Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Hướng dẫn giải chi tiết Đề thi thử THPTQG năm 2020 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
SỞ GD&ĐT THANH HÓA


<b>TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN </b>
<b>--- </b>


<b>ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPTQG NĂM 2020 LẦN 1 </b>
<b>Đề thi môn: Sinh học </b>


<i>Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. </i>
<i>Đề thi gồm: 04 trang. </i>


<i></i>
---Họ, tên thí sinh:... SBD: ...


<b>Câu 1: Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật? </b>
A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ.


B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài
cơ thể.


C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.


D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn
giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ.


<b>Câu 2: Mối quan hệ khơng thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là. </b>
A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa.


B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.
C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ.


D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ


<b>Câu 3: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất </b>


A. CH4, hơi nước. B. hydrô.


C. CH4, NH3, CO, hơi nước. D. ơxy.
<b>Câu 4: Động vật đơn bào có hình thức hơ hấp như thế nào ? </b>


A. Hơ hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng phổi.


C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. D. Hô hấp bằng ống khí.


<b>Câu 5: </b>Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ
phận) nào sản xuất?


A. Vùng dưới đồi. B. Tuyến yên. C. Nang trứng. D. Thể vàng.
<b>Câu 6: Sinh trưởng ở thực vật là: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
B. Q trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mơ.


C. Q trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mơ.
D. Q trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hóa tế bào.
<b>Câu 7: Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là : </b>


A. C, H, O, N, K B. C, H, O, K, Zn


C. C, H, O, N, Cu D. C, H, O, N, Fe



<b>Câu 8: Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng nào sau đây? </b>


A. NO3-, NH4+ B. NH4+, N2


C. NO3-, NO2- D. NH4+, NO2


<b>-Câu 9: Các cơ quan thoái hoá là cơ quan </b>


A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
C. thay đổi cấu tạo


D. biến mất hoàn toàn


<b>Câu 10: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân </b>
thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?


A. Crơmatit. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).


B. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc.


<b>Câu 11: Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm năm </b>
bước.


1.Sự phát sinh đột biến.


2.Sự phát tán của đột biến qua giao phối.
3.Sự chọn lọc các đột biến có lợi.


4.Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biển đổi và quần thể gốc.


5.Hình thành lồi mới.


Trình tự nào dưới đây của các bước nói trên là đúng.


A. 1; 2; 3; 4; 5. B. 1; 3; 2; 4; 5.


C.4; 1; 3; 2; 5. D. 4; 1; 2; 3; 5.


<b>Câu 12: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong </b>
tự nhiên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.


<b>Câu 13: Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra </b>
được giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật ni và cây trồng thì khơng thể thiếu cơng
đoạn nào sau đây?


A. Lai giữa các cá thể mang biến dị đột biến với nhau.
B. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyến gen mong muốn.
C. Chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
D. Cho sinh sản để nhân lên thành giống mới


<b>Câu 14: Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số </b>
tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử
nào ?


A. X, Y, XX, YY, XY và O.
B. XY, XX, YY và O.
C. X, Y, XY và O.


D. XY và O.


<b>Câu 15: Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã </b>
diễn ra trong nhân là:


A. Có một lần nhân đơi và nhiều lần phiên mã.


B. Tùy theo từng loại tế bào mà số lần nhân đôi và số lần nhân đôi và số lần phiên mã có thể
như nhau hoặc có thể khác nhau.


C. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã bằng nhau.
D. Số lần nhân đôi gấp nhiều lần số lần phiên mã.


<b>Câu 16: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? </b>


(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.


(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêơtit.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện
môi trường.


A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (5).


C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế vẫn đến được các cơ



quan trong cơ thể.


C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.
D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hồn kín.


<b>Câu 18: Từ quần thể cây lưỡng bội người ta có thể tạo được quần thể cây tứ bội. Quần thể cây </b>
tứ bội này có thể xem là một lồi mới vì


A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST.
B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội.
C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho ra cây
lai tam bội bị bất thụ.


D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn
hơn hẳn các cây của quần thể lưỡng bội.


