Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Sở xây dựng tỉnh Hưng Yên (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.55 KB, 103 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Minh

i


LỜI CẢM ƠN
Với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè
và gia đình đã giúp tác giả hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Quang Cường,
người đã tận tình hướng dẫn và vạch ra những định hướng khoa học, chỉ bảo và đóng
góp các ý kiến quý báu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn Nhà trường, các thầy cô giáo trong trường Đại học Thủy lợi, Phòng Đào
tạo Đại học và sau Đại học, Tập thể lớp cao học 23QLXD22, các đồng nghiệp trong cơ
quan, cùng gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt cho tác
giả trong thời gian hồn thành luận văn.
Trong q trình thực hiện luận văn, do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên chắc
chắn không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của thầy cơ, đồng nghiệp để giúp tác giả hoàn thiện về mặt kiến thức
trong học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Minh




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG........................................................................................................................... 3
1.1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.............................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng........................................................................ 3
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư......................................................................................... 3
1.1.3. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng............................................................ 6
1.1.4. Đặc điểm của dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.............................. 7
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.................................. 7
1.2.1. Khái niệm............................................................................................................ 7
1.2.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng.............................................................. 7
1.2.3. Vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng................................................................. 8
1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng............................................................. 8
1.2.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng...................................................... 9
1.3. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..................................................... 10
1.3.1. Khái niệm.......................................................................................................... 10
1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án...................................................................... 10
1.3.3. Thẩm quyền, phân cấp thẩm định dự án ĐTXD cơng trình...............................11
1.3.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thẩm định dự án..........................13
1.3.5.Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng ở nước ta hiện nay 145
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD SỬ
DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC...........................................................................21
2.1. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN..................................... 21
2.1.1. Mục đích của thẩm định dự án........................................................................... 21
2.1.2. Ý nghĩa của thẩm định dự án............................................................................. 21
2.2. YÊU CẦU VÀ CĂN CỨ ĐỂ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN............................................ 22
2.2.1. Yêu cầu của thẩm định dự án............................................................................. 22

2.2.2. Căn cứ để thẩm định dự án................................................................................ 22
2.3. CÁC NGUYÊN TẮC TRONG THẨM ĐỊNH...................................................... 23
2.4. PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN............................................................. 23
2.4.1. Phương pháp chung để thẩm định dự án ĐTXD................................................ 23
2.4.2. Một số phương pháp thẩm định được áp dụng hiện nay.................................... 23
2.5. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN..........29


2.5.1. Đặc điểm của các cơng trình xây dựng ảnh hưởng đến công tác thẩm định........29
2.5.2. Đặc điểm riêng của thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước...30
2.5.3. Tiêu chí chất lượng thẩm định dự án.................................................................. 31
2.5.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng....................................................... 33
2.5.5. Sản phẩm của công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng.................................. 35
2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án............................... 35
2.6.1. Mơi trường pháp lý.................................................................................... 35
2.6.2. Quy trình thủ tục thẩm định dự án............................................................. 35
2.6.3. Phương pháp thẩm định dự án................................................................... 38
2.6.4. Thông tin phục vụ cho công tác thẩm định................................................ 38
2.6.5. Đội ngũ cán bộ thẩm định.......................................................................... 39
2.6.6. Công tác tổ chức điều hành....................................................................... 39
2.6.7. Yếu tố lạm phát.......................................................................................... 40
2.7. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH.......40
2.7.1. Hệ thống văn bản ở trung ương................................................................. 40
2.7.2. Hệ thống văn bản ở địa phương.................................................................. 41
2.8. KINH NGHIỆM THẨM ĐỊNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.......41
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................ 43
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH HƯNG YÊN............................................ 44
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỈNH HƯNG YÊN, SỞ XÂY DỰNG VÀ ĐỊNH

HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HƯNG YÊN.............................. 44
3.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Hưng Yên.................................................................... 44
3.1.2. Giới thiệu chung về Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên............................................... 47
3.1.3. Định hướng phát triển chung của tỉnh Hưng Yên đến năm 2020.......................48
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI SỞ XÂY DỰNG TỈNH HƯNG YÊN......................51
3.2.1. Phân cấp thẩm định dự án đầu tư xây dựng.........................................................51
3.2.2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Xây dựng............................54
3.2.3. Đánh giá công tác thẩm định một số dự án ĐTXD tại Sở Xây dựng....................57
3.3. ĐÁNH GIÁ VỀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD TẠI..........................................................................................63
3.3.1. Về tổ chức thực hiện........................................................................................... 64


