Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Một số bài tập trắc nghiệm tìm điện áp ở hai đầu đoạn mạch mạch RLC nối tiếp có lời giải năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1:</b> Cho 3 linh kiện gồm điện trở thuần R = 60Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp
xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng
điện trong nạch lần lượt là i<sub>1</sub> 2 cos 100 t (A)


12




 


 <sub></sub>   <sub></sub>


  và 2


7
i 2 cos 100 t (A)


12


 


 <sub></sub>   <sub></sub>


  . Nếu đặt điện áp trên
vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì dịng điện trong mạch có biểu thức:


A. i 2 2 cos 100 t (A)
3





 


 <sub></sub>   <sub></sub>


  B. i 2 cos 100 t 3 (A)




 


 <sub></sub>   <sub></sub>


 


C. i 2 2 cos 100 t (A)
4




 


 <sub></sub>   <sub></sub>


  D. i 2 cos 100 t 4 (A)




 



 <sub></sub>   <sub></sub>


 


<b>Câu 2:</b> Cho đoạn mạch điện AB gồm R, L, C mắc nối tiếp với R là biến trở. Giữa AB có một điện áp
0


uU cos(ωtφ) luôn ổn định. Cho R thay đổi, khi R = 42,25 Ω hoặc khi R = 29,16 Ω thì cơng suất tiêu thụ
của đoạn mạch như nhau; khi R = R0 thì cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị lớn nhất, và cường độ
dòng điện qua mạch i 2cos(100πt π)


12


  (A). Điện áp u có thể có biểu thức


A. u 140, 4 2cos(100πt 7π)(V)
12


  B. u 70,2 2cos(100πt 5π)(V)


12


 


C. u 140, 4 2cos(100πt π)(V)
3


  D. u 70,2 2cos(100πt π)(V)


3



 


<b>Câu 3:</b> Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB không phân nhánh gồm một cuộn cảm thuần, một tụ điện có
điện dung C thay đổi được, một điện trở hoạt động 100Ω. Giữa AB có một điện áp xoay chiều luôn ổn định


π
u = 110cos(120πt )


3


 (V). Cho C thay đổi, khi C = 125 μF


3π thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn
nhất. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là


A. u = 110 2cos(120πt + <sub>L</sub> π)


6 (V). B. L


π
u = 220cos(120πt + )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. u = 220cos(120πt + <sub>L</sub> π)


2 (V). D. L


π
u = 110 2cos(120πt + )



2 (V).


<b>Câu 4: </b>Đặt điện áp xoay chiều u = U cos(120πt<sub>0</sub> π)
3


 vào hai đầu một cuộn cảm thuần có độ tự cảm
1


L= H.


6π Tại thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm là 40 2 V thì cường độ dịng điện qua cuộn cảm là
1A . Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm là


<b>A. </b>i = 3 2cos(120πt π) A
6


 <b>B. </b>i = 3cos(120πt π) A
6




<b>C. </b>i = 2 2cos(120πt π) A
6


 <b>D. </b>i = 2cos(120πt π) A
6




<b>Câu 5</b>: khi đặt dòng điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch gồm điện trở thuân R mắc nối tiếp một tụ điện C


thì biểu thức dịng điện có dang: i1 = I0 cos(ωt + π


6 )(A). Mắc nối tiếp thêm vào mạch điiện cuộn dây thuần
cảm L rồi mắc vào điện áp nói trên thì biểu thức dịng điện có dạng i2 = I0 cos(ωt – π


3 )(A). Biểu thức hai đầu
đoạn mạch có dạng:


A. u = U0 cos(ωt +
π


12 )(V) B. u = U0 cos(ωt +
π
4 )(V)


<b> C</b>. u = U0 cos(ωt – π


12 )(V) D. u = U0 cos(ωt –
π
4 )(V)


