Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2018 - Trường THPT Thanh Chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.95 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƢỜNG THPT THANH CHƢƠNG 1 </b>


<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 1 LỚP 12 </b>
<b>MƠN HĨA HỌC </b>
<b>Thời gian: 45 phút </b>
<b>Câu 1. Cơng thức phân tử của este có tên gọi metyl acrylat là </b>


<b>A. C</b>4H6O2. <b>B. C</b>4H8O2. <b>C. C</b>3H6O2. <b>D. C</b>5H8O2.
<b>Câu 2. Cacbohiđrat X là chất rắn, ở dạng bột vơ định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. </b>
Cacbohiđrat X là


<b>A. xenlulozơ. </b> <b>B. tinh bột. </b> <b>C. saccarozơ. </b> <b>D. glucozơ. </b>
<b>Câu 3. Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử alanin là </b>


<b>A. 40,45%. </b> <b>B. 77,42%. </b> <b>C. 26,97%. </b> <b>D. 51,28%. </b>


<b>Câu 4. Lên men hoàn tồn 180 gam glucozơ thì thu được bao nhiêu lít khí CO</b>2?


<b>A. 4,48 lít. </b> <b>B. 22,4 lít. </b> <b>C. 33,6 lít. </b> <b>D. 44,8 lít. </b>
<b>Câu 5. Khối lượng mol (g/mol) của peptit Gly-Gly-Val là </b>


<b>A. 267. </b> <b>B. 231. </b> <b>C. 249. </b> <b>D. 260. </b>


<b>Câu 6. Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 400 ml dung dịch X chứa HCl 0,5M và AlCl</b>3 1M, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là


<b>A. 475. </b> <b>B. 675. </b> <b>C. 775. </b> <b>D. 550. </b>


<b>Câu 7. Tính chất vật lí chung của kim loại là </b>



<b>A. Tính dẻo. </b> <b>B. Tính cứng. </b> <b>C. Khối lượng riêng. </b> <b>D. Nhiệt độ </b>
nóng chảy.


<b>Câu 8. Cho các chất sau: CrO</b>3, K2Cr2O7, Cr(OH)3, Cr2O3, Cr. Số chất tác dụng được với dung dịch
NaOH loãng là


<b>A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 9. Nhiệt phân hoàn toàn m gam AgNO</b>3 trong môi trường chân không, thu được 2,016 lít khí. Giá trị
của m là


<b>A. 10,20. </b> <b>B. 15,30. </b> <b>C. 12,24. </b> <b>D. 30,60. </b>


<b>Câu 10. Cho sơ đồ thí nghiệm </b><i>“thử tính axit của axit HCl”</i> như sau:
Giả thiết các chất trong các ống nghiệm đều tác dụng hết, HCl dùng
dư. Nhận định nào sau đây không đúng?


<b>A. Ở ống nghiệm (3) và (4) đều có khí thốt ra. </b>


<b>B. Dung dịch thu được ở ống nghiệm (1) có màu xanh. </b>


<b>C. Dẫn khí ở ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2) thì thu được kết tủa </b>
trắng.


<b>D. Phản ứng ở ống nghiệm (4) là phản ứng oxi hóa khử. </b>


<b>Câu 11. Trong các kim loại: Li, Na, K, Cs. Kim loại phản ứng mãnh </b>
liệt với nước nhất là


<b>A. Li. </b> <b>B. Na. </b> <b>C. K. </b> <b>D. Cs. </b>



<b>Câu 12. Cho các phát biểu sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) Dầu thực vật là chất béo no, điều kiện thường ở thể lỏng.


c) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ polieste có tính dai, bền, ít thấm nước, dây cáp, dây dù, đan lưới…
d) Khi làm đậu phụ (người ta thêm nước chua vào) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.


e) Trong cơ thể người và động vật tinh bột chuyển hóa hồn tồn thành glucozơ nhờ các enzim.


f) Thịt cá nếu bảo quản bằng fomon nhằm kéo dài thời gian sử dụng thì có hại cho sức khỏe con người.
Số phát biểu đúng là


<b>A. 5. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 13. Phèn chua đó là loại muối có tinh thể to nhỏ không đều, không màu hoặc trắng, cũng có thể </b>
trong hay hơi đục. Phèn chua tan trong nước, không tan trong cồn. Theo y học cổ truyền thì phèn chua
được dùng để sát trùng ngồi da, làm hết ngứa, chữa hơi nách hiệu quả. Công thức của phèn chua là
<b>A. K</b>2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. <b>B. Li</b>2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


<b>C. Na</b>2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. <b>D. (NH</b>4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.


