Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

slb LAO hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.86 KB, 37 trang )

SINH LÝ BỆNH
Q TRÌNH LÃO HĨA

PGS.TS Đỗ Hịa Bình


MỤC TIÊU
 

1.NÊU ĐƯỢC CÁC ĐẶC ĐiỂM CƠ BẢN CỦA TUỔI
GIÀ.
2.TRÌNH BÀY CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TUỔI
THỌ, TUỔI THỌ TRUNG BÌNH CỦA MỘT CỘNG
ĐỒNG.
3.TRÌNH BÀY NHỮNG THAY ĐỔI CƠ BẢN XẢY RA Ở
CÁC CƠ QUAN, TẾ BÀO, PHÂN TỬ TRONG Q
TRÌNH LÃO HĨA.
4.NÊU ĐƯỢC CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở CƠ THỂ
NGƯỜI GIÀ.
 


1.ĐẠI CƯƠNG
1.1.ĐẶC ĐiỂM CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA CƠ
THỂ GIÀ
L·o hoá là quá trình biến đổi một cơ
thể trởng thành sang một cơ thể suy
yếu mọi chức năng cơ quan, hệ thống,
dễ cảm nhiễm với bệnh và tăng nguy cơ
tử vong.
*NGOẠI HÌNH:MẮT LỊA, CHÂN CHẬM,TĨC BẠC, DA MỒI.


*GiẢM SÚT CHỨC NĂNG MỌI CƠ QUAN VÀ HỆ THỐNG→GiẢM BÙ
TRỪ & THÍCH NGHI VỚI NGOẠI MÔI.
*TĂNG CẢM NHIỄM VỚI BỆNH, TĂNG NGUY CƠ TỬ VONG



1.2.CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ TUỔI THỌ
CỦA QUẦN THỂ


Chỉ số tuổi thọ đối đa
Ti thä tèi ®a cđa con ngời khụng
thay đổi, mốc 100 năm có từ rất lâu,
nay vẫn vậychứng tỏ tuổi thọ tối đa
liên quan đến gen.
Tuy nhiên có sự khác nhau lớn giữa các
loài về tuổi thọ, thậm chí giữa các
chủng trong cùng một loài.
VD:ngời 100 năm, gậm nhấm 2 - 4 năm.



Chỉ số tuổi thọ trung bình
Ti thä trung b×nh (TTTB) của loài
ngời tăng rõ rệt.
- Thời kỳ đồ đá, chỉ là 18, do tử
vong cao ở trẻ nhỏ vì nhiễm khn,
suy dinh dìng...
-Nay, ti thä TB ë c¸c níc kinh tế
phát triển đà > 70, hoặc> 80 (Nhật).

-Bớc tiến nhảy vọt về tuổi thọ trung
bình ở Châu Âu xảy ra ë hai thêi
®iĨm sau:


ã Đầu thế kỷ XX, nhờ phát hiện vi khuẩn
(nguyên nhân chủ yếu gây tử vong) và
sự sáng chế vacxin khiến tỷ lệ sống sót ở
trẻ nhỏ tăng vọt.
ã Thập kỷ 70(cách mạng KHCN) kinh tế
phát triển nhảy vọt, mức sống tăng & các
BP phòng chống bệnh cho cả cộng
đồng tăng vọt tỷ lệ ngời già ở các nớc
phát triển.
Nhiều nớc tỷ lệ ngời già (trên 65 tuổi) đÃ
đạt 10%, thậm chí 15% tổng dân số
thúc đẩy các nghiên cứu vỊ L·o häc vµ
BƯnh ti giµ.


Đờng cong phân bố dân số theo tuổi
đà thay đổi rất cơ bản ở các nớc tiên
tiến so với những nớc còn lạc hậu,
hoặc so với thế kỷ trớc ảnh hởng
của ngoại cảnh đối với quá trình lÃo
hoá.


Đờng cong tỷ lệ sống sót theo tuổi
ĐườngưcongưAưchoưthấyưtrongư100%ưcáưthểưsinhưraưchỉưsauưthờiư

gianưngắnưđÃưtụtưnhanhư(sựưchếtưcủaưvậtưnon,ưsơưsinh).ưAưtư
ơngưứngưvớiưxÃưhộiưlạcưhậuưcáchưđâyưrấtưlâu,ưtuyưnhiênư vẫnưcóư
thểưcóưnhữngưcáưthểưđạtư100ưtuổi.


