Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA L4 T13 KNS BVMT TKNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.24 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT SƠN HÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Trường TH Sơn Ba Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


LỚP : 4B



<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN XIII</b>


Từ ngày 14/ 11 / 2010 đến ngày 18/ 11/ 2011


<b>Thứ</b>


<b>ngày</b> <b>Tiết</b> <b>Môn</b> <b>Tên bài giảng</b>


<b>Nội dung điều chỉnh </b>
<b>-boå sung</b>


<b>TL giảng</b>
<b>dạy</b>


Thứ 2
14/11


1 CC 20 phút


2 Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao 40 phút


3 Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia


40 phút


4 Tốn Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ
số với 11



<i>BTCL: Bài 1; bài 3</i> 40 phút


5 Thể dục Động tác điều hoà của bài TD PTC .
TC : Chim về tổ .


<i>GV chuyên trách dạy</i>


Thứ 3
15/11


1 Địa lí Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ <i>Tích hợp TKNL</i> 35 phút


2 Tốn Nhân với số có 3 chữ số <i>BTCL: Bài 1; bài 3</i> 40 phút


3 Khoa học Nước bị ơ nhiễm <i>Tích hợp BVMT</i> 35 phút


4 TLV Trả bài văn kể chuyện 40 phút


5 Âm nhạc Ôn tập bài hát : Cò lả 35 phút


Thứ 4
16/11


1 Tốn Nhân với số có 3 chữ số (tt) <i>BTCL: Bài 1; bài 2</i> 40 phút


2 Tập đọc Văn hay chữ tốt 40 phút


3 LT&C Mở rộng vốn từ : Ý chí - nghị lực 40 phút



44 4 Đạo đức Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (t2) 35 phút


5 Thể dục Ôn bài TD phát triển chung . TC :
Chim về tổ .


<i>GV chuyên trách dạy</i>


Thứ 5
17/11


1 Lịch sử Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai (1075-1077)


35 phút


2 Toán Luyện tập <i>BTCL: Bài 1; bài 3; </i>


<i>bài 5a.</i> 40 phút


3 Chính tả Nghe viết : Người tìm đường lên các
vì sao


40 phút


4 TLV Ơn tập văn kể chuyện 40 phút


5 Kĩ thuật Thêu móc xích ( T1) 35 phút


Thứ 6
18/11



1 Mĩ thuật Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm 35 phút


2 Tốn Luyện tập chung <i>BTCL: Bài 1; bài </i>
<i>2(dòng 1); bài 3</i>


40 phút


3 Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm <i>Tích hợp BVMT</i> 35 phút


4 LT&C Câu hỏi và dấu chấm hỏi 40 phút


5 Sinh hoạt 20 phút




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHÀO CỜ</b>



………..


Mơn : Tập đọc



<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu


kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao.



<b>2.Kó năng:</b>


- Đọc đúng tên riêng tiếng nước ngồi (Xi-ơn-cốp-xki) biết phân biệt lời nhân vật với lời


dẫn câu truyện .


<b>3. Thái độ:</b>


-Luôn kiên trì, bền bỉ trong học tập.


<b>* KNS:</b> Xác định giá trị


Tự nhận thức bản thân
Đặt mục tiêu


Quản lí thời gian .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh minh hoạ


-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Vẽ trứng



- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài


& trả lời câu hỏi


- GV nhận xét & chấm điểm


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


Một trong những người đầu tiên tìm


đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học
ôn-cốp-xki, người Nga (1857 – 1935).
Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để
tìm được đường lên các vì sao, bài đọc hơm nay
sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
 <i><b> GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</b></i>


- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi


- HS nhận xét


- HS quan sát tranh minh hoạ chân dung


Xi-ôn-cốp-xki



- HS nêu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 <i><b> GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự</b></i>


<i><b>các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc phần chú thích


- GV giới thiệu thêm ảnh tàu Phương Đông 1


đưa Ga-ga-rin vào vũ trụ, tranh ảnh về khinh
khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ…


 <i><b>Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài</b></i>
 <i><b> GV đọc diễn cảm cả bài</b></i>


Chú ý nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí,
nghị lực, khao khát hiểu biết của
Xi-ơn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, khơng biết bao
<i>nhiêu, hì hục, hàng trăm, chinh phục…… </i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- Xi-ơn-cốp-xki mơ ước điều gì?


- Ơng kiên trì thực hiện mơ ước của mình như


thế nào?


- Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki



thành công là gì?




-- Em hãy đặt tên khác cho truyện?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
 <i><b> Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</b></i>


- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn


trong baøi


- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm


đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
 <i><b>Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b></i>


- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc


diễn cảm .


- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc


diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


- GV sửa lỗi cho các em


<b>Củng cố </b>



+ Đoạn 3: 6 dòng tiếp theo
+ Đoạn 4: 3 dòng còn lại
- HS đọc đoạn


+ HS đọc thầm phần chú giải


- HS quan sát tranh, ảnh sưu tầm


- 1, 2 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe


- Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay


lên bầu trời


- Ông sống rất kham khổ để dành dụm tiền


mua sách vở & dụng cụ thí nghiệm. Sa
hồng khơng ủng hộ phát minh về khí cầu
bay bằng kim loại của ơng nhưng ơng khơng
nản chí. Ơng đã kiên trì nghiên cứu & thiết
kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành
phương tiện bay tới các vì sao


- Xi-ơn-cốp-xki thành cơng vì ơng có ước


mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết
tâm thực hiện mơ ước



- Cả lớp thảo luận, đặt tên khác cho truyện


- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn


trong baøi


- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho


phù hợp


- Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách đọc


phù hợp


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo


cặp


- HS đọc trước lớp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,


bài) trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-- Caâu chuyện giúp em hiểu điều gì?


<b>Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của



HS trong giờ học


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài


văn, chuẩn bị bài: Văn hay chữ tốt


- HS nêu


………
Môn: Kể chuyeän


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>


<b>1. Rèn kó năng nói:</b>


-Dựa vào SGK chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể hiện đúng


tinh thần kiên trì vượt khó.


-Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.


<b>2.Rèn kó năng nghe:</b>


-Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


* <b> KNS</b> :Thể hiện sự tự tin
Tư duy sáng tạo
Lắng nghe tích cực



<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng lớp viết đề bài.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc


- Yêu cầu 1 HS kể câu chuyện các em đã


nghe, đã đọc về người có nghị lực. Sau đó trả
lời câu hỏi về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện
mà các bạn trong lớp đặt ra.


- GV nhận xét & chấm điểm


<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài </b>


- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một


câu chuyện về những người có nghị lực đang
sống xung quanh chúng ta. Giờ học này sẽ giúp
các em biết: bạn nào biết nhiều điều về cuộc
sống của những người xung quanh.



- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như


thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh
những truyện mà các em mang đến lớp


- HS keå


- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét


- HS giới thiệu nhanh câu chuyện mà mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu</b>
<b>của đề bài</b>


- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng, giúp


HS xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể một
<i>câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp</i>
<i>tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.</i>


- GV nhắc HS:


+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên,
kể trước lớp)


- GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị dàn



bài tốt.


<b>Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện </b>


<i>a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</i>


- GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn,


góp ý.


b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp


- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể


chuyện


<i>+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay khơng?</i>
<i> + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)</i>


<i>+ Khả năng hiểu truyện của người kể.</i>


- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS


tham gia thi kể & tên truyện của các em để cả
lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn


- GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện


hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>



- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS


keå hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét
chính xác


- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện


cho người thân.


- Chuẩn bị bài: Búp bê của ai?


- HS đọc đề bài & gợi ý 1


- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà


mình chọn


<i>a) Kể chuyện trong nhóm</i>


- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe
- Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện


<i>b) Kể chuyện trước lớp </i>


- HS xung phong thi kể trước lớp


- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa


câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi


cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời
câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.


