Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của trường cao đẳng nghề yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.84 KB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------

NGUYỄN THU PHƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠ CHẾ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Hà Nội, 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
--------------------

NGUYỄN THU PHƯƠNG

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠ CHẾ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ YÊN BÁI

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 60.34.04.10



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN HÀ

Hà Nội, 2017


i

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc
trích dẫn đầy đủ theo quy định./.
Hà Nội, ngày ....... tháng ......... năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Phƣơng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy, cô giáo Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp đã dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Hà đã hƣớng dẫn tận tình
và tạo mọi điều kiện, giúp đỡ trong suốt thời gian thực hiện và hồn thành
luận văn.
Xin gửi tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp lòng biết ơn chân thành đã

tạo điều kiện trong q trình học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng trong quá trình thực hiện nghiên cứu
nhƣng do thời gian và trình độ có hạn nên chắc chắn luận văn này cịn nhiều
thiếu sót và hạn chế.
Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô và các bạn./.
Hà Nội, ngày ....... tháng ......... năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Phƣơng


iii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG LẬP........................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý tài chính của các cơ sở đào tạo nghề
công lập .......................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm đơn vị sự nghiệp công lập ............................... 4
1.1.2. Phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập: ......................................... 7
1.1.3. Quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập .................... 9
1.2. Cơ sở thực tiễn về Cơ chế quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp

cơng lập ........................................................................................................ 17
1.2.1. Khái niệm cơ chế quản lý tài chính và cơ chế tự chủ tài chính ...... 17
1.2.2. Đối tƣợng, mục tiêu và nguyên tắc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính
................................................................................................................... 17
1.2.3. Nội dung cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập ......................................................................... 20
1.2.4. Các nhân tố tác động đến cơ chế quản lý tài chính tại trƣờng đào tạo
nghề công lập ............................................................................................ 24
1.3. Cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục cơng lập trong nƣớc và ngoài
nƣớc và bài học cho trƣờng cao đẳng nghề Yên Bái ................................... 30


iv

1.3.1. Cơ chế quả lý tài chính đối với giáo dục công lập của một số nƣớc
trên thế giới ............................................................................................... 31
1.3.2. Kinh nghiệm về quản lý tài chính tại một số trƣờng đào tạo nghề
công lập ..................................................................................................... 34
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam và cho trƣờng Cao đẳng nghề
Yên Bái trong việc hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp cơng lập ......................................................................................... 37
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ YÊN
BÁI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 39
2.1. Khái quát về Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái ...................................... 39
2.1.1. Tổ chức bộ máy .............................................................................. 39
2.1.2. Cơ cấu lao động của Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái ................... 41
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu .................................................................... 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 43
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................ 44
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................. 44

Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 46
3.1. Thực trạng tình hình tài chính tại Trƣờng cao đẳng nghề n Bái ...... 46
3.1.1. Thực trạng tài chính của Trƣờng cao đẳng nghề Yên Bái .............. 46
3.1.2. Thực trạng cơ chế quản lý tài chính của Trƣờng cao đẳng nghề Yên
Bái từ năm 2011 đến năm 2015 ................................................................ 50
3.2. Yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác quản lý tài chính tại trƣờng Cao đẳng
nghề Yên Bái ................................................................................................ 64
3.2.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 64
3.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 71
3.2.3. Bối cảnh hiện nay tác động đến quản lý tài chính tại Trƣờng Cao
đẳng nghề Yên Bái .................................................................................... 76


v

3.2.4. Định hƣớng chủ yếu hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng
Cao đẳng nghề Yên Bái ............................................................................ 81
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng
Cao đẳng nghề Yên Bái nhằm nâng cao năng lực tự chủ tài chính của
trƣờng. .......................................................................................................... 86
3.3.1. Nâng cao nhận thức tự chủ tài chính trong lãnh đạo và cán bộ giáo
viên, nhân viên .......................................................................................... 86
3.3.2. Đa dạng hố nguồn thu và tăng cƣờng cơng tác quản lý thu .......... 87
3.3.3. Hoàn thiện quản lý các nghiệp vụ chi ............................................. 90
3.3.4. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý tài chính và tổ chức bộ máy của
nhà trƣờng theo hƣớng tinh giản, gọn nhẹ ................................................ 92
3.3.5. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin và tin học hố cơng tác
quản lý tài chính ........................................................................................ 95
3.3.6. Xây dựng, hoàn thiện quy chế đánh giá kết quả lao động cá nhân 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 99

TÀI LIỆU THAM KHẢO


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐVSN

:

Đơn vị sự nghiệp

HĐSN

:

Hoạt động sự nghiệp

KBNN

:

Kho bạc nhà nƣớc



:

Nghị định


NSNN

:

Ngân sách nhà nƣớc

QLTC

:

Quản lý tài chính

SCN

:

Sơ cấp nghề

TCN

:

Trung cấp nghề

CĐN

:

Cao đẳng nghề



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung

TT
2.1
3.1

3.2

3.3

3.4

Cơ cấu lao động của Trƣờng Cao đằng nghề Yên Bái
Nguồn tài chính của Trƣờng cao đẳng nghề Yên Bái giai đoạn
2011-2015
Nguồn ngân sách nhà nƣớc cấp của Trƣờng Cao đẳng nghề Yên
Bái giai đoạn 2011-2015
Nguồn thu hoạt động sự nghiệp tại Trƣờng Cao đẳng nghề Yên
Bái giai đoạn 2011-2015
Trích lập các quỹ của Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái giai đoạn
2011-2015

Trang
41
46


47

48

49

3.5

Chi khen thƣởng tập thể cán bộ viên chức

50

3.6

Chi khen thƣởng cá nhân cán bộ, công chức và giáo viên

50

3.7

Chi khen thƣởng đối với học sinh

50

3.8

Cơ cấu chi thƣờng xuyên từ kinh phí NSNN giai đoạn 2011-2015

58


3.9

3.10

Chi nguồn hoạt động sự nghiệp của Trƣờng Cao đẳng nghề Yên
Bái giai đoạn 2011-2015
Trích lập và phân phối các quỹ của Trƣờng Cao đẳng nghề Yên
Bái giai đoạn 2011-2015

60

63


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đào tạo nghề khơng chỉ góp phần nâng cao chất lƣợng lao động, tạo
việc làm mà cịn đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp,
nơng thơn, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho nền kinh tế, giảm nghèo bền vững, đảm bảo
an sinh xã hội. Phát triển dạy nghề đã và đang đƣợc sự quan tâm lớn của
Đảng, Nhà nƣớc các cấp, các ngành và toàn xã hội.
Để hoạt động dạy nghề đƣợc phát triển vững chắc, cần có nguồn lực tài
chính đảm bảo và nguồn tài chính này cần phải đƣợc quản lý tốt, đặc biệt là
trong các trƣờng dạy nghề hiện nay.
Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái là cơ sở đào tạo nghề công lập, là một
trong số 12 cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Trƣờng đƣợc giao
nhiệm vụ đào tạo hệ Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề, Sơ cấp nghề và đào tạo

thƣờng xuyên theo nhu cầu xã hội. Hàng năm, trƣờng đƣợc giao chỉ tiêu tuyển
sinh đào tạo hệ Cao đẳng nghề là 500 chỉ tiêu, trung cấp nghề là 300 chỉ tiêu, hệ
sơ cấp nghề và dạy nghề dƣới 3 tháng là 1.140 chỉ tiêu, đào tạo liên kết là 260
chỉ tiêu, tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn khoảng 300 lƣợt ngƣời.
Với tổ chức bộ máy và qui mô đào tạo nhƣ vậy, hàng năm trƣờng quản
lý nguồn tài chính (thu, chi) lên đến nhiều tỷ đồng. Việc quản lý tài chính chủ
yếu tuân theo qui định tại Nghị định (NĐ) số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ
và các qui định khác của Bộ, Ngành Trung ƣơng đối với đơn vị sự nghiệp
(ĐVSN) có thu.
Thời gian qua, quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái đã
đạt đƣợc những kết quả nhất định. Trƣớc hết, đó là tuân thủ đúng các qui định
về quản lý tài chính, đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động đào tạo nghề và
các hoạt động thƣờng xuyên khác, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo và


2

từng bƣớc mở rộng qui mô, phát triển ngành nghề đào tạo phục vụ nhu cầu
học nghề của xã hội nói chung và tỉnh Yên Bái nói riêng.
Tuy vậy, trong quản lý tài chính (QLTC) tại Trƣờng Cao đẳng nghề
Yên Bái hiện nay vẫn còn một số hạn chế, trở ngại. Vì vậy đã làm cản trở
trong hoạt động thu, chi tài chính của trƣờng. Ngun nhân của tình trạng này
một phần do năng lực quản lý tài chính của cơ sở, phần khác là do cơ chế,
chính sách hiện hành còn một số bất cập.
Trong bối cảnh hiện nay, với việc tăng cƣờng thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí cũng nhƣ tăng cƣờng cải cách quản lý tài chính cơng thì việc
nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp tiếp tục đổi mới quản lý tài chính ở
Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái đặt ra cấp bách. Đó là lý do của việc lựa chọn
đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính của Trường cao đẳng nghề Yên Bái” làm đề tài nghiên cứu luận văn

tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
M c tiêu t ng quát
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tài chính
tại Trƣờng cao đẳng nghề Yên Bái, Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm
hồn thiện cơ chế quản lý tài chính để nâng cao năng lực tự chủ tài chính
của trƣờng.
M c tiêu c thể
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế quản lý tài chính trong
các đơn vị sự nghiệp có thu và của các trƣờng cao đẳng dạy nghề.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng
Cao đẳng nghề Yên Bái.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính
tại Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái để nâng cao năng lực tự chủ tài chính
của trƣờng.