<b>Câu 14. Cho các chất sau: CH</b>3COONH4, ClH3NCH2COOH, CH3NH3Cl, H2NCH2COONa. Số chất phản
ứng được với dung dịch NaOH là


<b>A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 15. Cho các phát biểu sau </b>


(1). H2NCH2CONHCH2-CH2COOH là đipeptit.



(2). Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính.
(3). Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metyl amin
(4). Tetrapetit có chứa 4 liên kết peptit.


(5). Ở điều kiện thường metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.
Số phát biểu đúng là


<b>A. 3. </b> <b>B. 1. </b> <b>C. 2. </b> <b>D.4. </b>


<b>Câu 16. Cho các phát biểu sau: </b>


(a) Số nguyên tử hiđro trong phân tử amino axit đều là số lẻ.
(b) Có 4 amin ở thể khí trong điều kiện thường.


(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.


(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn một chất béo trong dung dịch NaOH, chỉ thu được một muối duy nhất.
(e) Khi đun nóng este trong dung dịch kiềm dư luôn thu được muối và ancol.


(f) Hầu hết các polime đều bền vững với nhiệt, cách điện tốt, tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
Số phát biểu đúng là :


<b>A. 5. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 6. </b> <b>D. 4. </b>


<b>Câu 17. Nhóm tác nhân hóa học gây ơ nhiễm nguồn nước là </b>


<b>A. CFC (khí thốt ra từ một số thiết bị làm lạnh). </b> <b>B. Ion kim loại nặng như </b><sub>Hg , Pb</sub>2 2
.



<b>C. Khí CO</b>2 thải ra từ sinh hoạt. <b>D. </b>Khí CO, NO thải ra từ phương tiện giao
thông.


<b>Câu 18. Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây dùng để chế tạo chất dẻo? </b>


<b>A. Trùng ngưng axit -aminocaproic. </b> <b>B. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. </b>
<b>C. Trùng hợp metyl metacrylat. </b> <b>D. Trùng hợp vinyl xianua. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

chứa 13,2 gam hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cơng thức phân tử của X là


<b>A. C</b>2H7N. <b>B. C</b>3H9N. <b>C. C</b>2H5N. <b>D. C</b>4H9N.
<b>Câu 20. Thủy phân este mạch hở X có cơng thức phân tử C</b>5H8O2, thu được sản phẩm khơng có phản
ứng tráng bạc. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là


<b>A. 5. </b> <b>B. 3. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 6. </b>


<b>Câu 21. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: </b>


Bước 1: Cho vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH (dư) một lượng metyl axetat rồi đun nóng.
Bước 2: Cơ cạn dung dịch thu được đến khi cịn lại hỗn hợp rắn khan X.


Bước 3: Nghiền nhỏ hỗn hợp X rồi trộn đều với bột CaO, lấy hỗn hợp thu được cho vào ống nghiệm sau
đó đun nóng đến khi có khí thốt ra.


Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây đúng?
<b>A. Trong X chứa natri axetat và ancol metylic. </b>


<b>B. Sau bước 3 thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. </b>


<b>C. Khí thốt ra ở bước 3 có khả năng làm mất màu dung dịch Br</b>2.



<b>D. Có thể bỏ qua bước 2, chỉ cần lấy dung dịch sau phản ứng ở bước 1 cho bột CaO vào và đun nóng vẫn </b>
có khí thốt ra.


<b>Câu 22. </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp T gồm hai hidrocacbon mạch hở X, Y (MY = MX + 28;
nX<nY), thu được 1,1 mol CO2. Mặt khác, 0,3 mol T làm mất màu tối đa 0,6 mol brom. Phần trăm khối
lượng của X trong T là


<b>A. 54,05%. </b> <b>B. 45,95%. </b> <b>C. 8,78%. </b> <b>D. 14,28%. </b>


<b>Câu 23. Thực hiện các thí nghiệm sau: </b>


(a) Cho hai muối CaCl2 và Na2CO3 (tỉ lệ mol 1 :1) vào nước.


