Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

QUY CHE CHI TIEU NOI BO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.11 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD–ĐT H.QUẢNG ĐIỀN</b>


<b> TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG AN</b> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<b>Quảng An, ngày 15 tháng 02 năm 2009</b>

<b>QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ</b>



<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 QUẢNG AN</b>


<b>CHƯƠNG I</b>



<b>MỤC ĐÍCH ,NGUYÊN TẮC CHUNG</b>


<i><b>Điều 1: MỤC ĐÍCH XÂY DỤNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ.</b></i>


- Việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ nhằm tạo quyền chủ động trong việc quản lý
và chi tiêu cho Thủ trưởng đơn vị, tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị
hoàn thành nhiệm vụ được giao.


- Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong đơn
vị thực hiện kiểm soát của Kho Bạc Nhà nước, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính và
các cơ quan thanh tra, kiểm soát theo quy định.


- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức, chỉ
tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị. Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả, tiết kiệm,
tránh lãng phí, khuyến khích tăng thu, tiết kiệm chi, để tăng thu nhập cho cán bộ công chức.


<i><b>Điều 2: NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ:</b></i>


- Quy chế chi tiêu nội bộ được thảo thuận rộng rãi, dân chủ công khai trong đơn vị sự
nghiệp có ý kiến thống nhất của tổ chức cơng Đồn và ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.


- Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị (một số tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi được quy


định tại mục VII 2e của Thông tư 71/2006/TT-BTC ngày 09.8.2006 về việc hướng dẫn thực
hiện nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25.4.2006).


- Quy chế chi tiêu nội bộ được xây dựng phù hợp với hoạt động của đơn vị, phải ưu
tiên chi nghiệp vụ để bảo đảm chất lượng chuyên môn, sử dụng tài sản kinh phí tiết kiệm,
hiệu quả, tổ chức sắp xếp phân công lao động cho hợp lý, thực hiện công bằng trong đơn vị,


từ đó nâng cao chất lượng hoạt động sự nghiệp tạo điều kiện tăng thu nhập cho người lao động.
- Khơng được dùng kinh phí, vốn của đơn vị để mua sắm thiết bị đồ dùng, tài sản
trang bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho các cá nhân mượn bất kỳ dưới hình thức nào.


- Quy chế chi tiêu nội bộ ổn định trong 3 năm (2009-2011).


<i><b>Điều 3: CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG QUY CHẾ:</b></i>


- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm;


- Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Điều 4: CÁC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ NỘI DUNG CHI PHẢI THỰC</b></i>
<i><b>HIỆN ĐÚNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC GỒM:</b></i>


- Tiêu chuẩn,định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động
kèm theo quyết đinh số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16 /5/2001 của Thủ tướng Chính Phủ và
Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16/12/2002 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc quy
định và sửa đổi, bổ sung quy định về tiêu chuẩn,định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà
riêng và điện thoại di động đối với cán bộ Lãnh đạo trong cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, tổ chức Chính trị, các tổ chức Chính trị - Xã hội .



- Chế độ cơng tác nước ngồi theo quy định tại Thơng Tư số 91/2005/TT-BTC của Bộ
Tài Chính Quy định chế độ cơng tác phí cho cán bộ, cơng chức nhà nước đi cơng tác ngắn
hạn ở nước ngồi.


- Chế độ quản lý, sử dụng kinh phí các chương trình mục tiêu Quốc Gia.


- Chế độ sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ, Ngành.
- Chế độ chính sách thực hiện tinh giản biên chế .


- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản;Vốn đối ứng dự án và vốn viện trợ.


- Kinh phí mua sắm và sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.


- Thực hiện quy chế chi tiêu nhưng phải đảm bảo chứng từ hóa đơn theo quyết định
trừ những khoản thanh toán khoán tiền điện thoại di động cá nhân và khốn cơng tác phí.


