Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bai 37 phong xa da sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.58 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ma-ri Quy-ri (1867-1934)</b>
<b>Giải Nobel vật lý 1903</b>
<b>Pi-e Quy-ri</b>


<b>(1859-1906)</b>
<b>Béc-cơ-ren</b>


<b>(1852-1908) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự
động phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng
xạ và biến thành hạt nhân khác


Trong đó: A: hạt nhân mẹ
B: hạt nhân con
C: tia phóng xạ


<i><b>A B + C</b><b>→</b></i>
<b>1./ Sự phóng xạ:</b>


<b>a.) Định nghóa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>b.)</b>


<b>b.) Đặc điểm của hiện tượng phóng xạ: Đặc điểm của hiện tượng phóng xạ:</b>


• - Là q trình biến đổi từ hạt nhân này sang hạt nhân - Là quá trình biến đổi từ hạt nhân này sang hạt nhân
khác.


khác.



• - Là q trình tự điều khiển, khơng chịu tác động từ bên - Là q trình tự điều khiển, khơng chịu tác động từ bên
ngoài (nhiệt độ, áp suất…)


ngoài (nhiệt độ, áp suất…)


• - Mang tính ngẫu nhiên, khơng thể biết trước lúc nào - Mang tính ngẫu nhiên, khơng thể biết trước lúc nào


một hạt nào đó bị phóng xạ, nhưng có thể thống kê về tỉ


một hạt nào đó bị phóng xạ, nhưng có thể thống kê về tỉ


leä.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>



Tia phóng xạ khơng nhìn thấy được nhưng Tia phóng xạ khơng nhìn thấy được nhưng
có những tác dụng hóa lý như làm iơn hố mơi


có những tác dụng hóa lý như làm iơn hố mơi


trường , làm đen kính ảnh , gây ra các phản


trường , làm đen kính ảnh , gây ra các phản


ứng hoá học …


ứng hoá học …


<i><b>a. Các loại tia phóng xạ:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>β</b>


<b>-β+</b> <b>α</b>


<b>Nguồn </b>
<b>phóng </b>


 <b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>+</b>




<b>b.)Bản chất</b> <i>c<b>ác loại tia phóng xạ</b></i><b>:</b>


<i><b>*</b></i>


<i><b>*</b></i> <b>Tia anpha (<sub>Tia anpha (</sub></b><b>))</b>


<b>Là các dòng hạt nhân của </b>
<b>nguyên tử Hêli( ) mang </b>


<b>hai điện tích dương ( +2e) </b>


4


2

<i>He</i>



<b>Đặc điểm</b>


<b>Đặc điểm::</b>



<b> - Hạt </b><b> phóng ra từ hạt nhân với vận tốc khoảng </b>


<b>2.107m/s </b>


<b>- Có khả năng iơn hố chất khí và mất dần năng lượng </b>
<b>- Khả năng đâm xuyên yếu , nó khơng xun qua được </b>
<b>tấm thuỷ tinh mỏng và chỉ đi được tối đa 8cm trong </b>


<b>không khí </b>


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>+</b>




<i><b>* </b></i>


<i><b>* </b></i><b>Tia beâta ( <sub>Tia beâta ( </sub></b><b>))</b>




 <b>-</b>


<b> + Tia  - : bị lệch về phía bản </b>
<b>dương của tụ, đó chính là các </b>
<b>electron, điện tích -e </b>


<b> + Tia  + : bị lệch về phía bản âm của tụ </b>



<b>( lệch nhiều hơn tia  và đối xứng với tia  - ) </b>
<b>thực chất là electron dương (pơzitrơn ) điện </b>
<b>tích +e </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>+</b>




<i><b>* </b></i>


<i><b>* </b></i><b>Tia beâta ( Tia beâta ( </b><b>))</b>




 <b>-</b>


<b> + Tia  - :( <sub> </sub>)</b>
<b> + Tia  + :( )</b>


+
0
1<i>e</i>


0
1<i>e</i>



<b> + Vận tốc của các hạt </b><b> gần bằng vận tốc ánh sáng </b>



<b>+ Ion hóa chất khí yếu hơn tia  </b>


<b>+ Khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia </b><b> ,có thể đi </b>


<b>hàng trăm mét trong không khí </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giải thích sự hình thành hạt ββ+ + và <sub>và </sub>β<sub>β</sub>-


-1

1

0

0



0

<i>n</i>

1

<i>p</i>

1 0

<i>e</i>



1

1

0

0



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>+</b>


<sub></sub><sub></sub> <b>-</b>


-+


<i><b>*</b></i>


<i><b>* </b></i><b>Tia gammaTia gamma ( ): ( ):</b> <b>Là sóng </b>
<b>điện từ có bước sóng rất ngắn , </b>
<b>cũng là hạt phơtơn có năng lượng </b>
<b>cao</b>




<b>Đặc điểm</b>:



- Không bị lệch trong điện, từ trường


trường


- Khả năng đâm xuyên rất lớn , có thể đi qua
lớp chì dày hàng chục cm và gây nguy hiểm
cho con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TIA</b>


<b>TIA</b>


<b>PHÓNGXẠ</b>


<b>PHÓNGXẠ</b> <b>BẢN CHẤTBẢN CHẤT</b> <b>TÍNH CHẤTTÍNH CHẤT</b>


<b>VẬN </b>
<b>VẬN </b>
<b>TỐC </b>
<b>TỐC </b>
<b>TRUYỀN</b>
<b>TRUYỀN</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>


