Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư công trên địa bàn huyện thạch thất, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------------LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP
TRẦN THỊ HẰNG NGA

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ MINH CHÍNH

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận


đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày..…tháng….năm……
Ngƣời cam đoan

Trần Thị Hằng Nga


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn “ Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nước về đầu
tư công trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội” đã đƣợc hồn
thành là kết quả của q trình học tập, nghiên cứu trong hai năm học Thạc sĩ
quản lý kinh tế tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam.
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo, Q thầy cơ
phịng đào tạo Sau Đại học cùng lãnh đạo các Khoa, phòng ban của trƣờng
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Đặc biệt, tôi xin trân trọng và bày tỏ lịng biết
ơn sâu sắc tới TS. Lê Minh Chính, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong q
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Thạch Thất, Phịng Tài chính
– Kế hoạch, Kho bạc nhà nƣớc, phòng Thống kê huyện Thạch Thất đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, những do khả năng của bản thân còn hạn chế
nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi kính mong nhận đƣợc sự
góp ý của Q thầy, cơ và các học viên./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 04 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thị Hằng Nga



iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
CÔNG................................................................................................................ 4
1.1.Cơ sở lý luận về đầu tƣ công và quản lý đầu tƣ công ................................. 4
1.1.1. Đầu tƣ công ............................................................................................. 4
1.1.2. Quản lý đầu tƣ công ................................................................................ 9
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tƣ công ................................................... 17
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tƣ công tại một số nƣớc trên thế giới .......... 17
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI .................................................................................................. 23
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Thạch Thất .................................................. 23
2.1.1. Giới thiệu chung về huyện Thạch Thất ................................................. 23
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 23
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 30
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 35
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu..................................................... 35

2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu:.................................................. 35


iv

2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu: ................................................................... 36
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu đƣợc sử dụng ...................................................... 37
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 38
3.1. Tình hình đầu tƣ công tại huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội ............ 38
3.1.1. Số lƣợng và quy mô các dự án đầu tƣ công .......................................... 38
3.1.2. Cơ cấu đầu tƣ công theo lĩnh vực đầu tƣ .............................................. 39
3.1.3. Thực hiện các dự án đầu tƣ công .......................................................... 41
3.2. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công trên địa bàn huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội. ....................................................................... 45
3.2.1. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công........................................ 45
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý đầu tƣ công ...................... 64
3.3.1. Năng lực của cơ quan Nhà nƣớc ........................................................... 64
3.3.2. Kinh phí ................................................................................................. 66
3.3.3. Thủ tục hành chính và các quy định pháp luật...................................... 67
3.3.4. Ảnh hƣởng của yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội .................................... 67
3.3.5. Sự ủng hộ của cộng đồng ...................................................................... 68
3.4. Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công trên địa bàn huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội ........................................................................ 69
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 69
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 70
3.5. Các giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ
công trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội ................................ 74
3.5.1. Các giải pháp tăng cƣờng quản lý đầu tƣ công trên địa bàn huyện Thạch
Thất, Thành phố Hà Nội.................................................................................. 74
3.5.2. Khuyến nghị chính sách quản lý đầu tƣ công tại huyện Thạch Thất,

thành phố Hà Nội ............................................................................................ 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBCC

Cán bộ, công chức

DADT

Dự án đầu tƣ

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

GPMB


Giải phóng mặt bằng

Nxb

Nhà xuất bản

UBND

Ủy ban nhân dân

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XDCB

Xây dựng cơ bản


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng giá trị sản xuất của một số ngành chủ yếu trên địa bàn huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội. ....................................................................... 31
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trƣởng của một số ngành chủ yếu trên địa bàn huyện
Thạch Thất, thành phố Hà Nội. ....................................................................... 32
Bảng 2.3. Cơ cấu kinh tế theo ngành của huyện Thạch Thất, .......................... 32
thành phố Hà Nội ............................................................................................. 32
Đơn vị tính: % ................................................................................................. 32
Bảng 2.4. Cơ cấu thành phần kinh tế của huyện Thạch Thất, TP Hà Nội .........

Đơn vị tính: %................................................................................................. 33
Bảng 2.5. Thu – chi ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Thạch Thất giai
đoạn năm 2015 - 2017 ..................................................................................... 34
Bảng 3.1. Tổng số dự án đầu tƣ công của huyện Thạch Thất .......................... 39
Đơn vị tính: Dự án........................................................................................... 39
Bảng 3.2. Vốn đầu tƣ công theo lĩnh vực tại huyện Thạch Thất .................... 40
giai đoạn năm 2015 – 2017. ............................................................................ 40
Bảng 3.3. Một số dự án đầu tƣ cơng hồn thành giai đoạn 2015 – 2017 ....... 42
Bảng 3.4. Một số dự án đầu tƣ công đang triển khai trên địa bàn Huyện Thạch
Thất.................................................................................................................. 43
Bảng 3.5. Năng lực thẩm định dự án của huyện Thạch Thất.......................... 52
giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................... 52
Bảng 3.6. Kết quả thẩm định đầu tƣ công huyện Thạch Thất 2015 - 2017 .... 53
Bảng 3.7. Quản lý đấu thầu đầu ở Huyện Thạch Thất 2015 - 2017 ............... 54
Bảng 3.8. Tiến độ thi công một số dự án đầu tƣ công đến năm 2017 ............ 55
Bảng 3.9. Chi duy tu bảo dƣỡng tài sản huyện Thạch Thất............................ 57
giai đoạn 2015 – 2017 ..................................................................................... 57