3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3

Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý tài chính, cơ chế

quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái.
3

Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Phạm vi về không gian: Việc nghiên cứu đề tài chủ yếu tập trung phân


tích cơng tác quản lý tài chính và cơ chế quản lý tài chính ĐVSN lĩnh vực đào
tạo nghề qua thực tế ở Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái.
- Phạm vi về thời gian: Việc phân tích thực trạng quản lý tài chính của
trƣờng đƣợc thực hiện trong giai đoạn 2011 - 2015. Các giải pháp hoàn thiện
cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái dự kiến cho giai
đoạn 2016- 2020.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ chế quản lý tài
chính của Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái.
4. Nội dung nghiên cứu
- Các vấn đề cơ bản về quản lý tài chính ở trƣờng đào tạo nghề cơng lập
trong điều kiện hiện nay.
- Thực trạng quản lý tài chính tại Trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái.
- Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Trƣờng
Cao đẳng nghề Yên Bái để nâng cao năng lực tự chủ tài chính của trƣờng.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
Luận văn đƣợc kết cấu thành 03 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ chế quản lý tài chính tại cơ
sở đào tạo nghề công lập.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của trƣờng Cao đẳng nghề Yên Bái và
phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ CÔNG LẬP

1.1. Cơ sở lý luận về cơ chế quản lý tài chính của các cơ sở đào tạo nghề
công lập
hái niệm đ c điểm đơn v s nghiệp c ng l p
1.1.1.1. Khái niệm:
Đơn vị sự nghiệp công lập là đơn vị “do cơ quan có thẩm quyền của
nhà thành lập theo quy định của pháp luật, có tƣ cách pháp nhân, cung cấp
dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nƣớc’ (Điều 2 – Nghị định
16/2015/NĐ-CP).
Trong quá trình hoạt động, đơn vị sự nghiệp cơng lập đƣợc Nhà nƣớc
đầu tƣ cơ sở vật chất, đảm bảo chi phí hoạt động thƣờng xuyên để thực hiện
nhiệm vụ chính trị, chuyên môn đƣợc giao.
Đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc Nhà nƣớc cho phép thu một số loại
phí, lệ phí, đƣợc tiến hành hoạt động sản xuất cung ứng dịch vụ để bù đắp chi
phí hoạt động, tăng thu nhập cho cán bộ, viên chức.
Đơn vị sự nghiệp công lập có tƣ cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng.
Hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập có những điểm khác với cơ
quan hành chính nhà nƣớc. Cơ quan hành chính thực hiện chức năng quản lý
Nhà nƣớc của mình, cung ứng các dịch vụ hành chính công đây là trách
nhiệm và nghĩa vụ của bộ máy Nhà nƣớc với nhân dân và chỉ có Nhà nƣớc
mới có đủ thẩm quyền thực hiện chức năng đó. Nhà nƣớc với tƣ cách là một
tổ chức công quyền phải có nghĩa vụ cung cấp các dịch vụ này cho nhân dân,
cịn ngƣời dân có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nƣớc dƣới hình thức thuế; Quan
hệ trao đổi các dịch vụ hành chính cơng khơng phản ánh quan hệ thị trƣờng


5

một cách đầy đủ: ngƣời sử dụng dịch vụ có thể trả một phần hoặc không phải
trả tiền cho việc sử dụng dịch vụ đó khi hƣởng thụ. Trong khi đó, do dịch vụ