3.3.2. Về năng lực cán bộ thực hiện công tác thẩm định........................................................ 64
3.3.3. Về chất lượng công tác thẩm định............................................................................... 64
3.4. NHỮNG HẠN CHẾ CỊN TỒN TẠI TRONG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐTXD TẠI SỞ XÂY DỰNG HƯNG YÊN.................................................................65
3.4.1. Hạn chế về nhận thức đối với công tác thẩm định...................................................... 65
3.4.2. Hạn chế trong tổ chức thực hiện thẩm định................................................................ 65
3.4.3. Hạn chế về nội dung thẩm định dự án.......................................................................... 66
3.4.4. Hạn chế về phương pháp thẩm định............................................................................ 66
3.5. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG HẠN CHẾ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC...........67
3.5.1. Cơ chế quản lý và các chính sách có liên quan chưa đồng bộ...................................... 67
3.5.2. Công tác tổ chức thực hiện thẩm định dự án chưa chặt chẽ........................................ 68
3.5.3. Đội ngũ cán bộ thẩm định có trình độ năng lực không cao......................................... 69
3.5.4. Thông tin phục vụ thẩm định chưa đầy đủ, chất lượng không cao.............................. 69
3.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM.......................................................................................... 71
3.7. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG
TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXD SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TẠI SỞ XÂY DỰNG HƯNG YÊN............................................................................. 71
3.7.1. Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ làm cơng
tác thẩm định............................................................................................................... 71
3.7.2. Hồn thiện cơng tác tổ chức thẩm định DAĐTXD..................................................... 73
3.7.3. Giải pháp về hoàn thiện cơng tác lưu trữ thơng tin và sử dụng có hiệu quả thông tin
trong thẩm định dự án................................................................................................. 80
3.7.4. Giải pháp về trang thiết bị hỗ trợ công tác thẩm định dự án......................................... 81
3.7.5. Giải pháp tuân thủ yêu cầu thẩm định đầy đủ các nội dung và sử dụng các chỉ tiêu
định lượng trong phân tích thẩm định, đánh giá dự án..................................................83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................. 86
KẾT LUẬN................................................................................................................. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 88


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định dự án....................................30
Bảng 3.1: Dự kiến nguồn vốn thực hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020 theo ngành, lĩnh
vực............................................................................................................................... 50
Bảng 3.2: Dự kiến số lượng dự án mới và nguồn vốn NSNN bố trí cho các dự án thực
hiện kế hoạch 5 năm 2016-2020..................................................................................51
Bảng 3.3: Đánh giá hiện trạng về trang thiết bị, phần mềm phục vụ công tác thẩm định
DAĐTXD của các cơ quan và đề xuất bổ sung............................................................82

vii


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Các mục tiêu quản lý dự án cơ bản tại Việt Nam...........................................8
Hình 1.2: Toàn cảnh 2 nhịp neo cầu Cần Thơ sau sự cố sập đổ ngày 26/9/2007.........16
Hình 1.3: Cận cảnh cơng trình xây kho chứa nguyên liệu sau sự cố............................17

Hình 1.4: Nhà thờ Giáo họ Ngọc Lâm sau khi bị sập đổ.............................................17
Hình 1.5: Cột tháp truyền hình tỉnh Nam Định sau sự cố............................................18
Hình 2.1: Quy trình thẩm định dự án...........................................................................38
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan QLNN về xây dựng của tỉnh Hưng Yên...46
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên.............................47
Hình 3.3: Quy trình thẩm định DAĐTXD tại tỉnh Hưng Yên (quy trình tổng quát)....56
Hình 3.4: Sơ đồ những hạn chế, tồn tại của công tác thẩm định DAĐTXD của tỉnh
Hưng Yên.................................................................................................................... 70
Hình 3.5: Sơ đồ những nguyên nhân tồn tại của cơng tác thẩm định DAĐTXD của tỉnh
Hưng n.................................................................................................................... 70
Hình 3.6: Các giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định..............................................72
Hình 3.7: Các giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy và năng lực cán bộ.....................71
Hình 3.8: Các giải pháp hồn thiện cơng tác tổ chức thẩm định dự án........................73
Hình 3.9: Hồn thiện quy trình thẩm định DA ĐTXD tại tỉnh Hưng n...................75
Hình 3.10. Hồn thiện quy trình chi tiết thực hiện thẩm định DA ĐTXD...................77
Hình 3.11: Các giải pháp hồn thiện nội dung, chỉ tiêu thẩm định dự án....................83



MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của Đề tài
Cơng tác thẩm định dự án đầu tư là khâu quan trọng, then chốt trong quá trình hình
thành và thực hiện dự án đầu tư; là một yêu cầu không thể thiếu và là cơ sở để quyết
định đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư. Để quản lý tốt dự án đầu tư cần thiết phải quản
lý tốt công tác thẩm định dự án - một công việc trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đặc
biệt đối với các dự án được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Hưng Yên là một tỉnh mới được tái lập, nằm trong vùng quy hoạch Thủ đô, nhu cầu
đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước là khá lớn, đồng thời các dự án
cũng có quy mơ, tính chất ngày càng phức tạp hơn. Thời gian qua, mặc dù đã được
quan tâm, tuy nhiên công tác thẩm định dự án nguồn vốn ngân sách nhà nước của tỉnh

còn hạn chế, cụ thể là nhiều dự án phải điều chỉnh, bổ sung; một số dự án có quy mơ
khơng phù hợp không khai thác hết công suất, giải pháp kỹ thuật khơng hợp lý gây
lãng phí, thất thốt trong đầu tư. Nhìn chung cơng tác thẩm định dự án đầu tư chưa đáp
ứng được yêu cầu ngày càng cao của quản lý dự án đầu tư xây dựng giai đoạn hiện nay
và trong thời gian sắp tới cũng như theo kịp những quy định mới của pháp luật về lĩnh
vực đầu tư xây dựng nói chung và về lĩnh vực thẩm định dự án nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng
thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Sở Xây
dựng tỉnh Hưng n" là cần thiết và có tính thực tiễn cao.
II. Mục đích nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định các dự án đầu tư
tại Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên để lựa chọn được những dựán mang lại hiệu quả cao.
III. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi nghiên cứu
Công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Sở
Xây dựng tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 2011 - 2015.

9


IV.

Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

1. Cách tiếp cận
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
- Nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở Xây dựng

Hưng Yên; định hướng phát triển của tỉnh Hưng Yên trong giai đoạn 5 năm tới.
- Đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng, hồn thiện cơng tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng tại Sở Xây dựng Hưng Yên.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh;
- Phương pháp kinh nghiệm;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp kết hợp…
V.

Kết quả dự kiến đạt được

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác thẩm định dự ánđầu tư xây dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác thẩm định dự án đầu tư để tìm ra các tồn tại,
nguyên nhân hạn chế.
- Đề xuất ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây
dựng tại Sở Xây dựng Hưng Yên.
VI.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1. Ý nghĩa khoa học
Nghiên cứu hệ thống những vấn đề lý luận liên quan đến công tác thẩm định dự án
đầu tư xây dựng, những nhân tố và đặc điểm thẩm định dự án đầu tư xây dựng, những
tồn tại thường gặp; từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân cũng như cho
những ai quan tâm đến công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng. Từ đó có thể rút ra
những lý luận chung trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
2. Ý nghĩa
Từ những kết quả đạt được làm cơ sở cho học viên có thêm kiến thức về thẩm định dự

án đầu tư xây dựng để vận dụng vào công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại Sở
Xây dựng tỉnh Hưng Yên được tốt hơn.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG
1.1. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng 2014 [17]: Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa,
cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư nhằm mục đích để tiện cho việc theo dõi, quản lý
hoạt động đầu tư. Dưới đây tác giả luận văn trình bày cách phân loại dự án đầu tư xây
dựng trên cơ sở quy định của pháp luật về xây dựng và đầu tư công.
* Theo Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 [17] và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
[9] quy định phân loại dự án đầu tư xây dựng như sau:
- Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dựng và
nguồn vốn sử dụng:
+ Dự án ĐTXD được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dựng
chính của dự án gồm: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
+ Dự án ĐTXD gồm một hoặc nhiều cơng trình với loại, cấp cơng trình xây dựng khác
nhau.
+ Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng gồm:
Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (khơng bao gồm tiền sử dụng đất).

