Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi thu dai hoc lan 1 nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.48 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỀ THI ĐẠI HOC LẦN 1 NAM 2010.



<b>Câu 1. Tổng số electron thuộc các phân lớp p trong nguyên tử của nguyên tố X là 15. Số điện tích hạt nhân của X</b>
bằng


A. 23. B. 29. C. 35. D. 33.


<b>Câu 2. Nguyªn tư cđa nguyªn tè X cã cấu hình electron ở 2 phân lớp ngoài cùng là 3d</b>2<sub>4s</sub>2<sub>. Vị trí trong bảng</sub>


tuần hoàn của X là:


A. chu kì 4, phân nhóm chính nhóm IV. B. chu kì 4, ph©n nhãm phơ nhãm IV.
C. chu kì 4, phân nhóm chính nhóm II. D. chu kì 4, phân nhóm phô nhãm II.


<b>Câu 3. Cho 7 gam hỗn hợp Cu, Fe (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) tác dụng với dd HNO</b>3 lỗng. Sau khi


phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất), cịn lại 4,6 gam kim loại khơng tan và dd
X. Muối có trong dung dịch X là


A. Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2.


C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2.


<b>Câu 4.</b> Khi đun nóng muối kali clorat, khơng có xúc tác, muối này bị phân huỷ đồng thời theo hai hướng
(a) KClO3 → KCl + O2 và (b) KClO3 → KClO4 + KCl


Biết rằng phân huỷ hoàn toàn 7,35 gam KClO3 thu được 3,35 gam KCl. Phần trăm kali clorat bị phân huỷ theo (a)


và (b) tương ứng là


A. 66,67% và 33,33%. B. 33,33% và 66,67%.



C. 55,55% và 44,45%. D. 44,45% và 55,55% .


<b>Câu 5. Cho 1,2 lít hỗn hợp gồm hiđro và clo vào bình thuỷ tinh đậy kín và chiếu sáng bằng ánh sáng khuếch tán.</b>
Sau một thời gian ngừng chiếu sáng thì thu được mợt hỗn hợp khí chứa 30% hiđroclorua về thể tích và hàm lượng
của clo đã giảm xuống còn 20% so với lượng clo ban đầu. Thành phần phần trăm về thể tích của hiđro trong hỗn
hợp ban đầu và trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt bằng


A. 66,25% và 18,75%. B. 81,25% và 66,25%.
C. 66,25% và 30,75% D. 88,25% và 30,75%.


<b>Câu 6. Phản ứng giữa HNO</b>3 với Fe3O4 tạo ra khí X (sản phẩm khử duy nhất) có tổng hệ số trong phương trình


hoá học là 20 thì khí X là


A. N2. B. NO. C. NO2. D. N2O.


<b>Câu 7. Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H</b>3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là


A. Na2HPO4. B. NaH2PO4.


C. Na2HPO4 và NaH2PO4. D. Na3PO4 và Na2HPO4.


<b>Câu 8. Dẫn từ từ khí NH</b>3 đến dư vào dd ZnCl2. Hiện tượng quan sát được là


A. có kết tủa lục nhạt, khơng tan. B. có kết tủa trắng khơng tan.
C. có kết tủa xanh lam, khơng tan. D. có kết tủa trắng, sau đó tan ra.


<b>Câu 9. Biết m gam mợt anken Y phản ứng được với tối đa 20m/7 gam Br</b>2. Công thức phân tử của Y là



A.C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10.


<b>Câu 10. Cho dung dịch chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol tác dụng với nước brom (dư) thu</b>
được 3,59 gam hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử (h = 100%). Công thức phân tử của X là


A. C7H8O. B. C8H10O. C. C9H12O. D. C10H14O.


<b>Câu 11. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất sau: (1) NH</b>3, (2) CH3NH2, (3) C6H5NH2, (4)


(CH3)2NH, (5) C2H5NH2, (6) p-O2N-C6H4NH2.


A. 6, 3, 1, 2, 5, 4. B. 3, 6, 1, 2, 4, 5. C. 4, 5, 2, 3, 1, 6. D. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<b>Câu 12. Tách nước từ rượu (CH</b>3)2CHCH(OH)CH3 trong điều kiện thích hợp thu được anken.


