Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

so hoc 6 hk2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.87 KB, 165 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: / /2011 KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày kiểm tra: / /2011 Thời gian: 45 phút.
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>
Chương I:


- Kiểm tra HS về tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, -
- Số nguyên tố, hợp số, Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, tìm ƯC, ƯCLN, BC,
BCNN của hai hay nhiều số.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Kiểm tra HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế
đơn giản.


- Kiểm tra HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.

II. HINH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra theo hìn thức tự luận.


III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA



<b> Cấp độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<i><b>Khái niệm về tập</b></i>


<i><b>hợp, tập hợp N, số</b></i>


<i><b>phần tử của tập</b></i>
<i><b>hợp. </b></i>


Biết viết một tập
hợp bằng cách
liệt kê


Số câu: (Câu 1)
Số điểm:
Tỉ lệ: <i>%</i>


1


1


10%


<i><b>Luỹ thừa với số</b></i>
<i><b>mũ tự nhiên. </b></i>


Biết nhân,chia
hai lũy thừa
cùng cơ số.


Vận dụng công
thức nhân, chia
hai lũy thừa cùng
cơ số


Số câu: (Câu 2)


Số điểm:
Tỉ lệ: <i>%</i>


1


1


10%


1


1


10%


<b>Các phép tính về</b>


<b>số tự nhiên</b> Biết tính giá trịcủa một biểu
thức và tìm giá
trị x trong một
biểu thức


Vận dụng các
phép tính để tìm
giá trị một biểu
thức


Số câu: (Câu 3)
Số điểm:
Tỉ lệ: <i>%</i>



1


2


20%
1


2


20%


<b>Ước và bội, ƯC,</b>
<b>BC,ƯCLN, CNN.</b>


Tìm được ƯCLN
rồi suy ra ƯC
của hai số.


Vận dụng cách
tìm BCNN để
giải bài toán
thực tế.


Số câu: (Câu 4)
Số điểm:


1


2



1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tỉ lệ: <i>%</i> 20% 10%
<i>Tổng số câu:</i>


<i>Tổng số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ: 100%</i>


<i>1</i>


<i>1</i>
<i>10% </i>


<i>2</i>


<i>3</i>


<i>30% </i>
<i>3 </i>


<i>5</i>


<i>50% </i>
<i>1</i>


<i>1</i>


<i>10%</i>

<b>ĐỀ 01</b>




<i><b>Câu 1. </b></i>



Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 30 và không vượt quá 40 bằng cách


liệt kê các phần tử.



<i><b>Câu 2.</b></i>

Thực hiện các phép tính sau:



<i><b>a.</b></i>

3

4

<sub>:3</sub>

2

<sub> + 2</sub>

3

<sub>.2</sub>

2


<i><b>b.</b></i>

2

3

<sub>.17 - 2</sub>

3

<sub>.14</sub>



<i><b>c.</b></i>Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó chia hết cho 3, chia cho 2 dư 1 và
chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 7.


<i><b>Câu 3.</b></i>



<i><b>a.</b></i>

Tìm x, biết: 70 - 5(x-3) = 40.



<i><b>b.</b></i>

Tính giá trị của biểu thức B = 1300 + [7(4x + 60) + 11] tại x = 10.



<i><b>Câu 4.</b></i>



<i><b>a. </b></i>

Tìm ƯCLN(12,16,36) rồi tìn ƯC(12,16,36).



<i><b>b.</b></i>

Số học sinh khối 6 từ 50 đến 100 em. Tìm số học sinh, biết rằng số học


sinh đó xếp 6 hàng vừa đủ và xếp 11 hàng cũng vừa đủ.



<b>ĐỀ 02</b>




<i><b>Câu 1. </b></i>



Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 30 và không vượt quá 40 bằng cách


liệt kê các phần tử.



<i><b>Câu 2.</b></i>

Thực hiện các phép tính:



<i><b>a.</b></i>

3

4

<sub>:3</sub>

2

<sub> + 2</sub>

3

<sub>.2</sub>

2


<i><b>b.</b></i>

2

3

<sub>.17 - 2</sub>

3

<sub>.14</sub>



<i><b>c.</b></i>Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó chia hết cho 3, chia cho 2 dư 1 và
chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 7.


<i><b>Câu 3.</b></i>



<i><b>a.</b></i>

Tìm x, biết: 70 - 5(x-3) = 40.



<i><b>b.</b></i>

Tính giá trị của biểu thức B = 1300 + [7(4x + 60) + 11] tại x = 10.



<i><b>Câu 4.</b></i>



<i><b>a. </b></i>

Tìm ƯCLN(15,20,40) rồi tìn ƯC(15,20,40).



<i><b>b.</b></i>

Số học sinh khối 6 từ 50 đến 100 em. Tìm số học sinh, biết rằng số học


sinh đó xếp 10 hàng vừa đủ và xếp 12 hàng cũng vừa đủ.



<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>





<i><b>Câu</b></i>

<i><b>Đáp án</b></i>

<i><b>Điểm</b></i>



<i><b>1</b></i>

A = {31;32;33;34;35;36;37;38;39;40}

0,5



<i><b>2a</b></i>

3

4

<sub>:3</sub>

2

<sub> + 2</sub>

3

<sub>.2</sub>

2

<sub> = 3</sub>

2

<sub> + 2</sub>

5


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>2b</b></i>

2

3

<sub>.17 - 2</sub>

3

<sub>.14 = 2</sub>

3

<sub>(17 - 14) </sub>


= 8. 3 = 24



0,5


0,5



<i><b>2c</b></i>

Gọi số cần tìm là ab (a > 0)


Vì ab chia cho 2 dư 1 nên b {1; 3 5; 7; 9} và vì ab chia cho 5
dư 3 nên b  {3; 8}.


Vậy b = 3 ta có số a3
Vì a3  3 nên a + 3  3 mà 3  3 nên a 3 , suy ra a (3; 6; 9) .
ta có các số 33; 63; 69 , trong các số này chỉ có số 63 chia hết
cho 7.


Vậy số cần tìm là 63


1



<i><b>3a</b></i>

70 - 5(x-3) = 40


5(x - 3) = 70 - 40


5(x - 3) = 30


x - 3 = 6



x = 9



0,5


0,5


0,5


0,5



<i><b>3b</b></i>

Tại x = 10, B = 1300 + [7(4x + 60) + 11]


= 1300 + 7(4x + 60) + 11



= 1311 + 7(4.10 + 60) = 1311 + 7.(40 + 60)


= 1311 + 7.100 = 1311 + 700



= 2011



0,5


0,5


0,5


0,5



<i><b>4a</b></i>


<i><b>(Đề 01)</b></i>



12 = 2

2

<sub>.3</sub>


16 = 2

4

36 = 2

2

<sub>.3</sub>

2


ƯCLN(12,16,36) = 2

2

<sub> = 4.</sub>


ƯC(12,16,36) = {1,2,4}




1



1



<i><b>4a</b></i>


<i><b>(Đề 02)</b></i>



15 = 3.5


20 = 2

2

<sub>.5</sub>


40 = 2

3

<sub>.5</sub>



ƯCLN(15,20,40) = 5.


ƯC(15,20,40) = {1,5}



<i><b>4b</b></i>


<i><b>(Đề 01)</b></i>



Gọi số HS khối 6 là x



x

BC(6,11) và 50

x

100



Lý luận tìm được x = 66 và trả lời.



0,5


0,5



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>(Đề 02)</b></i>

x

BC(10,12) và 50

x

100



Lý luận tìm được x = 60 và trả lời.




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết thứ: 38 Ngày soạn: / /2011</b>
<b> ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiết 2)</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu
hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.


- Số nguyên tố và hợp số, phântichs một số ra thừa số nguyên tố, ước chung và bội
chung, ƯCLN và BCNN.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế.


3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính tốn cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 Giáo viên: Chuẩn bị bảng 2 về dấu hiệu chia hết và bả cách tìm ƯCLN và BCNN


như trong SGK


 Học sinh: Ôn tập các câu hỏi từ 5 -> 10 SGK


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài.


3. Nội dung bài mới:


<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để củng cố lại các kiến thức của chương 1 và làm một số bài toán
trong sách giáo khoa đó là nội dung của bài học hơm nay.


b. Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ </b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


Câu 5:


GV: Cho HS đọc câu hỏi và lên bảng điền
vào chỗ trống để được tính chất chia hết
của một tổng.


HS: làm theo yêu cầu


GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi câu 6 và phát
biểu dấu hiệu chia hết.


HS:


GV: Treo bảng 2/62 SGK cho HS quan sát
và đọc tóm tắt các dấu hiệu chia hết trong
bảng.


GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi câu 7và trả
lời, cho ví dụ minh họa.


HS:



GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và trả lời, cho
ví dụ minh họa.


HS:


Bài 165/63 SGK


GV: Yêu câu HS đọc đề và hoạt động
nhóm.


HS:


GV: Hướng dẫn


<b>1. Tính chất chia hết và dấu hiệu chia</b>
<b>hết :</b>


<b>Câu 5: (SGK)</b>


<i>Tính chất 1:</i>


Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều ...
cho cùng... thì ... chia hết cho số đó.


a  m, b  m và c  m =>
(...)  m


<i>Tính chất 2:</i>



Nếu chỉ có .... của tổng khơng chia hết ....,
cịn các số hạng khác đều ... cho số đó thì
tổng ... cho số đó.


a  b, b  m và c  m =>
(...)  m


<b>2. ƯCLN và BCNN</b>
<b>Câu 7: (SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS:


GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi câu 9và phát
biểu.


HS:
Câu 10:


GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và phát biểu.
HS:


GV: Treo bảng 3/62 SGK
Cho HS quan sát. Hỏi:


<i>Em hãy so sánh cách tìm ƯCLN và </i>
<i>BCNN ?</i>


HS:


Bài 166/63 SGK



a/ Hỏi: <i>84 </i><i> x ; 180 </i><i> x; Vậy x có quan hệ</i>


<i>gì với 84 và 180?</i>


HS:


GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS:


b/ GV: Hỏi: <i>x </i><i> 12; x </i><i> 15; x </i><i> 18. Vậy x </i>


<i>có quan hệ gì với 12; 15; 18?</i>


HS:


GV: Cho HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện
nhóm lên trình bày.


HS:


GV: u cầu HS nhận xét
HS:


Bài 167/63 SGK


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, cho HS
đọc và phân tích đề.


Hỏi:<i> Đề bài cho và yêu cầu gì?</i>



HS:


GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS:


GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS:


GV: Cho cả lớp nhận xét.


GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm.


- Giới thiệu thêm cách cách trình bày lời
giải khác.


<b>Bài 166/63 SGK</b>


a/ Vì: 84  x ; 180  x và x > 6
Nên x  ƯC(84; 180)


84 = 22<sub> . 3 .7</sub>
180 = 22<sub> 3</sub>2<sub> . 5</sub>


ƯCLN(84; 180) = 22<sub> . 3 = 12</sub>
ƯC(84; 180) = {1;2;3;4;6;12}
Vì: x > 6 nên: x = 12


Vậy: A = {12}



b/ Vì: x  12; x  15; x  18
và 0 < x < 300


Nên: x  BC(12; 15; 18)
12 = 22<sub> . 3</sub>


15 = 3 . 5
18 = 2. 32


BCNN(12, 15, 18) = 22<sub> . 3</sub>2<sub> . 5 = 180</sub>
BC(12;15; 18) ={0; 180; 360;..}
Vì: 0 < x < 300


Nên: x = 180
Vậy: B = {180}
<b>Bài 167/63 SGK</b>
Theo đề bài:


Số sách cần tìm phải là bội chung của 10;
12; 15.


10 = 2 . 5
12 = 22<sub> . 3</sub>
15 = 3 . 5


BCNN(10; 12;15) = 22<sub>.3.5 = 60</sub>
BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180;
240; ....}


Vì: Số sách trong khoảng từ 100 đến 150.


Nên: số sách cần tìm là 120 quyển.


4. Củng cố: GV cho học sinh đọc lại một lần nữa các kiến thức đã được học của chương
5. Hướng dẫn về nhà:


<b>- Hướng dẫn bài 168; 169/68 SGK</b>
- Xem lại các bài tập đã giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tiết thứ: 40 </b> Ngày soạn: / / 2011

<b>CHƯƠNG II. SỐ NGUYÊN</b>



<b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. Biết các số nguyên âm
2 Kỹ năng: Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
3. Thái độ: Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở và vấn đáp. </b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


<b>GV: SGK, nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0), bảng</b>
vẽ trục số, phấn màu, bảng ghi nhiệt độ các thành phố, thước kẻ có chia đơn vị, bảng phụ
ghi đề các ví dụ; ? SGK, bảng phụ vẽ hình 35/SGK.


<b>HS: Các kiến thức về số tự nhiên, sách, vở, giấy nháp.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (không)


3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề:</i>


<b>GV: Thực hiện phép tính: a/ 4 + 6 = ?</b> ; b/ 4 . 6 = ? ; c/ 4 – 6 =? Sau đó
vào bài mới.


b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>*Hoạt động 1: Các ví dụ</b>


GV: Em hãy trả lời câu hỏi ở phần đóng khung
mở đầu.


HS: Trả lời có thể sai hoặc đúng.


GV: Để biết câu hỏi trên đúng hay chưa đúng,
ta qua mục 1 về các ví dụ SGK.


GV: Giới thiệu -1; -2; -3; ... gọi là các số
nguyên âm và cách đọc như SGK.


GV: Cho HS đọc đề ví dụ 1 SGK và đưa nhiệt
kế có chia độ cho HS quan sát.


HS: Đọc ví dụ 1.


GV: Từ ví dụ trên ta sẽ có đáp án đúng cho câu


hỏi phần đóng khung mở đầu SGK.


-30<sub>C nghĩa là nhiệt độ 3 độ dưới 0</sub>0<sub>C. Đọc là:</sub>
âm ba độ C hoặc trừ ba độ C.


GV: Treo đề và cho HS làm ?1 SGK.


GV: <i>Trong các thành phố ghi trong bảng,</i>
<i>thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?</i>


HS: Trả lời.


<b>1. Các ví dụ:</b>


Các số -1; -2; -3; ... gọi là các số
nguyên âm.


Đọc là: âm 1, âm 2, âm 3,...
Hoặc : Trừ 1, trừ 2, trừ 3, ...


Ví dụ 1: (SGK)
- Làm ?1


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: Yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các số
ngun âm đó.


HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.


GV: Cho HS đọc ví dụ 2, treo hình vẽ biểu
diễn độ cao (âm, dương, 0) để HS quan sát.


HS: Đọc và quan sát hình vẽ trả lời ?2


GV: Yêu cầu HS trả lời và giải thích ý nghĩa
các số ngun âm đó.


HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
<b>* Hoat động 2: Trục số</b>
GV: Ôn lại cách vẽ tia số:


- Vẽ tia, chọn đoạn thẳng đơn vị, đặt liên tiếp
đoạn thẳng đơn vị đó trên tia số và đánh dấu.
- Ghi phía trên các vạch đánh dấu đó các số
tương ứng 0; 1; 2; 3;... Với 0 ứng với gốc của
tia.


- Vẽ tia đối của tia số và thực hiện các bước
như trên nhưng các vạch đánh dấu ứng với các
số -1; -2; -3; ... => gọi là trục số.


GV: Yêu cầu HS vẽ trục số trong vở nháp.
GV: Giới thiệu:


- Điểm 0 được gọi là điểm gốc của trục số.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương
chiều từ trái sang phải là chiều âm của trục số.
GV: Cho HS làm ?4 kẻ sẵn đề bài trên bảng
phụ.


HS: Điểm A biểu diễn số -6



GV: Hướng dẫn. Ta ký hiệu là: A(-6)


Tương tự: <i>Hãy xác định các điểm B, C, D trên</i>
<i>trục số và ký hiệu?</i>


HS: B(-2); C(1); D(5)


GV: Giới thiệu chú ý SGK, cách vẽ khác của
trục số trên hình 34 SGK.


Ví dụ 3: (SGK)
- Làm ?3


<b>2. Trục số:</b>

=> Gọi là trục số


- Điểm 0 gọi là điểm gốc của trục.
- Chiều từ trái sang phải gọi là chiều
dương, chiều từ phải sang trái gọi là
chiều âm của trục số.


- Làm ?4


+ Chú ý: (SGK)


4. Củng cố: Từng phần, lấy một vài ví dụ về số nguyên âm.
- Làm bài 4/ 68 SGK.


5. Hướng dẫn về nhà:



- Đọc lại các ví dụ SGK.
- Làm bài 3; 5/ 68 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tiết thứ: 41 Ngày soạn: / / 2011</b>


<b>§2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương ,
số 0 và các số nguyên âm.


2. Kĩ năng: Học sinh biết có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng
ngược nhau, phân biệt được các số nguyên âm và số nguyên dương.


3. Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở và vấn đáp. Thảo luận nhóm </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


<b>GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng</b>
đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập Củng cố.


<b>HS: thước thẳng có chia khoảng, vở nháp, vở ghi, sgk.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:



HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số
nguyên âm đó?


HS2: Vẽ trục số và cho biết:


a/ Những điểm nào cách điểm 2 ba đơn vị?
b/ Những điểm nào nằm giữa các điểm -3 và 4?
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề:</i>


Các cặp số +1 và -1 , +2 và -2 có đặc điểm thế nào? => Bài mới

b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Số nguyên</b>
GV: Giới thiệu:


- Các số tự nhiên khác 0 cịn được gọi là số
ngun dương, đơi khi còn viết +1; +2; +3;...
nhưng dấu “+” thường được bỏ đi.


- Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm.
- Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên
dương, số - là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu:
Z. Viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}


Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu.
- 4  N ; 4  N ; 0  Z



<i> </i>5  N ; - 1  N ; 1  N
GV: Hỏi: <i>Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có</i>
<i>quan hệ như thế nào?</i>


HS: N  Z


<b>1. Số nguyên:</b>


- Các số tự nhiên khác 0 gọi là số
nguyên dương.


- Các số -1; -2; -3; ... gọi là số
nguyên âm.


- Tập hợp các số nguyên gồm các số
nguyên dương, số 0, các số nguyên
âm.


Ký hiệu: Z


Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}


+ Chú ý: (SGK)
+ Nhận xét: (SGK)



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV: Minh họa bằng hình vẽ.
- Làm bài 17/ 73 SGK.



GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK.
- Cho HS đọc chú ý SGK.


HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.


GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề
bài và treo hình 38/ 69 SGK.


HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS: Bài ?1. Bài ?2. Bài ?3.


Bài 10/ 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và
đứng lên trả lời tai chỗ.


GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế,
đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau
nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A
1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược
nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên
có thể coi là số có hướng.


<b>* Hoạt động 2: Số đối</b>


GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái
niệm số đối như SK.


♦ Củng cố: Làm ?4


HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ.



Ví dụ: (SGK)


- Làm?1


Điểm C được biểu là +4km, D là
-1km, E là -4km


- Làm ?2.


Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m
- Làm ?3


a/ Đáp số của hai trường hợp như
nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng
kết quả thực tế lại khác nhau:


+ Trường hợp a: Cách A 1m về phía
trên.


+ Trường hợp b: Cách A 1m về phía
dưới.


b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b)
- 1m


<b>2. Số đối:</b>


Trên trục số, hai điểm cách đều điểm
0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai
số đối nhau.



Ví dụ: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3... là
các cặp số đối nhau.


Cách đọc: SGK
- Làm ?4


4. Củng cố:


* Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất:
A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương.


B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm.


C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
D. Cả ba câu trên đều đúng.


5. Hướng dẫn về nhà :


- Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK.
- Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết thứ: 42 Ngày soạn: / / 2011</b>

<b>§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên, Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số.
2. Kĩ năng: Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Biểu diễn được các số nguyên
trên trục số.



3.Thái độ: Biết liên hệ với bài toán thực tế <i><b> </b></i>


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở và vấn đáp. Thảo luận nhóm </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


<b>GV: - Bảng phụ vẽ trục số; SGK, Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK</b>
và bài tập Củng cố.


<b>HS: thước thẳng có chia khoảng, vở nháp, vở ghi., sgk.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS: Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu.
Làm bài 12/56 SBT


3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề:</i>


b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.</b>
GV: Hỏi:


- So sánh giá trị hai số 3 và 5?



- So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra
nhận xét so sánh hai số tự nhiên.


HS: Trả lời và nhận xét.


Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ
hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm
biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.
GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại Kiến thức cũ
HS đã nhận xét.


GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy,
trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ
hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Ký hiệu a < b (hoặc b > a)


- Trình bày phần in đậm SGK


GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK
HS: Đọc phần in đậm


♦ Củng cố: Làm ?1; bài 11/73 SGK


<b>1. So sánh hai số nguyên</b>


Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang),
điểm a nằm bên trái điểm b thì số
nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.



- Làm ?1


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS
đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.
GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?


HS: Số 4, số 2


GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71
SGK về số liền trước, liền sau.


HS: Đọc chú ý.


<b>* Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số</b>
<b>nguyên.</b>


GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43)
Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3?


HS: Số - 3


GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm
3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?


GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thực hiện yêu cầu của GV


GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối
của một số nguyên.



- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục
số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát
như phần đóng khung.


HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.
GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a.
HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK


GV: Từ ?4 ; 5 = 5 ;  5 = 5
Hỏi:<i> Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?</i>


HS: Là hai số đối nhau.


GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5
em rút ra nhận xét gì?


HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK


+ Chú ý (SGK)


- Làm bài ?2


+ Nhận xét: (SGK)


<b>2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên</b>
<b>a.</b>


- Làm ?3
<b>Định nghĩa:</b>



Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên
trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên
a.


Ký hiệu: a


Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a
Ví dụ:


a) 13 = 13
b)  20 = 20
c) 0 = 0
d)  75
- Làm ?4


+ Nhận xét: (SGK)
4. Củng cố:


<b>GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.</b>
5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài.


- Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17, 18, 19, 20, 21 / 73 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết thứ: 43</b> <b> Ngày soạn: / / 2011</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS biết so sánh hai số nguyên, nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên,
các số nguyên dương, các số nguyên âm.



2. Kĩ năng: Biết làm các bài tập về giá trị tuyệt đối . Biết vận dụng các nhận xét vào giải
tốn .


3. Thái độ: Giải tốn chính xác , trình bày khoa học.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:: Gợi mở và vấn đáp. Thảo luận nhóm </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.</b>
 <b>Học sinh: bài cũ, sgk.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


+ HS1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
Làm bài 13/ 73 SGK


+ HS2: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
Làm bài 21/ 57 SBT


3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề: </i>Để cũng cố những kiến thức của bài học và làm các bài tập trong sách
giáo khoa, bài học hôm nay chúng ta sẽ được học.


b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>* Hoạt động 1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô </b>
trống:


GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
Bài 16/73 SGK


GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ),
sai (S) vào ô trống.


HS: Lên bảng thực hiện.


GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.


<i>* </i><b>Hoạt động 2</b><i>: </i>Dạng 2: So sánh hai số nguyên.
GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên
b khi nào?


HS: Trả lời
Bài 18/73 SGK
HS: Thảo luận nhóm


GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích
vì sao?


HS: Thực hiện u cầu của GV


GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số.
Nhận xét, ghi điểm



Bài 19/73 SGK


GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào


<b>Bài 16/73 SGK </b>


7  N ; 7  Z
0  N ; 0  Z
-9  Z ; -9  N
11, 2  Z


<b>Bài 18/73 SGK </b>


a) Số a chắc chắn là số ngun
dương.


Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên
nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta
viết a > 2 > 0)


b) Số b không chắc chắn là số
ngun âm, vì b cịn có thể là 0, 1,
2.


c) Số c không chắc chắn là số
ngun dương, vì c có thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số ngun âm,
vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó
cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d



Đ Đ


Đ Đ


Đ S


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có
thể có nhiều đáp số)


<b>* Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức.</b>
<b>Bài 20/73 SGK </b>


GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?
- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.
+ Hướng dẫn:


Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước
khi thực hiện phép tính.


HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên
trình bày.


GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm
-<i> Lưu ý:</i>


Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực
hiện các phép tính trong tập N.


<b>* Hoạt động 4: Tìm số đối của một số nguyên.</b>
<b>Bài 21/73 SGK </b>



GV: <i>Thế nào là hai số đối nhau?</i>


HS: Trả lời


GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.


Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối
của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối


của số ngun đó trước, rồi tìm số đối.
HS: Lên bảng thựa hiện.


GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.


<b>* Hoạt động 5: Tìm số liền trước, liền sau của </b>
<b>một số nguyên.</b>


<b>Bài 22/74 SGK </b>


GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a
khi nào?


< -5 < 0)


<b>Bài 19/73 SGK </b>


a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
c) -10 < - 6 ; -10 < + 6


d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
<b>Bài 20/73 SGK </b>


a)  8 <sub> - </sub>  4 <sub> = 8 – 4 = 4</sub>


b)  7 <sub> . </sub>  3 <sub> = 7 . 3 = 21</sub>


c) 18 <sub> : </sub>  6 18 : 63


d) 153 <sub> + </sub>  53 <sub> = 153 + 53</sub>


= 206


<b>Tìm đối số của một số nguyên.</b>
<b>Bài 21/73 SGK </b>


a) Số đối của – 4 là 4
b) Số đối của 6 lả - 6


c) Số đối của  5 <sub> = 5 là -5</sub>


d) Số đối của 3 <sub> = 3 là – 3</sub>


e) Số đối của 4 là – 4


<b>Tìm số liền trước, liền sau của </b>
<b>một số nguyên.</b>


<b>Bài 22/74 SGK </b>



a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2;
-8; 0; -1


lần lượt là: 3; -2; 1; 0


b) Số liền trước các số - 4; 0; 1;
25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.
e) a = 0


4. Củng cố: Từng phần, cho học sinh nhắc lại các kiến thức đả học
5. Hướng dẫn về nhà:


+ Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá
trị tuyệt đối của một số nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết thứ: 44</b> <b> Ngày soạn: / / 2011 </b>

<b>CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.


2. Kĩ năng: Bước đầu biết được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai
hướng ngược nhau của một đại lượng.


3. Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở và vấn đáp. Thảo luận nhóm </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>GV: + SGK, SBT; Phấn màu.</b>



+ GV: - Mô hình trục số (có gắn hai mũi tên di động được, dọc theo
trục số) hoặc bảng phụ vẽ sẵn trục số.


- Bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập Củng cố SGK.


 <b>HS: xem lại bài cũ, trục số, tập hợp số nguyên</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1: Làm bài 29/58 SBT
HS2: Làm bài 30/58/SBT
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề: </i>Phép cộng thì ai củng biết, nhưng cộng hai số nguyên cùng dấu có gì khác
thì bài hộc hơm nay thầy trị chúng ta sẽ tìm hiểu rõ vấn đề này.


<i><b>b) Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương. </b>
GV: C<i>ác số như thế nào gọi là số nguyên </i>
<i>dương?</i>


HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên
dương.



GV: Từ đó cộng hai số ngun dương chính là
cộng hai số tự nhiên khác 0.


<i>- Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao </i>
<i>nhiêu?</i>


HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6


GV: Minh họa phép cộng trên qua mơ hình
trục số như SGK hoặc hình vẽ 44/74 SGK
Vậy: (4) + (+2) = + 6


♦ Củng cố: (+5) + (+2)


<b>* Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm:</b>
<b>GV: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại </b>
lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau;
chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống
thấp… ta có thể dùng các số dương và số âm
để biểu thị sự thay đổi này. Ta qua ví dụ /74


<b>1. Cộng hai số nguyên dương:</b>
- Cộng hai số nguyên dương chính là
cộng hai số tự nhiên khác 0.


Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+ Minh họa: (H.44)


<b>2. Cộng hai số ngun âm:</b>
Ví dụ: (SGK)



Nhận xét: (SGK)
(Vẽ hình 45/74 SGK)


+6 +7
-1

<b><sub>0</sub></b>

+1 +2 +3 +4 +5


+2
+4


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

SGK.


GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu
HS đọc đề và tóm tắt.


HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30<sub>C</sub>
- Buổi chiều nhiệt độ giảm 20<sub>C</sub>
- Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Giới thiệu quy ước:


+ Khi nhiệt độ tăng 20<sub>C ta nói nhiệt độ tăng </sub>
20<sub>C. Khi nhiệt độ giảm 5</sub>0<sub>C, ta nói nhiệt độ </sub>
tăng -50<sub>C.</sub>


+ Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền
tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói
số tiền tăng -10.000đồng.


<i>Vậy:</i> Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm


20<sub>C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?</sub>
HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20<sub>C.</sub>
=> Nhận xét SGK.


GV: <i>Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở </i>
<i>Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?</i>


HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2)


GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết
quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc
dùng mơ hình trục số.


Ta có: (-3) + (-2) = - 5


<i>Vậy:</i> Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50<sub>C</sub>
GV: Cho HS đọc đề và làm ?1


Tính và nhận xét kết quả của:
(-4) + (-5) và  4 +  5


HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số:


GV: Vậy: <i>Để biểu thức a bằng biểu thức b ta </i>
<i>làm như thế nào?</i>


HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là:
- (  4 +  5 ) = - (-4 + 5) = -9


GV: Kết luận và ghi



(-4) + (-5) = -(  4 +  5 ) = - (-4 + 5) = -9


GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc
cộng hai số nguyên âm?


HS: Phát biểu như quy tắc SGK


GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ?
♦ Củng cố: Làm ?2


Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) = -5


Thực hiện tìm kết quả trên trục số:
a/ (-4) + (-5) = - 9


b/  4 +  5 = 4 + 5 = 9


<i>Nhận xét:</i> Kết quả của phép tính a bằng
-9 là số đổi của của kết quả phép tính b
là 9 (hay: kết quả của phép tính a và
phép tính b là hai số đối nhau)


(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
- Làm ?2


Quy tắc
(SGK)
Ví dụ:



(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
- Làm ?2


4. Củng cố: - Làm bài 23/75 SGK
- Làm bài 26/75 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm
- Làm bài tập 24, 25/75 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tiết thứ: 45</b> <b> Ngày soạn: / / 2011</b>

<b>CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu.


- Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu .


3. Thái độ: Biết vận dụng các bài toán thực tế.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ vẽ trục số hoặc mơ hình trục số.
- Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập Củng cố.



 <b>Học sinh: Ôn lại tập hợp các số nguyên, xem lại cách cộng hai số nguyên cùng </b>


dấu


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm?
- Làm bài 25/75 SGK


3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề: </i>Phép cộng hai số ngun khác dấu có gì khác so với cộng hai số nguyên
cùng dấu mà ta đã được học ở bài trước thì bài hộc hơm nay thầy trị chúng ta sẽ tìm hiểu
rõ vấn đề này.


b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Ví dụ </b>


GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu HS
đọc và tóm tắt đề.


HS: Thực hiện các yêu cầu của GV


<i>Tóm tắt:</i>



+ Nhiệt độ buổi sáng 30<sub>C.</sub>
+ Buổi chiều nhiệt độ giảm 50<sub>C</sub>
+ Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều?


GV: Tương tự ví dụ bài học trước.


Hỏi: <i>Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm </i>50<sub>C,</sub><i><sub> ta </sub></i>


<i>có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?</i>


HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50<sub>C => Nhận </sub>
xét SGK


GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phịng ướp lạnh
buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào?
HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5)


GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên
dựa vào trục số (H.46) hoặc mơ hình trục số.
Vậy: 3 + (-5) = -2


Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi
chiều là – 20<sub>C</sub>


♦ Củng cố: Làm ?1


<b>1. Ví dụ:</b>
(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả


(-3) + (+3) = 0


Và (+3) + (-3) = 0


=> Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và đều
cùng bằng 0.


- Làm ?2


GV: Cho HS hoạt động nhóm


HS: Thảo luận nhóm và dựa vào trục số để tìm
kết quả phép tính


a/ 3 + (-6) = -3


6


 <sub> - </sub> 3 <sub> = 6 – 3 = 3</sub>


=> Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là
hai số đối nhau


b/ (-2) + (+4) = +2


4


 <sub> - </sub>  2 <sub> = 4 – 2 = 2</sub>


=> Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu b


bằng nhau


<b>* Hoạt động 2: Quy tắc cộng hai số nguyên </b>
<b>khác dấu. </b>


GV: <i>Em cho biết hai số hạng của tổng ở bài ?1 </i>
<i>là hai số như thế nào?</i>


HS: Là hai số đối nhau.


GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép
tính của câu a, em rút ra nhận xét gì?


HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0.
GV: So sánh  6 với 3 và 4 với  2


GV: Từ việc so sánh trên và những nhận xét hai
phép tính của câu a, b, em hãy rút ra quy tắc cộng
hai số nguyên khấc dấu.


GV: Cho HS đọc quy tắc SGK.
HS: Đọc nhận xét


GV: Cho ví dụ như SGK
(-273) + 55


Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước:


+ Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và 55 (ta
được hai số nguyên dương: 273 và 55)



+ Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một
số dương: 273 – 55 = 218)


+ Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn
hơn nên ta lấy dấu “ – “ của nó)


<b>♦ Củng cố: Làm ?3</b>


(-3) + (+3) = 0
Và (+3) + (-3) = 0


- Làm ?2
a/ 3 + (-6) = -3


6


 <sub> - </sub> 3 <sub> = 6 – 3 = 3</sub>


=> Nhận xét: Kết quả của hai phép
tính câu a là hai số đối nhau


b/ (-2) + (+4) = +2


4


 -  2 = 4 – 2 = 2


<b>2. Quy tắc cộng hai số nguyên </b>
<b>khác dấu:</b>



So sánh  6 <sub> với </sub> 3 <sub> và </sub> 4 <sub> với</sub>
2



6


 <sub> = 6 > </sub> 3 <sub> = 3 ;</sub>
4


 <sub> = 4 > </sub>  2 <sub> = 2</sub>


<b>+ Quy tắc: (SGK)</b>
Ví dụ: (-273) + 55


= - (273 - 55) (vì 273 > 55)
= - 218


- Làm ?3
4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.


