Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuan 34 CKTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.72 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 34 Thứ hai ngày 02 tháng 5 năm 2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG</b>


I. Mục đích-u cầu


- Đọc trơi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng phiên âm tên riêng nước ngoài (Vi-ta-li,
Ca-pi, Rê-mi).


- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời
người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, khi nghiêm khắc, khi
xúc động; lời Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.


- Ca ngợi tấm lòng yêu trẻ của cụ Vi-ta-li, lòng khao khát và quyết tâm học tập của
cậu bé nghèo Rê-mi.


II. Chuẩn bị:


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy-học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1.KT<b> bài cũ</b>: <b> </b>


- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh đọc
thuộc lòng bài thơ <i>Sang năm con lên</i>
<i>bảy</i>, trả lời các câu hỏi về nội dung bài
trong SGK.



<b>2. Bài mới: -</b>Giới thiệu bài:


Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
tranh minh hoạ <i>Lớp học trên đường</i>.
- Nêu nội dung tranh ?


<b> </b>


<b>Hoạt động 1 : </b>HDHS luyện đọc.
- Mời 2 học sinh đọc toàn bài.


- Mời 1 học sinh đọc xuất xứ (sau bài
đọc)


- Giáo viên ghi bảng các tên riêng nước
ngoài : Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.


- GV chia truyện thành 3 đoạn, mời
học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.


- Hướng dẫn hs phát âm đúng các tiếng
các em phát âm sai.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1học sinh đọc toàn bài.


- 3 học sinh đọc. Cả lớp lắng nghe, đặt câu
hỏi cho bạn.


Học sinh trả lời câu hỏi.



- Học sinh nói về tranh: một bãi đất rải
những mảnh gỗ vuông, mỗi mảnh khắc một
chữ cái. cụ Va-ta-li - trên tay có một chú
khỉ - đang hướng dẫn Rê-mi và con chó
Ca-pi. Rê-mi đang ghép chữ “<i>Rê-mi”</i>. ca-pi
nhìn cụ Vi-ta-li, vẻ phấn chấn.


- 2 học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc.


- HS luyện đọc Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi.


- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn.


+ Đoạn 1: từ đầu ...<i>Không phải ngày một</i>
<i>ngày hai mà đọc được</i>.


+ Đoạn 2: tiếp theo ...<i> Con chó có lẽ hiểu</i>
<i>nên đác chí vẫy vẫy cái đi.</i>


+ Đoạn 3: Phần cịn lại.


- Luyện đọc đúng: nghĩ rằng, lấy ra, rồi,
quên, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng các từ
ngữ được chú giải trong bài.



- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa
thêm những từ các em chưa hiểu.


- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn
cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm
xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ôn tồn, điềm
đạm; khi nghiêm khắc (lúc khen con
chó với ý chê trách Rê- mi), lúc nhân
từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích
học khơng và nhận được lời đáp của
cậu) ; lời đáp của Rê-mi dịu dàng, đầy
cảm xúc.


<b>Hoạt động 2 :</b> HDHS tìm hiểu bài.
- YC học sinh thảo luận theo cặp về
câu hỏi sau bài.


- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng
đoạn 1.


+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như
thế nào?


- YC học sinh đọc lướt bài văn.


+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?


+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?



- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc
thầm lại truyện, suy nghĩ, tìm những
chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé
rất hiếu học?


- HS đọc mục chú giải.
- HS lắng nghe.


- Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội
dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong
SGK.


- Cả lớp đọc thầm.


- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi
hát rong kiếm ăn.


- Cả lớp đọc lướt bài văn.
- Lớp học rất đặc biệt.


+ Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi.


+ Có sách là những miếng gỗ mỏng khắc
chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên
đường.


+ Lớp học ở trên đường đi.


- Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy giáo đọc lên. Có trí nhớ


tốt hơn Rê-mi, khơng quên những cái đã
vào đầu. Có lúc được thầy khen sẽ biết đọc
trước Rê-mi.


- Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi
nhưng có lúc quên mặt chữ, đọc sai, bị thầy
chê. Từ đó, quyết chí học. kết quả, Rê-mi
biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong
khi Ca-pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách
rút những chữ gỗ.


- Lúc nào túi cũng đầy những miếng gỗ dẹp
nên chẳng bao lâu đã thuộc tất cả các chữ
cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ
gì về quyền học tập của trẻ em?


-Nội dung bài này nói lên điều gì ?
<b>Hoạt động 3 :</b> HDHS luyện đọc diễn
cảm.


- Mời 3 học sinh đọc nối tiếp.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
cách đọc diễn cảm đoạn văn sau:


<i>Cụ Vi-ta-li hỏi tôi: //</i>


<i>- Bây giờ / con có muốn học nhạc</i>


<i>khơng? //</i>


<i>- Đây là điều con thích nhất. // Nghe</i>
<i>thầy hát, / có lúc con muốn cười, / có</i>
<i>lúc lại muốn khóc. // Có lúc tự nhiên</i>
<i>con nhớ đến mẹ con / và tưởng như</i>
<i>đang trông thấy mẹ con ở nhà. //</i>


<i>Bằng một giọng cảm động, /</i>
<i>thầy bảo tôi: //</i>


<i>- Con thật là một đứa trẻ có tâm</i>
<i><b>hồn. //</b></i>


- YC học sinh luyện đọc, thi đọc.
<b>3.</b>


Củng cố


-Gọi hs nêu nội dung truyện .


-Qua câu chuyện này em học tập được
điều gì ở bạn nhỏ ?


<b>4.Dặn dị: </b>


- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục
luyện đọc bài văn; đọc trước bài thơ
<i>Nếu trái đất thiếu trẻ con.</i>



- Khi thầy hỏi có thích học hát không, đã
trả lời : <i>Đấy là điều con thích nhất </i>…


- Học sinh phát biểu tự do.


+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành.


+ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ
em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học
tập.


+ Để thực sự trở thành những chủ nhân
tương lai của đất nước, trẻ em ở mọi hồn
cảnh phải chịu khó học hành.


*Nội dung : <i>Truyện ca ngợi sự quan tâm</i>
<i>giáo dục trẻ của cụ già nhân hậu Vi-ta-li và</i>
<i>khao khát học tập, hiểu biết của cậu bé</i>
<i>nghèo Rê-mi.</i>


- 3 học sinh đọc, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.


-Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả
bài, thi đọc.


………..


<b>TỐN</b>

<b>LUYỆN TẬP.</b>



<b>I. Mục đích u cầu</b>


- Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
-Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán chuyển động hai động tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- BT 3: HSKG
<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV:- Bảng phụ, bảng hệ thống cơng thức tốn chuyển động.
+ HS: - SGK.


III. Các hoạt động dạy-hoc:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1.</b>


<b> </b>KT<b> bài cũ:</b> Luyện tập.


-Gọi 1 hs lên bảng làm lại bài 4 tiết
trước.


-Giáo viên nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới: </b>Luyện tập (tiếp)
<b>* </b>Hướng dẫn hs làm bài tập


Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, xác định u cầu đề.


Nêu cơng thức tính vận tốc quãng


đường, thời gian trong chuyển động
đều?


 Giáo viên lưu ý : đổi đơn vị phù


hợp.


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Nhận xét, ghi điểm.


- Ở bài này, ta được ơn tập kiến
thức gì?


Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, xác định yêu cầu đề.


- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm đơi cách làm.


- Gợi ý : Muốn tính thời gian xe
máy đi phải tính vận tốc xe máy,
vận tốc ô tô bằng hai lần vận tốc xe
máy. Vậy trước hết phải tính vận
tốc của ơ tơ.


- u cầu học sinh làm bài vào vở


Giải


Tỉ số phần trăm số học sinh khá:


100% – 25% – 15% = 60% (số HS cả khối)


Số học sinh cả khối:


120 : 60  100 = 200 (học sinh)


Số học sinh trung bình:
200  15 : 100 = 30 (học sinh)


Số học sinh giỏi:


200  25 : 100 = 50 (học sinh)


Đáp số: Giỏi : 50 học sinh
TB : 30 học sinh
Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
-Học sinh nêu


-Học sinh làm bài vào vở


+ 1 học sinh làm vào bảng nhóm.
Giải


a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ


Vận tốc của ô tô là:
120: 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ


Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:


15 × 0,5 = 7,5 (km)


c) Thời gian người đó đi bộ là:


6 : 6 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/ giờ
b) 7,5 km


c) 1 giờ 12 phút
Tính vận tốc, quãng đường, thời gian của
chuyển động đều.


Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- Học sinh thảo luận, nêu hướng giải.
- Học sinh giải + sửa bài.


Giải
Vận tốc ôtô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)


Vận tốc xe máy:
60 : 2 = 30 (km/giờ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cho học sinh làm bài vào vở + 1
học sinh làm vào bảng nhóm.


Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề, xác định yêu cầu đề.


Giáo viên nhấn mạnh: chuyển động


2 động tử ngược chiều, cùng lúc.
Gợi ý: “ Tổng vận tốc của hai ô tô
bằng độ dài quãng đường AB chia
cho thời gian đi để gặp nhau.”, sau
đó dựa vào bài tốn “Tìm hai số
biết tổng và tỉ số của hai số đó” để
tính vận tốc của ô tô đi từ A và ô tô
đi từ B


- Nhận xét, ghi điểm.


- Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài
tập 3?


3. Củng cố.


Nêu lại các kiến thức vừa ơn tập?
4.<b> Dặn dị:</b>


Về nhà làm bài ở vở bài tập toán
Chuẩn bị : Luyện tập


Ơtơ đến B trước xe máy khoảng thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)


Đáp số : 1,5 giờ
Bài 3. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.


- Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải.
Giải



Tổng vận tốc 2 xe là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Tổng số phần bằng nhau:


3 + 2 = 5 (phần)
Vận tốc ôtô đi từ B:
90 : 5  3 = 54 (km/giờ)


Vận tốc ôtô đi từ A:
90- 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số : Vận tốc ôtô đi từ B:54 km/giờ


Vận tốc ôtô đi từ A:36 km/giờ


-Chuyển động 2 động tử ngược chiều, cùng lúc.


