-1-
GIÁO ÁN VẬT LÍ
LỚP 11
CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO
NĂM HỌC 2010-2011
@@@
Tài liệu tham khảo của đồng nghiệp , chỉnh sửa bổ sung
theo PPCT của Sở GD-ĐT Ninh thuận.
-2-
Bài 1 : ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT COULOMB
Ngày soạn : 15/8 Tiết PPCT: 1
I Mục tiêu:
- Nhắc lại được một số khái niệm đã học ở lớp dưới và bổ sung thêm một số khái niệm mới.
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm.
- Trình bày được phương chiều và độ lớn của lực tương tác.
- Biết cách biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
- Biết cách tìm được lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II Chuẩn bò :
Giáo viên: Các dụng cụ thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát.
Học sinh : Ôn lại các kiến thức về điện tích ở vật lý lớp 7.
Tóm tắt nội dung ghi bảng
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật
a) Hai loại điện tích
- Có hai loại điện tích : Điện tích dương và điện tích âm.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.
- Đơn vò điện tích là Coulomb (C).
b) Sự nhiễm điện của các vật
- Nhiễm điện do cọ sát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
2. Đònh luật Culông
Khái niệm: Điện tích điểm ; Phát biểu đònh luật ( SGK)
Biều thức F = K
2
2.1
r
qq
r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm : m
Hệ số tỉ lệ K = 9.10
9
2
2
.
C
mN
3. Lực tương tác của các điện tích trong
môi trường điện môi ( Chất cách điện )
ε
: Hằng số điện môi.
III Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập
Thời gian dự kiến : 2’
GV : Các em đã biết trong tự nhiên có các hạt mang điện, vậy thì có mấy loại điện tích và
các điện tích này tương tác với nhau như thế nào? Lực tương tác phụ thuộc vào các yếu tố nào và
xác đònh bằng công thức nào? Tiết hôm nay chúng ta sẽ làm rõ đều này.
Hoạt động 2 : Hai loại điện tích . Sự nhiễm điện của các vật
Thời gian dự kiến : 15’
Mục tiêu của hoạt động : Nhắc lại các kiến thức đã học và bổ sung thêm các khái niệm
mới.
Chương 1
ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
F = K
2
2.1
.r
qq
ε
-3-
Hình thức tổ chức : Cá nhân
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs đọc sgk và trả lời câu hỏi :
Có mấy loại điện tích?
Các điện tích tương tác với nhau như thế
nào?
Electron mang điện tích âm hay dương và có
độ lớn bằng bao nhiêu? So sánh điện tích
của một hạt với điện tích của electron?
Điện nghiệm được cấu tạo như thế nào?
- GV làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm
điện do cọ sát và thông báo về sự nhiễm
điện của vật.
- GV yêu cầu hs đọc sgk và trả lời các câu
hỏi sau :
- Hiện tượng nhiễmđiện do tiếp xúc là hiện
tượng như thế nào?
- Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là
hiện tượng như thế nào?
- Nêu các đặc điểm khác nhau của hai loại
nhiễm điện này?
- Nhận xét câu trả lời của hs
- Hướng dẫn hs trả lời C
1
Học sinh tiếp nhận thông tin và trả lời câu
hỏi.
Học sinh được gọi để trả lời câu trả lời theo
yêu cầu của giáo viên.
Quan sát giáo viên làm thí nghiệm để nêu
kết quả thí nghiệm.
- Hs tiếp nhận thông tin
- Hs được gọi trình bày câu trả lời theo yêu
cầu của giáo viên.
- Trả lời câu hỏi C
1
Hoạt động 3 : Đònh luật Coulomb (Thời gian dự kiến : 20’)
Mục tiêu :- Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực tương tác
giữa các điện tích điểm trong chân không.
- Biết cách biểu diễn lực tương tác bằng vectơ
- Biết cách tìm lực tổng hợp bằng phép cộng vectơ.
Hình thức tổ chức : Cá nhân
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc sgk và cho biết thế
nào là điện tích điểm?
- GV tóm tắt và giới thiệu cân xoắn
Culông và trình bày thí nghiệm để dẫn đến
các kết quả về sự phụ thuộc về lực tương
tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng
cách , độ lớn hai điện tích điểm.
- Yêu cầu học sinh biểu diễn lực tương tác
giữa hai điện tích cùng dấu, khác dấu?
- Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi C
2
- Kết luận lại vấn đề.
- Đọc sách và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lưu ý khái niệm đện tích điểm là khái niệm có
tính tương đối.
- Nêu các kết quả thí nghiệm của Coulomb tìm
được về sự phụ thuộc lực tương tác giữa hai điện
tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của chúng.
- Kết hợp các kết quả thí nghiệm ở trên để, phát
biểu nội dung, viết biểu thức của đònh luật
Coulomb :
- Biểu thức : F = K
2
2.1
r
qq
Hệ số tỉ lệ K = 9.10
9
2
2
.