- Làm 27/76 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết thứ: 46</b> <b> Ngày soạn: / / 2011</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>



1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.


2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập trong sách giáo khoa.


3. Thái độ: Có ý thức liên hệ các Kiến thức đã học vào thực tiễn. Rèn luyện tính cẩn thận,
óc tư duy nhanh nhẹn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở , vấn đáp , thảo luận nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ vẽ trục số hoặc mơ hình trục số.
- Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập luyện tập.


 <b>Học sinh: Ôn lại cách cộng hai số nguyên đã học, giấy nháp, sgk</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


+ HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
- Làm bài 28/76 (SGK)


+ HS2: Làm bài 29/76 (SGK)


- Nhận xét: a) Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu.
b) Tổng là hai số đối nhau nên bằng 0.
3. Nội dung bài mới:



<i>a) Đặt vần đề: </i>Để củng cố lại kiến thức và làm các bài tập về cộng hai số nguyên được
học ở bài trước thì bài hộc hơm nay sẽ giúp các em nắm kỉ hơn.


b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Dạng tính giá trị của biểu </b>
<b>thức. </b>


<b>Bài 31/77 SGK</b>


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Yêu cầu HS lên bảng giải.


- Cho HS cả lớp nhận xét
- Sửa sai và ghi điểm.


HS: Thực hiện các yêu cầu của GV và nêu
các bước thực hiện.


GV: Nhắc lại cách giải các câu.


- Đối với biểu thức có giá trị tuyệt đối, trước
tiên ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc
cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.


<b>Bài 34/77 SGK</b>



GV: <i>Để tính giá trị của biểu thức ta làm như </i>
<i>thế nào?</i>


<b>Bài 31/77 SGK: Tính</b>


a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35
b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20
c) (-15)+(-235) = - (15+235)
= -250


<b>Bài 32/77 SGK: Tính</b>
a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10
b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
<b>Bài 43/59 SBT: Tính</b>
a) 0 + (-36) = -36


b)  29 + (-11) = 29 + (-11)


= 29 – 11 = 18


c) 207 + (-317) = -(317 - 207)
= - 110


<b>Bài 34/77 SGK:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi
thực hiện phép tính.


<b>* Hoạt động 2: Dạng điền số thích hợp vào</b>


<b>ơ trống. </b>


GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn đề bài. Yêu cầu
HS lên bảng điền số thích hợp vào ơ trống.
HS: Lên bảng điền và nêu các bước thực
hiện.


GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.


<b>* Hoạt động 3: Dạng dự đoán giá trị của x </b>
<b>và kiểm tra lại </b>


<b>Bài 35/77 SGK</b>


GV: Treo đề bài và yêu cầu HS đọc và phân
tích đề.


HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
<b>Bài 55/60 SBT:</b>


GV: Treo đề bài lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng giải.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.


<i><b>* Hoạt động 4:</b></i><b> Viết dãy số theo quy luật.</b>
<b>Bài 48/59 SBT:</b>


<b>a) - 4 ; - 1 ; 2 ...</b>
<b>b) 5 ; 1 ; - 3 ...</b>



<b>GV: </b><i><b>Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số </b></i>
<i><b>rồi viết tiếp?</b></i>


<b>HS: Trả lời và viết tiếp hai số của mỗi dãy.</b>


<b>Bài 33/77 SGK:</b>


a -2 18 12 -2 -5


b 3 -18 -12 6 -5


a+b 1 0 0 4 -10


<b>Bài tập:</b>


a) x + (-3) = -11


=> x = (-8) ; (-8)+(-3) = -11
b) -5 + x = 15


=> x = 20 ; -5 + 20 = 15
c) x + (-12) = 2


=> x = 14 ; 14+(-12) = 2
d) x +  3 = -10


=> x = -13 ; -13 +3 = -10
<b>Bài 35/77 SGK:</b>


a) x = 5


b) x = -2


<b>Bài 55/60 SBT:</b>


Thay * bằng chữ số thích hợp
a) (-*6)+ (-24) = -100


(-76) + (-24) = -100
b) 39 + (-1*) = 24
39 + (-15) = 24


c) 296 + (-5*2) = -206
296 + (-502) = -206
<b>Bài 48/59 SBT:</b>


Viết hai số tiếpa theo của dãy số sau:
a) -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ...


b) 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11 ...
4. Củng cố: Từng phần


- Dự đoán giá trị của số ngun x và kiểm tra lại có đúng khơng?
x + (-3) = -11


-5 + x = 15
x +(-12) = 2


5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các dạng bài tập đã giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết thứ: 47</b> <b> Ngày soạn: / / 2011</b>


<b>TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên,
giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.


2. Kĩ năng: HS hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính tốn
hợp lý.


3. Thái độ: Biết liên hệ các tính chất vào bài toán thực tế.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ


- Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập luyện tập.


 <b>Học sinh: Kiến thức của bài phép cộng hai số nguyên cùng và khác dấu</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1: Tính và so sánh kết quả:


a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2)


b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5)
c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8)
HS2: Tính và so sánh kết quả:


[(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề: </i>Các em hãy nhắc lại các tính chất của phép cộng, vậy phép cộng hai số
nguyên có những tính chất gì? Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu


b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Tính chất giao hoán.</b>


GV: <i>Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên </i>
<i>có những tính chất gì?</i>


HS: Giao hốn, kết hợp cộng với số 0


GV: Ta xét xem phép cộng các số ngun có
những tính chất gì?


GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1
dẫn đến phép cộng các số ngun cũng có tính
chất giao hốn


HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao hốn
của phép cộng các số nguyên.



GV: Ghi công thức tổng quát:


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2: Tính chất kết hợp </b>


GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép
cộng các số ngun cũng có tính chất kết hợp.
HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp.


<b>1. Tính chất giao hốn:</b>
- Làm ?1


<b>2. Tính chất kết hợp:</b>
- Làm ?2


<b>a + b = b + a</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV: Ghi công thức tổng quát.
GV: Giới thiệu chú ý như SGK
(a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c
♦ Củng cố: Làm 36b/78 SGK


GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
<b>* Hoạt động 3: Cộng với số 0 </b>


GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16
- <i>Hãy nhận xết kết quả trên?</i>


GV: Tính chất cộng với số 0 và cơng thức tổng
qt.



HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0
♦ Củng cố: Làm 36a/78 SGK


GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 4: Cộng với số đối. </b>


GV: Giới thiệu:


- Số đối của a. Ký hiệu: - a


Hỏi:<i> Em hãy cho biết số đối của – a là gì?</i>


HS: Số đối của – a là a
GV: - (- a) = a


GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = 5 thì - a = - 5


GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a
(hay - a) là số gì?


HS: Là số nguyên dương.
GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0
- 0 = 0


GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0


Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số
như thế nào của nhau?



HS: a và b là hai số đối nhau.


GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a
- Làm ?3


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm</b>


Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên trục số.
<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>


<b>GV: Kiểm tra, ghi điểm.</b>


<b>+ Chú ý: SGK</b>


<b>3. Cộng với số 0</b><i><b>:</b></i>


<b>4. Cộng với số đối:</b>


- Số đối của a. Ký hiệu: - a
- (- a) = a




- 0 = 0


a + (+ a) = 0
Nếu: a + b = 0 thì
a = - b và b = - a
- Làm ?3



4. Củng cố: - Phép cộng các số ngun có những tính chất gì?
- Làm bài 39/79 SGK


a) 1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11)


= (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)]
= [ 10 + (- 10)] + (- 6)


= 0 + (- 6) = - 6


5. Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên.


- Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46/79 + 80 SGK


<b>(a+b)+c = a+ (b+c)</b>


<b>(a+b)+c = a+ (b+c)</b>



<b>a + 0 = 0 + a = a</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tiết thứ: 48 <b> </b>Ngày soạn: / / 2011

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: HS biết được phương pháp và thực hiện được các bài toán về cộng hai số
nguyên, các dạng tốn tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và
sử dụng các phép tính này trên máy tính.



2. Kĩ năng: Thực hành các phép tính này.
3. Thái độ: Chính xác cẩn thận trong giải toán.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết ván đề, thảo luận nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ


- Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập luyện tập.


 <b>Học sinh: Kiến thức của bài tính chất phép cộng, làm trước một số bài tập sgk.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
Viết dạng tổng quát. - Làm bài 39/79 SGK


HS2: Làm bài 37/78 SGK.
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề: </i>Để cũng cố lại cho các em các tính chất của phép cộng và làm một
số bài tập thì chúng ta sẽ đi vào bài luyện tập hôm nay.


b) Triển khai bài dạy:




<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 1: Tính - tính nhanh </b>
<b>Bài 39/79 SGK</b>


GV: Bài 39/79 đã áp dụng các tính chất nào
đã học?


HS: Tính chất giao hốn, kết hợp.
GV: Hướng dẫn cách giải khác:


- Nhóm riêng các số nguyên âm, các số
nguyên dương.


- Hoặc: (1+9) + [(-3) + (-7)] + 5 + (-11)
= [10 + (-10)] + (- 6)


= 0 + (- 6) = - 6
<b>Bài 40/79 SGK</b>


GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS
lên bảng trình bày.


HS: Lên bảng thực hiện.


GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai
số đối nhau?


<b>Bài 41/79 SGK: Tính</b>



GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng thực hiện


GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
<b>Bài 42/79 SGK: Tính nhanh</b>


<b>Bài 39/79 SGK: Tính</b>


a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= [1+(-3)]+[5+ (-7)]+ [9 +(-11)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2)
= - 6


b) (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12
= [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)]
= 2 + 2 + 2
= 6


<b>Bài 40/79 SGK</b>


Điền số thích hợp vào ơ trống:


a 3 -15 -2 0


-a -3 15 2 0


a


 3 15 2 0



<b>Bài 41/79 SGK. Tính:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Thảo luận theo nhóm


GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình
bày các bước thực hiện phép tính.


HS: a) Áp dụng các tính chất giao hốn, kết
hợp, cộng với số 0.


b) Tìm các số ngun có giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9


- Tính tổng các số nguyên trên, áp dụng tính
chất giao hốn, kết hợp, tổng của hai số đối
<b>và được kết quả tổng của chúng bằng 0.</b>
<b>GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các </b>
<b>số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 </b>
trên trục số, hoặc: 0 ≤ x < 10


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2: Dạng toán thực tế </b>
<b>Bài 43/80 SGK</b>


GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài


HS: Thực hiện yêu cầu của GV



GV: Sau 1 giờ canơ thứ nhất ở vị trí nào?
Canơ thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay
ngược chiều với B và chúng cách nhau bao
nhiêu km?


HS: Cách nhau 10 - 7 = 3(km)
<b>Bài 44/80 SGK. </b>


GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi
sẵn trên bảng phụ


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài
toán.


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi </b>
<b>Bài 46/80 SGK</b>


<b>GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80 </b>
SGK


Hướng dẫn: - Nút dùng để đổi dấu
“+” thành “-“ và ngược lại.


- Nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.
- Trình bày cách bấm nút để tìm kết quả
phép tính như SGK


<b>HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGK</b>


= (99 + 101) + (-100)


= 200 + (-100) = 100


<b>Bài 42/79 SGK. Tính nhanh:</b>
a) 217 + [43 + (-217)+(-23)]
= [217 + (-217)]+ [43+(-23)]
= 0 + 20 = 20


b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có
giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.


Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn 10 là:


-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;
4; 5; 6; 7; 8; 9


Tổng: S =9+9)+8+8)+7+7) +
(-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) +
(-2+2)+(-1+1) = 0


<b>Bài 43/80 SGK - </b>
+


a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và
7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về
hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ
chúng cách nhau: 10-7 = 3km


b) Vận tốc hai canô là:



Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7
= 17km


<b>Bài 44/80 SGK. (Hình 49/80 SGK)</b>
Một người xuất phát từ điểm C đi về
hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về
hướng đông 5km. Hỏi người đó cách
điểm xuất phát C bao nhiêu km?
<b>Bài 46/80 SGK: Tính</b>


a) 187 + (-54) = 133
b) (-203) + 349 = 146
c) (-175) + (-213) = -388


4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:


+ Xem lại cách giải các bài tập trên


+ Ơn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
+ Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66.


-7km


10km


7km
A


D



C B


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết thứ: 49 Ngày soạn: / /2011 </b>

<b>PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN</b>



<b> </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


HS học xong phần này cần phải:


1. Kiến thức: Học sinh biết khái niệm hiệu hai số nguyên .


2. Kĩ năng: Vận dụng được quy tắc trừ hai số số nguyên, tính tốn đúng hiệu của hai số
ngun.


3. Thái độ: Bước đầu hình thành dự đốn trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một
loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.


<b>B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ


- Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập củng cố.


 <b>Học sinh: Xem lại cách trừ hai số tự nhiên đã học, đọc trước bài mới.</b>



<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số, vệ sinh:
2. Kiểm tra bài cũ:


Tính : a, 25 + (-6) + (-25) + (- 4)
b, 35 + 7 + (-35) + 193
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề: </i>Để biết được sự khác biệt giữa trừ hai số ngun nó khác gì so với
trừ hai số tự nhiên đã học thì chúng ta được tìm hiểu vào hơm nay.


b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên </b>
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK
- Em hãy quan sát 3 dòng đầu thực hiện các
phép tính và rút ra nhận xét.


a) 3-1 và 3 + (-1)
b) 3-2 và 3 + (-2)
c) 3-3 và 3 + (-3)


HS: <i> Nhận xét:</i> Kết quả vế trái bằng kết quả vế
phải.


3-1 = 3 + (-1) = 2
3-2 = 3 + (-2) = 1


3-3 = 3 + (-3) = 0


GV: Từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận
xét trên.


Em hãy dự đốn kết quả tương tự ở hai dòng
cuối.


3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ?
HS: 3 - 4 = 3 + (- 4) = -1
3 - 5 = 3 + (- 5) = -2


GV: Tương tự, gọi HS lên bảng làm câu b
HS: Lên bảng trình bày câu b.


GV: Từ bài ? em có nhận xét gì?.


<b>1. Hiệu của hai số nguyên:</b>
- Làm ?


+ Qui tắc: SGK


<b>Ví dụ:</b>


a/ 5-7 = 5+ (-7) = -2
b/ 5 - (-7) = 5+7 = 12


c/ (-5) - 7 = (-5) + (-7) = -12
d/ (-5) - (-7) = (-5) + 7 = 2



+ Nhận xét: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS: Nhận xét (dự đoán): Số thứ nhất trừ đi số
thứ hai cũng bằng số thứ nhất cộng với số đối
của số thứ hai.


GV: Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên
b ta làm như thế nào?


HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Ghi: a – b = a + (- b)
<b>♦ Củng cố: Tính:</b>


a/ 5 - 7 ; b/ 5 - (- b) ; c/ (-5) - 7 ; d/ (-5) - (-7)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.


GV: Nhắc lại ví dụ về cộng hai số nguyên
cùng dấu §4 SGK


+ Buổi trưa - 30<sub>C</sub>


+ Buổi chiều giảm 20<sub>C so với buổi trưa.</sub>
+ Hỏi: Buổi chiều cùng ngày ? 0<sub>C</sub>


- Ta đã quy ước nhiệt độ giảm 20<sub>C nghĩa là </sub>
nhiệt độ tăng -20<sub>C và tính (-3) + (- 2) = -5</sub>
Hồn tồn phù hợp với phép trừ:


(-3) - 2 = (-3) + (-2) = - 5
<b>* Hoạt động 2: Ví dụ </b>



GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ SGK/81
- Cho HS đọc đề.


Hỏi:<i> Hôm qua nhiệt độ 30<sub>C, hôm nay nhiệt độ</sub></i>


<i> giảm 40<sub>C. Vậy để tính nhiệt độ hôm nay ta </sub></i>


<i>làm như thế nào?</i>


HS: Ta lấy nhiệt độ hôm qua trừ nhiệt độ hôm
nay. Tức là:


3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1


Trả lời: Nhiệt độ hôm nay là: - 10<sub>C</sub>


GV: Từ phép trừ 3 - 4 = -1 có số bị trừ nhỏ
hơn số trừ, ta có hiệu là - 1  Z


<i> Em có nhận xét gì về phép trừ trong tập hợp Z</i>
<i>các số nguyên và phép tính trừ trong tập N?</i>


HS: Trong Z phép trừ ln thực hiện được cịn
trong tập N chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn
hơn hoặc bằng số trừ.


GV: Chính vì lý do đó mà ta phải mở rộng tập
N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được.
- Cho HS đọc nhận xét SGK.



HS: Đọc nhận xét SGK


Tính:


a/ 5 - 7 ; b/ 5 - b) ; c/ 5) - 7 ; d/
(-5) - (-7)


<b>2. Ví dụ:</b>
(SGK)


3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1


+ Nhận xét: (SGK)


4. Củng cố:- Làm bài 47, 48/82 SGK
5. Hướng dẫn về nhà:


+ Học thuộc quy tắc phép trừ hai số nguyên


+ Làm bài tập 49, 50, 51, 52, 53, 54, 56/82, 83 SGK.
<b>Bài tập về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tiết thứ: 50</b> <b> Ngày soạn: / /2011</b>
<i><b> </b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức đã học về phép trừ hai số nguyên và


làm các bài tập trong sách giáo khoa.


2. Kĩ năng: Vận dụng được qui tắc phép trừ hai số ngun vào bài tập.
3. Thái độ: Có tính chính xác cẩn thận trong tính tốn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở, Thảo luận nhóm </b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ


- Bảng phụ: Ghi sẵn đề bài ? SGK và bài tập củng cố.


 <b>Học sinh: Xem lại cách trừ hai số nguyên đã học, làm trước các bài tập trong </b>


sách giáo khoa.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên.
- Làm bài 78/63 SBT


HS2: Làm bài 81
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vần đề: </i>Để củng cố lại cho học sinh các kiến thức đã học về phép trừ hai số
nguyên và làm các bài tập trong sách giáo khoa.



b) Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Thực hiện phép tính 8’</b>
<b>Bài 51/82 SGK:</b>


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.


Hỏi:<i> Nêu thứ tự thực hiện phép tính?</i>


HS: Lên bảng thực hiện.
- Làm ngoặc tròn.


- Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác
dấu, cùng dấu.


<b>Bài 52/82 SGK</b>


GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét
ta làm như thế nào?


HS: Lấy năm mất trừ đi năm sinh:


(-212) - (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi)
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2: Điền số:</b>


<b>Bài 53/82 SGK:</b>



GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.


<b>Bài 51/82 SGK: Tính</b>
a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
= 5 - (-2)
= 5 + 2 = 7
b) (-3) - (4 - 6)


= (-3) - [4 + (-6)]


= (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
<b>Bài 52/82 SGK</b>


Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287)


= - (212) + 287 = 75 tuổi


<b>Bài 53/82 SGK</b>


x - 2 - 9 3 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>* Hoạt động 3: Tìm x.</b>
<b>Bài 54/82 SGK</b>


GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.



GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.


<i>Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế </i>
<i>nào?</i>


HS: Trả lời


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 4: Đúng, sai.</b>
<b>Bài 55/83 SGK:</b>


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
- Gọi HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm


GV: <i>Hỏi:</i>


<i>Hồng: “có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu </i>
<i>của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Cho </i>
<i>ví dụ minh họa?</i>


HS: Đúng. Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9


GV: <i>Hoa “Khơng thể tìm được hai số ngun mà</i>
<i>hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? </i>
<i>Vì sao? Cho ví dụ minh họa?</i>


HS: Sai


GV: <i>Lan “Có thể tìm được hai số nguyên mà </i>
<i>hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” </i>


<i>đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?</i>


HS: Đúng.


Ví dụ: (-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1


<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 5: Sử dụng máy tính bỏ túi.</b>
<b>Bài 56/83 SGK:</b>


GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.
- Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng
máy tính bấm theo h]ơngs dẫn, kiểm tra kết quả.


<i>Hỏi: Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi</i>
<i>nào?</i>


HS: Nút chỉ dấu trừ của số nguyên âm,
muốn bấm số nguyên âm ta bấm nút phần số
trước đến phần dấu sau (tức là bấm nút +/-)


-x -y -9 -8 -5 -15


<b>Bài 54/82 SGK</b>
a) 2 + x = 3
x = 3 - 2
x = 1
b) x + 6 = 0
x = 0 - 6
x = 0 + (- 6)
x = - 6


c) x + 7 = 1
x = 1 - 7
x = 1 + (-7)
x = - 6
<b>Bài 55/83 SGK:</b>
a) Hồng: đúng.


Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
b) Hoa: sai


c) Lan: đúng.


(-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1


<b>Bài 56/83 SGK:</b>


Dùng máy tính bỏ túi tính:
a) 169 - 733 = - 564


b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801


4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:


+ Ôn quy tắc trừ hai số nguyên.
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập 85, 86, 87/64 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+/-Tiết 51:



<b>QUI TẮC DẤU NGOẶC</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này HS cần phải:


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Biết khái niệm tổng đại số. Hiểu được qui tắc dấu ngoặc.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Hiểu rằng một tổng đại số có thể viết thành một dãy những phép cộng
các số nguyên. Vận dụng được quy tắc dấu ngoặc khi làm tính.


<i><b>3. Thái độ</b></i>: Cẩn thận trong tính tốn, quan sát kĩ tưng dạng để áp dụng quy tắc.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY::</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn bài tập Củng cố và ? SGK.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:


- HS1: Làm bài 86 a, b/64 SBT.


- HS2: a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.


b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<i>* Hoạt động 1:</i> Qui tắc dấu ngoặc.20’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
- Gọi HS lên bảng trình bày


a) Em hãy tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2
+ (- 5) ?


HS: Lên bảng trình bày.
+ Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5


+ Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)]
= - (- 3) = 3 (1)


b) Em hãy so sánh số đối của tổng 2 + (- 5) với
tổng các số đối của 2 và - 5 ?


HS: Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)


Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
GV: Từ bài làm HS2
(- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1)


Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ?
HS: - [3 + (- 4) + 5] = - 4 (2)


GV: Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 +


(-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 ?
HS: Từ (1) và (2)


- [3 + (- 4) + 5] = - 3 + 4 + (- 5) (**)
GV: Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì?
HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối.
(***)


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi HS lên bảng trình bày:


1. Qui tắc dấu ngoặc.
- Làm ?1


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a) Em hãy tính và so sánh kết quả ?
7 + (5 - 13) = ?


7 + 5 + (-13) = ?


HS: 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
b) Em hãy tính và so sánh kết quả?
12 - (4 - 6) = ?


12 - 4 + 6 = ?


HS: 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6


GV: Từ câu a


7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13
- Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước
là dấu “+”.


- Vế phải khơng có dấu ngoặc và dấu của các
số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra
nhận xét gì?


HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu
“+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không
thay đổi.


GV: Từ (*); (**); (***) và kết luận của câu b:
12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6


- Vế trái có ngoặc trịn (4 - 6) và đằng trước là
dấu “-“.


- Vế phải khơng có dấu ngoặc tròn và dấu của
các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra
nhận xét gì?


HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu
“-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi
dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”
GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu qui
tắc dấu ngoặc?



HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Trình bày ví dụ SGK


- Hướng dẫn hai cách bỏ (); [] và ngược lại thứ
tự.


GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thảo luận nhóm.


GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.


<i>* Hoạt động 2:</i> Tổng đại số.16’


GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với
số đối của số trừ.


5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
- Giới thiệu chú ý SGK


* Qui tắc: SGK
Ví dụ: (SGK)
- Làm bài ?3
2. Tổng đại số.


+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các
số nguyên gọi là một tổng đại số.


+ Để viết một tổng đại số đơn giản, sau
khi chuyển các phép trừ thành phép
cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các


dấu của phép cộng và dấu ngoặc.


Ví dụ: SGK.


+ Trong một đại số có thể:


a) Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm
theo dấu của chúng.


Vdụ 1: a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
Vdụ2: 97-150-47 = 97-47-150
= 50 - 150 = -100


b) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng
một cách tùy ý, nếu trước dấu ngoặc là
dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số
hạng trong dấu ngoặc.


Vd1: a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

284-100 = 184.
+ Chú ý SGK
4. Củng cố: Làm bài 57/85 SGK.


+ Viết tổng đã cho theo cách đơn giản; bỏ tất cả cads dấu của phép cộng và dấu
ngoặc, áp dụng tính chất giao hốn, kết hợp, nhóm các số hạng đã học.


a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (17 - 17) + (5 + 8) = 13


b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = 30 + 12 - 20 -12 = (30 - 20) + (12 - 12) = 10


c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 = - 4 - 440 - 6 + 440 = (440 - 440) - (4 + 6) = -10
d) (-5) + (-20) + 16 + (-1) = -5 -10 + 16 - 1 = 16 - (-5+10+1) = 16 - 16 = 0


+ Cho HS làm bài tập dạng “Đ” ; “S” về dấu ngoặc.
a) 15 - (25+12) = 15 - 25 + 12


b) 143 - 78 - 22 = 143 - (-78 + 22)
5. Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc Quy tắc dấu ngoặc.
- Thế nào là một tổng đại số.
- Xem kỹ mục 2 SGK.


- Làm bài tập 58; 59; 60/85 SGK.
- Bài tập: 89; 90; 91; 93/65 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày soạn: / / 2010
<i><b>Tiết 52</b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố và khắc sâu Kiến thức về Qui tắc dấu ngoặc.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Vận dụng được qui tắc dấu ngoặc khi làm tính, tính nhanh.
<i><b>3. Thái độ</b></i>: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong tính tốn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:: Thảo luận nhóm, vấn đáp.</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:Kiểm tra sĩ số
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1: - Phát biểu qui tắc dấu ngoặc.
- Làm bài 89 a, b/ 65 SBT.
HS2: - Thế nào là một tổng đại số?


- Làm bài 90/65 SBT
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i>* Hoạt động 1:</i> Dạng đơn giản biểu thức.13’
Bài 58/85 SGK:


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề nài.


<i>- Hướng dẫn:</i> Viết tổng cho đơn giản, áp dụng qui
tắc bỏ dấu ngoặc, giao hốn và nhóm các số hạng
khơng chứa chữ vào một nhóm và tính.


- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.


GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 90/65 SBT:


GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.


HS: Thảo luận nhóm.


GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.


GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm.


<i>* Hoạt động 2:</i> Dạng tính nhanh.12’
Bài 59/85 SGK:


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.


GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc;


- Thay đổi vị trí các số hạng,
- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 91/65 SBT:


GV: Cho HS hoạt động nhóm, u cầu đại diện
nhóm lên trình bày lời giải.


Bài 58/85 SGK:
Đơn giản biểu thức:
a) x + 22 + (-14) + 52
= x + 22 - 14 + 52
= x + (22 - 14 + 52)
= x + 60



b) (-90) - (p + 10) + 100
= - 90 - p - 10 + 100


= - p + (- 90 - 10 + 100) = - p
Bài 90/65 SBT:


Đơn giản biểu thức:
a) x + 25 + (-17) + 63


= x + (25 - 17 + 63) = x + 71
b) (-75) - (p + 20) + 95


= -75 - p - 20 + 95


= - p + (- 75 - 20 + 95) = - p
Bài 59/85 SGK:


Tính nhanh tổng sau:
a) (2736 - 75) - 2736
= 2736 - 75 - 2736


= (2736 - 2736) - 75 = -75
b) (-2002) - (57 - 2002)
= - 2002 - 57 + 2002
= (2002 - 2002) - 57 = - 57
Bài 91/65 SBT: Tính nhanh:
a) (5674 - 97) - 5674


= 5674 - 97 - 5674



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.


<i>* Hoạt động 3:</i> Dạng bỏ dầu ngoặc, rồi tính.12’
Bài 60/85 SGK:


GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc.
- Thay đổi vị trí số hạng.


- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 92/65 SBT:


GV: Cho HS hoạt động nhóm.


- u cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các
bước thực hiện.


HS: Thực hiện yêu cầu của GV


b) (-1075) - (29 - 1075)
= - 1075 - 29 + 1075
= (1075 - 1075) - 29 = - 29
Bài 60/85 SGK:


a) (27 + 65) + (346 - 27- 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65
= (27-27)+(65-65) + 346 = 346
b) (42 - 69 +17) - (42 + 17)


= 42 - 69 + 17 - 42 - 17


= (42-42) + (17-17) - 69 = - 69
Bài 92/65 SBT:


a) (18 + 29) + (158 - 18 -29)
= 18 + 29 + 158 - 18 - 29
= (18-18) + (29-29) + 158
= 158


b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
= 13 - 135 + 49 - 13 - 49
= (13 - 13) + (49 - 49) - 135
= - 135


<b>IV. Củng cố: 3’ Từng phần</b>
5. Hướng dẫn về nhà:2’


+ Ôn lại qui tắc dấu ngoặc.


+ Cách biến đổi các số hạng trong một tổng.24
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.


+ Ôn lại phần lý thuyết và bài tập trong chương I; lý thuyết và bài tập trong
chương II từ bài “Làm quen với số nguyên âm” đến bài “Qui tắc dấu ngoặc” để chuẩn bị
tiết 55 - 56 ôn tập thi học kỳ I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn: / / 2010
Tiết 53:



<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Ôn tập các Kiến thức về tập hợp, các tính chất của phép cộng, phép
nhân các số tự nhiên, phép trừ số tự nhiên. Ơn tập các Kiến thức về tính chất chia hết của
một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Nắm được lí thuyết và vận dụng vào giải một số bài tập
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Chính xác trong làm bài


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


- Hệ thống câu hỏi ôn tập; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:Kiểm tra sĩ số lớp, vệ sinh...
<b>II. Kiểm tra bài cũ:(xen kẽ)</b>


3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


* Hoạt động 1:


GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu HS đứng tại chỗ
trả lời.


Câu 1: Có mấy cách viết tập hợp?



Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi
nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan
hệ giữa hai tập hợp trên?


HS: Trả lời các câu hỏi trên.


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
* Hoạt động 2: 30’


Bài 1:


a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và
nhỏ hơn 15 theo hai cách.


b) Cho B = {x  N/ 8 < x < 13}. Hãy biểu
diễn các phần tử của tập hợp A ∩ B trên tia số.
c) Điền ký hiệu , <sub>, </sub> vào ô vuông:


8 A ; 14 B ; {10;11} A ;


Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên
có những tính chất gì?


Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b;
thương a : b?


Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân,
phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?



HS: Trả lời.


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập


Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài và nêu các
bước thực hiện.


Bài 2: Tính:
a) 23<sub> . 24 + 2</sub>3<sub> . 76</sub>


Câu1:Có mấy cách viết tập hợp?


Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B
khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi
nào?


Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết
mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
Bài tập1:


a) A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
A = { x  N/ 7 < x < 15}


b) A ∩ B = {9; 10; 11; 12}
c) 8  A ; 14  B;
{10;11} <sub>A ; A </sub><sub> B</sub>


Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số
tự nhiên có những tính chất gì?



Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a -
b; thương a : b?


Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép
nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ
số?


Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của
một tổng.


Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho
2, 3, 5, 9 ?


Bài 2: Tính:
a) 23<sub> . 24 + 2</sub>3<sub> . 76</sub>
= 8 . 24 + 8 . 76


= 8. (24 + 76) = 8 . 100 = 800
b) 80 - (4 . 52<sub> - 3 . 2</sub>3<sub>)</sub>


= 80- (4 . 25 - 3 . 8)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

b) 80 - (4 . 52<sub> - 3 . 2</sub>3<sub>)</sub>


c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
HS: Lên bảng thực hiện.


Câu 7: Nêu các t/c chia hết của một tổng.
Câu 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài tập 3: Điền chữ số vào dấu * để số 45*


a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.


c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9


Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số?
Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số ngun
tố?


Bài tập 4: Khơng tính, xét xem các biểu thức
sau là số nguyên tố hay hợp số?


a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422


d) 1998 - 1333


GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm


Câu 10: x  ƯC của a, b, c ; và
x  BC của a, b, c khi nào ?


Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay
nhiều số?


Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b) ; ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)



c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
= 900 – { 50 . [ 16 : 2 + 4 ]}
= 900 – {50 . [ 8 + 4]}
= 900 – { 50 . 12}
= 900 – 600 = 300
Bài tập 3:


Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.


c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9


Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp
số?


Bài tập 4:


Không tính, xét xem các biểu thức sau
là số nguyên tố hay hợp số?


a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422


d) 1998 - 1333


Câu 10: x  ƯC của a, b, c
x  BC của a, b, c khi nào ?



Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của
hai hay nhiều số?


Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b); ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)


4. Củng cố:Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:2’


+ Xem lại các bài tập đã giải 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Ngày soạn: / / 2011
Tiết 54


<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Ôn lại Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc
tìm giá trị tuyệt đối. Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số


nguyên.Qui tắc bỏ dấu ngoặc.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập tương ứng
<i><b>3. Thái độ</b></i>: Chính xác trong khi làm bài


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



- Hệ thống câu hỏi ôn tập.


- Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
<b>II. Kiểm tra bài cũ:(xen kẽ)</b>
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i>* Hoạt động 1: </i> 20’


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
Bài 1:


<i>Theo đề bài: Số sách phải là gì của 6; 8; 15?</i>


HS: Số sách là bội chung của 6; 8; 15


GV: Cho HS hoạt động nhóm và gọi đại diện
nhóm lên bảng trình bày.


Bài 2:


Theo đề bài: <i>Số tổ phải là gì của 42 và 60?</i>


HS: Số tổ là ước chung của 42 và 60.
HS: Hoạt động nhóm giải bài tập trên.



GV: Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS đứng tại chỗ
trả lời.


Câu 1: <i>Viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết</i>
<i>mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z.</i>


Câu 2: <i>Giá trị tuyệt đối của a là gì? Nêu qui </i>
<i>tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, </i>
<i>số nguyên dương?</i>


Câu 3: <i>Nêu qui tắc công hai số nguyên cùng </i>
<i>dấu dương, âm?</i>


Câu 4: <i>Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác</i>
<i>dấu?</i>


Câu 5: <i>Phép cộng các số ngun có những tính</i>
<i>chất gì? Nêu dạng tổng qt.</i>


Câu 6: <i>Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số </i>
<i>nguyên b? Nêu công thứa tổng quát.</i>


Câu 7: <i>Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?</i>


HS: Trả lời.