- Loại cơng trình được xác định theo cơng năng sử dụng gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình quốc phịng, an ninh.
- Dự án được phânloại theo nguồn vốn sử dụng:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
+ Dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
+ Dự án sử dụng vốn khác.


* Theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 [16] quy định phân loại dự án đầu tư công gồm:
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư cơng được phân loại như sau:
+ Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng dự án đã đầu tư xây dựng bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự
án;
+ Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất; mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác khơng quy
định tại điểm a khoản này.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí
quy định chi tiết như sau:
+ Phân loại dự án theo mức độ quan trọng đối với quốc gia: Dự án quan trọng với quốc
gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm cơng trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một
trong các tiêu chí dưới đây:
+) Sử dụng vốn đầu tư cơng từ 10.000 tỷ đồng trở lên;
+) Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến
mơi trường gồm:
Nhà máy điện hạt nhân;
Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta
trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ50 héc ta trởlên; rừng phịng hộchắn gió, chắn cát

bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 50 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000
héc ta trở lên;
Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với
quy mô từ 500 héc ta trở lên;
+) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các
vùng khác;
+) Dự án địi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
- Phân loại theo các nhóm:
+ Tiêu chí phân loại nhóm A: Trừ các dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của
Luật Đầu tư công, các dự án thuộc một trong các tiêu chí dưới đây là dự án nhóm A:
+) Dự án không phân biệt TMĐT thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;


Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọngđối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy
định của pháp luật về quốc phòng, an ninh;
Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia;
Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;
Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
+) Dự án có TMĐT từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Giao thông bao gồm:
cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ; cơng nghiệp điện; Khai
thác dầu khí; Hóa chất, phân bón, xi măng; Chế tạo máy, luyện kim; Khai thác, chế biến
khống sản; Xây dựng khu nhà ở.
+) Dự án có TMĐT từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Giao thơng; Thủy lợi;
Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; Kỹ thuật điện; Sản xuất thiết bị thơng
tin, điện tử; Hóa dược; Sản xuất vật liệu; Cơng trình cơ khí; Bưu chính, viễn thơng.
+) Dự án có TMĐT từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Sản xuất nông nhgiệp;
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; Hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới; Công nghiệp trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định
tại các mục a, b và c.

+) Dự án có TMĐT từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau: Y tế, văn hóa, giáo dục;
Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; Kho tàng; Du lịch, thể dục thể
thao; Xây dựng dân dụng.
+ Tiêu chí phân loại nhóm B:
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 điều 8 của Luật Đầu tư cơng có TMĐT từ
120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Đầu tư cơng có TMĐT từ
80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 điều 8 của Luật Đầu tư cơng có TMĐT từ
45 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 điều 8 của Luật Đầu tư cơng có TMĐT từ
45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.
+ Tiêu chí phân loại nhóm C:
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 điều 8 của Luật Đầu tư cơng có TMĐT
dưới 120 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật Đầu tư cơng có TMĐT
dưới


80 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 điều 8 của Luật Đầu tư công có TMĐT
dưới 60 tỷ đồng.
+) Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 điều 8 của Luật Đầu tư cơng có TMĐT
dưới 45 tỷ đồng.
1.1.3. Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm: Chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết
thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng. Căn cứ điều kiện cụ thể
của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, xen
kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình
vào khai thác sử dụng.

Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 [9] của Chính phủ về Quản lý dự án
ĐTXD thì các cơng việc phải thực hiện trong từng giai đoạn đoạn như sau:
1.1.3.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD để xem xét, quyết định ĐTXD và thực hiện các
công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện dựán gồm các công việc: Thực hiện việc giaođất hoặc thuê đất
(nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng;
lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với
cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký
kết hợp đồng xây dựng; thi cơng xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm
ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành;
bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các
công việc cần thiết khác.
1.1.3.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng gồm các cơng việc:
Kết thúc xây dựng (hoàn trả mặt bằng, di dời cơng trình tạm, …), quyết tốn dự án đầu
tư xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.