vii

Bảng 3.10. Tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản tại
huyện Thạch Thất giai đoạn 2015-2017 ......................................................... 59
Bảng 3.11. Tình hình quyết tốn vốn đầu tƣ công tại huyện Thạch Thất....... 61
giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................ 61


viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1. Nguồn vốn đầu tƣ cơng Huyện Thạch Thất 2015 - 2017 ............... 50
Hình 3.2. Tỷ lệ dự án đầu tƣ cơng có phân tích kinh tế .................................. 51


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Huyện Thạch Thất nằm ở phía Tây Bắc thành phố Hà Nội, cách trung
tâm thành phố khoảng 25km, phía Bắc và Đơng Bắc giáp huyện Phúc Thọ,
phía Đơng Nam và Nam giáp huyện Quốc Oai, phía Tây Nam và Nam giáp
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội, phía Tây giáp Thành phố Sơn Tây.
Huyện Thạch Thất có diện tích 202,5km2 Dân số trên 200 nghìn ngƣời. Tình
hình tăng trƣởng kinh tế của huyện đạt ở mức cao. Tổng giá trị sản xuất của
huyện trong 6 tháng đầu năm 2017 đạt hơn 8.800 tỷ đồng, bằng 54,3% kế
hoạch năm và tăng 15,3% so với cùng kỳ năm 2016
Nền kinh tế của huyện đạt đƣợc những bƣớc phát triển mạnh mẽ nhƣ
vậy khơng thể khơng nhắc đến sự đóng góp to lớn từ các chính sách điều hành
của Nhà nƣớc thơng qua các hoạt động đầu tƣ vào các lĩnh vực phát triển kinh tế
- xã hội của huyện. Trong đó, vai trị của hoạt động đầu tƣ cơng vơ cùng quan
trọng thông qua việc đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tƣ
vào các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng.
Công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công trên địa bàn Huyện Thạch
Thất đã có nhiều tiến bộ trong triển khai thực hiện cơ chế chính sách chung,
cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng vốn, tăng cƣờng cơng
tác thanh tra, kiểm tra nhằm góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn đầu tƣ công theo nhiệm vụ đƣợc giao. Tuy nhiên, công tác quản
lý vốn đầu tƣ cơng cũng cịn nhiều bất cập, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ cơng
cịn hạn chế.
Quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công sao cho đúng đắn, tiết kiệm, hiệu

quả, tránh lãng phí đang là vấn đề cấp bách để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội của huyện. Trên cơ sở kinh nghiệm học tập và làm việc của bản thân, với
mong muốn đƣợc đóng góp, đề xuất những giải pháp để cơng tác quản lý nhà


2

nƣớc về đầu tƣ công trên địa bàn huyện phát huy hiệu quả đƣa nền kinh tế của
huyện phát triển tốt hơn, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác
quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành
phố Hà Nội”để làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công trạng công tác quản lý nhà nƣớc về
đầu tƣ cơng trên địa bàn huyện Thạch Thất, từ đó đề xuất giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công trên địa bàn huyện.
- Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tƣ công và quản lý

nhà nƣớc về đầu tƣ cơng.
 Phân tính, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ

công trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
 Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ

công trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công trên
địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu:

Phạm vi về nội dung: Quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công là một nội

dung rất rộng, trong luận văn chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu là quản lý nhà
nƣớc đối với các dự án đầu tƣ phát triển sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc,
thuộc nguồn vốn ngân sách cấp huyện quản lý và không bao gồm vốn ODA.
Phạm vi về không gian: trên địa bàn huyện Thạch Thất.
Phạm vi về thời gian: thu thập thông tin thứ cấp về quản lý đầu tƣ giai

đoạn 2015 – 2017, các thông tin sơ cấp thu thập từ tháng 12/2017.