của đơn vị sự nghiệp cơng lập cung ứng có thể có sự tham gia cạnh tranh của
khu vực tƣ nhân nên các đơn vị này đƣợc phép khai thác và mở rộng nguồn
thu từ các hoạt động sự nghiệp của mình, ngƣời sử dụng dịch vụ có thể phải
chi trả cho việc sử dụng dịch vụ nên hình thành quan hệ mua bán, trao đổi.
1.1.1.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp công lập
a. Đặc điểm hoạt động:
- Đơn vị sự nghiệp công lập là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc
phục vụ xã hội, khơng vì mục đích kiếm lời:
Các đơn vị sự nghiệp đƣợc thành lập để thực hiện những chức năng,
nhiệm vụ và đáp ứng những nhu cầu nhất định của xã hội. Trong q trình
hoạt động, đơn vị sự nghiệp có thể đƣợc Nhà nƣớc cấp kinh phí hoạt động.
Các sản phẩm dịch vụ do đơn vị sự nghiệp cung ứng cần đƣợc sử dụng thì có
thể do Nhà nƣớc đứng ra cung cấp không thu tiền để xã hội tiêu dùng. Trong
trƣờng hợp có thu tiền của ngƣời tiêu dùng thì cũng chỉ thu để bù đắp một
phần chi phí đầu vào để tạo ra chúng.
Tuy nhiên, xã hội đòi hỏi tính hiệu quả trong q trình hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp đƣợc hiểu ở hai khía cạnh: Chất lƣợng phục vụ và tiết
kiệm nguồn lực cho xã hội.
- Sản phẩm của các đơn vị sự nghiệp công lập là sản phẩm mang lợi ích
chung và có tính lâu dài:
Hoạt động sự nghiệp chủ yếu là cung cấp dịch vụ công cộng, tạo ra
những giá trị về tri thức, văn hóa, phát minh, sức khỏe, đạo đức, các giá trị về
xã hội... là những sản phẩm vơ hình và có thể dùng chung cho nhiều ngƣời,
cho nhiều đối tƣợng trên phạm vi rộng.
Nhìn chung, đại bộ phận các sản phẩm của đơn vị sự nghiệp là sản


6

phẩm có tính phục vụ khơng chỉ bó hẹp trong một ngành hoặc một lĩnh vực

nhất định. Những sản phẩm đó khi tiêu dùng thƣờng có tác dụng lan tỏa.
b. Đặc điểm về tài chính:
- Đặc điểm tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập là gắn với nguồn thu.
Trƣớc hết, là nguồn thu từ NSNN cấp, đó là kinh phí đảm bảo hoạt động
thƣờng xuyên nhằm để thực hiện chức năng nhiệm vụ đƣợc cơ quan quản lý
cấp trên giao trong phạm vi dự tốn đƣợc cấp có thẩm quyền giao. Đây là
nguồn tài chính ƣu tiên từ Nhà nƣớc và là nguồn tài chính khơng hồn lại;
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác nhƣ: nhiệm vụ nghiên cứu khoa học;
đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ, viên chức; thực hiện chƣơng tình mục tiêu quốc
gia; nhiệm vụ do cơ quan Nhà nƣớc đặt hàng; vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản,
kinh phí sửa chữa, mua sắm trang thiết bị; thực hiện chính sách tinh giản biên
chế theo chế độ do Nhà nƣớc qui định và các khoản kinh phí khác. Hiện nay,
trong sự nghiệp đổi mới tồn diện, tài chính và quản lý tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc đổi mới theo hƣớng tự chủ ngày càng cao.
- Đơn vị sự nghiệp cơng lập đƣợc vay tín dụng ngân hàng hoặc quỹ
hỗ trợ phát triển để mở rộng và nâng cao chất lƣợng hoạt động sự nghiệp,
tổ chức cung ứng dịch vụ và tự chịu trách nhiệm trả nợ vay theo quy định
pháp luật.
- Đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc quản lý, sử dụng tài sản Nhà nƣớc
nhƣ đơn vị sản xuất kinh doanh để sử dụng vào sản xuất, cung ứng dịch vụ và
thực hiện trích khấu hao, thu hồi vốn theo chế độ áp dụng cho các doanh
nghiệp Nhà nƣớc. Số tiền trích khấu hao tài sản cố định và tiền thu do thanh
lý tài sản cố định thuộc tài chính nhà nƣớc đƣợc để lại để đầu tƣ tăng cƣờng
cơ sở vật chất, đổi mới trang thiết bị của đơn vị.
- Đƣợc mở tài khoản tiền gửi tại các Ngân hàng thƣơng mại hoặc Kho
bạc Nhà nƣớc để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động cung ứng dịch


7


vụ: Mở tài khoản tại kho bạc Nhà nƣớc để phản ánh các khoản kinh phí thuộc
NSNN cấp.
- Đối với khoản chi hành chính (cơng tác phí, hội nghị phí, điện
thoại...) chi hoạt động nghiệp vụ thƣờng xuyên, tùy theo từng nội dung cơng
việc nếu xét thấy cần thiết, có hiệu quả, thủ trƣởng đơn vị đƣợc quyết định
mức chi cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do Nhà nƣớc quy định trong phạm vi
nguồn thu đƣợc sử dụng.
- Hằng năm căn cứ vào kết quả tài chính, đơn vị đƣợc trích lập 4 quỹ:
Quỹ dự phịng ổn định thu nhập, quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi, quỹ phát
triển hoạt động sự nghiệp. Mức trích quỹ khen thƣởng và quỹ phúc lợi khơng
vƣợt q 3 tháng lƣơng thực tế bình quân trong năm.
Phân loại các đơn v s nghiệp c ng l p:
Dựa vào các tiêu thức khác nhau đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc phân
thành nhiều loại khác nhau:
1.1.2.1. Căn cứ vào cấp quản lý đơn vị sự nghiệp:
Đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc phân thành các loại sau:
- Đơn vị sự nghiệp có thu ở Trung ƣơng nhƣ các bệnh viện, trƣờng học
do các Bộ ngành, cơ quan ở Trung ƣơng quản lý.
- Đơn vị sự nghiệp có thu ở địa phƣơng nhƣ các bệnh viện, trƣờng học
do địa phƣơng quản lý.
1.1.2.2. Căn cứ vào từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp cụ thể
Đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp giáo dục, đào tạo
- Đơn vị sự nghiệp y tế (bảo vệ chăm sóc sức khoẻ nhân dân)
- Đơn vị sự nghiệp văn hố, thơng tin
- Đơn vị sự nghiệp phát thanh truyền hình
- Đơn vị sự nghiệp dân số - trẻ em, kế hoạch hố gia đình