- HS cuøng GV bình chọn bạn kể chuyện hay


nhất, hiểu câu chuyện nhất


...
Mơn: Tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài cũ: </b>Luyện tập


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu</b>:



<b>Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp tổng hai</b>
<b>chữ số bé hơn 10</b>


- GV ghi bảng: 27 x 11, yêu cầu HS đặt tính


trên bảng con.


- u cầu HS so sánh kết quả là: 297 với thừa


số là 27 để rút ra nhận xét.


- GV hướng dẫn cách tính:


+ Bước 1: cộng hai chữ số lại


+ Bước 2: Nếu kết quả nhỏ hơn 10, ta chỉ việc
viết xen số đó vào giữa hai số.


- GV kết luận: <i><b>Để có 297 ta đã viết số 9 (là</b></i>


<i><b>tổng của hai chữ số 2 & 7) xen giữa hai chữ số</b></i>
<i><b>của 27</b></i>


- Cho cả lớp kiểm nghiệm phép tính: 35 x 11


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp tổng</b>
<b>của hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10</b>


- GV viết phép tính: 48 x 11


- Yêu cầu HS đề xuất cách làm.


- GV yêu cầu cả lớp đặt tính & tính vào bảng


con, từ kết quả để rút ra cách nhân nhẩm đúng:
<i><b>4 + 8 = 12, viết 2 xen giữa hai chữ số của 48,</b></i>
<i><b>được 428. Thêm 1 vào 4, được 528.</b></i>


- <b>Chú ý: </b> trường hợp tổng của hai chữ số bằng


<i>10 laøm giống hệt như trên.</i>


- GV cho HS kiểm nghiệm thêm một số trường


hợp khác.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV đọc một phép tính. Khơng cho HS đặt


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS tính.


- HS nhận xét: giữa hai số 2 & 7 là số 9
- Vài HS nhắc lại cách tính



- Viết xen số 12 vào giữa thành 2127, hoặc


đề xuất cách khác.


- HS tính và rút ra cách tính.
- Vài HS nhắc lại cách tính.


- HS tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tính, chỉ tính nhẩm & viết kết quả vào vở để
kiểm tra.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Có 2 cách giải.


- Cách 1 có thể áp dụng việc nhân nhẩm với
11: 11 x 16 = 154, 176 + 154 = 330


- Cách 2 cịn có thể áp dụng việc nhân nhẩm
với 30: 16 + 14 = 30, 11 x 30 = 330


Vì vậy nên để HS tự “giải nhẩm” mà khơng cần
giấy bút, sau đó mới viết lại kết quả vào vở.


<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số.


- HS làm bài


- HS sửa


………


<b>HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ</b>


<b>TRỊ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ”</b>



GV chuyên trách dạy


………..


Thứ 3 ngày 15 tháng 11 năm 2010



.Môn: Địa lí


<b>NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- HS biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi tập trung dân cư đông đúc nhất cả nước , người dân sống ở
đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh .


- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn xung quanh có sân, vườn ao ,…


+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp đen , của nữ là
váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt khăn lụa dài , đầu vấn tóc và chít
khăn mỏ quạ .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>



- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của


người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


- SGK


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Đồng bằng Bắc Bộ


- Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của


đồng bằng Bắc Bộ?


- Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi


của đồng bằng Bắc Bộ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Đê ven sông có tác dụng gì?
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>
<b>Giới thiệu</b>:


Sau khi KT bài cũ, GV chuyển ý: Người dân ở


đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở,
trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm
gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học:
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.<b> </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là


người thuộc dân tộc nào?


- Nơi đây có đặc điểm gì về mật độ dân số? Vì


sao?


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>


- Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có


đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà, làng được
xây dựng ở đâu?)


- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh


(nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc
chắn hay đơn sơ? Cửa chính có hướng gì?)? Vì
sao nhà ở có những đặc điểm đó?


- Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?



- Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân


đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?


- <b>GV kết luận: </b> Trong một năm, đồng bằng Bắc


Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đơng
thường có gió mùa Đơng Bắc mang theo khí lạnh
từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng,
có gió mát từ biển thổi vào… Vì vậy, người ta
thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng
Nam để tránh gió rét vào mùa đơng & đón ánh
nắng vào mùa đơng; đón gió biển thổi vào mùa
hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa
rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người
dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được
bão…


<b>Hoạt động 3: Thi thuyết trình theo nhóm</b>


GV u cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý
sau:


- Hãy nói về trang phục truyền thống của người


Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ?


- Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức


lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?



- HS trả lời


- HS thảo luận theo nhóm


- Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết


quả thảo luận trước lớp.


- HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những


hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ
hội mà em biết?


- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân


đồng bằng Bắc Bộ?


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình


bày.


- GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng


baèng Bắc Bộ.
<b>Củng cố </b>


- GV u cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK



<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người


dân ở đồng bằng Bắc Bộ.


tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết
trình về trang phục & lễ hội của người dân
đồng bằng Bắc Bộ.


………



Mơn: Tốn


<b> NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết cách nhân với số có ba chữ số .


<b>2.Kó năng:</b>


- Tính được giá trị của biểu thức .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- VBT



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Tìm cách tính 164 x 123</b>


- Trước tiết này HS đã biết:


+ Đặt tính & tính khi nhân với số có hai chữ số.
+ Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục, tròn
trăm.


Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức
của bài này.


- GV cho cả lớp đặt tính & tính trên :


- HS sửa bài
- HS nhận xét



- HS nhắc lại các kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3


- GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính
- 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3, nhưng chưa học


cách tính 164 x 123. Các em hãy tìm cách tính
phép tính này?


GV chốt: ta nhận thấy 123 là tổng của 100, 20
& 3, do đó có thể nói rằng: 164 x 123 là tổng
của 164 x 100, 164 x 20, 164 x 3


- GV gợi ý cho HS khá viết bảng.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.</b>


- GV đặt vấn đề: để tìm 164 x 123 ta phải thực


hiện ba phép nhân (164 x 100, 164 x 20, 164 x
3) & hai phép tính cộng.


- GV u cầu HS tự đặt tính.
- GV hướng dẫn HS tính:


164


x 123


492


328


164


20172


- GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay


đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ:
+ 492 gọi là tích riêng thứ nhất.


+ 328 gọi là tích riêng thứ hai. Vì đây là 328
chục nên phải viết thẳng với hàng chục, nghĩa
là thụt vào một hàng so với tích riêng thứ nhất.
+ 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích này cũng
phải viết thụt vào 1 hàng so với tích riêng thứ
hai.


- Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Yêu cầu HS làm .


- GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần



kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách
làm.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt)


- HS tự nêu cách tính khác nhau.


164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
= 164 x 100 + 164 x 20 +
164 x 3


= 16400 + 3280 +492 = 20172


- HS tự đặt tính rồi tính.
- HS tập tính trên vở nháp


- HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại.


- HS thực hiện tính vào vở .


- HS nêu miệng kết quả.


- HS lên bảng làm bài


………
Môn : Khoa học



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I/ Mục tiêu:
Giúp HS:


- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm


+ Nước sạch : trong suốt , không màu, không mùi, không vị, không chứa các chất vi sinh vật
hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người .


+ Nước bị ô nhiễm : có màu, có chất bẩn , có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép ,
chứa các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ .


* BVMT : HS có ý thức bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm .
II/ Đồ dùng dạy- học:


-HS chuẩn bị theo nhóm:


+Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai
nước giếng hoặc nước máy.


+Hai voû chai.


+Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông.


-Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm).
III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>



<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu</i>
hỏi:


1) Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời
sống của người, động vật, thực vật ?


2) Nước có vai trị gì trong sản xuất nơng
nghiệp ? Lấy ví dụ.