3

4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tƣ công
- Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công trên địa bàn
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ cơng trên địa
bàn huyện Thạch Thất.
- Giải pháphồn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công trên địa
bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ CÔNG VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ CÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về đầu tƣ công và quản lý đầu tƣ công
1.1.1. Đầu tư công
1.1.1.1. Khái niệm

a. Đầu tư
Đầu tƣ là sự bỏ vốn trong một thời gian dài vào một lĩnh vực nhất định
(nhƣ thăm đò, khai thác, chế biến, sản xuất kinh doanh, dịch vụ ...) và đƣa vốn
vào hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ kế tiếp nhằm thu hồi vốn,
đem lại lợi nhuận cho nhà đầu tƣ và lợi ích kinh tế xã hội cho nƣớc nhận đầu
tƣ (Ngân hàng thế giới, 2005). Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại
tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động
đầu tƣ (Luật đầu tƣ, 2014)
Các hoạt động sử dụng nguồn lực để xây dựng các dự án cơ sở hạ tầng
cho nền kinh tế (nhƣ đƣờng giao thơng, hệ thống cấp thốt nƣớc đơ thị...)
đƣợc gọi là đầu tƣ phát triển. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực sử dụng cho đầu tƣ
phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực đầu tƣ bao gồm tiền vốn,
đất đai, lao động, máy móc thiết bị, tài nguyên, khoa học công nghệ....
Nhƣ vậy, đầu tƣ là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong một thời
gian nhất định ở hiện tại để thu đƣợc lợi nhuận kinh tế và lợi ích xã hội trong
tƣơng lai.
b. Đầu tư cơng
Theo Viện Chính sách Kinh tế Hoa Kỳ (2011), đầu tƣ cơng là tất cả các
khoản chi tiêu của ngân sách cho các đối tƣợng khác nhau trong nền kinh tế
mà những khoản chi tiêu này có tác dụng kích hoạt hoặc thúc đẩy mọi thành
phần kinh tế.


5

Ở Việt Nam, thuật ngữ “đầu tƣ công” đƣợc sử dụng từ sau khi chuyển
sang nền kinh tế thị trƣờng. Đầu tƣ công là hoạt động đầu tƣ của Nhà nƣớc
vào các chƣơng trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu
tƣ vào các chƣơng trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội (Luật Đầu
tƣ công, 2014).

Dự án đầu tƣ cơng là những dự án do chính phủ tài trợ toàn bộ hay một
phần hoặc do nhân dân tự nguyện góp vốn bằng tiền hay bằng ngày cơng nhằm
đáp ứng mọi nhu cầu mang tính cộng đồng (Nguyễn Hồng Thắng, 2010).
Vốn đầu tƣ công bao gồm các nguồn vốn của Nhà nƣớc: ngân sách nhà
nƣớc, công trái quốc gia, trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa
phƣơng, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ƣu đãi của
các nhà tài trợ nƣớc ngồi, tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc, vốn đầu tƣ
từ nguồn thu để lại cho đầu tƣ nhƣng không đƣa vào cân đối ngân sách nhà
nƣớc, các khoản vốn vay của ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ (Luật Đầu tƣ
công, 2014).
Lĩnh vực đầu tƣ công bao gồm: (1) Đầu tƣ chƣơng trình, dự án kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội; (2) Đầu tƣ phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nƣớc, đơn vị
sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; (3) Đầu tƣ và hỗ trợ hoạt
động cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng ích; (4) Đầu tƣ của Nhà nƣớc tham gia
thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tƣ (Luật Đầu tƣ công, 2014).
Đặc điểm và vai trị của đầu tư cơng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
a. Đặc điểm của đầu tư cơng
Hàng hóa cơng là loại hàng hố khơng có tính cạnh tranh trong tiêu
dùng. Tính khơng cạnh tranh về tiêu dùng biểu hiện cùng một lúc có hơn một
ngƣời tận hƣởng những lợi ích từ hàng hố cơng, và chi phí đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng tăng thêm này là bằng khơng. Phần lớn hàng hố cơng do Chính
phủ cung cấp và ngồi ra cịn có thể huy động sự tham gia của khu vực tƣ để
đáp ứng nhu cầu về hàng hố cơng của xã hội.


6

Đầu tƣ cơng đóng vai trị rất quan trọng trong giai đoạn nền kinh tế
đang có những bƣớc chuyển đổi nhằm sử dụng các nguồn vốn đầu tƣ có hiệu
quả. Đặc biệt, đầu tƣ công ƣu tiên cho phát triển các dự án kết cấu hạ tầng