<b>CHƯƠNG II</b>



<b>CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY </b>


<i><b>Điều 5: TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA NHÀ TRƯỜNG</b></i>


* Học sinh: Số lớp:14 lớp Số học sinh: 392 em


* Đội ngũ: Biên chế cần: 23


Trong đó: Ban giám hiệu: 02 Giáo viên đứng lớp: 14
Giáo viên bộ môn: 03 Tổng phụ trách: 01



Nhân viên: 03 Hợp đồng bảo vệ: 01


<b>CHƯƠNG III</b>



<b>NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ</b>



<b>I. NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP</b>
<i><b>Điều 6: NGUỒN KINH PHÍ CỦA ĐƠN VỊ GỒM:</b></i>


<b>- KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP:Đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo 100%</b>
<i><b>Điều 7: QUY ĐỊNH CÁC KHOẢN CHI: KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP</b></i>
<b>1. Các khoản chi cho người lao động:</b>


<b>1.1: Tiền lương, tiền công:</b>


+ Chi lương cơ bản và các khoản phụ cấp lương: theo chế độ quy định hiện hành của
Nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.2. Phụ cấp chức vụ: Thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước.</b>
<b>1.3. Phụ cấp làm thêm giờ :</b>


a)Đối tượng áp dụng: Cán bộ, giáo viên trong trường giảng dạy các lớp thuộc chi tiêu
ngân sách nhà nước.


- Giờ chuẩn: Thực hiện theo các Thông Tư hướng dẫn hiện hành của Bộ GD-ĐT (HT:
phải dạy: 08t; PHT: phải dạy: 16t).


- Thanh toán tiền thừa giờ: Thực hiện theo quy định hiện hành .



Người lao động làm thêm trong ngày thường, ngày nghĩ hàng tuần, ngày lễ thì được
bố trí nghĩ bù những ngày tiếp theo, nếu khơng thể bố trí được nghĩ bù thì sẽ được thanh tốn
tiền làm thêm giờ. Số giờ làm thêm không được vượt quá 200 giờ /người/năm.


- Trường hợp có nhu cầu cơng việc đột xuất, cấp thiết cần phải làm thêm giờ theo
Thông Tư số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội Vụ, Bộ Tài Chính
hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm ngồi giờ đối với Cán
Bộ Cơng Chức.


- Chi bồi dưỡng cho CBVC trực tết, lễ, phòng chống lụt bảo theo yêu cầu của cấp có
thẩm quyền thì được bồi dưỡng cụ thể như sau: 15.000đ /người/ngày và 20.000đ/người /đêm
trong các đợt.


b) Thanh toán dạy vượt giờ:


- Định mức giờ chuẩn: Thực hiện theo Thông tư 35/2006/TT-LB của Liên Bộ Nội vụ
và Bộ Giáo dục Đào Tạo.


- Số tiết dạy vượt giờ: Thanh toán theo quy định của Nhà nước.
<b>1.4. Phụ Cấp ưu đãi ngành:</b>


- Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
- Những đối tượng không được hưởng phụ cấp ưu đãi:


+ Thời gian nghĩ ốm đau, thai sản vượt quá thời gian quy định của điều lệ BHXH hiện
hành, thì thời gian nghĩ vượt q quy định đó khơng được hưởng phụ cấp ưu đãi.


+ Trong thời gian bị đình chỉ giảng dạy, bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên.
<b>1.5. Phụ cấp trách nhiệm:</b>



- Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.


- Khi không làm cơng việc có quy định hưởng phụ cấp từ 1 tháng trở lên thì khơng
được hưởng phụ cấp trách nhiệm.


<b>1.6. Tiền thưởng:</b> Áp dụng theo chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
<b>1.7. Chi BHXH, BHYT, KPCĐ</b>


- Nhà trường thực hiện nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho CBGV trong biên chế theo
quy định Nhà Nước.


<b>2. Chi nghiệp vụ thường xuyên</b>
<b>2.1. Thanh tốn dịch vụ cơng cộng.</b>


- Chuyển trả tiền điện, tiền nước sinh hoạt, vệ sinh môi trường phải đảm bảo tiết kiệm
và thanh tốn theo hóa đơn thực tế sử dụng của đơn vị cung cấp.


