Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

THU THUAT TIN HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.67 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1.Định dạng trang giấy đứng, ngang trong cùng 1 tài liệu
Chọn đoạn văn bản cần định dạng


Vào File/Page Setup


Trong khung Oreintation chọn trang giấy đứng hoặc ngang theo ý định dạng
Chọn Selected text trong Apply to.


Nhấn OK


<b>2.Tạo phím tắt truy cập nhanh. </b>


Bạn thường xuyên làm việc với máy vi tính. Muốn mở một chương trình nào đó,
bạn khó thốt khỏi con chuột. Để dễ dàng mở Word, hay Excel mà chỉ cần dùng tổ
hợp phím tắt do bạn tự gán.


Bước 1:


Nhấp chuột phải lên Shortcut ( biểu tượng ) chương trình muốn gán phím tắt, chọn
Properties


Bước 2:


Trong hộp thoại Properties, mục Shortcut Key đang có chữ None, bạn nhấn 1
phím ký tự hay số bất kỳ để gán phím tắt cho shortcut đó. Mặc định của tổ hợp
phím gán là Ctrl + Alt + (phím mà bạn chọn). Nhấp OK để kết thúc!


Ví dụ : để cho dễ nhớ tơi sẽ gán cho chương trình Word, Excel, Access là lượt là
Ctrl + Alt + W, Ctrl + Alt + E, Ctrl + Alt + A. Như vậy, mỗi lần tôi muốn làm việc
với các chương trình trên tơi chỉ cần nhấn tổ hợp phím đã gán.



<b>3. Lưu tập tin có password </b>


Nếu các bạn lưu bài bình thường khi nhấn File/Save thì bất cứ một người nào sử
dụng máy của bạn cũng có thể mở xem nội dung tập tin đó. Vậy nếu bạn muốn giữ
một cái gì đó thật riêng tư, thì bạn phải làm sao đây? Bạn đừng lo lắng, có một
mẹo rất dễ làm giúp bạn giữ kín mọi bí mất.


Cách làm như sau:


Nhấn Ctl-S (hoặc menu File/Save)


Ngay tại dòng File name: bạn đặt tên cho tập tin cần lưu


Sau đó bạn đừng vội nhấn Save mà hãy vào Tools/Security Options
Màn hình sẽ hiện ra 1 hộp thoại yêu cầu bạn nhập:


Password to open : (mật khẩu để mở)
Password to modify : (mật khẩu chỉnh sửa)
Sau đó nhấn OK


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Confirm password


Reenter password to open : bạn nhập lại mật khẩu để mở
Reenter password to modify: bạn nhập lại mật khẩu chỉnh sửa
Nhấn Ok một lần nữa để hoàn tất. Và cuối cùng là nhấn Save lưu lại
Bây giờ thì bạn có thể n tâm để giữ kín bí mật mà khơng ai biết.
4. Một số lỗi thường gặp trong MSWORD


Khi mở Word để làm việc mà bên phải màn hình cứ hay có bảng Word Help làm
chiếm hết cả không gian Word Muốn bỏ đi bạn làm theo cách sau:



Vào Tools/Options…/View


Bỏ chọn ở mục: Startup Task Pane


Để không phiền phức đừng bao giờ chọn mục Text boundaries


Hoặc khi bạn sử dụng Text Box hay vẽ MsDrawing, màn hình cứ hiện lên khung
có dịng chữ Creat your MsDrawing here


Muốn bỏ bạn làm theo cách sau:
Vào Tools/Options…/General


Bỏ chọn ở mục: Automatically creat drawing canvas when inserting AutoShapes
Còn nếu khi đánh văn bản mà có những dịng gạch chân màu đỏ gợn sóng Muốn
bỏ đi bạn làm theo cách sau:


Vào Tools/Options…/Spelling & graamar


Bỏ chọn tất cả các mục có chữ Check… đứng đầu
Check spelling as you type


Check grammar as you tupe
Check grammar with spelling


<b>5. CHỈNH FONT CHỮ VÀ SHEETS MẶC ĐỊNH TRONG EXCEL </b>
Trong Excel để chỉnh font chữ mặc định bạn vào


Tools/Options…/General : (nếu có một số máy hiện lên bảng báo
lỗi bạn cứ nhấn OK để cho qua)



Sheets in new workbook : chỉnh mặc định bao nhiêu sheet
Standar font: chọn font chữ। Size : kích cỡ


Sau đó nhấn OK


Bạn chịu khó thốt khỏi Excel, sau đó mở lại thì lệnh vừa rồi mới
được thực thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong Word cứ mỗi lần qua trang mới là font chữ của bạn lại bị
đổi đi. Bạn rất bực mình vì điều đó, đừng lo bạn chỉ cần chỉnh lại
font chữ mặc định trong word là được.