<b>Câu 6:</b> Một đoạn mạch gồm cuộn cảm có độ tự cảm L và điện trở thuần r mắc nối tiếp với tụ điện có điện
dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f
không đổi. Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C = C1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ
điện và hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị và bằng U, cường độ dịng điện trong mạch khi đó có biểu thức


1


π
i 2 6cos 100πt (A)



4


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


  . Khi điều chỉnh để điện dung của tụ điện có giá trị C = C2 thì điện áp hiệu dụng


giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Cường độ dòng điện tức thời trong mạch khi đó có biểu thức là


A. i<sub>2</sub> 2 3cos 100πt 5π (A)
12


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


  B. 2



i 2 2cos 100πt (A)


12


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 



C. i<sub>2</sub> 2 2cos 100πt π (A)
3


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


  D. 2


π
i 2 3cos 100πt (A)


3


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 7:</b> Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp thì
cường độ dịng điện qua đoạn mạch là i1 = I cos(100 t<sub>0</sub> )


4




  (A). Nếu ngắt bỏ tụ điện C thì cường độ dịng
điện qua đoạn mạch là i<sub>2</sub> I cos(100 t<sub>0</sub> )


12





   (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch là


A. u 60 2 cos(100 t )
12




   (V). B. u 60 2 cos(100 t )
6




   (V).


C. u 60 2 cos(100 t )
12




   (V). D. u 60 2 cos(100 t )
6




   (V).


<b>Câu 8: </b>Cho ba linh kiện: điện trở thuần R60 , cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Lần lượt đặt điện áp xoay


chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong
mạch lần lượt là i<sub>1</sub> 2 cos(100 t ) (A)


12


   và i<sub>2</sub> 2 cos(100 t 7 )(A)
12




   . Nếu đặt điện áp trên vào hai đầu đoạn
mạch RLC nối tiếp thì dịng điện trong mạch có biểu thức:


<b>A. </b>i 2 2 cos(100πt π)(A)
3


  <b>B. </b>i 2cos(100πt π)(A)
3


 


<b> C. </b>i 2 2 cos(100πt π)(A)
4


  <b>D. </b>i 2cos(100πt π)(A)


4


 



<b>Câu 9:</b> Đặt điện áp u U cos<sub>0</sub> t
2




 


 <sub></sub>  <sub></sub>


  vào hai đầu đoạn mạch chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc


nối tiếp. Khi đó, dịng điện trong mạch có biểu thức i I cos<sub>0</sub> t
4




 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 . Mắc nối tiếp vào mạch tụ thứ hai có


cùng điện dung với tụ đã cho. Khi đó, biểu thức dịng điện qua mạch là
<b>A.</b>i0, 63I cos<sub>0</sub>

 t 0,147

(A) <b>B.</b>i0, 63I cos<sub>0</sub>

 t 0, 352

(A)


<b>C.</b>i1, 26I cos<sub>0</sub>

 t 0,147

(A) <b>D.</b>i1, 26I cos<sub>0</sub>

 t 0,352

(A)


<b>Câu 10: </b>Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay
chiều có biểu thức uU cos( t<sub>0</sub>   )V. Cường độ dịng điện tức thờicủa mạch có biểu thức là



<b> A. </b>i = U0ωCsin(t +  +


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> C. </b>i = U0ωCcos(t +  + 


2 ) A<b> D. </b>i =
0
U


Cωcos(t +  +

2 ) A


<b>Câu 11: </b>Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có tụ điện có điện dung C =
4
10


π


F một điện áp xoay


chiều có biểu thức u = 200cos(100πt – 


6) V. Dịng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức


<b> A. </b>i = 2cos(100πt + 


3) A <b>B. </b>i = 2cos(100πt +



2) A


<b> C. </b>i = 2cos(100πt + 


3) A<b> </b> <b> D. </b>i = 2cos(100πt –

6) A


<b>Câu 12:</b> Cho đoạn mạch xoay chiều có R = 40, L = 1


πH, C =
4
10
0, 6π




F, mắc nối tiếp điện áp 2 đầu mạch


u 100 2 cos100 t  (V). Cường độ dòng điện qua mạch là:


A. i 2,5cos(100πt π)(A)
4


  B. i 2,5cos(100πt π)(A)


4


 



C. i 2cos(100πt π)(A)
4


  D. i 2cos(100πt π)(A)


4


 


<b>Câu 13:</b> Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50 mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 1


(H). Đặt vào


hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u 100 2 cos(100 t )
4




   (V). Biểu thức của cường độ dòng điện
qua đoạn mạch


A. i = 2cos(100t – π
2


)(A). B. i = 2 2 cos(100t – π
4


) (A).



C. i = 2 2 cos100t (A). D. i = 2cos100t (A).


<b>Câu 14:</b> Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện áp
xoay chiều có biểu thức u 100 2cos ωt π


4


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 (V), khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức


R


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> A. </b>u<sub>C</sub> 100cos ωt π
2


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 (V). <b>B. </b> C


π
u 100 2cos ωt


4



 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 (V).


<b> C. </b>u<sub>C</sub> 100cos ωt π
4


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 (V). <b>D. </b> C


π
u 100 2cos ωt


2


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 (V).


<b>Câu 15:</b> Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R= 100 có biểu thức
π


u 200 2cos 100πt (V)


4


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


  . Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :


A. i =2 2 cos 100πt π (A)
4


 <sub></sub> 


 


  B. i =


π
2 2 cos 100πt (A)


4


 <sub></sub> 


 


 


C. i =2 2 cos 100πt π (A)
2



 <sub></sub> 


 


  D. i =


π
2 cos 100πt (A)


2


 <sub></sub> 


 


 


<b>Câu 16:</b> Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ có điện dung C =
4
10


F
π




có biểu thức
u200 2cos100πt (V). Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là :



A. i =2 2 cos 100 t 5π (A)
6


 <sub> </sub> 


 


  B. i =


π
2 2 cos 100πt (A)


2


 <sub></sub> 


 


 


C. i =2 2 cos 100πt π (A)
2


 <sub></sub> 


 


  D. i =


π


2 cos 100 t (A)


6


 <sub> </sub> 


 


 


<b>Câu 17:</b> Hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm có độ tự cảm L = 1H
π
có biểu thức u 200 2cos 100πt π (V)


3


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


  . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là :


A. i =2 2 cos 100 t 5π (A)
6


 <sub> </sub> 


 


  B. i =2 2 cos 100 t 6 (A)





 <sub> </sub> 


 


 


C. i =2 2 cos 100 t π (A)
6


 <sub> </sub> 


 


  D. i =


π
2 cos 100 t (A)


6


 <sub> </sub> 


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 1:</b> Chọn C.



<i><b>Cách giải 1:</b></i> Theo đề <sub>01</sub> <sub>02</sub> <sub>RL</sub> <sub>RC</sub> 1 2


L C


φ = φ 1


I I Z Z


Z Z


Mặt khác 1 1 2


2


1


u 1


u


u 2


φ φ = φ 2 φ φ π


φ 3


2 4


φ φ = φ



<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>


<i>i</i>


Từ L


1 L


Z
π


2 , 3 φ 3 Z 60 3 Ω


3 R U0 I Z01 RL 120 2 V .


Khi RLC nt cộng hưởng: i =U0


R cos(100πt +φu) = 2 2 cos(100πt +
π
4 )(A).


<i><b>Cách giải 2:</b></i> Ta thấy cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch RL và RC bằng nhau suy ra ZL = ZC độ lệch pha
φ1 giữa u và i1 và φ2 giữa u và i2 đối nhau: tanφ1= – tanφ2


Giả sử điện áp đặt vào các đoạn mạch có dạng: u = U 2 cos(100πt + φ) (V).
Khi đó φ1 = φ – (– π


12) = φ +
π



12, φ2 = φ –

12.


tanφ1 = tan(φ + π


12) = – tanφ2 = – tan( φ –

12 )


tan(φ + π


12) + tan( φ –


12 ) = 0  sin(φ +
π


12 + φ –

12 ) = 0.