<i>* Hoạt động 2: 21’</i>


Bài 1: Một số sách khi xếp thành từng
bó, mỗi bó 6 quyển, 8 quyển hoặc 15


quyển để vừa đủ. Tính số sách đó. Biết
rằng số sách trong khoảng từ 200 đến
300 quyển?


Bài 2: Một lớp học gồm 42 nam và 60
nữ, chia thành các tổ sao cho số nam và
số nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Có thể
chia lớp đó nhiều nhất thành bao nhiêu
tổ để số nam và số nữ được chia đều
cho các tổ?


Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên?
Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp
N, N*, Z.


Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là


gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của
a, số nguyên âm, số nguyên dương?
Câu 3: Nêu qui tắc công hai số nguyên
cùng dấu dương, âm?


Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên
khác dấu?


Câu 5: Phép cộng các số ngun có
những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho
số nguyên b? Nêu công thứa tổng quát.
Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?


Bài tập 3: Tính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Yêu
cầu 3 HS lên bảng trình bày.


Bài tập 3: Tính:


1) (-25) + (-5) ; 2) (-25) + 5
3) 62 - - 82  ; 4) (-125) + 55 


5) (-15) – 17 ; 6) (-4) – (5 - 9)
Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
1) (8576 - 535) – 8576
2) (535 - 135) – (535 + 265)
3) 147 – (-23 + 147)


Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết:


1) -15 + x = - 4 2) 35 – x = -12 – 3
3) x = 11 (x > 0) 4) x = 13 (x < 0)


5) 11x – 7x + x = 325


3/ 62 - - 82 


4/ (-125) + 55 


5/ (-15) - 17
6/ (-4) - (5 - 9)



Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
1) (8576 - 535) – 8576
2) (535 - 135) – (535 + 265)
3) 147 – (-23 + 147)


Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết:


<b>IV. Củng cố: 3’ Từng phần</b>
5. Hướng dẫn về nhà:


+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.


+ Ôn kỹ các Kiến thức đã học. Chuẩn bị thi Học kỳ I.


********************************************************************
<b> Ngày thi: 28/12/2010</b>


<b>Tiết 55, 56 </b> <b>THI HỌC KÌ I</b>


<b> (Đề của Phòng)</b>


<b> Ngày : / / 2011</b>
<b>Tiết 57, 58 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I ( Phần số học) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Tiết thứ: 55 Ngày soạn: / / 2011

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>

(tiết 3)


<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:



- Ôn lại Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị
tuyệt đối. Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên.


- Qui tắc bỏ dấu ngoặc.


2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập tương ứng
3. Thái độ: Cẩn thận và chính xác trong khi làm bài kiểm tra


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở, vấn đáp, thảo luận nhóm, luyện tập</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 Giáo viên: Hệ thống câu hỏi ôn tập; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, SGK, SBT;


Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập trong sgk.
- Hệ thống câu hỏi ôn tập.


- Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập.


 Học sinh: bài củ, sách giáo khoa, vở ghi


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ vào các nội dung ôn tập)
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề:</i> " Để củng cố lại cho các em các kiến thức trong chương trình tốn
lớp 6 trong học kì 1, làm một số bài tập trong sgk và giới hạn lại cho các em một
số nội dung nhằm giúp các em chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới ta sẽ tiến
hành vào bài học hơm nay".



<i>b) Triển khai bài dạy:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i>* </i>Hoạt động 1: Bài tập 1,2
Bài 1:


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.


<i>- Hướng dẫn:</i> Viết tổng cho đơn giản, áp dụng qui
tắc bỏ dấu ngoặc, giao hốn và nhóm các số hạng
khơng chứa chữ vào một nhóm và tính.


- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.


GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:


GV: Cho HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.


GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.


GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm.
* Hoạt động 2: Bài tập 3


<b>Bài 1:</b>



Đơn giản biểu thức:
a) x + 11 + (-12) + 31
= x + 11 - 12 + 31
= x + (11 - 12 + 31)
= x + 30


b) (-50) - (p + 20) + 70
= - 50 - p - 20 + 100


= - p + (- 50 - 20 + 70) = - p
<b>Bài 2:</b>


Đơn giản biểu thức:
a) x + 25 + (-17) + 63


= x + (25 - 17 + 63) = x + 71
b) (-75) - (p + 20) + 95


= -75 - p - 20 + 95


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Bài 3:


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.


GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc;



- Thay đổi vị trí các số hạng,
- Nhóm các số hạng và tính.


<i>* </i>Hoạt động 3: Bài tập 4, 5
Bài 4:


GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
HS: - Áp dụng qui tắc dấu ngoặc.
- Thay đổi vị trí số hạng.


- Nhóm các số hạng và tính.
Bài 5:


GV: Cho HS hoạt động nhóm.


- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các
bước thực hiện.


HS: Thực hiện yêu cầu của GV


Tính nhanh tổng sau:
a) (2775 - 100) - 2775
= 2775 - 100 - 2775


= (2775 - 2775) -100 = -100
b) (-2012) - (57 - 2012)
= - 2012 - 57 + 2012
= (2012 - 2012) - 57 = - 57
<b>Bài 4:</b>



a) (37 + 55) + (346 - 37- 55)
= 37 + 55 + 346 - 37 - 55
= (37-37)+(55-55) + 346 = 346
b) (42 - 69 +17) - (42 + 17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17


= (42-42) + (17-17) - 69 = - 69
<b>Bài 5:</b>


a) (28 + 19) + (158 - 28 - 19)
= 28 + 19 + 158 - 28 - 19
= (18-18) + (29-29) + 158
= 158


b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
= 13 - 135 + 49 - 13 - 49
= (13 - 13) + (49 - 49) - 135
= - 135


4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:


+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ngày soạn: / / 2011. KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày kiểm tra: / / 2011. Thời gian: 90 phút
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Phần Hình học:


Chương I: Đoạn thẳng.


- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung
điểm của đoạn thẳng ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết) của chương I


- Phần Số học:
Chương I:


- Kiểm tra HS về tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9, -
- Số nguyên tố, hợp số, Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, tìm ƯC, ƯCLN, BC,
BCNN của hai hay nhiều số, cộng, trừ, nhân hai số nguyên.


2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ
đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận đơn giản để tính độ dài đoạn thẳng.


- Kiểm tra HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế
đơn giản.


- Kiểm tra HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.
<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra theo hình thức tự luận</b>
<b>III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: </b>


<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>


<b> (Thực hiện đề kiểm tra và hướng dẫn chấm của phòng GD - ĐT Đakrông)</b>
<b>V. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>1. Kết quả kiểm tra:</b>



<b>Lớp</b> <b>0 - <3</b> <b>3 - <5</b> <b>5 - <6,5</b> <b>6,5 - <8</b> <b>8 – 10</b>
6A


6B
6C


<b>2. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tiết thứ: 58</b> <b> Ngày soạn: / / 2012</b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>



(Phần Số học)
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


– Đánh giá kết quả làm bài kiểm tra học kì I của học sinh.
– Rút ra bài học kinh nghiệm cho cá nhân từng học sinh.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


* Giáo viên: Chấm bài + đáp án (theo đáp án chung của phịng giáo dục và đào tạo
huyện Đakrơng)


* Học sinh: Ôn lại kiến thức, giấy nháp, bút thước.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Nội dung bài mới:



<i>a) Đặt vấn đề:</i>


<i>b) Triển khai bài dạy:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


GV chữa bài kiểm tra học kì cho học sinh
theo đáp án chung của phòng giáo dục và
đào tạo Đakrơng


4. Củng cố:


Chuẩn bị đủ sách vở học kì 2
5. Hướng dẫn về nhà:


HS về nhà thực hiện lại bài toán trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tiết thứ: 59</b> Ngày soạn: / / 2012

<b>QUI TẮC CHUYỂN VẾ</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Hiểu được quy tắc chuyển vế


2. Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc chuyển vế vào giải một số bài tốn tìm x trong sách giáo
khoa.


3. Thái độ: Chính xác, cẩn thận trong làm toán



<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


- Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bn


- Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập
Củng cố và bài tập ? SGK.


<b>Học sinh: vở ghi, vỡ bài tập, sách giáo khoa và bài củ.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc. Làm bài 60/85 SGK
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề:</i> " Nếu ta chuyễn một số hạng của biểu thức từ vế này sang vế khác
thì dấu của số hạng sẽ thay dổi như thế nào bài học hôm nay thầy sẽ giúp các em
tìm hiểu vấn đề này".


<i><b>b) Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


* Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
GV: Giới thiệu đẳng thức.



- Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán:
a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu
thức a + b và b + a bằng nhau.


Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng
thức.


Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm
bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái
dấu “=”.


GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK


<i>Hỏi: Em rút ra nhận xết gì?</i>


HS: Thảo luận nhóm.


Trả lời: Cân vẫn thăng bằng


GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc
hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân.


<i>Hỏi: Em có nhận xét gì?</i>


HS: Cân vẫn thăng bằng.


HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:


Nếu: a = b => a + c = b + c



Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng
thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì
đẳng thức sẽ như thế nào?


<b>1. Tính chất của đẳng thức</b>


- Làm ?1


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chấ:


Nếu: a + c = b + c => a = b


GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”.


Nếu đổi nhóm đị vật ở đĩa bên phải sang nhóm đị
vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối
lượng bằng nhau) thì cân như thế nào?


HS: Cân vẫn thăng bằng.


GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như
phần thực hành trên.


- Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a


GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK


<i> *</i>Hoạt động 2: Ví dụ.



GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK.


Để tìm x, ngồi cách làm tìm thành phần chưa biết
của phép trừ, ta cịn áp dụng các tính chất của đẳng
thức để giải.


+ Thêm 2 vào 2 vế.


+ Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0
=> vế trái chỉ cịn x.


GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: Thảo luận nhóm.


<i>* </i>Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.
GV: Từ bài tập:


a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2
x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4


<i>Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng </i>
<i>từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức?</i>


HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK.


GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc.
GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu
trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép
tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu


về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế.


Ví dụ: x – (-4) = x +4


GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3.
GV: Trình bày phần nhận xét như SGK.


Kết luận: Phép trừ là phép tốn ngược của phép
cộng.


<b>2. Ví dụ.</b>


Tìm số ngun x biết:
x – 2 = -3


x – 2 + 2 = -3 + 2
x = - 1


- Làm ?2


<b>3. Qui tắc chuyển vế.</b>
* Qui tắc: (SGK)


Ví dụ: Tìm số ngun x, biết:
a) x – 2 = -6


x = - 6 + 2
x = - 4
b) x – (- 4) = 1
x + 4 = 1


x = 1 – 4
x = - 3
- Làm ?3


+ Nhận xét: (SGK)


“Phép trừ là phép toán ngược của
phép cộng”


4. Củng cố: + Nhắc lại qui tắc chuyển vế.
+ Làm bài tập 61/87 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tiết thứ: 60 </b> Ngày soạn: / / 2012


<b>NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU - LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra các qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng
liên tiếp.


- Biết qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kỹ năng:


- Vận dụng qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu để làm các bài tập trong sách giáo
khoa.


- Vận dụng vào các bài tốn khác nhau.


3. Thái độ:


- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:</b>


SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập Củng cố và bài ? SGK


 <b>Học sinh: vở ghi, vở nháp, sgk, bài cũ</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức.
- Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5.
HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT.
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề: </i>GV dựa vào câu trả lời qui tắc chuyễn vế của học sinh ở phần kiểm tra bài
cũ để vào bài mới.


<i><b>b) Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu.


<b>GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số </b>


hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9.
Tương tự các em làm bài tập ?1


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS</b>
đọc đề.


Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số
nguyên âm?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm </b>
bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm.


<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>


<b>GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.</b>
<b>GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng </b>
và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta
được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của
tích trên.


<b>1. Nhận xét mở đầu:</b>
- Làm bài ?1


- Làm bài ?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>HS: </b>-15  = 15


<b>GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của:</b>


-5  . 3 = ?


<b>HS: </b>-5 . 3 = 5 . 3 = 15


<b>GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì?</b>
<b>HS: </b>-15 = -5 . 3 (cùng bằng 15)


<b>GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận </b>
nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3


<b>HS: Thảo luận.</b>


<i><b>* </b></i>Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên
<b>khác dấu.</b>


<b>GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc </b>
nhân hai số nguyên khác dấu?


<b>GV: Có thể gợi mở để HS dễ rút ra qui tắc.</b>
(-5) . 3 = -15 = - 15 = - (  5 . 3 )


<b>HS: Phát biểu nội dung như SGK.</b>
<b>GV: Cho HS đọc qui tắc SGK.</b>
<b>HS: Đọc qui tắc.</b>


<b>♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK.</b>


<b>GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N </b>
có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong
tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn


đến chú ý SGK.


<b>HS: Đọc chú ý.</b>


<b>GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0</b>


- Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và
hoạt động nhóm.


<b>HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.</b>
<b>GV: Gọi HS lên bảng làm ?4</b>


<b>HS: Lên bảng trình bày</b>


<i>* </i>Hoạt động 3: Luyện tập


GV: treo bảng phụ bài tập 73/sgk lên bảng, gọi
học sinh đọc nội dung và làm bài tập, hai học
sinh lên bảng làm bài.


HS: đọc bài và làm vào nháp, HS1 làm câu a,
b, HS2 làm cân c, d.


GV: nhận xét bài làm và cho điểm.


GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 76/sgk vào
nháp rồi lên bảng điền vào ô trống.


HS: làm váo nháp rồi lên bảng điền.
GV: nhận xét và cho điểm



- Làm ?3


<b>2. qui tắc nhân hai số nguyên khác </b>
<b>dấu.</b>


+ Chú ý:
a . 0 = 0 . a = 0
Ví dụ: (SGK)


- Làm ?4


<b>3. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 73/sgk:</b>


a) (-5).6 c) (-10).11
b) 9.(-3 d) 150.(-4)


<b>Bài tập 76/sgk:</b>


x 5 -18 -25


y -7 10 -10


x.y -180 -1000


4. Củng cố:


+ Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
5. Hướng dẫn về nhà:



+ Làm bài tập 74,75,76,77/89 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Tiết thứ: 61 </b> <b> Ngày soạn: / /2012 </b>

<b>NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU</b>



(Tiết 1)


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:


- Biết được qui tắc nhân hai số nguyên cùn dấu vá o sánh với cách nhân hai số
nguyên khác dấu đả học.


2. Kỹ năng:


- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
3. Thái độ:


- Rèn tính chính xác cẩn thận trong giải tốn.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các </b>


phần in đậm đóng khung.


 <b>Học sinh: sgk, vở ghi, vở nháp, vở bài tập, bài cũ.</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm bài tập 113/68 SBT


HS2: Làm bài 115/68 SBT
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề: </i>Chúng ta biết qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu mà ở phần bài
cũ bạn đả nhắc lại vậy nhân hai số ngun cùng dấu có gì giống và khác nhau thì hơm
nay thầy trị chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.


<i>b) Triển khai bài dạy:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương.
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số ngun
dương.


GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số
nguyên dương?


HS: Nhân hai số nguyên dương chính là
nhân hai số tự nhiên khác 0.


GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.



* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu
cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm.
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế
trái


1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai số nguyên là nhân hai số tự
nhiên khác 0.


Ví dụ: (+2) . (+3) = 6
- Làm ?1


<b>2. Nhân hai số nguyên âm.</b>
- Làm ?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ
nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một
đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa
số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)


GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có
nghĩa là giảm đi - 4.


- Theo qui luật trên, em hãy dự đốn kết quả
của hai tích cuối?



GV: Em hãy cho biết tích 1 .  4 = ?


GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc
nhân hai số nguyên cùng dấu.


HS: Đọc qui tắc SGK.


GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi
HS lên tính.


GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số
nguyên âm cho ta số nguyên gì?


HS: Trả lời.


GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét


♦ Củng cố: Làm ?3


<i>* </i>Hoạt động 3: Luyện tập


Cách nhận biết dấu của một tích và tìm thừa
số chưa biết.


Bài 84/92 SGK


GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như SGK.


- Gọi HS lên bảng điền dấu thích hợp vào ơ
trống.


HS: Lên bảng thực hiện.


GV: Gợi ý: + Điền dấu của tích a - b vào cột
3 theo chú ý /91 SGK.


+ Từ cột 2 và cột 3 điền dấu vào cột 4 tích
của a . b2<sub> .</sub>


=> củng cố kiến thức cách nhận biết dấu của
tích.


1


 .  4 = 4 (2)


Từ (1) và (2)


(- 1) . (- 4) = 1 <sub> . </sub>  4


VD: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
* Qui tắc : (SGK


+ Nhận xét: (SGK)


- Làm ?3
<b>3. Luyện tập:</b>
Bài 84/92 SGK:



Dấu
của
a


Dấu
của


b


Dấu
của
a . b


Dấu của
a . b2


+ + + +


+ - - +


- + -


-- - +


-4. Củng cố:


+ GV: Khi nào thì tích hai số ngun là số nguyên dương? số nguyên âm?
+ HS: Tích hai số nguyên: - là số nguyên dương, nếu hai số cùng dấu.



- Là số nguyên âm, nếu hai số khác dấu.
5. Hướng dẫn về nhà:


+ Ôn lại qui tắc phép nhân số nguyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tiết thứ: 62 </b> <b> Ngày soạn: / /2012 </b>

<b>NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU</b>



(Tiết 2)


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:


- Biết được qui tắc nhân hai số nguyên cùn dấu vá o sánh với cách nhân hai số
nguyên khác dấu đả học.


2. Kỹ năng:


- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
3. Thái độ:


- Rèn tính chính xác cẩn thận trong giải tốn.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên: SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các </b>


phần in đậm đóng khung.


 <b>Học sinh: sgk, vở ghi, vở nháp, vở bài tập, bài cũ.</b>



<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề: </i>Chúng ta biết qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu mà ở phần bài
cũ bạn đả nhắc lại vậy nhân hai số nguyên cùng dấu có gì giống và khác nhau thì hơm
nay thầy trị chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.


b) Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


* Hoạt động 1: Kết luận.


GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên
khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.


HS: Đọc qui tắc.


GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố
các kiến thức trên các em làm bài tập sau:
Điền vào dấu ... để được câu đúng.
- a . 0 = 0 . a = ...


Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...
Nếu a, b khác dấu thì a . b = ...
HS: Lên bảng làm bài.



♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
♦ Củng cố: Khơng tính, so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0


b) (- 3) . (- 7) với 0


GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0
hoặc b = 0.


- Cho ví dụ dẫn đến ý cịn lại ở phần chú ý SGK.
- Làm ?4


GV: Cho HS hoạt động nhóm giải bài tập.


<b>1. Kết luận:</b>
+ a . 0 = 0 . a = 0
+ Nếu a, b cùng dấu
thì a . b = | a | . | b |
+ Nếu b, b khác dấu thì
a . b = - (| a | . | b|)
* Chú ý:


+ Cách nhận biết dấu:
(SGK)


+ a . b = 0 thì hoặc a = 0
hoặc b = 0


+ Khi đổi dấu một thừa số thì tích


đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì
tích không đổi dấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 86/93 SGK


GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung đề bài.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
HS: Thực hiện.


- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Kiểm tra, sửa sai, ghi điểm.


HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 85/93 SGK


GV: Cho HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét, sửa sai, ghi điểm.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 87/93 SGK.


GV: Ta có 32<sub> = 9. Vậy cịn số ngun nào khác </sub>
mà bình phương của nó bằng 9 khơng? Vì sao?.
HS: Số đó là -3. Vì: (-3)2<sub> = (-3).(-3) = 9</sub>


<i>Hỏi thêm: Có số ngun nào mà bình phương </i>
<i>của nó bằng 0, 35, 36, 49 không?</i>


HS: Trả lời.



<i>Hỏi: Vậy số nguyên như thế nào thì bình phương </i>
<i>của nó cùng bằng một số?</i>


HS: Hai số đối nhau.


GV: Em có nhận xét gì về bình phương của một
số nguyên?


HS: Bình phương của một số nguyên luôn lớn
hơn hoặc bằng 0 (hay là một số khơng âm)
Bài 88/93 SGK


GV: Vì x  Z, nên x có thể là số nguyên như thế


nào?.


HS: x có thể là số nguyên âm, số nguyên dương
hoặc x = 0


GV: Nếu x < 0 thì (-5) . x như thế nào với 0? Vì
sao?


HS: Trả lời.


Tương tự với trường hợp x > 0 và x = 0


<b>2. Luyện tập</b>

Bài 86/93 SGK



a -15 13 9



b 6 -7 -8


a.b -90 -39 28 -36 8


<b>Bài 85/93 SGK</b>
a) (-25) . 5 = 75
b) 18 . (-15) = -270


c) (-1500) . (-100) = 150000.
d) (-13)2<sub> = 169</sub>


Bài 87/93 SGK


Biết 32<sub> = 9. Cịn có số ngun mà </sub>
bình phương của nó bằng 9 là: - 3.
Vì: (-3)2<sub> = (-3).(-3) = 9</sub>


<b>Bài 88/93 SGK</b>


Nếu x < 0 thì (-5) . x > 0
Nếu x > 0 thì (-5) . x < 0
Nếu x = 0 thì (-5) . x = 0


4. Củng cố:


- Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tiết thứ: 63</b> <b> Ngày soạn: / /2012</b>


<b> </b>



<b>TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hốn, kết hợp, nhân với 1;
phân phối của phép nhân đối với phép cộng.


- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kỹ năng:


- Vận dụng tính chất của phép nhân để làm các bài tập cơ bản trong SGK.
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính tốn .
3. Thái độ: Rèn tính chính xác cẩn thận trong giait tốn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: dẩn dắt gợi mở, nêu và giải quyết vấn đề.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên:SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập Củng cố, bài ? SGK, các </b>


tính chất của phép nhân và chú ý SGK.


 <b>Học sinh: SGK. vở nháp, vở ghi, bài cũ các tinh chất của phép cộng.</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:



HS: a) Tính: 2 . (- 3) = ? ; (- 3) . 2 = ?


b) Điền dấu > ; < ; = ; thích hợp vào ô vuông: 2 . (- 3) (- 3) . 2 (1)
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề: </i>Chúng ta đã được học các tính chất của phép cộng, vậy thì đối với phép
nhân có những tính chất nào giống và khác nhau thì bài học hơm nay thầy trị chúng sẽ
tìm hiểu vấn đề này.


<i><b>b) Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<i>* </i><b>Hoạt động 1: Tính chất giao hoán. </b>


GV: Em hãy nhận xét các thừa số hai vế của
đẳng thức (1) và thứ tự của các thừa số đó? Rút
ra kết luận gì?


HS: Các thừa số của vế trái giống các thừa số của
vế phải nhưng thứ tự thay đổi.


=> Thay đổi các thừa số trong một tích thì tích
của chúng bằng nhau.


GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì.?
HS: Có tính chất giao hốn.


GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.



GV: Ghi dạng tổng quát a . b = b . a


<i>* </i><b>Hoạt động 2: Tính chất kết hợp. </b>
GV: Em có nhận xét gì đẳng thức (2)


HS: Nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba
cũng bằng nhân thừa số thứ nhất với tích của
thừa số thứ hai và số thứ ba..


GV: Vậy phép nhân trong Z có tính chất gì?


<b>1. Tính chất giao hốn.</b>
a . b = b . a


Ví dụ: 2 . (- 3) = (- 3) . 2
(Vì cùng bằng - 6)


<b>2. Tính chất kết hợp.</b>
(a.b) . c = a . (b.c)
Ví dụ:


[2 . (- 3)] . 4 = 2 . [(-3). 4]
+ Chú ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

HS: Tính chất kết hợp.


GV: Em hãy phát biểu tính chất trên bằng lời.
HS: Phát biểu.



GV: Ghi dạng tổng quát (a.b) . c = a . (b . c)
GV: Giới thiệu nội dung chú ý (a, b) mục 2 SGK.
HS: Đọc chú ý (a, b)


♦ Củng cố: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Làm bài 90a/95 SGK.


GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.


GV: Em hãy viết gọn tích (-2).(-2).(-2) dưới dạng
một lũy thừa? (ghi trên bảng phụ)


HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3


GV: Giới thiệu chú ý c mục 2 SGK và yêu cầu
HS đọc lũy thừa trên.


GV: Cho HS đọc nhận xét SGK.
♦ Củng cố


<b>* Hoạt động 3: Nhân với 1. </b>


GV: Em hãy tính: 1 . (-2) và (-2 ) . 1. So sánh kết
quả và rút ra nhận xét?


HS: 1 . (-2) = (-2) . 1 = - 2


Tức là: nhân một số nguyên với 1 thì bằng chính
số đó.



GV: Dẫn đến tính chất nhân với 1.
Viết dạng tổng quát: a . 1 = 1 . a = a.
GV: Cho HS làm ?3.


HS: Vì phép nhân có tính chất giao hốn.
GV: Vậy hai số nguyên khác nhau nhưng bình
phương của chúng lại bằng nhau là hai số
nguyên như thế nào?


HS: Là hai số nguyên đối nhau.


GV: Dẫn đến tổng quát a  N thì a2<sub> = (-a)</sub>2<sub> .</sub>


<i>* </i><b>Hoạt động 4: Tính chất phân phối của phép </b>
nhân đối với phép cộng.


Tính: (-2) . (3 + 4) và (- 2) . 3 + (-2) . 4
So sánh kết quả và rút ra kết luận?
HS: (- 2) . (3 + 4) = (- 2) . 3 + (- 2) . 4


Kết luận: Nhân một số với một tổng, cũng bằng
nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng
các kết quả lại.


GV: Ghi dạng tổng quát: a . (b + c) = a.b + a.c
- Giới thiệu chú ý mục 3 SGK: Tính chất trên
cũng đúng với phép trừ. a . (b - c) = a.b - a.c


Bài 90a/95 SGK.
a) 15.(-2).(-5).(-6)


= [(-5).(-2)].[15.(-6)]
= 10.(-90) = -900
Hoặc: [15.(-2)].[(-5).(-6)]
= (-30).30 = -900
- Làm ?1


- Làm ?2
+ Nhận xét:


(SGK)


Khơng tính, hãy so sánh:


a) (-5) . 6 . (- 2) . (- 4) . (- 8) với 0
b) 12 . (- 10) . 3 . (- 2) . (-5) với 0.
<b>3. Nhân với 1.</b>




a . 1 = 1 . a
- Làm ?3
- Làm ?4


<b>4. Tính chất phân phối của phép </b>
<b>nhân đối với phép cộng.</b>




a . (b+c) = a . b + a . c



+ Chú ý:


a . (b-c) = a . b - a . c
- Làm ?5


4. Củng cố:


- Nhắc lại các tính chất của phép nhân trong Z.
5. Hướng dẫn về nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tiết thứ: 64</b> Ngày soạn: / / 2012

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- Củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản của phép nhân qua việc làm các bài tập
trong sgk và củng cố lại nội dung bài học.


2. Kỹ năng:


- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.
3. Thái độ:


- Có thái độ cẩn thận trong tính tốn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, luyện tập.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên: SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập.</b>


 <b>Học sinh: Bài cũ, vở nháp, vở bài </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1: Phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
- Làm bài 92/95 SGK


HS2: Làm bài 137/71 SGK.
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề: </i>Vào bài trực tiếp.
<i><b>b) Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


* Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức.
Bài 96/95 SGK:


GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.


GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày
và nêu các bước thực hiện.


HS: Lên bảng thực hiện.


GV: Hướng dẫn HS các cách tính.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép


nhân đối với phép cộng, trừ.


- Hoặc: Tính các tích rồi cộng các kết qủa
lại.


GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm bài làm
HS.


Bài 98/96 SGK:


GV: Làm thế nào để tính được giá trị của
biểu thức?.


- Gọi hai HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.


HS: Thay giá trị của a, b vào biểu thức rồi
tính.


GV: Nhắc lại Kiến thức.


Bài 96/95 SGK:


a) 237 . (- 26) + 26 . 137
= - 237 . 26 + 26 . 137
= 26 . (- 237 + 137)
= 26 . (-100)


= - 2600



b) 63 . (- 25) + 25 . (- 23)
= - 63 . 25 + 25 . (- 23)
= 25 . (- 63 - 23)
= 25 . (- 86)
= - 2150
Bài 98/96 SGK:


Tính giá trị của biểu thức:
a) (- 125) . (- 13) . (- a)
Với a = 8


Ta có: (- 125) . (- 13) . (-8)
= (- 125) . (- 8) . (- 13)
= 1000 . (- 13)


= - 13000


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

a) Tích của 3 thừa số nguyên âm mang dấu
“-“.


b) Tích (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) của 5
thừa số nguyên âm mang dấu “-“


- Tích của 2 số nguyên âm khác dấu kết
quả mang dấu “-“.


Bài 100/96 SGK:


GV: Yêu cầu HS tính giá trị của tích m . n2
và lên bảng điền vào trước chữ cái kết quả


có đáp án đúng.


* Hoạt động 2: Lũy thừa.
Bài 95/95 SGK:


Hỏi: Còn số nguyên nào khác mà lập
phương của nó bằng chính nó khơng?
HS: 0 và 1


Vì: 03<sub> = 0 và 1</sub>3<sub> = 1</sub>
Bài 141/72 SBT:


GV: Gợi ý:


HS: Thảo luận nhóm:


27 = 33<sub> ; 49 = 7</sub>2<sub> = (- 7)</sub>2<sub> => kết quả: 42</sub>3<sub>.</sub>
* Hoạt động 3: So sánh.


Bài 97/95 SGK:


GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.


HS: a) Tích chứa một số chẵn các thừa số
nguyên âm nên mang dấu “+” hay tích là
số nguyên dương. => lớn hơn 0.


b) Tích chứa một số lẻ các thừa số nguyên
âm nên mang dấu “-“ hay tích là số nguyên


âm.


=> nhỏ hơn 0.


* Hoạt động 4: Điền số thích hợp vào ơ
<b>trống.</b>


Bài 99/96 SGK:


GV: Cho HS lên bảng trình bày và nêu
cách làm.


HS: Áp dụng tính chất:


a . (b - c) = a . b - a . c -> tìm được số
thích hợp điền vào ô trống.


GV: Yêu cầu HS thử lại biểu thức sau khi
đã điền số vào ơ trống


Ta có:


(-1).(-2).(-3).(-4).(-5) . 20
= (- 120) . 20 = - 2400
Bài 100/96 SGK:


Đáp án: B


<b>2. Lũy thừa:</b>
Bài 95/95 SGK:



Vì:(-1)3<sub> = (-1) . (-1) . (-1) = - 1</sub>


Các số nguyên mà lập phương của nó
bằng chính nó là: 0 và 1.


Vì: 03<sub> = 0 và 1</sub>3<sub> = 1</sub>
Bài 141/72 SBT:


Viết các tích sau thành dạng lũy thừa
của một số nguyên.


a) (- 8) . (- 3)3<sub> . (+125)</sub>
= (- 2)3<sub> . (- 3)</sub>3<sub> . 5</sub>3


= (-2).(-2).(-2).(-3).(-3).5.5.5
= [(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5].
[(-2).(-3).5]


= 42 . 42 . 42 = 423<sub> .</sub>
<b>3. So sánh.</b>


Bài 97/95 SGK:


a) (-16).1253.(-8).(-4).(-3) > 0
b) 13.(-24).(-15).(-8) . 4 < 0


<b>4. Điền số thích hợp vào ơ trống.</b>
Bài 99/96 SGK:



a) - . (-13) + 8 . (- 13)
= (- 7 + 8) . (- 13) =
b) (- 5) . (- 4 - )


= (-5).(-4) - (-5).(-14) =


4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:


+ Ơn lại các tính chất của phép nhân trong Z.


+ Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
+ Làm bài tập: 142, 143, 144, 145, 146, 149/72, 73 SBT.


-7



-13


-14



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Tiết thứ: 65</b> Ngày soạn: / / 2012

<b>BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm chia hết cho.
- Hiểu được 3 tính chất có liên quan với khái niệm chia hết cho.


- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.


2. Kỹ năng:


- Vận dụng thành thạo các cách tìm Bội và Ước vào bài tập sgk.
3. Thái độ:


- Có thái độ cẩn thận trong tính tốn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, luyện tập.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên: SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập.</b>
 <b>Học sinh: Bài cũ, vở nháp, vở bài </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)


3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề: </i>"Chúng ta đả được tìm hiểu về bội và ước của số tự nhiên. Vậy bây giờ
ước và bội của một số nguyên thì như thế nào bài học hơm nay thầy trị chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu".


b) Bài mới:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


* Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên.
GV: Nhắc lại kiến thức cũ, trong tập hợp N khi nào
thì ta nói a chia hết cho b.



HS: a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho a
= b . q.


Nếu a  b, thì ta nói a là gì của b? b là gì của a?
HS: a là bội của b, cịn b là ước của a.


GV: Đây là các Kiến thức các em đã được học ở
chương I, áp dụng các Kiến thức trên và chương II
về số nguyên để làm bài tập ?1.


GV: Từ cách viết trên và Kiến thức đã học, em cho
biết các ước của 6? Của -6?


GV: Nhận xét hai tập hợp trên?
HS: Ư(-6) = Ư(-6)


GV: Ta thấy 6 là bội của 3; - 6 cũng là bội của 3.
Vậy em có kết luận gì về hai số nguyên -6 và 6?
HS: Hai số nguyên -6 và 6 đều là bội của 3.
GV: Phát biểu một cách tổng quát: Hai số nguyên
đối nhau cùng là bội của một số nguyên.