<b> (Hạt nhân của (Hạt nhân của </b>
<b>hêli)</b>


<b>hêli)</b>



<b>Mang điện tích dương </b>


<b>Mang điện tích dương </b>


<b>Xuyên thấu kém</b>


<b>Xuyên thấu kém</b>


<b>Ion hóa chất khí khá</b>


<b>Ion hóa chất khí khá</b>


<b>20.000 </b>


<b>20.000 </b>


<b>km/s</b>


<b>km/s</b>


<b> </b>


<b> (laø (laø </b>
<b>electron)</b>


<b>electron)</b> <b>Cả 2 tia đều có điện tíchCả 2 tia đều có điện tích<sub>Xun thấu khá</sub><sub>Xun thấu khá</sub></b>


<b>Ion hóa chất khí yếu</b>



<b>Ion hóa chất khí yeáu</b> <b>300.000 300.000 </b>


<b>km/s</b>
<b>km/s</b>
<b> </b>
<b> (là(là</b>
<b>pozitron)</b>
<b>pozitron)</b>


<b>Sóng điện từ có </b>


<b>Sóng điện từ có </b> <b>Khơng phải là hạt mang điện <sub>Xuyên thấu mạnh</sub>Không phải là hạt mang điện <sub>Xuyên thấu mạnh</sub></b>


<b>300.000 </b>




4
2 <i>He</i>
 


0
1

<i>e</i>



0
1

<i>e</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>α</b>
β



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>-3</b>


<b>3./ ./ Định luật phóng xạ:Định luật phóng xạ:</b>
<i><b>a.) Định luật</b></i><b> :</b>


<b>“</b>


<b>“Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi <sub>Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi </sub></b>


<b>một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã , cứ </b>


<b>một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã , cứ </b>


<b>sau mỗi chu kỳ này thì ½ số nguyên tử của </b>


<b>sau mỗi chu kỳ này thì ½ số nguyên tử của </b>


<b>chất ấy đã biến đổi thành chất khác” </b>


<b>chất ấy đã biến đổi thành chất khác” </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>


<b> Hãy vận dụng định luật vừa nêu , điền các <sub>Hãy vận dụng định luật vừa nêu , điền các </sub></b>


<b>giá trị vào bảng cho sau đây , từ đó tìm ra </b>


<b>giá trị vào bảng cho sau đây , từ đó tìm ra </b>



<b>cơng thức biểu diễn định luật phóng xạ ?</b>


<b>cơng thức biểu diễn định luật phóng xạ ?</b>


t 1T 2T 3T … kT


N
m
0
1
2
<i>N</i> <sub>0</sub>
2
2
<i>N</i> <sub>0</sub>
3
2
<i>N</i> <sub>0</sub>
2<i>k</i>
<i>N</i>
0
1
2
<i>m</i> 0
2<i>k</i>
<i>m</i>
0
2
2
<i>m</i> <sub>0</sub>


3
2
<i>m</i>


<b>N<sub>0</sub>, m<sub>0 </sub>là số nguyên tử và số khối lượng lúc </b>
<b>đầu của chất phóng xạ</b>


Vậy t = kT: <sub>2</sub><i>k</i>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>N</b>


<b>t</b>


N<sub>0</sub>


N<sub>0</sub>/2


N<sub>0</sub>/4


N<sub>0</sub>/8


N<sub>0</sub>/16


<b>T</b> <b><sub>2T</sub></b> <b>3T</b> <b>4T</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Theo định nghóa logarít ta có 2x = ex ln2 </b>


ln 2
ln 2



0 0 0


<i>t</i>


<i>k</i> <i><sub>T</sub></i> <i>t</i>


<i>N N e</i>

<i>N e</i>

<i>N e</i>

 




ln 2

0, 693



<i>T</i>

<i>T</i>





Với:


<b>Tương tự: m = m</b>


<b>Tương tự: m = m<sub>0</sub><sub>0</sub>e <sub>e </sub>--</b>t<b>t</b>


0
2<i>k</i>
<i>m</i>
<i>m</i> 
0
2<i>k</i>
<i>N</i>



<i>N</i> 

<i>k</i>

<i>t</i>



<i>T</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Chất Iốt phóng xạ ( ) có chu kỳ bán rã 8
ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì
sau 8 tuần lễ khối lượng cịn lại bao nhiêu?


131
53

<i>I</i>



<b>Ta có: Chu kỳ bán rã T = 8 ngày đêm</b>


<b> Thời gian phân rã t = 8 tuần = 56 ngày đêm</b>
<b>Ta thấy k = t/T = 56/8 = 7 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b>


<b>D</b>


<b>Điều nào sau đây là sai khi nói về tia α ?</b>


<b>Tia α thực chất là hạt nhân nguyên tử Hêli</b>
<b>Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện,</b>
<b>tia α lệch về phía bản âm của tụ điện.</b>



<b>Tia α phóng ra từ hạt nhân với vận tốc </b>
<b>bằng vận tốc ánh sáng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b> <b>Hạt β+ có cùng khối lượng với electron nhưng</b>


<b>mang một điện tích nguyên tố dương.</b>
<b>Tia β+ có tầm bay ngắn so với tia α </b>


<b>Tia β+ có khả năng đâm xuyên rất mạnh giống</b>
<b>như tia X.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b>


<b>D</b>


<b>Tia β- là :</b>


<b>Các nguyên tử Hêli bị iơn hố.</b>
<b>Các hạt nhân ngun tử Hydrơ</b>


<b>Các electrơn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Xin cám ơn và </i>



<i>Xin cám ơn và </i>



<i>trân trọng kính chào</i>



<i>trân trọng kính chào</i>



<i>các thầy cô </i>



<i>các thầy cô </i>



<i>đã đến dự giờ</i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×