Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Bài soạn GIAO AN TUAN 23 ( 2 BUOI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.87 KB, 41 trang )

Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
TUẦN 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I.Mục tiêu:
Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
Hiểu được quan án là người thơng minh, có tài xử kiện.(Trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc (SGK).
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra:
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cao Bằng
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới: giới thiệu bài, ghi bài
*Gọi HS đọc tồn bài văn .
- Cho HS quan sát tranh, giới thiệu.
- GV chia đoạn đọc : 3 đoạn.
Đ 1: từ đầu đến Bà này lấy trộm
Đ 2: Tiếp theo đến kẻ kia cúi đầu nhận tội.
Đ 3: Phần còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi phát
âm.
- GV rút ra từ khó để HS luyện đọc.
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ SGK.
- HS đọc các đoạn giải nghĩa thêm từ ngữ.
giải nghĩa thêm từ: Cơng đường ,khung cửi,
niệm phật.
HD đọc theo cặp và luyện đọc tồn bài


- GV đọc mẫu: Cần đọc với giọng nhẹ
nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục
trí thơng minh, tài xử kiện của viên quan
án….
b) Tìm hiểu bài:
Đoạn 1 Cho hs đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vò quan án được giới thiệu là người như
thế nào?
- Hai người đàn bà đến cơng đường nhờ
quan phân xử việc gì?
- Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới
- 2HS đọc bài trả lời câu hỏi bài đọc.
- 1 HS đọc bài văn.
- HS quan sát thảo luận, nêu tên nhân
vật.
- HS đọc nối tiếp tồn bài. (lượt 1)
- HS luyện đọc tồn bài theo cặp.
- 1 HS đọc tồn bài
- HS theo dõi
- Là một vị quan án rất tài. Vụ án nào
ơng cũng tìm ra manh mối và phân xử
cơng bằng.
- Người nọ tố cáo người kia lấy vải của
mình và nhờ quan xét xử.
- HS nhận xét.
Gi¸o ¸n líp 5A
1
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu
chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan

phân xử việc mình bị trộm vải sẽ dẫn ta đến
công đường xem quan phân xử như thế nào?
+Đoạn 2Cho Hđọc lướt và trả lời câu hỏi
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để
tìm ra người lấy cắp?
- Vì sao quan cho rằng người không khóc
chính là người lấy cắp?
- Quan án thông minh hiểu tâm lý con
người nên đã nghĩ ra phép thử đặc biệt – xé
đôi tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật
làm cho vụ án tưởng đi vào ngõ cụt, bất ngờ
bị phá nhanh chóng.
+ Đoạn 3 : HS đọc thành tiếng, đọc thầm .
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền
nhà chùa?
- Yêu cầu HS sử dụng thẻ chọn đáp án
đúng.
- Vì sao quan án lại dùng cách trên?
- Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài văn theo cách phân vai,
GV giúp HS nhận xét, nêu giọng đọc từng
nhân vật
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành
mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
*HD luyện đọc kỹ đoạn : Quan nói ...Nhận
tội. dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng ,
gạch dưới những từ cần nhấn giọng.(biện lễ,

gọi hết, nắm thóc, … )
- Gđọc mẫu.-Yêu cầu H luyện đọc theo
cặp.-Tổ chức luyện đọc và thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
3.Củng cố - dặn dò (2’):
- Gv gọi HS đọc toàn bài , nêu ND bài
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà đọc
lại bài và đọc trước bài sau
(HS đọc thầm thảo luận nhóm 4. 2
phút)
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng
không có.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để
xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng
đi chợ bán vải.
- HS nhận xét.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm
vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm tiền
nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật
khóc vì đau xót.
- HS nhận xét.
- HS đọc và trao đổi với bạn thuật lại.
- Đại diện một số nhóm thuật lại.
+ Đáp án b.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ
lộ mặt.
- Nhờ quan thông minh quyết đoán,
nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ
phạm tội…

* Nội dung: Ca ngợi quan án là người
thông minh, có tài xử kiện.
- 2HS nhắc lại.
4HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện,
hai người đàn bà bán vải, quan án.
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, nêu cách đọc.
Gi¸o ¸n líp 5A
2
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
Toán
XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI-MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-
mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- HS khá, giỏi BT 2b.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5(GV)
III- Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 5