GV: Tương tự, 3 là ước của 6; -3 cũng là ước của 6
=> Hai số đối nhau cùng là ước của một số nguyên.
GV: Cho HS đọc đề và làm ?2.


GV: Phát biểu lại hoàn chỉnh khái niệm.


<b>1. Bội và ước của một số </b>


<b>nguyên. </b>


- Làm ?1


6 = 1 . 6 = (-1) . (-6) = 2 . 3 = (-2)
. (-3)


-6 = 1 . (-6) = 6 . (-1) = (-2) . 3 =
(-3) . 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

HS: Đọc khái niệm SGK.
GV: Giới thiệu chú ý SGK.


Ta có 6 = 2 . 3 thì ta nói: 6 chia hết cho 3 (hoặc cho
2) được 2 (hoặc được 3) và viết:


6 : 3 = 2 (hoặc 6 : 2 = 3)


=> ý 1 phần chú ý một cách tổng quát.


GV: Ta thấy 0 chia hết cho mọi số nguyên khác
khơng?, ví dụ: 0  2; 0  (-5). Từ đó em có kết luận
gì?


HS: Trả lời. => ý 2 phần chú ý.


GV: Em cho biết phép chia được thực hiện khi
nào?


HS: Khi số chia khác 0.



GV: Vậy số 0 có phải là ước của mọi số nguyên
khơng?


Từ đó em có kết luận gì?
HS: Trả lời. => ý 4 phần chú ý.


GV: Ta có 12  3; (-18)  3. Theo định nghĩa phép
chia hết, 3 là gì của 12 và -18?


HS: 3 là ước của 12 và -18.


GV: 3 vừa là ước của 12 vừa là ước của -18.
Ta nói 3 là ước chung của 12 và -18.


* Hoạt động 2: Tính chất.


GV: Ta có 12  (-6) và (-6)  2. Em kiểm tra xem
12 có chia hết cho 2 không và nêu kết luận.


GV: Giới thiệu tính chất 1 và viết dạng tổng quát.
GV: Nhắc lại dạng tổng quát bội của một số a
là : am (m  Z)


GV: Tìm 4 bội của 2. HS: 8, -8; -12; 24;


GV: Ta có 4  2 thì 8; -8; -12; 24 có chia hết cho 2
khơng?


GV: Giới thiệu tổng qt của tính chất 2.



HS: Phát biểu tính chất 2 và đọc tổng quát SGK.
GV: Em hãy cho một ví dụ áp dụng tính chất 2
HS: Trả lời.


GV: Cho HS nhắc lại tính chất 1 trong bài tính chất
chia hết của một tổng ttrong tập N.


HS: Trả lời.


GV: Giới thiệu tính chất này cũng đúng trong tập
hợp Z. Ví dụ: 12  4 và -8  4.


=> [12 + (-8)]  4 và [12 - (-8)]  4


GV: Em hãy cho ví dụ áp dụng tính chất 3.
GV: Cho HS đọc tính chất 3 và viết dạng tổng
quát.


- Làm ?2


- Làm ?3.
* Chú ý:


(SGK)


Ví dụ: 9  (-1); 9  1; (-5) 1; (-5)
 (-1)...


<b>2. Tính chất.</b>



1/ a  b và b c => a  c
Ví dụ:


12  (-6) và (-6)  2.=> 12  2
2/ a  b => am  b (m  Z)
Ví dụ:


4  2 => 4. (-3)  2


3/ a  c và b  c => (a + b)  c
và (a - b)  c
Ví dụ: 12  4 và -8  4.


=> [12 + (-8)]  4
và [12 - (-8)]  4
- Làm ?4


4. Củng cố: Từng phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Tiết thứ: 66</b> Ngày soạn: / / 2012

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>



(Tiết 1)


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
2. Kỹ năng:



- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
3. Thái độ:


- Có thái độ cẩn thận trong tính tốn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, luyện tập.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên: SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập.</b>
 <b>Học sinh: Bài cũ của cả chương II, vở nháp, vở bài </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức – Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1: - Khi nào thì ta nói a b. Làm bài 103/97 SGK.


HS2: - Viết dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết.
- Làm bài 156/73 SBT.


3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề: </i>Vào bài trực tiếp.


<i>b) Bài mới:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>GV: Giới thiệu tiết “Ôn tập chương II” về Số </b>


nguyên.


- Treo bảng phụghi câu hỏi 1, yêu cầu HS đọc
đề và lên bảng điền vào chỗ trống.


<b>HS: Z = {…; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}</b>


<b>GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. </b><i>Hỏi: Em hãy </i>
<i>nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau?</i>


<b>HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều </b>
điểm 0 và nằm 2 phía đối với điểm O.
<b>HS: a) Số đối của số nguyên a là - a.</b>


b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên
dương, là số nguyên âm, là số 0.


c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.
<b>GV: Các Kiến thức trên được ôn lại qua bài </b>
107a/118 (SGK)


<b>Bài 107a/118 SGK:</b>


<b>GV: Treo bảng phụ vẽ trục số, yêu cầu HS đọc</b>
đề và lên bảng trình bày.


-<i> Hướng dẫn:</i> Quan sát trục số trả lời


<b>GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3.</b>
<b>HS: a) Đọc định nghĩa giá trị tuyệt đối của số </b>



<b>Câu 1: </b>


Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;…}


<b>Câu 2: </b>


a) Số đối của số nguyên a là –a


b) Số đối của số nguyên a có thể là số
nguyên dương, là số nguyên âm, là số
0.


c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
<b>Bài 107a/118 SGK: </b>


<b>Câu 3:</b>


a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a
(SGK).


b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là
một số không âm.


a -b

0

b -a



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

nguyên a.
b) | a | ≥ 0


<b>Bài 107b,c/98 (SGK)</b>



<i>Gợi ý:</i> Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối
bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không
âm, em hãy quan sát trục số trả lời câu b, c
| b| |-a|


<b>HS: b)</b>
|-b| | a|


c) So sánh: a < 0; - a = | a | = | a | > 0
- b < 0; b = | b | = | -b | > 0


<b>Bài 108/98 SGK:</b>
<b>GV: Hướng dẫn: </b>


+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số
nguyên âm.


+ Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a
và – a với 0.


<b>HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a</b>
Khi a < 0 thì –a > 0 và – a > a
<b>Bài 109/98 SGK</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu</b>
cầu của đề bài.


- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương,
số nguyên âm với số 0?



<b>HS: Trả lời.</b>


-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
<b>GV: Để ôn lại Kiến thức trên em hãy trả lời </b>
câu 4. Hãy phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên
cùng dương? cùng âm? qui tắc cộng 2 số
nguyên khác dấu. Cho ví dụ minh họa?
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>Bài 110/99 SGK:</b>


<b>HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ</b>


<b>GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về </b>
dấu của tích => tránh nhầm lẫn.


<b>(-) . (+) </b><b> (-)</b>


<b>(-) . (-) </b><b> (+)</b>


<b>Bài 111a,b,c/99 SGK:</b>


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm.</b>
<b>HS: Thảo luận.</b>


<b>| a | ≥ 0 </b>


<b>Bài 107b,c/98 (SGK)</b>
| b| |-a|



b)
|-b| | a|
c) So sánh:


a < 0; - a = | a | = | a | > 0
- b < 0; b = | b | = | -b | > 0
<b>Bài 108/98 SGK</b>


- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a < 0 thì –a > 0 và – a > a
<b>Bài 109/98 SGK:</b>


Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời
gian tăng dần:


-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777;
1885


<b>Câu 4: SGK </b>


<b>Bài 110/99 SGK</b>


a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
<b>Bài 111a,b,c/99 SGK: (6’)</b>
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)


= - 36



b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 390


c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12


= 279


4. Củng cố: Từng phần.
5. Hướng dẫn về nhà.


+ Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK.
+ Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.


+ Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT.


a -b

0

b -a



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Tiết thứ: 67</b> Ngày soạn: / / 2012

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>



(Tiết 2)


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
2. Kỹ năng:



- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
3. Thái độ:


- Có thái độ cẩn thận trong tính tốn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: nêu và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, luyện tập.</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 <b>Giáo viên: SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập.</b>
 <b>Học sinh: Bài cũ của cả chương II, vở nháp, vở bài </b>


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
1. Ổn định tổ chức – Kiểm tra sĩ số:


2. Kiểm tra bài cũ: <b>( Kết hợp trong q trình ơn tập)</b>
3. Nội dung bài mới:


<i>a) Đặt vấn đề: </i>Vào bài trực tiếp.


<i>b) Bài mới:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập </b>
và các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:


T/ chất của phép



cộng T/ chất của phép nhân
1) Giao hoán:


<b>a + b = … … … … </b>
2) Kết hợp:


<b>(a + b) + c = … …</b>
3) Cộng với số 0:
<b>a + 0 = 0 + a = … …</b>
4) Cộng với số đối:
<b>a + (-a) = … … …</b>


1) Giao hoán:
<b>a . b = … … … … </b>
2) Kết hợp:


<b>(a . b) . c = … … …</b>
3) Nhân với 1:


<b>a . 1 = 1 . a = … … </b>
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép
cộng


<b>a . (b + c) = … ... + … … </b>
<b>Bài 114 a, b/99 SGK:</b>


<b>GV: Hướng dẫn:</b>


+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8
+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng


tính nhanh tổng các số nguyên trên.


- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các
bước thực hiện.


<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>


<b>Câu 5:</b>


Viết dạng tổng quát của tính chất phép
cộng, phép nhân các số nguyên.


<b>Bài 114 a, b/99 SGK:</b>
a) Vì: -8 < x < 8


Nên: x <sub> {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; </sub>


1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là:


(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 +
3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0


b) Tương tự: Tổng bằng -9


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>.</b>



<b>Bài 119/100 SGK:</b>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.</b>


<b>HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực </b>
hiện.


a) Áp dụng tính chất giao hốn của phép nhân,
tính chất phân phối của phép nhân đối với
phép trừ.


b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng, tính chất giao hốn của
phép cộng.


c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế.


<b>Bài 118/99 SGK</b>


<b>GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu </b>
cách tìm thành phần chưa biết của các phép
tính hoặc qui tắc chuyển vế.


<b>HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.</b>
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.


c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa
biết.


Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
<b>Bài 120/100 SGK.</b>



<b>GV: Hướng dẫn HS lập bảng và lên điền số </b>
vào ô trống => Củng cố Kiến thức ước và bội
của một số nguyên





- 2 4 - 6 8


3 - 6 12 -18 24


-5 10 - 20 30 - 40


7 - 14 28 - 42 56


= 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:


Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5)
= 45 – (9 . 13 + 9 . 5)
= 45 – 9 . 13 – 9 . 5
= 45 – 117 – 45
= - 117


Cách 2:


Tính dấu ngoặc trịn, nhân, trừ.
<b>Bài 118/99 SGK</b>



Tìm số ngun x biết:
a) 2x - 35 = 15


2x = 15 + 35
2x = 40
x = 40 : 2
x = 20
b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = - 15
x = -15 : 3
x = - 5


c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1


<b>Bài tập: </b>


<b>Bài 120/100 SGK. </b>
Giải:


a) Có 12 tích tạo thành.


b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ
hơn 0.


c) Có 6 tích là bội của 6 là:
-6; 12; -18; 24; 30; -42


d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20.



4. Củng cố: Từng phần.
5. Hướng dẫn về nhà


+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK.
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.


+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: / / 2012. KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày kiểm tra: / / 2012. Thời gian: 45 phút
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt
đối của một số nguyên.


- Phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc
chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên.
2. Kỹ năng:


- Sử dụng các kiến thức đả học để làm các bài toán trong đề kiểm tra.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.


<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra theo hình thức tự luận</b>
<b>III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: </b>


<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>
1. Đề kiểm tra:



Đề 01
Đề 02
2. Đáp án và hướng dẫn chấm:


Đề 01
Đề 02:


<b>V. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:</b>
1. Kết quả kiểm tra:


<b>Lớp</b> <b>0 - <3</b> <b>3 - <5</b> <b>5 - <6,5</b> <b>6,5 - <8</b> <b>8 – 10</b>
6A


6B
6C


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Lớp:6 <b>KIỄM TRA SỐ HỌC 6 BÀI: SỐ 3</b>
Ngày tháng năm 2010


(Thờ

i gian:45’)



Điểm Lời phê của thầy, cô


<b>ĐỀ BÀI</b>


<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,5điểm)</b>


<b>Câu 1: (3đ) Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô vuông sau:</b>
a. Số 0 là số nguyên dương nhỏ nhất.



b. Số liền sau -3 là -2.


c. Số nguyên a lớn hơn -1. Số nguyên a chắc chắn là số nguyên dương.
d. Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn hoặc bằng 0.


e. Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.


f. Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương
<b>Câu 2: (0,5đ) Khoanh trịn vào chữ cái có kết quả đúng.</b>


Khi bỏ dấu ngoặc của biểu thức (95 - 4) - (12 + 3) ta được:


A.. 95 - 4 - 12 + 3 B. 94 - 4 + 12 + 3


C. 95 - 4- 12 - 3 D. 95 - 4 + 12 - 3


<b>Câu 3: (1đ) Khoanh trịn vào chữ cái có kết quả đúng.</b>
Trong tập hợp Z các ước của -12 là:


A. {1, 3, 4, 6, 12} B. {-1; -2; -3; -4; -6; -12; 1; 2; 3; 4; 6; 12}
D. {-1; -2; -3; -4; -6} C. {-2; -3; -4 ; -6; -12}


<b>Câu 4: (1đ) Điền số thích hợp vào ơ vng:</b>


a/ 2 . - 15 = 35 b/ (12 + 28) + = -6
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5điểm)</b>


<b>Câu 1: (2,5đ) Tính:</b>
a/ 30 - 4. (12 + 15)



...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


b/ (-3 -39) : 7


...
...


...
...


...
...



...
...


...
...


...
...


c/ 15. (-8) + 8. 12 - 8. 5
...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>Câu 2: (2đ) Tìm số nguyên x biết:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,5 điểm)</b>
<b>Câu 1: (3điểm)</b>

(Mỗi câu đúng 0,5 điểm)



<b>Câu</b> <b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>d</b> <b>e</b> <b>f</b>



<b>Đáp án</b> <b>S</b> <b>Đ</b> <b>S</b> <b>S</b> <b>Đ</b> <b>S</b>


<b>Câu 2: (0,5điểm) Đáp án C.</b>
<b>Câu 3: (1điểm) Đáp án B.</b>


<b>Câu 4: (1điểm) </b> <b>a/ 25 (0,5điểm)</b> <b>b/ -46 (0,5điểm)</b>


<b>II. PHẦN TỰ LUẬN: (4,5điểm)</b>

Câu 1: (2,5điểm) Tính:



a/ 30 - 4. (12 + 15)
= 30 - 4 . 27


= 30 - 108


= -78 (0,75điểm)


b/ (-3 - 39) : 7
= (- 42) : 7


= -6 (0,75điểm)


c/ 15 . (-8) + 8 . 12 - 8 . 5
= 8 (-15 + 12 - 5)


= 8. (- 8)


= -64 (1điểm)
<b>Câu 2: (2điểm) Tìm số nguyên x biết:</b>



a/ x +4 = (8x - 10)
4+10 = 8x-x
7 x = 14


x = 2 (1điểm)
b/ | x - 2| = 8


=> x - 2 = 8
x = 8 + 2


x = 10 (0,5điểm)
Hoặc: x - 2 = -8


x = -8 +2


x = -6 (0,5điểm)


<b>4. Củng cố: Rút kinh nghiệm tiết kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Ngày soạn: 11/01/2011 Ngày giảng:……….
<b>CHƯƠNG III: PHÂN SỐ</b>


<b>Tiết 69: §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ</b>
=============================
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học
và khái niệm phân số ở lớp 6.



- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.


- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Khái niệm phân số.(20’)</b>


<b>GV: Em hãy cho một ví dụ thực tế trong đó phải </b>
dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và
mẫu mà em đã học ở tiểu học?


<b>HS: Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, </b>
lấy ra 3 phần, ta nói rằng: “đã lấy 3


4 cái bánh”. ta
có phân số 3


4. Ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần
bằng nhau được chia từ cái bánh; số 3 là tử số,
chỉ số phần bằng nhau đã lấy đi.


<b>GV: Phân số </b>3



4 có thể coi là thương của phép
chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân
số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số
tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay khơng
chia hết cho số chia.


(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)


<b>GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao </b>
nhiêu?


<b>HS: (-3) chia cho 4 thì thương là </b> 3
4




.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

2
3




 là thương của phép chia nào?


<b>HS: </b> 2
3





 là thương của phép chia (-2) chia (-3).


<b>GV: Khẳng định: </b>4
4;


3
4




; 2
3




 đều là các phân


số. Vậy thế nào là một phân số?
<b>HS: Trả lời như trong SGK.</b>


<b>GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu </b>
học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được
mở rộng như thế nào?


<b>HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự </b>
nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.


<b>GV: Đưa tổng quát ghi sẵn trên bảng phụ cho HS</b>
đọc lại.



<b>HS: Đọc tổng quát.</b>


<b>* Hoạt động 2: Ví dụ. *(19’)</b>


<b>GV: Treo đề bài ghi sẵn bài tập ?1; ?2; ?3. Cho </b>
HS nêu yêu cầu của bài tập ?1.


<b>HS: Lên bảng thực hiện.</b>


<b>GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>


<b>GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó </b>
khơng phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả
lời.


<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>


<b>GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận </b>
xét SGK. Ghi: a = a


1.


<b>2. Ví dụ.</b>
3


4 ;
3
4





; 2
3




; 0
3




Là những phân số
- Làm ?1.


- Làm ?2.
- Làm ?3


<b>4. Củng cố: Làm bài 1, 2/5, 6 SGK</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


+ Học thuộc của phân số.


+ Làm bài tập 3, 4, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT.
+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK


+ Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy
bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm cịn lại chia thành 6 phần bằng
nhau rồi tơ màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên?



Ngày soạn: 12/01/2011 Ngày giảng:………. <b>Tiết </b>
<b>70 PHÂN SỐ BẰNG NHAU</b>


==================
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ? SGK và các bài tập Củng </b>
cố.


<b>HS: Chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành </b>
các phần bằng nhau và tơ màu theo hướng dẫn của tiết trước.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân ? Làm bài tập sau:</b>
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:


a/ 3


5 b/


0, 25
7



 c/
5
9


d/ 7


0 e/


2,3
3,5
<b>HS2: </b> Làm bài 4/4 SBT.


3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Định nghĩa (18’)</b>
<b>GV: Trở lại ví dụ trên</b> 1 2


3  6


Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu
của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút
ra kết luận?


<b>HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 )</b>


<b>GV: Như vậy điều kiện nào để phân số </b> 1 2
3  6


?


<b>HS: Phân số </b> 1 2


3  6 nếu 1.6 = 2.3
<b>GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số</b>


1 2


3  6 nếu các tích của phân số này với mẫu
của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3)
<b>GV: Một cách tổng quát phân số </b>a c


b d khi
nào?


<b>HS: </b>a c


b d nếu a.d = b.c


<b>GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số</b>
bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa?
<b>HS: Phát biểu định nghĩa SGK.</b>


<b>GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số </b>
bằng nhau?


<b>HS: </b> 5 6
10 12



<b>GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và </b>
giải thích vì sao?


<b>HS: Đúng,</b> 5 6


10 12 vì 5.12 = 6.10.


<b>GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số </b>


<b>1. Định nghĩa:</b>
<b> (SGK)</b>


<b>2. Các ví dụ:</b>
Ví dụ1:


3 6


vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24)


4 8






3
5 


4
7




</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

bằng nhau ta qua mục 2.


<b>* Hoạt động 2: Các ví dụ:(20’)</b>


<b>GV: Cho hai phân số </b><sub>4</sub>3 ; 6<sub>8</sub> theo định
nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng
nhau khơng? Vì sao?


<b>HS: </b><sub>4</sub>3  6<sub>8</sub> vì (-3). (-8) = 6. 4 (= 24)


<b>GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho </b>
biết: Hai phân số 3


5 và
4
7


có bằng nhau
khơng? Vì sao?


<b>HS: </b>3
5 


4
7



vì: 3.7  (-4).5


-Làm bài ?1


Các cặp phân số sau đây có bằng nhau khơng?
a/ 1


4 và
3


12 ; b/
2
3 và


6
8
c/ 3


5


và 9
15


 ; d/
4
3 và


12


9


<b>GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các cặp </b>
phân số trên có bằng nhau khơng, em phải làm
gì?


<b>HS: Em xét xem các tích của tử phân số này </b>
với mẫu của phân số kia có bằng nhau khơng
và rút ra kết luận.


<b>GV: Cho hoạt động nhóm.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>


<b>GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và </b>
u cầu giải thích vì sao?


<b>HS: Trả lời.</b>
- Làm ?2.


Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau
đây không bằng nhau, tại sao?


a/ 2
5


và 2
5 ; b/



4
21
 và


5
20 ; c/


9
11

 và


7
10

<b>GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.</b>


<b>HS: Các cặp phân số trên khơng bằng nhau, vì:</b>
Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có
một tích dương, một tích âm.


<b>GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK.</b>
Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số
bằng nhau để tìm số nguyên x.


<b>GV: Gọi HS lên bảng trình bày.</b>
<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV. </b>


- Làm ?1



- Làm ?2


Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:
x 21


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>4. Củng cố: - Làm bài tập 6a/8 SGK</b>
- Làm bài tập 7a,b/8 SGK
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học thuộc định nghĩa.


- Làm bài tập 6b; 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK
- Làm bài tập 9 -> 16 / 4 SBT.


- Soạn bài “Tính chất cơ bản của phân số” chuẩn bị cho tiết học sau.


Ngày soạn: 13/01/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 71 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ</b>


=============================
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này HS phải:


- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.


- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết
một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.


- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


- SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập ?; bài tập Củng cố SGK, ghi tính chất cơ
bản của phân số.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1: Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau?
- Điền số thích hợp vào ô vuông: 1


3


= 2 ; 4
12


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Nhận xét.(18’)</b>
<b>GV: Từ bài HS1:</b>


Ta có:

1

3



3

6









Hỏi: Em hãy đốn xem, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân
số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó?
<b>HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số </b>

1



2





với
(-3) để dược phân số thứ hai.


<b>GV: Ghi: </b> 1 3


2 6







Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì?


<b>HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một </b>
số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã


cho.


<b>GV: Ta có: </b> <sub>12</sub>4  2<sub>6</sub>


Tương tự với câu hỏi trên, cho HS trả lời và ghi:


4 2


12 6







Hỏi: (-2) là gì của (-4) và (-12) ?
<b>HS: (-2) là ước chung của - 4 và -12</b>


<b>GV: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi?</b>


<b>HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng </b>
một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng
phân số đã cho.


<b>♦ Củng cố: Làm ?2b</b>


<b>Hoạt động2: Tính chất cơ bản của phân số:(18’)</b>


<b>GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu </b>


học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là
các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
<b>HS: Phát biểu.</b>


<b>GV: Ghi </b>a = a.m


b b.m với m  Z ; m  0
a a: n


b b:n với n  ƯC(a,b)
<b>GV: Từ bài tập của HS2.</b>


Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em hãy giải thích vì
sao 3 3


4 4





 ?


1. Nhận xét.
- Làm ?1
- Làm ?2


<b>2. Tính chất cơ bản của </b>
<b>phân số: (SGK)</b>


a a.m



b b.m với m  Z ; m  0
a a: n


b b:n với n  ƯC(a,b)
- Làm ?3


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>HS: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số </b> 3
4


 với (-1) ta được


phân số 3
4




; 3 3.( 1) 3
4 ( 4).(1) 4


 


 


 


<b>GV: Từ đó em hãy đọc và trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?</b>
<b>HS: Đọc và trả lời: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có </b>
mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách
nhân cả tử và mẫu của phân số với -1.



<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3</b>
Hỏi: Phân số a


b




 mẫu có dương khơng?


<b>HS: </b> a
b




 có mẫu dương vì: b < 0 nên -b > 0.


<b>GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số </b>
2


3




thành 4 phân số bằng nó.
<b>HS: </b> 2


3





= 4 6 8 10


6 3 12 15


  


  


 = ...


<b>GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số </b> 2
3




như vậy?


<b>HS: Có thể viết được vơ số phân số.</b>


<b>GV: Mỗi phân số có vơ số phân số bằng nó.</b>


<b>GV: Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác </b>
nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.


<b>♦ Củng cố: Em hãy viết số hữu tỉ </b>1


2 dưới dạng các phân số
khác nhau ?



+ Mỗi phân số có vơ số phân
số bằng nó.


+ Các phân số bằng nhau là
cách viết khác nhau của cùng
một số, người ta gọi là số hữu
tỉ.


<b>4. Củng cố: </b>


- Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Làm bài 11/11 SGK.
- Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:


a) 13 1 ; b) 8 4 ; c) 9 3


39 3 4 2 16 4


 


  




<b>5. Hướng dẫn về nhà:(2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn: 18/01/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 72 RÚT GỌN PHÂN SỐ</b>


===============
<b>A. MỤC TIÊU:</b>



- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.


- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản.
- HS hiểu được cách viết phân số tối giản.


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- HS1: Điền số thích hợp vào ơ vng: a) 5
7




= 15 ; b) 15


18 =
- HS2: (nt) c) 3


4




=



20 ; d)
16
36




=
9
3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cách rút gọn phân số.(15’)</b>


<b>GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, ví dụ 2.</b>
<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV.</b>


Nhóm 1: 28
42 =


14


21 hoặc:
28
42 =


14
21 =


2


3
hoặc: 28


42 =
2
3
Nhóm 2: 4


8




= 2
4




hoặc: 4
8




= 2
4




= 1
2





<b>GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm</b>


<b>1. Cách rút gọn phân số.</b>
Ví dụ 1: 28


42 =
14
21 =


2
3


Ví dụ 2: 4
8




= 1
2




+ Qui tắc: (SGK)
- Làm ?1


<b>.</b>




<b>.</b>

<sub>:</sub>

<sub>4</sub>


:

3


<b>. 5</b>



<b>:</b>


<b>.</b>



:2



:2



:2



:2



:7



:7


:14



:14


:2



:2



:2



:2




:2



:2



:2



:2



:7



:7


:4



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

và nêu cách giải cụ thể?


<b>HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.</b>


<b>GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào?</b>
<b>HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước </b>
chung ≠ 1 và -1 của chúng.


<b>GV: Em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số?</b>
<b>HS: Đọc qui tắc SGK</b>


<b>GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1</b>


<b>HS: Sinh hoạt nhóm và lên bảng trình bày cách làm.</b>
<b>GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản.</b>
<b>* Hoạt động 2: Thế nào là phân số tối giản.(20’)</b>



<b>GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân </b>
số 2 ; 1


3 2




. Em cho biết các phân sốcó rút gọn nữa được
khơng? Vì sao?


Khơng rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu
khơng có ước chung nào khác 1.


<b>GV: Giới thiệu phân số </b>2
3 và


1
2




là các phân số tối giản.
Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?


<b>HS: Trả lời như SGK.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK.</b>
<b>GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.</b>
<b>HS: </b> 1 9;



4 16




. Giải thích: Vì các phân số trên chỉ có ước
chung là  1.


=> Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản.


<b>GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số </b>
về phân số tối giản?


<b>HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản.</b>


<b>GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút </b>
gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là


phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: 28
42 =


2
3
Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?
<b>HS: Có thể trả lời 14 </b> ƯC (28; 42) hoặc:
14 là ƯCLN (28; 42)


<b>GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42)</b>
<b>GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân </b>
số tối giản?



<b>HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của </b>
chúng.


<b>GV: => Nhận xét SGK</b>


<b>GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. </b>
Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng
nhau?


<b>HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1.</b>


<b>2. Thế nào là phân số tối giản.</b>
Ví dụ: Các phân số 2


3 ;
1
2





các phân số tối giản.


+ Định nghĩa: (SGK)
- Làm ?2


+ Nhận xét: (SGK)


Ta chia cả tử và mẫu của phân


số cho ƯCLN của chúng ta
được một phân số tối giản.

:14



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử và mẫu của </b>
phân số tối giản 2


3 ?
<b>HS: </b>2


3 có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì
ƯCLN (2,3) = 1.


<b>GV: Từ ví dụ 2, phân số </b> 1
2




có giá trị tuyệt đối của tử và
mẫu là | -1| và | 2 | có là 2 số nguyên tố cùng nhau không?
<b>HS: | -1 | = 1 ; | 2 | = 2 => 1 và 2 là hai số nguyên tố </b>
cùng nhau.


<b>GV: Vậy một cách tổng quát phân số </b>a


b là tối giản khi
nào?


<b>HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau.</b>
<b>GV: Dẫn đến ý 1 phần chú ý SGK</b>



<b>GV: Trình bày ý 2 phần chú ý như SGK..</b>
Để rút gọn phân số 4


8




ta có thể rút gọn phân số 4
8 rồi
đặt dấu "-" ở tử của phân số nhận được. ƯCLN (4, 8) =
4.


=> 4
8 =


4 : 4 1


8 : 4 2 do đó


4 1


8 2


 




<b>GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý.</b>



Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số
tối giản => Thuận tiện cho việc tính tốn sau này,


+ Chú ý: (SGK)


<b>4. Củng cố:</b>


Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản? Làm thế nào để có phân
số tối giản?


Làm bài tập 15a, b SGK.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>
+ Học thuộc bài.


+ Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK.
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập.


Ngày soạn: 20/01/2011 Ngày giảng:……….


<b> </b> <b>Tiết 73: LUYỆN TẬP</b>


============
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện Kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho
trước.


- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Làm bài 15 c, d/15
HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19/15 SGK
3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Bài 17/15 SGK: </b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài</b>


- Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và
mẫu viết dưới dạng tích.


- Cho HS hoạt động nhóm.


- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV.</b>


<b>Bài 18/15 SGK:</b>


<b>GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.</b>
<b>HS: Lên bảng thực hiện.</b>


<b>Bài 20/15 SGK:</b>


<b>GV: Hướng dẫn:</b>


- Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản
rồi so sánh.


<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>


<b>GV: Ngồi cách trên, ta cịn cách nào khác để </b>
tìm các cặp phân số.


<b>HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau.</b>
=> không thuận lợi.


<b>Bài 21/15 SGK:</b>
<b>GV: Tương tự bài 20</b>


<b>Bài 22/15 SGK:</b>


<b>GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ơ</b>
vng và trình bày cách tìm?


<b>HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng </b>
nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số.
<b>Bài 24/16 SGK:</b>


<b>GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: </b> 36 ?
84






<b>HS: </b> 36 3


84 7


 




<b>GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng </b>
nhau. Em hãy tìm x? y?


<b>HS: Vì: </b>3 y 3


x 35 7




 


<b>Bài 17/15 SGK: (7’)</b>
a) 3.5 3.5 5
8.24 8.3.8 64
b) 2.14 2.7.2 1


7.8 7.2.2.2 2
c) 3.7.11 3.7.11 7


22.9 2.11.3.3 6
d) 8.5 8.2 8(5 2) 3



16 8.2 2


 


 


e) 11.4 11 11.(4 1) 3


2 13 11


 


 


 


<b>Bài 18/15 SGK:(6’)</b>
a) 20 phút = 20


60 giờ =
1
3 giờ
b) 35 phút = 35


60 giờ =
7
12 gìờ
c) 90 phút = 90



60 giờ =
3
2 gìờ
<b>Bài 20/15 SGK:(5’)</b>


9 3 15 5 60 12


; ;


33 11 9 3 95 19


 


  


 


<b>Bài 21/15 SGK:(6’)</b>


7 3 9


42 18 54


 
 

12 10
18 15





Vậy phân số phải tìm là: 14
20
<b>Bài 22/15 SGK:(6’)</b>


a)


60 ; b)
3


4  60
c) 4


5  60 ; d)
5
6  60
<b>Bài 24/16 SGK:(7’)</b>


Tìm các số nguyên x và y. Biết:


3 y 36


x 35 84




 


40 <sub>45</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Nên ta có: 3 3 x 3.7 7


x 7 3




   




y 3 3.35


y 15


35 7 7


 


   


Ta có: 3 y
x 35
=> x = 3.7 7


3 




Ta có: y 3



35 7





=> y = 3.35 15
7







<b>4. Củng cố: Từng phần.(3’)</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:(2’)</b>


+ Ôn lại các Kiến thức đã học
+ Xem lại các bài tập đã giải.


+ Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT


Ngày soạn: 21/01/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 74 LUYỆN TẬP</b>


============
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện Kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho
trước.



- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


HS1: Làm bài 27a, d, f/7 SBT: a) 4.7 ; d) 9.6 9.3 ; f )49 7.49


9.32 18 49


 


HS2: Làm bài 32/7 SBT.
3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết:</b>
B = {m


n ; m, n  A} ? (nếu hai phân số
bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số)


<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>
<b>Bài 25/16 SGK:</b>



<b>GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số </b>15
39 đến
tối giản.


<b>HS: </b>15 5
39 13


<b>GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và </b>
mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số?
<b>HS: Ta nhân cả tử và mẫu của </b> 5


13 với cùng
một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số
tạo thành chỉ có 2 chữ số.


<b>GV: Nếu tử và mẫu của phân số đã cho không </b>
phải là số tự nhiên có hai chữ số thì có bao
nhiêu phân số bằng 15


39?


<b>HS: Có vơ số phân số bằng phân số </b>15
39
<b>GV: Đó chính là cách viết khác nhau của số </b>
hữu tỉ 5


13


<b>Bài 26/16 SGK:</b>



<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ </b>
đoạn thẳng AB.


Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ
dài ?


<b>HS: Gồm 12 đơn vị độ dài.</b>


<b>GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF,</b>
GH, IK ?


<b>HS: CD = 9 (đơn vị độ dài)</b>
EF = 10 (đơn vị độ dài)
GH = 6 (đơn vị độ dài)
IK = 15 (đơn vị độ dài)
<b>HS: Vẽ hình vào vở</b>
<b>Bài 27/16 SGK:</b>


<b>GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì </b>
sao?


