Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.52 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD & ĐT THUẬN CHÂU</b>
TRƯỜNG THCS BN LM
<b>Tên chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>
<b>1.</b> Cơ học,
ròng rọc <b>1. </b>dụng của ròng Nêu được tác
rọc là giảm lực
kéo hoặc đổi
hướng của lực
kéo.
<b> 6. </b>Kết hợp cả ròng
rọc cố định và ròng
rọc động, thiết bị
này gọi là palăng
<b>11. </b>Lấy ví dụ
về rịng rọc có
trong vật dụng
và thiết bị
thơng thường
<i>Số câu</i> <i>1</i> <i><b>1</b></i>
<i>C1.1</i>
<i>Số điểm (%)</i> <i><b>1</b></i> <i><b>1(10%)</b></i>
<b>2.</b> - Sự nở vì
nhiệt của các
chất rắn,
lỏng, khí
- Nhiệt kế
-Nhiệt giai.
<b>2.</b> Mơ tả được
hiện tượng nở vì
nhiệt của các
chất rắn, lỏng,
khí.
<b>3.</b> Nhận biết
được các chất
khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.
<b>4. </b>Mô tả được
nguyên tắc cấu
tạo và cách chia
độ của nhiệt kế
dùng chất lỏng.
<b>5. </b>- Nêu được sự
bay hơi và các
yếu tố ảnh
hưởng đến sự
bay hơi
<b>7.</b> Xác định được
GHĐ và ĐCNN
của mỗi loại nhiệt
kế khi quan sát trực
tiếp hoặc qua ảnh
chụp, hình vẽ.
<b>8. </b>Nêu được ví dụ
về các vật khi nở vì
nhiệt, nếu bị ngăn
cản thì gây ra lực
lớn.
<b>9.</b> Nêu được ứng
dụng của nhiệt kế
dùng trong phịng
thí nghiệm, nhiệt
kế rượu và nhiệt kế
y tế.
<b>10. </b> Biết sử dụng
các nhiệt kế thơng
thường để đo nhiệt
độ theo đúng quy
trình.
<b>12.</b> Vận dụng
kiến thức về sự
nở vì nhiệt để
giải thích được
một số hiện
tượng và ứng
dụng thực tế.
<b>13.</b> Phân biệt
và so sánh
được các chất
khác nhau nở
vì nhiệt khác
nhau để giải
thích 1 số hiện
tượng trong
thực tế.
<b>14.</b> Đổi và tính
được :
0<sub>F <-> </sub>0<sub>C</sub>
<b>15.</b> Lập được
bảng theo dõi
sự thay đổi
nhiệt độ của
một vật theo
thời gian.
<b>16.</b> Đổi và
tính được :
0<sub>K <=> </sub>0<sub>F </sub>
0<sub>F <=> </sub>0<sub>C</sub>
<i>Số câu</i> <i>1</i> <i>3</i> <i>1</i> <i><b>5</b></i>
<i>C5.6</i> <i>C12.2,3</i>
<i>C14.5</i> <i>C15.4</i>
<i>Số điểm (%)</i> <i>2</i> <i>5</i> <i>2</i> <i><b>9 (90%)</b></i>
<i><b>Tổng số câu</b></i> <i><b>2</b></i>
<i><b> 3</b></i>
<i><b> 5</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b> 30%</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>20%</b></i>
<i><b>10.0</b></i>
<i><b> (100%)</b></i>
<b>1</b> - Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo hoặc đổi
hướng của lực kéo. <b>1</b>
<b>2</b> - Thể tích của các chất tăng khi tăng nhiệt độ, giảm khi giảmnhiệt độ. <b>1</b>
<b>3</b>
- Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng . Quả bóng sẽ phồng lên.
- Vì khơng khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nở ra làm
phồng quả bóng
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
Lập được bảng sau:
Thời gian (phút) 0 3 6 8
<b>Nhiệt độ (0<sub>C)</sub></b> <b><sub>25</sub></b> <b><sub>50</sub></b> <b><sub>82</sub></b> <b><sub>100</sub></b>
<b>2</b>
<b>5</b>
Áp dụng công thức:
<b>t0 <sub>C =0</sub>0 <sub>C + (t</sub>0 <sub>C . 1,8 </sub>0 <sub>F)</sub></b>
Ta có: 300<sub>C = 0</sub>0 <sub>C + (30</sub>0<sub>C . 1,8 </sub>0<sub>F)</sub>
= 320 <sub>F + 54 </sub>0<sub>F</sub>
= 860 <sub>F</sub>
<b>1</b>
<b>1</b>
<b>6</b>
<b>1</b>
<b>1</b>