Nêu khái niệm về xăng – ti -mét vuông và đề-
xi- mét vuông
2.Bài mới: 32

Giới thiệu bài(1 phút)

* Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét
khối, đề-xi- mét khối
+ GV giới thiệu từng hình lập phương cạnh
1dm và 1cm để HS quan sát
- GV giới thiệu cm
3
và dm
3
*Xăng- ti- mét khối là thể tích của HLP có
cạch dài 1 xăng ti mét.
* Xăng- ti- mét khối viết tắt là : cm
3
*Đề- xi- mét khối là thể tích của HLP có cạch
dài 1 đề- xi- mét.
* Đề- xi- mét khối viết tắt là : dm
3
+ Xếp các hình lập phương có thể tích một
1cm
3
vào “đầy kín” trong hình lập phương có
thể tích 1dm
3
. trên mô hình là lớp xếp đầu
tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp
được bao nhiêu hình lập phương có thể tích
1cm
3
.
+ Xếp được bao nhiêu lóp như thế thì sẽ “đậy
kín” hình lập phương 1 dm

3
?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích
1cm
3
?
- vài HS nêu và nhận xét.
+ HS quan sát mô hình trực quan và
nhắc lại về cm
3
và dm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu cm
3
- HS nghe và nhắc lại.
- Đọc và viết kí hiệu dm
3
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi
hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 =
100 hình.
Gi¸o ¸n líp 5A
3
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh

1cm.
Ta có : 1dm
3
= 1000 cm
3
3) Thực hành:( 20 phút)
BT1:(116) Gọi HS nêu yêu cầu
- Giao phiếu
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo
Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- HD HS làm bài.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau:
5,8 dm
3
= …… cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
- Yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm
của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
- Phần b dành cho HS khá, giỏi.
- GV nhận xét, kết luận.

- Củng cố mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo cm
3
và dm
3
4) Củng cố – dặn dò: 3

-YC HS hệ thống lại kiến thức cm
3
và dm
3
-
Chuẩn bị tiết : Mét khối
+ Xếp được 10 lớp như thế (vì 1dm =
10cm)
+ Hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm
1000 hình lập phương thể tích 1cm
3
- HS nhắc lại.

1dm
3

= 1000cm
3
- 1vài HS nhắc lại kết luận
BT1:1 HS nêu y/c
- Cả lớp làm bài vào phiếu 1số HS
nêu kết quả để thống nhất.

- HS đổi phiếu để kiểm tra kết quả
1-2 HS đọc số của bài.
BT2:1 HS đọc y/c
- 1 HS khá lên bảng làm, HS cả lớp
làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS trình bày:
5,8 dm
3
= …… cm
3
Ta có 1dm
3
= 1000 cm
3
Mà 5,8 x 1000 = 5800 cm
3
Nên 5,8 dm
3
= 5800cm
3
154000 cm
3
= ……. dm
3
Ta có 1000cm
3
= 1 dm
3
Mà 154000 : 1000 = 154

Nên 154000 cm
3
= 154 dm
3
Gi¸o ¸n líp 5A
4
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:
- Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng diện. Kể tên một số loại nguồn
điện.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trong SGK trang 93.
- Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
- Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ Giáo viên Học sinh
1. Thảo
luận.
2. quan
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác
dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong
những việc gì? Liên hệ thực tế ở đòa phương.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp

các em có những hiểu biết về sử dụng năng
lượng điện..
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu
hỏi sau:
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà
em biết.
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng được lấy từ đâu?
- Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng
lượng điện đều được gọi chung là nguồn
điện.
+ Em hãy tìm thêm các loại nguồn điện khác.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang
92, 93 SGK và thảo luận theo nội dung sau:
+ 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nghe.
- HS theo dõi và thực hiện.
+ HS nối tiếp nhau nêu.
- HS theo dõi.
+ HS trả lời.
- Các nhóm HS thực hiện.
Gi¸o ¸n líp 5A
5
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
HĐ Giáo viên Học sinh
sát thảo
luận.
3. Trò
chơi “Ai

nhanh,
ai
đúng?”
- Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc
tranh ảnh nhưng đồ dùng, máy móc dùng
động cơ điện đã sưu tầm được.
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các dồ
dùng, máy móc đó.
- Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương
tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương
tiện không sử dụng điện tương ứng cùng thực
hiện hoạt động đó.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- Đại diện một số nhóm báo
cáo kết quả.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm.
- HS chia thành 2 đội và tham
gia chơi.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm.
Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài: Lắp mạch điện đơn giản
Chính tả ( Nhớ viết )
CAO BẰNG

I - Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; tồn bài khơng sai quả 5 lỗi ; trình bày đúng hình thức bài
thơ.
- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người,
tên địa lí Việt Nam(BT2, BT3).
II - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc viết hoa tên người tên địa lý Việt Nam
III - Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra : - Gọi HS nêu quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lý Việt Nam.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS nêu, nhận xét.
- 2 HS viết 2 tên người, 2 tên địa lý
Gi¸o ¸n líp 5A
6
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
2- Bài mới : Giới thiệu, ghi bài.
* HDHS nhớ - viết.
- Gọi HS đọc HTL 4 khổ thơ bài chính tả
bài Cao Bằng.
- GV YC HS đọc thầm bài tìm từ khó viết,
- GV chốt ,YC HS viết bảng con.
* gv lưu ý các từ cần viết hoa, và cách trình
bày khổ thơ 5 chữ, các dấu câu, những chữ
dễ viết sai chính tả.
- GV y/c HS gấp SGK viết bài, GV bao quát
lớp.
- GV chấm bài, nêu nhận xét chung.
3- Thực hành (15’):

Bài 2:- HS đọc yêu cầu bài .
- GV yc HS đọc và điền nhanh vào chỗ
chấm
- Gọi HS đọc quy tắc viết hoa.
GDBVMT:Tìm hiểu nội dung bài thơ : Cửa
gió Tùng Chinh
Qua bài tập 3, các em cần có ý thức giữ
gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
4- Củng cố - Dặn dò: (3’):
- Yêu cầu nêu lại cách viết hoa tên người
tên ,địa lý Việt Nam.
GV nhận xét giờ học.
Việt Nam trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc HTL, Hs khác đọc thầm,
- Viết bảng con từ khó.
- HS viết bài, đổi vở soát lỗi, chữa lỗi.
Bài 2:
* 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm SGK.
- Hs ghi kết quả vào vở BT, 1 HS ghi
bảng lớp.
- Nhận xét, sửa sai.
- Một số HS nêu quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý Việt Nam
Bài 3:
*2 HS nêu yc bài tập
- HS làm bài cá nhân, 2 Hs làm bảng
lớp.
- Tổ chức chữa bài , nhận xét.
Tiếng Việt( bổ sung)

Luyện từ và câu:
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
- Làm đúng các bài tập, phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, tạo
các câu ghép thể hiện qua hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- Các băng giấy viết từng câu ghép ở bài tập 1 phần Luyện tập
- Bài tập 2 viết vào bảg phụ.
III. Các hoạt động dạy và học (35’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng đặt câu có từ - 2 HS lên bảng làm bài.
Gi¸o ¸n líp 5A
7
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
thuộc chủ điểm Trật tự - An ninh.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- HD tìm hiểu phần Nhận xét
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Kết luận: Câu văn sử dụng cặp quan
hệ từ chẳng những .... mà .... thể hiện
quan hệ tăng tiến.
Bài 2
- GV nêu: Em hãy tìm thêm những câu

ghép có quan hệ tăng tiến.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên
bảng.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiệu bài tại
lớp.
- Hỏi: Để thể hiện quan hệ tăng tiến
giữa các vế câu trong câu ghép ta có thể
làm như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS
2.3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi đặt câu ghép thể hiện quan hệ
tăng tiến để minh hoạ cho Ghi nhớ
- Nhận xét, bổ sung cho HS.
2.4. Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý HS cách làm bài:
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- Chữa bài.
+ Chẳng những Hồng chăm học/ mà
bạn ấy còn rất chăm ngoan.
+ Câu ghép gồm 2 vế câu được nối với