Sản phẩm chính là


A. 2-metylbuten-1. B. 2-metylbuten-2. C. 3-metylbuten-1. D. penten-2.


<b>Câu 13. Hai hiđrocacbon X, Y có cùng cơng thức phân tử C</b>4H8. Khi phản ứng với brom, từ X thu được một dẫn


xuất 1,2-đibrom-2-metylpropan; từ Y thu được hai dẫn xuất 1,3-đibrombutan và 1,3-đibrom-2-metylpropan. Tên
gọi của X và Y tương ứng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TTHPT ,LÊDUẢN ,TPBMT.GV:PHAN QUÔC VIỆN



C. buten-1 và buten-2. D. buten-2 và xiclobutan.


<b>Câu 14. Cho các chất Đimetylamin (1), Metylamin (2), Amoniac (3), Anilin (4), p-metylanilin (5), p-nitroanilin</b>
(6). Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là



A. (1), (2), (3), (4), (5), (6) B. (3), (2), (1), (4), (5), (6)
C. (6), (4), (5), (3), (2), (1) D. (6), (5), (4), (3), (2), (1)
<b>Câu 15. Để chứng tỏ muối C</b>6H5NH3Cl có trong mợt bình đựng, ta cần dùng các hoá chất là


A. dung dịch Brôm. B. dung dịch NaOH và Br2.


C. dung dịch AgNO3, NaOH, Br2. D. dung dịch AgNO3, Br2


<b>Câu 16. Trong số các đồng phân là dẫn xuất của benzen có CTPT C</b>8H10O, số đồng phân (X) thoả mãn điều kiện


sau: (X) không phản ứng với NaOH và (X)  <i>H</i>2<i>O</i> (Y)<sub></sub><i>t</i><sub> </sub>,<i>p</i><sub></sub>,<i>xt</i> polime. X là


A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.


<b>Câu 17 Một dung dịch chứa 1,22g chất hữu cơ X là đồng đẳng của phenol. Cho dung dịch trên tác dụng với nước</b>
brom (dư) thu được 3,59g hợp chất Y chứa 3 nguyên tử brom trong phân tử. Biết p/ư xảy ra với hiệu suất 100%.
Công thức phân tử của X là


A. C7H8O. B. C8H10O. C. C9H12O. D. C10H14O.


<b>Câu 18. Bốn este có công thưc phân tử: C</b>3H4O2, C3H6O2, C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi


bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương:


A. C3H4O2 và C4H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H4O2 và C3H6O2. D. C4H6O2 và C4H8O2.


<b>Câu 19 Chia hỗn hợp X gồm hai axit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng ra hai phần bằng nhau. Phần I</b>
phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phần II phản ứng với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 tạo ra


43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo và khối lượng của hai axit trong X là


A. 9,2 gam HCOOH và 18 gam CH3COOH.


B. 18 gam CH3COOH và 14,8 gam CH3CH2COOH.


C. 18,4 gam HCOOH và 36 gam CH3COOH.


D. 36 gam CH3COOH và 29,6 gam CH3CH2COOH.


<b>Câu 20. Trong số các polime sau: sợi bông (1); tơ tằm (2); len (3); tơ visco (4); tơ axetat (5); </b>
Nilon-6,6 (6); tơ enang (7). Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là


A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4)
C. (1), (4), (5). D. (4), (6), (7).


<b>Câu 21. Để loại bỏ tạp chất kẽm, chì, đồng có lẫn trong bạc (ở dạng bột) mà không làm thay đổi khối lượng bạc</b>
người ta dùng một lượng dư dung dịch


A. AgNO3. B. Pb(NO3)2.


C. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3.


<b>Câu 22. Hoà tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư.</b>
Phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y bằng


A. 12,8 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 16,0 gam.


<b>Câu 23.</b> Điện phân nóng chảy a gam muối halogenua của kim loại M, thu được 0,96 gam M ở Catot và 0,896 lít


khí (đktc) ở Anot. Mặt khác dung dịch chứa a gam muối halogenua nói trên tác dụng với AgNO3 dư thu được



11,48 gam kết tủa. Công thức muối halogenua là


A. CaF2. B. MgCl2. C. CaBr2. D. MgBr2.


<b>Câu 24 Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H</b>2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x M thu


được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của x và m lần lượt là
A. x = 0,015; m = 2,33. B. x = 0,150; m = 2,33.
C. x = 0,200; m = 3,23. D. x = 0,020; m = 3,23.