- Học sinh nêu.


……….


<b>ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


- Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi
người.


- Biết quan tâm, chăm sóc người thân.



- Ln có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.
<b>II.</b>


Các hoạt động dạy – học:


GV HS


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Vì sao chúng ta cần quan tâm, chăm sóc
người thân?


- GV nhận xét và đánh giá.


<b>2.Bài mới-</b>Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* HS kể những câu chuyện đã được đọc
hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của
những ngừi thân trong gia đình.


* GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội
dung câu chuyện bạn kể.


* Liên hệ theo nội dung bài học: Liên hệ


- HS trả lời.


* Một số HS kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bản thân:



+ Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm
của bản thân đối với người thân?


<b>3. Dặn dò:</b>


- Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân
nhiều hơn nữa.


* HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.


……….


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN</b>


<b>MƠI TRƯỜNG KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Phân tích những nguyên nhân đẫn đến việc mơi trường khơng khí và nước bị ơ
nhiễm, nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.


- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không
khí ở địa phương.


3.TĐ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường khơng khí và nước.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV : - Hình vẽ trong SGK trang 128, 129.
HS : - SGK.



III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. </b>


<b> </b>KT <b> bài cũ :</b> Tác động của con
người đến môi trường đất trồng.
- Gọi 1 hs lên bảng hỏi để các hs
khác trả lời.


<b>2. Bài mới:</b>


Tác động của con người đến mơi
trường khơng khí và nước.


 <b>Hoạt động 1 :</b> Nguyên nhân


dẫn đến ô nhiễm môi trường đất và
nước.


+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm
ô nhiễm bầu khơng khí và nguồn
nước.


-Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả
lời.


Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang


128 SGK và thảo luận.


- Quan sát các hình trang 129 SGK và thảo luận.
Đại diện các nhóm trình bày.


- Các nhóm khác bổ sung.


Ngun nhân gây ô nhiễm không khí, do sự


hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao
thông gây ra


Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước:


+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng
ruộng bị phun thuốc trừ sâu.


+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng biển, thải ra
khí độc, dầu nhớt,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu những con
tàu lớn bị đắm hoặc những đường
dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?


+ Tại sao một số cây trong hình bị
trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự
ơ nhiễm mơi trường khơng khí vối
sự ô nhiễm môi trường đất và
nước



Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm


môi trường không khí và nước,
phải kể đến sự phát triển của các
ngành công nghiệp và sự lạm dụng
cơng nghệ, máy móc trong khai
thác tài nguyên và sản xuất ra của
cải vật chất.


<b> Hoạt động 2 </b>: Liên hệ thực tế.


- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp
thảo luận.


+ Liên hệ những việc làm của
người dân dẫn đến việc gây ra ô
nhiễm môi trường khơng khí và
nước.


+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm
khơng khí và nước.


- Giáo viên kết luận về tác hại của
những việc làm trên.


<b>3. Củng cố</b>.


-Em hãy nêu những việc làm gây ơ
nhiễm khơng khí và nước ?



-Để không bị ô nhiễm nguồn nước
và không khí ta cần phải làm gì ?
-Gọi hs đọc nội dung ghi nhớ.
<b>4. Dặn dị: </b>


-Đọc tồn bộ nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bị : “Một số biện pháp
bảo vệ môi trường”.


đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rị rỉ thì
nguồn nước sẽ bị ơ nhiễm nặng, cá và các loài
sinh vật biển sẽ bị chết và làm chết cả những
loài chim kiếm ăn ở biển ảnh hưởng trực tiếp
đến đời sống con người.


+ Trong khơng khí chứa nhiều khí thải độc hại
của các nhà máy, khu công nghiệp.Khi trời mưa
cuốn theo những chất đọc hại đó xuống làm ơ
nhiễm mơi trường đất và môi trường nước,
khiến cho cây cối ở những vùng đó bị tụi lá và
chết.


-VD : Đun than tổ ong gây khói, đun củi gây
khói,… Những việc làm gây ô nhiễm nguồn
nước như: Vứt rác xuống ao, hồ. Cho nước thải
sinh hoạt, nước thải bệnh viện, nước thải nhà
máy chảy trực tiếp ra sông, hồ,…


………



<i>Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2011</i>
<b>CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)</b>

<b>SANG NĂM CON LÊN BẢY</b>


I. Mục đích yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


+ GV: Bảng nhóm, bút dạ.
+ HS: SGK, vở.


III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV </b> <b>HS</b>


<b>1. </b>


<b> KT bài cũ : </b>


- Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ
chức.


<b>2. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1 : </b>Hướng dẫn học sinh
nhớ – viết.


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc


đề.


- Hướng dẫn hs viết đúng một số
tiếng các em hay viết sai.


- Giáo viên nhắc học sinh chú ý 1
số điều về cách trình bày các khổ
thơ,khoảng cách giữa các khổ, lỗi
chính tả dễ sai khi viết.


 <b>Hoạt động 2 : </b>Hướng dẫn học


sinh làm bài tập.


Bài 2. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.


- Giáo viên nhắc học sinh thực hiện
lần lượt 2 yêu cầu : Đầu tiên, tìm
tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết
lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải
đúng.


- 2, 3 học sinh ghi bảng.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- 1 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc.



- 1 học sinh đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3
của bài.


- Luyện viết đúng : sang năm, tới trường, lon
ton, chạy nhảy, …


* Học sinh nhớ lại, viết.
- Học sinh đổi vở, soát lỗi.


1 học sinh đọc đề.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.


<b>Tên viết chưa đúng</b> <b>Tên viết đúng</b>


- Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
Việt Nam


- Ủy ban/ Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em
Việt Nam


- Bộ / y tế


- Bộ/ giáo dục và Đào tạo


- Bộ/ lao động - Thương binh và Xã
hội


- Hội/ liên hiệp phụ nữ Việt Nam


Bài 3


Yêu cầu học sinh đọc đề.


<i><b>- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt</b></i>
<i><b>Nam</b></i>


<i><b>- Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt</b></i>
<i><b>Nam</b></i>


<i><b>- Bộ Y tế</b></i>


<i><b>- Bộ Giáo dục và Đào tạo</b></i>


<i><b>- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</b></i>
<i><b>- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố.


- Thi tiếp sức.


- Tìm và viết hoa tên các đơn vị, cơ
quan tổ chức.


4. Dặn dò:


- Chuẩn bị : Ơn thi.


-1 học sinh phân tích các chữ: Công ti Giày


da Phú Xuân. (tên riêng gồm ba bộ phận tạo
thành là : Công ti / Giày da/ Phú Xuân. Chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên
đó là : <i>Cơng, Giày</i> được viết hoa ; riêng Phú
Xuân là tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ
cái đầu tạo thành cái tên đó là Phú và Xn.
Học sinh làm bài.


Đại diện nhóm trình bày.
Học sinh sửa + nhận xét.


VD: Công ti May mặc Thành phố Hồ Chí
Minh, Cơng ti Xuất nhập khẩu bánh kẹo
Gia Lai.


- Học sinh thi đua 2 dãy.


………


<b>TOÁN</b>

<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I. Mục đích u -cầu</b>


- Giúp học sinh ơn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình.
- Rèn kĩ năng giải tốn có nội dung hình học.


- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
- BT2; BT3C: HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>



+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : VBT, SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy -học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


1. KTbài cũ : Luyện tập.


- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết
trước.


- Nhận xét.


2. Bài mới : “Luyện tập”


 Hoạt động 1 : Ôn kiến thức.


Nhắc lại các cơng thức, qui tắc tính
diện tích, thể tích một số hình.


Lưu ý học sinh trường hợp không
cùng một đơn vị đo phải đổi đưa về
cùng đơn vị ở một số bài toán.


 Hoạt động 2 : Luyện tập.


Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.



- Học sinh nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Đề tốn hỏi gì?


- Nêu cách tìm số tiền lát nên nhà?
- Muốn tìm số viên gạch?


- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ


- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng tốn.


- Nêu cơng thức tính.
- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ


-Nhận xét, ghi điểm.


Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề hỏi gì?


- Nêu cơng thức tính chu vi hình chữ
nhật, diện tích hình thang, tam giác.
* Gợi ý : Phần a và b dựa vào cơng
thức tính chu vi hình chữ nhật và diện
tích hình thang để làm bài.


- Lát hết nền nhà hết bao nhiêu tiền.



- Lấy số gạch cần lát nhân số tiền 1 viên gạch.
- Lấy diện tích nền chia diện tích viên gạch.
- Học sinh làm vở.


Giải:


Chiều rộng nền nhà.
8 


4
3


= 6 (m)
Diện tích nền nhà:


8  6 = 48 (m2) hay 4800 (dm2)


Diện tích 1 viên gạch:
4  4= 16 (dm2)


Số gạch cần lát:
4800 : 16 = 300 (viên)


Số tiền mua gạch là:


20000  300 = 6 000 000 (đồng)


Đáp số: 6 000 000 đồng.
Bài 2: Học sinh đọc đề.



- Tổng – hiệu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm vở.


Giải:


a) Cạnh mảnh đất hình vng.
96 : 4 = 24 (m)


Diện tích mảnh đất hình vng hay diện tích mảnh
đát hình thang la:


24  24 = 576 (m2)


Chiều cao hình thang.
576  36 = 16 (m)


b) Tổng độ dài 2 đáy hình thang là:
36  2 = 72 (m)


Đáy lớn hình than:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)


Đáy bé hình thang:
72 – 41 = 31 (m)


Đáp số: a) chiều cao : 16 m
b) đáy lớn : 41 m ; đáy bé : 31 m ;
Bài 3: Học sinh đọc đề.



- Chu vi hình chữ nhật, diện tích hình thang, tam
giác.