Suy ra φ = π


4 tanφ1 = tan(φ +
π


12) = tan(
π


4+


π


12) = tan
π


3 = ZL/R


ZL = R 3 và U = I1 R2Z2L 2RI1120(V).


Mạch RLC có ZL = ZC có sự cộng hưởng I = U
R =


120


60 = 2 (A) và i cùng pha với u: u = U 2 cos(100πt +
π


4) .


Vậy i = 2 2 cos(100πt + π


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ta có: R0 = R R1 2 42, 25.29,16 = 35,1 khi đó thìR0 ZL Z . C


Khi đó tính được


0 0 0


L



0


U I R 2 2.35,1 70, 2 2Ω


Z Z 5π


tanφ =


R 12


Suy ra: u 70,2 2cos(100πt 5π)(V)
12


  .


<b>Câu 3:</b> Chọn B.


Khi thay đổi c để ULmax thì Z<sub>L</sub> Z<sub>C</sub>,tù đó sua ra U0L = I0R = 220V.
Mà khi đó thì u,i cùng pha, từ đó suy ra uL


π π


φ


3 2=


π
6.



Suy ra: u = 220cos(120πt + <sub>L</sub> π)
6 (V).


<b>Câu 4:</b> Chọn B.


Áp dụng công thức độc lập :


1
I
i
U
u


2
0
2
2
0
2




 <sub></sub><sub> </sub> 2


0
2
2
L
2



I
i
Z
u




  I0 = 3A φi =


6
2
3









.


Suy ra: i = 3cos(120πt π) A
6



<b>Câu 5:</b> Chọn C.


Giả sử u = U0 cos(t + ). Gọi 1; 2 góc lệch pha giữa u và i1; i2.



Ta có: tan1 = ZC
R




= tan( – π


6); tan2 =


L C


Z Z


R




= tan( + π
3).


Mặt khác cường độ dòng điện cực đại trong hai trường hợp như nhau, nên Z1 = Z2  ZC2 = (ZL – ZC)2  ZL
= 2ZC .


Vì vậy: tan2 = L C


Z Z


R





= ZC


R = tan( +
π


3) tan( –
π


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 tan( – π


6) + tan( +
π


3) = 0


 sin( – π


6 +  +
π


3) = 0   –
π


6 +  +
π


3 = 0   = –
π
12.



Suy ra: u = U0 cos(ωt – π
12)(V).


<b>Câu 6:</b> Chọn B.


Khi C = C1 , UD = UC = U  Zd = ZC1 = Z1.


Zd = Z1 


2 2


L C1


r (Z Z ) = r2 Z2<sub>L</sub>  ZL – ZC1 =  ZL  ZL = C1
Z


2 (1)


Zd = ZC1  r2 + ZL2 = ZC12  r2 =
2
C1
3Z


4  r =
2
C1
3Z


2 (2)



tan1 =


C1
C1
L C1


C1
Z


Z


Z Z <sub>2</sub> 1


r 3 3


Z
2


 1 = π
6


Khi C = C2 UC = UCmax khi ZC2 =


2


2 2


C1
L



C1
C1


L


Z


r Z


2Z
Z


Z


2


Khi đó Z2 = 2 2 2 1 2 2


L C2 C1 C1 C1 C1


Zc
3


r (Z Z ) Z ( 2Z ) 3Z 3Z


4 2


tan2 =



C1


C1
L C2


C1
Z


2Z


Z Z <sub>2</sub>


3


r 3


Z
2


 2 = π
3


U = I1Z1 = I2Z2  I2 = I1 1 1
2


Z I 2 3


2


Z 3 3 (A)



Cường độ dòng điện qua mạch:


i2 = I2i<sub>2</sub> I<sub>2</sub> 2 cos(100πt π π π) 2 2 cos(100πt 5π)


4 6 3 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 7:</b> Chọn C.