<b>Câu 25.</b> Cho bột nhôm vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 lắc đều một thời gian thu được chất rắn X1 và
dung dịch X2 . Cho X1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 và cịn lại hỗn hợp hai kim loại. Cho X2
tác dụng với dung dịch NaOH dư, được kết tủa X3 là hiđroxit của mợt kim loại. Các chất có trong X1, X2, X3 gồm


A. X1 : Ag, Al ; X2 : Al(NO3)3 ; X3 : Al(OH)3.
B. X1 : Ag, Cu ; X2 :Al(NO3)3, Cu(NO3)2 ; X3 : Al(OH)3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

D. X1 : Ag, Cu, Al ; X2 :Al(NO3)3 X3 : Cu(OH)2.


<b>Câu 26. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 26,8 gam hỗn hợp bột nhôm và sắt (III) oxit được hỗn hợp G. Hoà tan G</b>
trong dung dịch NaOH dư, thoát ra 6,72 lít khí H2 (các phản ứng xảy ra hồn tồn, thể tích khí đo ở đktc). Khối


lượng nhơm có trong hỗn hợp ban đầu bằng


A. 6,8 gam. B. 5,4 gam. C. 11,2 gam D. 10,8 gam.


<b>Câu 27.</b> Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Ag, Al, Fe. Người ta có thể nhận biết được từng kim loại mà chỉ cần dùng
một dung dịch chứa một hoá chất làm thuốc thử là


A. HCl. B. HNO3. C. NaOH. D. Fe2(SO4)3.



<b>Câu 28.</b> Cho 4 dung dịch, trong mỗi dung dịch chứa một cation sau: Cu2+


, Fe3+, Ag+, Pb2+. Trong các kim loại Mg,


Al, Fe, Cu, Ag những kim loại phản ứng được với cả 4 dung dịch trên là


A. Mg, Al, Fe. B. Mg, Al. C. Mg, Al, Cu. D. Mg, Al, Ag.


<b>Câu 29. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4 nặng 6,96 g và số mol FeO bằng số mol Fe2O3. Cho hỗn hợp X tan


hết trong dung dịch HNO3 lỗng, thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất. Giá trị của V là


A. 0,224/3 lít. B. 0,224 lít. C. 2,24 lít. D. 2,24/3 lít.


<b>Câu 30. Nhiệt phân hồn tồn hỗn hợp NH</b>4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng


gồm


A. CuO, Fe2O3, Ag2O. B. CuO, Fe2O3, Ag.


C. CuO, FeO, Ag. D. NH4NO2, Cu, Ag, FeO.


<b>Câu 31. Nung 9,4 gam muối nitrat của kim loại M có hoá trị khơng đổi đến phản ứng hồn tồn, được 4 gam một</b>
oxit của kim loại M. Công thức muối nitrat là


A. Mg(NO3)2 B. Zn(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. Pb(NO3)2.


<b>Câu 32.</b> Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho tồn bợ X



vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Phần trăm khối
lượng của X khơng tan trong Z là


A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 40%.


<b>Câu 33.</b> Cho 0,81 gam Al và 2,8 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi


phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 8,12 gam hỗn hợp 3 kim loại. Cho 8,12 gam hỗn hợp 3 kim
loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc). Nồng đợ mol của


AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là


A. 0,15M và 0,25M. B. 0,10M và 0,20M. C. 0,25M và 0,15M. D. 0,25M và 0,25M.
<b>Câu 34. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q</b>
có khối lượng là 7,86 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là


A. 180 ml. B. 270 ml. C. 300 ml. D. 360 ml.


<b>Câu 35.</b> Cho mợt lượng bợt CaCO3 tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng thu được dung


dịch X trong đó nồng đợ HCl cịn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy


ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng đợ HCl cịn là 21,10%. Nồng độ phần trăm các muối CaCl2 và


MgCl2 trong dung dịch Y tương ứng là


A. 10,35% và 3,54%. B. 12,35% và 8,54%.


C. 12,35% và 3,54%. D. 8,54% và 10,35%.



<b>Câu 36. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO</b>4, b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp). Dung dịch thu


được sau phản ứng hoà tan được Al2O3. Quan hệ giữa a và b là


A. a < 2b hoặc a > 2b. B. a < b. C. b > 2a hoặc b < 2a. D. b  2a.


<b>Câu37. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột P gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q</b>
có khối lượng là 8,1 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q là


A. 180 ml B. 270 ml C. 300 ml D. 360 ml


<b>Câu. 38.</b> Cho một lượng bợt CaCO3 tác dụng hồn tồn với dung dịch HCl 32,85% sau phản ứng thu được


dung dịch X trong đó nồng đợ HCl cịn lại là 24,20%. Nồng đợ % CaCl2 trong dung dịch sau phản ứng


A.10,51% B.12,35% C.11,35% D. 8,54%


<b>Câu 39. Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn</b>
hỗn hợp Z thu được khối lượng H2O ít hơn khối lượng CO2 là 5,46 gam. Nếu lấy ½ lượng hỗn hợp Z ở trên cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