Bạn làm như sau:


Nhấn Ctl-D hay vào Format/Font
Chọn font là Vni-Times


Sau đó nhấn Defalt…(mặc định)


Máy của bạn sẽ hiện lên một bảng thông báo. Bạn nhấn Yes để
đồng ý


<b>7. Đánh số trang cho 2 cột trên cùng 1 mặt giấy trong MS Word </b>
Chọn Tools/Options/View


Click chọn Field Codes. Nhấn ओके


Vào menu View/Header and Footer nhấn nút Insert Page Number।Lúc này công
thức {page} hiện lên trong khung Header.



Đặt con nháy vào sau chữ page nhấn Insert page Number lần nữa


Xóa đi những từ khơng cần thiết để thay vào đó là cơng thức {=2*{page}-1}
Sau đó di chuyển phím Tab để con trỏ chuột qua bên phải và ghi cơng thức
{=2*{page}}


Đóng thanh công cụ Header and Footer. Vào lại menu Tools để bỏ chọn Field
Codes.


<b>8. Muốn có dịng tiêu đề ở mỗi trang trong Table giống nhau </b>
Chọn dòng làm tiêu đề (đặt con nháy ở dòng này)


Nhấn phải chuột chọn Table Properties


Trong hộp thoại Table Properties chọn thẻ Row


Đánh dấu chọn “Repeats as header row at the top of each page”
<b>9. Tăng tốc Start menu </b>


Chạy Regedit từ Start\Run


Tìm đến khóa Hkey_Current_User\Control Panel\Desktop


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

độ càng chậm


Khởi động lại máy và xem kết quả


<b>10. Hãy sử dụng chức năng Disk Defragmenter của Windows. </b>



Vào Start --> Programs --> Accessories --> Systems Tools --> Disk Defragmenter.
Bạn cài một phần mềm nào đó và lúc khác bạn xóa nó đi, cứ như thế sẽ làm ổ
cứng của bạn bị phân mảnh. Hãy chạy chức năng này để sắp xếp lại nhằm giúp
cho việc truy xuất dữ liệu nhanh hơn.


<b>11. “ĐĨNG BĂNG” DỊNG TIÊU ĐỀ </b>


Trong mỗi bảng tính thường có dịng tiêu đề cố định vị trí cho từng cột (column).
Nếu bạn nhập dữ liệu trong nhiều dịng và tràn q màn hình, cơng việc nhập dữ
liệu sẽ rất khó khăn vì dịng tiêu đề “trơi” mất. Để “đóng băng” dịng tiêu đề, nhấn
chuột chọn một ơ ngay dưới dịng tiêu đề; chọn Window > Freeze Panes. Giờ bạn
có thể thoải mái nhập dữ liệu với thanh tiêu đề luôn hiển thị ở phía trên bảng tính..


<b>12.Thủ thuật làm cho Win XP nhanh hơn </b>


Nhấp phải chuột vào My Computer chọn tab Advanced
Nhấn vào chữ Settings trong mục Starup and Recovery
Chọn giá trị là 3 cho cả hai mục


Time to display list of operating systems:
Time to display recovery options when needed
13. Cố định dòng tiêu đề trong WORD và EXCEL


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bạn muốn mỗi khi qua trang mới thì các tiêu đề đó được tự động lập lại cho tiện
việc quan sát thì có thể dùng phương pháp sau.


1.Trong Word:


a. Bơi đen dịng tiêu đề bạn muốn lặp lại mỗi khi sang trang mới.
b. Vào menu Table > Table Properties.



c. Chọn thẻ Row, đánh dấu chọn vào dòng Repeat as Header row at the top of each
page


d. Nhấp OK để chấp nhận xác lập.


Chú ý: Nếu bạn sử dụng ngắt trang kiểu Ctrl+Enter (hay Insert > Break > Next
Page) giữa các trang thì phương pháp này khơng có tác dụng.