(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là SO2.
(c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH.


(d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư.


(e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1: 2) vào H2O dư.
(f) Cho Al vào dung dịch HNO3 lỗng (khơng có khí thốt ra).


Sau khi các thí nghiệm xảy ra hồn tồn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là


<b>A. 4. </b> <b>B. 5. </b> <b>C. 3. </b> <b>D. 2. </b>


<b>Câu 24. Tiến hành các thí nghiệm sau: </b>


(a) Cho miếng gang vào dung dịch H2SO4 loãng.
(b) Nhúng thanh Fe dư vào dung dịch Fe(NO3)3.



(c) Cho thanh Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4.
(d) Cho thanh Ni tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2.


Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mịn hóa điện hóa là


<b>A. 4. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 1. </b> <b>D. 3. </b>


<b>Câu 25. Hỗn hợp (H) chứa hai chất rắn X và Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: </b>
Thí nghiệm 1: Cho (H) vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl dư, thu được n1 mol khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mol khí. Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất.


Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn và có biểu thức liên hệ n1 = n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
<b>A. Al và FeS. </b> <b>B. Zn và FeCO</b>3. <b>C. Mg và CuS. </b> <b>D. Al và MgCO</b>3.
<b>Câu 26. Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 31,752 gam </b>
xà phòng và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 0,825 mol CO2 và 0,735 mol H2O. Mặt
khác, a mol X tác dụng được với tối đa 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là


<b>A. 25,62. </b> <b>B. 13,69. </b> <b>C. 30,744. </b> <b>D. 12,81. </b>


<b>Câu 27. </b>Este X có cơng thức phân tử C6H10O4. Xà phịng hóa hồn tồn X bằng dung dịch NaOH, thu
được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y làm mất màu nước brom. Nung nóng Z với CuO, thu được axeton.
Phát biểu nào sau đây sai?


<b>A. X có hai cơng thức cấu tạo phù hợp. </b> <b>B. X có mạch cacbon phân nhánh. </b>
<b>C. T tác dụng được với kim loại Na. </b> <b>D. Phân tử khối giảm dần: M</b>T>MY>MZ.
<b>Câu 28. Hòa tan hết 7,08 gam hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3 trong dung dịch chứa </b>
KHSO4 và x mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa
và hỗn hợp Y gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với H2 bằng 7,5. Cô cạn dung dịch X thu được 105,0


gam muối khan. Giá trị của x là.


<b>A. 0,08 </b> <b>B. 0,10 </b> <b> </b> <b>C. 0,06 </b> <b>D. 0,12 </b>


<b>Câu 29. Cho các phát biểu sau: </b>


(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở anot.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.


(c) Để hợp kim Fe-Ni ngồi khơng khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mịn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Trong vỏ trái đất, nhôm đứng hàng thứ nhất trong các kim loại về độ phổ biến.
(f) Trong cùng chu kỳ, kim loại có bán kính ngun tử nhỏ hơn phi kim.


Số phát biểu đúng là


<b>A. 4. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 1. </b> <b>D. 3. </b>


<b>Câu 30. Hỗn hợp X gồm lysin và axit glutamic, trong đó tỉ lệ m</b>N : mO = 7 : 20. Cho 8,8 gam X tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là


<b>A. 16,48. </b> <b>B. 15,36. </b> <b>C. 15,68. </b> <b>D. 16,11. </b>


<b>Câu 31. Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm Na, K</b>2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 8,493% về
khối lượng) vào nước, thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí H2. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 800
ml dung dịch gồm HCl 0,7M và HNO3 0,8M, thu được a gam muối. Giá trị của a gần nhất với là


<b>A. 106. </b> <b>B. 110. </b> <b>C. 102. </b> <b>D. 103. </b>



<b>Câu 32. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm MgCl</b>2 (x mol) và
K2SO4 (y mol) (x > y) vào nước thu được dung dịch X.
Cho từ từ dung dung dịch Ba(OH)2 vào X. Phản ứng tạo
kết tủa được biểu diễn theo đồ thị sau:


Giá trị của m là


<b>A. 30,24. </b> <b>B. 26,90. </b> <b>C. 32,92. </b> <b>D. 65,84. </b>


2
Ba(OH)


n (mol)


0, 2


23, 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 33. Hỗn hợp X gồm Al, FeO, Fe</b>3O4, Fe2O3 trong đó oxi chiếm 22,654% khối lượng hỗn hợp. Cho
47,32 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc). Đun nóng 47,32 gam
hỗn hợp X trong chân không sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng dư thu được 17V/18 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được
149,88 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là


<b>A. 20,54% </b> <b>B. 21,64% </b> <b>C. 19,87% </b> <b>D. 18,96% </b>
<b>Câu 34. Điện phân dung dịch X chứa x mol AgNO</b>3 và y mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến
khi khối lượng dung dịch giảm 7,51 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho thanh Fe dư
vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và khối lượng thanh Fe tăng 0,76 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Tỉ lệ x:y là



<b>A. 4:1. </b> <b>B. 3:1. </b> <b>C. 5:2. </b> <b>D. 3:2. </b>


<b>Câu 35. Hỗn hợp T gồm hai este X, Y mạch hở (M</b>X < MY). Cho 40 gam T tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,4 mol KOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm
0,3 mol hai ancol, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được
26,88 lít khí CO2 và 21,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong T là


<b>A. 64,00%. </b> <b>B. 36,00%. </b> <b>C. 57,00%. </b> <b>D. 43,00%. </b>


<b>Câu 36. Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba phản ứng với 0,15 mol O</b>2, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và
kim loại dư. Hòa tan hết hỗn hợp Y vào nước lấy dư, thu được dung dịch Z và 0,05 mol H2. Cho
NaHCO3 vào Z, thu được dung dịch chỉ chứa 58,3 gam một muối. Mặt khác, hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol
khí CO2 vào dung dịch Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


<b>A. 49,25. </b> <b>B. 39,40. </b> <b>C. 31,52. </b> <b>D. 29,55. </b>


<b>Câu 37. </b>Hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch hở, không phân nhánh, mỗi este chỉ được tạo từ
một ancol và một axit tương ứng (Mx < MY < Mz). Cho 14,12 gam A tác dụng hết với 380 ml dd KOH
1M, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp hơi C gồm 3 ancol không là đồng phân của
nhau, phân tử có cùng số ngun tử cacbon. Đốt cháy hồn tồn C cần 10,192 lít O2 (đktc). Nung B với
CaO thu được 0,16 mol hỗn hợp H2, CH4 có khối lượng là 1,3 gam và chất rắn chỉ có K2CO3, CaO. Mặt
khác, 14,12 gam A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Khối lượng của X trong A là:
<b>A. 5,64 gam. </b> <b>B. 3,2 gam. </b> <b>C. 5,28 gam. </b> <b>D. 3,96 </b>
gam.


<b>Câu 38. Cho m gam hỗn hợp (H) gồm Mg, FeO, Al</b>2O3, Fe, Al tác dụng với dd chứa HCl 1M và H2SO4
(loãng) 1M, thu được dung dịch X chỉ chứa 60,255 gam muối và 5,488 lít khí H2. Nếu cho m gam (H)
tác dụng với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch Y chứa 88,55 gam muối và 2,688 lít khí NO.
Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng, khi đó lượng kết tủa
thu được là 33,95 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong (H) có giá trị gần nhất với



<b>A. 17. </b> <b>B. 13. </b> <b>C. 10. </b> <b>D. 16. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. 40,04%. </b> <b>B. 74,53%. </b> <b>C. 37,26%. </b> <b>D. 33,54%. </b>
<b>Câu 40. Cho 22,63 gam hỗn hợp (H) gồm hai chất hữu cơ X (C</b>3H11N3O5) và Y (C4H9NO4, tạo bởi axit
cacboxylic đa chức) đều mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được
23,46 gam hỗn hợp muối Z; một ancol và một amin đều đơn chức. Mặt khác 0,3 mol (H) tác dụng với
dung dịch KOH (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



---Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh </b>


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán


các trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>



<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em </b>


HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ </b>
<b>Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: </b><i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá </i>
<i>Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 </b>


tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho
tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa </b>


đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và

<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×