-GV nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài:”Nước Bị ô Nhiễm”.


* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm: Nước sạch,
nước bị ơ nhiễm.


Mục tieâu:


-Phân biệt được nước trong và nước đục bằng
<i>cách quan sát thí nghiệm.</i>


-Giải thích tại sao nước sơng, hồ thường đục và
khơng sạch.


Cách tiến haønh:


-GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm
theo định hướng sau:



-Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn
bị của nhóm mình.


-Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


-HS trả lời.


-HS đọc phiếu điều tra.


-Giơ tay đúng nội dung hiện trạng nước của
địa phương mình.


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ
sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh
những ý kiến của nhóm.


-GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các
nhóm.


* Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sơng hay hồ,
ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều
tạp chất như cát, đất, bụi, … nhưng ở sơng, (hồ,
ao) cịn có những thực vật hoặc sinh vật nào
sống ?


-Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt


thường chúng ta khơng thể nhìn thấy trong nước
đó.


* Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã
dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi
khuẩn sinh sống. Nước sơng có nhiều phù sa nên
có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống
như rong, rêu, tảo … nên thường có màu xanh.
Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị
lẫn nhiều đất, cát, …


* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm.
t Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch,
nước bị ơ nhiễm.


t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:


-Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm
của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra.
Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu.
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Các nhóm trình bày .


-u cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của
mình nếu cịn thiếu hay sai so với phiếu trên
bảng.



-Phiếu có kết quả đúng là:


-2 HS trong nhóm thực hiện lọc nước cùng
một lúc, các HS khác theo dõi để đưa ra ý
kiến sau khi quan sát, thư ký ghi các ý kiến
vào giấy. Sau đó cả nhóm cùng tranh luận
để đi đến kết quả chính xác. Cử đại diện
trình bày trước lớp.


-HS nhận xét, bổ sung.


+Miếng bơng lọc chai nước mưa (máy,
giếng) sạch khơng có màu hay mùi lạ vì
nước này sạch.


+Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao)
hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều
đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này
bẩn, bị ơ nhiễm.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


-HS nhận phiếu, thảo luận và hồn thành
phiếu.


-HS trình bày.
-HS sửa chữa phiếu.



12


<i><b>PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM</b></i>
Nhóm: . . .


Đặc điểm Nước sạch Nước bị ô nhiễm


Màu Không màu, trong suốt Có màu, vẩn đục


Mùi Không mùi Có mùi hôi


Vị Không vị


Vi sinh vật Khơng có hoặc có ít khơng đủ gây hại Nhiều q mức cho phép
Có chất hồ tan Khơng có các chất hồ tan có hại cho sức


khoeû.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang
53 / SGK.


* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.


t Mục tiêu: Nhận biết được việc làm đúng.
t Cách tiến hành:


-GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ:
Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ
Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội


quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ
em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với
Nam.


-Nêu u cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với
bạn ?


-GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình.
-GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu
biết và trình bày lưu lốt.


3.Củng cố- dặn dò:


<i>- Nước là một nguồn tài nguyên vô cùng quan</i>
<i>trọng , bảo vệ nguồn nước là bảo vệ sức khoẻ cho</i>
<i>bản thân , gia đình và cộng đồng .</i>


-Nhận xét giờ học


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em
sống lại bị ơ nhiễm ?


-2 HS đọc.


-HS lắng nghe và suy nghĩ.
-HS trả lời.


-HS khác phát biểu.
-HS cả lớp.



……….
Môn : Tập làm văn


<b>TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý , rõ bố cục , dùng từ đặt câu và viết đúng
chính tả )


<b>2.Kó năng:</b>


- Tự sửa được các bài viết theo sự hướng dẫn của GV .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …… cần chữa


chung trước lớp


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài</b>



<b>Hoạt động1: GV nhận xét chung về kết quả</b>
<b>bài viết của cả lớp </b>


- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng.
- Nhận xét về kết quả làm bài:


+ Những ưu điểm chính:


<i>1) HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu </i>
<i>của đề như thế nào?</i>


<i>2) Dùng đại từ nhân xưng có nhất </i>


<i>qn khơng? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân</i>
<i>vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu</i>
<i>câu chuyện kể theo lời nhân vật – xưng “tôi”,</i>
<i>phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện)</i>


<i>3) Diễn đạt câu, ý?</i>


<i>4) Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa </i>
<i>các phần?</i>


<i>5) Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo </i>
<i>lời nhân vật?</i>


<i>6) Chính tả, hình thức trình bày bài </i>
<i>văn? </i>


+ Những thiếu sót, hạn chế:



<i>1) Nêu các lỗi điển hình về ý, về </i>


<i>dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình</i>
<i>bày bài văn, chính tả ………</i>


<i>2) Đưa bảng phụ có các lỗi phoå </i>


<i>biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm</i>
<i>cách sửa lỗi. </i>


- Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung


bình, yếu)


- GV trả bài cho từng HS


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài </b>


GV yêu cầu từng HS làm việc cá nhân. Nhiệm
vụ:


- Đọc lời nhận xét của GV.


- Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài.
- Yêu cầu HS tự sửa lỗi trong bài của mình
- Yêu cầu HS đổi bài làm cho bạn bên cạnh để


sốt lỗi cịn sót, sốt lại việc sửa lỗi



- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học tập những đoạn</b>
<b>thư, lá thư hay</b>


- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số


HS trong lớp


- HS đọc lại các đề bài kiểm tra
- HS theo dõi


- 1, 2 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.


Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp


- HS trao đổi về bài chữa trên bảng.


- HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc


kĩ lời phê của cơ giáo, tự sửa lỗi.


- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn


sửa lỗi.


- HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hoạt động 3: HS chọn viết lại một đoạn trong</b>
<b>bài làm của mình </b>



- GV đọc so sánh 2 đoạn văn của vài HS: đoạn


viết cũ với đoạn viết mới để giúp HS hiểu các
em cịn có thể làm bài tốt hơn.


<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của


HS; biểu dương những HS viết bài đạt điểm cao
& những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ
học.


- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại
- Đọc trước nội dung bài Ôn tập văn kể chuyện,


chuẩn bị nội dung để kể chuyện theo 1 trong 4
đề tài ở BT2.


đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút
kinh nghiệm cho mình.


- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại
- Ví dụ:


+ Đoạn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả.
<i>+ Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối, viết</i>
<i>lại cho trong sáng.</i>



<i>+ Đoạn dùng không nhất quán đại từ nhân</i>
<i>xưng, viết lại cho nhất quán.</i>


<i>+ Đoạn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn,</i>
<i>sinh động.</i>


<i>+ Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài</i>
<i>gián tiếp</i>


………..
Môn : m nhạc


<b>ÔN TẬP BÀI : CÒ LẢ</b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


 HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
 Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Giáo viên : </b>


+Mộtsố động tác phụ hoạ cho nội dung bài hát .
+Bảng phụ có chép bài <b>TĐN số 4 </b>:<b>Con chim ri</b>
<b>2.Học sinh:</b>


+Nhạc cụ gõ
+SGK m nhaïc 4.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1/Ổn định tổ chức:</b>


-Hát tập thể.


<b>2/Kiểm tra bài cũ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-GV gọi 2 HS lên hát lại bài <b>Cò lả</b> <b>. </b>


-GV nhận xét đánh giá


<b>3/Dạy – học bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


Tiết học ôn tập bài hát và tập đọc nhạc hôm nay sẽ
giúp :


+HS hát đúng giai điệu và lời ca, thể hiện tình cảm
của bài hát


+Biết đọc đúng cao độ , trường độ và ghép lời ca
bài <b>TĐN số 4 </b><i><b>Con chim ri </b> . </i>


-GV ghi tựa bài.


