Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao an ki thuat lop 4 hoc ki 2 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.36 MB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


Soạn : 12/11/2011 Giảng: 15;17;18/11/2011
<b>BÀI 11: THÊU MĨC XÍCH ( tiết 1 )</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết cách thêu móc xích.


- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vịng chỉ
móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất name vịng móc xích.


Đường thêu có thể bị dúm.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Tranh quy trình thêu móc xích.


-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa, vải khác màu có kích
thước đủ lớn ( chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm ) và một số sản phẩm được thêu
trang trí bằng mũi thêu móc xích.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết :


+Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 xm
+Len ( sợi ) khác màu vải


+Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: </b>


<b>1/Ổn định tổ chức: (2P)</b>



-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.


-Kiểm tra dụng cụ học tập
<b>2/Kiểm tra bài cũ : (3P) </b>
<b>3/Dạy – học bài mới:(27P) </b>
<b>a.Giới thiệu bài :(1P) </b>
<b>b.Bài mới:(26P) </b>


*Hoạt động1:(5P) GV hướng dẫn
<b>HS quan sát, nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu thêu móc xích. và
hướng dẫn HS kết hợp quan sát hai
mặt của đường thêu móc xích mẫu
hình 1 (SGK) để trả lời câu hỏi


?Dựa vào hình 1 em hãy nhận xét về
đặc điểm của đường thêu móc xích?


-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.


-Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.


-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm
tra.


-Lắng nghe, HS quan sát nhận xét của
đường thêu móc xích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Nêu khái niệm thêu móc xích.


? ứng dụng của thêu móc xích?


-GV giới thiệu vài sản phẩm thêu
móc xích -GV bổ sung và nêu ứng
dụng thực tế.


<b>*Hoạt động 2:(21P) GV hướng dẫn</b>
<b>thao tác kĩ thuật </b>


-GV treo tranh quy trình thêu móc
xích. Hướng dẫn HS quan sát hình 2
-Nêu các bước thêu:


<b>Bước 1 : Vạch dấu đường thêu . </b>
; so sánh cách vạch dấu đường thêu
móc xích. với cách vạch dấu đường
thêu lướt vạch và cách vạch dấu các
đường khâu đã học.


-GV nhận xét và bổ sung .


-GV vạch dấu trên mảnh vải ghim
trên bảng. Chấm các điểm trên đường
dấu cách đều 2 cm.


<b>Bước 2: thêu móc xích theo đường</b>
vạch dấu.



-GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội
dung 2 với quan sát hình 3a, 3b, 3c
(SGK) để trả lời các câu hỏi trong
SGK


-Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu,
thêu mũi thứ nhất , thêu mũi thứ hai
theo SGK.


-GV đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào
quan sát hình 4 (SGK ) để nêu cách


+Mặt phải của đường thêu là những
vịng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống
như chuỗi mắt xích ( của sợi dây
chuyền) .


+Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ
bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các
mũi khâu đột mau.


-HS rút ra khái niệm thêu móc xích: thêu
móc xích là cách thêu để tạo thành
những vịng chỉ móc nối tiếp nhau giống
như chuỗi mắt xích.


-Con chuồn chuồn, quả các loại....


-HS thực hiện yêu cầu.



+ở mặt phải đường khâu , các mũi khâu
đều cách đều giống như đường khâu các
mũi khâu thường . ở mặt trái đường khâu,
mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước
liền kề.


-Quan sát


-Thực hiện yêu cầu .


-HS dựa vào thao tác thêu mũi thứ nhất
<b>Mũi thêu thứ nhất: </b>


+ Lên kim tại điểm 1.Vòng chỉ qua đường
dấu để tạo thành các vòng chỉ.


+ Xuống kim tại điểm 1 lên kim tại điểm
2. Mũi kim trên vòng chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kết thúc đường thêu móc xích và so
sánh cách kết thúc đường thêu móc
xích với cách kết thúc đường thêu
lướt vặn.


-Hướng dẫn HS thao tác kết thúc
đường thêu móc xích theo SGK.
-GV hướng dẫn nhanh lần hai các
thao tác thêu và kết thúc đường thêu
móc xích.



-Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
-Thời gian còn lại của tiết 1, GV tổ
chức cho HS tập thêu móc xích.


<b>4/Củng cố - Dặn dị:(3P) </b>


- Hơm nay chúng ta học nội dung gì?
- 1 em nêu các bước thêu móc xích.
-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS
học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa
chú ý.


-Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị
vật liệu , dụng cụ theo SGK để thực
hành.


* Vòng chỉ qua đường dấu để tạo thành
các vòng chỉ.


* Xuống kim tại điểm 2 lên kim tại điểm
3. Mũi kim trên vòng chỉ.


* Rút nhẹ sợi chỉ được mũi thêu thứ hai
của GV và quan sát hình 3a, 3b, 3c
(SGK) để trả lời các câu hỏi và thực hiện
tiếp mũi ba , tư ….


-Thực hiện yêu cầu .
-Quan sát thao tác của GV



- Thêu được mũi thêu móc xích.
Bước 1 : Vạch dấu đường thêu .


Bước 2: thêu móc xích theo đường vạch
dấu.


-Lắng nghe.
-Quan sát .


-HS đọc phần ghi nhớ.


<b>TUẦN 14:</b>


Soạn : 20/11/2011 Giảng:
22;24;25/11/2011


<b>BÀI 11: THÊU MĨC XÍCH ( tiết 2 )</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết thêu móc xích.


- Thêu được ít nhất năm vịng móc xích. Đường thêu đều và đep hơn đối
với những em khéo tay.


- Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>


-Tranh quy trình thêu móc xích.


-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len trên bìa, vải khác màu có kích


thước đủ lớn ( chiều dài mũi thêu khoảng 2 cm ) và một số sản phẩm được thêu
trang trí bằng mũi thêu móc xích.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết :


+Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30 xm
+Len ( sợi ) khác màu vải


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ạ Ọ Ủ Ế
<b>1.ổn định tổ chức:(3P) </b>


-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.


-Kiểm tra dụng cụ học tập
<b>2.Kiểm tra bài cũ :(2P) </b>


? Nêu quy trình cách thêu móc xích?


<b>3.Dạy – học bài mới:(27P) </b>
<b>a.Giới thiệu bài: (1P) </b>


<b>b.Hoạt động Dạy – Học: (26P) </b>


*Hoạt động 1:(20P) HS thực hành
<b>thêu móc xích. </b>


-Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật thêu móc
xích



( phần ghi nhớ ) .


-Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng
tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật
theo các


bước :


Bước 1 : Vạch dấu đường thêu .


Bước 2: thêu móc xích theo đường vạch
dấu.


-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu
thời gian , yêu cầu thực hành.


<b>*Hoạt động 2:(6P) Đánh giá kết qủa</b>
<b>học tập của HS.</b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm thực hành .


- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:


+ Thêu đúng kĩ thuật


+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối
vào nhau như chuỗi mắt xích và tương
đối bằng nhau .



+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và
cách đều nhau.


+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.


-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.


-Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm
tra.


Bước 1 : Vạch dấu đường thêu .


Bước 2: thêu móc xích theo đường
vạch dấu.




-HS nhắc lại về kĩ thuật thêu móc xích.


-HS thực hành, GV quan sát , uốn nắn
những thao tác chưa đúng hoặc chỉ
dẫn thêm cho những HS còn lúng
túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét , đánh giá kết qủa học
tập của một số HS.



<b>4. Củng cố - Dặn dò:(3P) </b>
- Nêu quy trình thêu móc xích.


- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS
học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú
ý.


- Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị
vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài
sau.


-Tuyên dương những em có sản phẩm
tốt và nhắc nhở những em chưa hoàn
thành sản phẩm hoặc chưa đep về nhà
thực hiện nhiều hơn.


Bước 1 : Vạch dấu đường thêu .


Bước 2: thêu móc xích theo đường
vạch dấu.


<b>TUẦN 15:</b>


Soạn : 27/11/2011 Giảng:
29;01;02/12/2011


<b>CẮT, KHÂU, THÊU, SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


-HS biết cách cắt, khâu túi rút dây.


-Cắt, khâu được túi rút dây.


-HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích
thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái,
phải của vải).


+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.


+Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: </b>


Ti t 1ế
<b>1.ổn định:(2P) Hát.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (2P) Kiểm tra dụng cụ</b>
học tập.


<b>3.Dạy bài mới:(27P) </b>


a) Giới thiệu bài:(1P) “Cắt, khâu, thêu sản
<b>phẩm tự chọn”. Cắt, khâu, thêu túi rút dây</b>
và nêu mục tiêu bài học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b)Hướng dẫn cách làm:


* Hoạt động 1:(8P) GV hướng dẫn HS
<b>quan sát và nhận xét mẫu.</b>


-GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn
HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:
+ Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và
cách khâu từng phần của túi rút dây?