<i><b>Cách giải 1:</b></i> Gọi biểu thức của u = Uocos(100πt + φ)


Ta thấy : I1 = I2 suy ra Z1 = Z2 hay C


L C L L


Z


Z Z Z Z


2


    .


Lúc đầu:


L C L


1


Z Z Z



tan


R R




    i1 = Io cos(100πt + φ + φ1) φ + φ1 =
4




.


Lúc sau: L


2
Z
tan φ


R


 i2 = Io cos(100πt + φ – φ2 ) φ – φ2 = –
12




.


Mà φ<sub>1</sub>  φ<sub>2</sub> φ =


12




. Vậy u 60 2 cos(100 t )
12




   (V).


<i>Chọn C </i>


<i><b>Cách giải 2:</b></i> Ta thấy I1 = I2 (ZL – ZC)2 = ZL2 ZC = 2ZL


L C L


1


Z Z Z


tan


R R




    (*) tan1 =
<i>R</i>
<i>ZL</i>



(**) 1 + 2 = 0.


1 = u –
4




; 2 = u +
12




2u –
4




+
12




= 0 u =
12




.



Do đó u 60 2 cos(100 t )
12




   (V).


<b>Câu 8:</b> Chọn A.


Pha ban đầu của i: C L


2 3


   


    01


0
I
I


cos


 = 2 2 .
Suy ra: i 2 2 cos(100πt π)(A)


3


  .



<i><b>Chú ý: </b>Ta có thể mở rộng bài toán này như sau:</i>


<i>Mắc mạch RL vào hiệu điện thế u thì dịng điện là i1 = I0 cos(t + L). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Mắc mạch RLC vào hiệu điện thế u thì dòng điện là i = I</i><sub>0</sub>'<i> cos(t + ). </i>


<i>Ta ln có mối quan hệ: (vẽ giản đồ hoặc sử dụng công thức tan ta dễ dàng chứng minh được): </i>


C L


L C


' 0


0


2


Z Z R tan


I
I


cos


<sub> </sub>  


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





 






<i>. </i>


<i>Vậy bài toán này trong mạch RLC ta có thể tính và viết được biểu thức của: R, L, C, u, i, P ... </i>


<b>Câu 9:</b> Chọn A.


Ta có: u U cos0 t i I cos0 t R ZC


2 4


 


   


 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub> 


    .


Mắc thêm tụ nữa thì 02 0 02 0


C2 C



2


I 0, 63I


I I


Z 2Z 5


φ 0, 417π
tan φ 2


 <sub></sub>







 <sub></sub> <sub> </sub>




 <sub></sub>




.


Vậy: i0, 63I cos<sub>0</sub>

 t 0,147

(A)
<b>Câu 10:</b> Chọn B.


Với đoạn mạch chỉ có tụ C thì


0


0 0


C


i u


U U 2


I U C


1
Z


C


2 2




   





 



 <sub></sub> <sub></sub>


      


<b> </b>


 i = U0Ccos t


2



<sub>   </sub> 


 


  A.


<b>Câu 11:</b> Chọn A.


Dung kháng của mạch là ZC = 4


1 1


10
C


100 .
π






</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Với đoạn mạch chỉ có tụ C thì


0
0


C


i u


U 200


I 2A


Z 100


2 6 2 3


   





   


       




<b> </b>


 i = 2cos(100πt + 
3) A .
<b>Câu 12:</b> Chọn B.


Ta có: Z<sub>L</sub>  L 1.100π100


 ; C 4


1 1


Z


10
.C


100 .
0, 6π




 


 <sub></sub> = 60.


Và ZL – ZC = 40.


