Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA 5 T13 KTKN-BVMT-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.77 KB, 27 trang )


Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghóa : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công
dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1;2;3b)
-Ý thức bảo vệ môi trường
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành
động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý
thức BVMT.
* GDKNS: KN Ứng phó với căng thẳng ; KN Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
II. Chuẩn bò:
-GV:Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.HT: Thảo luận nhóm ; Tự bộc lộ
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy phần ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối
nhau đọc từng phần.
- Sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.


- GV nêu câu hỏi và HD HS trả lời lớp
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn
nhỏ thắc mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ nhìn thấy
những gì, nghe thấy những gì?
-Nhận xét chốt ý phần 1.
- Cho HS hoạt động nhóm đôi.
- Hát
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình
của bầy ong và trả lời câu hỏi.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Phần 1: đoạn 1, 2: Từ đầu … ra bìa rừng chưa?
+ Phần 2: đoạn 3: qua khe lá … thu lại gỗ.
+ Phần 3: hai đoạn còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng phần .
- Học sinh phát âm từ khó.
- Học sinh đọc chú giải.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Thảo luận nhóm
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi.
+ “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan
nào”
+ Hơn chục cây to bò chặt thành từng khúc; bọn
trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc lướt đoạn 3, thảo luận nhóm đôi.
1

+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy
bạn thông minh và dũng cảm ntn?
- Nhận xét chốt ý phần 2
- Cho HS làm việc các nhân:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được
ở bạn điều gì?
- Nhận xét chốt ý phần 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm.
- Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc lại truyện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc
diễn cảm.
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 3
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương
- Cho Hs thảo luận và rút ra nội dung
chính
*GDKNS: Nếu phát hiện có người lấy
cắp của cơng, em sẽ làm gì?
4. Củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* GDBVMT (như ở Mục tiêu)
5. Dặn dò:
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Trồng rừng ngập mặn”.
+ Thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân lạ; lần
theo dấu chân để giải thích thắc mắc. Khi phát

hiện bọn trộm gỗ, chạy theo đường tắt, gọi điện
cho công an.
+ Dũng cảm: Gọi điện thoại báo công an. Phối hợp
với công an bắt bọn trộm gỗ.
- 2 HS trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5
Tự bộc lộ .
- HS trình bày câu trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc nối tiếp lại truyện
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng
đọc chậm rãi, nhanh, hồi hộp, hấp tấp
- HS nêu những từ ngữ, câu cần nhấn giọng
- HS luyện đọc theo nhóm cặp đôi
- 3 HS đọc diễn cảm
- 2 HS thi đọc diễn cảm
- B iểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh
và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi.
- HS tự trả lời
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại
diện lên trình bày.
Nhận xét tiết học
Toán (PPCT: 62)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: - Biết : + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4a.
II. Chuẩn bò:Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

2
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài 3/61 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1: Cho HS làm vào vở.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ
thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
+; –; × số thập phân.
Bài 2:
- Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở
nháp.
- Giáo viên chốt lại.
Bài 3: (Có thể làm thêm)
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm
- GV nhận xét sửa bài.
Bài 4 a:
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên
bảng.
- Cho HS rút tính chất.
- Nhận xét kết luận.
4. Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội
dung ôn tập.
5. Dặn dò

- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 3 Học sinh sửa bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- 3 Học sinh kết quả bằng miệng.
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân
với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm 4, tìm ra cách giải
- 1 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Giải
Giá của 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn 5kg đường số tiền
là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
- Rút ra kết luận
- 2 HS nhắc lại.
3
Thể dục: (PPCT: 25)
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG. TRÒ CHƠI: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN.
GV chuyên trách dạy.
………………………………………………………………………………………
LỊCH SỬ: (PPCT: 13)
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+ CMTT thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng th. dân Pháp trở lại xâm lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết đònh toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt tại thủ đô HN và các thành phố khác trong toàn quốc.
- Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bò: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Băng ghi âm
lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. n đònh:
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh
không chòu mất nước”.
Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ bài học cho HS.
+ Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tòch
Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô

HN.
+ Ở các đòa phương, nhân dân đã kháng chiến với
tinh thần ntn?
+ Nêu suy nghó của em sau khi học bài này.
Hoạt động 2: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện
23/11/1946 ; 17/12/1946 ; 18/12/1946.
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tòch, và nêu câu hỏi.
“Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết
tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập dân tộc của nhân
dân ta?”.
Hoạt động 3: Những ngày đầu toàn quốc kháng
chiến.
• Nội dung thảo luận.
- Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của
- Hát
- Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK
- Lớp nhận xét.
- Theo dõi, nắm nhiệm vụ học tập.
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực
dân Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.
- Học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm phát biểu
4
quân và dân thủ đô HN như thế nào?
- Noi gương quân và dân thủ đô, đồng bào cả nước
đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
- Nhận xét về tinh thần cảm tử của quân và dân Hà

Nội qua một số ảnh tư liệu.
- Giáo viên chốt.
4. Củng cố.
- YC HS viết một đoạn cảm nghó về tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu gọi của Hồ
Chủ Tòch.
- Giáo viên nhận xét, giáo dục.
5. Dặn dò: - Học bài, ôn bài.
- Chuẩn bò: Thu Đông 1947,VB mồ chôn giặc Pháp.
- Nhận xét tiết học
- Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Học sinh viết một đoạn cảm nghó.
- Phát biểu trước lớp.
- Nhận xét.
Thứ ba, ngày 16/11/2010 TOÁN: (PPCT: 62)
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: - Biết : + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong
thực hành tính.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3b ; Bài 4.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:Phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh sửa bài 4b (SGK).
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài 1:

• Tính giá trò biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
trước khi làm bài.
Bài 2:
• Tính chất.
a × (b + c) = a x b + a x c
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1
tổng.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Nhận xét chốt lại.
Bài 3b:
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài – Xác đònh dạng (Tính
giá trò biểu thức).
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- 2 Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
a. C1: (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42.
C2: (6,75 x 4,2) + (3,25 x 4,2) = 42.
b. HS làm tương tự.
- Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính
- So sánh kết quả, xác đònh tính chất.
- Học sinh đọc đề bài.
5
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.

• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Thu tập chấm 5 em.
- Nhận xét ghi điểm
4. Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.
5. Dặn dò: - Làm BT3a và BT4
- Chuẩn bò: Chia một số thập phân cho một
số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh nhăc lại
- Thi làm bài nhanh.
- Học sinh sửa bài.
- Nêu cách làm, nêu cách tính nhanh, tính chất
kết hợp
- Lớp nhận xét.
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:
15,5 × 15,5 – 15,5 × 9,5 + 15,5 × 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (PPCT: 25)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. Mục tiêu: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các
từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ; viết được
doạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi
đúng đắn với môi trương xung quanh.
II. Chuẩn bò: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:

2. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
• Học sinh tìm quan hệ từ và nêu tác dụng,
của chúng trong các câu sau:
- Chẳng kòp can Tâm, cô bé đứng thẳng lên
thuyền xua tay và hô to.
- Ở vùng này, lúc hoàng hôn và lúc tảng
sáng, phong cảnh rất nên thơ.
• Giáo viên nhận xétù
3. Bài mới: MRVT: Bảo vệ môi trường.
Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm xem
đoạn văn làm rõ nghóa cụm từ “Khu bảo tồn
đa dạng sinh học” như thế nào?
- Hát
- Học sinh làm bài (2 em).
- Lớp theo dõi.
- Nhận xét.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm thảo luận đoạn văn để làm rõ
nghóa cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh
học như thế nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.
- Rừng này có nhiều động vật, nhiều loại
lưỡng cư (nêu số liệu)
6
• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn
đa dạng sinh học.
Bài2:
- Giáo viên dán 4 phiếu lên bảng. 4 nhóm thi

đua tiếp sức xếùp từ cho vào nhóm thích hợp.
• Giáo viên chốt lại:
Bài 3:
- HDHS vận dụng các từ ngữ đã học ở bài
tập 2 để viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu.
- GV nhận xét + Tuyên dương.
4. Củng cố.
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi
trường?”. Đặt câu.
GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu)
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học
- Thảm thực vật phong phú, hàng trăm loại
cây khác nhau; nhiều loại rừng.
- Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu giữ.
Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật
và thực vật khác nhau
- Học sinh đọc bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện nhóm, mỗi nhóm trình bày trên 2
tờ giấy A 4 (Phân loại hành động bảo vệ –
hành động phá hoại).
- Học sinh sửa bài.
- Chọn 1 – 2 cụm từ gắn vào đúng cột (bảng
ghi cụm từ để lẫn lộn).
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- HS thực hiện viết.
- 2 HS trình bày bài làm của mình trước lớp.

- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 HS nêu từ ngữ và đặt câu.
- Nhận xét, bổ sung.
KHOA HỌC (PPCT: 25)
NHÔM.
I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo quản giữ gìn các đồ dùng trong nhà.
II. Chuẩn bò: Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
Nêu nguồn gốc, tính chất của đồng và hợp
kim đồng?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: Nhôm.
Hoạt động 1: Làm vệc với các thông tin và
- Hát
- 1 HS nêu.
7
tranh ảnh sưu tầm được.
* HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc,
đồ dùng được làm bằng nhôm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên chốt: Nhôm sử dụng rộng rãi để
chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều

loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của
phương tiện giao thông, làm cửa nhà…
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
* HS quan sát và phát hiện một vài tính chất
của nhôm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên đi đến các nhóm giúp đỡ.
Bước 2:
- Làm việc cả lớp.
- Giáo viên kết luận: Các đồ dùng bằng
nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh
kim, không cứng bằng sắt và đồng.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
* HS nêu được : Nguồn gốc và một số TC
của nhôm. Cách bảo quản 1 số đồ dùng
bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm
- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng
nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học
sinh làm việc theo chỉ dẫn SGK trang 53.
Bước 2: Chữa bài tập.
- Giáo viên kết luận.
- Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những
sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào
giấy khổ to.
- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa
nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem

đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính
dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS làm vào phiếu học tập cá nhân.
8
• Nhôm là kim loại, có thể pha trộn với
đồng, kẽm để tạo thành hợp kim của nhôm.
• Sử dụng: Không nên đựng thức ăn có vò
chua lâu, dễ bò a-xít ăn mòn.
4. Củng cố :Thi đua: Trưng bày các tranh
ảnh về nhôm và đồ dùng của nhôm?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Xem lại bài, đọc học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Đá vôi
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp
ý.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
ÂM NHẠC ( PPCT: 13)
ÔN TẬP BÀI HÁT: ƯỚC MƠ. TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4.
(GV chuyên trách dạy)
.....................................................................................
ĐẠO ĐỨC: (PPCT: 13)
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nh]ờng
nhòn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhònn em nhỏ.

* GD tâùm gương ĐĐ HCM (như tiết 1 ở tuần 12).
TTCC1,2,3 của NX5: Những HS chưa đạt.
* GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giao tiếp
II. Chuẩn bò: GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm
kính già yêu trẻ.
III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Xử lí tình luống
IV. Các hoạt động:
9
Nhôm Hợp kim của
nhôm
Nguồn
gốc
- Có nhiều trong
vỏ trái đất ở dạng
hợp chất và có ở
quặng nhôm
- Gồm có
nhôm và 1 số
kim loại khác
như đồng,
kẽm…
Tính
chất
- Màu trắng bạc,
có ánh kim, có thể
kéo sợi mảnh hơn
sợi tóc, có thể dát
mỏng, nhẹ, dẫn
nhiệt tốt. Không
bò gỉ, 1 số a-xít có

thể ăn mòn nhôm.
- Bền vững,
rắn chắc,
nhẹ, dẫn
nhiệt và điện
tốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.n đònh :
2. Bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
*HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các
tình huống thể hiện tình cảm KG-YT
- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống
của bài tập 2 → Sắm vai.
a) Vân nên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, đòa
chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công
an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần,
Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp
đỡ.
b) HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay
phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ
già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ
phép.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3, 4.
* HS biết được những tổ chức và những ngày dành
cho người già, em nhỏ.

- Giao nhiệm vụ cho học sinh :
- GV kết luận:
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10
hàng năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu
nhi 01/6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người
cao tuổi
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên
tiền phong HCM, Sao Nhi Đồng.
* GDKNS: Em cần cư xử như thế nào đối với
người già và em nhỏ.
4. Củng cố : Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân
tộc ta
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt
đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân
tộc Việt Nam.
- Kết luận.
- Hát
- 2 Học sinh đọc ghi nhớ .
Thảo luận nhóm xử lí tình huống .
- Thảo luận giải quyết tình huống.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện.
- Lớp nhận xét.
- Làm việc nhóm - bài tập 3, 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý
kiến.
Thảo luận nhóm
- Từng nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Các nhóm bổ xung ý kiến
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×