kinh tế, xã hội, cho sự nghiệp giáo dục, y tế, xố đói giảm nghèo.
Nguồn vốn từ ngân sách nhà nƣớc có một vai trị rất lớn trong đầu tƣ
cơng để tạo những bƣớc đột phá phát triển đất nƣớc. Tuy nhiên, trong nền
kinh tế nhiều thành phần thì khu vực tƣ nhân trong nƣớc và khu vực nƣớc
ngoài cũng tham gia đầu tƣ, kinh doanh cơ sở hạ tầng bằng các hình thức
thích hợp (ví dụ nhƣ BOT, BTO, BT,...).
Đầu tƣ cơng của ngân sách nhà nƣớc là khoản chi tích lũy. Vấn đề này
thể hiện rõ nét thông qua việc nhà nƣớc tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ
tầng kinh tế xã hội nhƣ: giao thông, thủy lợi, y tế, giáo dục... Sự tăng lên về
số lƣợng và chất lƣợng của hàng hố cơng này là cơ sở và nền tảng cho sự
phát triển của nền kinh tế quốc dân trên các mặt: phát triển cân đối giữa các
ngành, lĩnh vực, vùng kinh tế trên lãnh thổ quốc gia; nâng cao chất lƣợng và
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh; thúc đẩy sự phát triển của các thành
phần kinh tế, thu hút đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài sẽ tạo động lực, cú hích
cho sự tăng trƣởng.
Quy mơ và cơ cấu chi đầu tƣ công của ngân sách nhà nƣớc không cố
định và phụ thuộc vào chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của nhà nƣớc trong
từng thời kỳ và mức độ phát triển của khu vực kinh tế tƣ nhân.
Nội dung chi đầu tƣ công gồm 4 lĩnh vực: chi xây dựng các dự án kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn; chi hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp nhà nƣớc; chi cho quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện tín
dụng đầu tƣ phát triển; chi dự trữ nhà nƣớc. Trong đó, chi đầu tƣ xây dựng kết
cấu hạ tầng là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất và đƣợc thực hiện theo
phƣơng thức khơng hồn trả. Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản từ nguồn tài chính


7

của nhà nƣớc hƣớng vào củng cố và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của nền
kinh tế, các ngành công nghiệp cơ bản, các dự án kinh tế có tính chất chiến

lƣợc, các dự án trọng điểm phục vụ phát triển văn hố xã hội, phúc lợi cơng
cộng. Thực chất loại chi này nhằm đảm bảo tái sản xuất giản đơn và tái sản
xuất mở rộng tài sản cố định cho các ngành, có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội.
Sự tham gia của nhà nƣớc vào các lĩnh vực nêu trên có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung và khu vực kinh tế ngồi
quốc doanh nói riêng, bởi nó nhằm kích thích đầu tƣ, giảm chi phí sản xuất,
mở rộng thị trƣờng, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh đồng thời tạo ra các
trung tâm kinh tế.
b. Vai trò của đầu tư công đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội, có nhiều lĩnh vực, nhiều dự án
mà tƣ nhân không đủ khả năng hoặc đủ khả năng mà không muốn thực hiện
đầu tƣ nhƣ các dự án xây dựng cơng trình cầu, đƣờng, các cơng trình cơng
cộng; đầu tƣ phát triển cho vùng miền núi, dân tộc thiểu số,... Bởi đó đều là
những dự án phải bỏ nhiều vốn đầu tƣ ban đầu, thời gian thu hồi vốn lâu, hoặc
khả năng thu hồi đƣợc vốn là khơng cao. Do đó, việc đầu tƣ của nhà nƣớc để
đảm bảo các nhu cầu tối thiểu của cộng đồng đƣợc đáp ứng, giữ vững ổn định
xã hội, tránh tình trạng bất cơng, bất bình đẳng trong xã hội. Vai trị của đầu
tƣ cơng đƣợc thể hiện trên ba khía cạnh quan trọng sau:
- Thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế dựa trên việc đầu tƣ cho các cơng trình
hạ tầng, cơ sở vật chất – kĩ thuật tối thiểu chung cho xã hội. Đây cũng đồng
thời tạo những điều kiện thiết yếu cho các thành phần kinh tế ngoài nhà nƣớc
đầu tƣ và phát triển. Ngồi ra, đầu tƣ cơng giúp có cơ hội đƣợc tập trung
nguồn lực cao, hoặc Trung ƣơng có thể điều tiết đƣợc một cách hợp lý các
nguồn đầu tƣ, tránh tình trạng cục bộ, địa phƣơng, nơi thừa nơi thiếu.