nhau bằng cặp quan hệ từ chẳng
những ...mà
- Lắng nghe
- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp
làm vào vở bài tập.
- Nhận xét câu bạn đặt.
- 3 đến 5 HS đọc câu mình đặt.
- Ta có thể nối giữa hai vế câu ghép bằng
một trong các cặp quan hệ từ: không
những.....mà...; chẳng những..... mà...;
không chỉ..... mà....
- 2 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp học
thuộc ghi nhớ
- 3 HS đặt câu.
- Làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Chữa bài.
+ Bọn bất lương ấy ( không chỉ) ăn cắp tay lái / ( mà) chúng còn lấy luôn bàn đạp
Gi¸o ¸n líp 5A
8
Anh Tun - Trng tiu hc Hi Lu Sụng Lụ Vnh Phỳc
phanh.
- Hi:
+ Truyn ỏng ci ch no?
- Nhn xột cõu tr li ca HS.
Bi 2
- Gi HS c yờu cu ca bi tp.
- Yờu cu HS t lm bi.
- Gi HS nhn xột bi bn lm trờn
bng.

- Gi HS di lp c cõu mỡnh t.
- Nhn xột, kt lun cỏc cõu ỳng.
+ Anh chng lỏi xe óng trớ n mc ngi
nhm vo hng gh sau li tng ngi sau
tay lỏi. Sau khi ht hong bỏo cụng an xe
b bn trm t nhp mi nhn ra rng
mỡnh nhm.
- 1 HS c thnh ting.
- 1 HS lờn bng lm bi. HS c lp lm
bi vo v bi tp.
- Nhn xột bi c bn.
- Ni tip nhau c bi
3. Cng c - Dn dũ. (3)
- GV hi: th hin quan h tng tin gia cỏc v cõu ghộp ta lm th no?
- Nhn xột tit hc.
- Dn HS v nh hc thuc phn Ghi nh, k li cõu chuyn Ngi lỏi xe óng trớ cho
ngi thõn nghe, t 3 cõu ghộp cú mi quan h tng tin v chun
toán (ôn)
xăng ti-mét khối, đề-xi-mét khối
I.Mục tiêu :
Củng cố cho học sinh về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
Rèn cho học sinh kĩ năng làm toán chính xác.
Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại 1dm
3
= 1000cm
3

2.Dạy bài mới : Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1 VBTT5 (31): Học sinh làm trên bảng.
a/508dm
3
: Năm trăm linh tám đề-xi-mét khối.
17,02dm
3
: Mời bảy phẩy không hai đê-xi-mét khối.
8
3
cm
3
: Ba phần tám xăng-ti-mét khối.
b/ Hai trăm năm mơi hai xăng-ti-mét khối : 252cm
3
Năm nghìn không trăm linh tám đề-xi-mét khối : 5008dm
3
Giáo án lớp 5A
9
Anh Tun - Trng tiu hc Hi Lu Sụng Lụ Vnh Phỳc
Tám phẩy ba trăm hai mơi đề-xi-mét khối : 8,320dm
2
Ba phần năm xăng-ti-mét khối :
5
3
cm
3
Bài tập 2 VBTT5 (32):
a/ 1dm
3

= 1000cm
3
215dm
3
= 215 000cm
3
4,5dm
3
= 4500cm
3
5
2
dm
3
= 400cm
3
b/ 5000cm
3
= 5dm
3
372 000cm
3
= 372dm
3
940 000cm
3
= 940dm
3
606dm
3

= 606 000cm
3
2100cm
3
= 2dm
3
100cm
3
Bài tập 3 VBTT5 (32):

> 2020cm
3
= 2,02dm
3
2020cm
3
> 0,202dm
3
< ? 2020cm
3
< 2,2dm
3
2020cm
3
< 20,2dm
3
=
3.Củng cố dặn dò :
Cho học sinh nhắc lại mối quan hệ các đơn vị đo thể tích.
Dặn dò về nhà.