-GV nhận xét và kết luận: Túi hình chữ nhật.
Có hai phần thân túi và phần luồn dây.Phần
thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi
khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có
đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách
khâu viền đường gấp mép vải. Kích thước túi
có thể thay đổi tuỳ theo ý thích.


-Nêu tác dụng của túi rút dây.


* Hoạt động 2:(8P) GV hướng dẫn thao
<b>tác kỹ thuật.</b>


-GV nêu các bước trong quy trình cắt, khâu
túi rút dây.


Bước 1: Lật trái 2 mảnh vải, chắp lại và
khâu 3 cạnh. Đối với 2 cạnh bên: để chừa ra
khoảng 6cm mỗi cạnh (Để tạo lỗ xâu len)
Bước 2: Gập đôi 6cm thừa ở đầu trên và khâu


lại.


Bước 3: Làm tương tự với mặt vải bên kia, ta
được miệng túi có lỗ xâu được như hình.
Bước 4: Để tạo đáy vuông cho chiếc túi: Gập
mép để cạnh đáy và cạnh bên của túi tạo
thành hình tam giác cân và khâu lại.


Bước 5: Lộn chiếc túi lại là chúng ta có đáy
túi vng vắn.


Bước 6: Luồn dây:


Bước 7: Luồn hết qua lỗ của 1 mặt, ta xâu
tiếp qua lỗ của mặt vải bên kia luồn tiếp.
Bước 8: Xong rồi, việc tiếp theo là thắt nút lại
thôi nha.


Lưu ý là mặt kim bấm phải quay ra thành
ngồi. Nếu muốn chắc chắn, có thể bấm 2
kim sát nhau cũng được. Chúng ta luồn nốt
đoạn len còn lại. Lần này là theo chiều ngược
lại với lần đầu.


Bước 9: Thắt nút vào và lộn phải lại chiếc túi,
vậy là chúng ta đã có 1 chiếc túi vải rút dây


-HS quan sát và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hoàn chỉnh.



-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp
mép, cách khâu ghép hai mép vải.


* GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau :
+Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải.
Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và
kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng
và vuông góc với nhau.


+Cắt vải theo đúng đường vạch dấu


+Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo
nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở
phần túi sau.


+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng
2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa
đường gấp mép của phần luồn dây với phần
thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột
chỉ.


+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi
khâu đột thưa để chắc, phẳng.


* Hoạt động 3:(10P) HS thực hành khâu
<b>túi rút dây</b>


- GV nêu yêu cầu thực hành .



-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải và
cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn
dây.


- GV quan sát HS thực hành và giúp đỡ các
em yếu .


<b>3.Nhận xét- dặn dò:(4P) </b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.


- Nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi
rút dây.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


-HS quan sát và trả lời.
- Hs thực hành


-HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TUẦN 16:</b>


Soạn : 03/12/2011 Giảng:06; 08;
09/12/2011


<b>CẮT, KHÂU, THÊU, SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>



- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm
đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học .


- Không bắt buộc HS nam thêu .
- Với HS khéo tay:


Vận dụng kiến thức , kị năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản ,
phù hợp với học sinh như cắt, khâu, thêu được túi rút dây..


-HS u thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích
thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái,
phải của vải).


+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.


+Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ạ Ọ Ủ Ế
<b>1.ổn định:(2P) Hát.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(2P) Kiểm tra dụng cụ</b>
học tập.



<b>3.Dạy bài mới:(28P) </b>


a) Giới thiệu bài:(1P) “Cắt, khâu, thêu
<b>sản phẩm tự chọn”. Cắt, khâu, thêu túi rút</b>
dây tiết 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1:(5P) GV hướng dẫn lại</b>
<b>thao tác kỹ thuật Cắt, khâu, thêu túi rút</b>
<b>dây .</b>


-Hãy nêu các bước trong quy trình cắt, khâu
túi rút dây?


Bước 1:


Bước 2:
Bước 3:



Bước 4:


Bước 5:
Bước 6:
Bước 7:


Bước 8:
Bước 9:



-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp
mép, cách khâu ghép hai mép vải.


* GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau :
+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng
2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa
đường gấp mép của phần luồn dây với phần
thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột
chỉ.


+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi
khâu đột thưa để chắc, phẳng.


* Hoạt động 2:(22P) HS thực hành khâu
<b>túi rút dây.</b>


-GV nêu yêu cầu thực hành .


-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải
và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần


- Lật trái 2 mảnh vải, chắp lại và
khâu 3 cạnh. Đối với 2 cạnh bên: để
chừa ra khoảng 6cm mỗi cạnh (Để
tạo lỗ xâu len)


-Gập đôi 6cm thừa ở đầu trên và
khâu lại.



-Làm tương tự với mặt vải bên kia,
ta được miệng túi có lỗ xâu được
như hình.


- Để tạo đáy vuông cho chiếc túi:
Gập mép để cạnh đáy và cạnh bên
của túi tạo thành hình tam giác cân
và khâu lại.


- Lộn chiếc túi lại .
- Luồn dây:


- Luồn hết qua lỗ của 1 mặt, ta xâu
tiếp qua lỗ của mặt vải bên kia luồn
tiếp.


- Thắt nút lại.


- Thắt nút vào và lộn phải lại chiếc
túi, vậy là chúng ta đã có 1 chiếc túi
vải rút dây hoàn chỉnh .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

luồn dây.


- GV quan sát HS thực hành và giúp đỡ các
em yếu .


<b>3.Nhận xét- dặn dò:(3P) </b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập


của HS.


- Nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi
rút dây.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


gấp, khâu hai bên đường nẹp phần
luồn dây.


-HS lắng nghe.


-HS nêu thao tác các bước trong
quy trình cắt, khâu túi rút dây.


-Cả lớp nhận xét.


<b>TUẦN 17:</b>


Soạn : 11/12/2011 Giảng:13; 15; 16/12/2011
<b>CẮT, KHÂU, THÊU, SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết3) </b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm
đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học .


- Không bắt buộc HS nam thêu .
- Với HS khéo tay:



Vận dụng kiến thức , kị năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản ,
phù hợp với học sinh như cắt, khâu, thêu được túi rút dây..


-HS u thích sản phẩm mình làm được.


-HS biết thực hành cách cắt, khâu, thêu túi rút dây.
-Cắt, khâu, thêu được túi rút dây.


-HS u thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích
thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái,
phải của vải).


+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.


+Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm.


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ạ Ọ Ủ Ế
<b>1.ổn định:(2P) Hát.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(2P) Kiểm tra dụng cụ</b>
học tập.


<b>3.Dạy bài mới:(28P) </b>



a) Giới thiệu bài:(1P) “Cắt, khâu, thêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>sản phẩm tự chọn”. Cắt, khâu, thêu túi</b>
rút dây tiết 3.


b)Hướng dẫn cách làm:


<b>* Hoạt động 1:(5P) GV hướng dẫn lại</b>
<b>thao tác kỹ thuật Cắt, khâu, thêu túi</b>
<b>rút dây .</b>


-Hãy nêu các bước trong quy trình cắt,
khâu túi rút dây?


Bước 1:


Bước 2:
Bước 3:



Bước 4:


Bước 5:
Bước 6:
Bước 7:


Bước 8:
Bước 9:



-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền
gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải.
* GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm
sau :


+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần
vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp
giáp giữa đường gấp mép của phần luồn
dây với phần thân túi để đường khâu chắc,
không bị tuột chỉ.


+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng
mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng.




- Lật trái 2 mảnh vải, chắp lại và
khâu 3 cạnh. Đối với 2 cạnh bên:
để chừa ra khoảng 6cm mỗi cạnh
(Để tạo lỗ xâu len)


-Gập đôi 6cm thừa ở đầu trên và
khâu lại.


-Làm tương tự với mặt vải bên kia,
ta được miệng túi có lỗ xâu được
như hình.


- Để tạo đáy vng cho chiếc túi:


Gập mép để cạnh đáy và cạnh bên
của túi tạo thành hình tam giác cân
và khâu lại.


- Lộn chiếc túi lại .
- Luồn dây:


- Luồn hết qua lỗ của 1 mặt, ta xâu
tiếp qua lỗ của mặt vải bên kia luồn
tiếp.


- Thắt nút lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* Hoạt động 2:(22P) HS thực hành</b>
<b>khâu túi rút dây</b>


-GV nêu yêu cầu thực hành .


-GV tổ chức cho HS thực hành đo, cắt vải
và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần
luồn dây.