8


- Đơn vị sự nghiệp thể dục, thể thao
- Đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, môi trƣờng
- Đơn vị sự nghiệp kinh tế (duy tu, sửa chữa đê điều, trạm trại)
- Đơn vị sự nghiệp có thu khác
1.1.2.3. Căn cứ vào chủ thể thành lập
Đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc phân thành các loại sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập do các cơ quan Nhà nƣớc thành lập. Căn
cứ vào vị trí và phạm vi hoạt động mà các đơn vị sự nghiệp có thu có thể do
Thủ tƣớng Chính phủ, hoặc Bộ trƣởng Bộ quản lý ngành, hoặc Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng trực tiếp ra quyết định
thành lập.
- Đơn vị sự nghiệp có thu ngồi cơng lập nhƣ bán công, dân lập và tƣ
nhân: đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép thành lập, đăng ký
hoặc cơng nhận.
- Đơn vị sự nghiệp có thu của các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp.
- Đơn vị sự nghiệp có thu do các Tổng cơng ty thành lập.
1.1.2.4. Căn cứ vào cơ chế quản lý và khả năng thu phí để bù đắp các khoản
chi, đơn vị sự nghiệp công lập được chia làm ba loại:
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt
động thƣờng xun (mức tự đảm bảo kinh phí hoạt động thƣờng xuyên của
đơn vị bằng hoặc lớn hơn 100%) gọi tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi
phí hoạt động;
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt
động thƣờng xun, phần cịn lại đƣợc ngân sách nhà nƣớc cấp (mức tự đảm
bảo kinh phí hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị từ trên 10% đến 100%): gọi
tắt là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động;
- Đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự nghiệp khơng có



9

nguồn thu, kinh phí hoạt động thƣờng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do
ngân sách nhà nƣớc bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động (mức tự đảm bảo
kinh phí hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị từ 10% trở xuống): gọi tắt là đơn
vị sự nghiệp do ngân sách nhà nƣớc bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt động).
1.1.3. Quản lý tài chính trong các đơn v s nghiệp c ng l p
1.1.3.1. Nguồn tài chính của các đơn vị sự công lập:
a. Nguồn thu:
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006
của Chính phủ, để thực hiện nội dung tự chủ về tài chính, các đơn vị sự
nghiệp cơng lập nói chung và các đơn vị trong lĩnh vực giáo dục đào tạo nói
riêng có các nguồn tài chính cơ bản sau:
- Kinh phí do ngân sách Nhà nước cấp gồm:
+ Kinh phí bảo đảm hoạt động thƣờng xuyên (đối với đơn vị đƣợc cấp
kinh phí tồn bộ và tự bảo đảm một phần chi phí).
+ Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ, thực hiện
chƣơng trình mục tiêu quốc gia và các nhiệm vụ đột xuất khác đƣợc cấp có
thẩm quyền giao.
+ Kinh phí Nhà nƣớc thanh tốn cho đơn vị theo chế độ đặt hàng để
thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nƣớc giao, theo giá hoặc khung giá của Nhà
nƣớc quy định (điều tra, quy hoạch, khảo sát …).
+ Kinh phí thực hiện chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng cán bộ viên chức
đơn vị sự nghiệp của Nhà nƣớc.
+ Kinh phí thực hiện chính sách tinh giảm biên chế theo chế độ Nhà nƣớc
quy định với số lao động trong biên chế dôi ra.
+ Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa
chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán đƣợc giao hàng năm.



