Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tài liệu giáo án lớp 4 tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.05 KB, 23 trang )

Kế hoạch dạy tuần 24
Thứ-ngày Thời khoá biểu Tên bài dạy Nội dung giảm tải
Thứ hai
5 - 3
2007
Chào cờ
Đạo đức
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Sinh hoạt tập thể
Giữ gìn các công trình công cộng
Vẽ về cuộc sống an toàn
Luyện tập
Ôn tập
Thứ ba
6 - 3
2007
Toán
Khoa học
Chính tả
Mĩ thuật
Thể dục
Phép trừ phân số
ánh sáng cần cho sự sống
Nghe viết: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
Vẽ trang trí: Tìm hiểu về nét chữ đều
Phối hợp chạy nhảy xa, mang, vác...
Thứ t
7 - 3
2007


Toán
LT&C
Kể chuyện
Kĩ thuật
Khoa học
Phép trừ phân số
Câu kể Ai là gì ?
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc ....
Lắp xe nôi ( tiếp )
ánh sáng cần cho sự sống
Thứ năm
8 - 3
2007
Tập đọc
Toán
TLV
Thể dục
Địa lí
Đoàn thuyền đấnh cá
Luyện tập
Luyện tập xây dựng đoạn ...cây cối
Bật xa. TC: Kiệu ngời
Thành phố Cần Thơ
Thứ sáu
9 - 3
2007
Toán
LT&C
TLV
Âm nhạc

SHL
Luyện tập chung
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì
Tóm tắt tin tức
Ôn tập bài hát: Chim sáo. ÔN TĐN
Nhận xét tình hình trong tuần
1

Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007
Đạo đức
giữ gìn các công trình công cộng
I - Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Nhận thức vai trò quan trọng của ngời lao động.
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những ngời lao động.
- Có những hành vi văn hóa, đúng đắn với ngời lao động.
II - Đồ dùng dạy học
- GV: SGK
- HS: SGK
III - Các hoạt động dạy- học
1- Bài cũ : Để giữ gìn các công trình công cộng, em cần phải làm gì ?
2- Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: TRình bày bài tập
a ) M ục tiêu: HS báo cáo kq điều tra tại địa phơng về hiện trạng vệ sinh của các công trình
công cộng.
b) Cách tiến hành: HS trình bày kq, các lớp thảo luận về các bản báo cáo, bàn cách bảo
vệ, gữ gìn chúng sao cho thích hợp.
- Nhận xét bài tập về nhà của HS, tổng hợp ý kiến của HS
KL: Chúng ta cần phải bảo vệ các công trình công cộng
*HĐ2 : Bày tỏ ý kiến

a) Mục tiêu: HS biết bày tỏ ý kiến của mình về việc giữ gìn các công trình công cộng
b) Cách tiến hành: YC HS thảo luận nhóm đôi BT3 sgk
- GV nêu yc BT.( HS: Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả )
KL: ý kiến a) là đúng, các ý kiến b), c) là sai
- HS TB nhắc lại.
*HĐ3: Kể chuyện các tấm gơng
a) Mục tiêu: HS kể đợc các tấm gơng về giữ gìn các công trình công cộng
b) Cách tiến hành: YC HS kể về các tấm gơng, mẩu chuyện nói về việc giữ gìn, bảo vệ các
công trìng công cộng ? (VD: Tấm gơng các chú công an truy đợc kẻ trộm tháo ốc
đờng ray, các bạn HS tham gia làm vệ sinh thôn xóm ....)
KL: Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều ngời đổ xơng máu. Bởi vậy
mỗi chúng ta phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng đó
- 2 HS đọc ghi nhớ trong sgk
3/ Hoạt động nối tiếp : Thực hiện các ND ở mục thực hành trong sgk
2
Tập đọc
Vẽ về cuộc sống an toàn
I - Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICE F, Biết đọc đúng một
bản tin ( thông báo tin vui)
- Giọng rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài :
- Hiểu nội dung chính của bàn tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn đợc thiếu nhi cả n-
ớc hởng ứng .Tranh dự thi cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an
toàn giao thông và biết nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài đọc trong sgk.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III - Các hoạt động dạy học
1-Bài Cũ:Nội dung bài khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ nói lên điều gì?