TTHPT ,LÊDUẢN ,TPBMT.GV:PHAN QUÔC VIỆN



A. CH3COOH và C2H5COOH B. C2H3COOH và C3H5COOH


C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và CH3COOH


<b>Câu 40.</b> Cho các sơ đồ phản ứng sau :
a) 6X <i>xt</i>


  Y b) X + O2  <i>xt</i> Z c) E + H2O  <i>xt</i> G



d) E + Z <i>xt</i>


  F e) F + H2O <i>H</i>




  Z + G


Điều khẳng định nào sau đây đúng


A. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có cùng số C trong phân tử.
B. Chỉ có X và E là hiđrocacbon


C. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều phản ứng được với dung dịch Ag2O trong NH3.


D. Các chất X, Y, Z, E, F, G đều có nhóm chức –CHO trong phân tử.


<b>Câu 41</b>Hồ tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và cịn lại 1


gam đồng khơng tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối
lượng tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết tồn bợ lượng kim loại thoát ra đều


bám vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là


A. 1,0g và a = 1M B. 4,2g và a = 1M. C. 3,2g và 2M. D. 4,8g và 2M.


<b>Câu 42 Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO</b>3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ


axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung



dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được
m gam chấy rắn. Giá trị của m bằng


A. 12,0g B. 10,4g C. 8,0g D. 7,6g


<b>Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 5,94g Al vào dung dịch NaOH dư thu được khí X. Cho 1,896g KMnO</b>4 tác dụng hết


với axit HCl được khí Y. Nhiệt phân hồn tồn 12,25g KClO3 có xúc tác thu được khí Z. Cho tồn bợ 3 khí Z, Y,


Z trên vào bình kín rồi đốt cháy để phản ứng xảy ra hồn tồn, sau đó đưa bình về nhiệt đợ thường, thu được dung
dịch T. Nồng độ phần trăm chất tan trong T là


A. 18,85% B. 28,85% C. 24,24% D. 31,65%


<b>Câu 44 Số đồng phân mạch hở có cơng thức phân tử C</b>4H9NO2 khi phản ứng với dung dịch NaOH ở điều kiện


thường tạo ra amoniac là


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>Câu 45. Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lit H</b>2 (đktc). Mặt khác hoà tan


hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được muối nitrat của M, H2O và cũng V lit khí


NO (đktc) duy nhất. Biết khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng muối clorua. Kim loại M là


A. Mg B. Al C. Cu D. Fe


<b>Câu 46. Đốt cháy hồn tồn 1,35 gam mợt rượu no Y có mạch cacbon khơng phân nhánh rồi cho tồn bợ sản</b>


phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm a gam và có


11,82 gam kết tủa trắng. Cơng thức phân tử rượu Y là


A. C4H9OH B. C3H6(OH)2 C. C4H8(OH)2 D. C3H5(OH)3


<b>Câu 47 Một hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y có khối lượng 32,6 gam. Chia hỗn hợp trên thành 2 phần đều</b>
nhau. Xà phòng hoá hồn tồn phần 1 bằng mợt lượng vừa đủ 125 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được 1
rượu và 2 muối.Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch Ag2O trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Khối lượng


và công thức của các este X, Y có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H3COOCH3


B. 24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H5COOCH3


C. 12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam C2H3COOCH3


D. 12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam CH3COOCH3


<b>Câu 48. X và Y là 2 nguyên tố nằm trong 2 phân nhóm chính kế tiếp nhau trong bảng tuần hồn dạng ngắn, X</b>
tḥc nhóm VI. Tổng số hạt proton trong 2 hạt nhân của X và Y là 25 ( ZX < ZY ). Biết đơn chất X tác dụng được


với đơn chất Y. Vậy X, Y tương ứng là


A. Ne và P. B. O và Cl C. F và S D. N và Ar


<b>Câu 49 Cho phản ứng N</b>2 + 3H2 ,
<i>o</i>
<i>t xt</i>
  



  2NH3 . Khi cân bằng được thiết lập, ta có nồng đợ cân bằng của các


chất như sau : [N2] = 3 mol/l, [H2] = 9 mol/l, [NH3] = 4 mol/l. Vậy nồng độ ban đầu của N2 và H2 là


A. [N2] = 7 mol/l, [H2] = 12 mol/l B. [N2] = 5 mol/l, [H2] = 15 mol/l


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 50. Cho 200 ml dung dịch X chứa các ion NH</b>4+ , K+ , SO42- , Cl- với nồng độ tương ứng là 0,5M , 0,1M ,


0,25M , 0,1M. Biết rằng dung dịch X được điều chế bằng cách hoà tan 2 muối vào nước. Khối lượng của 2 muối
được lấy là