<b>Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hồn tồn, không xảy ra đột biến. </b>
Cho phép lai: ♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao
nhiêu loại kiểu hình?


A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
<b>Câu 20: Trong các phát biểu sau: </b>


(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh
(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ


(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng


(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng


Các phát biểu đúng về phản xạ là:


A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5


<b>AA </b> <b>Aa </b> <b>aa </b>


<b>F1 </b> 0,25 0,5 0,25


<b>F2 </b> 0,28 0,44 0,28


<b>F3 </b> 0,31 0,38 0,31


<b>F4 </b> 0,34 0,32 0,34


Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên
C. Di- nhập gen D. Giao phối không ngẫu nhiên
<b>Câu 22: Quy trình kỹ thuật của liệu pháp gen khơng có bước nào sau đây ? </b>


A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây
bệnh virut


B. Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến


C. Thể truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân



D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh
ra những tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.


<b>Câu 23: Quan sát hình dưới đây và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng? </b>


<i><b>Hình 1 </b></i> <i><b>Hình 2 </b></i>


(1) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi
thành con trưởng thành ; ở hình 2, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành
con trưởng thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6
(3) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành; ở hình 2,


ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành


(4) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành; ở hình
2, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành


(5) Hình 1 là biến thái hồn tồn, hình 2 là biến thái khơng hồn tồn
(6) Hình 1 là biến thái khơng hồn tồn, hình 2 là biến thái hồn tồn


A. 3 B.4 C.5 D.6


<b>Câu 24: Trên một hệ sinh thái đồng cỏ, loài ăn cỏ gồm côn trùng, nai, chuột và một đàn báo </b>
5 con ăn nai. Mỗi ngày đàn báo cần 3000kcal/con, cứ 3kg cỏ tương ứng với l kcal. Sản
lượng cỏ trên đồng cỏ chỉ đạt 300 tấn/ha/năm, hệ số chuyển đổi giữa các bậc dinh dưỡng là
10%, côn trùng và chuột đã huỷ hoại 25% sản lượng cỏ. Đàn báo cần 1 vùng săn rộng bao
nhiêu ha để sống bình thường?



A. 5475103 ha. B. 73ha. C. 75000 ha D. 7300 ha


<b>Câu 25: Một quần thể giao phối đang trong tình trạng có nguy cơ tuyệt chủng do độ đa </b>
dạng di truyền thấp. Cách làm nào có tác dụng tăng sự đa dạng di truyền nhanh nhất cho
quần thể này?


A. Bắt tất cả các cá thể còn lại của quần thể cho sinh sản bắt buộc rồi thả ra môi trường
tự nhiên.


B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể.
C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm.
D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới.


<b>Câu 26: Khi đứng dưới bóng cây, ta sẽ có cảm giác mát hơn khi đứng dưới mái tôn trong </b>
những ngày nắng nóng, vì:


(1) lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm
(2) lá cây thốt hơi nước


(3) cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống
Các nhận định đúng là:


A. (1). B. (2). C. (1) và (2). D. (2) và (3).


<b>Câu 27: Hãy cho biết nhóm thực vật nào cố định CO2 theo chu trình dưới đây? </b>


A. C3. B. C4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7


<b>Câu 28: Ở một lồi thực vật có hoa, khi cho cây đực có kiểu gen AA thụ phấn cho cây có </b>


kiểu gen aa, giả sử q trình thụ phấn và thụ tinh diễn ra bình thường, hỏi nội nhũ được hình
thành có kiểu gen nào sau đây?


A. AAA. B. AAa. C. Aaa. D. aaa.


<b>Câu 29: Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía, lồi cây cảnh (Lantana) phát triển </b>
mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngồi
ra cịn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số lồi sâu bọ kí
sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn khơng tăng. Ngun nhân
của hiện tượng này là do


A. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.


B. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
C. số lượng sâu hại mía tăng.


D. mía khơng phải là lồi ưu thế trên quần đảo.


<b>Câu 30: Cho phả hệ sau. trong đó các ô đen là người bị bệnh, các ô không màu là người </b>
bình thường và khơng có đột biến xảy ra trong các thế hệ. Khi cá thể II-1 kết hơn với cá thể
có kiểu gen giống với II-2 thì xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh và một con gái
bình thường là bao nhiêu?