<b>b.Dạy – học bài mới </b>


@



<b> Noäi dung 1 : Ôn bài hát Cò lả </b>


-GV trình bày bài hát
-GV bắt nhịp cho HS hát
-GV chia lớp thành2 nhóm .


-GV hướng dẫn HS hát theo hình thức xướng và xơ
Phần 1 : ( xướng ) : Một HS hát “ Con cò …. Ra cánh
đồng “


Phần 2 : ( xơ ) : Cả lớp hát “Tình tính tang …. nhớ
hay chăng )


-GV có thể yêu cầu mỗi tổ trình bày bài hát theo
cách này một lần


-GV nhận xét , đánh giá


<b>*Noäi dung 2 : </b>


<b>TĐN số 4 Con chim ri </b>


-GV treo bảng phụ đã chép bài <b>TĐN số 4 Con </b>
<b>chim ri </b>


-GV cho HS luyện tập cao độ .


<b>4.Củng cố- Dặn dò:</b>


-GV cho cả lớp đọc lại hai lần bài TĐN số 4 Con


chim ri và kết hợp gõ đệm


-GV cho hai dãy cùng tập , một dãy đọc nhạc ,
đồng thời một dãy ghép lời ca .


-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc
nhở các em cịn chưa chú ý.


-Dặn học sinh làm bài tập . Chuẩn bị bài tiết học sau


-2 HS hát . Cả lớp lắng nghe nhận xét .


-HS laéng nghe.


-HS nghe .


-Cả lớp hát lại 2 lần. .


-Một số HS trình bày bài hát ( khi hát
có động tác phụ hoạ ).


-HS lắng nghe , thực hiện theo yêu cầu
.


-HS luyện tập cao độ


………


<b> Thứ 4 ngày 16 tháng 11 năm 2010</b>
Mơn : Tốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>Kiến thức - Kĩ năng:</b>


- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- VBT


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Nhân với số có ba chữ số.


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Giới thiệu cách đặt tính (dạng rút</b>
<b>gọn)</b>


- GV viết bảng: 258 x 203



- Yêu cầu HS đặt tính & tính trên bảng con.


- Yêu cầu HS nhận xét về các tích riêng & rút ra


kết luận


- GV hướng dẫn HS chép vào vở, <i><b>lưu ý: viết 516</b></i>


<i><b>thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.</b></i>


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- u cầu HS làm vào vở.


- GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra


kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Mục đích của bài này là củng cố để HS nắm chắc


vị trí viết tích riêng thứ hai. Sau khi HS chỉ ra phép
nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân
cịn lại sai.


<b>Củng cố </b>- <b>Dặn dò: </b>



- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS tính vào vở, 1 HS tính trên bảng


lớp


- HS nhận xét.


+ tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0
+ Có thể bỏ bớt, khơng cần viết tích
riêng này, mà vẫn dễ dàng thực hiện
phép tính cộng.


- HS làm.


- HS nêu & giải thích.
- HS làm bài


……….
Mơn : Tập đọc


<b>VĂN HAY CHỮ TỐT </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Hiểu các từ ngữ trong bài


-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người



viết chữ đẹp của Cao Bá Qt. ( Trả lời được CH trong SKG)


-<b>2.Kó năng</b>


-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bươc đầu biết đọc diễn cảm đoạn b][sc
- <b>3. Thái độ:</b>


-Ln có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ gìn sách vở sạch đẹp.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Tranh minh hoạ


-Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
-Một số vở sạch chữ đẹp của HS.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Người tìm đường lên các vì sao


- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài &


trả lời câu hỏi


- GV nhận xét & chấm điểm



<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


Ngày xưa, ở nước ta, có 2 người văn


hay chữ tốt được người đời ca tụng là Thần Siêu
(Nguyễn Siêu), Thánh Quát (Cao Bá Quát). Bài
đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của
Cao Bá Quát.


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc</b>
 <i><b> GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc</b></i>


 <i><b>GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các</b></i>


<i><b>đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)</b></i>


 <i><b> Yêu cầu 1 HS đọc lại toànbài</b></i>
 <i><b>GV đọc diễn cảm cả bài</b></i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
 <i>GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1</i>


- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?


- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận


lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?



- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi


- HS nhận xét


- HS xem tranh minh hoạ bài đọc


- HS neâu:


+ Đoạn 1: từ đầu ……… cháu xin sẵn lòng
+ Đoạn 2: tiếp theo ……… ông dốc sức luyện
chữ sao cho đẹp


+ Đoạn 3: phần cịn lại


- 1, 2 HS đọc lại tồn bài
- HS nghe


 HS đọc thầm đoạn 1


- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì


chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết
rất hay.


- Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nhận xét & chốt ý



 <i>GV u cầu HS đọc thầm đoạn 2</i>


- Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Qt phải ân


hận?


- GV nói thêm: Cao Bá Quát đã rất chủ quan khi


nhận lời giúp bà cụ vì vậy sự thất vọng của bà cụ
khi bị quan đuổi về đã làm cho Cao Bá Quát ân
hận, dằn vặt ……


- GV nhận xét & chốt ý


 <i>GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3</i>


- Cao Bá Qt quyết chí luyện viết chữ như thế


nào?


- GV nhận xét & chốt ý


 <i>GV u cầu HS đọc lướt tồn bài</i>


- GV nhận xét, kết luận


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
 <i><b>Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn</b></i>


- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong



baøi


- GV hướng dẫn, nhắc nhở HS để các em tìm


đúng giọng đọc bài văn & thể hiện diễn cảm
 <i><b> Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn</b></i>


- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn


cảm (Thuở đi học, ……….. cháu xin sẵn lòng)


- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc


diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)


- GV sửa lỗi cho các em


<b>Củng cố </b>


- Câu chuyện khuyên các em điều gì?


<b>Dặn dò: </b>


 HS đọc thầm đoạn 2


- Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ q


xấu, quan khơng đọc được nên thét lính
đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải


được nỗi oan.


 HS đọc thầm đoạn 3


- Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột


nhà luyện chữ viết cho cứng cáp. Mỗi tối,
viết xong 10 trang vở ông mới đi ngủ;
mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm
mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời


 HS đọc lướt toàn bài & phát
biểu ý kiến


- Mở bài (2 dòng đầu): Chữ viết xấu đã


gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học


- Thân bài (từ Một hôm ……… nhiều kiểu


chữ khác nhau): Cao Bá Quát ân hận vì
chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc
của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện
viết chữ cho đẹp


- Kết bài (đoạn còn lại): Cao Bá Quát đã


thành công, nổi danh là người văn hay chữ
tốt.



- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các


đoạn trong bài


- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc


cho phù hợp


- Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc


phù hợp


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo


cặp


- HS đọc trước lớp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,


bài) trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS


trong giờ học


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,


chuẩn bị bài: Chú Đất Nung
Môn : Luyện từ và câu



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC </b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, ghị lực của con người bước đầu biết tìm từ (BT1)


đặt câu (BT2) viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào các chủ điểm
đang học .


-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Phiếu kẻ sẵn các cột a, b (theo nội dung BT1) thành các cột danh từ, động từ, tính từ (theo


nội dung BT2)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Tính từ (tt)


- Yêu cầu HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3


cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất


- Yêu cầu 2 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức



độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ. (chú ý tìm từ
ngữ thể hiện cả 3 mức độ)


- GV nhận xét & chấm điểm


<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV phát phiếu + vài trang từ điển phơ tơ cho


các nhóm làm baøi


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng


a) Các từ nói lên ý chí, nghị lực của


con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí,
<i>bền lịng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm,</i>
<i>kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững</i>
<i>dạ, vững lịng …</i>


b) Các từ nêu lên những thử thách đối



với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian
<i>khổ, gian khó, gian nan, gian lao, gian truân, thử</i>


- 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3


cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính
chất


- 2 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ


khác nhau của các đặc điểm: đỏ. (chú ý
tìm từ ngữ thể hiện cả 3 mức độ)


- HS nhận xét


- HS đọc u cầu bài tập. Cả lớp đọc


thầm lại, trao đổi theo nhóm


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả


bài làm trước lớp.


- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>thách, thách thức, chông gai ………</i>


- GV mời 2 HS – mỗi em đọc từ ở 1 cột.



<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- GV mời HS đọc u cầu của bài tập


- GV nhận xét, ghi nhanh lên bảng một số câu


hay.
GV chú ý:


- Có một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ.


Ví dụ:


<i><b>+ Gian khổ</b></i> khơng làm anh nhụt chí. (danh từ)
+ Cơng việc ấy rất <i><b>gian khổ</b></i>. (tính từ)


- Có một số từ vừa là danh từ, vừa là tính từ vừa


là động từ
Ví dụ:


<i><b>+ Khó khăn </b></i>khơng làm anh nản chí (danh từ)
+ Cơng việc này rất <i><b>khó khăn </b></i>(tính từ)


+ Đừng <i><b>khó khăn </b></i>với tơi ! (động từ)


- Vì vậy, khi nhận xét, cần phải đánh giá, cân


nhắc kó bài làm của HS, không bác bỏ câu văn
của HS một cách vội vàng.



<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS:


+ Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài:
nói về một người có ý chí, có nghị lực nên đã vượt
qua nhiều thử thách, đạt được thành cơng.


+ Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách,
báo, nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân
trong gia đình em, người hàng xóm nhà em.


+ Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng
một thành ngữ hay tục ngữ. Sử dụng những từ tìm
được ở BT1 để viết bài.


- GV nhận xét, cùng HS bình chọn bạn viết đoạn


văn hay nhất.


<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ


ở BT2


- 2 HS đọc



- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS làm bài vào VBT – mỗi em đặt 2


câu, 1 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở
nhóm b.


- Từng HS lần lượt đọc 2 câu mà mình đã


đặt được.


- Cả lớp nhận xét, góp ý


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã


học hoặc đã biết.


- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết


trước lớp.


- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn


bạn viết đoạn văn hay nhất.
Ví dụ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chuẩn bị bài: Câu hỏi & dấu chấm hỏi


……….
Mơn : Đạo đức


<b>HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ </b>

<i><b>(Tiết 2)</b></i>



<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Học xong bài này, HS có khả năng : Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một
số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình .


- Kính yêu ông bà, cha mẹ.


<b>*KNS :</b>


- Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ơng bà, cha mẹ dành cho con cháu.
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ .


- Kĩ năng thể hiện tình u thương của mình với ơng bà, cha mẹ .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- SGK


- Sưu tầm tư liệu


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ (tiết 1)


- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 3)</b>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm


thảo luận & đóng vai tranh 1 & tranh 2


- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử,


HS đóng vai ơng bà về cảm xúc khi nhận được sự
quan tâm, chăm sóc của con cháu.


- <i><b>GV kết luận: </b>Con cháu hiếu thảo cần phải quan</i>


<i>tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà</i>
<i>già yếu, ốm đau.</i>


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi (bài tập 4)</b>



- GV nêu yêu cầu


- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông


bà, cha mẹ & nhắc nhở các HS khác học tập các
bạn.


<b>Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác,</b>
<b>tư liệu sưu tầm được</b>


- GV khen ngợi những nhóm trình bày khá giỏi.


<i><b>GV kết luận chung:</b></i>


- HS nêu
- HS nhận xét


- Các nhóm thảo luận & đóng vai
- HS tra ûlời


- Cả lớp thảo luận để nhận xét về cách


ứng xử.


- HS theo dõi


- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày


- HS trình bày sản phẩm theo nhóm



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- <i>Ơng bà, cha mẹ đã có cơng lao sinh thành, nuôi</i>


<i>dưỡng chúng ta nên người.</i>


- <i>Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ơng</i>


<i>bà, cha mẹ.</i>
<b>Củng cố </b>


- Hằng ngày, em sẽ làm gì để thể hiện lịng hiếu


thảo với ơng bà, cha mẹ?
<b>Dặn dị: </b>


- Em hãy làm những việc cụ thể hàng ngày để


bày tỏ lịng hiếu thảo đối với ơng bà, cha mẹ.


- Chuẩn bị bài: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.


- HS nêu


………
Môn : Thể dục


<b>ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>


<b>TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ ”</b>



GV chuyên trách dạy



………


<b> Thứ 5 ngày 17 tháng 11 năm 2010</b>


Môn : Lịch sử


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG </b>


<b>XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt .


+ Lí Thường Kiệt chủ động xây dựng phịng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt .
+Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến cơng .


+Lí thường Kiệt chỉ huy qn ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại địch .
+ Quân địch không chống trả nổi, tìm đường tháo chạy .


- Vài nét về cơng lao Lí Thường Kiệt : Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần
thứ hai thắng lợi .


- HS tự hào về tinh thần dũng cảm & trí thơng minh của nhân dân ta.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bài thơ “Thần” của Lý Thường Kiệt.
- Bảng thống kê


Lực lượng


Thời gian


Ta Địch


- Trước khi nghe bài thơ
- Sau khi nghe bài thơ


- Các phịng tuyến bị vỡ


- Phịng tuyến sơng Cầu sắp vỡ
- Qn ta phản cơng


- Ào ạt kéo vào nước ta
- Sắp phá được phòng


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Quân ta đại thắng - Giặc khiếp đảm
- Thua hoàn toàn


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Chùa thời Lý


- Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
- Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát


triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?



- GV nhận xét.


<b>Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Hoạt động nhóm đơi</b>


- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống


có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.


+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.


Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào
đúng? Vì sao?


- <b>GV chốt: </b>Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước


đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngơi còn quá
nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý
Thường Kiệt chủ động tiến công địch, tạo bất
ngờ, ngăn chặn trước những hiểm hoạ, triệt phá
nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về
nước.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp</b>



- GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh


theo lược đồ.


- Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự


đánh vào lòng người, kích thích được niềm tự
hào của tướng sĩ, làm hoảng loạn tinh thần của
giặc. Chiến thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ
sức mạnh của nhân dân ta.


- GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
- GV giải thích bốn câu thơ trong SGK


<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm</b>


- GV đưa cho mỗi nhóm khung của bảng thống




- HS trả lời
- HS nhận xét


- HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 … rồi rút


về”


- HS thảo luận nhóm đơi, sau đó trình bày


ý kiến



- HS xem lược đồ & thuật lại diễn biến


- Các nhóm thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân


Tống xâm lược?


- Sau chiến thắng ở phịng tuyến sơng Như


Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà
mở đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội
vàng nhận giảng hoà.


- <b>GV chốt: </b>Đây là đường lối ngoại giao nhân


đạo, thể hiện tinh thần u hồ bình của nhân
dân ta. Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc
thốt khỏi binh đao.


<b>Củng cố </b>


- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý
Thường Kiệt.


<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Nhà Trần thành lập



bài thơ “
Thần”


- Đại diện nhóm báo cáo


- Quân Tống chết đến quá nửa, số còn lại


suy sụp tinh thần. Lý Thường Kiệt đã chủ
động giảng hoà để mở đường cho giặc thoát
thân. Quách Quỳ vội vàng chấp nhận & hạ
lệnh cho tàn quân kéo về nước.


……….
Mơn : Tốn


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIEÂU</b>


<b>Kiến thức - Kĩ năng:</b>


- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số .


- Biết thực hiện tính chất của phép nhân trong thực hành tính .


- Biết cơng thức tính (bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật .


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- VBT



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Nhân với số có ba chữ số (tt)


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu.</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- u cầu HS làm vào vở.