P = (a + b)  2


S = (a + b)  h : 2


S = a  h : 2


Học sinh giải vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Phần c, trước hết tính diện tích các
hình tam giác vuông EBM và MDC
(theo hai cạnh của mỗi tam giác đó,
sau đó lấy diện tích hình thang EBCD
trừ đi tổng diện tích hai hình tam giác
EBM và MDC ta được diện tích hình
tam giác EDM.


- Gọi 1 hs làm vào bảng .
- Nhận xét, ghi điểm.


3. Củng cố.


Nhắc lại nội dung vừa ơn.
4. Dặn dị:


Làm bài ở vở bài tập tốn.
Chuẩn bị: Ơn tập về biểu đồ



a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28+ 84)  2 = 224 (cm)


b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28)  28 : 2 = 1568 (cm2)


c) BM = MC = 28 cm : 2 = 14 cm
Diện tích tam giác EBM la:


28  14 : 2 = 196 (cm2)


Diện tích tam giác DMC là:
84  14 : 2 = 588 (cm2)


Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – (196 + 588) = 784 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a)224 cm
b)1568 cm2


c)784 cm2


……….


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN & BỔN PHẬN</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- HS mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của


con người nói chung, bổn phận của thieu nhi nói riêng.


- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh (bài tập đọc Út Vịnh) về
bổn phận của trẻ em thực hiện an tồn giao thơng.


- Giáo dục Hs ý thức tốt về quyền & bổn phận
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng phân loại để HS làm Bt1 + băng dính.
- Từ điển HS để làm bài .


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b> :


- Gọi 2HS đọc đoạn văn thuật lại
cuộc họp của tổ em.


- Gv nhận xét + ghi điểm.
<b>2. Bài mới</b> :


<b>Giới thiệu bài</b> : Hôm nay chúng ta
cùng mở rộng vốn từ về Quyền &
bổn phận - Ghi đề bài.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b> :
<b>Bài 1</b> : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- GV giúp Hs hiểu nhanh nghĩa của


các từ.


- GV cho hs làm bài vào VBT,Gọi


- 2Hs đọc đoạn văn thuật lại cuộc họp tổ ở
tiết học trước.


- Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.


<b>Bài 1 : </b>Hs đọc đề, nêu yêu cầu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.


<b>Bài 2</b> : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho hs dùng từ điển để tìm hiểu một
số từ, trao đổi theo cặp nêu kết quả.
- Gv cho lớp nhận xét ghi điểm.


<b>Bài 3</b> : Gọi 1hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Cho hs đọc lại năm điều Bác Hồ
dạy, so sánh với các điều luật trong
bài Luật Bảo vệ và chăm sóc trẻ em
và trả lời câu hỏi trong bài.


- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
<b>Bài 4 :</b> Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu
- Gv Hướng dẫn HSlàm Bt4.



+ Hỏi : Truyện Út Vịnh nói điều gì ?
- Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em nói về bổn
phận của trẻ em phải thương yêu em
nhỏ?


- Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm
sóc vàgiáo dục trẻ em "nói về bổn
phận của trẻ em phải thực hiện an
tồn giao thơng?


- Gv u cầu Hs viết một đoạn văn
khoảng 5 câu, trình bày suy nghĩ của
em về nhân vật Út Vịnh.


- GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Chấm
điểm đoạn văn hay.


<b>3. Củng cố </b>


- Gọi hs đọc lại những đoạn văn hay
cho cả lớp nghe.


<b>4</b>. <b>Dặn dò</b>


- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết
hoàn chỉnh đoạn văn.


làm được đòi hỏi : Quyền lợi nhân quyền
<i>b. Quyền</i> là những điều do có địa vị hay


chức vụ mà được làm : Quyền hạn, quyền
hành, quyền lực, thẩm quyền


<b>Bài 2</b> : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- Phân tích nắm nghĩa các từ.


- Lớp trao đổi nhóm đơi và làm vào vở. Nêu
kết quả :


Từ đồng nghĩa với bổn phận là : nghĩa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự


<b> Bài 3</b> : 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy, trả lời
câu hỏi :


- Năm điều bác Hồ dạy nói về bổn phậncủa
thiếu nhi.


- Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những
qui định được nêu trong diều 21 của Luật
Bảo vệ và chăm sóc trẻ em


<b>Bài 4 :</b> 1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
- Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của chủ nhân
tương lai.


- Điều 21 – khoản 1.
- 1HS đọc lại.



- Điều 21 - khoản 2.
- 1HS đọc lại .


- HS viết đoạn văn.


- Nhiều Hs đọc nối tiếp đoạn văn.
- Lớp nhận xét.


………..


<b>LỊCH SỬ :</b>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình.


- Giáo dục hs ý thức tìm hiểu về lịch sử đát nước, mong muốn đóng góp cơng sức xây
dựng và bảo vệ đất nước.


<b>II. Đồ dùng day học :</b>


- Các tranh ảnh và thông tin SGK trang 58 đến 62
<b>III. Các hoạt động dạy học</b> :


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


H: Nêu các thời kì lịch sử đã học?
H: Nêu các sự kiện lịch sử chính?


<b>2. Bài mới :</b>


<b>-Giới thiệu bài</b> : Ghi đầu bài


<b>* HĐ1 : Ơn tập về Hồn thành</b>
<b>thống nhất đất nước.</b>


- Cho hs trao đổi theo cặp và TLCH:
- H : Ngày 25-4-1976 trên đất nước
ta diễn ra sự kiện gì ?


H : Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và
khắp nơi trên đất nước tả trong ngày
này ntn?


H : Tinh thần nhân dân ta trong ngày
này ra sao?


H: Kết quả của cuộc tổng tuyển cử,
bầu Quốc hội chung trên cả nước
ngày 25 -4-1976 ntn?


H: Vì sao nói ngày 25-4-1976 là
ngày vui nhất của nhân dân ta?


H: Những quyết định quan trọng nhất
của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khoá
VI là gì?


- Cho các nhóm trao đổi và trả lời.


- Gọi đại diện vài nhóm trả lời, cho
lớp nhận xét.


- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI
gợi cho ta nhớ đến sự kiện L/S nào
trước đó?


- 2hs trả lời


- Hs trao đổi theo cặp và TLCH:


- Ngày 25-4-1976 trên đất nước ta diễn ra
cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được
tổ chức trong cả nước.


- Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước
tràn ngập cờ, hoa và biểu ngữ


- Nhân cả nước phấn khởi thực hiện quyền
công dân của mình. Các cụ già tuổi cao, sức
yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu.
Các cụ muốn tự tay bỏ lá phiếu của mình, lớp
thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm vui sướng vì
lần đầu tên được cầm lá phiếu bầu cử Quốc
hội thống nhất.


- Chiều 25-4-1976 cuộc bầu cử kết thúc tốt
đẹp , cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu
cử .



- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn thành
sự nghiệp thống nhất đất nước sau bao nhiêu
năm dài chiến tranh hi sinh gian khổ ..


- Các nhóm trao đổi, trả lời những quyết định
quan trọng nhất của kỳ họp đầu tiên Quốc hội
khoá VI :


Tên nước ta là : CHXHCNVN; quy định
Quốc kì : Lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca:bài
Tiến quân ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

6-H: Những quyết định của kì họp đầu
tiên Quốc hội khố VI thể hiện điều
gì?


- Giáo viên nhấn mạnh : Việc bầu
Quốc hội thống nhất và kì họp đầu
tiên của Quốc hội thống nhất có ý
nghĩa trọng đại. Từ đây nước ta có
bộ máy nhà nước chung thống nhất,
tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên
chủ nghĩa xã hội .


<b>* HĐ2: Xây dựng nhà máy thuỷ</b>
<b>điện Hồ Bình</b>


- Cho hs thi đua trả lời các câu hỏi
bằng cách dùng thước gõ tín hiệu để
giành quyền trả lời. Ai có nhiều câu


trả lời dúng là thắng.


H : Nhiệm vụ của CM VN sau khi
thống nhất đất nước là gì ?


H: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình
được xây dựng năm nào ? Ở đâu ?
Trong thời gian bao lâu ?


- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
H: Ai là người giúp chúng ta XD nhà
máy này?


H: Trên công trường xây dựng Nhà
máy Thuỷ điện Hồ Bình cơng nhân
Việt Nam và chun gia Liên Xô đã
làm việc như thế nào ?


- Cho hs quan sát hình 1 và hỏi :
H: Em có nhận xét gì về hình 1?


H:<b> </b>Nêu những đóng góp của Nhà
máy Thuỷ điện Hồ Bình đối với
nứớc ta ?




- Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ
điện lớn của đất nước.



11-1946 tồn dân ta đi bầu cử Quốc hội khố
1, lập ra nhà nước của chính mình.


- Ý nghĩa : Có ý nghĩa trọng đại. Từ đây nước
ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo
điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa
xã hội .


Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt
lãnh thổ và nhà nước.


- Hs thi đua trả lời các câu hỏi bằng cách
dùng thước gõ tín hiệu để giành quyền trả lời.
- Sau khi hồn thành nhiệm vụ thống nhất đất
nước, CMVN có nhiệm vụ xây dựng đất nước
tiến lên CNXH


- Nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thể vào ngày 6-11-1979 trên sơng
Đà, tại thị xã Hồ Bình sau 15 năm thì hồn
thành.HS chỉ trên bản đồ.


- Chính phủ Liên Xơ là người cộng tác giúp
đỡ chúng ta XD nhà máy này.


- Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng
nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những
điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi
đua lao động, sự hi sinh quên mình của những
người công nhân xây dựng.



- Anh ghi lại niềm vui của những người cơng
nhân XD nhà máy thuỷ điện Hồ Bình khi
vượt mức kế hoạch, đãnói lên sự tận tâm, cố
gắng hết mức, dốc toàn tâm, toàn lực của
công nhân XD nhà máy cho ngày hồn thành
cơng trình.


- Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Cho 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà
máy thuỷ điện lớn nhất nước ta và
nêu lợi ích của Nhà máy ấy.