10

+ Vốn đối ứng dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Kinh phí khác (nếu có).
- Nguồn thu ngoài ngân sách nhà nước cấp:
Trong bối cảnh nguồn NSNN cịn hạn hẹp, Nhà nƣớc khó có thể đảm
bảo tồn bộ kinh phí cho các đơn vị sự nghiệp cơng lập, vì vậy cần có sự tham
gia của nguồn ngồi NSNN. Xu hƣớng vận động của các nguồn tài chính đầu
tƣ cho giáo dục trung cấp, cao đẳng và đại học cho thấy: khi nền kinh tế phát
triển ở trình độ càng cao, thì nguồn vốn ngồi NSNN càng chiếm tỷ trọng lớn.
Nguồn thu ngoài NSNN bao gồm:
+ Nguồn thu sự nghiệp: Phần đƣợc để lại từ số phí, lệ phí thuộc Ngân
sách nhà nƣớc cho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nƣớc, thu từ dịch vụ
cung cấp hàng hoá, dịch vụ và thu sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật
(nếu có).
+ Nguồn thu khác của đơn vị sự nghiệp: Nguồn vốn khấu hao cơ bản
tài sản cố định và tiền thu thanh lý tài sản đƣợc để lại theo quy định, nguồn
viện trợ, dự án tài trợ trong và ngoài nƣớc, nguồn vốn vay của các cá nhân, tổ
chức tín dụng trong và ngồi nƣớc theo quy định của phát luật, nguồn vốn
tham gia liên doanh, liên kết của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nƣớc
theo quy định của pháp luật, lãi đƣợc chia từ hoạt động liên doanh, liên kết và
nguồn thu khác (nếu có).
b. Nhiệm vụ chi:
- Chi hoạt động thường xuyên:
Tại Điều 15 Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
quy định nội dung chi tại đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt
động và đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động bao gồm:
+ Chi hoạt động thƣờng xuyên theo chức năng nhiệm vụ đƣợc cấp có
thẩm quyền giao.



11

+ Chi cho hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ (kể cả chi nộp thuế,
trích khấu hao tài sản cố định theo quy định).
+ Chi hoạt động thƣờng xuyên phục vụ cơng tác thu phí và lệ phí.
+ Chi cho ngƣời lao động: tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp
lƣơng, tiền thƣởng, phúc lợi tập thể và các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội.
Đây là khoản chi bù đắp hao phí lao động, đảm bảo q trình tái sản xuất sức
lao động cho giáo viên, cán bộ viên chức của đơn vị. Khoản chi này thƣờng
chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi của các trƣờng.
+ Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học đối với đơn vị sự
nghiệp khoa học.
+ Chi mua sắm, sửa chữa, duy tu, bảo dƣỡng thƣờng xuyên cơ sở vật
chất, nhà cửa, máy móc thiết bị…
+ Chi thƣờng xuyên khác.
- Chi không thường xuyên
Bên cạnh các khoản chi đáp ứng các hoạt động thƣờng xuyên, các cơ sở
giáo dục công lập cịn có các khoản chi để thực hiện các hoạt động không
thƣờng xuyên, thực hiện các nhiệm vụ Nhà nƣớc đặt hàng, nâng cao cơ sở vật
chất cho cơ sở giáo dục công lập. Chi không thƣờng xuyên bao gồm:
+ Chi thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học (đơn vị sự nghiệp khác)
+ Chi thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia.
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nƣớc đặt hàng (điều tra, quy
hoạch, khảo sát…) theo giá hoặc khung giá Nhà nƣớc quy định.
+ Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án có vốn nƣớc ngoài theo quy định.
+ Chi thực hiện tinh giảm biên chế theo chế độ do Nhà nƣớc quy định.
+ Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài
sản cố định thực hiện các dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Chi trả nợ vay (gốc và lãi vay) các cá nhân, tổ chức tín dụng.


12

+ Chi cho hoạt động liên doanh, liên kết.
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất đƣợc cấp có thẩm quyền giao.
- Các khoản chi khác theo quy định
+ Chi khác.
+ Các khoản chi từ các dự án tài trợ, viện trợ của các hoạt động hợp tác
quốc tế. Các khoản chi trên đƣợc quản lý và sử dụng riêng theo nội dung chi
tiết đã thỏa thuận với nhà tài trợ và thực hiện quyết toán theo quy định của
Nhà nƣớc.
c. Trích lập và sử dụng các quỹ:
Các ĐVSN đƣợc NSNN đảm bảo nguồn thu để thực hiện các HĐSN
thƣờng xuyên, các nhiệm vụ, đơn đặt hàng do Nhà nƣớc giao cho đơn vị sau
khi đã trừ đi nguồn thu phát sinh tại đơn vị trong quá trình thực hiện các
nhiệm vụ chun mơn này.
Kết thúc năm tài chính, các ĐVSN căn cứ tình hình thu, chi thực tế tại
đơn vị, lập báo cáo đề nghị quyết toán kinh phí theo các phƣơng pháp tính
tốn do đơn vị chủ quản quy định. Đơn vị chủ quản căn cứ vào tình hình thực
tế tại mỗi đơn vị, kế hoạch, dự toán đã giao và hệ thống định mức, đơn giá
của mình để tính tốn, xác định lại số kinh phí phải cấp cho từng ĐVSN.
Thông thƣờng các đơn vị sẽ định ra mức kinh phí tối đa đƣợc cấp bù sau khi
đã trừ đi số kinh phí thu đƣợc tại đơn vị để xác định giới hạn cấp bù chi phí
cho các ĐVSN. Mức kinh phí trần này nhằm bảo đảm khơng cấp phát kinh
phí tràn lan, hƣớng cho các ĐVSN có ý thức tiết kiệm chi phí.
Căn cứ vào kết quả hoạt động tài chính sau khi trang trải các khoản chi
phí, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nƣớc về thuế và các khoản
phải nộp khác theo quy định, số chênh lệch thu lớn hơn chi do Thủ trƣởng