<b>Với máy FX570ES : </b>Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.


Bấm SHIFT MODE  3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r )


Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT <i>MODE </i>3 màn hình hiển thị D


Ta có : 0 u


L C


U φ


u
i


R (Z Z )i


Z



 


 


100 2 0
40 40





 <i>i</i> <i>.</i>



Nhập 100 2  SHIFT (-) 0 : ( 40 + 40 ENG i ) = Hiển thị: 2,5-45


Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2,5cos(100t – π


4) (A).
<b>Câu 13:</b> Chọn A.


Ta có : Z<sub>L</sub>  L 0,5100  50


 và ZL – ZC = 50 – 0 = 50


<b>Với máy FX570ES : </b>Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX.
Bấm SHIFT MODE  3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( r )


Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT <i>MODE </i>3 màn hình hiển thị D


Ta có : i u U0 φu


R Z


Z



 


 <i>i</i>


100 2 45


50 50


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Nhập 100 2  SHIFT (-) - 45 : ( 50 + 50 ENG i ) = Hiển thị: 2- 90


Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2cos( 100t – π
2


) (A).


<b>Câu 14:</b> Chọn A.


<i><b>Cách giải 1:</b></i><b> Với máy FX570ES : </b>Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX


Chọn đơn vị đo góc là độ (D): SHIFT MODE 3


Nhập máy:100 2  SHIFT (-). (-45) - 100 SHIFT (-).  0 =


Hiển thị kết quả : 100-90. Vậy u<sub>C</sub> 100cos ωt π
2


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 (V)


<i><b>Cách giải 2: </b></i><b> Với máy FX570ES : </b>Bấm MODE 2 màn hình xuất hiện: CMPLX


Chọn đơn vị đo góc là Radian(R): SHIFT <i>MODE 4 </i>



Nhập máy:100 2  SHIFT (-). (-/4) - 100 SHIFT (-).  0 =


Hiển thị kết quả: 100 π
2


 . Vậy u<sub>C</sub> 100cos ωt π
2


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 (V).


<b>Câu 15: Chọn B </b>


Tính I0 hoặc I U 200 2A
R 100


   ; i cùng pha với u hai đầu R, nên ta có:


i = u = π


4. Suy ra: i =


π
2 2 cos 100πt (A)


4



 <sub></sub> 


 


  .




<i>Mạch điện chỉ có tụ điện: uC trễ pha so với i góc </i>


π


2 <i>  = u – i = – </i>


π


2<i> hay u = i – </i>
π


2<i>; i = u + </i>
π
2


<i>Nếu đề cho </i>iI 2cosωt<i> thì viết: </i>u U 2cos ωt π


2


 



 <sub></sub>  <sub></sub>


 <i>và Định luật Ôm: </i>


C


C
U
I


Z


 <i> với </i>Z<sub>C</sub> 1


ωC


 <i>. </i>


<i>Nếu đề cho </i>uU 2cosωt<i> thì viết: </i>i I 2cos ωt π


2


 


 <sub></sub>  <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 16:</b><i>Chọn B </i>


Tính Z<sub>C</sub> 1 1 <sub>4</sub>



10
ωC


100π.
π




  =100.


Tính Io hoặc


U 200


I 2A


R 100


   ; i sớm pha góc
2




so với u hai đầu tụ điện.


Suy ra: i =2 2 cos 100πt π (A)
2


 <sub></sub> 



 


  .


<b>Câu 17:</b> <i>Chọn B </i>


Tính Z<sub>L</sub> ωL = 100.1


π=100.
Tính I0 hoặc


L


U 200


I 2A


Z 100


   ; i trễ pha góc π


2 so với u hai đầu cuộn cảm thuần, nên ta có:


π π π


3  2 6.
Suy ra: i =2 2 cos 100 t (A)


6





 <sub> </sub> 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I. </b>

<b>Luyện Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.



- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b>

<b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×