<i><b>Bài tập 3:Tính bằng cách thuận tiện nhất </b></i>
<i><b>Bài tập 5a</b></i>


- HS sửa bài
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV đưa bảng phụ có bài tập 5 a


<b>Củng cố </b>
<b>Dặn dò: </b>



- Chuẩn bị bài: Kiểm tra.


- 2HS lên bảng tính
- Diện tích hình chữ nhật


12 x 5 = 60 cm2<sub> 15 x 10 = 150 m</sub>2


- HS sửa bài


……….
Môn : Chính tả ( nghe viết )


<b>NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


 Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày đúng đoạn văn .
 Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm chính i/iê.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Giấy khổ to và bút dạ,
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết vào vở nháp.



+PB: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng,
<i>ý chí, trí lực…</i>


+PN: vườn tược , thịnh vượn, vay mượn, mương
<i>nước, con lươn, lương tháng.</i>


-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>


Trong giờ chính tả hơn nay các em sẽ nghe, viết
đoạn đầu trong bài tập đọc Người tìm đường lên
các vì sao và làm bài tập chính tả.


<b> </b><i><b>b. Hướng dẫn viết chính tả:</b></i>


<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn văn:</b></i>
-Gọi HS đọc đoạn văn.


-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?


-Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?


<i><b> * Hướng dẫn viết chữ khó:</b></i>


-u cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết


-HS thực hiện theo yêu cầu.



-Laéng nghe.
-Laéng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
trang 125, SGK.


+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga
Xi-ô-côp-xki.


- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát
minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Oâng là
người rất kiên trì và khổ cơng nghiên
cứutìm tịi trong khi làm khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chính tả và luyện viết.
<i><b> * Nghe viết chính tả:</b></i>
<i><b> * Soát lỗi chấm bài:</b></i>


<b> </b><i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>


<b>*</b>GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/<b> </b>hoặc
BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa
phương.


<i><b>Baøi 2:b</b></i>


Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS
thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước


dán phiếu lên bảng.


-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhọm
khác chưa có.


-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
<i><b>Bài 3</b></i>:b


–Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


-yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm tiếng có
chứa vần <b>im</b> hoặc <b>iêm</b>


-Gọi HS phát biểu.


-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.


<i>rủi ro, non nớt, thí nghiệm,…</i>


-1 HS đọc thành tiếng.


-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào ơ
trống .



-Bổ sung.


-1 HS đọc thành tiếng.


-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa
của từ- 1 HS đọc từ tìm được.


-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…


………
Môn : Tập làm văn


<b>ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN </b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện), kể


được một câu chuyện theo đề tài cho trước , nắm được nhân vật, tính cách nhân vật và
ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>
<b>Bài mới: </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại những kiến thức
đã học.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn ơn tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV mời HS đọc u cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


a) Đề thuộc loại văn kể chuyện:
<i>+ Đề 1: thuộc loại văn viết thư.</i>
<i>+ Đề 2: thuộc loại văn kể chuyện.</i>
<i>+ Đề 3: thuộc loại văn miêu tả.</i>


b) Đề 2 là văn kể chuyện vì (khác với


các đề 1, 3) – khi làm đề này, HS phải kể 1 câu
chuyện có nhân vật, có cốt truyện, diễn biến, ý
nghĩa ……… Nhân vật này là tấm gương rèn luyện
thân thể. Nghị lực & quyết tâm của nhân vật đáng
được ca ngợi, noi theo.


<i><b>Bài tập 2, 3:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV treo bảng phụ, viết sẵn phần tóm tắt, mời



HS đọc


<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến


thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.


- Chuẩn bị bài: Thế nào là miêu tả?


- HS đọc u cầu bài tập


- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý


kieán.


- HS đọc yêu cầu bài tập


- Vài HS nói về đề tài câu chuyện mà


mình chọn kể


- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.


- Từng cặp HS thực hành kể chuyện, trao


đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu
BT3.



- HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể


chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các
bạn về nhân vật trong truyện / tính cách
nhân vật / ý nghĩa câu chuyện / cách mở
đầu, kết thúc câu chuyện.


- HS đọc


………
Moân : Kó thuật


<b>THÊU MÓC XÍCH</b>

( tiết 1 )



I/ Mục tiêu:


-HS biết cách thêu móc xích


-Thêu được các mũi thêu móc xích , các mũi thêu tạo thành các vịng chỉ móc nối tiếp tương
đối đều nhau . Thêu được ít nhất năm vịng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm .


II/ Đồ dùng dạy- học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Tranh quy trình thêu móc xích.


-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn
(chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc
xích.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:



+Một mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm.
+Len, chỉ thêu khác màu vải.


+Kim khâu len và kim thêu.
+Phấn vạch, thước, kéo.
III/ Hoạt động dạy- học:


Tieát 1


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:Hát.</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.</i>
<i>3.Dạy bài mới:</i>


a)Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục tiêu
bài học.


<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>GV hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét mẫu</b></i><b>.</b>


-GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát
hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan
sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi:
-Em hãy nhận xét đặc điểm của đường thêu móc
xích?



-GV tóm tắt :


+Mặt phải của đường thêu là những vịng chỉ
nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích
(của sợi dây chuyền).


+Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng
nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột
mau.


-Thêu móc xích hay cịn gọi thêu dây chuyền là
cách thêu để tạo thành những vịng chỉ móc nối
tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích.


-GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích
và hỏi:


+Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ?


-GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí
hoa, lá, cảnh vật , lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối,
khăn …). Thêu móc xích thường được kết hợp với
thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác.


<b>* Hoạt động 2</b><i><b>: GV hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


- HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
- HS trả lời.



-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>thuật.</b></i>


- GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng
dẫn HS quan sát của H2, SGK.


-Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?


-Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ
năm…


-GV hướng dẫn cách thêu SGK.


-GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.


+Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác
so với các đường khâu, thêu đã học?


-Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu
móc xích theo SGK.


-GV gọi HS đọc ghi nhớ.


-GV tổ chức HS tập thêu móc xích.
3.Nhận xét- dặn dị:


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học
tập của HS.



-Chuẩn bị tiết sau.


-HS trả lời SGK


-HS theo doõi.


-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS thực hành cá nhân.


-Cả lớp thực hành.


………..


<b> Thứ 6 ngày 18 tháng 11 năm 2010</b>


Môn : Mó thuật


<b>VẼ TRANG TRÍ</b>



<b>TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM</b>


<b>I.MỤC TIÊU : </b>


<b>Giúp học sinh</b>


-HS hiểu vẽ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm
-HS biết cách vẽ và trang trí đường diềm .


- Trang trí được đường diềm đơn giản .



<b>II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
<b> a.Giáo vieân : </b>


-SGV , SGK


-Một số đường diềm (cỡ to ) và đồ vật có trang trí đường diềm .
-Một số hoạ tiết đẩ sắp xếp vào đường diềm


b<b>.Hoïc sinh</b>:
-SGK.


-Giấy vẽ hoặc vở thực hành .


-Hộp màu , bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu , bút dạ.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b>


<b>1/Ổn định tổ chức:</b>


-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2/Kieåm tra bài cũ : </b>


-Kiểm tra dụng cụ học tập
-GV chấm 1 số bài của HS .
-Nhận xét , đánh giá



<b>3/Dạy – học bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài</b> :<b> </b>


-GV cho HS xem một số đồ vật, ảnh có trang trí
đường diềm và giới thiệu tựa bài dạy “Trang trí
<i>đường diềm”.</i>


<i> -GV ghi tựa bài lên bảng.</i>


<b>b.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét </b>


-GV cho HS quan sát một số hình ảnh ở hình 1 trang
32 SGK và gợi ý bằng các câu hỏi :


+Em thấy đường diềm được trang trí ở những đồ vật
nào ?