ã Dạng đờng cong B: ngay từ đầu, đ
ờng cong đà ít dốc, tỷ lệ tử vong tăng
chậm cho đến hết tuổi trởng thành
và chỉ tăng nhanh ở tuổi già. Tuổi
thọ trung bình tăng rõ rệt.
ã Để đi từ đờng cong A2 sang B, x· héi
loµi ngêi tèn vµi ba thế kỷ.
ã Đờng cong B, B1, B2: là đờng cong của
các cộng đồng ngời thuộc xà hội tiên
tiến, mức sống cao.


Chỉ số thời gian tăng gấp đôi tỷ lệ chết
Sau 8 năm, tỷ lệ chết lại tăng gấp đôi.
VD: nÕu tỷ lệ chết của tuổi 32 là 3,8% thì
ở tuổi 40 sẽ là 7,6%.
xà hội xa xa (kém phát triển) nếu tỷ lệ
chết ở tuổi 16 là 3% thì ë ti 32 vµ 40 sÏ
lµ 12% vµ 24%, nghÜa là trong 100 trẻ cùng
sinh, chỉ còn <30 ngời đạt trªn 40 ti.

*


Ch s t l cht ban u

ã Là thời điểm mµ tû lƯ chÕt cđa mét
loµi lµ thÊp nhÊt.
Loµi cã vú: đó là thời điểm trớc dậy
thì; khi đó các chức năng mỗi cơ
quan và toàn cơ thể có sự thích ứng
và bù đắp cao nhất.


ờng cong tỷ lệ chết theo tuổi
ư(A)ưlàưđườngưcongưcủaưxÃưhộiưlạcưhậuưhayưđộngưvậtưsốngưhoangưdÃư(sơư
sinhưchếtưtrênư30%).ưTuyưnhiênư2ưđườngưgiốngưnhauưở:ưTuổiưdướiư15ư(10ư-ư
15)ưtỷưlệưchếtưthấpưnhất;ưgiớiưhạnưtuổiưthọưvẫnưlàư100ưnăm.




Vai trò ngoại cảnh và vai trò gen thể
hiện khi điều tra tuổi thọ những
cặp sinh đôi cùng trứng và khác
trứng: mỗi cặp có tuổi thọ chênh
lệch tới 10 năm (nếu khác trứng) hoặc
5 năm (nếu cùng trứng).


2.NHỮNG THAY ĐỔI CƠ THỂ TRONG Q
TRÌNH LÃO HĨA.
2.1.THAY ĐỔI TOÀN THÂN.
2.2.THAY ĐỔI Ở CƠ QUAN-HỆ THỐNG
2.3.THAY ĐỔI Ở TẾ BÀO



2.1. THAY ĐỔI TỒN THÂN

*Ngoại hình:dáng dấp, cử chỉ chậm chạp.
*Thể lực:kém chịu đựng & thích nghi trước hồn
cảnh khơng thuận lợi (nóng, lạnh…).
*Dễ mắc bệnh & dễ tử vong.


2.2.THAY ĐỔI MỨC CƠ QUAN-HỆ THỐNG

2.2.1.Thần kinh:
-Giảm số lượng TB thần kinh, giảm sx chất dẫn
truyền trung gian→tăng ngưỡng, giảm tốc độ
phản xạ.
-Giảm sản xuất catecholamin→giảm khả năng
HP, giảm hoạt động TK cao cấp (trí nhớ).


2.2.THAY ĐỔI MỨC CƠ QUAN-HỆ THỐNG

2.2.2.Nội tiết
Thay đổi nồng độ hocmon/máu, giảm nhạy cảm
của cơ quan đích với HM (bệnh tiểu đường ở
người già do RLHĐ tuyến tụy).
2.2.3. Hệ miễn dịch:
-Giảm hiệu giá KT tự nhiên &đáp ứng tạo KT
với KN ngoại lai, tăng SX tự KT.
-Giảm đáp ứng MDTB



PHÂN BỐ GLUCOSE TRONG CÁC DỊCH CƠ THỂ
G

Ruột

Máu

> 1,6 g/l

Thận

Ngưỡng thận
Dịch gian bào

Glycogen


Oxi hóa
Gan

Mỡ




2.2.THAY ĐỔI MỨC CƠ QUAN-HỆ THỐNG
2.2.4.Mô liên kết
-Các sợi collagen thay đổi cấu trúc gây ra tình trạng xơ hóa
các cơ quan (phổi, thận…).

-Giảm lắng đọng calci→thối hóa khớp, lỗng xương…
-Mô liên kết biến chất ở tuổi già→giảm tưới máu→vết thương
lâu lành.
2.2.5.Các cơ quan khác
-Tuần hồn:Tăng HA, xơ hóa mạch, giảm mật độ MM trong mô
liên kết→kém tưới máu.
-Hô hấp:DTS giảm do mô xơ phát triển



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×