2. Trong Excel:


a. Trên bảng tính cần định dạng bạn vào menu File > Page Setup.


b. Chọn thẻ Sheet: ở dòng Rows to repeat at top bạn nhấp vào nút công cụ chọn
vùng điều kiện phía sau, rồi phủ chọn dịng tiêu đề trên bảng tính mà mình muốn
lập lại trên các trang


c. Nhấp Ok để chấp nhận các xác lập


Chú ý: Tương tự như vậy bạn hãy thử tiến hành việc cố định tiêu đề của một cột
luôn ở bên trái khi thể hiện trên mỗi trang trong bảng tính Excel.


<b>14. Hiện thị các thanh công cụ thường dùng </b>
Vào menu View/Toolbars. Chọn :


Standard
Formatting
Drawing


Tables and Borders



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>15.Một số tổ hợp phím cần nhớ trong Excel </b>
CTRL – 1: vào menu Format/Cells


CTRL – B: in đậm
CTRL – I: in nghiêng
CTRL – U: gạch chân


CTRL – 7: tắt/mở thanh cơng cụ Standard
CTRL – 9: xố hàng mà bạn đang đặt con trỏ
CTRL – SHIFT – 9: lấy lại hàng vừa xoá
CTRL – 0: xoá cột mà bạn đang đặt con trỏ
CTRL – SHIFT – 0: lấy lại cột vừa xoá


CTRL – SHIFT – 5: định dạng phần trăm (%)


CTRL – SHIFT - ~: định dạng trở về số tự nhiên mặc định
CTRL – SHIFT - =: chèn thêm hàng, cột hay ơ


CTRL - –: xố hàng, cột hay ô


CTRL – SHIFT – 8: chọn nhanh bảng mà bạn đang đặt con trỏ
CTRL – PHÍM DÀI: chọn hết các cột mà bạn đang chọn
SHIFT – PHÍM DÀI: chọn hết các hàng mà bạn đang chọn
CTRL – F3: đặt tên cho bảng (Insert/Name/Define)


<b>16. Một số lỗi thường gặp trong Word hướng dẫn chi tiết hơn </b>


Các bạn đã đọc bài một số lỗi thường gặp trong Word ở bài trước nhưng chưa hiểu
sâu về các lỗi. Ở bài hướng dẫn này sẽ chi tiết hơn.



Nhiều bạn đang học chương trình tin học văn phịng, thường gặp phải những vấn
đề liên quan đến chương trình soạn thảo văn bản Microsoft Word với những lỗi
thường thấy như: lỗi chữ bị cách khoản, chữ bị gạch dưới màu đỏ (spelling), hay
chữ i bị thay thế bằng chữ I và....nhiều vấn đề khác. Để khắc phục những lỗi này,
bạn nên đọc bài hướng dẫn sau để hiểu rõ hơn cách khắc phục cho Microsoft
Word sao cho hạn chế tối đa các lỗi này xảy ra.


Hầu như tất cả tùy chọn cấu hình của Microsoft Word đều nằm trong hộp thoại
Options và Autocorect Options mà bạn có thể truy cập vào hộp thoại này bằng
menu lệnh Tool để tùy chỉnh cấu hình.


Đầu tiên bạn, hãy vào Tool >> Options để lập lại một số thông số sau:
Thẻ View:Trong thẻ này bạn bỏ chọn 2 tùy chọn:


Startup Task Pane: nếu chọn thẻ này thì mỗi khi mở Word lên màn hình sẽ hiển thị
bảng trợ giúp Word Help làm chiếm chỗ không làm việc của Word. Tốt nhất là
bạn nên bỏ đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

định dạng nước ngồi thì thẻ này sẽ xuất hiện.


Text boundaries: Đây là vùng biên bao quanh text. Nó giống như viền của đoạn
vậy. Nhưng khi in ra vùng biên này không được in. Tuy nhiên khi bạn làm việc
với nhiều bảng, hình thì vùng biên này lại làm bạn rối mắt.


Thẻ General:Trong thẻ này bạn cấu hình lại:


Bỏ chọn nút Automatically creates canvas when inserting AutoShapes: Đây là cái
khung mà cứ xuất hiện mỗi khi bản Insert một Text box. Cái Canvas này có lợi khi
bạn làm việc với 1 vài ảnh cùng nhóm. Bạn có thể gom nhiều ảnh cùng nhóm vào


khung Canvas. Tuy nhiên, khi bạn làm việc với 1 hình đơn lẻ, nó trở nên thừa thải.
Mearurement Units: Cái này là đơn vị đo trong Microsoft Word. Bạn nên chuyển
sang Centimeters cho quen. Mặc định Word chọn đơn vị Inches. Cái này bạn sẽ
thấy có nhiều lợi ít khi bạn chọn Margin cho trang.