8

- Góp phần làm giảm khoảng cách giàu nghèo, giảm bất bình đằng, bất

cơng trong xã hội bằng các chƣơng trình, dự án kinh tế hỗ trợ các vùng khó
khăn, vùng sâu vùng xa, các dân tộc thiểu số (chƣơng trình 134, 135 của
Chính phủ, các chƣơng trình xóa đói giảm nghèo,...), nâng cao và ổn định đời
sống ngƣời dân.
- Đảm bảo ổn định và không ngừng tăng cƣờng quốc phịng, an ninh.
Các cơng trình, dự án về an ninh quốc phịng đều khơng mang lại hiệu quả
kinh tế trƣớc mắt nên khu vực tƣ nhân không thể và cũng khơng muốn đầu tƣ
vào lĩnh vực này. Nhƣng đó lại là cơ sở quan trọng của đất nƣớc để bảo vệ Tổ
quốc, giữ vững độc lập, chủ quyền quốc gia.
Trong đầu tƣ công, đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng là đối tƣợng chính, là một
bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có
chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho
quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng đƣợc diễn ra bình thƣờng, liên tục.
Có cơ sở hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nền kinh tế mới có điều kiện để tăng
trƣởng nhanh, ổn định và bền vững. Trình độ phát triển của cơ sở hạ tầng có
ảnh hƣởng đến trình độ phát triển của đất nƣớc, có tác động tích cực đến tăng
trƣởng kinh tế và cơng tác xố đói giảm nghèo.
Việc phát triển kết cấu hạ tầng gồm có sáu tác động quan trọng sau đây:
- Cơ sở hạ tầng phát triển mở ra khả năng thu hút các luồng vốn đầu tƣ
đa dạng cho phát triển kinh tế-xã hội.
- Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại là điều kiện để phát triển
các vùng kinh tế động lực, các vùng trọng điểm và từ đó tạo ra các tác động
lan toả lôi kéo các vùng liền kề phát triển.
- Cơ sở hạ tầng phát triển trực tiếp tác động đến các vùng nghèo, hộ
nghèo thông qua việc cải thiện hạ tầng mà nâng cao diều kiện sống của họ.


9

- Cơ sở hạ tầng thực sự có ích với ngƣời nghèo và góp phần vào việc

giữ gìn mơi trƣờng.
- Đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông nông thôn, đem
đến tác động cao nhất đối với giảm nghèo.
- Phát triển cơ sở hạ tầng tạo điều kiện nâng cao trình độ kiến thức và
cải thiện tình trạng sức khoẻ cho ngƣời dân, góp phần giảm thiểu bất bình
đẳng về mặt xã hội cho ngƣời nghèo.
Nội dung của đầu tư công trên địa bàn huyện
Theo Luật đầu tƣ cơng (2014) thì các lĩnh vực đầu tƣ cơng bao gồm:
Chƣơng trình mục tiêu, dự án phát triển kết cấu hạ tầng - kĩ thuật, kinh
tế, xã hội, an ninh, quốc phòng; các dự án đầu tƣ khơng có điều kiện xã hội
hóa thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo và các
lĩnh vực khác;
Chƣơng trình mục tiêu, dự án phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà
nƣớc, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, kể cả việc mua sắm, sữa
chữa các tài sản cố định của các tổ chức này; Chƣơng trình mục tiêu, dự án
đầu tƣ công khác theo quyết định của Chính phủ;
Các dự án đầu tƣ của cộng đồng dân cƣ, tổ chức chính trị - xã hội đƣợc
hỗ trợ tƣ vốn nhà nƣớc theo qui định của pháp luật;
Các hoạt động đầu tƣ kinh doanh bằng vốn ngân sách nhà nƣớc, vốn tín
dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc, vốn
đầu tƣ sản xuất của các DNNN và các vốn khác do nhà nƣớc quản lý.
1.1.2. Quản lý đầu tư công
1.1.2.1. Khái niệm
Quản lý đầu tƣ công là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng
quyền lực nhà nƣớc đối với các quá trình đầu tƣ của các cơ quan trong bộ máy
nhà nƣớc nhằm hỗ trợ các chủ đầu tƣ thực hiện đúng vai trò, chức năng, nhiệm
vụ của ngƣời đại diện sở hữu nhà nƣớc trong thực hiện đầu tƣ các dự án công;


10


ngăn ngừa các ảnh hƣởng tiêu cực của các dự án; kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa
các hiện tƣợng tiêu cực trong việc sử dụng vốn nhà nƣớc nhằm tránh thất thốt,
lãng phí ngân sách nhà nƣớc; đảm bảo hoạt động đầu tƣ công đạt đƣợc tốt nhất
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội với chi phí thấp nhất.
Nguyên tắc quản lý đầu tư công
Theo quy định tại Điều 12 Luật Đầu tƣ cơng 2014 thì ngun tắc quản
lý đầu tƣ công đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau:
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn đầu
tƣ công.
- Phù hợp với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm của đất nƣớc, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
quy hoạch phát triển ngành.
- Thực hiện đúng trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý nhà
nƣớc, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công.
- Quản lý việc sử dụng vốn đầu tƣ công theo đúng quy định đối với
từng nguồn vốn; bảo đảm đầu tƣ tập trung, đồng bộ, chất lƣợng, tiết kiệm,
hiệu quả và khả năng cân đối nguồn lực; khơng để thất thốt, lãng phí.
- Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tƣ cơng.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tƣ hoặc đầu tƣ theo hình
thức đối tác cơng tƣ vào dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và cung cấp
dịch vụ công.
Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công
Nội dung quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ công đƣợc quy định tại điều 13
Luật Đầu tƣ công 2014 gồm các nội dung sau:
- Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ công.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, chƣơng trình, kế hoạch,
quy hoạch, giải pháp, chính sách đầu tƣ cơng.