A.18,75% B. 9,375% C. 2,34% D. 4,69%


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trang | 8
lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:



A. 21/40 AA : 3/20 Aa : 13/40 aa B. 7/10 AA : 2/10 Aa : 1/10 aa
C. 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa D. 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa


<b>Câu 32: Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định: Gen B qui định hạt </b>
vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh. Cho các quần thể sau: Quần thể 1: 100%
cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh.
Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec là


A. Quần thể 2 và quần thể 3. B. Quần thể 1.


C. Quần thể 2. D. Quần thể 1 và quần thể 2.


<b>Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân </b>
thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân
thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ


A. 3 cây thân thấp: 1 cây thân cao.
B. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp.


<b>Câu 34: Ở một loài xét 4 cặp gen dị hợp nằm trên 3 cặp NST. Khi đem lai giữa hai cơ thể P: </b>
Ab/aB DdEe x Ab/aB DdEe, thu được F1. Biết cấu trúc của NST khơng thay đổi trong q
trình giảm phân. Tính theo lý thuyết, trong số cá thể được tạo ra ở F1, số cá thể có kiểu hình
mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ


A.1/32 B.1/8 C.7/32 D.9/64


<b>Câu 35: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a thân thấp; B quy định hoa đỏ </b>


trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tự thụ phấn, đời
F1 có bốn kiểu hình, trong đó cây thân, cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ 66%. Nếu hoán vị gen xảy ra
ở cả hai giới với tỉ lệ ngang nhau thì tần số hốn vị gen là


A. 20%. B. 33%. C. 44%. D. 40%


<b>Câu 36: Xét 3 gen A, B, C lần lượt có số alen là 3,4,5. Biết mỗi gen nằm trên nhiễm sắc thể </b>
thường và phân li độc lập. Trong quần thể xét tới 3 gen trên sẽ có số kiểu gen đồng hợp về 2
cặp và dị hợp về 2 cặp lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trang | 9
nhau qui định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ


phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình
cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được


1. Cây cao nhất có chiều cao 100 cm
2. Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm
3. Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%
4. F2 có 27 kiểu gen


Phương án đúng là:


A. 1, 4 B. 1, 3 C. 2, 4 D. 2, 3


<b>Câu 38: Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi </b>
vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hốn vị giữa A và a,
30% tế bào khác có hốn vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?



A. 19,125% B. 18,75% C. 25% D. 22,5%


<b>Câu 39: Trên mạch 1 của gen, tổng số nucleotit loại A và G bằng 50% tổng số nuleotit. </b>
Trên mạch 2 của gen này, tổng số loại A và X bằng 60% và tổng số nucleotit X và G bằng
70% tổng số nucleotit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nucleotit loại X so với tổng số nuletit
của mạch là:


A. 20% B.30% C.10% D.40%


<b>Câu 40: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST </b>
mang cặp gen Dd không phân li trong GPI, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào
khác giảm phân bình thường. Trong quá trình GP của cơ thể cái có một số cặp NST mang
cặp gen Bb không phân li trong GPII, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm
phân bình thường. Ở đời con của phép lai đực AaBbDd x cái AaBbDd sẽ có tối đa bao nhiêu
loại KG đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trang | 10
<i><b>ĐÁP ÁN </b></i>


<b>1.D </b> <b>2.D </b> <b>3.C </b> <b>4.C </b> <b>5.A </b> <b>6.A </b> <b>7.A </b> <b>8.A </b> <b>9.A </b> <b>10.B </b>


<b>11.A </b> <b>12.C </b> <b>13.C </b> <b>14.A </b> <b>15.A </b> <b>16.C </b> <b>17.D </b> <b>18.C </b> <b>19.A </b> <b>20.D </b>
<b>21.D </b> <b>22.B </b> <b>23.A </b> <b>24.D </b> <b>25.D </b> <b>26.C </b> <b>27.B </b> <b>28.C </b> <b>29.C </b> <b>30.B </b>
<b>31.D </b> <b>32.C </b> <b>33.D </b> <b>34.C </b> <b>35.A </b> <b>36.D </b> <b>37.D </b> <b>38.B </b> <b>39.D </b> <b>40.B </b>


<b>LỜI GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1: Đáp án D</b>


Tiêu hóa ở động vật là q trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành
những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.