C
mN
- Học sinh được gọi trình bày câu trả lời theo
yêu cầu của giáo viên.
- Lónh hội và ghi chép vào vở
Hoạt động 4 : Lực tương tác của các điện tích điểm trong điện môi
-4-
Thời gian dự kiến : 4’ Hình thức tồ chức : Cá nhân
Mục tiêu :- Trả lời được câu hỏi thế nào là điện mô.i
- Xác đònh được lực tương tác trong điện môi.
- Ý nghóa vật lý hằng số điện môi.
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu học sinh đọc sgk và trả lời câu
hỏi : Điện môi là gì?
- Thông báo kết thực nghiệm : Lực tương
tác trong môi trường cách điện giảm đi
ε
lần trong chân không.
- Từ biểu thức đònh luật Culông trong điện
môi hãy cho biết ý nghóa vật lý của hằng
số điện môi? VD :
ε
nước
= 81 có ý nghóa
như thế nào ?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh
- Đọc sgk và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
GV.
- Từ thông báo của GV rút ra biểu thức đònh luật
Culông trong điện môi.
- Biểu thức : F = K
2
2.1
.r
qq
ε
ε
: Hằng số điện môi.
- Trả lời câu hỏi của GV
- Lónh hội và ghi chép vào vở.
Hoạt động 5 : Củng cố và giao nhiệm vụ học tập ở nhà
Thời gian dự kiến : 4
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhấn mạnh về biều thức và đơn vò các
đại lượng trong biểu thức đònh luật Culông.
- Làm các bài tập 2,3 trang 9 SGK
- Các bài tập 1.2,1.20,1.24,1.27 SBT
- Cùng GV làm bài tập 4/9 SGK.
- Ghi câu hỏi về nhà
- Chuẩn bò cho bài sau.
IV: Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
_________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
@@@
Bài 2 : THUYẾT ELECTRON
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
-5-
Ngày soạn : 17/8 Tiết PPCT : 2
I Mục tiêu
- Trình bày được những nội dung chính của thuyết electron. Từ đó trình bày được ý nghóa của các
khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.
- Giải thích được tính dẫn điện , tính cách điện của một chất, ba hiện tượng nhiễm điện của các
vật.
- Phát biểu được nội dung của đònh luật bảo toàn điện tích.
II Chuẩn bò : Giáo viên : Những đồ dùng trong thí nghiệm về nhiễm do cọ sát, các quả cầu
bằng kim loại, máy phát tónh điện.
Học sinh : Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do co xát, chất cách điện, chất dẫn
điện.
Tóm tắt nội dung ghi bảng
1. Thuyết electron
- Bình thường nguyên tử trung hoà về điện
+ Nếu nguyên tử mất đi một số electron -> ion dương
+ Nếu nguyên tử nhận thêm một số electron -> ion âm.
- Khối lượng của electron rất nhỏ nên độ linh hoạt rất lớn -> gây nên các hiện tượng
điện.
+ Vật nhiễm điện âm là vậthữa điện âm.
+ Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
2. Chất dẫn điện và chất cách đện.
a) Chất dẫn điện : Là chất chứa nhiều các điện tích tự do .
Ví dụ : Kim loại chứa nhiều các electron tự do.
b) Chất cách điện : Là chất chứa rất ít điện tích tự do.
Ví dụ : Cao su, gỗ khô, thuỷ tinh…
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện.
a) Hiện tượng nhiễm điện do cọ xátSGK
b) Nhiễm điện do tiếp xúc. SGK
c) Nhiễm điện do hưởng ứng SGK
4. Đònh luật bảo toàn điện tích
Ở một hệ cô lập về điện thì tổng đại số các điện tích trong hệ là một hằng số.
III Tổ chức hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu và viết biểu thức đònh luật Culông
- Làm bài tập 3/9 SGK
2. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Vào bài
Thời gian dự kiến : 2’
Tiết trước chúng ta đã biết 3 cách nhiễm điện cho vật, vì sao lại như vậy? Bản chất
của quá trình đó như thế nào ? Tiết hôm nay chúng ta sẽ dựa vào sự cư trú và chuyển động của
electron gọi là thuyết electron để giải thích các hiện tượng trên. Vậy thì nội dung của thuyết
electron như thế nào? Và các hiện tượng trên sẽ được giải thích ra sao chúng ta hãy tìm hiểu .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thuyết electron và từ thuyết electron đònh nghóa chất dẫn điện,
chất cách điện.
Thời gian dự kiến : 20’ Hình thức tổ chức : Cá nhân
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho học sinh nhắc lại cấu tạo nguyên tử
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK nội dung
thuyết electron và giải thích : Sự tạo thành ion
- Đọc và tóm tắt nội dung của thuyết electron
và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
+ Sự hỉnh thành ion dương, ion âm