- Khi khơng có người trong phòng làm việc phải tắt hết tất cả các thiết bị điện...
<b>2.2. Vật tư văn phòng:</b>


* Văn phòng phẩm:


- Đối với Ban giám hiệu và bộ phận văn phòng: Giấy in, mực in, photo, bút xạ, bút
bảng, cặp, kẹp ...sử dụng theo nhu cầu và thanh toán theo hóa đơn thực tế, có phiếu xuất,
nhập kho và có người ký nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Văn phịng phẩm: khốn gọn: 50.000đ/người/kỳ. (Phấn, viết)
* Cơng cụ, dụng cụ, văn phịng:


- Cơng cụ, dụng cụ, văn phịng được trang bị theo nhu cầu công việc của các bộ phận.


- Tổ hành chính tổng hợp nhu cầu văn phịng phẩm, cơng cụ, dụng cụ văn phịng của
các bộ phận trình lãnh đạo phê duyệt, thực hiện mua sắm và tổ chức cấp phát, quản lý trong
quá trình sử dụng.


- Thủ tục thanh tốn:
+ Hóa đơn bán hàng.
+ Giấy đề nghị thanh tốn.
+ Danh sách ký nhận.
+ Ban giám hiệu duyệt.


<b>2.3 .Thơng tin, tuyên truyền, liên lạc:</b>
* Chi phí điện thoại, internet.


- Nhà trường được trang bị máy điện thoại cố định để phục vụ công tác. Cán bộ công
chức không được sử dụng điện thoại của nhà trường để làm việc riêng.


- Truy cập mạng internet phải thực hiện trên tinh thần tiết kiệm và thanh tốn theo
thực tế có nhật ký theo dõi cụ thể.


* Bưu chính, cước cơng văn, chuyển phát nhanh:


- Thanh toán theo giấy báo của cơng ty phát hành bưu chính, cước chuyển phát nhanh.
- Báo chí: thanh tốn theo hóa đơn hợp lệ hàng quý, danh mục báo chí các bộ phận
đăng ký và Thủ trưởng đơn vị duyệt để đặt mua.


<b>2.4. Chi Hội nghị, Hội thảo, sơ kết, tổng kết:</b>Thực hiện theo QĐ số
1993/QĐ-UBND ngày 12/9/2007 của 1993/QĐ-UBND Tỉnh.


+ Chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết... (Gồm tài liệu, trang trí, nước uống, âm
thanh…).



- Chi mua hoa và trang trí hội trường: 200.000đ.
- Chi nước uống: 7.000đ/người/ngày.


- Chi in ấn, photo tài liệu, thuê hội trường, âm thanh, tuyên truyền, văn phịng phẩm
thì thanh tốn theo hố đơn thực tế trên cơ sở phê duyệt của nhà trường.Cần lồng ghép nội
dung hội nghị để tiết kiệm kinh phí.


<b>2.5. Cơng tác phí:</b>


- Thực hiện chi trả phụ cấp tiền tàu xe theo quy định của Nhà Nước.
- Phụ cấp công tác phí: Thực hiện theo quy định hiện hành.


Riêng đi công tác trong Tỉnh 30 km trở lên.
+ Phụ cấp tàu xe: 20.000đ/người/ngày.


+Phụ cấp lưu trú: 20.000đ/người/ngày.
Khốn cơng tác phí trong Huyện:


- Hiệu trưởng, Kế tốn:100.000đ/người/tháng.


- Phó Hiệu trưởng,Thủ quỹ, Văn thư, Tổng phụ trách: 50.000đ/người/tháng.
-GV đi công tác trên địa bàn Huyện :


+Đi Quảng Thành,An,Phước,Thọ,Vinh,TT Sịa,Lợi:T. toán 5.000/người/ngày.
+Đi Quảng Thái,Phú :T.tốn 10.000/người/ngày.