<b>Câu 2: Đáp án D</b>


A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa  kí sinh-vật chủ
B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ  kí sinh-vật chủ
C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ  kí sinh-vật chủ
D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ  hội sinh


<b>Câu 3: Đáp án C </b>


Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất CH4, NH3, CO, hơi nước.
A. CH4, hơi nước  không đầy đủ


B. hydrô  khơng có
D. ơxy  khơng có
<b>Câu 4: Đáp án C</b>


Động vật đơn bào có hình thức hơ hấp qua bề mặt cơ thể.
<b>Câu 5: Đáp án A</b>


Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) ở
vùng dưới đồi sản xuất.


<b>Câu 6: Đáp án A</b>


Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước
và số lượng tế bào.


<b>Câu 7: Đáp án A</b>



Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng mà thực vật cần là C,H,O,N,K
<b>Câu 8: Đáp án A</b>


Rễ cây hấp thụ nito khoáng dưới dạng NO-3 , NH4+
Không thể hấp thụ nitơ ở dạng N2, NO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trang | 11
Các cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.


<b>Câu 10: Đáp án B</b>


Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức
cấu trúc có đường kính 300 nm là vùng xếp cuộn (siêu xoắn).


<b>Câu 11: Đáp án A</b>


Tiến hố nhỏ là q trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm năm bước: Sự
phát sinh đột biến  Sự phát tán của đột biến qua giao phối  Sự chọn lọc các đột biến có
lợi  Sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biển đổi và quần thể gốc  Hình thành lồi mới.
 Đáp án A


<b>Câu 12: Đáp án C</b>


Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên
là phân bố theo chiều thẳng đứng.


<b>Câu 13: Đáp án C</b>


Có nhiều giống mới được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo. Để tạo ra được
giống mới, ngoài việc gây đột biến lên vật ni và cây trồng thì khơng thể thiếu công đoạn


chọn lọc các biến dị phù hợp với mục tiêu đã đề ra.


<b>Câu 14: Đáp án A</b>


Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào
xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử:


+ Không đột biến: X, Y


+ Đột biến do rối loạn kì sau: XX, YY, XY và O.
 Đáp án A


<b>Câu 15: Đáp án A</b>


Trong một chu kì tế bào, kết luận đúng về sự nhân đôi của ADN và sự phiên mã diễn ra
trong nhân là có một lần nhân đơi và nhiều lần phiên mã.


Trong chu kì tế bào chỉ có 1 lần nhân đơi ở pha S, số lần phiên mã phụ thộc vào nhu cầu proetin
của tế bào.


B sai vì trong cùng 1 tế bào thì số lần nhân đơi ADN phải là như nhau.


C sai vì nhân đơi chỉ có 1 lần cịn phiên mã thì nhiều lần vì nhân đơi là phục vụ cho quá trình
nhân lên của tế bào còn phiên mã phục vụ cho hoạt động sống của tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Trang | 12
<b>Câu 16: Đáp án C </b>


(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêơtit ln dẫn đến kết thúc sớm q trình dịch mã  sai vì có
thể dẫn đến kéo dài phiên mã hoặc kết thúc sớm phiên mã hay không ảnh hưởng.



(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.


(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêơtit  sai vì đột biến điểm
liên quan đến một cặp nu.


(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.


(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
 C. (2), (4), (5).


<b>Câu 17: Đáp án D</b>


A. Hệ tuần hồn kín có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp  sai vì ở thân mềm và chân
khớp đa số là hệ tuần hoàn hở.


B. Máu chảy trong động mạch với áp lực khá thấp nhưng liên tục vì thế vẫn đến được các cơ
quan trong cơ thể  sai vì máu chảy trong động mạch với áp lực cao.