2-Bài mới : Giới thiệu bài (bằng tranh )
*HĐ1: Luỵên đọc
+ Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc với giọng thông báo tin vui, rõ rang, rành mạch
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lợt )
- Hết lợt 1: GV hớng dẫn hs phát âm tiếng khó : UNICE F, triển lãm, rõ ràng.
- Hết lợt 2: HD HS TB ngắt câu dài: ''Các họa sĩ ....đến bất ngờ. ''
- 1 HS đọc chú giải
+ Đọc theo cặp :
- HS đọc theo cặp - đồng loạt, HS nhận xét; giáo viên nhận xét.
+ Đọc toàn bài :
- 2 HS: K- G đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
*HĐ2: Tìm hiểu bài .
- YC hs đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi :
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì ? ( em muốn sống an toàn )
+Thiếu nhi hởng ứng cuộc thi vẽ nh thế nào ?(...Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000.
bức tranh ...)
+ Đoạn văn này nói lên điều gì ? ( HS K- G trả lời)
ý1 : ý nghĩa và sự hởng ứng của thiếu nhi cả nớc với cuộc thi.. ( HS TB nhắc lại )
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn còn lại, (cả lớp đọc thầm ) trả lời câu:
+ Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc rthi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ? ( 60 bức
tranh đợc chọn .....bất ngờ )
- GV giảng từ ngữ: Ngôn ngữ hội họa Thể hiện điều mình muốn nói qua những nét
vẽ...)
3
- Đoạn văn này nói lên điều gì? (HS K- G trả lời )
ý2: Nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội họa.
- Nội dung bài này nói lên điều gì ? ( Nh phần 1 mục đính yêu cầu ) ( HS : K-G nêu ; HS:
TBnhắc lại )

*HĐ3 : Hớng dẫn hs đọc diễn cảm
- HS: K- G tìm giọng đọc ha, hs K- G đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao ?
- GV HD HS TB,Y đọc nâng cao đoạn: Phát động ....Kiên Giang
- HS thi đọc diễn cảm.
3 / Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học.
Toán
luyện tập
I - Mục tiêu:
Giúp HS:
- Rèn kĩ năng cộng phân số .
- Nhận biết tính chất kết hợp của phân số và bớc đầu vận dụng .
II - Đồ dùng dạy học
1 - GV: VBT T4
2 - HS: VBT T4
II - Các hoạt động dạy- học .
1-Bài cũ: 1 hs lên bảng làm: Tính tổng 1/2 + 1/4 + 1/8 = ?
2-Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1 : Hớng đẫn luyện tập
a) Bài 1 ( Tr 38, VBT T4 )
- GV viết bài mẫu lên bảng, GV hớng dẫn cách làm.
- YC HS cả lớp làm vào VBT. 3 HS K, G lên bảng làm. Cả lớp nhận xét kết quả trên bảng.
GV chốt kết quả đúng.
b) Bài 2 ( Tr 38, VBT T4 )
- YC 1hs K, G nhắc lại tính chất kết hợp, tính chất giao hoán của phép cộng các số tự
nhiên
- YC HS áp dụng tính chất đó để làm bài tập, 1hs lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
- YC HS nhận xét kết quả làm bài tâp và phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các
phân số.
KL:Tính chất kết hợp của phân số

c) Bài 3 ( Tr 38, VBT T4 )
- Yêu cầu hS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS K hoặc G nêu cách tính thuận tiện nhất. ( HS K, G nêu. GV nhận xét và yêu
cầu HS TB nhắc lại )
4
- YC HS tự làm vào VBT, 3 HS TB, K, G lên bảng làm trên bảng.
- Cả lớp làm xong trong VBT nhận xét kết quả của bạn. GV chốt kết quả đúng.
d) Bài 4 ( Tr 38, VBT T4 )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán này cho ta biết gì ? Bài toán này yêu cầu làm gì ?
- HS K, G nêu cách làm, HS TB nhắc lại cách làm.
- YC HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng giải bài toán. Cả lớp nhận xét. GV chốt lời giải
đúng.
KL: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
3/ củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài tập trong SGK
____________________________________
Lịch sử
ôn tập
I- Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Nội dung từ bài 7 đến bài 19, trình bày 4 giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nớc Đai Việt thời
Lý, thời Trần và buổi đầu thời Hậu Lê.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện
đó bằng ngôn ngữ của mình.
II - Đồ dùng dạy học
- GV: Băng thời gian, một số tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19
III - Các hoạt động dạy học
1/ Bài cũ:

2 / Bài mới : Giơí thiệu bài ( bằng lời )
* HĐ1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ xv
- HS hoạt động cá nhân, GV phát phiếu học tập cho từng HS, YC HS hoàn thành nội dung
của phiếu.
- 3 HS lên bảng báo cáo kq làm việc, mỗi HS trình bày 1 phần
- Cả lớp nhận xét góp ý.
KL: các triều đại VN từ năm 938 đến thế kỉ XV là: Nhà Đinh, nhà Tiền Lê, nhà Lý, nhà
Trần, nhà Hồ, Nhà Hậu Lê.( HS TB nhắc lại)
*HĐ 2 Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi, hs kể trớc lớp theo tinh thần xung phong
- Kể về sự kiện lich sự
- Kể về nhân vật lich.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dơng những HS kể tốt
3 / Củng cố dặn dò.
- Vì sao các triều đại Đinh, Lê, Lý, Trần đều có công lớn với đất nớc nhng đều sụp đổ?
( h/s K, G trả lời)
5
- Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài.
Thứ 3 ngày 6 tháng 3 năm 2007
Toán
phép trừ phân số
I - Mục tiêu :
Giúp hs :
- Nhận biết phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
II - Đồ dùng dạy học
- HS: chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 4cm, thớc chia
vạch, kéo.
III - Các hoạt động dạy học
1/Bài cũ: GV viết bảng : 1/2 + 1/3 ; 4/5 +3 /4, YC HS nêu cách làm, tính và nêu kq

cả lớp nhận xé, gv lk
2/Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1: Hớng dẫn HS hoạt động với đồ dùng trực quan
- GVnêu vấn đề: Từ 5/6 băng giấy màu, lấy 3/6 để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu băng
giấy ?
- GV hớng dẫn HS hđ với băng giấy, YC HS nhận xét về hai băng giấy đã chuẩn bị.
- YC HS cắt lấy 5/6 của một tronh hai băng giấy.
+ có 5/6 băng giấy, lấy đi bao nhiêu để cắt chữ ? ( ...3/6 băng giấy)
+ 5/6 băng giấy, cắt đi 3/6 băng giấy thì còn lại bao nhiêu phần băng giấy.( ...2/6 băng
giẫy )
Vậy 5/6 3/6 = ?
HĐ2: Hớng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số
- Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng giấy chúng ta phải làm phép tính gì ?
- Theo em làm thế nào để có 5/6 - 3/6 = 2/6 ? ( hs thảo luận nhóm đôi, HS trình bày kq
gv hớng dẫn hs cách thực hiện phép trừ ( nh sgk )
? Dựa vào cách thực hiện phép trừ 5/6 3/6 em nào có thể nêu cách trừ hai phân số cùng
mẫu số ? ( HS K, G nêu )
- 2 HS nhắc lại qui tắc
HĐ 3 : Luyện tập , thực hành
a) Bài 1 ( Tr 39, VBT T4 )
- GV yêu cầu HS tự làm bài, 4 HS lên bảng làm bài. Cả lớp nhận xét, GV kl kq đúng.
KL: Củng cố kiến thức trừ hai phân số.
b) Bài 2 ( Tr 39, VBT T4 )
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. YC HS tự làm vào VBT. 2 HS K, G
lên bảng làm bài.
6
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, gv kl kq đúng.
KL : Củng cố kiến thức rút gọn và trừ hai phân số .
c) Bài 3 ( Tr 39, VBT T4 )
- YC HS tự đọc thầm yêu cầu và làm bài tập vào VBT T4, 3 HS ( TB, K, G ) lên bảng làm

bài. Cả lớp nhận xét và chốt kết quả đúng.
d) Bài 4 ( Tr 39, VBT T4 )
- Gọi 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm VBT.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán yêu cầu làm gì ? ( HS TB trả lời )
- HS nêu cách giải ( HS K, G ). HS tự làm vào VBT T4, 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
nhận xét và chốt lời giải đúng.
KL:Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn
3/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung tiết học .Dặn hs về nhà làm bài tập trong sgk
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
I - Mục tiêu
Sau bài học h/s biết:
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu VD chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến
thức đó trong trồng trọt .
II - Đồ dùng dạy học
- GV: hình trang 94 , 95 sgk
- HS: SGK
III - Các hoạt động dạy học
1/Bài cũ: Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ?
2/Bài mới : giới thiệu bài (bằng lời )
HĐ1: Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật
a) Mục tiêu: HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
b) Cách tiến hành : HS hđ nhóm 4 yc hs qs các cây và trả lời các câu hỏi :
? Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu ? (...khi mọc các cây đều hớng về ánh
sáng )
? Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển nh thế nào ? ( ....phát triển bình thờng ...)
? Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao ?
? Điều gì sẽ xảy ra nếu thực vật không có ánh sáng ? ( .....cây héo lá , úa vàng , chết )