- GV quan sát HS thực hành và giúp đỡ
các em yếu .


<b>3.Nhận xét- dặn dò:(3P) </b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.



- Nêu các bước trong quy trình cắt, khâu
túi rút dây.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


HS thực hành đo, cắt vải và cắt,
gấp, khâu hai bên đường nẹp phần
luồn dây.


-HS lắng nghe.


-HS nêu thao tác các bước trong
quy trình cắt, khâu túi rút dây.
-Cả lớp nhận xét.


<b>TUẦN 18:</b>


Soạn : 18/12/2011 Giảng: 20; 22; 23/12/2011
<b>CẮT, KHÂU, THÊU, SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết3) </b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Sử dụng được một số dụng cụ , vật liệu cắt , khâu , thêu để tạo thành sản phẩm
đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt , khâu , thêu đã học .


- Không bắt buộc HS nam thêu .
- Với HS khéo tay:


Vận dụng kiến thức , kị năng cắt , khâu , thêu để làm được đồ dùng đơn giản ,
phù hợp với học sinh như cắt, khâu, thêu được túi rút dây..



-HS yêu thích sản phẩm mình làm được.


-HS biết thực hành cách cắt, khâu, thêu túi rút dây.
-Cắt, khâu, thêu được túi rút dây.


-HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


-Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích
thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái,
phải của vải).


+Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: </b>
<b>1.ổn định:(2P) Hát.</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:(2P) Kiểm tra dụng</b>
cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới:(28P) </b>


a) Giới thiệu bài:(1P) “Cắt, khâu, thêu
<b>sản phẩm tự chọn”. Cắt, khâu, thêu túi</b>
rút dây tiết 4.



b)Hướng dẫn cách làm:
<b>* Hoạt động 1:(5P) </b>


<b>GV hướng dẫn lại thao tác kỹ thuật</b>
<b>Cắt, khâu, thêu túi rút dây .</b>


-Hãy nêu các bước trong quy trình cắt,
khâu túi rút dây?


Bước 1:


Bước 2:
Bước 3:



Bước 4:


Bước 5:
Bước 6:
Bước 7:


Bước 8:
Bước 9:


-Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền
gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải.
* GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm
sau :



+Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần
vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp


-Chuẩn bị đồ dùng học tập


- Lật trái 2 mảnh vải, chắp lại và khâu
3 cạnh. Đối với 2 cạnh bên: để chừa
ra khoảng 6cm mỗi cạnh (Để tạo lỗ
xâu len)


-Gập đôi 6cm thừa ở đầu trên và khâu
lại.


-Làm tương tự với mặt vải bên kia, ta
được miệng túi có lỗ xâu được như
hình.


- Để tạo đáy vuông cho chiếc túi:
Gập mép để cạnh đáy và cạnh bên của
túi tạo thành hình tam giác cân và
khâu lại.


- Lộn chiếc túi lại .
- Luồn dây:


- Luồn hết qua lỗ của 1 mặt, ta xâu
tiếp qua lỗ của mặt vải bên kia luồn
tiếp.



- Thắt nút lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

giáp giữa đường gấp mép của phần luồn
dây với phần thân túi để đường khâu
chắc, không bị tuột chỉ.


+Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng
mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng.




<b>* Hoạt động 2:(15P) HS thực hành</b>
<b>khâu túi rút dây</b>


-GV nêu yêu cầu thực hành .


-GV tổ chức cho HS thực hành thêu tên
và trang trí lên sản phẩm của mình bằng
đường thêu móc xích.


- GV quan sát HS thực hành và giúp đỡ
các em yếu .


<b>* Hoạt động 3: ( 7 P): Trưng bày sản</b>
<b>phẩm và đánh giá sản phẩm.</b>


- Gv cho học sinh để sản phẩm của mình
lên bàn.


- Cử 4 em đại diện cho 4 nhóm đi đánh


giá sản phẩm của các bạn:


+ A+ <sub>: Đã hoàn thành và đẹp có trang trí</sub>


lên sản phẩm của mình.


+ A : Đã hồn thành sản phẩm của mình.
+ B: Chưa hoàn thành sản phẩm của
mình.


- GV đánh giá chung nêu những ưu,
nhược của hs trong khi thực hiện.


<b>3.Nhận xét- dặn dò:(3P) </b>


-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.


- Nêu các bước trong quy trình cắt, khâu
túi rút dây.


-Chuẩn bị bài tiết sau.


HS thực hành thêu tên và trang trí lên
sản phẩm của mình bằng đường thêu
móc xích.


-HS lắng nghe.


-HS nêu thao tác các bước trong quy


trình cắt, khâu túi rút dây.


-Cả lớp nhận xét.


4 em đại diện cho 4 nhóm đi đánh giá
sản phẩm của các bạn:


- Phân chọn đánh giá sản phẩm của
các bạn theo các mức:


+ A+ <sub>: Đã hồn thành và đẹp có trang</sub>


trí lên sản phẩm của mình.


+ A : Đã hồn thành sản phẩm của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TUẦN 19:</b>


Soạn : 1/1/2012 Giảng: 3;5;6/1/2012
<b>ÍCH LỢI CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết được một số ích lợi của việc trồng rau, hoa .


- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Sưu tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa.


-Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: </b>
<b>1/ổn định:(1P)</b>


-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.
-Hát tập thể.


<b>2/Kiểm tra bài cũ: (3P) </b>
<b>3/Dạy – học bài mới: (27P)</b>
<b>a.Giới thiệu bài : (1P)</b>
<b>b. Nội dung bài mới: (26P)</b>


*Hoạt động1: (16P) GV hướng dẫn HS
<b>tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau</b>
<b>hoa</b>


-GV treotranh ( H1 – SGK) hướng dẫn HS
quan sát để nhận xét trả lời các câu hỏi về
ích lợi của việc trồng rau, hoa:


-Quan sát hình 1 (SGK) và liên hệ thực tế .
+ Em hãy nêu lợi ích của việc trồng rau?


+ Gia đình em thường sử dụng những loại
rau nào làm thức ăn?


+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa
ăn hằng ngày ở gia đình em?



+ Rau cịn được sử dụng để làm gì?


-GV nhận xét, tóm tắt các ý trả lời của HS
và bổ sung: Rau có nhiều loại khác nhau .
Có loại rau lấy lá, có loại rau lấy củ, qủa
… Trong rau có nhiều vitamin và chất xơ,
có tác dụng tốt cho cơ thể con người và
giúp cho việc tiêu hố được dễ dàng. Vì
vậy rau là thực phẩm quen thuộc và
không thể thiếu được bữa ăn hằng ngày
của chúng ta.


-GV hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK)


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS


-Lắng nghe, HS quan sát .Một vài HS
nêu nhận xét . Cả lớp theo dõi.


+ Rau được dùng làm thức ăn trong
bữa ăn hằng ngày; rau cung cấp các
chất dinh dưỡng cần thiết cho con
người; rau được dùng làm thức ăn
cho vật nuôi,…


- Rau cải, muống, cà chua, cần, xu
hào, cà dốt,…..


+ Được chế biến thành các món ăn để
ăn với cơm như luộc, xào, nấu.



+Đem bán, xuất khẩu chế biến thực
phẩm,….


-Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

và đặt các câu hỏi tương tự như trên để HS
nêu tác dụng và ích lợi của việc trồng hoa.
-GV nhận xét trả lời của HS và kết luận
về ích lợi của việc trồng hoa.


-GV có thể gợi ý thêm về thu nhập của
việc trồng hoa so với cây trồng khác ở địa
phương, nêu các ví dụ cụ thể để minh hoạ.
Vì vậy, ngày càng có nhiều gia đình trồng
rau, hoaq, nhất là ở vùng ngoại thành và
những nơi có điều kiện phát triển trồng
rau, hoa như Đà Lạt, Tam đảo, Sa Pa…..
<b> *Hoạt động 2: (10P) GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển</b>
<b>cây rau, hoa ở nước . </b>


-GV có thể tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm nội dung 2 (SGK)


-GV đặt câu hỏi yêu cầu HS:


+ Nêu đặc điểm khí hậu ở nước ta


- Các điều kiện khí hậu , đất đai ở nước ta


rất thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển
quanh năm .


- Đời sống càng cao thì nhu cầu sử dụng
rau, hoa của con người càng nhiều. Vì vậy,
nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng
phát triển.


+ ở nước ta có nhiều loại rau hoa tương
đối dễ trồng như rau muống, rau cải, rau
cải cúc, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa
thược dược, hoa cúc … mỗi chúng ta đều
có thể trồng được rau hoặc hoa .


-GV yêu cầu và gợi ý HS trả lời câu hỏi ở
cuối bài .