11

- Theo dõi, cung cấp thông tin về quản lý và sử dụng vốn đầu tƣ công.
- Đánh giá hiệu quả đầu tƣ công; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về đầu tƣ công, việc tuân thủ quy hoạch, kế hoạch đầu
tƣ công.
- Xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động đầu tƣ công.
- Khen thƣởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thành tích trong
hoạt động đầu tƣ cơng.
- Hợp tác quốc tế về đầu tƣ công.
Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư công
Quản lý đầu tƣ công chịu tác động của nhiều nhân tố, theo Lê Chi Mai
(2011) có năm nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ công:
Thứ nhất là năng lực của cơ quan Nhà nƣớc: Năng lực quản lý đƣợc
xem là yếu tố mang tính quyết định đến kết quả đạt đƣợc của dự án. Để dự án
đạt đƣợc kết quả mong muốn, các cơ quan thực hiện đầu tƣ công và quản lý
đầu tƣ công cần phải bảo đảm nguồn nhân lực về số lƣợng và chất lƣợng (sự
hiểu biết, trình độ, năng lực). Phải đảm bảo những ngƣời phụ trách chính
trong dự án có trình độ, năng lực quản lý đáp ứng yêu cầu của dự án.
Thứ hai là kinh phí: đây là nhân tố không thể thiếu, khi muốn thực hiện
công việc nhìn chung đều cần phải lên kế hoạch chuẩn bị bảo đảm đáp ứng
đầy đủ kinh phí cho hoạt động đó. Đối với hoạt động đầu tƣ cơng, do đây chủ
yếu là những hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản quy mơ lớn nên vấn đề kinh
phí lại càng phải đƣợc quan tâm chặt chẽ. Nguồn kinh phí đầu tƣ công chủ
yếu là từ NSNN. Việc bảo đảm đủ kinh phí cho hoạt động đầu tƣ diễn ra đúng
tiến độ là vô cùng quan trọng.
Thứ ba là thủ tục hành chính và các quy định pháp luật: việc thực hiện
đầu tƣ công liên quan đến một loạt các quy chế và thủ tục hành chính trong



12

lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cơ bản, quản lý ngân sách. Các quy định pháp luật
cần rõ ràng, minh bạch, có cách hiểu thống nhất, bảo đảm định hƣớng hoạt
động của dự án công đáp ứng đúng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
Thứ tƣ là bối cảnh thực tế: các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị, tiến bộ
khoa học cơng nghệ đều có ảnh hƣởng đến hoạt động, kết quả đạt đƣợc của
dự án đầu tƣ. Những biến động này đôi khi phải dẫn đến việc điều chỉnh dự
án, hoặc ngƣng không thực hiện dự án nữa do khơng cịn phù hợp.
Thứ năm là cơng luận và thái độ của các nhóm có liên quan: sự ủng hộ
hay phản đối của cơng luận có tác động không nhỏ đến việc thực hiện dự án. Các
dự án công bị ngƣời dân phản đối, ngăn chặn ngay từ khâu giải tỏa mặt bằng sẽ
gặp rất nhiều khó khăn về sau. Bên cạnh đó, mỗi dự án đƣợc thực hiện sẽ mang
lại lợi ích và bất lợi cho những nhóm đối tƣợng khác nhau và do vậy cũng sẽ
nhận đƣợc sự ủng hộ và phản đối của các nhóm đối tƣợng tƣơng ứng.
Quy trình quản lý đầu tư cơng
Quy trình quản lý đầu tƣ cơng ở cấp huyện gồm những nội dung nhƣ sau:
a. Hoạch định đầu tư công
Là một phần trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, thể hiện dự kiến
sắp xếp, bố trí, cân đối các nguồn lực và giải pháp triển khai thực hiện các
chƣơng trình mục tiêu, dự án trong các lĩnh vực đầu tƣ công. Theo quy định,
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn các cấp
chịu trách nhiệm chung về hoạch định đầu tƣ cơng trong đó có nhà nƣớc về
đầu tƣ cơng.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ra quyết định đầu tƣ, ủy
quyền quyết định đầu tƣ, giao nhiệm vụ đầu tƣ và hƣớng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc các chủ đầu tƣ thuộc phạm vi quản lý thực hiện kế hoạch đầu tƣ, tiếp
nhận và sử dụng đầu tƣ đúng mục đích, đúng chế độ nhà nƣớc quy định.
Đồng thời chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ trong quyền hạn đƣợc giao, chịu trách

nhiệm trƣớc pháp luật.