+Đi Quảng Cơng,Ngạn:T.tốn 15.000/người/ngày.
<b>2.6. Chi sữa chữa mua sắm TSCĐ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2.7. Các khoản chi hoạt động phong trào chun mơn, văn hóa, văn nghệ, thể</b>
<b>dục, thể thao:</b>


+ Chi mua hàng hóa vật tư, chi làm ĐDDH cho các tiết thao giảng (đồ dùng sau khi
dạy xong được đưa vào dùng chung). Trang thiết bị chuyên môn, ấn chỉ, tài liệu là các khoản
chi thường xuyên cho công tác giảng dạy hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, các khoản chi
này đơn vị sẽ mua sắm và cấp phát theo yêu cầu sử dụng của từng khơi chun mơn.


* Bộ phận văn phịng tập hợp, dự trù kinh phí của các khối trình Hiệu trưởng phê
duyệt mua và cấp phát theo yêu cầu sử dụng của các khối mở sổ theo dõi.


- Thanh toán theo hóa đơn thực tế. Chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
- Hoạt động chun mơn phải có kế hoạch được phê duyệt.
* Tổ chức các phong trào hoạt động vui chơi, giải trí…
- Chi bồi dưỡng BGK: 10.000đ/người/1 lần.


- Chi bồi dưỡng BTChức: 10.000đ/người/1 lần.
- Đại biểu tham dự: 10.000đ/người/1 lần.


- Chi bồi dưỡng các thành viên trong tổ chức: 10.000đ/người /1 lần.


- Chi phần thưởng các đội chơi và khán giả phải có quy định khen thưởng của Hiệu
trưởng.


+ Thưởng tập thể:


Giải nhất: 30.000đ Giải nhì: 25.000đ Giải ba: 20.000đ
+ Thưởng cá nhân


Giải nhất: 20.000đ Giải nhì: 15.000đ Giải ba: 10.000đ


* Đối với hoạt động thể dục, thể thao, hội khỏe phù đổng:


Cấp trường: Lập bảng dự trù trước khi tổ chức và phải Hiệu trưởng phê duyệt, chứng
từ đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp và chi như phần các hoạt động vui chơi ở trên.


- Chế độ tập luyện để đi thi điền kinh, hội khỏe phù đổng, luyện tập văn nghệ HS:
+ Đối với Vận động viên: từ 1.000 – 2.000đ/ngày/VĐV.


+ Đối với bóng đá: 1.000đ/ngày/em.


* Chi học sinh thi học sinh giỏi Huyện và các phong trào Huyện:
+ Tiền tàu xe: 20.000đ/1 hs/cả lượt đi và về.


+ Tiền ăn sáng, trưa và nước uống: 25.000đ/1 hs/ngày (kể cả GV đưa đi).
- Chi cấp Tỉnh: (nếu khơng có kinh phí trên cấp)


+ Tiền tàu xe: 40.000đ/1 hs/cả lượt đi và về.


+ Tiền ăn sáng, trưa và nước uống: 30.000đ/1 hs/ngày (kể cả GV đưa đi).
+ Thuê chỗ ở học sinh không quá: 50.000đ/1 ngày và đêm.


* Đối với hoạt động văn nghệ:


Nhằm chào mừng các ngày lễ lớn, tổ chức các hội thi tiếng hát cho GV và HS… Trên
cơ sở kế hoạch về hoạt động, các bộ phận liên quan sẽ lập dự toán chi về hoạt động này, chi
tiết theo từng khoản rồi trình Hiệu trưởng cân đối duyệt chi để thực hiện. Trên nguyên tắc
đảm bảo cân đối nguồn kinh phí cho các hoạt động phù hợp với tinh thần tiết kiệm, khơng
lãng phí nhưng đảm bảo hiệu quả cụ thể:


- Tham gia dự thi do ngành hoặc các cấp có thẩm quyền tổ chức: (CBGV).