Th ba ngy 2 thỏng 2 nm 2010
TH DC
NHY DY BT CAO
TR CHI; QUA CU TIP SC
I. MC CH YấU CU:
- ễn li tung v bt búng, ụn nhy dõy kiu chõn trc chõn sau. yờu cu thc hin c
bn v ỳng ng tỏc.
- Tp bt cao, tp chy phi hp mang vỏc, yờu cu thc hin c bn ỳng ng tỏc.
- Hc tr chi : Qua cu tip sc- Yờu cu bit cỏch chi v tham gia chi mt cỏch
cú ch ng.
II. A IấM - DNG DY - HC:
- Sừn búi lm v sinh sch s, an ton.
- Ci, bỳng v k sừn chun b chi.
III. CC HOT NG DY - HC:
1. Phn m u: ( 5 )
- Nhn lp, ph bin yu cu gi hc - Chy khi ng quanh sõn.
- ng thnh vng trn quay mt vo
nhau khi ng cỏc khp xng.
- Chi tr chi khi ng: Ln búng
Giáo án lớp 5A
10
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
2. Phần cơ bản( 22 - 24 ’)
a) - Ôn lại nhảy dây kiểu chân trước
chân sau. : 2 -3 lần, mỗi lần động tác
2 x 4 nhịp
- Lần 1 tập từng động tác.
- Lần 2 – 3 tập liên hoàn 2 động tác .
b) - Ôn di chuyển tung và bắt bóng. : 2
-3 lần, mỗi lần động tác

2 x 4 nhịp
- Lần 1 tập từng động tác.
- Lần 2 – 3 liên hoàn 2 động tác .
c) - Học trũ chơi: “ Qua cầu tiếp sức” - Lắng nghe mụ tả của GV
- Kết hợp chơi thử cho hs rừ
- Chơi chớnh thức.
- Nờu tờn trũ chơi.
- Chỳ ý luật chơi nghe GV phổ biến
- thi đua các tổ chơi với nhau.
C) Tập bật cao, tập chạy phối hợp
mang vỏc
- Nờu tờn trũ chơi.
- Chỳ ý luật chơi nghe GV phổ biến
- thi đua các tổ chơi với nhau.
3. Phần kết thúc: ( 3)
- Chốt và nhận xét chung những điểm
cần lưu ý trong giờ học.
- Nhận xột nội dung giờ học.
- Làm động tác thả lỏng tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng quanh sõn.
- Làm vệ sinh cỏ nhõn
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
I.Mục tiêu :
1. Hiểu nghĩa các từ : Trật tự, an ninh.
2. Làm được các BT1, BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy học :
Bộ thẻ A,B,C.
Từ điển tiếng Việt. Bảng phụ kẻ sẵn BT2.
III. Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra : 5

- Mời 2 HS đặt câu ghép thể hiện mối quan
hệ tương phản : “Tuy ........nhưng.......”
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS trao đổi cùng bạn, nêu
nghĩa của từ Trật tự bằng cách giơ thẻ đúng

- HS đặt câu.
- HS nhận xét.
Bài 1:
- 2 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, trình bày bằng cách giơ thẻ.
- HS nhận xét.
Gi¸o ¸n líp 5A
11
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
chữ cái trước ý đúng.
- GV gõ lệnh để HS giơ thẻ.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gv chia nhóm, giao việc, phát bảng nhóm
cho các nhóm ghi kết quả.
- Gọi đại diện trình bày.
- GV chốt lời giải đúng. GV giúp HS giải
nghĩa 1số từ( có dùng từ điển)

- Gọi HS đọc lại ND bài tập.
* Gv liên hệ GD về việc tham gia giao
thông đường bộ của HS trên đường đi học
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV lưu ý HS đọc kỹ, phát hiện ra những
từ chỉ người, sự việc liên quan đến nội
dung bảo vệ trật tự An toàn giao thông.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố , dăn dò : 3

- Gọi hs nêu lại các từ ngữ về chủ điểm Trật
tự Về nhà ghi nhớ những từ BT3 và giải
nghĩa từ, chuẩn bị bài sau
- Thống nhất lời giải (ý c): Tình trạng ổn định,
có tổ chức, có kỉ luật.
( HS có thể tra từ điển)
Bài 2:
-2 hs nêu YC, lớp đọc thầm
- HS làm việc nhóm 4 ghi kết quả ra bảng
nhóm:
Lực lượng bảo vệ
trật tự, an toàn
giao thông.
Cảng sát giao thông
Hiện tượng trái
ngược với trật tự
antoàn giao thông.
Tai nạn, tai nạn giao
thông, va chạm giao