13

b. Tổ chức thực hiện dự án đầu tư công
- Quản lý đấu thầu:
Việc triển khai công tác đấu thầu thực hiện theo các quy định của Luật
Đấu thầu, Luật Xây dựng, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên
quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản, Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí và
các Nghị định, văn bản hƣớng dẫn thực hiện.
Dự án đầu tƣ hoặc gói thầu của dự án sử dụng vốn NSNN chỉ đƣợc tổ
chức đấu thầu để triển khai thực hiện khi kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu
đƣợc cấp thẩm quyền phê duyệt và đã đƣợc bố trí kế hoạch vốn thực hiện dự
án. Chủ đầu tƣ không đƣợc tổ chức đấu thầu khi chƣa đảm bảo thủ tục đầu tƣ
và bố trí kế hoạch vốn thực hiện dự án. Trƣờng hợp đặc biệt phải có chấp
thuận bằng văn bản của ngƣời có thẩm quyền quyết định đầu tƣ.
- Triển khai thi công, thực hiện dự án đầu tƣ:
Căn cứ quyết định phê duyệt dự án đầu tƣ, chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện đầu tƣ xây dựng cơng trình theo đúng quy định của
pháp luật về đầu tƣ và xây dựng, đảm bảo tiến độ, chất lƣợng cơng trình, an
tồn lao động, mơi trƣờng xây dựng và tránh lãng phí, thất thốt vốn đầu tƣ
theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc.
Triển khai thi công, thực hiện dự án đầu tƣ gồm các nội dung: (1) Quản
lý thi công xây dựng cơng trình; (2) Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng
trình; (3) Quản lý khối lƣợng thi cơng xây dựng cơng trình; (4) Quản lý an
tồn lao động trên công trƣờng xây dựng; (5) Quản lý môi trƣờng xây dựng.
- Nghiệm thu, bàn giao, đƣa vào sử dụng:
Các dự án đầu tƣ trƣớc khi đƣa vào khai thác sử dụng phải đƣợc
nghiệm thu, bàn giao theo quy định của pháp luật. Đối với các dự án đầu tƣ có

xây dựng cơng trình, việc quản lý chất lƣợng xây dựng, nghiệm thu đƣa cơng
trình vào khai thác sử dụng, kinh doanh, bảo hành, bảo trì cơng trình phải đảm


14

bảo tuân thủ quy định của Luật Xây dựng, các Nghị định của Chính phủ và
hƣớng dẫn thực hiện của các cơ quan có thẩm quyền.
Nghiệm thu cơng trình: chủ đầu tƣ tổ chức nghiệm thu cơng trình theo
quy định: (1) Thành phần trực tiếp nghiệm thu hoàn thành hạng mục cơng
trình, cơng trình xây dựng đƣa vào sử dụng bao gồm: ngƣời đại diện theo
pháp luật và ngƣời phụ trách giám sát thi công của chủ đầu tƣ; đại diện theo
pháp luật tƣ vấn giám sát thi công và phụ trách giám sát thi công của nhà thầu
tƣ vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình; đại diện theo pháp luật và phụ
trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công; đại diện theo pháp luật, chủ
nhiệm thiết kế của nhà thầu thiết kế; (2) Chủ đầu tƣ có trách nhiệm tổ chức lập
hồ sơ hồn thành cơng trình. Hồ sơ hồn thành cơng trình phải đƣợc lập đầy đủ
trƣớc khi đƣa hạng mục cơng trình hoặc cơng trình vào khai thác, vận hành.
Bàn giao cơng trình: (1) Chủ đầu tƣ có trách nhiệm bàn giao cơng trình
cho chủ quản lý, chủ sử dụng cơng trình các tài liệu sau khi nghiệm thu, hồn
thành cơng trình. Kết quả bàn giao cơng trình phải đƣợc lập thành biên bản;
(2) Thời gian chủ đầu tƣ bàn giao cho đơn vị quản lý, sử dụng: Trong vòng
03 tháng, kể từ ngày nghiệm thu hồn thành cơng trình đƣa vào sử dụng hoặc
quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hồn thành, trừ trƣờng hợp khác theo quy định
của Pháp luật; (3) Sử dụng cơng trình: đơn vị quản lý, sử dụng có trách nhiệm
tiếp nhận tài liệu hồ sơ do chủ đầu tƣ bàn giao, đồng thời có trách nhiệm quản
lý, sử dụng tài sản cố định đúng mục đích có hiệu quả và thực hiện hạch toán
theo đúng chế độ quy định hiện hành.
- Thanh quyết toán đầu tƣ:
Các dự án đầu tƣ sử dụng vốn Nhà nƣớc phải thực hiện quản lý chi phí

và quyết tốn vốn đầu tƣ dự án hồn thành theo quy định của Chính phủ và
quy định của Bộ Tài chính về hƣớng dẫn quản lý vốn đầu tƣ nguồn vốn ngân
sách xã, phƣờng, thị trấn và các quy định hiện hành có liên quan.


