Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài tập trắc nghiệm Vật lý 12 về Cường độ dòng điện cực đại và cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.62 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,2 H và tụ điện có điện dung C =10 </b>F thực hiện
dao động điện từ tự do. Biết cường độ dòng điện cực đại trong khung là I0 = 0,012 A. Khi cường độ dòng


điện tức thời i = 0,01 A thì hiệu điện thế cực đại và hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện là
<b>A. U</b>0 = 1,7 V, u = 20 V. <b>B. U</b>0 = 5,8 V, u = 0,94 V.


<b>C. U</b>0 = 1,7 V, u = 0,94 V. <b>D. U</b>0 = 5,8 V, u = 20 V.


<b>Câu 2: Một mạch dao động điện từ điều hoà LC với L = 0,1 H và C =10 µF. Tại thời điểm dòng điện trong </b>
mạch i = 30 mA thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là uc = 4 V. Cường độ dòng điện cực đại trong khung




<b>A. 40 mA. </b> <b>B. 50 mA. </b> <b>C. 60 mA. </b> <b>D. 80 mA. </b>


<b>Câu 3: Một mạch dao động LC lí tưởng với tụ điện có điện dung C =5 µF và cuộn dây có độ tự cảm L = 50 </b>
mH. Hiệu điện thế cực đại trên tụ là 6 V. Khi hiệu điện thế trên tụ là 4 V thì cường độ dịng điện chạy qua
cuộn dây có giá trị bao nhiêu.


<b>A. 2 A. </b> <b>B. 44,7 mA. </b> <b>C. 4,47 A. </b> <b>D. 2 mA. </b>


<b>Câu 4: Mạch dao động LC, khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 1,2 V thì cường độ dịng điện </b>
trong mạch bằng 1,8 mA. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9 V thì cường độ dòng điện trong
mạch bằng 2,4 mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L = 5 mH. Điện dung của tụ điện trong mạch bằng


<b>A. 10 nF </b> <b>B. 10 nF </b> <b>C. 20 nF </b> <b>D. 20 nF </b>


<b>Câu 5: Mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm </b>
4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng), hiệu điện thế cực đại giữa
hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 3 V thì Cđdđ trong cuộn cảm
bằng



<b>A. 3 mA. </b> <b>B. 9 mA. </b> <b>C. 6 mA. </b> <b>D. 12 mA. </b>


<b>Câu 6: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 50 (μF) và cuộn dây có độ tự cảm L = 5 (mH). </b>
Điện áp cực đại trên tụ điện là U0 = 6 V. Cđdđ trong mạch tại thời điểm điện áp trên tụ điện bằng u = 4 V là


<b>A. i = 0,32A. </b> <b>B. i = 0,25A. </b> <b>C. i = 0,6A. </b> <b>D. i = 0,45A. </b>


<b>Câu 7: Một mạch dao động LC, gồm tụ điện có điện dung C = 8 (nF) và một cuộn dây thuần cảm có độ tự </b>
cảm L = 2 (mH). Biết hiệu điện thế cực đại trên tụ U0 = 6 V. Khi Cđdđ trong mạch bằng 6 (mA), thì hiệu


điện thế giữa 2 đầu cuộn cảm gần bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 8: Cđdđ tức thời trong một mạch dao động LC lí tưởng là i = 0,08cos(2000t) A. Cuộn dây có độ tự cảm </b>
là L = 50 mH. Xác định hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm Cđdđ tức thời bằng giá trị hiệu dụng
?


<b> A. u = 4 5 V. </b> <b>B. u = 4 2 V. </b> <b>C. u = 4 3 V. </b> <b>D. u = 4 V. </b>
<b>Câu 9: Mạch LC gồm tụ C = 5 μF, cuộn dây có L = 0,5 mH. Điện tích cực đại trên tụ là 2.10</b>-5


C. Cđdđ cực
đại trong mạch là


<b>A. 0,4A. </b> <b>B. 4A </b> <b>C. 8A </b> <b>D. 0,8A. </b>


<b>Câu 10: Một mạch dao động gồm một tụ 20 nF và một cuộn cảm 80μH, điện trở không đáng kể. Hiệu điện </b>
thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Tính Cđdđ hiệu dụng chạy qua trong mạch.


<b>A. 53mA </b> <b>B. 43mA </b> <b>C. 63mA D. 73mA </b>



<b>Câu 11: Mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C =10μF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L </b>
= 0,1H. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ là 4V thì Cđdđ trong mạch là 0,02A. Hiệu điện thế trên hai bản tụ
điện là:


A. 4V <b>B. 5V </b> <b>C. 2 5 V </b> <b>D. 5 2 V </b>


<b>Câu 12: Mạch dao động LC lí tưởng gồm độ tự cảm 4 mH và tụ điện có điện dung 9 nF. Trong mạch có dao </b>
động điện từ tự do, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản cực của tụ điện bằng 5 V. Khi hiệu điện thế giữa hai
bản tụ điện là 3 V thì Cđdđ trong mạch bằng


<b>A. 9 mA. </b> <b>B. 12 mA. </b> <b>C. 3 mA. </b> <b>D. 6 mA. </b>


<b>Câu 13: Trong một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,5 μH, tụ điện có điện dung C </b>
= 6 μF đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm Cđdđ trong mạch có giá trị 20 mA thì điện tích của một
bản tụ điện có độ lớn là 2.10─8 C. Điện tích cực đại của một bản tụ điện là


<b>A. 4 2.10</b>─8 C <b>B. 2,5.10</b>─9 C <b>C. 12.10</b>─8 C <b>D. 9.10</b>─9 C


<b>Câu 14: Một mạch dao động LC lí tưởng đang dao động điện từ với tần số góc là10</b>7 <sub>rad/s, điện tích cực đại </sub>


trên tụ là 4.10-12 C. Khi điện tích trên tụ là 2.10-12 C thì Cđdđ trong mạch có độ lớn là