<b>HS: </b> 10 5 5 1


10 10 10 2




 


 là sai



Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và
mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng


A = {0; -3; 5}


B = { 0 ; 3; 3; 5


3 3 5 3


 


   }


Hoặc B = {0 5; ; 3; 5


5 5 5 3




 }


… … ..
<b>Bài 25/16 SGK: 8’</b>


5 10 15 20 25 30 35


13 26 39 52 65 78 91


<b>Bài 26/16 SGK: 8’</b>


CD = 9 (đơn vị độ dài)
EF = 10 (đơn vị độ dài)
GH = 6 (đơn vị độ dài)
IK = 15 (đơn vị độ dài)
+ Vẽ hình:


<b>Bài 27/16 SGK: 9’</b>
Rút gọn:


10 5 5 1


10 10 10 2




 


 là sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

giống nhau ở tử và mẫu của phân số.


<b>4. Củng cố: Kiểm tra các phép rút gọn sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại:</b>


<b>Bài làm</b> <b>Kết quả</b> <b>Phương pháp</b> <b>Sửa lại</b>


a) 16 16 1
64 64 4
b) 12 12 1


2121 1


c) 3.21 3.21 3


14.3 14.3 2


d) 13 7.13 13 7.13 91


13 13


 


 


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


+ Ôn lại các Kiến thức đã học.
+ Xem lại các bài tập đã giải.


+ Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT


Ngày soạn: 22/01/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 75: QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ</b>


============================
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng
mẫu nhiều phân số.


- Có Kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu khơng q 3 chữ số)
- Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm


theo hướng dẫn của SGK/18)


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố và qui tắc
qui đồng mẫu nhiều phân số.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Làm bài 33/8 SBT. ; HS2: Làm bài 34/8 SBT.
<b>3. Nội dung bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Qui đồng mẫu 2 phân số.</b>


<b>GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng </b>
hai phân số tối giản 3


5




và 5
8





<b>HS: </b> 3 ( 3).8 24


5 5.8 40


  


  ; 5 ( 5).5 25


8 8.5 40


  


 


<b>GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên?</b>
<b>HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên.</b>


<b>GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai </b>
phân số.


<b>GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8?</b>
<b>HS: 40 chia hết cho 5 và 8.</b>


<b>1. Qui đồng mẫu 2 phân số. </b>
<b>(17’)</b>


3 ( 3).8 24


5 5.8 40



  


 


5 ( 5).5 25


8 8.5 40


  


 


40 là mẫu chung của hai phân số
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu </b>
chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và
8.


<b>GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số </b>
trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các
bội chung khác của 5 và 8.


Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8?
<b>HS: 80, 120, 160…</b>


<b>GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với</b>
các bội chung: 80, 120, 160 em hãy làm bài ?1.
- Cho HS lên bảng trình bày.



<b>HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ơ vng.</b>


a) 3 ; 5


5 80 8 80


 


 


b) 3 ; 5


5 120 8 120


 


 


c) 3 ; 5


5 160 8 160


 


 


<b>GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy?</b>
<b>HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số.</b>



<b>GV: Giới thiệu: dể cho đơn giản khi qui đồng mẫu </b>
hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là bội chung
của các mẫu.


<b>* Hoạt động 2: Qui đồng mẫu nhiều phân số.</b>
<b>GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm thế nào </b>
để các phân số 1 ; 3 2; ; 5


2 5 7 8


 


cùng có chung một
mẫu?"


Ta qua mục 2 và làm ?2.
<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>


<b>GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui </b>
đồng mẫu ta phải làm gì?


<b>HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương.</b>
<b>HS: Lên bảng trình bày bài ?2.</b>


<b>GV: Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu </b>
bài?


<b>HS: Trả lời.</b>



<b>GV: Vậy em hãy phất biểu quy tắc qui đồng mẫu </b>
nhiều phân số?


<b>HS: Phát biểu qui tắc như SGK.</b>


<b>GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với </b>
mẫu dương…


<b>HS: Hoạt động nhóm làm ?3.</b>


<b>GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá. Áp dụng câu a </b>
làm câu b bài ?3.


<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>


- Làm ?1.


<b>2. Qui đồng mẫu nhiều phân </b>
<b>số. 17’</b>


- Làm ?2.


+ Quy tắc: (SGK)


- Làm ?3

-48



-72

-75



-96

-100




</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>4. Củng cố: </b>


+ Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số?
+ Làm bài tập 28/19 SGK.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


+ Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương.
+ Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/19, 20, 21 SGK.


Ngày soạn: 23/01/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 76: LUYỆN TẬP</b>


============
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố Kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số.


- Rèn luyện Kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải.
- Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2
………



<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: - Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số.
- Làm bài 29 a/19 SGK.


HS2: Làm bài 29 b, c/19 SGK
3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Bài 29/19 SGK: </b>


<b>GV: Ngồi cách áp dụng qui tắc để giải các </b>
bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác.
Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân
số trong các câu a, b, c bài 29?


<b>HS: Các mẫu của các phân số trên là các số </b>
nguyên tố cùng nhau.


<b>GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng</b>
tích các mẫu đã cho.


<b>Bài 30/19 SGK:</b>


<b>GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: </b>
HS giải nhanh, gon hơn.


a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung.
b) 24



146 rút gọn bằng
12


73 rồi qui đồng.


c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên


<b>Bài 29/19 SGK: </b>
a) BCNN (8; 27) = 216


3 3.27 81


8 8.27 216


5 5.8 40


27 27.8 216
b) BCNN (9; 25) = 225


2 ( 2).25 50


9 9.25 225


  


 


4 4.9 36



25 25.9 225
c) BCNN(15; 1) = 15


1
15


-6 = 6 ( 6).15 90


1 1.15 15


  


 


<b>Bài 30/19 SGK: 6’</b>
a) MC (120; 40) = 120


11 7 7.3 21


;


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

120 là mẫu chung.
d) Không rút gọn 64


90




mà 90 . 2 = 180 chia
hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung.



<b>Bài 32/19 SGK:</b>


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm.</b>
<b>HS: Thảo luận nhóm.</b>


<b>GV: Hướng dẫn:</b>


Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích
các thừa số ngun tố nên có mẫu chung là:
23<sub> . 3 . 11</sub>


<b>Bài 33/19 SGK:</b>


<b>GV: Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu </b>
a, ta phải làm như thế nào?


<b>HS: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương.</b>
<b>GV: Nêu các bước thực hiện trước khi qui </b>
đồng mẫu các phân số ở câu b?


<b>HS: - Đưa phân số có mẫu âm thành phân số </b>
có mẫu dương.


- Rút gọn 27 3
180 20







- Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu.


<b>Bài 34/20 SGK:</b>
<b>GV: Hướng dẫn:</b>
Câu a: 5 1


5




 nên 5 7


5 7


 




Câu b, c: Áp dụng qui tắc.


c) 7 ; 13 ; 9
30 60 40




MC (30; 60; 40) = 120


7 7.4 28 13 13.2 26



;


30 30.4 120 60 60.2 120


9 ( 9).3 27


40 40.3 120


  


 


d) MC (60; 18; 90) = 180


17 17.3 51


;
60 60.3 180


5 ( 5).10 50


18 18.10 180


 


 


64 64.2 128


90 90.2 180



  


 


<b>Bài 32/19 SGK: 5’</b>
a) BCNN (7; 9; 21) = 63


4 ( 4).9 36


7 7.9 63


  


 


8 8.7 56


9 9.7 63


10 ( 10).3 30


21 21.3 63


  


 


b) BCNN (22<sub> . 3; 2</sub>3<sub> . 11)</sub>
= 23<sub> . 3 . 11 = 264</sub>



2 2


5 5.2.11 110


2 .3 2 .3.2.11 264


3 3


7 7.3 21


2 .112 .11.3 264
<b>Bài 33/19 SGK: 6’</b>


a) BCNN (20; 30; 15) = 60


3 ( 3).3 9


20 20.3 60


  


 


11 11 11.2 22


30 30 30.2 60





  




7 7.4 28


15 15.4 60
b) 6 6 ; 27


35 35 180




 
3
;
20


3 3
28 28
 



MC (35; 20; 28) = 140


6 6.4 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Bài 35/20 SGK:</b>



- Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số
có mẫu dương, rồi áp dụng qui tắc qui đồng
mẫu các phân số.


<b>Bài 36/20 SGK:</b>


<b>GV: u cầu HS thảo luận nhóm, qui đồng </b>
tìm kết quả, điền chữ vào ô trống tương ứng
với kết quả vừa tìm.


<b>HS: HOI AN MY SON</b>


<b>GV: Giới thiệu 2 di tích được UNESCO cơng </b>
nhận là di sản văn hóa thế giới: H An; Mỹ
Sơn.


3 ( 3).7 21


20 20.7 140


  


 


3 3.5 15


28 28.5 140
<b>Bài 34/20 SGK: 5’</b>
a) Ta có: 5 1



5






Nên: 5 7 8;


5 7 7


 




b) 90 ; 18 ; 25


30 30 30


 


c) 135 ; 133 ; 105


105 105 105


  


<b>Bài 35/20 SGK: 6’</b>
a) 15 1 120; 1


90 6 600 5



 


  ; 75 1


150 2


 




MC (6; 5; 2) = 30


1 5 1 6 1 15


; ;


6 30 5 30 2 30


   


  


b) 54 3 ; 180 5


90 5 288 8


  


 





60 4


135 9






MC (5; 8; 9) = 360


3 216 5 225


;


5 360 8 360


   


 


4 160


9 360


 





<b>Bài 36/20 SGK: 3’</b>
<b>HOI AN MY SON</b>
<b>4. Củng cố: Từng phần. </b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


+ Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.
+ Xem lại các bài tập đã giải.


+ Làm bài tập 41 -> 47/9 SBT


Ngày soạn: 30/01/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 77 SO SÁNH PHÂN SỐ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận
biết được phân số âm, dương.


- Có Kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so
sánh phân số đó.


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2
………


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>



HS1: Bài tốn 1: Điền dấu thích hợp (< ; >) vào ô vuông:
a/ 1


6
5


6 ; b/
9


11


3


11 ; c/ -3 -1 ; d/ 2 -4
3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng </b>
<b>mẫu.</b>


<b>GV: Từ bài toán 1 a, b ta so sánh 2 phân số có </b>
tử và mẫu đều dương.


Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng
mẫu dương?


<b>HS: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó </b>
lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số


đó nhỏ hơn.


<b>GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các số </b>
nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. Em hãy so sánh 2
phân số sau:


a) 3
4




và 1
4




b) 2
5 và


4
5




<b>HS: a) </b> 3
4




< 1


4




(Vì -3 < -1)
b) 2


5 >
4
5




(Vì 2 > -4)
- Làm ?1 SGK


<b>GV: Cho HS lên điền vào ô trống.</b>
8
9

7
9


; 1
3




2


3




; 3
7
6
7

3
11

0


11 ;
2


5




3
5 ;


3
7

4
7




<b>GV: Trở lại với câu hỏi đề bài</b>
"Phải chăng 3 4


4 5





 ? " Ta qua mục 2.


<b>* Hoạt động 2: So sánh hai phân số không </b>
<b>cùng mẫu.</b>


Bài toán: So sánh hai phân số 3
4




và 4
5


<b>1. So sánh hai phân số cùng mẫu. </b>
<b>15’</b>


* Qui tắc: ( SGK )
Ví dụ:


a) 3


4




< 1
4




(Vì -3 < -1)
b) 2


5 >
4
5




(Vì 2 > -4)


- Làm ?1


<b>2. So sánh hai phân số không cùng </b>
<b>mẫu: 18’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm. Từ đó nêu các </b>
bước so sánh hai phân số trên?


<b>HS: +) Viết phân số có mẫu âm thành phân số </b>
có mẫu dương 4 4



5 5






+) Qui đồng mẫu các phân số 3
4




và 4
5




3 ( 3).5 15


4 4.5 20


  


  ; 4 ( 4).4 16


5 5.4 20


  


 



So sánh tử các phân số đã qui đồng.
+) Vì -15 > -16 nên 15 16


20 20


 


 hay 3 4


4 5


 




Vậy: 3
4




 4


5




<b>GV: Từ đó Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai</b>
phân số không cùng mẫu?



<b>HS: Phát biểu</b>


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2</b>
<b>HS: a) </b> 11 ( 11).3 33


12 12.3 36


  


 


Câu b:


<b>GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho?</b>
<b>HS: Phân số này chưa tối giản; phân số </b> 60


72




 có


mẫu âm.


<b>GV: Em phải làm gì trước khi so sánh các phân </b>
số trên?


<b>HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số </b>
có mẫu âm thành phân số có mẫu dương.



<b>GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận </b>
xét.


<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV.</b>
- Làm ?3 SGK


<b>GV: Hướng dẫn: Để so sánh phân số </b>3


5 với 0 ta
viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi áp dụng
qui tắc đã học để so sánh.


<b>HS: a) </b>3 0 0


5  5 vì (3 > 0)
b) 2 2 0 0


3 3 3




  


 vì (2 > 0)


c) 3 0 0


5 5





  vì (-3 < 0)


d) 2 2 0 0


7 7 7




  


 vì (-2 < 0)


* Qui tắc: (SGK)
- Làm ?2


- Làm ?3


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>GV: Từ câu a và b, em hãy cho biết tử và mẫu </b>
của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0?
<b>HS: Tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu vì </b>
phân số lớn hơn 0.


<b>GV: Từ câu c và d, em hãy cho biết tử và mẫu </b>
của phân số nào thì phân số nhỏ hơn 0?


<b>HS: Tử và mẫu của phân số là hai số nguyên </b>
khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.


<b>GV: Giới thiệu:</b>



- Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương.
- Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm.
<b>GV: Cho HS đọc nhận xét SGK</b>


<b>4. Củng cố: Từng phần. 3’</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà: 2’</b>


+) Nắm vững quy tắc so sánh phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số
có cùng mẫu dương.


+) Bài tập 37, 38 (c, d) ; 39, 41 SGK ; 51, 54 SBT
+) Hướng dẫn bài 41 SGK


Đối với phân số ta có tính chất:
Nếu a c


b  d và


c p


d  q thì


a p


b  q. Dựa vào tính chất này để so sánh:
6


7 và
11


10


Ngày soạn: 01/02/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 78 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ</b>


===================
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này HS phải:


- Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
- Rèn Kỹ năng cộng hai phân số chính xác.


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2
………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1: Nêu qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu?.
Bài tập: So sánh hai phân số 2


9 và
7


9





HS2: Nêu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
Bài tập: So sánh hai phân số 2


12




</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu.</b>
<b>GV: Áp dụng qui tắc vừa nêu trên, cộng hai phân số </b>
sau: 2 và 3 ?


7 7


<b>HS: </b>2 3 2 3 5


7 7 7 7




  


<b>GV: Giới thiệu qui tắc cộng phân số đã học ử tiểu học </b>
vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là


các số nguyên.


Bài tập: Thực hiện phép tính sau:


a) 3 1 b) 2 7


5 5 9 9




 




<b>GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.</b>


Hỏi: Để áp dụng qui tắc cộng hai phân số ở câu b, em
phải làm gì?


<b>HS: Ta cần viết phân số dưới dạng mẫu dương</b>


7 7


9 9






<b>GV: Cho HS nhận xét, đánh giá</b>



Hỏi: Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng
mẫu?


<b>HS: Phát biểu như SGK.</b>
<b>GV: Viết dạng tổng quát: </b>


a b a b


m m m




  (a; b; m <sub> Z ; m ≠ 0)</sub>


- Làm ?1 SGK: Cộng các phân số sau bằng cách điền
vào chỗ trống:


a) 3 5


8  8 ; b)


1 4


7 7




 ; c) 6 14



18 21


= .... ....
....

; = .... ....
....

; = .... ....
.... ....
.... .... .... .... ....
.... ; ;
.... .... .... ....

    


<b>GV: Gợi ý: Câu c rút gọn để đưa hai phân số cùng </b>
mẫu.


- Làm ?2


<b>HS: Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có </b>
mẫu bằng 1.


<b>* Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu.</b>
<b>GV: Đối với phép cộng hai phân số khơng cùng mẫu </b>
Ví dụ: 1 2


5  3 ta làm như thế nào?



Em hãy lên bảng thực hiện và nêu qui tắc đã học ở tiểu


<b>1. Cộng hai phân số cùng mẫu.</b>
14’


Ví dụ: 2 3 2 3 5


7 7 7 7




  


3 1 3 1 2


5 5 5 5


   


  


2 7 2 7 2 ( 7) 5


9 9 9 9 9 9


   


    





+ Qui tắc: SGK


a b a b


m m m




 




(a; b; m <sub> Z ; m ≠ 0)</sub>


- Làm ?1.


- Làm ?2


<b>2. Cộng hai phân số khơng cùng </b>
<b>mẫu. 15’</b>


Ví dụ: 2 3


3 5






= 10 9 10 ( 9) 1


15 15 15 15


  


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

học.


<b>HS: </b>1 2 1.3 2.5 3 10 13


5  3 5.3  3.5 15 15 15


<b>Qui tắc:… Ta qui đồng mẫu số hai phân số đã cho, rồi</b>
cộng các tử số và giữ nguyên mẫu số.


<b>GV: Giới thiệu qui tắc trên vẫn được áp dụng đối với </b>
các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.


Bài tập: Cộng các phân số sau: 2 3


3 5





<b>GV: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm </b>
như thế nào?



<b>HS: Ta phải qui đồng mẫu cadcs phân số.</b>


<b>GV: Em hãy nêu các bước qui đồng mẫu các phân số?</b>
<b>HS: Bước 1: Tìm MC = BCNN (các mẫu)</b>


Bước 2: Tìm TSP của mỗi mẫu.


Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP
tương ứng.


<b>GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài tập trên.</b>


<b>HS: </b>2 3 10 9 10 ( 9) 1


3 5 15 15 15 15


   


    


BCNN (3, 5) = 15


<b>GV: Em hãy nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng </b>
mẫu?


<b>HS: Phát biểu qui tắc như SGK.</b>


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?3 SGK</b>
<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV.</b>



Kết quả: a) 2 ; b) 1 ; c) 20


5 6 7


 


<b>GV: Yêu cầu HS rút gọn kết quả tìm được đến tối </b>
giản.


* Củng cố: Qui tắc trên không những đúng với hai
phân số mà cịn đúng với tổng nhiều phân số.
Bài tập: Tính tổng: 3 3 1 (MC : 56)


6 7 8


 


 




- Làm ?3


<b>4. Củng cố: </b>


Câu 1: Phát biểu cách cộng hai phân số có cùng mẫu sau đây đúng?
a) Cộng tử với tử; cộng mẫu với mẫu.


b) Cộng mẫu với mẫu; giữ nguyên tử.
c) Giữ nguyên mẫu và cộng các tử.


d) Giữ nguyên mẫu và trừ các tử.


Câu 2: Hãy lựa chọn cụm từ thích hợp sau đây điền vào chỗ trống phù hợp:


"Cộng mẫu với mẫu"; "phân số"; "mẫu chung"; "Cộng tử với tử"; "Qui đồng tử
số"; " số nguyên"; "tử chung"; "qui đồng mẫu số"


Muốn cộng hai … … … … …không cùng mẫu, ta … … … .. …hai phân
số, sau đó … … … và giữ nguyên .. … …. … … .


Câu 3: Chọn kết quả đúng: 1 ; 3 ; 3 ; 1


25 5 5 25


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Kết quả của phép cộng các phân số 7 và -8 là ...


25 25




Câu 4: Cho x = 1 2


2 3




 . Hỏi giá trị của x là số nào trong các số sau:



a) 1 b) 1 c) 1 d) 1 e) 7 ?


5 5 6 6 6


 


<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


+ Học thuộc qui tắc cộng phân số.


+ Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả.
+ Bài 43; 44; 45/26 SGK. Bài 58; 59; 60/12 SBT.


Ngày soạn: 02/02/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 79 LUYỆN TẬP</b>


============
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố Kiến thức đã học về phép cộng phân số.
- Rèn luyện Kỹ năng giải bài tập.


- Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2
………



<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
- Làm bài 42 (a, b)


3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Bài 42(c,d)/26 SGK: Cộng các phân số </b>
(rút gọn kết quả nếu có thể)


<b>GV: 39 có quan hệ gì với 13?</b>
<b>HS: 39 </b>13


<b>GV: Em hãy tìm BCNN (13, 39)?</b>
<b>HS: BCNN (13, 39) = 39</b>


<b>Bài 42(c,d)/26 SGK: Cộng các phân số. 8’</b>
<b> (rút gọn kết quả nếu có thể)</b>


c) 6 14


13 39





</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>GV: Trước khi thực hiện phép cộng câu d </b>


em phải làm gì?


<b>HS: Rút gọn và viết phân số </b> 4
18


 dạng


phân số tối giản, có mẫu dương.
<b>GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày.</b>
<b>Bài 43(b, c, d)/26 SGK</b>


<b>GV: CXho HS hoạt động nhóm</b>
<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV.</b>
<b>GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày.</b>
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.


<b>Bài 44/26 SGK</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài yêu cầu </b>
mỗi HS lên bảng điền một câu.


<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>
<b>GV: Cho cả lớp nhận xét. </b>


<b>Bài 45/26 SGK: Tìm x biết:</b>
<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm.</b>
<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>
<b>GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày</b>
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.



= 18 14 4


39 39 39




 


d) 4 4 4 2


5 18 5 9




  




= 36 10


45 45




 = 26


45
BCNN (9, 5) = 45


<b>Bài 43(b, c, d)/26 SGK 8’</b>



Tính các tổng dưới đây sau khi đã rút gọn
phân số.


b) 12 21 2 3


18 35 3 5


   


  


BCNN (3, 5) = 15


= 10 9 19


15 15 15


  


 


c) 3 6 1 1 0


21 42 7 7


 


   



d) 18 15 3 5


24 21 4 7


  


  




BCNN (4, 7) = 28


= 21 20 41


28 28 28


  


 


<b>Bài 44/26 SGK 8’</b>


Điền dấu thích hợp (<; >; =)
vào ô vuông:


a) 4 3


7 7






 1


b) 15 3


22 22


 


 8


11




c) 3
5
2 1
3 5




d) 1 3


6 4





 1 4


14 7





<b>Bài 45/26 SGK: 8’ Tìm x biết:</b>
a) x = 1 3


2 4




 => x = 2 3


4 4




 => x = 1
4


b) x 5 19


5 6 30




  ↔x 25 19



5 30 30




 


<b>4. Củng cố: </b>
<b>Bài 62b/12 SBT</b>


<b>GV: Tổ chức trị chơi "Tính nhanh".</b>


+ Chuẩn bị: Treo 2 bảng phụ ghi sẵn đề bài.


+ Nhân sự: Gồm hai đội, mỗi đội 5 em (2 nam, 3 nữ)

=



>



<



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

+ Thể lệ: Mỗi em lên điền vào ô trống một kết quả rồi chuyền phấn cho em tiếp
theo lên điền tiếp tục.


+ Thời gian: 3 phút (Đội làm nhanh 5 điểm, đội sau 4,5 điểm)
+ Nội dung: Mỗi câu đúng được 1 điểm.


+ Thang điểm: 10. (Thời gian: 5 điểm; nội dung: 5 điểm)
<b>Hoàn chỉnh bảng sau:</b>





<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


+ Học thuộc qui tắc cộng hai phân số.
+ Xem lại các bài tập đã giải.


+ Làm bài tập 63, 64, 65/ 12, 13 SBT


Ngày soạn: 05/02/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 80 TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ</b>
=======================


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng
với số 0.


- Có Kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng
nhiều phân số.


- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng phân số.


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố và các
tính chất của phép cộng số nguyên, của phân số.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2
………


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? viết dạng tổng quát?
+ Cộng hai phân số: 3 5


11 11





 


HS2: Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
+ Làm bài 43 a/26 SGK


<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Các tính chất.</b>


<b>GV: u cầu HS lên bảng trình bày bài tập </b>
sau:


Em hãy điền số và dấu thích hợp (<; >; =) vào
ô trống: a) 2 1



3 3



 


<b>1. Các tính chất. </b>
a) Tính chất giao hoán:
<sub>b</sub>a  <sub>d</sub>c <sub>d</sub>c  <sub>b</sub>a


b) Tính chất kết hợp:




























q
p
d
c
b
a
q
p
d
c
b
a
1


2


 2


3


5
6


3
4





</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

b) 1 2


3 3




 


So sánh: 2 1


3 3




 1 2


3 3





<b>HS: Lên bảng trình bày</b>


<b>GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?</b>
<b>HS: Khi đổi các số hạng trong một tổng thì </b>
tổng khơng thay đổi.



<b>GV: Phép cộng phân số có tính chất giao </b>
hốn.Viết: <sub>b</sub>a  <sub>d</sub>c <sub>d</sub>c  <sub>b</sub>a


<b>GV: Cho HS làm bài tập 2:</b>


Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào
ơ trống:
a) (
3
1
3
2 
 ) + 
2
1


b)    ) 


2
1
3
1
(
3
2


So sánh: <sub>3</sub>2 <sub>3</sub>1  <sub>2</sub>1





 
 








2
1
3
1
3
2


<b>GV: Em rút ra nhận xét gì?</b>


<b>HS: Cộng một tổng hai số với một số thứ ba, </b>
cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ
hai và số thứ ba.


<b>GV: Phép cộng phân số có tính chất kết hợp.</b>


Viết: 



















q
p
d
c
b
a
q
p
d
c
b
a


<b>GV: Cho HS làm bài tập.</b>


Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào


ơ trống sau:


a)  0 
3


2


; b)  
3
2
0


So sánh: 0
3
2

3
2
0 


<b>GV: Em rút ra nhận xét gì?</b>


<b>HS: Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó.</b>
<b>GV: Phép cộng có tính chất cộng với số 0.</b>
Ghi: 0 0 <sub>b</sub>a <sub>b</sub>a


b
a






Vậy phép cộng phân số có các tính chất tương
tự như phép cộng số nguyên. Yêu cầu HS nhắc
lại các tính chất trên.


<b>GV: Nhấn mạnh các tính chất trên khơng </b>
những đúng với tổng hai phân số mà còn đúng
với tổng nhiều số hạng.


<b>* Hoạt động 2: Áp dụng</b>


<b>GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, </b>
kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân


c) Cộng với số 0:

b
a
b
a
0
0
b
a






<b>2. Áp dụng. </b>
Ví dụ: Tính tổng:


7
5
5
3
4
1
7
2
4
3


A      


<b>Giải:</b>
5
3
7
5
7
2
4
1
4
3


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại


theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện
trong việc tính tốn.


Ví dụ: Tính tổng


7
5
5
3
4


1
7


2
4


3


A      


<b>GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các </b>
bước làm.


<b>HS: </b>


5
3
7
5


7
2
4


1
4


3


A       (T.chất giao


hoán)


= <sub>4</sub>3 <sub>4</sub>1 <sub>7</sub>2 <sub>7</sub>5  <sub>5</sub>3

















 





(T.chất kết hợp)
= (-1) + 1 + <sub>5</sub>3 = 0 + <sub>5</sub>3 = <sub>5</sub>3 (Cộng với số
0)


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm.</b>
- Làm ?2 SGK.


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách
làm.


<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>
B = <sub>19</sub>4 ; C = <sub>7</sub>6


= <sub>4</sub>3 <sub>4</sub>1 <sub>7</sub>2 <sub>7</sub>5  <sub>5</sub>3

















 





= (-1) + 1 +


5
3


= 0 +


5
3


=


5
3


<b>4. Củng cố: </b>


- Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát?
- Bài tập: Bài 47/28 SGK



<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học các tính chất của phép cộng phân số.


- Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK


Ngày soạn: 20/02/2011 Ngày giảng:……….


<b>Tiết 81 </b> <b>LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

- Củng cố lại Kiến thức đã học .
- Rèn luyện Kỹ năng làm bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số:6A1………. 6A2
………


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
HS1: Làm bài 56a/31 SGK.
HS2: Làm bài 56b/31 SGK
HS3: Làm bài 56c/31 SGK
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Bài 52/29 SGK:</b>



<b>GV: Đưa đề lên bảng phụ.</b>


- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách
làm?


<b>HS: Lên bảng thực hiện.</b>
<b>GV: Nhận xét, ghi điểm</b>
<b>Bài 54/30 SGK:</b>


<b>GV: Treo đề bài lên bảng phụ.</b>


- Gọi mỗi em nhận xét một câu trả lời đúng,
sai và sử sai (nếu có)


<b>HS: Lên bảng thực hiện.</b>
<b>Bài 55/30 SGK:</b>


<b>GV: Cho HS sinh hoạt nhóm.</b>


<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>
<b>GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.</b>
<b>HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc </b>
cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính
chất giao hoán của phép cộng phân số => kết
quả)


<b>GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.</b>
<b>Bài 57/31 SGK:</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.</b>


- Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời.
<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>
=> Câu C đúng.


<b>Bài 52/29 SGK:9’</b>


Điền số thích hợp vào ơ trống
a <sub>27</sub>6 15<sub>23</sub> <sub>5</sub>3 <sub>14</sub>5 <sub>3</sub>4 <sub>5</sub>2
b <sub>27</sub>5 <sub>23</sub>4 <sub>10</sub>7 <sub>7</sub>2 <sub>3</sub>2 <sub>5</sub>6
a+b <sub>27</sub>11 11<sub>23</sub> <sub>10</sub>13 <sub>14</sub>9 5<sub>3</sub> <sub>5</sub>8
<b>Bài 54/30 SGK: 9’</b>


a) <sub>5</sub>3  <sub>5</sub>1 <sub>5</sub>4 (Sai)


Sửa sai:
5
2
5
1
5
3 




b) <sub>13</sub>10  <sub>13</sub>2 <sub>13</sub>12 (Đúng)


c)
2
1


6
3
6
1
6
4
6
1
3
2







(Đúng)
d) <sub>3</sub>2 2<sub>5</sub> <sub>3</sub>2  <sub>5</sub>2





=
15
4
15
6
15
10 






(Sai)
Sửa sai: <sub>3</sub>2 2<sub>5</sub> <sub>3</sub>2  <sub>5</sub>2





=
15
16
15
6
15
10 





</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

9
5


18
1


9
10



12
7


18
1


36
1


36
17


12
7


18
1


12
7


18
11


9


10


18
1


12
7


9
11


<b>Bài 57/31 SGK: 2’</b>
Câu C: Đúng


<b>4. Củng cố: Từng phần.5’</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà:3’</b>


- Làm các bài tập 66 -> 73/13 + 14 SBT


- Làm bài tập 2.1; 2.7; 2.9/31, 32 sách “Toán nâng cao lớp 6”. Tác giả Tôn Thân,
NXB Giáo dục – 1999.


Ngày soạn: 21/02/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 82: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ</b>


===================


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- HS nắm được khái niệm số đối của một phân số để vận dụng vào phép trừ phân số.
- Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính.


- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
Tính: a) 3 3


5 5




 ; b) 2 2


3  3




</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Tính: 4 4


5  18 (Đáp án:


26
45)
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Số đối.</b>


<b>GV: Từ bài làm của HS1, ta có: </b>3 3 0


5 5




 


Ta nói: 3
5




là số đối của phân số 3


5 và cũng nói
3


5 là số đối của phân số
3
5





; => Hai phân số
3


5




và 3


5 là hai phân số đối nhau.
Tương tự như trên, em hãy làm ?2


- Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào
chỗ trống.


<b>GV: Tìm số đối của phân số </b>a


b ? Vì sao?


<b>HS: </b> a Vì a a 0


b b b


 


 


<b>GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau?</b>


<b>HS: Nếu tổng của chúng bằng 0.</b>


<b>GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em</b>
hãy phát biểu định nghĩa trên?


<b>HS: Đọc định nghĩa SGK </b>


<b>GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số</b>


a a




-b b


Hỏi: Tìm số đối của a
b


 ? Vì sao?


<b>HS: Số đối của </b> a
b


 là


a
b


Vì: a a a a 0



b b b b




   




<b>GV: Hãy so sánh 3 phân số:</b>


a a a


;


b b b




 


 ? vì sao?


<b>HS: </b> a a a


b b b




  



 vì chúng đều là số đối của


phân số a
b.


* Củng cố: Làm bài 58/33 SGK.
<b>* Hoạt động 2: Phép trừ phân số:</b>
<b>GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm.</b>


<b>1.Số đối: 15’</b>
- Làm ?1
- Làm ?2


* Định nghĩa: (SGK)


Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của
chúng bằng 0


Ký hiệu: Số đối của phân số


a a




-b b


a a


( ) 0



b   b 


a a a


b b b




  




</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng</b>
trình bày.


1 2 3 2 1


3  9 9  9 9


1 2 3 2 1


3 9 9 9 9




 


 <sub></sub> <sub></sub>   


 



So sánh: 1 2 1 2


3 9 3 9


 


   <sub></sub> <sub></sub>


 


<b>GV: Em có nhận xét gì về hai phân số </b>2
9 và
2


9


 ?


<b>HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau.</b>
<b>GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho </b>
biết muốn trừ phân số 1


3 cho
2


9 ta làm như thế
nào?


<b>HS: Trả lời</b>



<b>GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số </b>
và viết dạng tổng quát ?


<b>HS: Đọc qui tắc SGK</b>


<b>GV: Ghi: </b>a c a c


b d b d


 


   <sub></sub> <sub></sub>


 


<b>GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số?</b>
<b>HS: Cho ví dụ và tính.</b>


<b>GV: Em hãy tính: </b>
a) 2 1


7 4




 


  



  ; b)


15 1
28 4

 
  
 


<b>HS: a) </b>2 1 2 1 8 7 15


7 4 7 4 28 28


 


 


 <sub></sub> <sub></sub>    


 


b) 15 1 15 7 8 2


28 4 28 28 28 7


 


   


<sub></sub> <sub></sub>   <sub></sub> <sub></sub>  



   


<b>GV: Ta có: </b>


2 1 15 15 1 2




7 4 28 28 4 7


 


   


 <sub></sub> <sub></sub>  <sub></sub> <sub></sub> 


   


Vậy hiệu của hai phân số a c


b  d là một số như
thế nào?