+ Bồi dưỡng chế độ tập luyện: 15.000đ/người/ 1 đợt tập (đội tập không quá 20 người).
+ Tiền tàu xe, chỗ ở lưu trú, tiền ăn, nước uống chi theo chế độ học sinh thi giỏi Tỉnh.
- Tổ chức công diễn tại trường hoặc tại địa phương trường đóng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Chi khác:</b>


<b>3.1. Chi tiếp khách: </b>


Thủ trưởng đơn vị quy định mức chi trên tinh thần tiết kiệm và có hiệu quả. Người
thanh tốn phải ghi rõ đối tượng được tiếp và nội dung làm việc, cụ thể như:


- Khách đến thăm và làm việc bình thường tiền nước mỗi người khơng q 7.000 đ/ng
- Khách đến ở lại làm việc phải mời cơm trưa, tối... mối người tối đa không quá
50.000 đ/người/lần.


- Quy định đối tượng tiếp:


+ Khách làm việc với trường thì lãnh đạo và đại diện bộ phận liên quan làm việc với
khách chịu trách nhiệm tiếp.


+ Khách làm việc với đoàn thể thì đại diện lãnh đạo trường và đại diện đoàn thể chịu
trách nhiệm tiếp.


<b>3.2. Chi hỗ trợ:</b>


- Chi Tết Nguyên Đán hỗ trợ: 50.000đ/1 CBGV.
- Chi ngày Nhà giáo Việt Nam: 50.000đ/1 CBGV.
- Chi Tết trung thu: 10.000đ/1 cháu (cấp 2 trở xuống).
- Chi hỗ trợ 8/3: 50.000đ/1 CBGV nữ.



<b>CHƯƠNG VI</b>



<b>QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN</b>


<i><b>Điều 8: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MÁY MĨC, TRANG THIẾT BỊ:</b></i>


- Các phịng ban, bộ phận được trang bị các loại máy móc phải được sử dụng đúng
mục đích trên tinh thần tiết kiệm, bảo quản tốt tài sản được giao, các máy móc khi hư hỏng
phải báo ngay cho bộ phận quản lý tài sản và Ban giám hiệu để có kế hoạch sữa chữa hoặc
thay thế và thanh toán theo thực tế.


- Tài sản bị mất do người quản lý và sử dụng thiếu trách nhiệm thì bị xử lý theo quy
định của nhà nước.


<i><b>Điều 9: QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN TÀI SẢN:</b></i>


- Tài sản của phòng nào do HT giao trách nhiệm quản lý sử dụng cho phịng đó, nếu
phịng khác có nhu cầu cần sử dụng thì phải có ý kiến của Hiệu trưởng.


- Không được tự ý đưa tài sản ra khỏi nhà trường, nếu trong đơn vị có người cần
mượn vật dụng thì phải được HT phê duyệt.


- Nếu cá nhân, phịng nào khơng chấp hành các quy định trên thì bộ phận được giao
quản lý tài sản đó và tổ bảo vệ có quyền lập biên bản thu giữ tài sản và báo cho trường giải
quyết.


<b>*</b>

<b>. SỬ DỤNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH NĂM</b>


<i><b>Điều 10:</b></i> Trả thu nhập tăng thêm cuối năm dựa vào chênh lệch thu lớn hơn chi
(nếu có) của hàng năm. Sau khi trang trải tồn bộ các khoản chi phí trên nếu cịn thì nhà


trường sẽ xử lý theo trình tự như sau:


<b>-Trả thu nhập tăng thêm:</b> Căn cứ vào kết quả xếp loại trên cơ sở xét thi đua từng
năm học đã được phê duyệt của các cấp cụ thể cho từng cán bộ, viên chức và lao động hợp
đồng để tính thu nhập.Quy định như sau:


+ Loại A: là chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh trở lên, hệ số thu nhập tăng thêm là 1.
+ Loại B: là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, hệ số thu nhập tăng thêm 0,8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thu nhập tăng thêm cá nhân = Mức thu nhập tăng thêm của đơn vị x Hệ số tăng thêm
cá nhân


Trong đó:


Mức thu nhập tăng thêm của đơn vị = Quỹ thu nhập tăng thêm của đơn vị (xác định cuối năm<sub> Z (XiYi)</sub>
Xi: Hệ số tăng thêm cá nhân bình xét A,B,C


Yi: Số người trong đơn vị được bình xét A,B,C.