C. Máu trao đổi chất bằng cách tiếp xúc trực tiếp với các tế bào  sai vì máu trao đổi chất
qua thành mao mạch.


D. Máu được lưu thông liên tục trong mạch tuần hồn kín.
<b>Câu 18: Đáp án C </b>


A. quần thể cây tứ bội có sự khác biệt với quần thể cây lưỡng bội về số lượng NST  sai vì đây
không phải đặc điểm phân biệt quần thể.


B. quần thể cây tứ bội không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây lưỡng bội  sai
vì có thể giao phấn.



C. quần thể cây tứ bội giao phấn được với các cá thể của quần thể cây lưỡng bội cho ra cây
lai tam bội bị bất thụ  đúng vì đặc điểm của quần thể là phải có khả năng sinh sản ra đời
con hữu thụ.


D. quần thể cây tứ bội có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn
hơn hẳn các cây của quần thể lưỡng bội  sai vì đây khơng phải đặc điểm phân biệt hai
quần thể.


<b>Câu 19: Đáp án A</b>


♀AaBbddEe x ♂AabbDdEE


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trang | 13
- Số kiểu hình (trội hồn tồn, một cặp gen quy định một tính trạng) = 2*2*2*1 = 8 (tách


riêng từng kiểu hình).
 Đáp án A.


<b>Câu 20: Đáp án D </b>


(1) phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh  đúng vì sinh vật chưa có hệ thần kinh thì
khơng được gọi là phản xạ mà gọi là cảm ứng


(2) phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ


(3) phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng


(4) phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng  sai vì cảm ứng là khái niệm rộng hơn, bao hàm
phản xạ.



 D. (1), (2) và (3)
<b>Câu 21: Đáp án D</b>


Vì tỉ lệ đồng hợp (cả trội và lặn) tăng dần qua các thế hệ, tỉ lệ dị hợp giảm dần  đây là dấu
hiệu nhận biết của giao phối không ngẫu nhiên (hay giao phối gần)  D.


<b>Câu 22: Đáp án B</b>


A.Dùng enzym cắt bỏ gen đột biến  sai vì khơng có trong quy trình của liệu pháp
gen.


<b>Câu 23: Đáp án A</b>


<i><b>Hình 1 </b></i> <i><b>Hình 2 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trang | 14
(2) Ở hình 1, ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành; ở hình 2,


ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua giai đoạn trung gian biến đổi thành con trưởng
thành  sai


(3) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành; ở hình 2, ấu
trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành  đúng


(4) Ở hình 1, ấu trùng có hình dạng và cấu tạo gần giống với con trưởng thành; ở hình 2, ấu
trùng có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành  sai


(5) Hình 1 là biến thái hồn tồn, hình 2 là biến thái khơng hồn tồn  đúng
(6) Hình 1 là biến thái khơng hồn tồn, hình 2 là biến thái hồn toàn  sai


 A. 3


<b>Câu 24: Đáp án D</b>


- Số kcal 5 con báo cần cho 1 năm = 300 * 365*100


10 = 54750000 (kcal)


- Số kcal nai phải tạo ra đủ cho đàn báo = 54750000 *100 547500000


10  (kcal)


- Số kcal đồng cỏ phải tạo ra đủ cho riêng đàn nai = 54750000 *100
10


= 5475000000 (kcal)
- Số kcal đồng cỏ phải tạo ra cho các loài sinh vật ăn cỏ (vì nai chỉ sử dụng 75%)


= 5475000000 *100


75 = 730.000.000 (kcal)


- Số kg cỏ cần dùng để tạo ra đủ kcal cho các sinh vật = 730.000.000*3


= 2.190.000.000 (kg)
- Số ha cỏ cần dùng để tạo ra đủ năng lượng cho đàn báo sống bình thường


= 2190000000


300*100 = 7300 (ha)



 D


<b>Câu 25: Đáp án D </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Trang | 15
B. Thiết lập một khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của quần thể  không giúp tăng sự đa
dạng di truyền trong thời gian ngắn


C. Kiểm soát quần thể cạnh tranh và ăn thịt với quần thể đang bị nguy hiểm  không tăng sự đa
dạng di truyền.


D. Du nhập một số lượng đáng kể các cá thể mới cùng loài từ quần thể khác tới  tăng đa dạng
di truyền  đúng


<b>Câu 26: Đáp án C </b>


(1) Lá cây tán sắc bớt ánh nắng mặt trời, tạo bóng râm
(2) Lá cây thoát hơi nước


(3) Cây hấp thu hết nhiệt do mặt trời chiếu xuống  cây không hấp thu nhiệt
 C. (1) và (2).