<b>A. </b> 2.10-5 A <b>B. 2 3.10</b>-5 A <b>C. 2.10</b>-5 A <b>D. 2 2.10</b>-5 A


<b>Câu 15: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cđdđ tức thời trong mạch dao </b>
động LC lí tưởng có biểu thức i = 0,157cos(100πt) A, t tính bằng s. Lấy π = 3,14. Điện tích của tụ điện tại
thời điểm t = 1/120 (s) có độ lớn


<b>A. 2,50.10</b>-4 C <b>B. 1,25.10</b>-4 C <b>C. 5,00.10</b>-4 C <b>D. 4,33.10</b>-4 C



<b>Câu 16: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung 4 µF. </b>
Trong mạch có dao động điện từ tự do với tần số 12,5 kHz và điện áp cực đại giữa hai bản tụ là 13 V. Khi
điện áp tức thời giữa hai bản tụ 12 V thì Cđdđ tức thời trong mạch có độ lớn bằng


<b>A. 5π.10</b>-3


A <b>B. 5π.10</b>-2 A <b>C. 5π.10</b>-1 A <b>D. 5π.10</b>-4 A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trong mạch dao động là


<b>A. 500 mA. </b> <b>B. 40 mA. </b> <b>C. 20 mA. </b> <b>D. I</b>0 = 0,1 A


<b>Câu 18: Mạch dao động gồm cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung10 μF. Trong mạch có dao động điện </b>
từ tự do. Khi điện áp giữa hai bản tụ là 8 V thì điện tích trên tụ điện là


<b>A. 80 μC </b> <b>B. 40 μC </b> <b>C. 0,8 μC </b> <b>D. 8 μC </b>


<b>Câu 19: Một mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một tụ q = 2.10</b>-7


cos2.104t C. Khi điện tích q =10-7 C thì dịng điện trong mạch là


<b>A. 3 3(mA) </b> <b>B. </b> 3(mA) <b>C. 2 (mA). </b> <b>D. 2 3(mA) </b>


<b>Câu 20: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung </b>
C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với Cđdđ i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở
thời điểm mà Cđdđ trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn
bằng


<b>A. 12 3V. </b> <b>B. 5</b>√ V. <b>C. 6 2V. </b> <b>D. 3</b>√ V.



<b>Câu 21: Trong mạch LC lý tưởng có dao động điện từ tự do, điện tích cực đại của một bản tụ là q</b>o và dòng


điện cực đại qua cuộn cảm là Io. Cho cặp số dương x và n thoả mãn n2 – x2 = 1. Khi dịng điện qua cuộn cảm


bằng I0/n thì điện tích một bản tụ có độ lớn là


<b>A. q</b>0x2/n2<b> </b> <b>B. q</b>0n2/x2 <b>C. q</b>0n/x <b>D. q</b>0x/n


<b>Câu 22: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Lúc điện tích trên tụ điện là q</b>1


=10-5 C thì Cđdđ chạy trong mạch là i1 = 2 mA. Lúc điện tích trên tụ điện là q2 = 3.10-5 C thì Cđdđ chạy trong


mạch là i2 = 2 mA. Tần số góc của dao động điện từ trong mạch là


<b>A. 40 rad/s. </b> <b>B. 50 rad/s. </b> <b>C. 80 rad/s. </b> <b>D.100 rad/s. </b>


<b>Câu 23: Một mạch dao động điện từ LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Khi điện áp giữa hai đầu </b>
tụ là 2 V thì Cđdđ qua cuộn dây là i, khi điện áp giữa hai đầu tụ là 4 V thì Cđdđ qua cuộn dây là 0,5i. Điện áp
cực đại giữa hai bản tụ là


<b>A. 2</b>√ V. <b>B. 4V. </b> <b>C. 2 3V. </b> <b>D. 6 V. </b>


<b>Câu 24: Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T</b>1, của mạch


thứ hai là T2 = 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng


điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0)


thì tỉ số độ lớn Cđdđ trong mạch thứ nhất và độ lớn Cđdđ trong mạch thứ hai là



<b>A. 2. </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 1/2 </b> <b>D. 1/4 </b>


<b>Câu 25: Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng Cđdđ cực đại I</b>0. Chu kì


dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi Cđdđ trong hai mạch có cùng độ


lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao


động thứ hai là q2. Tỉ số q1/q2 là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 26: Hai mạch dao động lí tưởng LC</b>1 và LC2 có tần số dao động riêng là f1 = 3f và f2 = 4f. Điện tích trên


các tụ có giá trị cực đại như nhau và bằng Q. Tại thời điểm dòng điện trong hai mạch dao động có cường độ
bằng nhau và bằng 4,8πfQ thì tỉ số giữa độ lớn điện tích trên hai tụ q2/q1 là


<b>A. 12/9 </b> <b>B. 16/9 </b> <b>C. 40/27 </b> <b>D. 44/27 </b>


<b>Câu 27: Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do với tần số góc 10</b>4


rad/s, cho biết L = 1 mH.
Hiệu điện thế cực đại hai đầu tụ điện là 2 V. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,1 A thì hiệu điện thế
hai đầu tụ điện là


<b>A. 1 V. </b> <b>B. 1,414 V. </b> <b>C. 1,732 V. </b> <b>D. 1,975 V. </b>


<b>Câu 28: Một mạch dao động LC có ω = 10</b>7 <sub>rad/s, điện tích cực đại của tụ q</sub>


0 = 4.10-12 C. Khi điện tích của tụ


q = 2.10-12 C thì dịng điện trong mạch có giá trị



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II. </b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>


<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành


tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×