* Hệ số tăng thêm cá nhân được bình xét theo các mức:
- Loại A: 1


- Loại B: 0,8
- Loại C: 0,6


Vd: Quỹ thu nhập tăng thêm của đơn vị được xác định cuối năm Z là 10 triệu đồng,
đơn vị bình xét có 2 người loại A, 9 người loại B và 4 người loại C:


Mức thu nhập tăng
thêm của đơn vị =



10.000.000đ


= 10.000.000đ = 862.000đ.


(2 người x 1) + (9 người x 0,8) + (4 người x 0,6) 11,6
- Thu nhập tăng thêm cá nhân loại A: 862.000đ x 1 = 862.000đ.


- Thu nhập tăng thêm cá nhân loại B: 862.000đ x 0,8 = 689.000đ
- Thu nhập tăng thêm cá nhân loại C: 862.000đ x 0,6 = 517.000đ.
<b>*CHI PHÚC LỢI: </b>


<b>-Chi hỗ trợ :</b> Hỗ trợ tiền điện thoại di động cho các chức danh sau:Hiệu trưởng , Hiệu
Phó, Kế tốn :100.000đ/người/tháng .Thủ tục thanh tốn: lập danh sách ký nhận.


<b>-Chi khen thưởng :</b> Để động viên CBGV công tác,thực hiện nhiệm vụ năm học
trường dùng quỹ sau khi tiết kiệm được sẽ thưởng như sau:


+Dư thi GV giỏi huyện đạt giải 1:200.000đ (Tỉnh :300.000đ).
+Dự thi GV giỏi huyện đạt giải 2,3 :150.000đ (Tỉnh :200.000đ).


+Dự thi GV giỏi huyện đạt giải khuyến khích :100.000 (Tỉnh :150.000đ).
+Có HS đạt giải HS giỏi huyện 1,2,3 :50.000đ/em cho GVBD .


+Có HS đạt giải HS giỏi huyện khuyến khích :30.000đ/em cho GVBD
+Có HS đạt giải các hội thi khác:


Tỉnh:50.000đ/em cho GVBD có giải 1,2,3.
Huyện :30.000đ/em cho GVBD có giải 1,2,3.
Khuyến khích:20.000đ/em cho GVBD .



(HS đạt giải Huyện,Tỉnh :tiền thưởng tại chỗ thưởng cho HS và GV bồi dưỡng.Cuối
năm trường thưởng cho HS như VG có HS đạt giải).


-Ngồi số CBGV được thưởng tiền thưởng theo NSNN , số lao động tiên tiến còn lại
được thưởng như lao động tiến tiến thưởng NSNN.


<b>-Chi CBGV thuyên chuyển :</b>CBGV công tác tại trường ,do nguyện vọng cá nhân hay
nhu cầu công tác, thuyên chuyển công tác đến nơi khác,bằng nguồn quỹ tiết kiệm trường sẽ
có q tặng :50.000đ/GV.Nếu có cơng tác 5 năm đến 10 năm :100.000đ.


-CBQL tùy thời gian công tác ,mức độ đóng góp xây dựng trường ,trường sẽ tham
mưu với PH và UB Xã có quà tặng phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHƯƠNG IV</b>



<b>QUY ĐỊNH VỀ DỰ TOÁN, THỰC HIỆN THU CHI QUYẾT TỐN</b>


<i><b>Điều 11: </b></i>


- Tất cả các nguồn tài chính kể cả tiền và tài sản đều thuộc quyền quản lý sử dụng của
nhà trường và phải ghi trên sổ sách của trường.


- Mọi khoản chi phải có trong dự tốn hằng năm. Xây dựng kế hoạch tài chính dựa
vào tháng 06 năm trước trên cơ sở các dự trù và hoàn thành nhiệm vụ được giao.


- Tất cả các hợp đồng kinh tế với bên ngoài đều do HT và người uỷ quyền HT ký.
- Chứng từ thu chi phải có đầy đủ chữ ký duyệt của HT và chữ ký trình duyệt của Kế
tốn.