-GV liên hệ nhiệm vụ của HS phải học
tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng ,
chăm sóc rau, hoa.


-GV tóm tắt nội dung chính của bài học .
<b>4Củng cố - Dặn dò: (4P)</b>


-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học
tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Dặn học sinh đọc trước bài mới.


nêu nhận xét . Cả lớp theo dõi.



-Lắng nghe


- Nhiệt đới gió mùa.


-Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TUẦN 20:</b>


Soạn : 8/1/2012 Giảng: 10;12;13/1/2012
<b>VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để
gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.


- Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản.


-Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng
cụ gieo trồng rau hoa.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vị sinh, cuốc, cào, vồ
dập đất, dầm xới, bình có vịi hoa sen, bình xịt nước.


III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ạ Ọ Ủ Ế
<b>1.Ổn định tổ chức: (1P)</b>


-Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học.


-Hát tập thể.


-Kiểm tra dụng cụ học tập
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (4P)</b>


+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh
năm?


<b>3. Bài mới: (26P)</b>
<b>Giới thiệu bài : (1P)</b>


Vật liệu và dụng cụ gieo trồng rau hoa.
<b>b. Nội dung bài mới: (25P)</b>


*Hoạt động1: (15P) GV hướng dẫn HS
<b>tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được</b>
<b>sử dụng khi gieo trồng rau, hoa.</b>


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung 1 trong
SGK.


+Em hãy kể tên một số hạt giống rau,
hoa mà em biết?


+ở gia đình em thường bón những loại
phân nào cho cây rau, hoa?


+Theo em, dùng loại phân nào là tốt
nhất?



-GV nhận xét các câu trả lời của HS và
bổ sung:


+Muốn gieo trồng bất cứ một loại cây
trồng nào, trước hết phải có hạt giống


-HS ngồi ngay ngắn, trật tự.


-Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng.
-Mang ĐDHT để lên bàn cho GV
kiểm tra.


Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước
ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển
quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau,
hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải
xoong, hoa hồng, hoa cúc …Vì vậy
nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày
càng phát triển.


-Lắng nghe, HS đọc nội dung 1
trong SGK.


rau muống, rau cải, cải xoong, hoa
hồng, hoa cúc …


-Phân chuồng, phân xanh, phân vi
sinh, phân đạm, lân, kali….


- Các loại phân đều tốt cho từng giai


đoạn phát triển của cây rau, hoa.


-1 vài HS nêu tên, tác dụng của
những vật liệu cần thiết thường được
sử dụng khi trồng rau, hoa. Cả lớp
theo dõi nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

(hoặc cây giống). khơng có hạt giống, cây
giống thì khơng thể tiến hành trồng trọt
được. Có rất nhiều loại hạt giống rau,
hoa khác nhau. Mỗi loại hạt giống có
kích thước , hình dạng hạt khác nhau
(GV giới thiệu một số mẫu hạt giống đã
chuẩn bị để HS quan sát G).


+Cây cần dinh dưỡng để lớn lên, ra hoa ,
kết qủa. Phân bón là nguồn cung cấp
các chất dinh dưỡng cho cây. Có nhiều
loại phân bón. Sử dụng loại phân bón
nào và sử dụng như thế nào còn tuỳ
thuộc vào loại cây rau, hoa chúng ta
trồng .


+Nơi nào có đất trồng, nơi đó có thể
trồng được rau, hoa.Trong điều kiện
không có vườn, ruộng, chúng ta có thể
cho đất vào những dụng cụ như chậu,
thùng, xô, hộp gỗ …. Để trồng rau hoặc
hoa.



-GV kết luận nội dung 1 theo các ý chính
trong SGK


<b>*Hoạt động 2: (10P) GV hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm</b>
<b>sóc rau, hoa. </b>


-GV hướng dẫn HS đọc mục 2 trong SGK
<b>* Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc.</b>


+Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường
được làm bằng vật liệu gì?


+Cuốc được dùng để làm gì?
* Dầm xới:


<b> + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì? </b>
+Dầm xới được dùng để làm gì?
* Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ.
-Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ


-Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm
bằng gỗ.


+ Hỏi: Theo em cào được dùng để làm
gì?


* Vồ đập đất:


-Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.


+Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách
cầm vồ đập đất?


* Bình tưới nước: có hai loại: Bình có


-Lắng nghe .


-HS đọc mục 2 trong SGK. 1 vài HS
trả lời câu hỏi về đặc điểm hình
dạng, cấu tạo, cách sử dụng một số
dụng cụ thường dùng để gieo trồng,
chăm sóc rau, hoa .


-Lắng nghe. Thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

vịi hoa sen, bình xịt nước.


+Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên
từng loại bình?


+Bình tưới nước thường được làm bằng
vật liệu gì?


-GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm
túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao
động khi sử dụng các dụng cụ …


-GV bổ sung: Trong sản xuất nông
nghiệp người ta còn sử dụng công cụ:
cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ,


hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa
… Giúp công việc lao động nhẹ nhàng
hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn.
<b>4.Củng cố - Dặn dò: (4P)</b>


-Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học
tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
-Chuẩn bị bài: Điều kiện ngoại cảnh của
<b>cây rau, hoa.</b>


<b>TUẦN 21:</b>


Soạn : 15/1/2012 Giảng: 17;19;20/1/2012

<b>ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


-HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây
rau, hoa.


-Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kỹ thuật.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


-Tranh ĐDDH (hoặc photo hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại
cảnh đối với cây rau, hoa.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>:


<b>1.ổn định: (1P) Hát.</b>



<b>2.Kiểm tra bài cũ: (1P) Kiểm tra dụng</b>
cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới: (1P)</b>


<b>a. Giới thiệu bài: </b>Yêu cầu điều kiện
ngoại cảnh của cây rau, hoa.


<b>b. Nội dung bài mới: (26P)</b>


* Hoạt động 1: (1P) GV hướng dẫn
<b>tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh</b>
<b>hưởng đến sự sinh trưởng phát triển</b>


-Chuẩn bị đồ dùng học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>của cây rau, hoa.</b>


-GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát
H.2 SGK. Hỏi:




+ Cây rau, hoa cần những điều kiện
ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát
triển?


-GV nhận xét và kết luận: Các điều
kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau,
hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng,


chất dinh dưỡng, đất, khơng khí.


* Hoạt động 2: (1P) GV hướng dẫn
<b>HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều</b>
<b>kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng</b>
<b>phát triển của cây rau, hoa.</b>


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK
.Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng
điều kiện ngoại cảnhđối với cây rau,
hoa.


* Nhiệt độ:


+Nhiệt độ khơng khí có nguồn gốc từ
đâu?


+Nhiệt độ của các mùa trong năm có
giống nhau khơng?


+Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở
các mùa khác nhau.


-GV kết luận: mỗi một loại cây rau,
hoa đều phát triển tốt ở một khoảng
nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn
thời điểm thích hợp trong năm đối với
mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt
kết quả cao.



* Nước.


+ Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu?


+Nước có tác dụng như thế nào đối
với cây?


+Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc
thừa nước?


-GV nhận xét, kết luận.
* ánh sáng:


+ Cây nhận ánh sáng từ đâu?


-Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh
dưỡng, đất, khơng khí.


-Mặt trời.
-Khơng.


-Mùa đơng trồng bắp cải, su hào…
Mùa hè trồng mướp, rau dền…


-Từ đất, nước mưa, khơng khí.
-Hồ tan chất dinh dưỡng…


-Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo.
Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá
hoại…



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ánh sáng có tác dụng gì đối với cây
ra hoa?


+Những cây trồng trong bóng râm, em
thấy có hiện tượng gì?


+Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải
làm thế nào?


-GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
-GV lưu ý: Trong thực tỏ, ánh sáng của
cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần
nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng
như hoa địa lan, phong lan, lan ý…với
những cây này phải tròng ở nơi bóng
râm.


* Chất dinh dưỡng:


? Các chất dinh dưỡng nào cần thiết
cho cây?


?Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng
cho cây là gì?


?Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
?Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng
thì cây sẽ như thế nào?



-GV tóm tắt nội dung theo SGK và liên
hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường
xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
bằng cách bón phân. Tuỳ loại cây mà sử
dụng phân bón cho phù hợp.


* Khơng khí:


-GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt
câu hỏi:


? Cây lấy khơng khí từ đâu?


? Khơng khí có tác dụng gì đối với
cây?


? Làm thế nào để bảo đảm có đủ
khơng khí cho cây?


-Kết luận: Con người sử dụng các biện
pháp kỹ thuật canh tác gieo trồng đúng
thời gian, khoảng cách tưới nước, bón
phân, làm đấtn … để bảo đảm các ngoại
cảnh phù hợp với mỗi loại cây .


-GV cho HS đọc ghi nhớ.


-Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn
nuôi cây.



-Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh
nhợt nhạt.


-Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng


-HS lắng nghe.


-Đạm, lân, kali, canxi,…..
-Là phân bón.


-Từ đất.


-Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm
lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại.
Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều
thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất
thấp.


-HS lắng nghe.


-Từ bầu khí quyển và khơng khí có
trong đất.


-Cây cần khơng khí để hơ hấp, quang
hợp. Thiếu khơng khí cây hô hấp,
quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng
phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu
nhiều cây sẽ bị chết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3.Củng cố - Dặn dò: (1P)


-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.


-Hướng dẫn HS đọc bài mới.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho
bài “Làm đất và lên luống để gieo trồng
rau, hoa".


-HS đọc ghi nhớ SGK.


-HS cả lớp.


<b>TUẦN 22:</b>


Soạn : 29/1/2012 Giảng: 31/1;2;3/2/2012

<b>TRỒNG CÂY RAU VÀ HOA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.


-Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng
kỹ thuật.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Cây con rau, hoa để trồng.


-Túi bầu có chứa đầy đất.


-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vịi hoa sen
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>


<b>1.ổn định lớp:(1P)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5P)</b>


1. Tại sao phải chọn hạt giống trước
khi gieo hạt?


2. Tại sao phải tưới nước thường
xuyên khi sau khi gieo hạt?


<b>3.Dạy bài mới: (25P)</b>


<b> a) Giới thiệu bài: (1P) Trồng cây rau</b>
và hoa, nêu mục tiêu bài học.


* Hoạt động 1: (16P) GV hướng
<b>dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật</b>
<b>trồng cây con.</b>


-GV hướng dẫn HS đọc nội dung
trong SGK và hỏi:


+Tại sao phải chọn cây khỏe, không
cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ,
gãy ngọn?





+Cần chuẩn bị đất trồng cây con như
thế nào?


- Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau,
hoa đạt kết quả cần phải tiến hành
chọn cây giống và chuẩn bị đất.


- Vì hạt giống tốt giúp cho việc trồng ,
chăm sóc cây và thu hoạch sau này.
- Giữ độ ẩm cho hạt giúp hạt mau nảy
mầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

-GV hướng dẫn HS quan sát hình
trong SGK để nêu các bước trồng cây
con và trả lời câu hỏi:


+Tại sao phải xác định vị trí cây
trồng?


+Tại sao phải đào hốc để trồng?


+Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ
nước quanh gốc cây sau khi trồng?


-Cho HS nhắc lại cách trồng cây con.



<b>* Hoạt động 2: (8P) GV hướng dẫn</b>
<b>thao tác kỹ thuật </b>


Bước 1: Xác định vị trí trồng cây.


Bước 2: Đào hốc.


Bước 3: Trồng cây.


Bước 4: Tưới nước.


4.Nhận xét - dặn dò: (4P)


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.


-HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ
học tiết sau.


+ Giữa các cây trồng phải có một
khoảng cách nhất định.


+ Hốc trồng cây phải phù hợp với kích
thước bộ rễ hoặc bầu đất cây đem
trồng.


+ Đặt cây vào giữa hốc một tay giữ cây
cho thẳng đứng, một tay vun đất vào
quanh gốc và ấn chặt cho cây tự đứng
vững. Tưới nước cho cây. Nếu trời


nắng thì phải che cho cây 3 – 5 ngày.
Bước 1: Xác định vị trí trồng cây.
Bước 2: Đào hốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>TUẦN 23:</b>


Soạn : 5/2/2012 Giảng: 7;9;10/2/2012

<b>TRỒNG CÂY RAU VÀ HOA (Tiết 2)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


-HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
-Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.


-Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng
kỹ thuật.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Cây con rau, hoa để trồng.
-Túi bầu có chứa đầy đất.


-Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vịi hoa sen
<b>III</b>. Ho t đ ng d y - h c:ạ ộ ạ ọ


<b>1.ổn định lớp:(1P)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: (5P)</b>


+Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong
queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy
ngọn?



-Cho HS nêu lại cách trồng cây con?


<b>3.Dạy bài mới: (4P)</b>


a) Giới thiệu bài: (4P) Trồng cây rau,
hoa.


b) HS thực hành:


* Hoạt động 3: (4P) HS thực hành
<b>trồng cây con.</b>


<b> -GV cho HS nhắc lại các bước và cách</b>
thực hiện qui trình trồng cây con.


+Xác định vị trí trồng.


+Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác
định.


+Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt
đất quanh gốc cây.


+Tưới nhẹ quanh gốc cây.


-GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao
tác kỹ thuật trồng cây, rau hoa.


-Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ


trên giấy A3.


-GV lưu ý HS một số điểm sau:


+Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các


- Hát


- Cây con đem trồng phải mập,
khỏe, không bị sâu, bệnh thì sau khi
trồng mới nhanh bén rễ và phát triển
tốt. Nếu trồng bằng cây con đứt rễ,
cây sẽ chết vì khơng hút được nước
và thức ăn.


- Bước 2: Đào hốc.
Bước 3: Trồng cây.
Bước 4: Tưới nước.


- Nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cây trồng cho đúng.


+Kích thước của hốc trồng phải phù
hợp với bộ rễ của cây.


+Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ
không được cong ngược lên phía trên,
khơng làm vỡ bầu.





* Hoạt động 4: (4P) Đánh giá kết quả
<b>học tập.</b>


-GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực
hành theo các tiêu chuẩn sau:


+Nêu tên cây cần trồng và cách trồng
cây con.


+Trồng cây đúng khoảng cách quy
định. Các cây trên luống cách đều nhau
và thẳng hàng.


+Hoàn thành đùng thời gian qui định.
-GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.


3.Nhận xét - dặn dò: (4P)


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập
và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để
học bài” Trồng cây rau, hoa trong chậu”.


- Thực hành.



- Trưng bày sản phẩm.
- Tự đánh giá sản phẩm.


<b>TUẦN 24:</b>


Soạn : 12/2/2012 Giảng: 14;16;17/2/2012
<b>BÀI 13: CHĂM SÓC RAU, HOA</b>


<b>(TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
<b>2. Kĩ năng</b>


- Biết cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
<b>3. Thái độ</b>


- Làm được một số cơng việc chăm sóc rau, hoa.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

III. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ
<b>1.Ổn định tổ chức: (1P)</b>
<b>2.KTBC: (4P)</b>


KT sự chuẩn bị của HS
<b>3.Bài mới: (26P)</b>
<b>a. Giới thiệu bài: (1P)</b>



Sau khi gieo, trồng cây rau, hoa phải
được chăm sóc đủ chất dinh dưỡng,
ánh sáng, nhiệt độ cần thiết để phát
triển. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về các cơng việc chăm sóc cây.
<b>b. Nội dung bài: </b>


<b>*Hoạt động 1: (25P) GV hướng dẫn</b>
<b>HS tìm hiểu mục đích, cách tiến</b>
<b>hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc</b>
<b>cây.</b>


<b>1.Tưới cây:</b>


- HS quan sát hình 1 ( SGK) trả lời câu
hỏi


- Ở gia đình em tưới nước cho rau, hoa
vào lúc nào? bằng dụng cụ gì?


- Trong hình 1 người ta tưới nước cho
rau bằng cách nào?


- GV làm mẫu cách tưới
<b>2. Tỉa cây:</b>


- Cho HS quan sát hình 2( SGK)
- Thế nào là tỉa cây?


- Tỉa cây nhằm mục đích gì?



- Em có nhận xét gì về khoảng cách và
sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2?


<b>*. Làm cỏ:</b>


- Ở gia đình em thường làm cỏ rau ,
hoa bằng cách nào?


- Tại sao phải diệt cỏ dại vào ngày


- Các tổ báo cáo sự chuẩn bị của tổ
mình


- Nghe.


- Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích,
cách tiến hành và thao tác kĩ thuật
chăm sóc cây.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Lúc trời râm mát.


- Bằng vòi phun, bừng bình có vịi
hoa sen


- Quan sát- 2 em làm lại thao tác của
GV.


- Quan sát



- Là nhổ loại bỏ bớt 1 số cây trên
luống để đảm bảo khoảng cách cho
những cây còn lại sinh trưởng phát
triển


- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
dưỡng


- Cây ở hình a dày cây , cây gầy củ bé
+ hình b cây thưa củ to cây phát triển
tốt


- HS trả lời
- Cỏ mau khô


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nắng?


- Làm cỏ bằng dụng cụ gì?
<b>3. Vun xới đất cho rau, hoa:</b>


- HS quan sát hình 3 - Hãy nêu dụng cụ
vun xới đất cho rau


- Theo em vun xới đất cho rau có tác
dụng gì?


- Vun đất quanh gốc cây có tác dụng
gì?