đơn vị quyết định trích lập các quỹ, sau khi thống nhất với tổ chức cơng đồn,
theo thứ tự sau:


13

- Quỹ phát triển HĐSN.
Trích tối thiểu 25% số chênh lệch thu lớn hơn chi để lập Quỹ phát
triển HĐSN.
- Trả thu nhập tăng thêm cho ngƣời lao động, đối với đơn vị tự chủ một
phần đƣợc quyết định tổng mức thu nhập tăng thêm trong năm nhƣng tối đa
không quá 02 lần quỹ tiền lƣơng cấp bậc, chức vụ trong năm do Nhà nƣớc
quy định. Đối với đơn vị tự chủ hoàn toàn đƣợc quyết định tổng mức thu nhập
tăng thêm trong năm theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Trích lập Quỹ khen thƣởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ dự phòng ổn định thu
nhập. Đối với Quỹ khen thƣởng, Quỹ phúc lợi mức trích tối đa hai Quỹ không
quá 3 tháng tiền lƣơng, tiền công và thu nhập tăng thêm bình quân trong năm.
Nhƣ vậy, đơn vị tự chủ hoàn toàn đƣợc quyền chủ động về chi thu nhập tăng
thêm cho cán bộ, viên chức trong đơn vị.
Sử d ng các quỹ:
Quỹ phát triển HĐSN: Dùng để đầu tƣ, phát triển nâng cao HĐSN, bổ
sung vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phƣơng tiện
làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, trợ giúp thêm đào tạo, huấn
luyện nâng cao tay nghề năng lực công tác cho cán bộ, viên chức đơn vị; đƣợc
sử dụng góp vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nƣớc để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao.
Quỹ dự phịng ổn định thu nhập: nhằm mục đích đảm bảo thu nhập
tƣơng đối ổn định cho ngƣời lao động trong trƣờng hợp nguồn thu bị giảm
sút, không đảm bảo kế hoạch đề ra.
Quỹ khen thƣởng: dùng để khen, thƣởng định kỳ, đột xuất cho tập thể,

cá nhân trong và ngoài đơn vị theo hiệu quả cơng việc và thành tích đóng góp
vào hoạt động của đơn vị.
Quỹ phúc lợi: dùng để xây dựng, sửa chữa các cơng trình phúc lợi, chi


14

cho các hoạt động phúc lợi tập thể của ngƣời lao động trong đơn vị. Trợ cấp
khó khăn đột xuất cho ngƣời lao động, kể cả trƣờng hợp nghỉ hƣu, nghỉ mất
sức, chi thêm thu nhập cho ngƣời lao động, thực hiện tinh giản biên chế.
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, mức trích vào quỹ này do Thủ
trƣởng đơn vị quyết định, nhằm mục đích đảm bảo thu nhập tƣơng đối ổn
định cho ngƣời lao động trong trƣờng hợp nguồn thu bị giảm sút, không đảm
bảo kế hoạch đề ra.
1.1.3.2. Tổ chức quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công
lập
a. Các nguyên tắc tổ chức quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
giáo dục cơng lập
- Tơn trọng dự tốn đƣợc duyệt: Đối với nguồn kinh phí do Nhà nƣớc
cấp cho chi thƣờng xuyên, các đơn vị cần phải tôn trọng dự toán năm đƣợc
duyệt. Trong trƣờng hợp cần điều chỉnh dự tốn cần đƣợc cơ quan có thẩm
quyền cho phép điều chỉnh để đảm bảo cho cơ quan, đơn vị hồn thành tốt
những chức năng và nhiệm vụ của mình.
- Thực hiện theo chế độ đƣợc duyệt: Đối với các khoản chi không
thƣờng xuyên, các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cần phải thực hiện
đúng quy định về quản lý các khoản chi không thƣờng xuyên theo quy định
của Nhà nƣớc.
- Thực hiện tiết kiệm chi hợp lý: Phải tổ chức quản lý tài chính chặt chẽ
các hoạt động trong nhà trƣờng nhằm tăng thêm các khoản thu và tiết kiệm
các khoản chi cho ngân sách Nhà nƣớc.