+Ngoài nhữngđồ vật ở hình 1 trang 32 SGK em
cịn biết những đồ vật nào được trang trí bằng
<i>đường diềm ? </i>


+Những hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang
trí đường diềm ?


+Cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm như thế nào ?
+Em có nhận xét gì về màu sắc của đường diềm ở
hình 1 trang 32 ?



-GV tóm tắt và bổ sung cho nhận xeùt GV .


<b>*Hoạt động 2: Cách vẽ trang trí </b>


-GV giới thiệu gợi ý cho HS biết cách vẽ hoặc yêu
cầu HS quan sát hình 2 trang 33 SGK để nhận ra
cách làm bài


+Tìm chiều dài , chiều rộng của đường diềm cho
vừa tờ giấy và kẻ 2 đường thẳng cách đều , sau đó
chia các khoảng cách đều nhau rồi kẻ các đường
trục ( H.2 a )


+Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau sao cho cân
đối , hài hoà ( H.2b)


+Tìm và vẽ hoạ tiết ( H,2c ) có thể vẽ 1 hoạ tiết
theo cách : nhắc lại hoặc 2 hoạ tiết xen kẽ nhau
+Vẽ màu theo ý thích , có đậm , có nhạt ( H.2d) .
Nên sử dụng từ 3 – 5 màu .


-GV vẽ lên mẩu 1 hoặc 2 cách sắp xếp hoạ tiết và
vẽ màu khác nhau để gợi ý cho HS


- Mang ĐDHT để lên bàn cho GV
kiểm tra.


-HS quan sát lắng nghe.
-1 HS nhắc lại tựa bài.



-HS quan sát , lắng nghe hướng dẫn
GV .


-HS nối tiếp nhau trả lời .


-Cả lớp lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Các mẫu GV có thể sử dụng để gợi ý cho HS


<b>*Hoạt động 3: Thực hành </b>


-HS làm bài theo cá nhân và có thể cho 1 số HS
làm bài tập thể theo nhóm trên giấy khổ to hoặc
trên bảng


-GV cắt sẵn các hoạ tiết để các nhóm HS lựa chọn
và dán thành đường diểm theo khung sẵn hoặc GV
cắt hình túi xách , chiếc khăn hoặc cái bát , phát
cho từng nhóm để HS tự cắt hoạ tiết


-Trong khi HS vẽ , GV đến từng bàn để quan sát
hướng dẫn bổ sung .


<b>*Hoạt động 4 : Nhận xét – đánh giá . </b>


-GV cùng HS chọn một số bài có ưu điểm , nhược
điểm rõ nét để nhận xét cũng như ở các bài trước
-Động viên khích lệ những HS hồn thành bài vẽ ;
khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp



<b>4.Củng cố – Dặn dò : </b>


-GV nhận xét tiết học .


-GV tổng kết tiết học và nêu lên một số tranh đẹp để
động viên, khích lệ HS.


-Dặn : HS về chuẩn bị bài <b>: Vẽ theo mẩu : mẫu có </b>
<b>2 đồ vật </b>


-HS làm bài theo yêu cầu GV .


-Các nhóm HS lựa chọn và dán thành
đường diểm theo khung sẵn


……….
Mơn : Tốn


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>



I.Mục tiêu :


Giúp hoïc sinh


-Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích ( cm2 <sub>, dm</sub>2<sub> , m</sub>2 <sub>)</sub>
-Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số .


-Vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh .


II.Đồ dùng dạy học :



-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ


III.Hoạt động trên lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động củ trị</b></i>


<i>1.Ổn định :</i>
<i>2.KTBC :</i>


-GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm, đồng thời kiểm tra
vở bài tập về nhà của một số HS khác.


-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS .


<i>3.Bài mới :</i>


<b> </b><i>a) Giới thiệu bài </i>


-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng


<b> </b><i>b ) Hướng dẫn luyện tập </i>


<i><b>Baøi 1</b></i>


-GV yêu cầu HS tự làm bài


-GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả


lời về cách đổi đơn vị của mình :


+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?


+ Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?


+ Nêu cách đổi 1 000 dm2 = 10 m 2
-GV nhận xét và cho điểm HS .
<i><b> Bài 2 dòng 1</b></i>


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS .
<i><b> Bài 3</b></i>


<b> </b>-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


-GV gợi ý : Áp dụng các tính chất đã học của
phép nhân chúng ta có thểå tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện


-GV nhaän xét và cho điểm HS.


<i>4.Củng cố, dặn dò :</i>


-Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau.



-HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
nhận xét bài làm của bạn.


- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1
phần, HS cả lớp làm bài vào vở.


+ Vì 100 kg = 1 tạ
Mà 1200 : 100 = 12
Nên 1200 kg = 12 tạ
+ Vì 1 000kg = 1 tấn
Mà 15000 : 1000 = 15
Nên 15000 kg = 15 tấn
+Vì 100 dm2 = 1 m2
Mà 1000 : 100 = 10
Neân 1000 dm2 = 10 m2


-3 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm bài vào
vở.


-1 HS neâu.


-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phần, cả lớp làm bài vào vở .


-HS.


a) 2 x 39 x 5 b ) 302 x 16 + 302 x 4 c) 769 x 85 – 769 x 75
= ( 2 x 5 ) x39 = 302 x ( 16 + 4 ) = 769 x ( 85 – 75 )



= 10 x39 = 302 x 20 = 769 x 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

……….
Moân : Khoa học


<b>NGUN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ơ NHIỄM</b>


I/ Mục tiêu:


Giuùp HS:


-Nêu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
+ Xả rác , phân , nước thải bừa bãi .


+ Sử dụng phân bón hồ học , thuốc trừ sâu
+ Khói bụi và khí thải từ nhà áy , xe cộ .
+ Vỡ đường ống dẫn dầu .


-Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe của con người ,
lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm .


* BVMT :Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
* KNS :


- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
- KN trình bày thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm


- KN bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm .
II/ Đồ dùng dạy- học:


-Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 (phóng to nếu có điều kiện).


III/ Hoạt động dạy- học:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định lớp:</i>


<i>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu</i>
hỏi:


1) Thế nào là nước sạch ?


2) Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Dạy bài mới:</i>


* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học
bài:”Nguyên Nhân Làm Nước Bị Oâ Nhiễm”.
* Hoạt động 1: Những ngun nhân làm ơ
nhiễm nước.


t Mục tiêu:


-Phân tích các ngun nhân làm nước ở sơng,
hồ, kênh, rạch, biển, … bị ô nhiễm.


-Sưu tầm thơng tin về ngun nhân gây ra tình
trạng ơ nhiễm nước ở địa phương.


t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.



-Yêu câu HS các nhóm quan sát các hình minh
hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 / SGK, Trả lời 2
câu hỏi sau:


-2 HS trả lời.


-HS lắng nghe.


-HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

1) Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong hình
vẽ ?


2) Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?


-GV theo dõi câu trả lời của các nhóm để nhận
xét, tổng hợp ý kiến.


<i><b> * Kết luận:</b></i> Có rất nhiều việc làm của con
người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất qua
trọng đối với đời sống con người, thực vật và
động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những
việc làm có thể gây ơ nhiễm nguồn nước.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế.


t Mục tiêu: HS biết quan sát xung quanh để tìm
hiểu hiện trạng của nguồn nước ở địa phương
mình.



t Cách tiến hành:


-Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng nước ở
địa phương mình. Theo em những nguyên nhân


+<i><b>Hình 1</b></i>: Hình vẽ nước chảy từ nhà máy
không qua xử lý xuống sơng. Nước sơng có
màu đen, bẩn. Nước thải chảy ra sông làm ô
nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người
và cây trồng.