thông
Nguyên nhân gây
tai nạn giao thông
Vi phạm, quy định về
tốc độ, thiết bị kém an
toàn, lấn chiếm lòng
đường vỉa hè
Bài 3:- HS nêu yc ,lớp đọc thầm.
- HS trao đổi cặp, tìm và nêu kết quả.
- HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự,
an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn
hu –li –gân.
Toán
MÉT KHỐI
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề - xi – mét khối, xăng – ti – mét khối.
- HS khá, giỏi làm BT3.
II- Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ về mét khối , đề- xi -mét khối ,xăng-
ti -mét khối
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn
vị đo cm
3
và dm
3
.

- GV nhận xét, kết luận.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
* Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối với đề-xi- mét
- 1 vài HS nêu và nhận xét.
Gi¸o ¸n líp 5A
12
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
khối với xăng-ti-mét khối.
+ GV giới thiệu các mô hình về m
3
; cm
3

dm
3
- GV gợi ý để HS nêu nhận xét
- YC HS nhắc lại.
- GV đưa hình vẽ để HS nhận xét, kết luận
về mối quan hệ
+ GV KL về dm
3
, cm
3
, cách đọc, viết và
mối quan hệ...
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về mối quan hệ
giữa 3 đại lượng đo thể tích.
3) Thực hành:( 20 phút)
Bài tập 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhận xét, chốt ý đúng
* Chốt lại kĩ năng đọc, viết các số đo.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
HS quan sát mô hình trực quan nhận xét và
nêu: Mét khối là thể tích của hình lập phương
có cạnh dài 1m
- Viết tắt: m
3
- HS quan sát hình vẽ và nêu mối quan hệ giữa
m
3
; dm
3
và cm
3
- HS tự rút ra KL về mối quan hệ giữa m
3
; dm
3
và cm
3
- 1vài HS nêu nhận xét.
* Nhận xét:
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé
hơn tiếp liền.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng

1
1000
đơn vị lớn
hơn tiếp liền.
Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
a) HS đọc các số đo theo dãy một lượt.
15m
3
, 205 m
3
,
25
100
m
3
, 0,911 m
3
- HS khác nhận xét
b)2 HS lên bảng viết các số đo.
7200 m
3
, 400 m
3
,
1
8
m
3
, 0,05 m

3
- HS khác tự làm bài rồi nhận xét.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS: Bài yêu cầu chúng ta đổi các số đo thể
tích đã cho sang dạng số đo có đơn vị là đề - xi
– mét khối ở ý a và xăng – ti- mét khối ở ý b.
- 2 HS lên bảng điền kết quả, HS khác nhận xét.
a/ 1cm
3
=
1
1000
dm
3
;
Gi¸o ¸n líp 5A
13
m
3
dm
3
cm
3
1 m
3
1 dm
3
1 cm
3

= 1000 dm
3
= 1000 cm
3
=
1
1000
m
3
=
1
1000
dm
3
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
GV yêu cầu HS giải thích cách làm của một
số trường hợp.
- GV nhận xét, kết luận.
* Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích.
Bài 3: Gọi HS đọc, phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS: Quan sát hình và dự đoán
xem sau khi xếp đầy hộp ta được mấy lớp
hình lập phương 1dm
3
?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Trong khi HS làm bài, GV giúp đỡ các HS
yếu kém bằng cách vẽ hình để HS hình
dung ra cách xếp và số hình cần để xếp cho
đầy hộp như sau:

4) Củng cố – dặn dò: 3

-YC HS hệ thống lại kiến thức m
3
dm
3

cm
3
- Chuẩn bị tiết : Luyện tập
5,216m
3
= 5216dm
3
13,8m
3
= 13800dm
3
;
0,22m
3
= 220dm
3
b/ 1dm
3
= 1000cm
3
;
1,969dm
3

= 1969cm
3
1
4
m
3
= 250000cm
3
;
19,54m
3
= 19540000cm
3
- Chẳng hạn:
* 13,8m
3
= ..............dm
3