15

Việc thanh toán vốn đầu tƣ phải bảo đảm đúng tiến độ, trong phạm vi
tổng mức đầu tƣ, dự toán cơng trình hoặc giá trúng thầu đã đƣợc duyệt; theo
đúng khối lƣợng hoàn thành đƣợc nghiệm thu; việc kiểm tra, giám sát sử dụng
vốn và thẩm tra quyết toán phải đúng quy định về quản lý vốn đầu tƣ.
Đối với dự án đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt và bố trí vốn nhƣng chậm khởi
cơng xây dựng; hoặc đã đƣợc khởi cơng nhƣng chậm tiến độ thì phải điều
chuyển vốn cho dự án đầu tƣ khác theo quy định.
Đối với dự án do UBND cấp huyện quyết định đầu tƣ: Phịng Tài chính
- Kế hoạch chịu trách nhiệm thẩm tra và trình UBND huyện phê duyệt quyết
tốn vốn đầu tƣ. Kết thúc giai đoạn thực hiện đầu tƣ, tất cả các dự án đầu tƣ
công phải thực hiện các thủ tục rà sốt trình tự thủ tục hồ sơ pháp lý, các công
việc nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hạng mục, nghiệm thu cơng trình để
lập quyết tốn cơng trình giữa chủ đầu tƣ và các nhà thầu. Kết thúc năm kế
hoạch, chủ đầu tƣ có trách nhiệm lập báo cáo sử dụng số vốn đƣợc cấp theo
năm kế hoạch và số vốn lũy kế đã đƣợc thanh toán cho dự án từ khi khởi công
đến khi kết thúc dự án theo quy định.
c. Giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư công
Giám sát, đánh giá đầu tƣ là hoạt động theo dõi, kiểm tra và đánh giá
mức độ đạt đƣợc của quá trình đầu tƣ so với yêu cầu và mục tiêu đề ra bao
gồm giám sát, đánh giá đầu tƣ của các cơ quan chuyên môn và giám sát đầu
tƣ cộng đồng.
- Giám sát, đánh giá đầu tƣ của các cơ quan chun mơn:
Phịng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm tham mƣu cho UBND

huyện xây dựng dự toán, phƣơng án phân bổ ngân sách và quyết toán ngân
sách hàng năm để báo cáo HĐND huyện phê chuẩn. Trên cơ sở đó giám sát
việc chấp hành ngân sách của các chủ đầu tƣ, đơn vị dự toán cấp dƣới.
Chủ đầu tƣ, Ban quản lý dự án thực hiện theo dõi thƣờng xuyên, kiểm
tra định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất quá trình đầu tƣ theo các quy định về


16

quản lý đầu tƣ nhằm đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án. Đánh giá dự án
đầu tƣ bao gồm: đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc, đánh giá tác động và
đánh giá đột xuất.
- Giám sát đầu tƣ cộng đồng:
Giám sát đầu tƣ cộng đồng là hoạt động tự nguyện của cƣ dân sinh
sống trên địa bàn xã, thị trấn nhằm theo dõi, đánh giá việc chấp hành các quy
định của các chủ đầu tƣ, các nhà thầu để kiến nghị kịp thời cơ quan nhà nƣớc
có thẩm quyền can thiệp để ngăn chặn, xử lý kịp thời các vi phạm gây lãng
phí, thất thốt đầu tƣ ngân sách. Cụ thể:
Đối tƣợng giám sát: Cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ; Chủ
đầu tƣ (bao gồm cả Ban Quản lý dự án, Trung tâm Phát triển quỹ đất); Các
nhà thầu giám sát thi công, nhà thầu xây lắp, nhà thầu cung cấp thiết bị, vật
tƣ, nguyên liệu, các nhà thầu tƣ vấn khác… của dự án.
Phạm vi giám sát: Các dự án đầu tƣ có sử dụng vốn NSNN và khơng thuộc
diện bí mật quốc gia, có ảnh hƣởng trực tiếp tới cộng đồng tại địa phƣơng.
Chủ thể tổ chức giám sát đầu tƣ cộng đồng: Ban Thanh tra nhân dân
hoặc Ban giám sát đầu tƣ cộng đồng do Ban Thƣờng trực Mặt trận tổ quốc tổ
chức bầu ra.
Quyền giám sát đầu tƣ của cộng đồng: Công dân sinh sống trên địa bàn
giám sát các dự án đầu tƣ trên cơ sở thông tin đƣợc công khai theo quy định;
phản ánh, kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các nội

dung giám sát của cộng đồng theo quy định thông qua Uỷ ban mặt trận tổ
quốc hoặc Ban thanh tra nhân dân/Ban Giám sát đầu tƣ của cộng đồng.
d. Thanh tra, kiểm tra thực hiện đầu tư công
Các hoạt động đầu tƣ công chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan
chức năng nhà nƣớc theo từng lĩnh vực quản lý.
Các cơ quan Thanh tra nhà nƣớc, Thanh tra chuyên ngành của các cơ
quan trực tiếp quản lý vốn đầu tƣ từ NSNN (cơ quan kế hoạch, tài chính, Kho


×