+<i><b>Hình 2</b></i>: Hình vẽ một ống nước sạch bị vỡ,
các chất bẩn chui vào ống nước, chảy đến các
gia đình có lẫn các chất bẩn. Nước đó đã bị
bẩn. Điều đó là nguồn nước sạch bị nhiễm
bẩn.


+<i><b>Hình 3</b></i>: Hình vẽ một con tàu bị đắm trên
biển. Dầu tràn ra mặt biển. Nước biển chỗ đó
có màu đen. Điều đó dẫn đến ơ nhiễm nước
biển.


+<i><b>Hình 4</b></i>: Hình vẽ hai người lớn đang đổ rác,
chất thải xuống sông và một người đang giặt
quần áo. Việc làm đó sẽ làm cho nước sơng
bị nhiễm bẩn, bốc mùi hơi thối.


+<i><b>Hình 5</b></i>: Hình vẽ một bác nơng dân đang
bón phân hố học cho rau. Việc làm đó sẽ


gây ơ nhiễm đất và mạch nước ngầm.


+<i><b>Hình 6</b></i>: Hình vẽ một người đang phun thuốc
trừ sâu cho lúa. Việc làm đó gây ơ nhiễm
nước.


+<i><b>Hình 7</b></i>: Hình vẽ khí thải khơng qua xử lí từ
các nhà máy thải ra ngồi. Việc làm đó gây
ra ơ nhiễm khơng khí và ơ nhiễm nước mưa.
+<i><b>Hình 8</b></i>: Hình vẽ khí thải từ các nhà máy
làm ơ nhiễm nước mưa. Chất thải từ nhà máy,
bãi rác hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu
ngấm xuống mạch nước ngầm làm ô nhiễm
mạch nước ngầm.


-HS laéng nghe.


-HS suy nghĩ, tự do phát biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nào dẫn đến nước ở nơi em ở bị ơ mhiễm ?


-Trước tình trạng nước ở địa phương như vậy.
Theo em, mỗi người dân ở địa phương ta cần
làm gì ?


* Hoạt động 3: Tác hại của nguồn nước bị ô
nhiễm.


t Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn
nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.



t Cách tiến hành:


-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


-Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi:
Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với
cuộc sống của con người, động vật và thực vật ?


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-GV nhận xét câu trả lời của từng nhóm.


* Giảng bài (vừa nói vừa chỉ vào hình 9):
Nguồn nước bị ơ nhiễm gây hại cho sức khỏe
con người, thực vật, động vật. Đó là mơi trường
để các vi sinh vật có hại sinh sống. Chúng là
nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu.
Trong thực tế cứ 100 người mắc bệnh thì có đến
80 người mắc các bệnh liên quan đến nước. Vì
vậy chúng ta phải hạn chế những việc làm có
thể làm cho nước bị ơ nhiễm.


3.Củng cố- dặn dị:
-Nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình hoặc
địa phương mình đã làm sạch nước bằng cách
nào ?



gia đình đổ trực tiếp xuống sơng.


+Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống.
+Do các hộ gia đình đổ rác xuống sơng.


+Do sơng có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn
khơng được khai thơng. …


-HS phát biểu.


-HS tiến hành thảo luận


-Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để
các loại vi sinh vật sống như: rong, rêu, tảo,
bọ gậy, ruồi, muỗi, … Chúng phát triển và là
nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh:
Tả, lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm
gan, đau mắt hột, …


-HS quan sát, lắng nghe.


-HS cả lớp.


……….
Môn : Luyện từ và câu


<b>CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI </b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>1.Kiến thức: </b>


-Hiểu tác dụng của câu hỏ và dấu hiệu chính để nhận biết chúng ( ND ghi nhớ )


<b>2.Kó năng:</b>


-Xác định được câu hỏi trong một văn bản ( BT1 mục III) , bước đầu biết đặt câu hỏi trao


đổi theo nội dung , yêu cầu cho trước ( BT 2, BT3).


<b>3. Thái độ:</b>


-Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3


<b>Câu hỏi </b> <b>Của ai</b> <b>Hỏi ai</b> <b>Dấu hiệu</b>


1) Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay


được? Xi-ơn-cốp-ki Tự hỏi mình - Từ vì sao<sub>- Dấu chấm </sub>
hỏi


2) Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách
vở & dụng cụ thí nghiệm như thế?



Một người
bạn


Xi-ơn-cốp-ki - Từ thế nào
- Dấu chấm
hỏi


-Bút dạ + phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (Phần luyện tập)


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực


- GV kiểm tra 2 HS


- GV nhận xét & chấm điểm


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>


<i><b>Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét</b></i>


GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các cột: Câu


<i>hỏi – Của ai – Hỏi ai – Dấu hiệu, lần lượt điền nội</i>
dung vào từng cột khi HS thực hiện các bài tập 1,
2, 3


<i>Baøi taäp 1</i>


- GV chép những câu hỏi trong truyện vào cột


câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn


- 1 HS làm lại BT1


- 1 HS đọc đoạn văn viết về người có ý


chí, nghị lực (BT3)


<i>Bài taäp 1</i>


- HS đọc yêu cầu của bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều</i>
<i>sách vở & dụng cụ thí nghiệm như thế? </i>


<i>Bài taäp 2, 3</i>


- GV ghi kết quả vào bảng
- Mời 2 HS đọc bảng kết quả.


<i><b>Bước 2: Ghi nhớ kiến thức</b></i>



- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV phát riêng phiếu cho vài HS


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập


- GV mời 1 cặp HS làm mẫu. GV viết lên bảng 1


câu văn. Hai HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi –
đáp trước lớp.


- GV cùng HS nhận xét, bình chọn cặp hỏi – đáp


thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- GV gợi ý các tình huống:


+ HS có thể tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn
sách cần tìm, 1 bộ phim đã xem, 1 đồ dùng đã


mua, 1 công việc mẹ bảo làm ……


+ Nhắc HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự hỏi
mình.


- GV cùng HS nhận xét
<b>Củng cố </b> - <b>Dặn dò: </b>


- Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở 4 câu hỏi


vừa đặt ở lớp


- Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi


<i>lên các vì sao, phát biểu</i>
<i>Bài tập 2, 3</i>


- HS đọc u cầu của bài
- HS trả lời


- 2 HS đọc bảng kết quả.


- HS đọc thầm phần ghi nhớ


- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ


trong SGK


- HS đọc yêu cầu của bài tập



- Cả lớp đọc thầm bài Thưa chuyện với


<i>mẹ, Hai bàn tay</i>


- HS làm việc cá nhân vào VBT


- Những HS làm bài trên phiếu trình bày


kết quả bài làm trên bảng lớp.


- Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- HS đọc u cầu của bài tập, đọc cả ví


dụ


- 1 cặp HS làm mẫu


- Từng cặp HS đọc thầm bài Văn hay chữ


<i>tốt, chọn 3 câu trong bài, viết các câu hỏi</i>
liên quan đến nội dung các câu văn đó,
thực hành hỏi – đáp.


- Một số cặp thi hỏi – đáp.


- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn


cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng
ngữ điệu.



- HS đọc yêu cầu của bài tập, mỗi em đặt


1 câu hỏi để tự hỏi mình


- HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Đánh giá các hoạt động tuần 13
- Triển khai kế hoạch tuần 14 .


<b>II. NỘI DUNG:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>HĐ1: </b><i><b>Đánh giá các hoạt động tuần qua</b></i>


- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- GV nhận xét chung.


- Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc


<b>HĐ2: </b><i><b>Nhiệm vụ tuần đến</b></i>


- Kiểm tra VSCĐ .


- Chấn chỉnh nề nếp truy bài đầu giờ.



<b>HĐ3: </b><i><b>Sinh hoạt</b></i>


Văn nghệ


- Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các
hoạt động tuần qua của tổ


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe


- Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra
- HĐ cả lớp


- BCH chi đội kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×