<b>Câu 27: Đáp án B </b>


Thực vật C4 vừa thực hiện chu trình C3 (Canvin-Benson) vừa thực hiện thêm chu trình
Hatch-Slack.


<b>Câu 28: Đáp án C </b>



Nội nhũ được tạo thành từ tế bào 2n của cây hoa cái (cây cho nhụy) và hạt phấn n


 nội nhũ của loài hoa này được kết hợp từ tế bào có kiểu gen aa do hoa cái tạo ra với hạt
phấn có kiểu gen A  nhân tam bội (nội nhũ): Aaa


<b>Câu 29: Đáp án C</b>


Vì khi nhập một số lồi sâu bọ kí sinh trên cây cảnh  lồi cây cảnh bị tiêu diệt, chim sáo bị
mất nguồn thức ăn chính nên nhanh chóng suy giảm  Điều này tạo thuận lợi cho sâu săn mía
phát triển.


<b>Câu 30: Đáp án B </b>


* Xác định tính trội lặn: Do II-4 và II-5 không bệnh nhưng sinh con bị bệnh  bệnh do gen
lặn quy định.


* Bệnh nằm trên NST thường hay giới tính:


- Bố II-5 bình thường nhưng sinh con gái III-2 bị bệnh  bệnh khơng nằm trên NST giới
tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trang | 16
Quy ước: A quy định tính trạng bình thường; a là gen gây bệnh.


- II-1 có kiểu hình bình thường nhưng có bố I-1 bị bệnh (aa) => II-1 có kiểu gen Aa.
- II-2 tương tự II-1 có kiểu gen Aa


II-1 kết hơn với người có kiểu gen giống II-2 là Aa
* Tính tốn:



- Xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh = 1 1 1


24 8


- Xác suất sinh một con gái bình thường = 1 3 3


248


=> Xác suất họ sinh được một con trai bị bệnh và một con gái bình thường là: 1 3 2 6
8 8  64
= 9,375 %


<b>Câu 31: Đáp án D</b>


Áp dụng công thức quần thể tự thụ sau khi đã loại bỏ đi kiểu gen không sinh sản aa.
* Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.


Sau một thế hệ tự thụ phấn  thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA :
0,2Aa : 0,1aa.


* Thành phần kiểu gen tham gia tự thụ phấn tiếp theo: 7


9AA :


2


9Aa


 F2:15



18AA :


1


9Aa :


1
18 aa
<b>Câu 32: Đáp án C</b>


Quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng  kiểu gen AA hoặc Aa hoặc cả hai  sau nhiều thế hệ
có thể sẽ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trang | 17
Quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh  75% còn lại là A_  có thể bị phân li kiểu gen qua


nhiều thế hệ.
<b>Câu 33: Đáp án D </b>


F1: 3 cao : 1 thấp  P có kiểu gen Aa x Aa
 F1: 1AA : 2Aa : 1aa


Cho thân cao F1 giao phấn với thân thấp F1:
(1


3AA :
2


3Aa) x (aa)



GF1: 1


3a :


2


3 A a


F2:1
3aa :


2


3Aa (2 thân cao : 1 thân thấp)
<b>Câu 34: Đáp án C</b>


A_B_ddee = 1 1 1 1


24432


A_bbD_ee = A_bbddE_ = aaB_D_ee = aaB_ddE_ = 1 3 1 3


44464


=> Số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:


1 1 7


4



3264 32


<b>Câu 35: Đáp án A</b>


F1 có A_B_ = 66%  aabb = 66-50 =16% = 0,16
(vì A_B_ = 50% + %aabb)


 tỉ lệ giao tử aa = 0,16= 0,4 > 0,25  giao tử liên kết


 Tần số hoán vị là: f = (0,5 - 0,4) x 2 = 0,2 = 20%
<b>Câu 36: Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Trang | 18
+ Số kiểu gen dị hợp = *( 1)


2


<i>n</i> <i>n</i>


Gen A 3 alen: 3 đồng hợp, 3 dị hợp
Gen B 4 alen: 4 đồng hợp, 6 dị hợp
Gen C 5 alen: 5 đồng hợp, 10 dị hợp



* Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp:


- Đồng hợp cặp A, B; dị hợp cặp C = 3*4*10 = 120 kiểu gen
- Đồng hợp cặp A, C; dị hợp cặp B = 3*6*5 = 90 kiểu gen
- Đồng hợp cặp B, C; dị hợp cặp A = 3*4*5 = 60 kiểu gen
=> Tổng số = 120 + 90 + 60 = 270 kiểu gen



* Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp:


- Dị hợp cặp A, B; đồng hợp cặp C = 3*6*5 = 90 kiểu gen
- Dị hợp cặp A, C; đồng hợp cặp B = 3*4*10 = 120 kiểu gen
- Dị hợp cặp B, C; đồng hợp cặp A = 3*6*10 = 180 kiểu gen
=> Tổng số = 90 +120 +180 = 390 kiểu gen


<b>Câu 37: Đáp án D</b>


F1 tự thụ phấn → F2: 9 kiểu hình ⇒ kiểu gen mang 8 alen ⇒ tương tác do 4 cặp gen.


Kiểu hình chiếm tỷ lệ cao nhất mang 4 alen trội. Kiểu hình thấp nhất khơng có alen trội nào.
90 70


4


= 5 ⇒ mỗi alen trội làm cao thêm 5cm.
1. Sai vì cây cao nhất: 70 + 5 × 8 = 110cm
2. Đúng vì cây 2 alen trội: 70 + 5 × 2 = 80cm.


3. Đúng vì cây cao 90cm chiếm tỷ lệ: C48 / (24*24) = 27,34375%.
4. Sai vì F2 có 34 = 81 kiểu gen.


=> 2, 3 đúng.
<b>Câu 38: Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Trang | 19
- Tương tự, 30% tế bào hoán vị giữa D, d cho 240 giao tử (8 loại giao tử) trong đó có: 30 giao


tử ABDE, 30 giao tử abDE, 30 ABde, 30 abde, 30 ABDe, 30 abDe, 30 ABdE, 30 abdE  có
30 giao tử abde


- 50% tế bào khơng xảy ra hốn vị tạo ra 400 giao tử (4 loại giao tử) trong đó có: 100 giao tử
ABDE, 100 giao tử ABde, 100 giao tử abDE, 100 giao tử abde  có 100 giao tử abde


=> số giao tử abde =100 + 20 + 30 = 150 => tỉ lệ ab de = 150


200 * 4= 0,1875


<b>Câu 39: Đáp án D </b>


Mạch 1: A + G = 50%  mạch 2: T + X = 50%.
Trên mạch 2, ta có: A + X = 60%


X + G = 70%
T + X = 50%


A + G + T + X = 100%


Giải hệ pt theo phương pháp thế (với ẩn A)  A = 20%, T = 10%, G = 30%, X = 40%.
<b>Câu 40: Đáp án B</b>


- Số giao tử lệch bội của cơ thể đực tạo ra là Dd, O  tạo ra 4 kiểu gen lệch bội về gen D,
đó là: DDd, Ddd, DO, dO


- Số giao tử lệch bội của cơ thể cái tạo ra là BB, bb, O  tạo ra 6 kiểu gen lệch bội về gen
B, đó là: BBB, BBb, Bbb, bbb, BO, bO


Aa x Aa giảm phân bình thường  thụ tinh tạo 3 loại hợp tử: AA, Aa, aa.


=> Số loại KG đột biến tối đa lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Trang | 20


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên


danh tiếng.


<b>I. </b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>


<i>Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc </i>


<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. </b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->

×