<b>HS: Hiệu </b> a c


b d


 





 


  là một số khi cộng với


c
d




thì được a
b .


<b>GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối </b>


* Qui tắc:
(SGK)


a c a c


b d b d


 


   <sub></sub> <sub></sub>


 


Ví dụ:




2 1 2 1


7 4 7 4


8 7 15


28 28

 
 <sub></sub> <sub></sub>  
 

 


15 1 15 7


28 4 28 28


8 2
28 7
 
   
<sub></sub> <sub></sub>   <sub></sub> <sub></sub>
   
 


*Nhận xét: (SGK)



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

quan hệ gì?


<b>HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của </b>
phép cộng phân số.


=> Nhận xét SGK
<b>GV: Cho HS làm ?4</b>


- Gọi 4 HS lên bảng trình bày
<b>4. Củng cố: 5’</b>


+ Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số?
+ Làm bài tập 61/33 SGK.


+ Bài tập: Tìm x biết: a) x + 5 8


9 9; b)


8 3


x
11 11
c) x - 4 5


9 9 ; d) - x -


1 2


9 45






<b>5. Hướng dẫn về nhà: 3’</b>
+ Học thuộc bài.


+ Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK
Ngày soạn: 23/02/2011 Ngày giảng:……….


<b>Tiết 83: LUYỆN TẬP</b>
============
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố Kiến thức đã học về phép trừ phân số
- Rèn luyện Kỹ năng giải bài tập.


- Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Hai phân số như thế nào gọi là đối nhau? Làm bài 66/34 SGK
HS2: Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Bài 63/34 SGK:</b>


<b>GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS </b>
quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động
theo nhóm.


<b>GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa </b>
biết, từ đó tìm thành phần chưa biết trong phép
tính hoặc áp dụng qui tắc chuyển vế.


+ Phân cơng: Tổ 1, 3 làm câu a, b
Tổ 2, 4 làm câu c, d
<b>HS: Thực hịên các yêu cầu của GV.</b>
<b>Bài 64/34 SGK:</b>


<b>GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có </b>
chỗ trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành
phần chưa biết của phép tính hay áp dụng qui


<b>Bài 63/34 SGK: 6’</b>


Điền phân số thích hợp vào ơ vng.
a) 1


12 
2
3






b) 1
3




 2


5




c) 1


4 
1
20




d) 8
13




 = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

tắc chuyển vế để tìm x.



- Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để
phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần
tìm.


- Hướng dẫn bài mẫu:


a) x <sub>9</sub>7 <sub>9</sub>1 <sub>9</sub>6 <sub>3</sub>2


9
1
x
8
7







=>
9
1
3
2
9
7




Nên số cần tìm là: 2


<b>GV: Tương tự, gọi HS lên bảng trình bày.</b>
<b>HS: Lên bảng thực hiện.</b>


<b>Bài 65/34 SGK:</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc</b>
đề và tóm tắt đề bài


Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết
phim hay khơng ta phải làm gì?


<b>HS: Lấy tổng số thời gian Bình làm các việc, so</b>
sánh với thời gian Bình có.


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm.</b>


- u cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV. </b>


<b>Bài 67/35 SGK:</b>


<b>GV: Theo tứ tự, thực hiện một dãy phép tính </b>
chỉ có cộng, trừ?.


<b>HS: Thực hiện từ trái sang phải.</b>


<b>GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện.</b>
<b>HS: Đưa phân số có mẫu âm bằng nó và có </b>


mẫu dương, qui đồng mẫu, áp dụng qui tắc
cộng các phân số có cùng mẫu.


<b>Bài 68/35 SGK:</b>


<b>GV: Áp dụng bài 67 gọi HS lên bảng làm câu </b>
b, d.


<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>


a) 2
b) 5
c) 7
d) 19


<b>Bài 65/34 SGK: </b>
<b>Giải:</b>


Thời gian Bình có là:


21g30 – 19g00 = 2g30 = <sub>2</sub>5 giờ
Tổng số giờ Bình làm các việc:


12
9
12
2
3
4
3


1
6
1
4


1   







= <sub>12</sub>26 13<sub>6</sub> giờ


Số thời gian Bình có hơn tổng thời
gian Bình làm các việc là:


3
1
6
2
6
13
15
6
13
2
5






 giờ


Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem
hết phim.


<b>Bài 67/35 SGK: Tính:</b>


4
3
12
5
9
2
4
3
12
5
9
2









<b>= </b>
36
9
.
3
36
3
).
5
(
36
4
.
2




<b>= </b>8 15<sub>36</sub>27 <sub>36</sub>20 <sub>9</sub>5


<b>Bài 68/35 SGK: Tính: 7’</b>
b)
18
5
3
1
4
3
18
5


3
1
4
3 







=
2
.
18
2
).
5
(
12
.
3
12
).
1
(
9
.
4
9

.
3 



=
36
10
36
12
36
27 



=
36
5
36
)
10
(
)
12
(
27






d)
6
1
4
1
3
1
2
1 




=
6
1
4
1
3
1
2
1




=
12
7

12
2
12
3
12
4
12
6






<b>4. Củng cố: </b>


- Từng phần.


- Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số
- Xem lại các bài tập đã giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

- Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc
dấu của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học.


Ngày soạn: 28/02/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ</b>



===================
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


- GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập ? bài tập Củng cố và bài giải mẫu.
- HS: Bảng phụ nhóm & ơn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai
phân số đã học ở tiểu học.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS: Làm bài 68c /35 SGK
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Qui tắc.</b>
<b>GV: Cho HS làm ?1</b>
<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>


<b>GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với </b>
phân số có tử và mẫu là các số nguyên.


<b>GV: Trình bày ví dụ:</b>



3 2 ( 3).2 6 6


.


7 5 7.( 5) 35 35


  


  


 


Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân
hai phân số?


<b>HS: Phát biểu qui tắc.</b>


<b>GV: Ghi dạng tổng quát: </b>a c. a.c
b d b.d
- Gọi HS lên bảng trình bày.


<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.</b>


<b>1. Qui tắc.</b>
- Làm ?1.
+ Qui tắc: SGK
a c. a.c


b d b.d


Ví dụ:


3 2. ( 3).2 6 6


7 5 7.( 5) 35 35


  


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>GV: Cho HS làm ?2; ?3</b>


Hướng dẫn: 3 2 3. 3 ( 3).( 3) 9


5 5 5 5.5 25


    


 


  


 


 


<b>* Hoạt động 2: Nhận xét.</b>


<b>GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân:</b>
a) (-2). 1



5 ; b)
3


. ( 4)
13





<b>HS: Thực hiện.</b>
a) (-2). 1


5 =


2 1 ( 2).1 2 ( 2).1


.


1 5 1.5 5 5


     


  <sub></sub> <sub></sub>


 


b) 3.( 4)
13





 =


3 4 ( 3).( 4) 12 ( 3).( 4)
.


13 1 13.1 13 13


       


  <sub></sub> <sub></sub>


 


<b>GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?</b>
<b>HS: Đọc nhận xét.</b>


<b>GV: Ghi dạng tổng quát: </b>a . b a.b
c  c
- Cho HS làm ?4


- Làm 2?; ?3.
+ Nhận xét: SGK
a . b a.b
c  c
- Làm ?4


<b> 4. Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số.</b>



- Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho
một số nguyên ta làm như thế nào?


- Làm bài 69(b; d; e)/36 SGK


<b>5. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân.</b>
- Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK


Ngày soạn: 1/03/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 85: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ</b>


===============================
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.


<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?.
- Làm bài 69(a; c; g) /36 SGK.


HS2: Muốn nhân một số nguyên với hai phân số hoặc một phân số với một số
nguyên ta làm như thế nào?



- Làm bài 71a /37 SGK
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Các tính chất.</b>
<b>GV: Cho HS làm bài tập:</b>


Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào
ơ trống:


a)  


3
1
.
3
2


b)  


3
2
.
3
1
So sánh:
3
1
.


3
2 

3
2
.
3
1


<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>


<b>GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?.</b>
<b>HS: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì </b>
tích không thay đổi.


<b>GV: Từ nhận xét trên, em cho biết phép nhân </b>
phân số có tính chất gì?


<b>HS: Tính chất giao hoán.</b>


<b>GV: Ghi: </b> . <sub>b</sub>a


d
c
d
c
.
b
a




Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào
ơ trống:


a)  






 
2
1
.
3
1
.
3
2


b)  






 
2
1


.
3
1
.
3
2


So sánh: . <sub>2</sub>1
3
1
.
3
2





 





 
2
1
.
3
1


.
3
2


<b>HS: Lên bảng điền vào ô trống.</b>
<b>GV: Em rút ra nhận xét gì?</b>


<b>HS: Nhân một tích hai số với một số thứ ba, </b>
cũng bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ
hai và số thứ ba.


<b>GV: Giới thiệu phân số có tính chất kết hợp.</b>


Ghi: 















q
p


.
d
c
.
b
a
q
p
.
d
c
.
b
a


<b>GV: Cho HS làm bài tập.</b>


Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào
ơ trống: a) .1 


3
2


b) 1 . 
3
2


<b>1. Các tính chất. 15’</b>
a) Tính chất giao hoán:



. <sub>b</sub>a


d
c
d
c
.
b
a


b) Tính chất kết hợp:
















q
p
.


d
c
.
b
a
q
p
.
d
c
.
b
a


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

So sánh: .1
3
2


1. <sub>3</sub>2
<b>GV: Em rút ra nhận xét gì?</b>


<b>HS: Một phân số nhân với 1 bằng chính nó.</b>
<b>GV: Phép nhân phân số với số 1 giống như </b>
phép cộng phân số với số 0.


Ghi:
b
a
b
a


.
1
1
.
b
a



<b>GV: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) </b>
vào ơ trống:


a)  






 

3
1
3
2
.
2
1


b)   



3
1
.
2
1
3
2
.
2
1


So sánh: 






 

3
1
3
2
.
2
1


. <sub>3</sub>1
2
1


3
2
.
2
1 


<b>GV: Em rút ra nhận xét gì?</b>


<b>HS: Muốn nhân một phân số với một tổng ta có</b>
thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả lại.


<b>GV: Như vậy phép nhân có tính chất gì?</b>


<b>HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với</b>
phép cộng.


<b>GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất </b>
tương tự như phép nhân số nguyên.


- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên khơng
những đúng với hai phân số mà cịn đúng với
tích nhiều phân số.


<b>* Hoạt động 2: Áp dụng.</b>


<b>GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của </b>
phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể
đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ


cách nào sao cho việc tính tốn được thuận lợi.
Ví dụ: Tính tích M = . ( 16)


7
15
.
8
5
.
15
7




<b>GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các </b>
bước thực hiện.


<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>


<b>GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm.</b>
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
<b>HS: Thực hiện theo u cầu của GV.</b>
A =


41
3


; B =



28
13


d) Tính chất phân phối của phép nhân
đối với phép cộng.


. <sub>q</sub>p


d
c
q
p
.
b
a
q
p
d
c
.
b
a













<b>2. Áp dụng. 20’</b>
Ví dụ: Tính


M = . ( 16)


7
15
.
8
5
.
15
7



= 















)
16
(
.
8
5
.
7
15
.
15
7


= 1 . (-10) = -10
- Làm ?2


<b>4. Củng cố: </b>


- Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân? Viết dạng tổng quát?
- Làm bài 76 (a, b)/39 SGK. Bài 74/39 SGK.


<b>Bài 76/39 SGK</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>HS: Trả lời: Hai cách. Cách 1: Theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Áp dụng </b>
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.


<b>HS: Lên bảng trình bày một cách giải.</b>
<b>GV: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.</b>
<b>HS: Nhận xét.</b>


<b>GV: Chốt lại qua các bài tập trên bảng. Với mỗi bài tập, có thể có nhiều cách giải </b>
khác nhau; nên quan sát kỹ các phân số trong bảng hay trong biểu thức có quan hệ với
nhau như thế nào rồi suy nghĩ và tính nhẩm sẽ tìm được cách giải hợp lý. Trong bài tập
cũng như trong cuộc sống ta ln tìm cách giải quyết cơng việc một cách hợp lý nhất.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số


- Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ 38+39+40+41 SGK


Ngày soạn: 05/03/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 86: LUYỆN TẬP</b>


=============
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố Kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số .
- Rèn luyện Kỹ năng giải bài tập .


- Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố; các bài


giải mẫu.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng qt?
- Làm bài 77a/39 SGK.


HS2: Làm bài 77 (b, c)/39 SGK
<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Bài 75/39 SGK:</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.</b>


- Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo.
<b>HS: </b>


576
1
;
144


43
;
36


25
;
9
4


<b>GV: Gọi 3 HS lên bảng điền số vào 3 ô ở hàng </b>
ngang thứ hai.


<b>HS: </b>


36
1
;
18


7
;
9


5 




<b>GV: Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai, </b>
ta điền được ngay các ơ nào? Vì sao?


- Gọi HS lên bảng điền.


<b>Bài 75/39 SGK: 7’</b>
X



3
2


6
5


12
7


24
1


3
2


6
5


12
7


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>HS: Áp dụng tính chất giao hốn.</b>


<b>GV: Hãy nêu nội dung của tính chất giao hốn.</b>
- Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ơ cịn lại.
<b>Bài 78/40 SGK:</b>



<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ví dụ SGK </b>
cho HS quan sát, đọc.


- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV.</b>


<b>GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu </b>
có)


<b>Bài 79/40 SGK:</b>


<b>GV: Tổ chức cho HS chơi trị chơi, thi ai tìm </b>
ra tên của nhà toán học nhanh nhất.


- Tổ chức chia làm 2 đội:
+ Đội I: Tổ 1, 2


+ Đội II: Tổ 3, 4.


Mỗi đội 12 em và 1 viên phấn. Lần lượt từng
em tính và điền vào ơ trống các chữ cái đúng
với phân số tìm được. Đội nào làm đúng và
nhanh hơn thì thắng cuộc.


<b>Bài 80/40 SGK:</b>


<b>GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d.</b>


<b>HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải.</b>


a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với
một phân số.


b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng
phân số.


c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép
nhân phân số.


<b>Bài 83/41 SGK:</b>


<b>GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ.</b>
- Cho HS đọc đề.


Hỏi: Đầu bài cho biết gì? u cầu gì?
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Tóm tắt đề và chiếu lên màn hình.</b>
Hỏi: Làm thế nào để tính được quãng đường
AB?


<b>HS: Cần tính quãng đường AC và BC.</b>
<b>GV: Tại sao em làm như thế?</b>


<b>HS: Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có hệ </b>
thức AC + BC = AB.


<b>GV: Quãng đường AC và BC được tính theo </b>
cơng thức nào?



<b>HS: S = v . t</b>


<b>GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại </b>
diện nhóm lên bảng trình bày.


<b>HS: Thực hiện u cầu của GV.</b>
<b>GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá.</b>


<b>Bài 78/40 SGK: 7’</b>
dq
cp
.
b
a
q
p
.
d
c
.
b
a











= a<sub>b</sub><sub>.</sub>.(<sub>(</sub><sub>dq</sub>cp)<sub>)</sub> <sub>(</sub>(<sub>b</sub>a<sub>.</sub>.<sub>d</sub>c).<sub>)</sub><sub>.</sub>p<sub>q</sub>


= . <sub>q</sub>p


d
c
.
b
a
q
p
.
bd
ac








<b>Bài 79/40 SGK: 7’</b>


Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH
<b>Bài 80/40 SGK: 8’</b>


a)


2
3
2
)
3
.(
1
10
)
3
.(
5
10
)
3
(
.


5      


b)
25
14
.
7
5
7
2

=


5
.
1
2
.
1
7
2
25
.
7
14
.
5
7
2



=
35
24
35
14
35
10
5
2
7
2






c) 













 

22
12
11
2
.
2
7
4
3
= 













 

11
6
11
2
.
4
14
4
3


= 2


11
8
.
4
11






<b>Bài 83/41 SGK: 8’</b>
<b>Giải:</b>


Thời gian Việt đi quãng đường AB là:
7h30 – 6h50 = 40 phút


=


3
2


giờ


Thời gian Nam đi quãng đường BC là:
7h30 – 7h10 = 20 phút.


=


3
1


giờ.


Quãng đường BC dài:
12 .



3
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>



<b>4. Củng cố: Từng phần. </b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.


Ngày soạn: 06/03/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 87 PHÉP CHIA PHÂN SỐ</b>


===================
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia p/s.
- Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính.


- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Làm phép nhân:


a) (-8) . 1 ...


8 




b) 4. 7 ...


7 4







<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Số nghịch đảo.</b>
<b>GV: Ta có: (-8) . </b> 1


8
1





Ta nói:



8
1


 là số nghịch đảo của -8; ngược lại, -8 là số


nghịch đảo của 1<sub>8</sub>


 ; hai số -8 và 8
1


là hai số nghịch đảo của nhau.


<b>GV: Tương tự: </b> 1


4
7
.
7


4






Em hãy điền vào chỗ
trống bài ?2.


<b>HS: Trả lời.</b>



<b>GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?</b>
<b>HS: Trả lời như SGK.</b>


<b>* Củng cố: Làm ?3</b>


<b>* Hoạt động 2: Phép chia phân số.</b>


<b>GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: Áp dụng phép chia ở tiểu </b>
học, tính:


4
3
:
7
2


<b>HS: Lên bảng trình bày</b>


21
8
3
4
.
7
2
4
3
:
7


2





21
8
3
4
.
7
2




<b>1. Số nghịch đảo. 12’</b>
- Làm ?1


- Làm ?2


* Định nghĩa: (SGK)
- Làm ?3


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

So sánh: . <sub>3</sub>4
7
2
4
3
:
7


2


<b>GV: Em có nhận xét gì về hai phân số </b>


4
3




3
4


<b>HS: Là hai số nghịch đảo của nhau.</b>


<b>GV: Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số </b>


7
2
cho
phân số
4
3


em làm như thế nào?
<b>HS: Ta nhân phân số </b>


7
2



với số nghịch đảo của


4
3




3
4


<b>GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc chia phân số?.</b>
<b>HS: Đọc qui tắc SGK.</b>


<b>GV: Ghi: </b> . d<sub>c</sub> a<sub>b</sub>.<sub>.</sub>d<sub>c</sub>
b
a
d
c
:
b
a



a : (c 0)
c
d
.
a
c


d
.
a
d
c




(Ghi qui tắc vào giấy dán lên bảng)


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?5, cho HS lên bảng </b>
trình bày.


<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>


=> Giúp cho HS biết cách trình bày phép chia phân số.
+ Các em đã biết chia một số nguyên cho một phân số,
còn phép chia một phân số cho một số nguyên như thế
nào ta qua nhận xét


<b>GV: Cho HS thực hiện phép chia </b> : 2
4


3


Hướng dẫn: Viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu
bằng 1.
<b>HS: </b>


8
3
2
1
.
4
3
1
2
:
4
3
:
4
3 







<b>GV: Ghi: </b><sub>8</sub>3 <sub>4</sub><sub>.</sub><sub>2</sub>3


Từ kết quả


2
.
4



3


Em cho biết: Muốn chia một phân số
cho một số nguyên (khác 0) ta làm như thế nào?


<b>HS: Trả lời như SGK.</b>
<b>GV: Ghi dạng tổng quát:</b>
(c 0)


c
.
b
a
c
:
b
a



<b>HS: Đọc nhận xét SGK.</b>


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?6.</b>
<b>HS: Thực hiện yêu cầu của GV.</b>
a) <sub>7</sub>10 ; b)<sub>2</sub>3 ; c) <sub>21</sub>1
<b>*Củng cố:</b>


Câu a: Áp dụng qui tắc chia một phân số cho một phân



+ Qui tắc: (SGK)

c
.
b
d
.
a
c
d
.
b
a
d
c
:
b
a



a : (c 0)


c
d
.
a
c
d
.


a
d
c




- Làm ?5


+ Nhận xét: (SGK)


(c 0)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

số.


Câu b: Qui tắc chia một số nguyên cho một phân số.
Câu c: Chia một phân số cho một số nguyên.


<b>4. Củng cố: </b>
+ Cho HS nhắc lại:


- Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
- Nêu qui tắc chia phân số?


- Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào?.
+ Làm bài 84 (a, c, h) /43 SGK.


a)


18


65


; c) 10 ; h)


12
1


+ Bài 86/43 SGK:
a) x =


7
5


; b) x =


2
3


+ Bài 87/43 SGK:
a) 2: 1 2


7 7 ; b)


2 3 8


:


7 4 21 ; c)



2 5 8


:


7 4 35
+ So sánh số chia với 1:


a) 1 = 1 ; b) 3 1


4  ;
5


1
4 
+ Mọi phân số chia cho 1 thì bằng chính nó.


- Nếu phân số chia nhỏ hơn 1 thì thương lớn hơn số bị chia.


- Nếu phân số chia lớn hơn 1 thì thưpng tìm được bé hơn số bị chia.
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


+ Nắm vững định nghĩa số nghịch đảo.
+ Qui tắc chia hai phân số.


+ Làm bài tập 84 (b, d, e, g) ; 85; 88; 89; 90; 91; 92; 93/43 + 44 SGK
Ngày soạn: 05/01/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 88: LUYỆN TẬP</b>


=============


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Củng cố Kiến thức đã học về phép chia phân số .
- Rèn luyện Kỹ năng giải bài tập .


- Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải để uốn nắn.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: </b>


- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập Củng cố.
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


HS1: Phát biểu qui tắc chia hai phân số?
- Làm bài 84 (b, d, e, g) / 43 SGK
HS2: Làm bài 89 / 43 SGK


3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Bài 89 / 43 SGK:</b>


<b>GV: Áp dụng qui tắc đã học về phép chia phân số </b>
để làm bài tập trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Bài 90 / 43 SGK:</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.</b>


- Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu a, c
- Câu d, e, g cho HS hoạt động nhóm.


<b>HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Lên bảng </b>
trình bày và nêu các bước thực hiện.


<b>GV: Gợi ý: Tìm thành phần chưa biết trong các </b>
phép tính; chú ý thực hiện thứ tự phép tính.
<b>Câu d: </b>4 . x


7 <b> là số bị trừ chưa biết -> x là thừa số </b>
chưa biết.


<b>Câu e: </b>7 . x


8 là số trừ chưa biết -> x là thừa số
chưa biết.


<b>Câu g: </b>5: x


7 là số hạng chưa biết -> x là số chia
chưa biết.


<b>Bài 92 / 44 SGK:</b>


<b>GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, yêu cầu HS </b>
đọc và tóm tắt đề.


Hỏi: Bài toán này thuộc dạng nào em đã học?
<b>HS: Dạng toán chuyển động.</b>



<b>GV: Toán chuyển động gồm những đại lượng nào?</b>
<b>HS: Gồm 3 đại lượng: Quãng đường (S) ; Vận tốc </b>
(v) ; Thời gian (t).


<b>GV: Hãy viết công thức biểu thị mối quan hệ giữa </b>
các đại lượng trên.


<b>HS: S = v . t</b>


<b>GV: Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà </b>
với vận tốc 12km/h trước hết ta cần tính gì?


<b>HS: Tính qng đường từ nhà đến trường sau đó </b>
tính thời gian từ trường về nhà.


<b>GV: Em hãy lên bảng trình bày.</b>
<b>Bài 93 / 44 SGK:</b>


<b>GV: Nêu thứ tự thực hiện phép tính?</b>
<b>HS: Ngoặc trịn -> phép chia.</b>


a) 4: 2 4 2


8 3.2 3


 


 



b) 24 : 6 24.4 44


11 6




 




c) 9 : 3 9 17. 3
34 17 34 3 2


<b>Bài 90 / 43 SGK: Tìm x biết: 8’</b>
a) x . 3 2 2 3: x 14


7 3  3 7   9
b) x : 8 11 x 11 8. 8


113  3 11 3


c) 2: x 1 x 2: 1 8


5 4 5 4 5


  


   


d) 4 x 2 1


7  3 5


4 1 2 13


x


7 5 3 15


   


13 4 91


x :


15 7 60


  


e) 2 7 . x 1
9  8 3


7 2 1 1


x


8 9 3 9




   



1 7 8


x :


9 8 63


 


  


f) 4 5: x 1
5  7 6


5 1 4 19


: x


7 6 5 30




   


5 19 150


x :


7 30 133



 


  


<b>Bài 92 / 44 SGK: 8’</b>


Qungx đường Minh đi từ nhà tới
trường là:


10 . 1


5 = 2 (km)


Thời gian Minh đi từ trường về
nhà là:


2 : 12 = 2 . 1 1


12 6 (giờ)
<b>Bài 93 / 44 SGK: 8’</b>
a) 4: 2 4.


7 5 7


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>GV: Nhắc lại các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân </b>
số



<b>HS: Trả lời. </b>


= 4 : 8
7 35
= 4 35. 5


7 8 2
b) 6 5 : 5 8


7  7  9
= 6 1 8


7  7  9
= 1 - 8 9 8 1


9 9 9




 


<b>4. Củng cố: Từng phần. </b>


- Làm các bài tập: 96, 97, 98, 99, 100, 108/ 19, 10, 21 SBT
<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Xem lại các bài tập đã giải.


- Ôn lại 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.


- Xem bài hỗn số, số thập phân, phần trăm tiết sau học


Ngày soạn: 10/03/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 89: HỖN SỐ - SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- HS hiểu được các khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm.


- Có Kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và
ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng ký hiệu phần
trăm.


- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


<b>- GV: Đèn chiếu, giấy trong, bảng phụ, phấn màu ghi sẵn đề các bài? ; bài tập </b>
Củng cố; bài tập 94, 95,96 /46 (SGK).


<b>- HS: Bảng phụ, giấy trong, bút dạ, vở nháp.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định:6A</b>1………. 6A2 ………


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b> <b>Giải:</b>


HS1: Tính: 4 3 3:
7  7 5


4 3 3 4 3 5 4 5 1


: .



7 7 5 7 7 3 7 7 7




     


HS2: Tính: :<sub>2</sub>9 <sub>3</sub>5
8


3


 3 9: 5 3 2. 5 1 5


8 2 3 8 9  3 12  3


1 20 21 7


12 12 12 4


   


3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>*Hoạt động 1: Hỗn số </b>


<b>GV: Trở lại bài trên. Em hãy cho biết để viết phân số</b>



4
7


dưới dạng hỗn số ta làm như thế nào?


HS: Lấy tử chia cho mẫu, tức là lấy 7 chia cho 4
được thương là 1 và dư 3, ta được hỗn số 13


4
1 là phần nguyên, 3


4 là phần phân số.
<b>GV: Ghi</b>


7 4
3 1



 


dư thương


4
3
1
4
3
1
4
7









 


Đọc là: Một ba phần tư.


<b>GV: Khi nào một phân số viết được dưới dạng hỗn </b>


<b>1. Hỗn số: </b>


Ví dụ: Viết phân số sau dưới
dạng hỗn số:


4
3
1
4
3
1
4
7









 


Đọc là: Một ba phần tư.


Phần nguyên
của 7


4


Phần phân số
của 7


4


Phần nguyên
của


4


7 Phần phân số


của


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

số?


<b>HS: Khi tử số lớn hơn mẫu số (Hay phân số lớn hơn </b>
1)



<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1</b>
Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:


21
b /


5
17


a /
4


- Cho HS đọc đề bài và lên bảng trình bày.
<b>HS: </b> 17 4 1


4 4


a /  b/


5
1
4
5
21




<b>GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, sửa sai (nếu có), </b>
ghi điểm.



<b>GV: Ngược lại, với Kiến thức đã học ở Tiểu học, em </b>
nào có thể viết hỗn số 1<sub>4</sub>3 <sub> dưới dạng phân số? </sub>


<b>HS: </b>1<sub>4</sub>3  4.1<sub>4</sub>3  <sub>4</sub>7


- Cả lớp nhận xét.


<b>GV: Như vậy muốn viết một hỗn số dưới dạng phân </b>
số ta làm như thế nào??


<b>HS: Trả lời. </b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2. </b>
Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:


4 3


a / 2 b / 4


7 5


- Cho HS đọc đề và gọi 2 em lên bảng trình bày.
<b>HS: </b>a / 2 4 18 b / 43 23


7 7 5 5


- Cả lớp nhận xét.


<b>GV: Giới thiệu các số </b> 24 ; 43



7 5


  ... cũng gọi là


hỗn số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số


4 3


2 ; 4


7 5


<b>* Củng cố:</b>


Em hãy cho VD hai hỗn số là hai số đối nhau ?
<b>GV: Em hãy tìm số đối của phân số </b>5


2 và số đối của
hỗn số 12


3 ?


<b>HS: Trả lời. </b> 5 ; 12


2 3


 


<b>GV: Ta đã biết cách viết phân số </b>5



2 viết dưới dạng
hỗn số.


- Làm ? 1


* Ngược lại:


1<sub>4</sub>3  4.1<sub>4</sub>3  <sub>4</sub>7


- Làm ?2


- Các số 24 ; 43


7 5


  ...


cũng gọi là hỗn số. Chúng lần
lượt là số đối của các hỗn số
2 4 ; 43


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Vấn đề đặt ra là: Làm thế nào để viết phân số </b> 5
2




<b>dưới dạng hỗn số?</b>
<b>GV: Ta làm như sau:</b>
Bước 1: Viết số đối của 5



2




dưới dạng hỗn số.
<b>HS: </b><sub>2</sub>5 2 1<sub>2</sub>


Bước 2: Đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.


<b>HS: </b> 5 2 1


2 2



 


<b>GV: Giới thiệu: Đây chính là nộị dung của phần chú ý</b>
SGK.


- Yêu cầu HS đọc chú ý.


<b>HS: Khi viết một phân số âm dưới dạng hỗn số, ta </b>
chỉ cần viết số đối của nó dưới dạng hỗn số rồi đặt
dấu “ - “ trước kết quả nhận được.


<b>* Củng cố: </b>


Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:



2
9
;
3


8 


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm.</b>


<b>HS: </b> 8 22 ; 9 41


3 3 2 2


 


 


<b>GV: Tương tự: Em hãy viết hỗn số </b> 12
3


 dưới dạng


phân số?


- Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: 12 5


3 3



Nên : 12 5


3 3


 


<b>Củng cố:</b>
<b>Bài 1: </b>


Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:


1 3


2 ; 1


3 8


 


<b>GV: Cho HS hoạt động nhóm.</b>


<b>HS: </b> 21 7 ; 13 11


3 3 8 8


   


<b>Bài 2:</b>


Trong vở bài tập của bạn A và bạn B có bài làm như


sau:


Bạn A: 21 2 1 ( 6) 1 5


3 3 3 3


  


    


* Chú ý: (Sgk)
<b>Ví dụ:</b>


5 1


2


2  2


Nên : 5 2 1


2 2



 


2 5


1
3 3



Nên: 12 5


3 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Bạn B: 21 2 1 ( 6) ( 1) 7


3 3 3 3


    


    


Em hãy cho biết bạn nào làm đúng? Bạn nào làm sai?
<b>HS: Bạn B làm đúng. Bạn A làm sai.</b>


<b>GV: Nhấn mạnh: Cần tránh sai lầm ở cách viết bạn </b>
A.


<b>Hoạt động 2: Số thập phân </b>
<b>GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi.</b>
Em hãy viết các phân số:


3 152 73


; ;


10 100 1000





thành các phân số có mẫu
là lũy thừa của 10?


<b>HS: </b> 3<sub>1</sub> ; 152<sub>2</sub> ; 73<sub>3</sub>


10 10 10




<b>GV: Các phân số vừa viết được gọi là các phân số </b>
thập phân.


Hỏi: Như vậy phân số như thế nào gọi là phân số thập
phân?


<b>HS: Đọc định nghĩa SGK.</b>
<b>Củng cố: </b>


Tìm các phân số thập phân trong các phân số sau đây:


7 4 193 5 87 26


; ; ; ; ;


10 7 100 12 1000 27


 


<b>HS: Trả lời: </b> 7 ; 193 ; 87



10 100 1000




<b>GV: Em hãy biếu diễn các phân số:</b>


7 193 87


; ;


10 100 1000




dưới dạng số thập phân?
<b>HS:</b>


7 193 87


0,7 ; 1,93 ; 0,087


10 100 1000




   


<b>GV: Như vây để viết một phân số thập phân dưới </b>
dạng số thập phân ta làm như thế nào?



HS: Lấy tử chia mẫu.


<b>GV: Trình bày số thập phân 0,7 gồm hai phần, phần </b>
nguyên là 0 đứng bên trái dấu phẩy; phần thập phân là
7 đứng bên phải dấu phẩy.


<b>GV: Tương tự, Em hãy cho biết phần nguyên và phần</b>
thập phân của các số thập phân -1,93 ; 0,087 ?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Chỉ vào cách viết: </b> 7 0,7
10  .


Hỏi: Em có nhận xét gì về số chữ số ở phần thập
<b>phân và số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân </b>
<b>ở cách viết </b> 7 0,7


10  <b> ?</b>


<b>2. Số thập phân:</b>
<b>a. Phân số thập phân:</b>
<b>* Định nghĩa: (SGK)</b>


Ví dụ: 1 2 3


3 152 73


; ;



10


10 10




...
Gọi là các phân số thập phân.
<b>b. Số thập phân:(SGK)</b>
Ví dụ:


7


0,7
10 


193


1,93
100




 


87


0,087
1000 


- Làm ? 3
- Làm ? 4


<b>3. Phần trăm: (SGK)</b>
Ký hiệu: %


Ví dụ:
3 3%


100 
107 107%


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Tương tự câu hỏi trên, yêu cầu HS trả lời cách </b>
viết:


193 87


1,93 ; 0,087


100 1000




   ?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Vậy, em có nhận xét gì về số chữ số của phần </b>


<b>thập phân với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập </b>
<b>phân?</b>


<b>HS: Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ </b>
số 0 ở mẫu của phân số thập phân. (Tức là đúng bằng
số mũ của 10 ở mẫu của phân số thập phân)


<b>GV: Cho HS đọc phần in nghiêng tr 45 SGK.</b>
<b>HS: Đọc phần in nghiêng.</b>


<b>GV: Áp dụng nhận xét trên, em hãy đọc đề và làm ?3;</b>
?4


- Cho HS hoạt động nhóm.