1.1.4. Đặc điểm của dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Ngoài những đặc điểm chung của dự án đầu tư xây dựng như: Có mục đích, mục tiêu
rõ ràng được xác định; Có tính duy nhất, khơng lặp lại như hoạt động kinh doanh; Có
vịng đời và thời hạn nhất định; Có nhiều loại hình hoạt động khác nhau theo các giai
đoạn trong vòng đời của dự án; Có tính bất định và rủi ro cao. Dự án ĐTXD sử dụng
vốn ngân sách cịn có một số đặc điểm sau:
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN là các dự án ĐTXD cơng trình hạ tầng kinh tế xã
hội, quốc phịng, an ninh khơng có khả năng thu hồi vốn, không thu hút được các

doanh nghiệp bỏ vốn để đầu tư nên Nhà nước phải dùng vốn ngân sách nhà nước để
thực hiện.
- Dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước thường là các dự án quy mô không lớn,
được đầu tư cho các địa phương cấp tỉnh, quận huyện, xã phường làm chủ đầu tư dự án.
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN được quản lý toàn diện cả về mục tiêu, mục đích đầu
tư; quy mơ, cơng suất, cơng nghệ, kỹ thuật, hiệu quả đầu tư và khía cạnh mơi trường.
- Dự án ĐTXD sử dụng vốn NSNN phụ thuộc rất nhiều vào khả năng thu ngân sách của
trung ương và địa phương theo các thời đoạn niên lịch (tháng, quý, năm). Từ đặc điểm
này thường xảy ra quá trình cấp vốn cho dự án không đều, ở các thời điểm đầu năm
(quý I) thường chưa được cấp vốn; ở thời điểm cuối năm dự án mới được cấp vốn nên
gây ra sức ép rất lớn cho Chủ đầu tư và nhà thầu trong việc lập kế hoạch thực hiện các
công việc của dự án.
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.2.1. Khái niệm
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
1.2.2. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng
Mục tiêu quản lư đầu tư xây dựng các dự án khác nhau là khác nhau tùy thuộc vào quy
mơ, tính chất dự án và phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - xă hội của từng quốc gia.
Nhưng mục tiêu cơ bản của quản lý dự án nói chung là hồn thành các cơng việc dự án
theo đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng, trong phạm vi ngân sách được duyệt và theo
tiến độ thời gian cho phép.


Ở Việt Nam, các mục tiêu quản lý dự án được nâng lên thành năm mục tiêu bắt buộc đó
là: Chất lượng, giá thành, thời gian, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Chất lượng


Bảo vệ môi trường

Quản lý dự án
đầu tư xây dựng

An tồn lao động

Giá thành

Thời gian

Hình 1.1. Các mục tiêu quản lý dự án cơ bản tại Việt Nam
Ba mục tiêu tổng thể của QLDA đầu tư XDCT là:
- Đảm bảo việc XDCT đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật và kinh tế của CĐT trên cơ sở tuân
thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xây dựng và các quy định khác có liên quan.
- Đảm bảo chất lượng, chi phí XDCT và tiến độ thời gian đă được hoạch định trong dự án.
- Đảm bảo sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả cao vốn đầu tư, đặc biệt là nguồn vốn NSNN
đầu tư cho việc XDCT.
1.2.3. Vai trò quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án ĐTXD cơng trình có những vai trị chủ yếu sau đây:
- Liên kết tất cả các hoạt động, công việc của dự án.
- Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viên tham gia dự án.
- Tạo điều kiện cho việc liên hệ, gắn bó giữa nhóm QLDA với khách hàng, CĐT và các
nhà cung cấp đầu vào.
- Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết những bất
đồng và phát hiện sớm những khó khăn, vướng mắc nảy sinh để có những giải pháp
điều chỉnh kịp thời trước những rủi ro khó dự đốn được.
- Tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn.
1.2.4. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng
Nội dung quản lý dự án ĐTXD gồm: Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc; khối

lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí đầu tư xây dựng; an
tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ mơi trường trong xây dựng; lựa chọn nhà thầu và
hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội
dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng và quy định
khác