- Thủ trƣởng đơn vị chịu trách nhiệm quản lý tài chính: Trách nhiệm
quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp giáo dục cơng lập (dù có thực hiện
đầy đủ hay không đầy đủ cơ chế tự chủ) luôn thuộc về ngƣời đứng đầu chịu
trách nhiệm.


15

b. Tổ chức quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập:
Tổ chức quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập
theo chế độ trách nhiệm nhƣ sau:
- Hiệu trƣởng là chủ tài khoản chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc cơ quan
quản lý cấp trên và trƣớc pháp luật về các quyết định của mình trong quá trình
quản lý tài chính của đơn vị.
Hiệu trƣởng tổ chức thực hiện cơng tác kế toán, thống kê, quản lý tài
sản theo đúng quy định của pháp luật, phản ảnh đầy đủ, kịp thời toàn bộ
các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ sách kế toán và thực hiện các quy
định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy
định hiện hành.
- Trƣởng phòng Tài chính Kế tốn là cá nhân phải chịu trách nhiệm
trƣớc hiệu trƣởng và cơ quan tài chính, cơ quan quản lý cấp trên về tồn bộ
hoạt động tài chính kế tốn của đơn vị và phải trực tiếp bố trí nhân lực điều
hành cơng tác của phịng Tài chính kế toán, tổ chức điều hành bộ máy kế toán
đảm bảo thực hiện quản lý các khoản thu cũng nhƣ xây dựng các định mức
chi và quản lý các khoản chi phát sinh trong tổ chức, thực hiện cơng tác kế
tốn và xây dựng báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật, thực hiện việc
phân tích giám sát các hoạt động tài chính của tổ chức.
- Phịng Tài chính Kế toán dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của trƣởng phịng
chịu trách nhiệm thực hiện cơng tác kế tốn từ việc lƣu trữ chứng từ kế toán
đến việc hạch toán vào sổ kế toán và lập các báo cáo kế toán, thực hiện việc

lập và thực hiện dự toán các khoản thu chi cũng nhƣ toàn bộ vật tƣ tài sản
trong cơ quan.
c. Nội dung quản lý tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập:
Công tác quản lý thu chi trong đơn vị sự nghiệp công lập đƣợc thực
hiện thông qua các khâu công việc sau:


16

- L p d toán thu chi:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ đƣợc cấp có thẩm quyền giao, nhiệm
vụ của năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ vào kết quả
hoạt động tài chính của năm trƣớc liền kề, đơn vị lập dự toán thu, chi năm kế
hoạch. Dự toán thu, chi của đơn vị phải có thuyết minh chi tiết theo nội dung
thu, chi gửi các cơ quan chủ quản và kho bạc Nhà nƣớc nơi mở tài khoản giao
dịch đơn vị theo quy định hiện hành.
- T chức th c hiện d tốn thu chi tài chính:
Hàng năm theo chế độ chính sách của Nhà nƣớc; các đơn vị sự nghiệp
truyền hình chủ trì hoặc phối hợp với các ngành hữu quan xây dựng chế độ
chi tiêu đặc thù của đơn vị theo sự ủy quyền của cơ quan có thẩm quyền.
Trong q trình chấp hành dự tốn đơn vị phải tn thủ theo dự toán
năm đã đƣợc duyệt. Trƣờng hợp cần điều chỉnh dự tốn phải đƣợc cơ quan có
thẩm quyền cho phép nhƣng không đƣợc làm thay đổi tổng dự tốn do cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Trong trƣờng hợp có biến động khách quan làm thay
đổi dự tốn sẽ đƣợc NSNN bổ sung theo quy định của luật NSNN.
Đối với kinh phí nhà nƣớc bảo đảm hoạt động thƣờng xuyên (đối với
đơn vị bảo đảm một phần chi phí), cấp qua Kho bạc Nhà nƣớc, đơn vị thực
hiện chi theo các mục của Mục lục Ngân sách Nhà nƣớc tƣơng ứng với từng
nội dung chi.
Đối với các khoản chi khác: kinh phí thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của

Nhà nƣớc, chƣơng trình mục tiêu quốc gia, thực hiện nhiệm vụ đột xuất đƣợc
cấp có thẩm quyền phê duyệt …đƣợc quản lý, cấp phát theo dự tốn đã đƣợc cấp
có thẩm quyền phê duyệt và các mục chi của Mục lục NSNN theo quy định.
- Quyết toán thu chi tài chính:
Lập báo cáo quyết tốn thu chi tài chính q và năm về tình hình sử
dụng các nguồn tài chính của cơ quan, đơn vị theo luật NSNN. Thủ trƣởng


×