<b>3. củng cố </b>


- Cho hs nêu lại ý nghĩa của sự hồn
thành thống nhất đất nước.


- Nêu những đóng góp của Nhà máy
Thuỷ điện Hồ Bình đối với nứớc ta?
<b>4.Dặn dị.</b>


- Dặn hs về nhà ôn bài, chuẩn bị cho
bài sau thi cuối kì 2.


- Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là cơng trình
tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của
công cuộc xay dựng CNXH.



- Một số Nhà máy Thuỷ điện như : Thác Bà ở
Yên Bái ; Đa Nhim ở Lâm Đồng ; laly ở Gia
Lai.


- 2 HS chỉ trên bản đồ vị trí Nhà máy thuỷ
điện lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà
máy ấy.


- Vài hs nêu lại.


………


<i>Thứ tư ngày 04 tháng 5 năm 2011</i>
<b>TỐN</b>


<b>ƠN TẬP BIỂU ĐỒ.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một
bảng thống kê số liệu …


- Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ.


- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
- BT2b: HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : SGK, VBT, xem trước bài.


III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1.KT bài cũ:</b> Luyện tập.


-Gọi hs làm lại bài 3 tiết trước.
<b>2.Bài mới:</b> Ôn tập về biểu đồ.
<b>* Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu các số
trong bảng theo cột dọc của biểu đồ
chỉ gì?


- Các tên ở hàng ngang chỉ gì?


- Gọi hs lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Bài 1


+ Chỉ số cây do học sinh trồng được.
+ Chỉ tên của từng học sinh trong nhóm
cây xanh.


- Học sinh làm bài.
- Chữa bài.


a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, Dũng).
Lan : 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên : 5 cây,
Mai : 8 cây, Dũng : 4 cây.



b. Trồng ít cây nhất là Hồ: 2 cây


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>



Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu đề.


Lưu ý : câu b học sinh phải chuyển
sang vẽ trên biểu đồ cột cần lưu ý
cách chia số lượng và vẽ cho chính
xác theo số liệu trong bảng nêu ở
câu a.


- Gv vẽ lên bảng cho hs tự lên chỉ.


-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
đề.


- Cho học sinh tự làm bài rồi sửa.
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao
khoanh câu C.


- Giáo viên chốt. Một nửa diện tích
hình trịn biểu thị là 20 học sinh,
phần hình trịn chỉ số lượng học
sinh thích đá bóng lớn hơn một nửa
hình trịn nên khoanh C là hợp lí.
<b>3. Củng cố.</b>



- Nhắc lại nội dung ơn.


- Thi đua vẽ nhanh biểu đồ theo số
liệu cho sẵn.


<b>4. Dặn dò: </b>


- Xem lại bài. Chuẩn bị tiết : Luyện
tập chung.


cây


d. Những bạn trồng được nhiều cây hơn
bạn Dũng là : Mai, Liên.


e. Những bạn trồng được ít cây hơn bạn
Liên là Dũng, Hòa, Lan.


Bài 2.


- a) Điền tiếp vào ô trống.
Loại


quả


Cách ghi số HS


trong khi điều tra Số HS



Cam 5


Táo 8


Nhãn 3


Chuối 16


Xoài 6


b) Một HS lên bảng vẽ


-Học sinh dựa vào số liệu để vẽ tiếp vào
các ô còn trống.


Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả
lời đúng:


-Học sinh làm bài.
- Sửa bài.


<i><b>Khoanh C. 25 học sinh.</b></i>


- Học sinh thi vẽ tiếp sức.


……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON</b>


I. Mục đích-yêu cầu <b>: </b>- Đọc trôi chảy bài thơ thể tự do.



- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ em; lời
của phi công vũ trụ Pô-pốp đọc với giọng ngạc nhiên, vui sướng; đọc trầm, nhịp
chậm lại ở 3 dịng cuối.


- Tình cảm u mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh
của trẻ em.


II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1.</b>


<b> </b>KT<b> bài cũ:</b>


- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc bài <i>Lớp</i>
<i>học trên đường</i>, trả lời các câu hỏi.


<b>2. Bài mới: </b>


-Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ học bài
thơ “<i>Nếu trái đất thiếu trẻ em</i>”. Với bài thơ
này, các em sẽ hiểu trẻ em thông minh, ngộ
nghĩnh, đáng yêu như thế nào, trẻ em quan
trọng như thế nào đối với người lớn, đối với
sự tồn tại của trái đất.



<b>Hoạt động 1 :</b> Hướng dẫn hs luyện đọc.
- Gọi hs khá đọc bài thơ.


- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh tiếp
nối nhau đọc 3 khổ thơ.


- Hướng dẫn hs luyện đọc đúng, giới thiệu
Pô- pốp.


- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải từ
mới.


- YC học sinh luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 học sinh đọc toàn bài.


- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài
thơ : giọng vui, hồn nhiên cảm hứng ca
ngợi trẻ em; thể hiện đúng lời của phi công
vũ trụ Pô-pốp (ngạc nhiên, vui sướng lúc
ngắm những bức tranh của các em vẽ mình,
trầm lắng ở câu kết- bình luận về tầm quan
trọng của trẻ em). Chú ý đọc vắt dòng, liền
mạch ở một số dòng thơ : dòng 1; 2; 3,
dòng 6; 7; 8, dịng 9; 10; 11; 12


<i> Tơi và anh vào Cung thiếu nhi</i>
<i>Gặp các em</i>


<i>Và xem tranh vẽ//</i>



<i>Thành phồ HCM rất nhiều gươn mặt trẻ</i>
<i><b>Trẻ nhất / là các em //</b></i>


- Học sinh trả lời.


- Lớp lắng nghe, đặt câu hỏi về nội
dung bài cho bạn.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.
- Hs khá đọc bài thơ.
- 2 nhóm đọc.


- Luyện đọc đúng: Pô-pốp, sáng suốt,
lặng người, vô nghĩa..


- Đọc chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Pơ-pốp bảo tơi:</i>
<i>“- Anh hãy nhìn xem:</i>


<i>Có ở đâu đầu tơi to được thế? //</i>
<i>Anh hãy nhìn xem!</i>


<i>Và thế này thì “ghê gớm” thật :</i>



<i>Trong đơi mắt chiếm nửa già khuôn mặt</i>
<i>Các em tô lên một nửa số sao trời!” //</i>
<b>Hoạt động 2 :</b> Tìm hiểu bài.


<b>- </b>Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng các
khổ thơ 1, 2.


+ Nhân vật “tôi” trong bài thơ là ai? Nhân
vật “Anh” là ai? Vì sao viết hoa chữ “Anh”.


+ Nhà thơ và anh hùng Pô-pốp đi đâu?


+ Cảm giác thích thú của vị khách về phịng
tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào?


- YC học sinh đọc thầm khổ 2.


+ Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh?


+ Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng
những điều gì sâu sắc? (Mở rộng)


- 1 học sinh đọc.


- Cả lớp đọc thầm theo.


-Nhân vật “tôi” là tác giả – nhà thơ Đỗ
Trung Lai. “Anh” là phi công vũ trụ
Pơ-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để


bày tỏ lịng kính trọng phi công vũ trụ
Pô-pốt đã hai lần được phong tặng <i>Anh</i>
<i>hùng Liên Xô</i>.


- Vào cung thiếu nhi ở thành phố Hồ
Chí Minh để xem trẻ em vẽ tranh theo
chủ đề con người chinh phụ vũ trụ.
- Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành
của khách được nhắc lại vội vàng, háo
hức: <i>Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn</i>
<i>xem!</i>


- Qua các từ ngữ biểu lộ thái độ ngạc
nhiên, vui sướng: <i>Có ở đâu đầu tơi to</i>
<i>được thế? Và thế này thì “ghê gớm”</i>
<i>thật : Trong đôi mắt chiếm nửa già</i>
<i>khuôn mặt – Các em tô lên một nửa số</i>
<i>sao trời!</i>


- Qua vẻ mặt : <i>vừa xem vừa sung</i>
<i>sướng mỉm cười.</i>


- Đọc thầm khổ thơ 2


- Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to.
Đôi mắt to chiếm nửa già khuôn mặt,
trong đó có rất nhiều sao. Ngựa xanh
nằm trên cỏ, ngựa hồng phi trong lửa.
Mọi người đều quàng khăn đỏ. Các anh
hùng trông như những đứa trẻ lớn.


+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các
bạn có ý nói trí tuệ của anh rất lớn, anh
rất thơng minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Ý 1 khổ thơ này nói lên điều gì?


-Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng khổ
thơ cuối.


+ Ba dịng thơ cuối là lời nói của ai?
+ Em hiểu ba dòng thơ này như thế nào?


-Ý khổ thơ cuối nói lên điều gì ?


- Bài thơ nói lên điều gì ?


<b>Hoạt động 3 :</b> Đọc diễn cảm + Học thuộc
lòng bài thơ.


- YC 3 học sinh đọc nối tiếp.


- GV nhận xét, hướng dẫn học sinh biết
cách đọc diễn cảm bài thơ. Lời Pô-pốp đọc
với giọng nhanh, ngạc nhiên, hồn nhiên, vui
sướng; lời nhận xét của tác giả đọc chậm
lại.


- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng trong
đoạn thơ sau:



<i>Pô-pốp bảo tôi:</i>
<i>“- Anh hãy nhìn xem:</i>


<i>Có ở đâu đầu tơi to được thế? //</i>
<i>Anh hãy nhìn xem!</i>


sao.


+Vẽ cả thế giới quàng khăn đỏ, các anh
hùng chỉ là những đứa trẻ lớn hơn, các
bạn thể hiện mong muốn người lớn gần
gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn
nhiên như trẻ em; cũng có tâm hồn trẻ
trung như trẻ em; hiểu được trẻ em;
cùng vui chơi với trẻ em; người lớn
giống như trẻ em, chỉ lớn hơn mà thôi.
Ý 1: Trẻ em vẽ tranh rất ngây thơ và
đẹp.