* GV chốt
- Ghi nhớ: SGk


<b>4.Củng cố Dặn dò: (4P) </b>
<b>- Nêu cách chăm sóc rau, hoa?</b>
<b>- Nhắc lại ND bài.</b>


- Về học bài và thực hành làm ở nhà
- Nhận xét giờ học


- Giữ cho cây không bị đổ, rễ cây
phát triển mạnh


- 2 HS


<b>TUẦN 25:</b>


Soạn : 19/2/2012 Giảng: 21;22;23;24/2/2012
<b>CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA </b>


(tiết 2)
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức.


-HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc cây rau,
hoa.


2. Kĩ năng.



-Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới
đất.


3. Thái độ.


-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


-Vật liệu và dụng cụ:


+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới, hoặc cuốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1P)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4P)</b>
Kiểm tra dụng cụ học tập.
<b>3. Bài mới: (26P)</b>


<b>a) Giới thiệu bài. (1P)</b>
<b>b) Hướng dẫn cách làm: </b>


<b>* Hoạt động 2: (18P) GV hướng dẫn </b>
<b>HS chăm sóc rau, hoa.</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại tên các cơng
việc chăm sóc; mục đích và cách tiến
hành các cơng việc chăm sóc cây rau,
hoa:



- Phân công vị trí và nhiệm vụ thực
hành cho HS


- Yêu cầu HS thực hành chăm sóc cây
rau, hoa


<b>* Hoạt động 3: (7P) Đánh giá kết quả</b>
<b>học tập:</b>


<b>- Gợi ý để HS đánh giá công việc thực</b>
hành theo các tiêu chí sau:


+ Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ.
+ Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật.
+ Chấp hành đúng về an tồn lao động
và có ý thức hồn thành công việc được
giao, đảm bảo thời gian quy định


- GV đánh giá, nhận xét kết quả học tập
của HS.


3. Nhận xét- dặn dò: (4P)


- Nhận xét tinh thần thái độ học tập
của HS.


- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.



-Chuẩn bị đồ dùng học tập




-- HS nêu
- HS khác bổ sung


- HS lắng nghe.


- HS tiến hành chăm sóc cây rau,
hoa.


- Thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh
dụng cụ, tay chân…


- Cả lớp.


- HS tự đánh giá cơng việc của mình,
đánh giá cơng việc lẫn nhau theo tiêu
chí


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TUẦN 26:</b>


Soạn : 26/2/2012 Giảng: 28;29/2;1;2/3/2012
<b>CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP</b>


<b> MƠ HÌNH KĨ THUẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mộ hình kĩ


thuật .


- Sử dụng được cờ - lê , tua vít để lấp vít , tháo vít .
- Biết lắp ghép một số chi tiết với nhau


<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật của giáo viên
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật của học sinh
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>I. Ổn định tổ chức: (1P) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ : (4P)</b>


+ GV kiểm tra Sự chuẩn bị của Học
sinh bộ lắp ghép kỷ thuật .


<b>III. Dạy bài mới: (26P)</b>
<b>* Giới thiệu bài. (1P)</b>


- GV giới thiệu và nêu mục đích yêu
cầu


<b>+ HĐ1: (15P) Giáo viên hướng dẫn </b>
<b>Học sinh gọi tên, nhận dạng các chi </b>
<b>tiết và dụng cụ </b>


- GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi
tiết chính gồm 34 loại chi tiết khác
nhau:



* Các tấm nền


- Hát - ổn định lớp để vào tiết học
- Học sinh tự kiểm tra chéo


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh lấy bộ đồ dùng
- Học sinh quan sát và theo dõi
+ Học sinh thực hành theo giáo viên
trên bàn


- Học sinh thực hành nhận dạng gọi tên
các chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

* Các loại thanh thẳng


* Các thanh chữ U và chữ L


* Bánh xe, bánh đai, các chi tiết khác


* Các loại trục


* ốc và vít, vịng hãm


* Cờ-lê, tua-vít


- Cho Học sinh nhận dạng, gọi tên,
đếm chi tiết



- Hướng dẫn cách xếp các chi tiết
- Cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi,
nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ
<b>+ HĐ2: (10P)GV hướng dẫn Học </b>
<b>sinh cách sử dụng cờ-lê, tua-vít</b>
* Hướng dẫn cách lắp vít


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* Hướng dẫn cách tháo vít


- Cho Học sinh thực hành cách tháo
vít


- Để tháo vít em sử dụng cờ - lê và tua
- vít như thế nào ?


* Hướng dẫn cách lắp ghép một số chi
tiết


- Yêu cầu học sinh gọi tên và số lượng
của mối ghép.


- Cho học sinh sắp sếp dụng cụ vào
hộp


<b>4. Củng cố – Dặn dò: (4P)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn Học sinh về thực hành lắp ghép
bộ lắp ráp mơ hình kĩ thuật nhớ bộ lắp


ghép có bao nhiêu chi tiết ?


- Học sinh thực hành cách lắp vít
- Thực hành cách tháo vít


- Một tay dùng cờ – lê giữ chặt ốc, tay
kia dùng tua – vít vặn ngược chiều kim
đồng hồ


- Học sinh thực hành và gọi tên các
mối ghép


- Học sinh sắp sếp dụng cụ


- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận
xét đánh giá tiết học


- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh


<b>TUẦN 27:</b>


Soạn : 4/3/2012 Giảng: 6,7,8,9/3/2012
<b>LẮP CÁI ĐU (Tiết1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.


-lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình (theo
mẫu).



-rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-mẫu cái đu đã lắp sẵn.


-bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.


<b>III.Các hoạt động dạy -học chủ yếu:</b>
<b>1.Ổn định lớp: (1P) Hát</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: (4P) Kiểm tra dụng</b>
cụ học tập.


<b>3.Dạy bài mới: (26P)</b>


<b> * Giới thiệu bài: (1P) Lắp cái đu và nêu</b>
tác dụng của cái đu..


- Học sinh hát.


- Học sinh bỏ bộ đồ dùng lắp ghép
kĩ thuật lên bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>*Các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động1: (5P) HD quan sát mẫu</b>
<b>-Nhận xét: (7’)</b>


-GV cho Hs quan sát mẫu cái đu và nêu


câu hỏi:


+Cái đu có những bộ phận nào?
- Giá đỡ


- Ghế đu
- trục đu
-Nhận xét.


<b>Hoạt động 2: (20P) HD thao tác KT: </b>
- HD lắp cái đu theo quy trình để HS
quan sát.


<b>a) Hướng dẫn chọn các chi tiết:</b>


-GV HD HS chọn các chi tiết theo SGK
để vào nắp hộp theo từng loại.


-GV hỏi: Một vài chi tiết cần lắp cái đu là
gì?


<b>b) Lắp từng bộ phận: *Lắp giá đỡ đu</b>
(H2-SGK)


+Để lắp được giá đỡ cái đu cần phải có
những chi tiết nào?


+Khi lắp giá đỡ em cần chú ý điều gì?


*Lắp ghế đu (H3-SGK)



-Để lắp ghế đu cần các chi tiết nào?
Số lượng bao nhiêu?


-GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK
*Lắp trục đu vào ghế đu (H4-SGK)


-Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng
hãm?


-Yêu cầu HS quan sát H4 –SGK để lắp .
-GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn
chỉnh.


<b>c) Lắp ráp cái đu:</b>


-GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (Lắp
H4 vào H2) để hoàn thành cái đu như H1.
-Cuối cùng kiểm tra sự dao động của cái
đu .


-HS quan sát từng bộ phận và trả lời.


-HS chọn và để vào nắp hộp.


- 1 tấm lớn và 4 thanh thẳng 11 lỗ
giá đỡ trục đu


-HS trả lời .



-HS quan sát H2 (SGK)


-Cần chú ý vị trí trong ngồi của các
thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U
dài.


-HS quan sát H3 -SGK.


-Cần tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 ló,
tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài.


-HS theo dõi


-HS quan sát H4 –SGK
-Cần 4 vòng hãm


-HS quan sát và 1 HS lên bảng để
lắp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>d) Hướng dẫn các tháo chi tiết:</b>


-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp
đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự
ngược lại với trình tự lắp.


-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn
vào hộp.


<b>C. Củng cỏ, dặn dò: (4P)</b>



-GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học
tập; thái độ học tập; Kết quả học tập .
-Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ
dùng học tập (Thực hành)


-HS tháo các chi tiết xếp gọn vào


hộp


<b>TUẦN 28:</b>


Soạn : 11/3/2012 Giảng: 13,14,15,16/3/2012
<b>LẮP CÁI ĐU (Tiết2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


-hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.


-lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình (theo
mẫu).


-rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


-mẫu cái đu đã lắp sẵn.


-bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


<b>III.Các hoạt động dạy -học chủ yếu:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức : (1P)</b>



<b>II. Kiểm tra : (5P)</b>


+ Gọi 03 Học sinh nêu lại Học sinh
gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng
cụ lắp ghép cái đu


+ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh


<b>III. Dạy bài mới:(25P)</b>


+ Hoạt động 3: (18P) Học sinh thực
hành lắp cái đu


- Cho học sinh quan sát mơ hình mẫu
- Quan sát các bước lắp theo quy trình
thực hiện sách giáo khoa


* Cho học sinh chọn các chi tiết để lắp
cái đu


- Giáo viên đến từng nhóm để kiểm tra
giúp đỡ các em chọn đúng


* Lắp từng bộ phận


- Cho các nhóm thực hành


- Giáo viên nhắc nhở một số điểm sau :


Vị trí trong, ngồi giữa các bộ phận của


- Hát - ổn định để vào tiết dạy
- 03 học sinh trình bày lại gọi tên,
nhận dạng các chi tiết và dụng cụ lắp
ghép cái đu .


- Học sinh tự kiểm tra


- Học sinh quan sát mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

giá đỡ ( cọc đu, thanh giằng và giá đỡ
trục đu )


Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau
ghế vào tấm nhỏ ( thanh thẳng 7 lỗ,
thanh chữ U dài, tấm nhỏ ) khi lắp ghế
đu


Vị trí của các vịng hãm


* Lắp giáp cái đu


- Cho học sinh quan sát H1 – SGK,
mẫu


- Kiểm tra sự chuyển động của ghế đu
- Giáo viên quan sát theo dõi để kịp
thời uốn nắn bổ xung cho học sinh còn
lúng túng



+ Hoạt động 4: (8P) Đánh giá kết quả
học tập


- Cho học sinh trưng bày sản phẩm
- Giáo viên nêu tiêu chí đánh giá


- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả
<b>IV. Củng cố – Dặn dò: (4P)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn Học sinh về thực hành lắp ghép
cái đu theo các chi tiết đã học .


- Về nhà chuẩn bị bộ lắp ghép để học
bài lắp xe nôi.


-
Học sinh thực hành


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh quan sát mẫu và lắp giáp
hoàn thiện cái đu


- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Tự đánh giá sản phẩm


- Tháo các chi tiết và xếp gọn vào


hộp


- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận
xét đánh giá tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>TUẦN 29:</b>


Soạn : 18/3/2012 Giảng: 20,21,22,23/3/2012
<b>LẮP XE NÔI</b>


<i><b>(TIẾT 1)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các
chi tiết của xe nôi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.



- Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>TIẾT 1</b>
<b>I. Ổn định tổ chức : (1P)</b>


<b>II. Kiểm tra sự CB của HS : (4P)</b>
+ Gọi 03 Học sinh nêu lại Học sinh
gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng
cụ lắp ghép cái đu


+ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh


<b>III. Dạy bài mới: (26P)</b>


<b>+ HĐ1: (4P) Giáo viên hướng dẫn học</b>
<b>sinh quan sát theo mẫu</b>


- GV nêu tác dụng của xe trong thực tế
- Cho Học sinh quan sát xe nơi có lắp
sẵn trong thực tế.


- Cho Học sinh quan sát mẫu xe nôi đã
lắp sẵn


- Hướng dẫn trả lời câu hỏi :


- Để lắp xe nôi cần bao nhiêu bộ phận



- Hát - ổn định để vào tiết dạy
- 03 học sinh trình bày lại gọi tên,
nhận dạng các chi tiết và dụng cụ lắp
ghép cái đu .


- Học sinh tự kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>+ HĐ2: (22P) Hướng dẫn thao tác kĩ </b>
<b>thuật</b>


a)Hướng dẫn chọn các chi tiết theo SGK


b)Lắp từng bộ phận


* Lắp tay kéo ( H2 sách giáo khoa )
- Cho học sinh quan sát H2 và xác định
cần chọn chi tiết nào ?


Bao nhiêu ?


<b>* Lắp giá đỡ trục bánh xe ( H3 – SGK )</b>
- Cho học sinh quan sát H3 và gọi một
em lên lắp


* Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe (H4 -
SGK)


- Gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp



sát và trả lời câu hỏi


Tên gọi Số lượng
Tấm lớn


Tấm nhỏ


Ba tấm để lắp chữ U
Thanh thẳng 9 lỗ
Thanh thẳng 9 lỗ
Thanh chữ U dài
Thanh chữ U ngắn
Trục dài


Bánh xe
Ốc và vít
Vịng hãm
Cờ lê
Tua vít


1
1
1
4
2
2
1
2
4
22


12
1
1
- Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ
giá bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe
với mui xe, trục bánh xe.


- Học sinh lắng nghe


- Học sinh quan sát H2


- Cần 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ
U dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Gọi một học sinh lên lắp


* Lắp thành xe với mui xe ( H5 – SGK )
- Em phải dùng mấy bộ ốc vít


* Lắp trục bánh xe ( H6 – SGK )
- Gọi Học sinh lắp trục bánh như H6


c) Lắp ráp xe nôi ( H1 – SGK )


- Giáo viên lắp ráp theo quy trình SGK
và kiểm tra sự chuyển động của xe
- Hướng dẫn tháo dời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp


<b>IV.Củng cố – Dặn dò: (4P)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn Học sinh về thực hành lắp ghép
xe nôi theo các chi tiết đã học .


- Về nhà chuẩn bị bộ lắp ghép giờ sau
thực hành. .


- Học sinh quan sát


- Có 2 tấm lớn và 2 thanh chữ U dài
- Học sinh lên lắp thử


- Học sinh quan sát


- Học sinh quan sát


- Học sinh thực hành lắp


- Học sinh quan sát
- Quan sát và theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

xét đánh giá tiết học


- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học
sinh


<b>TUẦN 30:</b>


Soạn : 25/3/2012 Giảng: 27,28,29,30/3/2012


<b>LẮP XE NÔI</b>


<i><b>(TIẾT 2)</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các
chi tiết của xe nôi.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Giáo viên: Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.


- Học sinh: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I. Ổn định tổ chức : (1P)</b>


<b>II. Kiểm tra : (4P)</b>


+ Gọi 03 Học sinh nêu lại gọi tên, nhận


dạng các chi tiết và dụng cụ lắp ghép xe nôi
+ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>III. Dạy bài mới: (26P)</b>


+ Hoạt động 3: (18P) Học sinh thực hành lắp
xe nôi


a) Học sinh chọn chi tiết


- Cho học sinh chọn chi tiết và xếp riêng từng
loại và nắp hộp


- GV kiểm tra và giúp học sinh chọn đúng


- Hát - ổn định để vào tiết dạy


- 03 học sinh trình bày lại gọi tên, nhận
dạng các chi tiết và dụng cụ lắp ghép xe
nôi.


- Học sinh tự kiểm tra


- H c sinh ch n các chi ti t và x p riêng vào n pọ ọ ế ế ắ


h pộ


Tên gọi Số lượng


Tấm lớn
Tấm nhỏ



Ba tấm để lắp chữ U
Thanh thẳng 9 lỗ
Thanh thẳng 9 lỗ
Thanh chữ U dài
Thanh chữ U ngắn
Trục dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

b) Lắp từng bộ phận


- Gọi một em đọc lại phần ghi nhớ


- Cho Học sinh quan sát kĩ hình mẫu và hỏi
để lắp được xe nôi cần bao nhiêu bộ phận
- Cho học sinh thực hành lắp từng bộ phận
- Giáo viên đi đến từng em quan sát và giúp
đỡ những em cịn lúng túng


c) Lắp giáp xe nơi


- Nhắc học sinh phải lắp theo quy trình trong
sách giáo khoa


- Chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không bị
xộc xệch


- Lắp xong cần phải kiểm tra sự chuyển động
của xe


+ Hoạt động 4: (8P) Đánh giá kết quả học


tập


- Cho học sinh trưng bày sản phẩm
- Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Cho học sinh tự đánh giá sản phẩm


- Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả học tập
của học sinh


- Cho học sinh tháo các chi tiết xếp gọn vào
hộp


<b>IV. Củng cố – Dặn dò: (4P)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn Học sinh về thực hành lắp ghép xe nôi
theo các chi tiết đã học .