- Chứng từ lưu trữ theo quy định hiện hành, cơng khai tài chính dự tốn hằng năm


theo quy định của Bộ Tài Chính.


- Cuối năm khố sổ, thu hồi cơng nợ, đối chiếu với Kho Bạc số dư còn lại.

<b>CHƯƠNG V</b>



<b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b>



<i><b>Điều 12:</b></i> Bản quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ có tính pháp lý dùng để điều chỉnh các
hoạt động thực hiện nhiệm vụ của cơ quan đảm bảo về mặt tài chính theo cơ chế được ban
hành kèm theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính Phủ và Thơng tư
71/2006/TT/TT-BTC ngày 9/8/2006 của Bộ Tài Chính.


<i><b>Điều 13:</b></i> Quy chế này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Những quy định
trước đây trái với quy chế này đều bãi bỏ.


<i><b>Điều 14:</b></i> Những nội dung khơng quy định tại quy chế này thì thực hiện theo quy định
hiện hành của nhà nước


<i><b>Điều 15:</b></i> Trong quá trình thực hiện có những vấn đề nướng mắc, phát sinh thì trưởng
các bộ phận có trách nhiệm báo cáo để lãnh đạo xem xét giải quyết.


<i><b>Điều 16:</b></i> Mỗi cán bộ giáo viên và lao động hợp đồng của nhà trường có trách nhiệm
thực hiện quy chế này.


Trường hợp vi phạm, tuỳ theo từng trường hợp cụ thể, Hội đồng thi đua khen thưởng
của nhà trường sẽ xử lý thích hợp với các mức: cảnh cáo, khiển trách, hạ tiền lương, tiền
công hoặc chuyển làm công việc khác.


- Khi nhà nước có điều chính các quy định về tiền lương, nâng mức lương tối thiểu,
khoản tiền lương cấp bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do đơn vị tự


đảm bảo các khoản thu sự nghiệp và các khoản khác theo quy định của cấp có thẩm quyền…


- Quy chế được thông qua Hội nghị CBCC và được thống nhất.


Kính đề nghị UBND Huyện – Phịng Tài Chính Kế Hoạch– Phịng Giáo Dục Huyện
Quảng Điền xem xét và phê duyệt.


<b>CTCĐ</b>


<b>Nguyễn Khắc Ba Anh</b>


<b>Kế toán</b>


<b>Lê Thị Thu Hà</b>


.<b>Hiệu trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>PHÒNG GD–ĐT QUẢNG ĐIỀN</b>


<b> TRƯỜNG TH SỐ 1 QUẢNG AN</b> <b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<i>Quảng An, ngày 15 tháng 02 năm 2009</i>


<b>QUYẾT ĐỊNH</b>



<b>(V/v ban hành quy chế chi tiêu nội bộ)</b>


<b>HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 QUẢNG AN</b>



- Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về
việc quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm;



- Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm;


- Căn cứ Quyết định số 2172/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của UBND
Huyện Quảng Điền về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ
chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;


- Căn cứ vào việc lấy ý kiến tham gia của Cán bộ, Giáo viên trong trường Tiểu học số
1 Quảng An và quy chế chi tiêu nội bộ ngày 15 tháng 02 năm 2009.


<b>QUYẾT ĐỊNH:</b>


<i><b>Điều 1:</b></i> Ban hành kèm theo Quyết định Quy chế chi tiêu nội bộ.


<i><b>Điều 2:</b></i> Quyết định này có phạm vi áp dụng trong nội bộ Trường Tiểu học số 1 Quảng
An và có hiệu lực kể từ ngày ký.


<i><b>Điều 3:</b></i> Ban Giám Hiệu, bộ phận Kế tốn, tổ trưởng chun mơn và Cán bộ Giáo viên
tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm túc Quyết định này.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Như điều 3;
- Lưu.


<b>Hiệu Trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG ĐIỀN</b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 QUẢNG AN</b>




<b>***********************</b>



<b>QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ</b>



<b>NĂM 2009</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×