-HS đọc.


- Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà thơ
Đỗ Trung Lai.


- Nếu khơng có trẻ em, mọi hoạt động
trên thế giới sẽ vô nghĩa. / Người lớn
làm mọi việc vì trẻ em. / Trẻ em là
tương lai của thế giới. / Trẻ em là
tương lai của loài người. / Vì trẻ em,
mọi hoạt động của người lớn trở nên có


ý nghĩa. / Vì trẻ em, người lớn tiếp tục
vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
Ý2 : Người lớn làm việc vì trẻ em, vì
những chủ nhân tương lai mai sau của
đất nước...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Và thế này thì “ghê gớm” thật :</i>


<i>Trong đơi mắt chiếm nửa già khuôn mặt</i>
<i>Các em tô lên một nửa số sao trời!” //</i>
- YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm
đoạn thơ trên.


- Yc học sinh thi đọc thuộc lòng từng đoạn,
cả bài thơ.


<b>3. Củng cố</b>


-Nội dung bài thơ muốn nói lên điều gì?
<b>4.Dặn dị: </b>


- u cầu học sinh về nhà học thuộc lòng
bài thơ.


- Học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng từng
đoạn, cả bài thơ.


………



<b> KHOA HỌC</b>



<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG.</b>


<b>I. Mục đích u cầu</b>


- Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở giới, quốc gia, cộng
đồng và gia đình.


- Trình bày mức độ thế về các biện pháp bảo vệ môi trường.


- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh mơi trường.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: - Hình vẽ trong SGK trang 130, 131.


- Sưu tầm những hình ảnh và thơng tin về các biện pháp bảo vệ
môi trường.


HS: - Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1 </b>.KT<b> bài cũ:</b>


- Tác động của con người đến với
môi trường không khí và nước.


 Giáo viên nhận xét.



<b>2.Bài mới:</b> Một số biện pháp bảo
vệ môi trường.


 <b>Hoạt động 1:</b> Quan sát và


thảo luận.


- Mỗi hình, Giáo viên gọi học
sinh trình bày.


- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.


- Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các
hình vả đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng
với hình nào.


<b>Hình</b> <b>Ghi chú</b>


1 Mọi người trong đó có chúng ta phải ln ý thức giữ vệ sinh và thường
xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.


2 Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật
bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
3 Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngồi biển khơi
hoặc chơn xuống đất.


4 Lồi linh dương này đã có lúc chỉ cịn 3 con hoang dã vì bị săn bắn hết.


Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới đã có trên 800
con được bảo vệ và sống trong trạng thái hoang dã.


5 Để chống việc mưa lớn có thề trơi đất ở những sườn núi dốc, người ta đã
làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ
nước để trồng trọt.


6 Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện
pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ mơi
trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.


-Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong
các biện pháp bảo vệ môi trường, biện
pháp nào ở mức độ: thế giới, quốc
gia, cộng đồng và gia đình.


Phiếu học tập


Các biện pháp bảo vệ môi trường


Ai thực hiện
Thế giới Quố


c gia


Cộng
đồng


Gia đình


Mọi người trong đó có chúng ta phải ln


có ý thức giữ vệ sinh và thường xun
dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.


x x


Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới
trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ
rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng,
phủ xanh đồi trọc.


x


Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện
nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng
cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống
thốt nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước
thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngồi
biển khơi hoặc chơn xuống đất.


x x


Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất
ở những sườn núi đốc, người ta đã làm
ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa
giúp


giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.



x x


Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy
hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học
để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp
phần bảo vệ mơi trường, bảo vệ sự cân
bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.


x x


Giáo viên cho học sinh thảo luận câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

vệ môi trường?


 Giáo viên kết luận:


- Bảo vệ môi trường không phải là
việc riêng của một quốc gia nào, đó là
nhiệm vụ chung của mọi người trên thế
giới.


<b> Hoạt động 2:</b> Triển lãm.


<b>- </b>YC nhóm trưởng điều khiển sắp xếp
các hình ảnh nhóm đã chuẩn bị vào
giấy khổ to và thuyết trình các biện
pháp bảo vệ mơt trường.


-Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên


dương nhóm làm tốt.


<b>3.</b>


Củng cố .


- Mời học sinh đọc lại mục Bạn cần
biết.


- Nhắc học sinh thực hành bảo vệ mơi
trường.


4.<b>Dặn dị: </b> Chuẩn bị: “Ôn tập môi
trường và tài nguyên”.


- HS làm bài theo nhóm. Nhóm trưởng
điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các
thông tin về các biện pháp bảo vệ môi
trường.


Từng cá nhân tập thuyết trình.


Các nhóm treo sản phẩm và cử người
lên thuyết trình trước lớp.


………


<i>Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2011</i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH.</b>


I. Mục đích-yêu cầu:


- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn
đạt.


- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ rõ;
biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại một đoạn
(hoặc cả bài) cho hay hơn.


- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:


+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết <i>Viết bài văn tả cảnh</i> (tuần 32, tr.175) ; một số
lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý … cần chữa chung trước lớp. Phấn
màu.


+ HS: Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của
tiết <i>Trả bài văn tả cảnh</i>


<b>Hoạt động 1 : </b>Giáo viên nhận xét chung về kết
quả bài viết của cả lớp.



a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài
của tiết <i>Viết bài văn tả cảnh </i>(tuần 32) ; một số


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …
b) Nhận xét về kết quả làm bài:


 Những ưu điểm chính:


- Xác định đề: <i>đúng nội dung, yêu cầânTr một</i>
<i>ngày mới bắt đầu ở quê em; một khu vui chơi,</i>
<i>giải trí mà em thích; Tả một đêm trăng đêm</i>
<i>trăng đẹp; Tả trường em trước buổi học).</i>


- Bố cục <i>(đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới,</i>
<i>lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).</i>


* Nêu một số bài tiêu biểu.


 Những thiếu sót, hạn chế.


- Một số em cịn dùng từ chưa chính xác, chữ
viết sai nhiều lỗi chính tả, chữ viết cẩu thả…
c) Số điểm đạt được cụ thể : điểm giỏi; điểm
khá; điểm trung bình; yếu…


 Một số em làm bài chưa đạt về nhà làm lại tiết


sau chấm, kiểm tra.



<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh chữa bài.
* Giáo viên hướng dẫn cho từng học sinh.


a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của
mình.


- Mời học sinh đọc mục 1, tự đánh giá bài.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.


- Giáo viên treo bảng phụ, chỉ các lỗi cần chữa
đã viết sẵn trên bảng phụ.


*Lỗi dùng từ
*Lỗi chính tả


- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu
(nếu sai). YC học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.


- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.


<b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn học tập những đoạn
văn, bài văn hay.


- Mời 1 HS đọc thành tiếng mục 3.


- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có
ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.


- HS lắng nghe.



- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1
trong SGK - “Tự đánh giá bài làm
của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh xem lại bài viết của
mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm
của bài dựa theo hướng dẫn.


- Một số học sinh lên bảng chữa
lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa
trên giấy nháp.


Học sinh cả lớp trao đổi về bài
chữa trên bảng.


*Sửa lỗi.


- Đọc lời nhận xét của thầy (cô)
giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ
lỗi trong bài, sửa lỗi vào lề vở
hoặc dưới bài viết.


- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để
sốt lỗi cịn sót, sốt lại việc sửa
lỗi.


- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3
trong SGK (Học tập những đoạn
văn, bài văn hay).



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- YC học sinh viết lại 1 đoạn.
<b>3. Củng cố </b>


- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học
sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã
tham gia chữa bài tốt.


<b>4. Dặn dò</b>.


- Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về
nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.
Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập
đọc; đọc lại bài <i>Cấu tạo của Tiếng</i>. (Tiếng Việt
4, tập một, tr.6, 7, 11, 12) để chuẩn bị học tốt tiết
1, tuần 35, <i>Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu</i>
<i>học.</i>


ra cái hay, cái đáng học của đoạn
văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho
mình.


- Mỗi học sinh chọn một đoạn
trong bài của mình viết lại theo
cách hay hơn. Khi viết, tránh
những lỗi diễn đạt đã phạm phải.


……….


<b>TỐN</b>



<b>LUYỆN TẬP CHUNG.</b>


<b>I. Mục đích yêu -cầu</b>


- Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để
tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán
về chuyển động cùng chiều.


- Làm thành thạo các dạng tốn trên.


- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
- BT4,5: HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy -học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KTbài cũ:</b> Luyện tập.


- Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết
trước.


<b>2. Bài mới: </b>“Luyện tập chung”
Hướng dẫn hs làm bài tập.


Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.



- Gọi 3 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 2 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu dạng toán, cách làm.
- Nêu cơng thức tính.


Bài 1. Tính:
-Học sinh làm vở.


a) 85793 - 36 841 + 3826 = 52 778
b)


100
85
100


30
29
84
100


30
100


29
100


84










c) 325,97 + 86,54 + 103,46 = 515,97
Bài 2 : Tìm <i>x</i>:


- Học sinh nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Gọi 2 hs làm vào bảng phụ


- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài cho biết gì ?


- Đề hỏi gì?


- Nêu cơng thức tính diện tích hình
thang.


- Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm.


Bài 4. Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài cho biết gì ?



-Đề hỏi gì?


-Gọi 1 hs làm vào bảng phụ
-Nhận xét, ghi điểm.


Bài 5. Yêu cầu học sinh đọc đề.


a) <i>x</i> + 3,5 = 4,72 + 2,28
<i>x</i> + 3,5 = 7,6


<i>x</i> =7,6 - 3,5
<i>x</i> = 4,1
b) <i>x</i> - 7,2 = 3,9 + 2,5
<i>x</i> - 7,2 = 6,4


<i>x</i> = 6,4 + 7,2
<i>x</i> = 13,6


Bài 3 : Học sinh đọc đề.