<b>?3: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: </b>
27 ; 13 ; 261


100 1000 100000




<b>?4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số thập </b>
phân:


1,21 ; 0,07 ; -2,013


- Cả lớp nhận xét bài làm ? 3 ; ? 4
<b>*Hoạt động 3: Phần trăm. 7’</b>
<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.</b>



Cho các phân số: 3 ; 25 107 2; ; ; 9
100  73 100 9 100
Hãy tìm các phân số có mẫu là 100?


<b>HS: Các phân số có mẫu 100 là: </b> 3 ;107 ; 9
100 100 100
<b>GV: Giới thiệu: Những phân số có mẫu là 100 còn </b>
được viết dưới dạng phần trăm.


Ký hiệu: %.
Ví dụ: 3


100 3%


<b> </b> 9


100 9%


<b>4. Củng cố: </b>
.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>
- Nắm vững:


+ Cách viết một phân số âm dưới dạng hỗn số và ngược lại;
+ Cách viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại.


+ Cách sử dụng ký hiệu %



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Ngày soạn: 12/03/2011 Ngày giảng:……….
<b>Tiết 90 LUYỆN TẬP</b>


===========
<b>A. MỤC TIÊU: </b>


- Củng cố Kiến thức đã học hỗn số, số thập phân, phần trăm


- HS biết đổi từ phân số ra hốn số và ngược lại, biết viết các phân số dưới dạng số
thập phân & dùng kí hiệu % & ngược lại.


- Rèn luyện Kỹ năng giải bài tập .


- Chỉ ra những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


- GV: Bảng phụ, phấn màu ghi tên các bài tập, các bài giải mẫu.
- HS: Bài tập, bảng phụ nhóm.


<b>C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1. Ổn định :6A</b>1………. 6A2 ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- HS1: Làm bài tập 99/47 (sgk)
- HS2: Làm bài tập 102/47 (sgk)
3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>GV: Đưa đề bài được đưa lên bảng phụ.</b>
<b>HS: Trả lời yêu cầu của bài.</b>


<b>HS: Nhận xét.</b>


<b>GV: Đánh giá, cho điểm.</b>


<b>Bài 101/47 (Sgk) 5’</b>


<b>GV: Gọi HS lên bảng thực hiện.</b>


<b>HS: Dưới lớp thực hiện vào vở và nhận xét bài của </b>
bạn.


<b>Bài 102/47 (sgk) 5’</b>
<b>GV: Đưa đề bài lên bảng phụ</b>
<b>HS: Thực hiện.</b>


<b>GV: Hỗn số gồm mấy phần? vậy ngoài cách như </b>
Hoàng làm em hãy phát hiện cách làm nhanh hơn?
<b>HS: *Hỗn số có thể viết dưới dạng một tổng của </b>
phần nguyên và phần phân số, nên ta có thể vận
dụng tính chất phân phối cuả phép nhân đối với
phép cộng để tính nhanh.


<b>Bài 103/47 (Sgk) 7’</b>
<b>HS: Đọc đề.</b>


<b>GV: Em nào giải thích được?</b>



<b>GV: Gợi ý: hãy viết 0,5 dưới dạng phân số, ta sẽ </b>
phát hiện được vấn đề .


<b>GV: Chốt lại mẫu mực.</b>


Tương tự câu a, HS tìm câu b.
<b>Bài 104/47 (sgk) 7’</b>


<b>GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu của đề.</b>
Muốn viết phân số về số thập phân ta lấy tử chia
mẫu. Tùy từng trường hợp ta có thể đưa về dạng
phân số có mẫu bằng 100.


Ví dụ 28%


100
28
4
.
25
4
.
7
25
7




<b>Bài 105/47 (sgk) 4’</b>


<b>HS: Lên bảng thực hiện.</b>



15
13
5
15
88
15
40
15
48
3
8
5
16
3
2
2
5
1
3









a) Bạn Cường đã đổi hỗn số ra
phân số rồi qui đồng đưa về cộng
hai phân số cùng mẫu, cuối cùng
đổi ra hỗn số.


b) Cách nhanh hơn là:

15
13
5
15
13
5
)
3
2
5
1
(
)
2
3
(
3
2
2
5
1
3










<b>Bài 101/47 (Sgk)</b>



2
3
38
9
.
3
19
9
38
:
3
19
9
2
4
:
3
1
6


)
b
;
8
143
4
13
.
2
11
4
3
3
.
2
1
5
)
a






<b>Bài 102/47 (sgk) </b>

7
6
8


7
62
1
2
.
7
31
2
.
7
31
2
.
7
3


4    


Cách nhanh hơn là:


8<sub>7</sub>6


7
6
8
2
.
7
3
2


.
4
2
.
7
3


4     


* Muốn nhân một hỗn số với một
số: Ta lấy số đó nhân với phần
nguyên cộng với số đó nhân với
phần phân số.


<b>Bài 103/47 (Sgk)</b>


a) vì 0,5 = <sub>10</sub>5 <sub>2</sub>1 nên chia cho


0,5 chính là chia cho 1<sub>2</sub> , hay nhân
cho


1
2


. Vậy khi chia một số cho
0,5 ta chỉ việc lấy số đó nhân với
2.
b) 0,25=;
8
1


1000
125
125
,
0
;
4
1
100
25




Vậy: a : 0,25 = a.4; a: 0,125 = a.8,
(với mọi a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

%.
40
100


40
10


4
4
,
0
65
26



%;
475
100
475
75
,
4
4
19


%;
28
100


28
28
,
0
25


7
















<b>Bài 105/47 (sgk)</b>


7%=0,07 ; 45%= 0,45 ;
216%=2,16.


<b>4. Củng cố: 5’</b>


- HS nêu lại các nội dung đã học trong tiết luyện tập, nêu lại các cách đổi
phân số ra hỗn số, viết phân số về số thập phân và dùng kí hiệu %....


<b>5. Hướng dẫn về nhà: 2’</b>


- Xem lại các bài tập đã giải.


- Ôn lại các phép toán về phân số và số thập phân.
- Về nhà làm bài tập: 106 110/48,49 (Sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Tiết thứ: 91 Ngày soạn: / /2012</b>

Luyện tập:

<b>CÁC PHÉP TÍNH</b>



<b>VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:



- Thông qua tiết luyện tập, HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân
số và số thập phân.


- HS ln tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.
2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế.


- HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc
dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.


3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính tốn cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập như trong SGK
 Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm trước các bài tập trong SGK


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài.
3. Nội dung bài mới:


<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để củng cố lại các kiến thức về các phép tính về phân số hỗn số
thập phân và làm một số bài tốn trong sách giáo khoa đó là nội dung của bài học hôm
nay.


<i>b. Triển khai bài dạy:</i>



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Ơn lại lý thuyết </b>


GV: Nhắc lại lý thuyết của bài thông qua việc
kiểm tra bài củ của học sinh trên lớp.


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập các phép tính về</b>
<b>phân số. </b>


<b>Bài tập 106/48 (Sgk) </b>


GV đưa bài tập 106/48 (Sgk) lên màn hình
hoặc trên bảng phụ và hướng dẫn:


36
:
MS
4
3
12


5
9
7






Quy đồng mẫu nhiều phân số :
7<sub>36</sub>.45<sub>36</sub>.3 3<sub>36</sub>.9


Cộng (trừ các phân số có cùng mẫu số)


<b>I. Lý thuyết: (sgk)</b>
<b>II. Bài tập:</b>


<b>1. Luyện tập các phép tính về phân</b>
<b>số.</b>


<b>Bài tập 106/48 (Sgk) </b>




...
...
36
16


36
...
...
28


36
...
3
36



...
5
36


4
.
7
4
3
12


5
9
7









</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>


9
4
36
16
36
27
15


28






Em hãy dựa vào cách trình bày mẫu ở bài tập
106 để làm bài tập 107/48 (Sgk)


<b>Tính : </b>
8
7
12
5
4
1
)
d
;
18
11
3
2
4
1
)


c    



GV gọi 4 HS lên bảng chữa.
<b>Bài tập 110/49 (Sgk) </b>


Áp dụng tính chất các phép tính và qui tắc dấu
ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau :










13
3
5
7
4
2
13
3
11
A
7
5
1
11
9
.


7
5
11
2
.
7
5


C    


<b>* Hoạt động 2: Dạng tốn tìm x </b>
<b>Bài tập 114/22 (Sbt)</b>


a) Tìm x biết: 0,5 x - x <sub>3</sub>7
3


2




<b>GV: Em hãy nêu cách làm?</b>
- Ghi bài giải lên bảng


<b>Bài tập 107/48 (Sgk) </b>


c) ; MC:36


18
11


3
2
4
1


36
1
1
36
37
36
22
24
9








d) <sub>4</sub>1 <sub>12</sub>5  <sub>13</sub>1  <sub>8</sub>7 ; MC : 8.3.13


312
89
312
273
24


130
78 






<b>Bài tập 110/49(Sgk) (học sinh tự làm)</b>
<b>Bài tập 114/22 (Sbt)</b>


0,5 x - x <sub>3</sub>7
3
2

3
7
x
3
2
x
2
1


3
7
x
3
2


2
1







 <i> = </i>
3
7
x
6
4
3



= x <sub>3</sub>7
6


1





=> : <sub>6</sub>1
3
7


x  


:

6



3
7
x  


x = -14


4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:


- Xem lại các BT đã chữa với các phép tính về phân số
- Làm bài 111/49 (Sgk). - GV hướng dẫn bài 117(c)


Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2.11.13) rồi nhân phân phối.


<b>Tiết thứ: 92 Ngày soạn: / /2012</b>

Luyện tập:

<b>CÁC PHÉP TÍNH</b>



<b>VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN (tt)</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Thông qua tiết luyện tập Củng cố và khắc sâu Kiến thức về phép tính cộng, trừ,
nhân chia phân số, số thập phân.


- HS hiểu được và định hướng giải đúng các bài tập phối hợp về phân số và số


thập phân


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

- HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc
dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.


3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính tốn cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập như trong SGK
 Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm trước các bài tập trong SGK


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài.
3. Nội dung bài mới:


<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để củng cố lại các kiến thức về các phép tính về phân số hỗn số thập phân
và làm một số bài tốn trong sách giáo khoa đó là nội dung của bài học hôm nay.


<i>b. Triển khai bài dạy:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Ôn Kiến thức cũ </b>
<b>GV: Treo bảng phụ bài 1, 2</b>



<b>Bài 1: Khoanh tròn vào kết quả đúng:</b>
Số nghịch đảo của -3 là:


A. 3 ; B. <sub>3</sub>1 ; C. 1<sub>3</sub>




<b>HS: Chọn câu C</b>


<b>Bài 2: Tìm số nghịch đảo của:</b>


; 0,31


12
1
;
3
1
6
;
7


3 


<b>HS: Lên bảng trình bày</b>
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<b>Bài 112/49 (Sgk)</b>


<b>GV: Đưa các đề bài lên đèn chiếu</b>



<b>HS: Hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi</b>
<b>GV: Nhận xét, đánh gía chung và ghi điểm cho</b>
từng nhóm.


<b>I. Lý thuyết: (sgk)</b>
<b>II. Bài tập:</b>


Vì : - 3 . 1
3
1





- Số nghịch đảo của


7
3




3
7


- Số nghịch đảo của


3
1
6 <sub> là </sub>



19
3


- Số nghịch đảo của


12
1


là -12
- Số nghịch đảo của 0,31 là


31
100


<b>Bài 112/49 (Sgk)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Bài 113/50 (Sgk)</b>


<b>HS: Hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên trả</b>
lời câu hỏi


<b>GV: Nhận xét, đánh gia chung và ghi điểm cho</b>
từng nhóm.


<b>Bài 114/50 (Sgk) Tính:</b>



3
2

3
:
15
4
2
8
,
0
64
15
.
2
,
3 










<b>GV: Yêu cầu HS nhận xét phép tính trên và nêu</b>
cách làm?


<b>HS: Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số rồi áp</b>
dụng thứ tự thực hiện các phép tính.



<b>GV: Cho HS lên bảng trình bày và nhận xét.</b>
<b>GV: Nhấn mạnh</b>


- Thứ tự các phép tính


- Rút gọn phân số (nếu có) về phân số tối giản.
- Tìm cách tính nhanh.


3497,37 - 678,27 =
<b>Bài 113/50 (Sgk)</b>


a) 39.47 = 1833


b) 15,6 . 7,02 = 109,512
c) 1833. 3,1 = 5682,3


d) 109,512 . 5,2 = 569,4624
(3,1 . 47) . 39 =


(15,6. 5,2) .7,02 =
5682,3 : (3,1.47) =
<b> Bài 114/50 (Sgk) Tính:</b>



3
2
3
:
15
4

2
8
,
0
64
15
.
2
,
3 









3
11
:
15
34
10
8
64
15
.
10

32











3
11
:
15
34
5
4
4
3










3
11
:
15
22
4
3 


20
8
15
5
2
4
3 



 =
20
7


4. Củng cố: Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà:


- Ôn lại các Kiến thức và bài tập trong chương 3
- Tiết sau, kiểm tra 45 phút


Ngày soạn: / / 2012. KIỂM TRA 1 TIẾT 93


Ngày kiểm tra: / / 2012. Thời gian: 45 phút
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Chương III


I. Phân số. Phân số bằng nhau, Tính chất cơ bản cuả phân số


I. 1. Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số bài tốn tìm x.


II. Rút gọn phân số, Phân số tối giản, Qui đồng mẫu số nhiều phân số, So sánh phân số
I.1. Nhận biết các khái niệm về phân số, rút gọn phân số.


III. Các phép tính về phân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

IV. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm


IV.1. Phối hợp các phép tính về phân số, hỗn số, số thập phân thành thạo.


2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra, rèn khã năng trình bày
chính xác khoa học các bài tập và vận dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra theo hình thức tự luận</b>
<b>III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>


<b>Cấp độ</b>
<b>Chủ đề</b>


<b>Nhận biêt</b>


<b>Thông hiểu</b>



<b>Vận dụng</b>


<b>Cấp độ Thấp</b> <b>Cấp độ Cao</b>
<b>Chủ đề 1:</b>


<b>Phân số. Phân số bằng</b>
<b>nhau. Tính chất cơ bản</b>


<b>cuả phân số</b>


. . I.1.


Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %


2


2
20%
<b>Chủ đề 2:</b>


<b>Rút gọn phân số. Phân</b>
<b>số tối giản. Qui đồng</b>
<b>mẫu số nhiều phân số.</b>


<b>So sánh phân số</b>


II.1.



Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %


1


3
30%
<b>Chủ đề 3:</b>


<b>Các phép tính về phân</b>
<b>số</b>


III.1. III. 2.


Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %


1


2
20%


2


2
20%
<b>Chủ đề 4:</b>



<b>Hỗn số. Số thập phân.</b>
<b>Phần trăm</b>


IV.1.


Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %


1


1
10%
<b>Tổng số câu</b>


<b>Tổng số điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


1


3
30%


2


3
30%


4



4
40%
<b>IV. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:</b>


1. Đề kiểm tra.
<b>ĐỀ 01: </b>
Bài


1: (3 điểm) Rút gọn phân số


130
26


, 12


100


, 15


90,
2.14


7.8 ,


11.4 11
2 13





 đến tối giản :


Bài 2 (2điểm) Tìm x , biết :
a) 5 : x 134


7  b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

A = )
7
3
5
1
(
7
3 



 B = ( )


8
1
2
(
:
)
12
7


75
,
0
24
5





Bài 4 (2điểm) Tính nhanh (nếu có thể )
a) M =


7
5
1
11
9
.
7
5
11
2
.
7
5






b) N = 2


)
2
.(
16
3
5
:
8
5
.
7
6



<b>ĐỀ 02: </b>
Bài


1: (3điểm) Rút gọn phân số 12


140


, 32


160



, 25


70,
3.16
4.9 ,
14.5 14
3 17


 đến tối giản :


Bài 2 (2điểm) Tìm x , biết :
a) 3 : x 123


7  b)


5 1


x


6 4




 
Bài 3 (3điểm) Thực hiện phép tính :


A = )



7
3
5
1
(
7
3 



 B = (0, 7.2 .20.0,375.2 5 )


3 28


Bài 4 (2điểm) Tính nhanh (nếu có thể )
a) M =


7
5
1
11
9
.
7
5
11
2
.
7
5







b) N = <sub>.(</sub> <sub>2</sub><sub>)</sub>2


16
3
5
:
8
5
.
7
6




2. Đáp án và hướng dẫn chấm:
<b>ĐỀ 01: </b>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <b>Điểm</b>


Bài


1: 13


65




, 3


25


, 3


18,
1
2, -3


<b>3đ</b>
Bài 2


a)39: x 13 x 39:13


7    7


x =
7
3
13
1
.
7
39

b/ (


12
5
).
6
3
3
2


 <i>x</i> 


12
5
.
6
1

<i>x</i>
x =
2
5
6
1
:
12
5

<b>1đ</b>
<b>1đ</b>
Bài 3


A=(
5
1
)
7
3
7
3 




A= 0 +


5
1
5
1 



B =
8
17
:
)
12
7
100
75


24
5
(   


B = (


17
8
).
12
7
4
3
24
5 




B = (


17
8
).
24
14
24
18
24



5  





B=
3
1
17
8
.
14
17 



<b>2đ</b>
<b>1đ</b>
Bài 4


a) M


=-7
5
1
)
11
4
11
2


.(
7
5



M =


-7
5
1
1
.
7
5


 => M =1


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

b) N = .4
16
3
5
1
.
8
5
7
6



N =
56
42
56
7
56
48


 => N=


56
13


<b>1đ</b>
<b>ĐỀ 02: </b>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>Nội dung</b></i> <b>Điểm</b>


Bài


1: 3


35


, 1


5



, 5


14,
4
3, -4


<b>3đ</b>
Bài 2


a)24: x 12 x 24:12
7    7
x = 2/7


b/ x 5 1 x 10 3


6 4 12 12


 


    
x = 13


12

<b>1đ</b>
<b>1đ</b>
Bài 3
A=(
5


1
)
7
3
7
3 




A= 0 +


5
1
5
1 



B =(0, 7.2 .20.0,375.2 5)


3 28


B = 7 8. .20. .3 5 70
10 3 8 2828


B = (35


14



<b>2đ</b>


<b>1đ</b>


Bài 4 <sub>a) M </sub>


=-7
5
1
)
11
4
11
2
.(
7
5



M =


-7
5
1
1
.
7
5



 => M =1


b) N = .4


16
3
5
1
.
8
5
7
6


N =
56
42
56
7
56
48


 => N=


56
13


<b>1đ</b>



<b>1đ</b>


(HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm)
<b>V. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:</b>


1. Kết quả kiểm tra:



<b>Lớp</b> 0 - <3 3 - <5 5 - <6,5 6,5 - <8 8 – 10
<b>6A</b>


<b>6B</b>
<b>6C</b>


2. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125></div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Tiết thứ: 94 Ngày soạn: / /2012</b>

<b>TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- HS nhận biết và hiểu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.


2. Kĩ năng: - Có Kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm giá trị phân số của một số cho trước.
3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>



Giáo viên: Chuẩn bị SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập củng


cố, qui tắc.


Học sinh: Ôn tập lại bài củ, đọc trước bài mới.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài.
3. Nội dung bài mới:


<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để tìm giá trị phân ssos của một số cho trước ta làm thế nào thì bài
học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<i>b. Triển khai bài dạy:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>* Hoạt động 1: Củng cố qui tắc nhân một số tự</b>
<b>nhiên với một phân số. </b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ</b>


Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân
20. 4


7



Từ cách làm trên, hãy điền các từ thích hợp vào chỗ
trống:


Khi nhân một số tự nhiên với một phân số ta có thể:
- Nhân số này với …… rồi lấy kết quả ……..


Hoặc:


- Chia số này cho….. rồi lấy kết quả ………
<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 2:Ví dụ</b>


<b>GV: Treo đề bài ghi bảng phụ yêu cầu HS đọc.</b>
Hỏi: Đề bài cho biết gì? Và yêu cầu điều gì?
<b>HS: Cho biết:</b>


2


3<b> số HS thích đá bóng</b>
60 % số HS thích chơi đá cầu


2


9<b> số HS thích chơi bóng bàn</b>


<b>1. Ví dụ: (SGK)</b>
<b>Giải: </b>


Số HS thích bóng đá là:
45 . 2



3 = 30 (HS)
Số HS thích đá cầu là:
45 . 60% = 45 . 60


100 = 27 (HS)
20


.4

:5



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

4


15 số HS thích chơi bóng chuyền


u cầu: Tính số HS thích bóng đá? đá cầu? bóng
bàn? bóng chuyền?


<b>GV: Treo bảng phụ ghi tóm tắt đề cho HS quan sát</b>
=> HS dễ dàng nắm bắt yêu cầu đề bài.


<i>Hỏi: Muốn tìm số HS thích đá bóng ta làm như thế</i>
<i>nào?</i>


<b>HS: Ta tìm </b>2


3 của 45 HS bằng cách lấy 45 chia cho
3 rồi nhân kết quả cho 2 được 30 HS.


<b>GV: Từ cách giải trên hãy làm ?1.</b>
<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>



<i><b>* </b></i><b>Hoạt động 3</b><i><b>:</b></i><b> Quy tắc. </b>


<b>GV: Giới thiệu cách làm trên chính là tìm giá trị</b>
phân số của một số cho trước.


<i>Hỏi: Muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước</i>
<i>ta làm như thế nào?</i>


<b>HS: Ta lấy số cho trước nhân với phân số đó.</b>
<b>GV: </b> Một cách tổng quát, muốn tìm m


n của số b
cho trước ta làm như thế nào?


<b>HS: Phát biểu như SGK.</b>


<b>GV: Cho HS đọc quy tắc trên màn hình.</b>


<i>- Lưu ý: </i> m, n  N, n ≠ 0
Giải thích cơng thức m


n của b chính là
m


n . b
- Cho ví dụ yêu cầu HS lên bảng thực hiện:
<b>GV: Cho HS làm ?2</b>


<i>Lưu ý:</i> HS cần xác định đúng trong bài tập m
n là


phân số nào? số b là số nào? và hiểu rằng số b có
thể là: số nguyên, phân số, số thập phân, phần trăm,
hỗn số…


<b>GV: Để trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài "tính nhẩm</b>
75% của 25 như thế nào?" ta làm bài 116/51 SGK.
<b>GV: Dựa vào nhận xét, tính câu a, b</b>


<b>HS: Lên bảng trình bày.</b>
<b>GV: Lưu ý 25% = </b>1


4; 50% =
1
2


Số HS thích bóng bàn là:
45 . 2


9 = 10 (HS)


Số HS thích bóng chuyền là:
45 . 4


15 = 12 (HS)
- Làm ?1


<b>2. Quy tắc: (SGK)</b>


- Làm ?2



- Yêu cầu so sánh 16% . 25 vả
25% . 16?


<b>HS: 16% . 25 = </b> 16


100 . 25 =
16.25


100


25% . 16 = 25


100 . 16 =


25. 16
100
=> 16% . 25 = 25% . 16


Nhận xét: Muốn tính 16% của 25
ta có thể tính 25% của 16 việc
tính tốn sẽ dễ dàng hơn.


4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Bài tập: Làm bài 115/51 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Tiết thứ: 95 Ngày soạn: / /2012</b>

<b> LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:



- HS hiểu ý nghĩa về giá trị phân số của một số, biết tìm giá trị phân số của một số
một cách thành thạo.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế.


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính tốn hợp lý chính xácvà vận dụng thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính tốn cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập như trong SGK
 Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm trước các bài tập trong SGK


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


Nêu QT tìm giá trị phân số của một số?
Làm BT 118?


3. Nội dung bài mới:


<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để củng cố lại các kiến thức của bài "Tìm giá trị phân số của một số cho
trước" và làm một số bài tốn trong sách giáo khoa đó là nội dung của bài học hôm nay.


b. Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: Lý thuyết</b>


GV: Nhắc lại các kiến thức bài trước cho
học sinh sau khi nghe học sinh trả lời bài
củ, cho vài học sinh nhắc lại.


HS: Nhắc lại.


GV: cho học sinh tiến hành làm 1 số bài
tập trong sgk


<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>
Tổ chức luyện tập


Làm BT 118?
Dũng cho tuấn?


Tuấn còn lại?


<b>I. Lý thuyết:</b>
QT: (SGK)


<b>II. Bài tập:</b>
<b>Bài 118: </b>


a, Dũng cho tuấn:
21 9


7


3




 (viên bi)


b, Tuấn còn lại :
21 – 9 = 12 (viên bi)
C2, Tuấn còn lại


4/7 của 21 bằng 12(viên bi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Hướng dẫn sử dụng máy tính!
(GV đọc lệnh HS bấm máy tính)
◐ Các em bấm máy rồi đọc kq !


◐ Quãng đường xe lửa đã đi được là
bao nhiêu?


◐ Xe lửa cách Hải Phòng là?


VD: (SGK)
BT:


Bài 121:


Quãng đường xe lửa đã đi được là:

3

102 61, 2



5

(km)


Xe lửa cách Hải Phòng Là:
102 – 61,2 = 40,8 (km)


4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Hướng dẫn qua các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Tiết thứ: 96 Ngày soạn: / /2012</b>

<b> LUYỆN TẬP (tt)</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- HS hiểu ý nghĩa về giá trị phân số của một số, biết tìm giá trị phân số của một số
một cách thành thạo.


2. Kĩ năng:


- HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tốn thực tế.


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính tốn hợp lý chính xácvà vận dụng thực tế.
3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính tốn cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập</b>


<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập như trong SGK
 Học sinh: Ôn tập lý thuyết và làm trước các bài tập trong SGK


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


Nêu QT tìm giá trị phân số của một số?
3. Nội dung bài mới:


<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để củng cố lại các kiến thức của bài "Tìm giá trị phân số của một số cho
trước" và làm một số bài toán trong sách giáo khoa đó là nội dung của bài học hôm nay.


b. Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Lý thuyết</b>


GV: Nhắc lại các kiến thức bài trước cho
học sinh sau khi nghe học sinh trả lời bài
củ, cho vài học sinh nhắc lại.


HS: Nhắc lại.


GV: cho học sinh tiến hành làm 1 số bài
tập trong sgk


<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>


◐ Để tính lượng hành cần thiết ta làm
thế nào ?


◐ Tương tự tính lượng đường muối ?


◐Hướng dẫn bấm máy!


<b>I. Lý thuyết:</b>
QT: (SGK)


<b>II. Bài tập:</b>
<b>Bài 122: </b>


* Lượng hành là: 5%20,1(kg)


*Lượng đường là: 2 0,002
1000


1




 kg


* Lượng muối là: 2 0,15
40


3


 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

◐ Làm bài tập 124


GV: Hướng dẫn và yêu cầu học sinh


làm vào vở bài tập 125, gọi 1 học sinh
lên bảng làm.


HS: làm bài 125 vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm


Giá B, C, E đúng, Gía A, D sai
<b>Bài tập 125:</b>


4. Củng cố: - Nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung vừa chữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Tiết thứ: 97 Ngày soạn: / /2012</b>

<b>TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ MỘT PHÂN SỐ CỦA NÓ</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- Học sinh biết được quy tắc tìm giá trị của một số khi biết giá trị của phân số đó.
2. Kĩ năng: - Có Kỹ năng vận dụng qui tắc đó để tìm một số cho trước khi biết giá trị một
phân số của nó.


3. Thái độ: - Có ý thức áp dụng qui tắc này để giải một số bài toán thực tiễn.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình</b>
<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


 Giáo viên: Chuẩn bị SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẳn câu hỏi bài tập củng


cố, qui tắc.



 Học sinh: Ôn tập lại bài củ, đọc trước bài mới.


<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:


Kiểm tra kiến thức cũ trong phần giảng bài.
3. Nội dung bài mới:


<i>a. Đặt vấn đề:</i> Để tìm tìm một số biết giá trị một phân số của nó ta làm thế nào thì bài
học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<i><b>b. Triển khai bài dạy:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


Hoạt động 1: Ví dụ


<b>*GV : Yêu cầu học sinh đọc ví dụ </b>
SGK-trang 53, 54 và tóm tắt bài.


<i><b>*HS</b></i> : <sub>5</sub>3 lớp 6A = 27 bạn.
Lớp 6A = ? học sinh.
<b>*GV: Gợi ý.</b>


Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
- Viết biểu thức tính ra được 27 học sinh ?.
<i><b>*HS</b></i>: Chú ý và trả lời:


5


3


. x = 27 (học sinh)
<b>*GV: Khi đó: x = ?.</b>


<i><b>*HS</b></i>: x = 27 : <sub>5</sub>3 (học sinh)
x =27 . 45


3
5
27
3
5




 . (học sinh)


Khi đó: Số học sinh là 6A là: 45 học sinh
<b>*GV: Nhận xét .</b>


<i><b>*HS</b></i>: Chú ý nghe giảng và ghi bài.


1. Ví dụ:
5


3


lớp 6A = 27 bạn.
Lớp 6A = ? học sinh.


Giải:


Gọi x là số học sinh lớp 6A ( x > 27).
Khi đó: <sub>5</sub>3 . x = 27 (học sinh)
suy ra:


x = 27 : <sub>5</sub>3


x =27 . 45


3
5
27
3
5




 . (học sinh)
<i><b>Trả lời</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động 2: Quy tắc:</b>
<b>*GV : Nếu </b>


n
m


của một số x mà bằng a, thì
số x đó tìm như thế nào ?.



<i><b>*HS</b></i> : Trả lời.


<b>*GV : Nhận xét và giới thiệu quy tắc :</b>
<i><b>*HS</b></i> :Chú ý nghe giảng và ghi bài.
<b>*GV: Yêu cầu học sinh làm ?1.</b>


a, Tìm một số biết <sub>7</sub>2 của nó bằng 14.
b, Tìm một số biết 32<sub>5</sub> của nó bằng <sub>3</sub>2
<i><b>*HS</b></i> : Hai học sinh lên bảng thực hiện
a, Gọi x là số cần tìm x > 14.


Khi đó :
7
2


. x = 14

x=14 : 2<sub>7</sub>

x = 14 . <sub>2</sub>7

x = 49
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : 3<sub>5</sub>2 . y = <sub>3</sub>2


Hay 17<sub>5</sub> . y = <sub>3</sub>2

y = <sub>3</sub>2 : 17<sub>5</sub>

y =


3
2





.
17


5
=


51
10




<b>*GV : - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận</b>
xét.


- Nhận xét
<i><b>*HS</b></i> : Chú ý và ghi bài.


<b>*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.</b>


Một bể chứa đầy nước, sau khi dùng hết
350 lít nước thì trong bể cịn lại một lượng
nước bằng <sub>20</sub>13 dung tích bể. Hỏi bể này
chứa được bao nhiêu lít nước ?


<b>2. Quy tắc</b>


<b>Muốn tìm một số biết </b>


n
m



<b> của số đó</b>
<b>bằng a, ta tính a : </b>


n
m


<b> (m, n </b>

<b> N*<sub> )</sub></b>


?1 a, Gọi x là số cần tìm x > 14.
Khi đó : <sub>7</sub>2 . x = 14


x=14 : <sub>7</sub>2

x = 14 . <sub>2</sub>7

x = 49


<i><b>Trả lời</b></i> :


Số cần tìm là : số 49.
b, Gọi y là số cần tìm.
Khi đó : 3<sub>5</sub>2 . y = <sub>3</sub>2
Hay


5
17


. y =
3


2





y = <sub>3</sub>2 : 17<sub>5</sub>

y = <sub>3</sub>2 .<sub>17</sub>5 =
51


10




<i><b>Trả lời </b></i>:


Số cần tìm là : phân số <sub>51</sub>10


?2. Gọi x là thể tích của bể chứa đầy
nước (x > 350 ).


Khi lấy 350 lít nước thì lúc này thể tích
nước cịn lại là : x - 350 ( lít ).


Mặt khác theo bài ra :


Thể tích nước cịn lại sau khi lấy 350 lít
là : .x


20
13


( lít ).
Do đó ta có :
x - 350 = .x



20
13


x - .x


20
13


= 350




20


7x<sub> = 350 </sub>


x = 350 :


20
7


x = 350 . 20<sub>7</sub> = 1000 ( lÝt ).
4.Củng cố:


Củng số từng phần


5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Ngày soạn: 12/03/2011 Ngày giảng:……….



6A1………. 6A2 ………


Ngày soạn / 4/2009 Ngày giảng /4/2009-6D. /4/2009-6C
Tiết 101: luyện tập


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích


- Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện ba bài tóan cơ bản về
phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.


- Học sinh áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải một số
bài toán thực


II. Chuẩn bị:


<b>Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. </b>
<b>Học sinh: học và làm bài tập đã cho.</b>
<b>III.tiến trình dạy hoc</b>


<b>1. Ơn định lớp:</b>
<b>2.</b> Kiểm tra bài cũ (5’)


- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? viết công thức .
Chữa bài 139 (SBT/25)


<b>Đáp án:</b>
- Quy tắc (SGK/57)



- Công thức : .100%
<i>b</i>
<i>a</i>
<b>Bài 139:</b>


a/ 2 :13 13 17 34 17 21 3: . 3.100% 150%
7 217 217 34  2 2 
b/ Đổi 0,3 tạ = 30kg


% 60%
50


100
.
30
50
30





<b> 3.Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>
Yêu cầu học sinh làm bài 142


Em hiểu như thế nào khi nói đến vàng


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Bài tập 142 (SGK/ 59) 7’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

bốn số 9 (9999)?