Ta có: 1m
3
= 1000dm
3

Mà 13,8 x 1000 = 13800
Vậy 13,8m
3
= 13800dm
3


Bài 3: - HS nêu: Được 2 lớp vì: 2dm :1dm = 2.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài làm:
- Sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp HLP
1dm
3
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm
3
là:
5
×
3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm
3
để xếp đầy hộp là:
15
×
2 = 30 (hình).
* 1-2 HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo
thể tích đã học.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục tiêu:
Kể lại được câu chuyện dã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh;
sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II - Đồ dùng dạy học: - HS sưu tầm câu chuyện có
ND theo YC của đề bài.
III- Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra: 5


- Yêu cầu HS kể lại truyện : Ông Nguyễn
Khoa Đăng và nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS kể lại chuyện.
- HS nhận xét.
Gi¸o ¸n líp 5A
14
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
2- Bài mới (32’):Giới thiệu, ghi bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Gọi HS đọc đề bài; GV gạch chân.
Hãy kể câu chuyện em đã nghe hay đã
đọc nói về những những người đã góp
phần bảo về trật tự – an ninh
- GV yêu cầu HS giải nghĩa cụm từ “ bảo
vệ trật tự – an ninh”.
- Gọi HS đọc gợi ý sgk.
- Gọi h/s giới thiệu câu chuyện đã chuẩn
bị trước lớp.
* HD HS thực hành kể và trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Tổ chức theo cặp.
- GV đến các nhóm nghe HS kể.
- Thi kể trước lớp.
5 - Củng cố, dặn dò (3’):
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài
sau: KC được chứng kiến hoặc tham gia
- 2 HS đọc lại đề, xác định yêu cầu của đề.
- 3HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3

- 1 số HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
(5,6 HS)


- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa...
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn (theo tiêu chí)
*2 HS nêu ND bài học
Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
-Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.- Yêu Tổ quốc
VN
II Đồ dùng dạy học : Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 . Kiểm tra: không
2. Bài mới: - GV GT bài, GT nội dung truyện
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK( tr34)
*Mục tiêu:Hscó hiểu biết ban đầu về văn hóa
Gi¸o ¸n líp 5A
15
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
kinh tế, về truyền thống và con người VN- GV
giao nhiệm vụ cho các nhóm nghiên cứu chuẩn
bị giới thiệu 1 nội dung SGK

- GV u cầu HS thảo luận nhóm bàn
- Gọi HS đại diện trình bày
- GV kết luận
GDBVMT:
GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan thiên
nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần phải có ý
thức bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu:HS có hiểu biết và tự hào về đất
nước Việt Nam.
- GVchia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
+) Em biết thêm gì về Tổ Quốc Việt Nam?
+) Em nghĩ gì về đất nước và con người Việt
Nam?+) Nước ta còn có khó khăn gì?
+) Chúng ta cần làm gì để xây dựng đất nước?-
Gọi HS trình bày, Gv kết luận.
Hoạt động 3: Làm BT2 SGK.
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ
quốc Việt Nam
- GV giao nhiệm vụ.Gọi Hnêu kết quả; liên hệ
GV kết luận:
+ Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngơi
sao vàng năm cánh.
+ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt
Nam, là danh nhân văn hóa thế giới.
HĐ nối tiếp- G.tóm tắt nội dung, gọi nêu g.nhớ
- Các nhóm chuẩn bị, đại diện nhóm trình bày
kết quả.
- Các nhóm thảo luận và bổ sung ý kiến.
- 2 HS nêu kết luận.

- HS nêu ghi nhớ, 2 HS đọc.

- HS khá, giỏi: Tự hào về truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của
đất nước.
- H S thảo luận nhóm 4.
- Đại diện báo cáo, nhận xét.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân, bày tỏ ý kiến trước lớp.
- Liên hệ bản thân
Tiếng Việt(bổ sung)
ÔN : TẬP ĐỌC – CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu:- Giúp hs:
-Đọc lưu loát và diễn cảm bài tập đọc “Phân xử tài tình “
-Viết chính tả bài thơ ”Cửa gió Tùng Chinh” theo y/c của GV.
II.Chuẩn bò:
-GV: đoạn văn viết chính tả.
-HS:xem lại bài đã học.
III.Các hoạt động dạy học:
Gi¸o ¸n líp 5A
16

×