Mảnh đất hình thang có đáy bé là : 150m
Đáy lớn bằng 5/3 đáy bé


Chiều cao bằng 2/5 đáy lớn
- S :… m2<sub> … ha ?</sub>


S = (a + b)  h : 2


-Học sinh giải vào vở


Giải:


Độ dài đáy lớn mảnh đất hình thang là:
150 


3
5


= 250 (m)


Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 


5
2


= 100 (m)


Diện tích mảnh đất hình thang là:
( 150 + 250)  100 : 2 = 20 000 (m2)


20 000 m2<sub> = 2 ha</sub>


Đáp số : 20 000 m2<sub>; 2 ha</sub>


Bài 4.


- Lúc 6 giờ một ô tô đi từ A với <i>v </i>: 40km/ giờ
Đến 8 giờ …. <i>v</i> : 60km/ giờ



- Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc :… giờ
?


-Học sinh giải vào vở
Giải:


T. gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 - 6= 2 (giờ)


Q. đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là:
45  2= 90 (km)


Mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là:
60 - 45 = 15 (km)


Thời gian ô to du lich đi để đuổi kịp ô tô chở
hàng là:


90 : 15 = 6 (giờ)


Ơ tơ du lịch đuổi kịp ơ tơ chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đề bài cho biết gì ?


-Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>3.Củng cố</b>.


- Nhắc lại nội dung vừa ơn.
<b>4. Dặn dị:</b>



- Làm bài ở vở bài tập toán.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.


Thảo luận nhóm đơi, nêu kết quả.
4


5
4
1
4
;
5
1
4


<i>X</i>
<i>X</i>
<i>x</i>


<i>x</i>   ; tức là 20


4
4



<i>x</i>


………



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>

<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>



<b>(Dấu ngạch ngang)</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu :</b>


- Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang
- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.


- Có ý thức sử dụng đúng dấu gạch ngang.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :


- Bảng phụ ghi sẵn bảng tổng kết về 3 tác dụng của dấu gạch ngang để hs làm bài tập
1.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2HS đọc lại đoạn văn
trình bày suy nghĩ của em về
nhân vật Út Vịnh (tiết LTVC
trước) .


<b>2.Bài mới</b> :


<b>Giới thiệu bài -</b> ghi đề bài:
<i><b> Hướng dẫn HS làm bài tập :</b></i>


<b> Bài 1</b> :Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài.


- Cho hs đọc nội dung cần ghi
nhớ về dấu gạch ngang


- Hướng dẫn HS lập bảng tổng
kết về tác dụng của dấu gạch
ngang vào VBT, gọi 3hs nối
tiếp lên bảng làm. Cho lớp
nhận xét.


-2HS đọc lại đoạn văn trình bày suy nghĩ của em
về nhân vật Út Vịnh ( tiết LTVC trước) .


<b>Bài 1</b> HS đọc yêu cầu bài tập


-HS làm bài vào VBT, 3hs nối tiếp lên bảng làm:
<b>Tác dụng</b>


<b>của dấu</b>
<b>gạch ngang</b>


<b>Ví dụ</b>
1) Đánh dấu


chỗ bắt đầu
lời nói của
nhân vật
trong đối


thoại


<i><b>Đoạn a</b></i>:


- Tất nhiên rồi.


- Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ
đều như vậy…


2) Đánh dấu
lời chú thích
trong câu.


<i><b>Đoạn a: </b></i>


-Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ
đều như vậy… -Giọng công chúa
nhỏ dần, nhỏ dần. (chú thích cho
đồng thời miêu tả giọng cơng chúa
nhỏ dần, nhỏ dần)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-GV nhận xét – bổ sung.


<b>Bài 2</b> : Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài.


-Hướng dẫn HS tìm dấu gạch
ngang và nêu tác dụng của nó
trong từng trường hợp.



- Cho HS làm bài.


-Gọi đại diện nhóm trình bày
kết quả.


-GV nhận xét – bổ sung.
<b>3. Củng cố </b>


- Cho hs nêu lại 3 tác đụng của
dấu gạch ngang. Dặn hs về nhà
học bài, cuẩn bị bài sau.


Bên trái là đỉnh Ba Vì vịi vọi, nơi
Mị Nương- con gái vua Hùng
Vương thứ 18- theo Sơn Tinh về
trấn giữ núi cao. (chú thích Mị
Nương là con gái Vua Hùng thứ 18
3) Đánh dấu


các ý trong
một đoạn liệt
kê.


<i><b>Đoạn c</b></i>: Thiếu nhi tham gia công
tác xã hội:


- Tham gia tuyên truyền, cổ
động…


- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ


sinh..


- Chăm sóc gia đình thương binh,
liệt sĩ: giúp đỡ…


<b>Bài 2</b> : HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bài:


-Tác dụng (2) (phần chú thích trong câu): Trong
truyện chỉ có hai chỗ dấu gạch ngang được dùng
với tác dụng<b> (2)</b>


<i><b>Chào bác</b></i> – Em bé nói với tơi. (chú thích lời chào
ấy của em bé, em chào “tôi”)


<i><b>Cháu đi đâu vậy</b></i>? – Tôi hỏi em. (chú thích lời hỏi
đó là lời “tơi”).


-Tác dụng (1<b>) </b>(đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của
nhân vật trong đối thoại): Trong tất cả các trường
hợp còn lại, dấu gạch ngang được sử dụng với<b> tác</b>
<b>dụng (1).</b>


- Tác dụng(3): ( đánh dấu một ý trong một đoạn
liệt kê): không có trường hợp nào.


-HS nêu


………



<i>Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2011</i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. </b>


I. Mục đích-yêu cầu:


-Hs biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người theo 3 đề đã cho (tuần 33): bố
cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.


- Tự đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình.Biết sửa
bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.


- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ HS : Vở bài tập


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>GV </b> <b>HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài: </b>


- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết
<i>Trả bài văn kể chuyện.</i>


<b>Hoạt động 1: </b>Giáo viên nhận xét chung về kết quả
bài viết của cả lớp.


a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài


của tiết <i>Kiểm tra viết (tả người)</i> ; một số lỗi điển
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …


b) Nhận xét về kết quả làm bài:


 Những ưu điểm chính:


- Xác định đúng đề bài (tả thầy giáo hoặc cô giáo đã
từng dạy dỗ em; tả một người ở địa phương nơi em
sinh sống; tả lại một người em mới gặp lần đầu
nhưng đã để lại ấn tượng sâu sắc).


-Bố cục: đầy đủ, hợp lí; ý: đủ, phong phú, mới, lạ;
diễn đạt: mạch lạc, trong sáng; trình tự miêu tả hợp
lí.


- Nêu một số bài văn hay.


 Những thiếu sót, hạn chế.


-Một số em dùng từ chưa chính xác, cịn sai lỗi
chính tả.


c) Thơng báo điểm số cụ thể .


 Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, yêu


cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt
hơn.



<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn học sinh chữa bài.
* Giáo viên trả lời cho từng học sinh.


a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của
mình.


- Mời học sinh đọc mục 1, tự đánh giá bài.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.


- Giáo viên treo bảng phụ, chỉ các lỗi cần chữa đã
viết sẵn trên bảng phụ.


- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu
sai). YC học sinh chép bài chữa vào vở.


c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.


- Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- 1 học sinh đọc thành tiếng
mục 1 trong SGK _ “Tự đánh
giá bài làm của em”. Cả lớp
đọc thầm lại.


- Học sinh xem lại bài viết của
mình, tự đánh giá ưu, khuyết


điểm của bài dựa theo hướng
dẫn.


- Một số học sinh lên bảng
chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp
tự chữa trên giấy nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 3: </b>Hướng dẫn học tập những đoạn văn,
bài văn hay.


- Mời 1 học sinh đọc thành tiếng mục 3.


- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý
riêng, sáng tạo của một số học sinh.


- YC học sinh viết lại 1 đoạn.
<b>3. Củng cố </b>


- Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học
sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã
tham gia chữa bài tốt.


<b>4.Dặn dò</b>.


-Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà
viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.


Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc;
các bài văn đã làm để chuẩn bị thi cuối học kì 2.



- Đọc lời nhận xét của thầy
(cô) giáo, đọc những chỗ thầy
(cô) chỉ lỗi trong bài, sửa lỗi
vào lề vở hoặc dưới bài viết.
- Đổi bài làm cho bạn bên cạnh
để sốt lỗi cịn sót, sốt lại việc
sửa lỗi.


- 1 học sinh đọc thành tiếng
mục 3 trong SGK (Học tập
những đoạn văn, bài văn hay).
- Học sinh trao đổi, thảo luận
dưới sự hướng dẫn của giáo
viên để tìm ra cái hay, cái đáng
học của đoạn văn, bài văn, rút
kinh nghiệm cho mình.


- Mỗi học sinh chọn một đoạn
trong bài của mình viết lại theo
cách hay hơn. Khi viết, tránh
những lỗi diễn đạt đã phạm
phải.


………


<b>TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG. (tt)</b>


<b>I. Mục đích u -cầu</b>



- Giúp học sinh tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng
để tìm thành phần chưa biết của phép tính,giải bài tốn liên quan đến tỉ số phần
trăm.


- Làm thành thạo các dạng toán trên.


- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
- BT1(cột 2,3); BT2( cột 2); BT4: HSKG


<b>II. Chuẩn bị:</b>


+ GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS : SGK, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy -học:


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. KTbài cũ:</b> Luyện tập.


-Gọi hs lên bảng làm lại bài 2 tiết
trước.


-Nhận xét.


<b>2. Bài mới: </b>“Luyện tập chung”
-Hướng dẫn hs làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc đề.



- Gọi 3 hs làm vào bảng phụ.
- Nhận xét, ghi điểm.


- Cột 2 và cột 3 cho về nhà.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Nêu dạng tốn, cách làm.
-Nêu cơng thức tính.
-Gọi 2 hs làm vào bảng phụ


Nhận xét, ghi điểm.
- Câu b và d cho về nhà


Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn cách làm bài


Bài 4. Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Hướng dẫn về nhà làm.
<b>3.Củng cố</b>.