Thẻ Edit. Trong thẻ này bạn cũng thay đổi 2 thuộc tính.


Insert/Past Pictures: Chổ này qui định cách thức mặc định của hình ảnh xuất hiện
trên văn bản của bạn như thế nào. Mặc định hình ảnh sẻ được xem như 1 ký tự (In
the line with text), nhưng thông thường chúng ta chọn cách Square để text bao
quanh hình nhiều hơn. Bạn thay đổi cách thể hiện nào bạn thường dùng nhất.
Bỏ chọn Smart cut and past: Tùy chọn này là nguyên nhân gây ra lỗi cách khoản
trong khi soạn thảo. Khi bị lỗi này, chữ sẽ bị cách bở 1 khoản trắng. Bỏ tùy chọn
này, bạn sẽ không bao giờ gặp lỗi này.


Thẻ Spelling & Grammar: bỏ chọn tất cả các mục có chữ Check đứng đầu để làm
mất những đường gạch chân màu đỏ dạng gợn sóng lăn tăn.


Thẻ Save: Trong thẻ này bạn lại phải chọn thêm 2 tùy chọn.


Chọn Always create backup copy: Đây là một tính năng hấp dẫn của MS Word
2003. Nó cho phép bạn tạo ra nhiều bạn dự phịng mỗi lần bạn đóng cửa sổ làm
việc Word. Cái này khác với chức năng save Version trong Word.


Chọn Auto Save Recover info every: Bạn chọn tùy chọn này và xác định thời gian
cho chương trình tự Save lại thay đổi khi bạn làm việc. Cái này cứu được rất nhiều
người khi họ gặp sự cố cúp điện.


Xong phần Options, giờ thì bạn trở về Tool vào AutotCorrect Options để tiếp
tục.Thẻ AutoCorrect:



Bỏ chọn Show AutoCorrect Options button: Cái này cũng giống như nút Smart
Tag. Nó làm rối mắt bạn khi làm việc. Nhưng nhớ khi bạn dùng tính năng này thì
phải bật nó lên lại.


Trong mục Replace text as you type, trong mục replace bạn nhập vào ký tự i để
tìm đến dịng i ---> I. Chọn dịng này và xóa nó đi. Cái này dùng để khắc phục lỗi
khi nhập ký tự i Word tự động chuyển sang i sang I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trong hộp thoại này bạn hãy bỏ chọn 2 tùy chọn: Label text with smart tag và
Show Smart tag Action button để vô hiệu hóa chứ năng này!


Đến đây xem như đã ổn. Các bạn sẽ khơng cịn gặp những lỗi thơng thường của
Microsoft Word 2003 nữa!Thẻ AutoFormat As You Type:


Bạn nên bỏ chọn mục Automatic bulleted lists và Automatic numbered lists mỗi
khi không muốn các số thứ tự hay ký hiệu tự động.


Đơi lúc khi bạn xài Tab thì chế độ Indent lại nhảy đi khi làm cho văn bản không
đúng như ý muốn bạn nên bỏ chọn mục Set left-and first-indent with tabs and
backspaces


<b>17.Các tổ hợp phím hữu dụng. </b>


ALT – F4: thốt chương trình (nếu hiện bảng thơng báo lưu hay khơng thì nhấn
phím mũi tên trái hoặc phải để chọn yes hoặc no sau đó nhấn Enter) để kết thúc
ALT – TAB: chuyển duyệt qua lại giữa các chương trình đang mở


ALT – PHÍM DÀI – R: thu nhỏ cửa sổ về ban đầu
ALT – PHÍM DÀI – X: phóng lớn cửa sổ



ALT – PHÍM DÀI – N: nén cửa sổ làm việc thành biểu tượng trên thanh Taskbar
CTRL – ESC hoặc nhấn phím có hình lá cờ: kích hoạt thanh menu Start


CTRL – ESC – U (2 lần): tắt máy nhanh. (Máy bạn phải có chữ Turn Off
<b>18.Tạo chữ chìm trong Word </b>


Vào menu Format>>Background>>Printed Watermark.
Trong hộp thoại Printed Watermark, chọn Text Watermark


Trong phần Text thay chữ ASAP bằng chữ mà bạn muốn, chọn màu cho chữ chìm
này


</div>

<!--links-->
<a href=' />

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×