A. 6,6g (NH4)2SO4 và 7,45g KCl. B. 6,6g (NH4)2SO4 và 1,49g KCl.


C. 8,7g K2SO4 và 5,35g NH4Cl. D. 3,48g K2SO4 và 1,07g NH4Cl.


<b>Câu 51 Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO</b>3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn


thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5 M (Y tan hết). Khối lượng Cu


và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là (Cu = 64, N = 14, O = 16, S = 32, H = 1) :


A. 6,4 g Cu; 37,6 g Cu(NO3)2 B. 9,6 g Cu; 34,4 g Cu(NO3)2


C. 8,8 g Cu; 35,2 g Cu(NO3)2 D. 12,4 g Cu; 31,6 g Cu(NO3)2


<b>Câu 52. Đốt cháy 1,12 lit (đktc) hỗn hợp hai hiđrocacbon X, Y đồng đẳng liên tiếp (M</b>X < MY), ta thu được 2,88


gam nước và 4,84 gam CO2. Thành phần % theo thể tích của hai hiđrocacbon X,Y trong hỗn hợp là:



A. 50; 50 B. 20; 80 C. 33,33 ; 66,67 D. 80 , 20..


<b>Câu 53 Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dịch I lỗng và ng̣i, dung dịch II đậm đặc, đun</b>
nóng tới 80o<sub>C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua hai dung</sub>


dịch KOH ( I ) và ( II ) là : (Cho : K = 39, Cl = 35,5)


A. 5/6 B. 6/3 C. 10/3 D. 5/3


<b>Câu 54. Hai bình A, B có thể tích bằng nhau. Bình A chứa 1 mol khí Cl</b>2, bình B chứa 1 mol khí O2. Cho vào mỗi


bình 2,4 gam bợt kim loại M có hoá trị khơng đổi. Đun nóng 2 bình để các phản ứng xảy ra hồn tồn rồi đưa 2
bình về nhiệt đợ ban đầu, nhận thấy áp suất khí trong 2 bình PA : PB = 1,8 : 1,9. Kim loại M là


A. Zn B. Ca C. Mg D. Ba


<b>Câu 55. Cho các chất Cu, FeO, Fe</b>3O4, C, FeCO3, Fe(OH)2, Fe tác dụng lần lượt với H2SO4 đặc, nóng đều giải


phóng khí SO2. Nhóm các chất mà khi tác dụng với 1 mol H2SO4 đều giải phóng ra 1/ 4 mol SO2 gồm


A. Cu, FeO, Fe3O4 B. FeO, Fe3O4, C.


C. Fe3O4, FeCO3, Fe D. FeO, FeCO3, Fe(OH)2


<b>Câu 56. Có V</b>1 ml dung dịch H2SO4 pH = 2. Trộn thêm V2 ml H2O vào dung dịch trên được (V1+V2) ml dung dịch


mới có pH = 3. Vậy tỉ lệ V1 : V2 có giá trị bằng


A. 1 : 3 B. 1 : 5 C. 1 : 9 D. 1 : 10



<b>Câu 57. Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)</b>2 vào nước được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50


gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối
lượng muối khan là


A. 3,16 gam. B. 2,44 gam. C. 1,58 gam. D. 1,22 gam.


<b>Câu 58 Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối CuCl</b>2 và Cu(NO3)3 một thời gian, ở anot của bình điện phân


thoát ra 448 ml hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 25,75 và có m gam kim loại Cu bám trên catot. Giá


trị của m bằng


A. 0,64 gam B. 1,28 gam C. 1,92 gam. D. 2,56 gam


<b>Câu 59. Hợp chất hữu cơ đơn chức X chứa C, H, O. Trong đó phần trăm khối lượng của C, H tương ứng là 55,81</b>
% và 6,98 %. Y là đồng phân của X và hầu như không tan trong nước. Cả X và Y đều có đồng phân cis – trans.
Công thức cấu tạo của X và Y là công thức nào sau đây:


A. CH2=CHCOOH và HCOOCH=CH2. C. CH3CH=CHCOOH và HCOOCH=CHCH3


B. HCOOCH=CHCH3 và CH3CH=CHCOOH D. CH2=CHCH2COOH và CH3COOCH=CH2


<b>Câu 60. Cho m gam hỗn hợp 2 amino axit (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) tác dụng</b>
với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để phản ứng hết với các chất trong X cần dùng 200 gam dung
dịch NaOH 8,4% được dung dịch Y. Cô cạn Y được 34,37 gam chất rắn khan. Giá trị của m là


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×