Nhắc lại nội dung vừa ơn.
<b>4. Dặn dị:</b>


-Làm bài ở vở bài tập toán.
-Chuẩn bị : Luyện tập chung.


Bài 1. Tính:
- Học sinh làm vở.
a) 683 × 35 = 23905
b) <sub>9</sub>7 × <sub>35</sub>3 = <sub>315</sub>21
c) 36,66 : 7,8 = 4,7


Bài 2: Tìm <i>x</i>:
-Học sinh nêu.
Học sinh làm vở.
a) 0,12 × <i>x </i> = 6


<i>x</i> = 6 : 0,12
<i>x</i> = 50
c) 5,6 : <i>x</i> = 4
<i>x</i> = 5,6 : 4
<i>x</i> = 1,4


Bài 3: Học sinh đọc đề.
-Học sinh giải vào vở


Giải:


Tỉ số phần trăm của số kg đường bán trong ngày
thứ ba là :


100% - 35% - 40% = 25%


Ngày thứ ba cử hàng bán được số kg đường là:
2400 × 25 : 100 = 600 (kg)


Đáp số: 600 kg


……….


<b>ĐỊA LÍ</b>

<b>ƠN TẬP</b>



I.Mục đích yêu cầu


- Hệ thống lại các kiến thức đã học từ tuần 1 đến tuần 7.


- Củng cố cho hs về vị trí địa lí, hình dạng, diện tích,địa hình, khống sản, khí hậu,
sơng ngịi, biển, đất và rừngở nước ta.


- Giáo dục hs thấy được tiềm năng kinh tế, cảnh đẹp ở nước ta, từ đó thêm yêu đất
nước VN.


<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Lược đồ VN


- Lược đồ địa hình và khí hậu


- Lược đồ sơng ngịi, biển , rừng SGK
III. Các hoạt động dạy học :


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Kiểm tra :</b>


- Gọi 2hs ttrả lời câu hỏi:


+ Hãy kể tên các nước, các châu đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

học?


+ Trong các nước đã học, nước nào có
số dân đơng nhất?, có nền kinh tế phát


triển mạnh nhất?


<b>2. Bài mới</b>: -<b>Giới thiệu bài</b> :


* - Gv cho hs thảo luận theo cặp và trả
lời câu hỏi :


H: Hãy chỉ vị trí ,giới hạn nước ta trên
lược đồ VN?


H: Phần đất liền nước ta giáp với
những nước nào?


- Diện tích nước ta là bao nhiêu km2 <sub>?</sub>


H : Nêu đặc điểm chính của địa hình
nước ta?


H : Nước ta có những loại khống sản
nào?


H: Hãy nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới
gió mùa ở nước ta?


H : Khí hậu miền Bắc và miền Nam
khác nhau như thế nào?


H: Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?
Nêu tên và chỉ một số con sông của
nước ta trên bản đồ?



H: Nêu vị trí và đặc điểm của vùng
biển nước ta?


- Nước ta có mấy loại đất, mấy loại
rừng?


- Cho hs chỉ trên lược đồ phân bố rừng
ở VN.


<b>3.Củng cố</b>


- Cho vài hs nêu lại diện tích, hình
dạng, khí hậu , sông ngòi và biển ở
nước ta.


-Giáo dục hs thấy được tiềm năng kinh
tế, cảnh đẹp ở nước ta, từ đó thêm yêu
đất nước VN, có ý chí phấn đấu để sau
này xây dựng quê hương ngày một
giàu đẹp.


<b>4.Dặn dò.</b>


- 2 HS lên bảng chỉ trên lược đồ VN


- Phần đất liền nước ta giáp với Lào, Cam –
pu-chia, Thái Lan


-330 000 km2



- Phần đất liền của nước ta với ¾ diện tích
là đồi núi, chỉ có ¼ diện tích là đồng bằng..
- Nước ta có nhiều loại khống sản nhưe
than ở Quảng Ninh, a-pa-tít ở Lào Cai, sắt ở
Hà Tĩnh, bơ xxít ở Tây Nguyên, dầu mỏ và
khí tự nhiên ở Biển đơng.


-Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa :
Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa.


- Khí hậu ở nước ta có sự khác biệt giữa
miền nam và miền Bắc.Miền bắc có mùa
đơng lạnh và mưa phùn; miền Nam nóng
quanh năm, với mùa mưa và mùa khô rõ
rệt.


- Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc,
nhưng ít sơng lớn. Sơng ở nước ta có lượng
nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa
- 2hs lên bảng chỉ một số con sông ở nước
ta trên bản đồ : Sông Hồng, sông Đà, sông
Lô, sông Gianh,sông đồng Nai, sông Hậu,


- Hs lên bảng chỉ trên lược đồ vị trí của
vùng biển nước ta


- Vùng biển nước ta không bao giờ đóng


băng, thuận lợi cho giao thơng và đánh bắt
hải sản. Miền Bắc và miền Trung hay có
gió bão gây thiệt hại chotàu thuyền và
những vùng ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :


Thi cuối học kì 2. - 2hs nêu lại.


- lắng nghe.


,………


<b>THỂ DỤC :</b>


<b>TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG ,NHẢY NHANH” VÀ “ AI KÉO KHOẺ”</b>
<b>I . Mục đích, u cầu:</b>


- Chơi hai trị chơi”Nhảy đúng, nhảy nhanh “, và “Ai kéo khoẻ “
Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và tích cực.


-<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


- Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập , đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : kẻ sân và chuẩn bị thiết bị để tổ chức trò chơi.


<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>



<b> A. Mở đầu</b> 6 phút


<b>1. nhận lớp</b> *


<b>2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài </b>


<b>học</b> 2phút ********<sub>********</sub>


<b>3. khởi động:</b> 3 phút đội hình nhận lớp


- học sinh chạy nhẹ nhàng từ
hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện
các động tác xoay khớp cổ tay, cổ
chân, hông, vai , gối, …


- kiểm tra bài cũ


2x8 nhịp


đội hình khởi động


cả lớp khởi động dưới sự điều khiển
của cán sự


<b>B.Phần Cơ bản</b>


1. Trò chơi “<b>Nhảy đúng nhảy </b>
<b>nhanh”</b>


10 phút



GV hướng dẫn động tác HS quan sát
và thực hiện


*
**********
**********


2. Chơi trò chơi “<b>Ai kéo khoẻ”</b>


3. Củng cố:
- hai trò chơi


5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trị chơi
u cầu các em chơi nhiệt tình, vui


vẻ, đoàn kết


các tổ thi đua với nhau GV quan sát
biểu dương đội làm tốt động tác
GV và h /s hệ thống lại kiến thức
<b> C. Kết thúc.</b>


- Tập chung lớp thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá buổi tập


5-7 phút *


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà.





<b>---SINH HOẠT LỚP TUẦN 34</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


-Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 34.
-Triển khai công việc trong tuần 35.


-Tuyên dương những em ln phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
<b>II. Các hoạt động dạy-học</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>: Cho cả lớp hát một bài.
<b>2. Tiến hành :</b>


* <b>Sơ kết tuần 34</b>


-Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần.
-Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.


-GV nhận xét chung, bổ sung.
+ <b>Đạo đức :</b>


-Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động.
-Tồn tại : Vẫn cịn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học
tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em cịn đùa nghịch trong giờ học.


<b>+Học tập : -</b> Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức
học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cơ
giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập.
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số


em cịn cẩu thả, xấu. Mơn tập làm văn các em học còn yếu nhiều.


<b>+ Các hoạt động khác :</b>


- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
*Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn.


*Tuyên dương những em có thành tích tốt.
<b>*Kế hoạch tuần 35</b>


-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 35 theo thời khố biểu.


<b>THỂ DỤC</b>


<b>TRỊ CHƠI “NHẢY Ơ TIẾP SỨC” VÀ “ DẪN BĨNG”.</b>
<b>I . Mục đích, u cầu:</b>


- Chơi hai trị chơi”Nhảy ơ tiếp sức “, và “Dẫn bóng “
Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và tích cực.
<b>II. Địa điểm, phương tiện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

III.Nội dung và phương pháp lên lớp :


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>1. Phần mở đầu : 10 phút</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học .



- Cho hs chạy nhẹ nhàng trên địa
hình tự nhiên theo vòng tròn trong
sân 200 m.


- Cho hs đi theo vịng trịn, hít thở
sâu.


- Cho hs xoay các khớp cổ chân,
khớp gối, hông, vai, cổ tay


- Cho hs Ơn động tác tay, chân, vặn
mình, tồn thân, thăng bằng và nhảy
của bài thể dục phát triển chung ,mỗi
động tác 2 x 8 nhịp


<b>2. Phần cơ bản : 20 phút</b>


a) Kiểm tra những hs chưa hoàn
thành bài KT giờ trước.


b) Trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức “


- Gv nhắc lại cách chơi, cho hs chơi
theo 2 đội .


- Cho hs chơi thử 1 lần ,sau đó chơi
chính thức , chơi thi giữa 2đội .


- GV theo dõi tuyên dương đội chiến


thắng.


c) Trị chơi “Dẫn bóng


- Gv cho hs nêu lại cách chơi .


- GV hướng dẫn hs chơi theo 3 tổ,
chơi theo sân kẻ sẵn. Gv theo dõi sửa
sai.


- Cho hs chơi thi đua theo 3 tổ. Tổ
nào dẫn bóng ít phạm qui , có số
người về trước sẽ thắng.


<b>3. Phần kết thúc : 6 phút</b>
- GV cùng HS hệ thống bài.


- Cho hs tập một số động tác hồi tĩnh
* Trò chơi hồi tĩnh : Làm theo hiệu
lệnh.


- GV nhận xét và đánh giá kết quả
bài học, giao bài về nhà : Tập đá cầu.


- Tập hợp lớp , lắng nghe nhiệm vụ giờ
học.


- Hs chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên theo theo vòng tròng trong sân : 200
m.