- Về nhà chuẩn bị bộ lắp ghép giờ sau thực
hành


Bánh xe
Ốc và vít
Vịng hãm
Cờ lê
Tua vít


4
22
12


1
1


- Vài em nhắc lại ghi nhớ
- Học sinh quan sát


- Để lắp được xe cần 5 bộ phận : tay
kéo, thanh đỡ giá bánh xe, giá đỡ bánh
xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe.
- Học sinh thực hành lắp giáp từng bộ
phận


- Thực hành lắp giáp xe nôi
- Học sinh trưng bày sản phẩm
- Học sinh lắng nghe


- Học sinh đánh giá sản phẩm thực hành


- Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
đựng


- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét
đánh giá tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>TUẦN 31:</b>


Soạn : 01/4/2012 Giảng: 03,04,05,06/4/2012
<b>LẮP XE Ô TÔ TẢI</b>


<i><b>(TIẾT 1)</b></i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe ô tô tải.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


-Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết
của xe ô tô tải.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giáo viên: -Mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn.
- Học sinh: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>I- Ổn định tổ chức : (1P)</b>
<b>II- Kiểm tra : (4P)</b>


+ Gọi 03 Học sinh nêu lại Học sinh gọi
tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ lắp
ghép xe nôi.


+ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học


sinh


<b>III- Dạy bài mới: (26P)</b>


<b> </b><i><b>a)Giới thiệu bài:</b></i><b> : (1P) Lắp xe ô tô tải và</b>


nêu mục tiêu bài học.
<i> b)Hướng dẫn cách làm:</i>


<b> Hoạt động 1: (5P)</b><i><b>GV hướng dẫn HS</b></i>


<i><b>quan sát và nhận xét mẫu</b>.</i>


-GV giới thiệu mẫu xe ô tô tải lắp sẵn .
-Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.
Hỏi:


+Để lắp được xe ô tô tải , cần bao nhiêu


- Hát - ổn định để vào tiết dạy
- 03 học sinh trình bày lại gọi tên,
nhận dạng các chi tiết và dụng cụ
lắp ghép xe nôi.


- Học sinh tự kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

bộ phận?


-GV nêu tác dụng của xe ô tô tải trong thực
tế.



+ Hằng ngày chúng ta thường thấy các xe ô
tô tải chạy trên đường , trên xe chất đầy
hàng hoá , nó giúp ích cho xã hội và mọi
người vận chuyển trao đổi hàng hoá từng
vùng này sang vùng khác, giúp cho việc
giao lưu hàng hàng hoá ngày càng thuận lợi.
 Hoạt động 2: (20P) <i><b>GV hướng dẫn</b></i>
<i><b>thao tác kỹ thuật.</b></i>


<b> a. GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo</b>
<i>SGK </i>


-GV hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các
chi tiết để lắp xe ô tô tải .


-Cho HS đọc nội dung trong SGK và gọi
vài em lên thực hiện chọn chi tiết.


- Xếp các chi tiết vào trong nắp hộp
<b> b. Lắp từng bộ phận:</b>


-Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin


<i><b>H.2 SGK</b></i>.


+ Bộ phận này gồm có 2 phần Giáo viên
Hỏi:


+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp


mấy phần ?


-GV nhận xét và chỉnh sửa.


+ Giáo viên tiến hành lắp ráp từng phần .
Trong bước lắp giá đỡ trục bánh xe , GV
gọi HS lên lắp .


+ Cho học sinh khác nhận xét bổ sung hoàn
chỉnh .


-Lắp ca bin <i><b>H.3 SGK.</b></i>
<i><b>+ Giáo viên đặt câu hỏi :</b></i>


<i><b>- </b></i>Em hãy nêu các bước lắp ca bin ?


-GV tiến hành lắp theo các bước trong
SGK. Khi lắp GV lưu ý vị trí theo hình 3a;
bước 3 ; lắp hình 3 c


-Lắp thành sau của thùng xe , trục xe H.4 ;
H.5 . SGK.


Cho HS quan sát hình . Sau đó HS lên
chọn các chi tiết và lắp các bộ phận này.
-GV theo dõi và sửa chữa.


-3 bộ phận : giá đỡ trục xe, sàn ca
bin , ca bin ,thành sau của thành
xe và trục bánh xe .



+ cho 2-3 HS nhắc lại tác dụng
thực tế của xe ô tô tải .


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>c. Lắp ráp xe ô tô tải :</b>


+ Giáo viên lắp xe theo các bước trong SGK
- Khi lắp tấm 25 lỗ ( Làm thành bên ) GV
thao tác chậm để HS ghi nhớ vì các bước lắp
ráp này chỉ thực hiện được khi lắp ráp các
bộ phận với nhau


+ Giáo viên kiểm tra việc chuyện động của
xe


<b>d. Giáo viên hướng dẫn thực hiện tháo rời</b>
<b>các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp .</b>
+ Cách tiến hành như các bài trước .
<b>IV/Nhận xét- dặn dò: (4P)</b>


-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.


+ cuối tiết 1 dặn HS giờ học sau mang hộp
đựng để cất giữ các bộ phận đã lắp ở cuối
tiết 2


+ HS thực hành lắp giá trục đỡ


bánh xe , sàn ca bin , sau đó nối 2
phần lại với nhau


-HS cả lớp thực hành cho chuyển
động của xe


- HS khác cùng GV nhận xét và
góp ý .


-HS tháo và xếp vào hộp.


-HS quan sát và thực hành theo
hướng dẫn của Giáo viên .


- Học sinh lắng nghe giáo viên
nhận xét đánh giá tiết học


- Học sinh ghi nhớ dặn dò của
học sinh


<b>TUẦN 32:</b>


Soạn : 08/4/2012 Giảng:10,11,12;13/4/2012
<b>LẮP XE Ô TÔ TẢI</b>


<i><b>(TIẾT 2)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



-HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe ô tô tải.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


-Rèn tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết
của xe ô tô tải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Giáo viên: -Mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn.
- Học sinh: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>I- Ổn định tổ chức : (1P)</b>
<b>II- Kiểm tra : (4P)</b>


+ Gọi 03 Học sinh nêu lại Học sinh gọi
tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ lắp
ghép chiếc xe tải .


+ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh


<b>III- Dạy bài mới: (26P)</b>


a)Giới thiệu bài: Lắp xe ô tô tải .
b)HS thực hành:



 Hoạt động 3: (18P) HS thực hành lắp
<b>xe ô tô tải . </b>


a/ HS chọn chi tiết


-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ
chi tiết để lắp xe ô tô tải và lắp nhiều bộ
phận , GV cần lưu ý những “ vấn đề chung
” trang 12 SGV .


- Học sinh chọn đúng chi tiết theo SGK và
xếp từng loại vào trong nắp hộp .


- Giáo viên kiểm tra học sinh chọn từng chi
tiết .


<b> b/ Lắp từng bộ phận :</b>


- Trước khi cho HS thực hành .


- GV gọi HS đọc lại ghi nhớ. Sau đó yêu
cầu các em phải quan sát kĩ hình trong
SGK và nội dung của từng bước lắp .


-HS thực hành lắp từng bộ phận. GV lưu ý
HS cần chú ý như sau :


+ Lắp sàn ca bin , cần chú ý trên dưới của
tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và


thanh chữ U dài .


+ Khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự
theo hình 3a;3b;3c;3d để đảm bảo đúng
quy trình .


-GV đến từng bàn để kiểm tra việc thực
hành của HS .


<b> c/ Lắp ráp xe ô tô tải </b>


<b>+ Học sinh lắp ráp theo các bước trong</b>
<b>SGK .</b>


-GV lưu ý học sinh khi lắp ráp các bộ
phận cần phải thực hiện đúng qui trình để
thực hành lắp ráp xe.


- Hát - ổn định để vào tiết dạy
- 03 học sinh trình bày lại gọi tên,
nhận dạng các chi tiết và dụng cụ
lắp ghép chiếc xe tải .


- Học sinh tự kiểm tra


-02 học sinh nhắc lại tựa bài học
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS chọn chi tiết để ráp.



- học sinh thực hành chọn từng chi
tiết


-HS đọc ghi nhớ.


-HS làm cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

+ Chú ý vị trí trong ngồi của các bộ phận
với nhau như : khi lắp thành sau xe vào với
thùng xe .


+ Các mối ghép phải vặn chặt để xe không
bị xộc xệch .


-Theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh
sửa.




Hoạt động 4: (8P) Đánh giá kết quả
<b>học tập.</b>


-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:


+Lắp xe ô tô tải đúng mẫu và đúng qui
trình.



+Xe ơ tô tải lắp chắc chắn, không bị xộc
xệch.


+Xe chuyển động được.


- học sinh dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh
giá sản phản của mình và của bạn


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập
của HS.


-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào
hộp.


4.Nhận xét- dặn dò: (4P)


-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập
và kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học
bài Lắp ghép mơ hình tự chọn .


- HS trưng bày sản phẩm


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để
đánh giá sản phẩm.


- Học sinh lắng nghe giáo viên


nhận xét đánh giá tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>

<!--links-->

×