- Đại diện nhóm trình bày kq , các nhóm nhận xét, bổ sung
KL ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật ( 2 HS TB nhắc lại )
HĐ 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật
a) Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mmỗi loài thực vật có nhu cầu ánh
sáng khác nhau và ứng dụng kiến thức đó trong cuộc sống.
b) Cách tiến hành: HS hoạt động nhóm 6 thảo luận nội dung sau:
7
? Tại sao một số loài cây chỉ sống đợc ở những nơi rừng tha, các cánh đồng, thảo
nguyên ,...đợc chiếu sáng nhiều ? Trong khi đó một số loài cây cần ánh sáng và một số
loài cây cần ít ánh sáng ?
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận.
KL: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật cung cấp thức ăn, khí sạch cho con ng-
ời. (2 HS TB nhắc lại )
- Hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật
trong nông nghiệp ? (hs: ...trồng cà phê dới rừng cao su, trồng cây đậu tơng cùng với cây
ngô,....)
3/Củng cố - dặn dò
- ánh sáng có vai trò nh thế nào đối với đời sống của thực vật ?
- Nhận xét chung tiết học .
- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau .
Chính tả
Nghe viết: họa sĩ tô ngọc vân
I - Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúnh bài chính tả Họa sĩ Tô Ngọc Vân.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: Dấu hỏi,
dấu ngã.
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II - Đồ dùng dạy học
- GV: VBT TV, SGK, băng giấy viết nội dung bài tập1
- HS: VBT TV, SGK

III - Các hoạt động dạy học
1- Bài cũ :
2- Bài mới : Giới thiệu bài
*HĐ1 : Hớng dẫn HS nghe viết
a)Tìm hiểu nội dung bài viết.
- YC 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần, cả lớp đọc thầm.
? Họa sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những bức tranh nào ?
? Đoạn văn nói về điều gì ? (Ca ngợi Tô Ngọc Vân là nghệ sĩ tài hoa, tham gia cách mạng
bằng tài năng hội họa của mình, ông đã ngã xuống trong kháng chiến )
b) Hớng dẫn viết tiếng khó.
- YC HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả, HS đọc và viết các từ khó.
c)Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết bài theo đúng qui định.
- HS soát lỗi, gv thu 7 bài chấm, HS còn lại đổi chéo bài soát lỗi cho nhau.
- GV nêu nhận xét chung
*HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả
8
a) Bài tập 1 ( Tr 34, VBT T4 )
- GV gắn bảng phụ lên bảng, yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. YC HS tự làm vào
VBT, 1 HS lên bảng làm.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng cha làm đợc. Cả lớp nhận xét kết quả làm trên
bảng. GV chốt kết quả đúng.
b) Bài 3 ( Tr 34, VBT TV 4 )
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Tổ chức hs hđ dới dạng trò chơi .
- YC HS HĐ, trao đổi trong nhóm, mỗi nhóm gồm 6 HS.
-1 HS lên làm chủ trò, các nhóm xung phong trả lời, nhóm thắng cuộc trả lời đợc nhiều
chữ.
- Lời giải: a) Nho, nhỏ, nhọ. b) chi, chì, chỉ, chị
3 / Củng cố dặn dò .

- Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả.
Mĩ thuật
Bài 22: Vẽ trang trí
Tìm hiểu về kiểu chữ nét đều
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu đợc đặc điểm của kiểu chữ nét đều
- Biết cách vẽ kiểu chữ nét đều
- HS cảm nhận đợc vẽ đẹp của kiểu chữ nét đều
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: - Hình minh hoạ trong sách giáo khoa,
- Bài vẽ của học sinh.
- Hình hớng dẫn cách vẽ.
- Học sinh: - Giấy vẽ,
- Màu vẽ, buý chì, tẩy, thớc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
- Giới thiệu bài
* HĐ1 : QSNX(7 phút)
- Cho học sinh quan sát Hình minh hoạ trong sách giáo khoa và hệ thống câu hỏi:
+ kiểu chữ nét đều có đặc điểm gì?
+ Sự khác nhau giữa nét đều và thanh đậm?
+ Cho học sinh quan sát một số mẫu trang trí ( HS giỏi nhận sét HS TB Nhắc lại )
* HĐ2 : Cách vẽ (5 phút)
- Hớng dẫn mẫu trực tiếp trên bảng để học sinh quan sát.
+ Kẽ ô vuông tỉ lệ sao cho đều đẹp
+ Kẽ chữ
+ Vẽ màu
- Học sinh cả lớp quan sát, HS giỏi nhắc lại cách vẽ.
* HĐ3 : Thực hành (18 phút)
9

×