-Đi theo vịng trịn, hít thở sâu


- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hơng,
vai, cổ tay


-Ơn các động tác tay, chân, vặn mình,
tồn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể
dục phát triển chung Mỗi động tác 2 x 8
nhịp


- Kiểm tra 5 hs


- Chơi trị chơi “Nhảy ơ tiếp sức “
- Hs chơi theo 2 đội .


- Chơi trị chơi “Dẫn bóng”
- Nêu lại cách chơi .


Hs chơi theo 3 tổ, chơi theo sân kẻ sẵn.
-HS chơi thi đua theo 3 tổ.


- HS hệ thống bài.


- Hs tập một số động tác hồi tĩnh


- Trò chơi hồi tĩnh : Làm theo hiệu lệnh.


<b>MĨ THUẬT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

I. Mơc tiªu


- HS biết cách tìm chọn nội dung đề tài.
- HS biết cách vẽ và vẽ theo ý thích
- HS yêu thích các hoạt động tập thể
II. Chuẩn bị.


- GV : SGK, SGV
- Hình gợi ý cách vẽ
- ảnh chụp cổng , lỊu tr¹i


- HS : SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


Giíi thiƯu bµi


- GV giíi thiƯu bµi cho hÊp dÉn vµ phï


hợp với nội dung Hs quan sát, lắng nghe
Hoạt động 1: quan sát nhận xét


- GV giới thiệu một số hình ảnh về,
trạnh đề tài. yêu cầu HS nhận xét các
tranh.


+ GV cùng HS bày mẫu gợi ý để các em
nhận xét



- GV yêu cầu HS quan sát rồi nêu nhận
xét của mình


Hs quan s¸t


Hoạt động 2 : GV nêu yêu cầu của bài
và dành thời gian cho HS thực hiện
+ vẽ mầu theo ý thích


+ c¸ch vÏ mÇu


Cho HS quan sát một số bức tranh của
lớp trớc để các em tự tin làm bàI


HS quan sát lắng nghe


- HS thc hiện theo hớng dẫn của GV
không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
Hoạt động 3: Thực hành


+ Tập vẽ cá nhân : vẽ vào vở hoặc giấy H/s thực hiện
+ Vẽ theo nhóm: các nhóm trao đổi tìm


néi dung và hình ảnh phân công vẽ mầu,
vẽ hình


- GV quan sát, khuyến khích các nhóm
chọn nội dung và tìm cách thể hiện khác
nhau, thi đua xem nhóm nào thực hiện
nhanh hơn, đẹp hơn



Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học


Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích
cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài
đẹp. Nhắc một số em cha hoàn thành về
nhà thực hiện tiếp


+tự chọn các bàI vẽ đẹp trong năm để
tr-ng bày kết quả học tập.


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


<b>I . Mục đích, u cầu :</b>


- Tìm và kể được 1 câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà
trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em
cùng các bạn tham gia .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trước tập thể.


<b>II . Đồ dùng dạy học:</b>


- GV và HS: Tranh, ảnh … nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc bảo vệ thiếu
nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.


<b>III .Các hoạt động dạy - học</b> :



<b>GV</b> <b>HS</b>


1. Kiểm tra bài cũ :


- Gọi 2 HS kể 1 câu chuyện đã được
nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ
em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội …


- Gv nhận xét – ghi điểm.
<i>2. Bài mới :</i>


<i> Giới thiệu bài</i> : <i>Trong tiết kể chuyện</i>
<i>hôm nay, các em sẽtự kể và được nghe</i>
<i>nhiều bạn kể về việc gia đình, nhà</i>
<i>trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu</i>
<i>nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội</i>
<i>em cùng các bạn tham gia </i>- Ghi đề bài:
<b>HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của</b>
<b>đề bài </b>


- Cho 1 HS đọc 2 đề bài.


- GV yêu cầu HS phân tích 2 đề bài.
- GV gạch chân các từ ngữ quan trọng
trong 2 đề bài :


- Cho 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2


SGK.


- GV nhắc HS : Gợi ý trong SGK giúp
các em rất nhiều khả năng tìm được câu
chuyện đúng với đề bài.


- Cho HS tiếp nối nhau nói tên câu
chuyện mình chọn kể


- Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện
định kể.


<b>HĐ2. </b>Hướng dẫn thực hành kể chuyện
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện :


- Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm
nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân
vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện. GV giúp đỡ, uốn nắn các
nhóm.


- Thi kể chuyện trước lớp : Cho HS nối


- 1HS kể 1 câu chuyện đã được nghe
hoặc được đọc về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục
trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận
với gia đình, nhà trường và xã hội.


- HS lắng nghe.



- HS đọc 2 đề bài.
- HS phân tích đề bài.


- HS chú ý theo dõi trên bảng
+ Đề bài 1: chăm sóc, bảo vệ.
+ Đề bài 2: công tác xã hội.
- 2 HS đọc 2 gợi ý SGK.
-HS lắng nghe.


-HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình chọn kể.


- HS làm dàn ý.


- HS kể theo cặp, cùng trao đổi cảm
nghĩ của mình về việc làm tốt của
nhân vật trong truyện, về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

tiếp nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao
đổi đối thoại cùng các bạn về câu
chuyện.


- GV nhận xét bình chọn HS kể tốt.
<b>3. Củng cố </b>


- Cho hs nêu lại nội dung và nghĩa câu
chuyện.



- Giáo dục hs qua câu chuyện.
<b>4. Dặn dò</b>


<b>- </b>Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa
kể ở lớp cho người thân nghe.


thoại cùng các bạn về câu chuyện.
-HS nhận xét bình chọn các bạn kể
tốt.


- Hs nêu lại nội dung và nghĩa câu
chuyện.


- HS lắng nghe.


<b>ÂM NHẠC</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA</b>


I. Mục đích-u cầu


- Học sinh ơn tập các bài hát đã học theo nhóm.
- Kiểm tra một số HS về TĐN theo yêu cầ của GV.


II. Đồ dùng
- Máy nghe nhạc.
- Dụng cụ gõ.


III. Các hoạt động dạy - học:


<b>GV</b> <b>HS</b>



1. Ơn tập.


- HS tự ơn theo nhóm các bài hát và
bài TĐN đã học.


- GV nghe và sửa sai (nếu có)
- Các nhóm thi thể hịên bài hát.
2. Kiểm tra.


- Gv cho học sinh bốc thăm bài hát
hoặc bài TĐN để trình bày.


- Lớp nhận xét, góp ý cho bạn.


- GV nhận xét động viên và khen học
sinh.


3. Dặn dị.


- Về nhà ơn bài và chuẩn bị bài sau.


- HS ôn tập.


- HS thực hiện


- HS bốc thăm và trình bày


<b>KĨ THUẬT</b>



<b>LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN </b>


<b>(tiết 2)</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu</b>
HS cần phải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>II.</b>. CHUẨN BỊ:


- Lắp sẵn một, hai mơ hình đã gợi ý trong sgk (máy bừa, băng chuyền)
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III.</b>Các hoạt động dạy-học:
<b>1.KT bài cũ</b>


<b>GV kiểm tra đồ dùng của HS</b>
<b>2. Bi mới:</b>


<b>GT bi: </b>GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.


<b>GV</b> <b>HS</b>


<b>HĐ1:</b> Hướng dẫn hs lắp ghép mơ hình đã
chọn.


-Gọi hs nêu các bước lắp ghép mơ hình
các em đã chọn.


-Cho các nhóm tự chọn mơ hình lắp ghép
theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm.
-Yêu cầu hs quan sát và nghiên cứu kĩ mơ


hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự
sưu tầm


-Quan sát, hướng dẫn thêm.


-Hs nêu


-HS chọn mô hình lắp ghép.


- Các nhóm tự chọn mô hình lắp
ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự
sưu tầm.


-Hs quan sát và nghiên cứu kĩ mơ
hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình
vẽ tự sưu tầm


-Ví dụ : Lắp máy bừa.
a) Lắp từng bộ phận.
b) Lắp ráp mơ hình.


-Tấm lớn:1 ; -Tấm hai lỗ: 1
-Thanh thẳng 11 lỗ :1
-Thanh thẳng 9 lỗ : 2
-Thanh thẳng 6 lỗ : 2
-Thanh thẳng 3 lỗ : 3
-Thanh chữ U dài : 3
-Thanh chữ U ngắn : 2
-Thanh chữ L dài : 6



-Vành bánh xe : 1 ; -Bánh xe : 2
-Bánh đai : 5 ; -Trục dài : 3


-Trục ngắn 2 : 1 ; -Ốc và vít : 21 bộ
-Ốc và vít dài : 1 bộ ; - Tua- vít : 1
- Vòng hãm : 16 ; - Cờ- lê : 1
*Lắp răng bừa :


- Lấy 1 thanh thẳng 11 lỗ lắp vào 3
thanh thẳng 3 lỗ và 6 thanh chữ L
dài ta được răng bừa.


*Lắp trục bánh xe.


-Chọn 3 thanh thẳng 6 lỗ lắp vào
trục dài gắn với hai bánh xe (như
hình sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HĐ2. Cho hs trưng bày sản phẩm</b>
-Gọi 1 em nêu tiêu chuẩn đánh giá ở sgk
-Những nhóm đạt điểm A cần đạt được
yêu cầu sau:


+Lắp được mơ hình tự chọn đúng thời
gian quy định.


+ Lắp đúng quy trình kĩ thuật.


+ Mơ hình được lắp chắc chắn, khơng xộc
xệch.



-Những nhóm đạt được những yêu cầu
trên nhưng xong thời gian sớm hơn đạt A+


-Những nhóm làm chậm, lắp sai chi tiết
cho hs tiết sau chấm tiếp.


<b>3.Củng cố</b>.


-Gọi hs nêu các bước lắp mơ hình tự
chọn.


<b>4.Dặn dị.</b>


-Nhắc hs chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học
tiếp.


-Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×