Yêu cầu học sinh làm bài tập sau


a/ Trong 40 kg nước biển có 2 kg muối,
tính tỉ số phần trăm muối có trong nước
biển.


b/ Trong 20 tấn nước biển chứa bài nhiêu
muối


Bài toán này thuộc dạng nào?


Đây là bài tốn tìm giá trị phân số của một
số cho trước.


c/ Để có 10 tấn muối cần lấy bào nhiêu
nước biển?


Bài toán này thuộc dạng nào?


Bài toán này thuộc dạng tìm một số khi
biết giá trị phân số của nó.


u cầu học sinh làm bài 144


Tính lượng nước chứa trong 4 kg dưa
chuột?



Yêu câù học sinh làm bài 146


Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó?
Nêu cơng thức tính tỉ lệ xích?


Từ cơng thức đó suy ra cách tính chiều dài
thực tế như thế nào?


nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
99,99%


10000
9999




<b>Bài tập </b><i><b>(bổ sung) 7’</b></i>


a/ Tỉ số phần trăm muối trong
nước biển là :


% 5%
40


100
.
2





b/ Lượng muối chứa trong 20 tấn
nước biển là


20.5% = 20.5/100 = 1 (tấn)
c/ Để có 10 tấn muối thì lượng
nước biển cần có là:


10:5/100 = 10.100/5 = 200(tấn)


<b>Bài 144 (SGK/59) 7’</b>


Lượng nước chứa trong 4 kg dưa
chuột là:


4.97,2% = 3,888 (kg)
<b>Bài 146 (SGK/59) 8’</b>
Tóm tắt:


T =


125
1


a = 56,408 cm
b =?


Giải:
Từ a



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Yêu cầu học sinh làm bài 147
Tóm tắt đầu bài .


Để tính chiều dài của chiếc cầu trên bản đồ
ta áp dụng công thức nào.


Gọi một học sinh lên bảng trình bày?


 <sub> b = </sub> a


T


Chiều dài thật của máy bay là:
b =


56,408


= 56,408.125 = 7051 (cm)
1


125
= 70,51 (m)


<b>Bài 147 (SGK/59) 7’</b>
b = 1535m


T =<sub>20000</sub>1
a =?


<b> Giải:</b>



Chiều dài cây cầu trên bản đồ là
Từ công thức:<i>T</i> <i><sub>b</sub>a</i>  <sub> a = b.T</sub>


= 1535.


)
(
675
,
7
)
(
07675
,
0
20000


1


<i>cm</i>
<i>m</i> 




Đáp số:7,675 (cm)
<b>4.Củng cố:( 2’)</b>


Nhắc lại nội dung các dạng bài tập vừa chữa
<b>5.Hướng dẫm học sinh học ở nhà (2’)</b>



- Ôn tập lại các kiến thức, các quy tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm,
tỉ lệ xích.


- Bài tập về nhà 148 (SGK/60) 137 đến 148(SBT/25, 26)


Ngày soạn: 12/03/2011 Ngày giảng:……….


6A1………. 6A2 ………


Ngày soạn / 4/09 .Ngày giảng / 4/09-6D. /4/09-6C
Tiết 102: biểu đồ phần trăm


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ơ vng và hình quạt.
- Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ơ vng


- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biêủ đồ phần trăm
với các số liệu thực tế


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. </b>


<b>Học sinh: học và làm bài tập đã cho, đọc trước bài mới.</b>
III.tiến trình dạy hoc


1ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ (7<b>/<sub>)</sub></b>



Chữa bài tập sau:


Một trường học có 800hs, số hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số hs đạt hạnh kiểm khá
bằng 7/12 số hs đạt hạnh kiểm tốt, cịn lại là hs đạt hạnh kiểm tb.


a/ Tính số hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm tb.


b/Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, tb, so với số hs toàn
trường.


<b>Đáp án:</b>
a/ Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là:


480.7/12 = 280(HS)
Số hs đạt hạnh k iểm tb là


800- ( 480 + 280) = 40 (HS)


b/ Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kuiểm tốt so với số hs toàn trường là
% 60%


800
100
.
480




Số hs đạt hạnh kiểm khá so với hs toàn trường là:
% 35%



800
100
.
280




Số hs đạt hạnh kiểm TB so với số hs toàn trường là
100% - ( 60% + 35%) = 5 %


3.Bài mớ

i:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


ĐVĐ Để nêu bật và so sánh một
cách trực quan các giá trị phần
trăm của cùng một đại lượng,
người ta dùng biểu đồ phần trăm.
- Biểu đồ phần trăm thường được
dựng dưới dạng hình cột, ơ vng,


<b>1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. (10</b>/<sub>)</sub>
* Tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

hình quạt. Với bài tập vừa chữa này ta
có thể trình bày các tỉ số này bằng
các biểu đồ phần trăm sau.


Treo bảng phụ hình 13 (SGK/60)


ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì?
tia nằm ngang ghi gì?


Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0,
các số phải ghi theo tỉ lệ.


Yêu cầu học sinh làm ? SGK
Đọc và tóm tắt đầu bài.


Lên bảng tính,


a/ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi
xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS
cả lớp.


b/ Biểu diễn bằng biểu đồ cột
<i><b>Giải:</b></i>


Số HS đi xe buýt chiếm
% 15%


40
100
.
6


 (số HS cả lớp)


Số HS đi xe đạp chiếm



%
5
,
37
40
15


 ( số HS cả lớp)


Số HS đi bộ chiếm


100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số
HS cả lớp)


15
30
47,5


0
37,5


<b>2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuô</b>

ng. 10’



5 % (TB)
<b>Bài 149 (SGK/61) </b>


60 % (Tèt)



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Treo bảng phụ hình 14



Biểu đồ này gồm bào nhiêu ô vuông
nhỏ (100 ô vuông nhỏ)


100 ô vuông đó biểu thị 100% .Vậy
số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng
với bao nhiêu ô vuông?


Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh
kiểm trung bình?


Yêu cầu học sinh làm bài 149
(SGK/61)


Treo bảng phụ hình 15 SGK


Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số
phần trăm?


Hình trịn được chia thành 100 hình
quạt bằng nhau, mỗi hình quạt tương
ứng với 1%


Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ : 47,5%


15%


47,5%
37%



<b>3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt 13’</b>


60%
35%


5%


Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60%
Số HS đạt hạnh kiểm khá 35%
Số HS đạt hạnh kiểm TB 5%
<b>Bài tập: (Bổ sung)</b>


26,52
%
Nông
thôn
23,485%


Thành thị


<b>Bài 151 (SGK/61)</b>


a/ Khối lượng của bê tông là
1+2+ 6= 9 (tạ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Đưa biểu đồ hình vng u cầu học
sinh đọc biểu đồ phần trăm này?
Đây là biểu đồ biểu thị tỉ số giữa số
dân thành thị số dân ở nông thôn so


với tổng số dân.


Yêu cầu học sinh làm bài 151
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ
ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.


a/ Tính tỉ số phần trăm của từng thành
phần của bê tông.


b/ Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn
các tỉ số phần trăm đó.


.100% 11%
.


9
1




Tỉ số phần trăm của cát là
.100% 22%


9
2




Tỉ số phần trăm của sỏi là
.100% 67%



9
6




<b>4.Củng cố: 3’</b>


Các kiến thức vừa chữa.


<b>5. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Ngày soạn / 4/09 Ngày giảng / 4/09-6D. /4/09-6C
Tiết 103: luyện tập


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần
trăm dạng cột và dạng ô vuông.


- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức
vươn lên cho học sinh.


II.Chuẩn bị:


<b>Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. </b>
<b>Học sinh: học và làm bài tập đã cho.</b>
<b>III.tiến trình dạy hoc</b>


<b>1.ổn định lớp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Đáp án: </b>
a/ Có 8% bài đạt điểm 10.


b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%


d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
16: 50


32
100
.
16
100


32




 (bài)


GV Y/c HS nhận xét.
3. Nội dung bài mới: (38<b>/<sub>)</sub></b>


<b> HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>
Yêu cầu học sinh làm bài 152


Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ
số trên ta cần làm gì?



Ta tính tổng số các trường phổ thơng của
nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt
học sinh tính.


GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia
thẳng đứng, tia nằm ngang)


Bài tập thực tế:


Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8
học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu,
còn là học sinh trung bình.Biết lớp có 40
học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết
quả trên.


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Bài 152 (SGK/61)</b>


Tổng số các trường phổ thông
của nước ta năm học 1998 – 1999


13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm:


.100% 56%
23300



13076




Trường THCS chiếm:
.100% 37%


23300
8583




Trường THPT chiếm:
.100% 7%


23300
1641




0 TH
7
20
37
56


THCS THPT
<i>Bài tập thực tế:</i>


<i><b>Giải:</b></i>



Số học sinh giỏi chiếm: 20%
40


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Để dựng biểu đồ ô vng trước tiên ta làm
như thế nào?


Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi,
khá, yếu, TB.


Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô
vuông.


Củng cố:


Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm
như thế nào?


Phải tính tỉ số phần trăm.


Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ
hình vng.


- Treo bảng phụ:


Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6
như sau:


Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm
8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ


hình cột biểu thị kết quả trên.


Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài.


Số HS khá chiếm : 40%
40


16


Số HS yếu chiếm: 5%
40


2


Số học sinh TB chiếm:


100% - (20% +40%+5%) = 35%


20% 40%


35%
5%


<i>Bài tập bổ sung:</i>


Kết quả bài làm:


- Điểm 5 chiếm 12%


- Điểm 6 chiếm 16%
- Điểm 7 chiếm 28%
- Điểm 8 chiếm 24%
- Điểm 9 chiếm 12%
- Điểm 10 chiếm 8%
(%)


12


16


28


24



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

5 6 7 8 9 10
Điểm số


<b>4.Củng cố(1’Nhắc lại các kiến thức vừa chữa.</b>


Ngày soạn : /4/09 Ngày giảng : /4/09-6C. /4/09-6D
Tiết 104: Ôn tập chương III


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Học sinh hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số cà ứng dụng so sánh
phân số.


- Các phép tính về phân số và tính chất.


- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh.



II.Chuẩn bị:


<b>Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. </b>


<b>Học sinh: học và làm bài tập đã cho, Ôn tập các câu hỏi ơn tập chương III</b>
<b>III.tiến trình dạy hoc </b>


<b>1. ổn định lớp</b>


2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ơn tập)
3.Bài mớ

i:



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b>
GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một
phân số nhỏ hơn 0, một phấn số bằng 0,
một phân số lớn hơn 0.


Y/c HS chữa bài 154(SGK/64)


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
I. Ơn tập khái niệm phân số


tính chất cơ bản của phân
số: <i>(20/<sub>)</sub></i>


<b>1. Khái niệm phân số:</b>


Ta gọi <i><sub>b</sub>a</i> với a, b Z, b 0 là


1 phân số, a là tử, b là mẫu


Ví dụ: ;5<sub>3</sub>


3
0
;
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? nêu
dạng tổng quát


Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào
cũng viết được dưới dạng một phân số có
mẫu dương.


Yêu câù học sinh làm bài 155
21
12
6
16
12







Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm
thành phân số bằng nó và có mẫu dương
bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số


đó với (-1)


GV :Yêu cầu học sinh làm bài 156
a/
21
24
.
7
49
25
.
7



b/ <sub>(</sub>2<sub></sub>.(<sub>3</sub><sub>).</sub>13<sub>4</sub><sub>(</sub><sub></sub>).<sub>5</sub>9<sub>).</sub>.10<sub>26</sub>


Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế
nào?


Ta rút gọn đến phân số tối giản. Vậy thế
nào là ps tối giản?


Để so sánh hai phân số ta làm như thế
nào?


Muốn so sánh 2 phân số


+ viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng
1 mẫu dương.



+ so sánh các tử với nhau ps nào có tử lớn
hơn thì lớn hơn.


<b>Bài 154 (SGK/64)</b>


a/ 0 0


3  <i>x</i>
<i>x</i>


b/ 0 0


3
<i>x</i>


<i>x</i>
  


c/ 0 1 0 3 0 3


3 3 3 3


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>
       
và x  Z


 <sub> x {1;2}</sub>



<b>2. Tính chất cơ bản của phân số:</b>
<b>Bài 155 (SGK/64</b>


28
21
12
9
8
6
16
12








<b>Bài 156 (SGK/64)</b>


a/ 7<sub>7</sub>.<sub>.</sub>25<sub>24</sub> 49<sub>21</sub> <sub>7</sub>7(<sub>(</sub>25<sub>24</sub> 7<sub>3</sub>)<sub>)</sub> 18<sub>27</sub> <sub>3</sub>2





b/
2.( 13).9.10


( 3).4( 5).26


2.10.( 13).( 3).( 3) 3
4.( 5).( 3).( 13).( 2) 2




 
   

   


<b>Bài 158 (SGK/64)</b>
a/


3 3


3 1
4 4


1 1 4 4


4 4
 
 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>

 <sub></sub>




 


Vậy 3 1
4 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Y/c HS làm BT 158.


Còn cách nào khác ?
Nêu cách làm khác.


Yêu cầu học sinh làm bài 161(SGK- 64)
Tính giá trị của biểu thức


A = - 1,6(1+ <sub>3</sub>2 )


B =1,4. ):2<sub>5</sub>1
3
2
5
4
(
49
15





Y/c HS là BT 27, 162.



Treo bảng phụ:


b/


15 15.27 405


405 425
17 17.27 459


25 15.17 425 459 459
27 27.17 459




  <sub></sub>




 




 




Vậy 15 25



1727II. Các phép
tính về phân số<i>: (23/<sub>)</sub></i>


<b>1. Quy tắc các phép tính về </b>
<b>phân số:</b>


a/ Cộng 2 phân số cùng mẫu số
b/ Trừ hai phân số


c/ Nhân phân số.
d/ Chia phân số.


<b>1. Tính chất của phép cộng </b>
<b>và phép nhân phân số.</b>
<b>Bài 161 (SGK/64)</b>


Tính giá trị của biểu thức
A = - 1,6 (1+


3
2


)
B = 1,4. ):21<sub>5</sub>


3
2
5
4
(


49
15





<i><b>Giải:</b></i>
A = - 1,6 (1+<sub>3</sub>2 ) =


25
24
5


3
.
5


8 





B = <sub>21</sub>5


<b>Bài 151 (SBT/27)</b>


1 1 1 2 1 1 3
4


3 6 2 <i>x</i> 3 3 2 4



   


    


   


   


14 11
9 <i>x</i> 18
  
x = - 1
<b>Bài 162 (SGK/65)</b>


(2,8x – 32) : 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

1/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu
trả lời đúng:


a/ <sub>4</sub>39


Số thích hợp trong ơ trống là:
A: 12; B : 16; C: - 12
b/ 2


5 2


Số thích hợp trong ơ trống là:


A: - 1; B: 1; C:- 2
2/ Đúng hay sai:


a/ 11 4 7
15 15 7


 


 


b/ 12.3 1 3 1 4


12 1


 
 


c/ 1 3 2 1 2.3 3


2 2 2 2


 


 <sub></sub>  <sub></sub> 
 


2,8x – 32 = -90. 2
3
2,8x -32 = - 60



2,8x = -28
x = -10
Bài tập bổ sung: (5/<sub>)</sub>
1/


a/ C


b/ B


2/


a/ Đúng.
b/ Sai.
c/ Sai.


- Ôn tập các kiến thức chương III, Ơn lại ba bài tốn cơ bản về phân số. Tiết sau
tiếp tục ôn tập


- Bài tập về nhà 157 đến 160(SGK/65), 152(SBT/27)


Ngày soạn / /2009 Ngày giảng / /2009-6C; / /2009-6C
Tiết 105: Ôn tập chương III <i>(tiếp)</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ
bản về phân số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:



GV : Giáo án, bảng phụ.


HS: Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân của đẳng
thức số, đọc trứơc bài mới.


<b>III.tiến trình dạy hoc</b>
<b>1.ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số?
Chữa bài 162b (SGK/65): Tìm x biết


(4,5 – 2x ) .1


14
11
7
4




HS 2: Chữa BT 152 (SBT/27)


<i><b>Đáp án:</b></i>
BT 162 b/ (4,5 – 2x) .11<sub>7</sub> <sub>14</sub>11


4,5. 2 .11<sub>7</sub> <sub>14</sub>11
7



11




 <i>x</i>


x = 2
BT 152/ 113.0,75 104 25% .24 312: 3


15 195 47 13


 


 <sub></sub>  <sub></sub> 


 


= 28 3. 8 1 24 51 1. .
15 4 15 4 47 13 3


 
 <sub></sub>  <sub></sub> 


 
= 7 32 15 24 17.


5 60 47 13



 


 <sub></sub> <sub></sub> 


 


= 7 2 17
5 5 13 
= 1 - 17


13 = -
4
13
GV: Cho HS nhận xét.
3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>
Yêu cầu học sinh làm bài 164


Đọc và tóm tắt đầu bài.


Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần
tìm gì?


Hãy tính giá bìa của cuốn sách ?


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>I.Luyện tập ba bài toán cơ bản về phân</b>
<b>số: </b>



<b>Bài 164 (SGK/65) 6’</b>
Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Đây là bài tốn dạng nào?


Bài tốn tìm một số biết giá trị phần trăm
của nó.


Yêu cầu học sinh làm bài 165
Đọc và tóm tắt đầu bài.


10 triệu đồng thì mỗi tháng được lãi suất
bao nhiêu tiền? sau 6 tháng được lãi bao
nhiêu?


Yêu cầu học sinh làm bài 166
Đọc và tóm tắt đầu bài.


Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh.
Học kỳ I


HSG
HS cịn lại
Học kì II:
HSG
HS cịn lại


Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta
làm như thế nào?



Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Khoảng cách giữa hai thành phố là 105
km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là
10,5cm


a/ Tìm tỉ lệ xích của bản đồ.


<i><b>Giải:</b></i>
Giá bìa của cuốn sách là
1200:10% = 12 000(đ)


Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là
12 000 – 1200 = 10 800đ


Hoặc 12 000.90% = 10 800đ)
<b>Bài 165 (SGK/65) 6’</b>
Lãi xuất 1 tháng là


%
56
,
0
%
100
.
2000000


11200





Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi
hàng tháng là:


10 000 000 . 0,56 56000
100  (đ)
Sau 6 tháng, số tiền lãi là:
56 000.3 = 16 8000(đ)


<b>Bài 166 (SGK/65) 6’</b>
<i><b>Giải:</b></i>
Học kỳ I, số HS giỏi = 2


7 số HS
òn lại = 2


9 số HS cả lớp.
Học kỳ II, số HS giỏi = 2


3 số
HS còn lại = 2


5 số HS cả lớp.
Phân số chỉ số HS đã tăng là:


45
8
45



10
18
9
2
5
2






 (số HS cả lớp)


Số HS cả lớp là :
8: 8 8.45 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

b/ Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên
bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng
cách đó là bao nhiêu km?


Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng cơng thức
nào?


Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên
thực tế ta làm như thế nào?


Viết phân số 14


15 dưới dạng tích của hai
phân số, dưới dạng hiệu của hai phân số.



Y/c HS làm BT 154 (SBT/27)
HS lên bảng làm ý a


Hướng dẫn HS làm ý b.


45. 2 10
9  (HS)
<b>Bài 4 6’</b>


Tóm tắt:


Khoảng cách thực tế:
105 km = 10500000 cm
Khoảng cách bản đồ :10,5 cm
a/ Tìm tỉ lệ xích


b/ Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm
thì AB trên thực tế là bao nhiêu?


<i><b>Giải:</b></i>


a/ T = <sub>10500000</sub>10,5 <sub>1000000</sub>1
<i>b</i>


<i>a</i>


b/ b = <i><sub>T</sub>a</i> = 7200000<i>cm</i>


1000000


1


2
,
7




=
72km


<b>Bài 5: 6’</b>


Viết dưới dạng tích 2 phân số:
14 2 7 2 7 14 1


. . . ...


15 3 55 3 5 3


Viết dưới dạng thương hai phân số:
14 2 5 2 3 14


: : : 3 ...
15 3 75 75 
<b>Bài 6: So sánh phân số: 6’</b>
a/


23 23 1
47 46 2


25 25 1
49 50 2
 
 


 23 25


47 49


b/ A = 108<sub>8</sub> 2 108 <sub>8</sub>1 3 1 <sub>8</sub>3


10 1 10 1 10 1


  


  


  


B =


8 8


8 8 8


10 10 3 3 3


1


10 3 10 3 10 3



 


  


  


Có 108<sub> – 1 > 10</sub>8<sub> – 3 </sub>
 <sub>8</sub>3 <sub>8</sub>3


10 1 10  3


 <sub> </sub>1 <sub>8</sub>3 1 <sub>8</sub>3


10 1 10 3
  


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

 <sub> A < B</sub>


4.Củng cố: 2’


Các kiến thức vừa chữa.


<b>5. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)</b>


- Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” hai bảng tổng kết


- Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2
tiết.




---***&***---Ngày soạn: / /2009 Ngày giảng / /2009-6D; / /2009-6C


Tiết 106: Ôn tập cuối năm
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và
hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.


- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước
chung và bội chung vào bài tập.


II. Chuẩn bị:


GV : Giáo án, bảng phụ.


HS : làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168, 170.I
<b>III.tiến trình dạy hoc </b>


<b>1. ổn định lớp:</b>


<b> 2.Kiểm tra bài cũ </b><i><b>(trong lúc ôn tập)</b></i>
3.Bài mới:


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ
Đọc các kí hiệu : ;;;; ?


Thuộc; khơng thuộc, tập hợp con,
giao, tập rỗng.



Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu
trên ?


Yêu cầu học sinh làm bài 168
(SGK/66)


Điền kí hiệu thích hợp (


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
I. Ôn tập về tập hợp: (10/<sub>)</sub>


1. Đọc các kí hiệu ;;;;


<b>Bài tập 168 (SGK/66)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>






; ; ; ; )


vào ô vuông.


4
3


Z; 0 N; 3,275 N;
N Z = N; N Z



Yêu cầu học sinh phát biểu các
dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
Những số như thế nào thì chia hết
cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.


Những số như thế nào thì chia hết
cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:


a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không
chia hết cho 9


b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/ *7* chia hết cho 15


Thế nào là số nguyên tố. Hợp số?
Số nguyên tố và hợp số giống và
khác nhau ở chỗ nào?


UCLN của 2 hay hay nhiều số là
gì?


BCNN của hai hay nhiều số là gì?
Điền các từ thích hợp vào chỗ


ơ vuông.


4


3


 Z; 0

N; 3,275  N;
N

Z = N; N

Z


<b>Bài 170 (SGK/66)</b>


Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và
tập hợp L các số lẻ.


<i><b>Giải:</b></i>
C

L =


<b>II. Dấu hiệu chia hết: (18</b>/<sub>)</sub>
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.


<b>Bài tập 1:</b>


a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia
hết cho 9


b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/*7* chia hết cho 15


<i><b>Giải:</b></i>
a/ 642; 672


b/ 1530



c/ *7*  15  *7*  3,  5


375, 675, 975, 270, 570, 870


<b>III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số,</b>
<b> ước chung, bội chung (12')</b>


Cách tìm ƯCLN BCNN


PT các số ra thừa số
nguyên tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

chống trong bảng và so sánh
cách tìm


ƯCLN và BCNN của hai hay
nhiều số?


Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84  x và x >8


b/ x 12; x  25 và 0 <x <500


Củng cố:


Các câu sau đúng hay sai:
a/ 3 N


4


b/ 15


3 <i>Z</i>



c/ 5<i>N</i>


d/

2;0;2

<i>Z</i>


e/ 2610 chia hết cho 2, 3, 5, 9.
f/ 342 18


g/ UCLN(36, 60, 84) = 6
h/ BCNN(35, 15, 105) = 105


nguyên tố và


riêng
Lập tích các thừa số


đã chọn, mỗi thừa số
lấy với số mũ.


Nhỏ
nhất


Lớn
nhất
Tìm số tự nhiên x biết rằng:



a/ 70 x; 84  x và x >8


b/ x 12; x  25 và 0 <x <500


Kết quả:


a/ x

ƯC (70,84) và x > 8


 <sub> x = 14</sub>


b/ x

BC (12,25,30) và 0 < x < 500


 <sub> x = 300</sub>


<b>Bài tập bổ sung:</b>
a/ Sai.


b/ Đúng.
c/ Sai.
d/ Đúng.
e/ Đúng
f/ Sai.
g/ Sai
h/ Đúng.


4.Củng cố: 3’


Các kiến thức vừa chữa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

- Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số,
rút gọn, so sánh phân số.


- Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK/66, 67).
- Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/66)




---***&***---Ngày soạn: 26/ 4/2009 Ngày giảng: 9 /5/2009-6C


29/4/09-6D
Tiết 107: ôn tập cuối năm


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ơn tập các tính chất của phép cộng
và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.


- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.


II.Chuẩn bị:


GV : Giáo án, bảng phụ.


HS: Học và làm bài tập phần ơn tập cuối năm
<b>III.tiến trình dạy hoc</b>


<b>1. ổn định lớp:</b>



2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập)
3. Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ</b>
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:


Rút gọn phân số sau:
a/ <sub>72</sub>63 b/ 20<sub>140</sub>




c/


24
.
5


10
.
3


d/


3
6


2
.


6
5
.
6





GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản
chưa?


<i><b>Phần ghi bảng</b></i>
I.Ôn tập rút gọn phân số,
<b>so sánh phân số: (10/<sub>)</sub></b>


Muốn rút gọn phân số, ta chia
cả tử và mẫu của phân số cho
một ước chung của chúng
<b>Bài 1:</b>


a/


72
63


=


8
7




b/


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Thế nào là phân số tối giản?
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ ;<sub>72</sub>60


21
14


b/ ;<sub>37</sub>22
54
11


c/


72
24
;
15


2 


d/ ;<sub>45</sub>23
49
24


So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và


phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép
nhân có ứng dụng gì trong tính tốn.


Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171 (SGK/67)


A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277)


C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1


Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
<b>Bài 169 (SGK/66)</b>


Điền vào chỗ trống
a/Với a, n

N


= <sub>7</sub>1
c/


24
.
5


10
.
3


=



4
1


d/


3
6


2
.
6
5
.
6





=2


<b>Bài 2:So sánh các phân số:</b>
a/ 14<sub>21</sub><sub>3</sub>2 <sub>6</sub>4 <sub>72</sub>60 <sub>6</sub>5


b/ <sub>54</sub>11 <sub>108</sub>22  <sub>37</sub>22


c/


15
5


3


1
72


24
15


2 









d/ <sub>49</sub>24 <sub>48</sub>24<sub>2</sub>1 <sub>46</sub>23<sub>45</sub>23


<b>Bài 174 (SGK/67)</b>
Ta có: 2000 2000


20012001 2002
2001 2001


2002 2001 2002


 2000 2001 2000 2001


2001 2002 2001 2002


hay A > B


<b>I.</b> <b>Ơn tập quy tắc và tính </b>
<b>chất các phép tốn. (28</b>/<sub>)</sub>
Các tính chất:


- Giao hốn
- Kết hợp


- Phân phối của phép nhân đối
với phép cộng.


<b>Bài 171 (SGK/67)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

an<sub> = a.a.a với ….</sub>
Với a

0 thì a0<sub> = …</sub>
b/ Với a, m, n N
am<sub>.a</sub>n<sub> = ….</sub>


am<sub> : a</sub>n<sub> = ….. với ….</sub>


Yêu cầu học sinh làm bài 172


Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp
6C thì cịn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao
nhiêu học sinh?


= (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
= 80 + 80 + 79 = 239



B = -377- (98 – 277) =
(- 377 + 277) – 98
= - 100- 98 = - 198


C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3–
0,17: 0,1


= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1)
= - 1,7 .10 = - 17


<b>Bài 169 (SGK/66)</b>
Điền vào chỗ trống
a/ Với a, n N
an<sub> = a.a.a với n</sub>


0
Với a 0 thì a0<sub> =1 </sub>
b/ Với a, m, n N
am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m+n


am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m-n <sub>với a</sub>

<sub></sub>

<sub> 0 ; m </sub>
 n


<b>Bài 172 (SGK/67)</b>
<i><b>Giải:</b></i>


Gọi số HS lớp 6C là x (HS)
Số kẹo đã chia là :


60 – 13 = 47 (chiếc)



 <sub> x </sub>

<sub></sub>

<sub>Ư(47) và x > 13</sub>
 x = 47


Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS
<b> 4. Củng cố(5')</b>


Nhắc lại các kiến thức vừa chữa.


<b>5.Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)</b>


- Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
- Bài tập về nhà số 176 (SGK/67)


- Bài 86 (17)


- Tiết sau ơn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Ngày soạn: / 5/2009. Ngày giảng: /5/2009-6C /5/2006-6D
Tiết 108: ôn tập cuối năm <i>(tiết 3)</i>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Luyện tập dạng tốn tìm x.


- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
II.Chuẩn bị:


GV: Giáo án, bảng phụ.


HS: học và làm bài tập đã cho
<b>III.tiến trình dạy hoc</b>


<b>1.ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

HS 2: Chữa BT 91 (SBT/19)


<i><b>Đáp án:</b></i>
<b>Bài 86 (SBT/17)</b>


b/ 7 27 1. 7 3 49 18 31
12 7 18 12 14 84 84




    


d/ 4 1 . 3 8 8 5 . 5 13 5. 1
5 2 13 13 10 13 10 13 2


   


       


    


       
       
<b>Bài 91 (SBT/19)</b>



M = 8 2 3. . .10.19 8 3. . 2.10 .19 1.4.19 19
3 5 8 92 3 8 5 92 92 23


   


<sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>  
   


N = 5 5. 5 2. 5 14. 5 5 2 14 5 7. 5
7 11 7 11 7 11 7 11 11 11 7 11 11


 


 


   <sub></sub>   <sub></sub> 


 


GV: Cho HS nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung bài mới:


NỘI DUNG KIẾN THỨC


Cho học sinh luyện tập bài 91 (SBT)
Tính nhanh:


Q = ( )


6


1
3
1
2
1
).(
9999
123
999
12
99
1





Em có nhận xét gì về biểu thức Q?


Vậy Q bằng bao nhiêu? vì sao?


Vì trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì tích
sẽ bằng 0.


Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:


a/ A = 5<sub>8</sub>7


8
7


.
9
4
9
5
.
8
7




Em có nhận xét gì về biểu thức.


Chú ý cần phân biệt thừa số <sub>8</sub>7 với
phân số


8
7


trong hỗn số 5


8
7


B = 0,25.1 ) : <sub>7</sub>4
4


5
.(


5


3 2 


<b>Phần ghi bảng</b>


<b>I. Luyện tập thực hiện phép tính:</b>
(10/<sub>)</sub>


<b>Bài 1 (Bài 91 – SBT /19)</b>
Tính nhanh:


Q = ( )


6
1
3
1
2
1
).(
9999
123
999
12
99
1





0
6
1
3
1
2
1




Vậy Q = ( ).0 0


9999
123
999
12
99
1




<b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:</b>


a/ A = 5<sub>8</sub>7


8
7


.
9
4
9
5
.
8
7




= 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức?
Y/c HS làm BT 176


2 HS đồng thời lên bảng.


Yêu cầu làm bài tập 2
x – 25% x =


2
1


Tương tự làm bài tập 3
(50% + 2 ). <sub>3</sub>2 17<sub>6</sub>


4


1





Ta cần xét phép tính nào trước?
Xét phép nhân trước


Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như


B = 0,25.1 ) : <sub>7</sub>4
4


5
.(
5


3 2 


=
)
4
7
(
:
16
25
.
5
8


.
4
1 


= 1<sub>32</sub>3


32
35






<b>Bài 176 SGK/67)</b>


a/ 113. 0,5 .3

2 8 119 :123


15 15 60 24


 


<sub></sub>  <sub></sub>


 


=


2


28 1 8 79 47



.3 :


15 2 15 60 24
   


 
   
   
= 28 1. .3 32 79 47:


15 4 60 24




= 7 47 24. 7 2 5 1
5 60 47 5 5 5


 


    


b/ B =


2


11


0, 415 : 0,01


200


1 1


37, 25 3


12 6
 

 
 
 
T=
2


11 121 1


0, 415 : 0,01 0, 415 :


200 200 100


   


  


   


 


 



= (0,605 + 0,415). 100 = 1,02. 100 =
102


M = 1 37, 25 31 1 3 2 37, 25
12  6 12  12
= 31 37, 25 3, 25 37, 25 34


4   


Vậy B = T 102 3
M 34
<b>II. Toán tìm x (18</b>/<sub>)</sub>
<b>Bài 1: Tìm x biết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

thế nào?


Sau xét tiếp phép cộng…từ đó tìm x.
Gọi một học sinh lên bảng làm.


Y/c HS làm bài 4. Cách làm tương tự
BT 3.
8
1
8
9
7
4



<i>x</i>


4 4 7


1 1:


7<i>x</i>  <i>x</i> 74
<b>Bài 2: </b>


x – 25% x = <sub>2</sub>1
x(1 – 0,25) = 0,5
0,75x = 0,5


2
1
3
4

<i>x</i>
x =
3
2
3
4
:
2
1

<b>Bài 3:</b>
(50% + 2



6
17
3
2
).
4
1



( : <sub>3</sub>2


6
17
)
4
9
2
1 


<i>x</i>
2
3
.
6
17
4
9


2
1



<i>x</i>
4
9
4
17
2
1



<i>x</i>
x = - 13
<b>Bài 4 :</b>




3 1


1 : 4


7 28
<i>x</i> 
 
  
 


 


3 1 1. 4



7 28


<i>x</i> 
  


3 1 1
7 7
<i>x</i>
 
3 6
7 7
<i>x</i> 


6 3:
7 7
<i>x</i>


x = -2
<b>4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức vừa chữa (3')</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

- Ơn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm
ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162></div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163></div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164></div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×