của pháp luật có liên quan. Trong đó có ba nội dung chủ yếu đặc biệt cần quan tâm
xuyên suốt trong q trình QLDA đầu tư XDCT đó là: Quản lý tiến độ; quản lý chất
lượng; quản lý chi phí. Ba nội dung này có liên quan trực tiếp đến chi phí dự án
ĐTXD cơng trình.
- Quản lý tiến độ dự án: Quản lý tiến độ dự án là quá trình quản lý nhằm đảm bảo chắc
chắn dự án hồn thành theo đúng tiến độ đề ra, bao gồm cả việc xác định cơng việc cụ
thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ thực
hiện dự án.
- Quản lý chất lượng dự án: Chất lượng dự án là yếu tố sống còn của các đơn vị tham
gia thực hiện dự án. Hiệu quả của dự án có đảm bảo hay khơng phụ thuộc vào tác quản
lý chất lượng từ bước lập dự án đến khi triển khai thực hiện dự án.
- Quản lý chi phí dự án: Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm
đảm bảo hồn thành dự án mà khơng vượt tổng mức đầu tư. Nó bao gồm cả việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí, cụ thể là quản lý TMĐT, tổng dự
tốn (dự tốn) cơng trình; quản lý định mức dự tốn và đơn giá xây dựng; quản lý
thanh tốn chi phí ĐTXD.
1.2.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
Hiện nay, theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 [17] có tất cả 04 hình thức quản lý dự
án. Căn cứ theo quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án,
người quyếtđịnhđầu tưquyết định áp dụng một trong các hình thức tổchức quản lý dự
án sau:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực: Áp dụngđối với các dự án
sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước; dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn Nhà nước

ngoài Ngân sách của Tập đồn kinh tế, Tổng cơng ty Nhà nước.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án: Áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn
Nhà nước quy mơ Nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng cơng nghệ cao được
Bộ trưởng Bộ khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về Quốc phịng,
An ninh có u cầu bí mật Nhà nước.
- Thuê Tư vấn quản lý dự án: Áp dụng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước
ngồi Ngân sách, vốn khác; dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Áp dụng đối với các dự án cải tạo, sửa chữa quy mô
nhỏ; dự án có sự tham gia của cộng đồng.


Ban QLDA, tư vấn QLDA phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại điều 152
của Luật Xây dựng. Mơ hình, tổ chức và hoạt động của các Ban QLDA đầu tư xây
dựng do Chính phủ quy định.
1.3. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.3.1. Khái niệm
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và
tồn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của một dự án, từ
đó quyết định và cho phép đầu tư. Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội
dung của dự án một cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định
dự án là cơ sở vững chắc khẳng định cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận
rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết
định đầu tư và cho phép đầu tư.
Theo Khoản 36, Điều 3, Luật Xây dựng 2014 [17]: Thẩm định là việc kiểm tra, đánh
giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựngđối với
những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng
làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
1.3.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án
Thẩm định dự án đầu tư là cần thiết bắt nguồn từ vai trò quản lý vĩ mô của nhà nước đối
với các hoạt động đầu tư. Nhà nước với chức năng cơng quyền của mình sẽ can thiệp

vào quá trình lựa chọn các dựánđầu tư. Chủ đầu tưmuốn khẳngđịnh quyết địnhđầu
tưcủa mình là đúng đắn, các tổ chức tài chính tiền tệ muốn tài trợ hay cho vay vốn đối
với dự án, để ngăn chặn sự đổ bể, lãng phí vốn đầu tư, thì cần kiểm tra lại tính hiệu quả,
tính khả thi và tính hiện thực của dự án. Tất cả các dự án đầu tư thuộc mọi nguồn vốn,
mọi thành phần kinh tế đều phải đóng góp vào lợi ích chung của đất nước. Bởi vậy
trước khi ra quyết định đầu tư hay cho phép đầu tư, các cơ quan có thẩm quyền của nhà
nước cần biết xem dự án đó có góp phần đạt được mục tiêu của quốc gia hay khơng,
nếu có thì bằng cách nào và đến mức độ nào. Một dự án đầu tư dù được tiến hành soạn
thảo kỹ lưỡng đến đâu cũng vẫn mang tính chủ quan của người soạn thảo. Vì vậy để
đảm bảo tính khách quan của dự án, cần thiết phải thẩm định. Các nhà thẩm định
thường có cách nhìn rộng trong việc đánh giá dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung của
tồn xã hội, toàn cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đem lại.
Mặt khác, khi soạn thảo dự án có thể có những sai sót, các ý kiến có thể mâu thuẫn,
khơng logic, thậm chí có thể có những sơ hở gây ra


tranh chấp giữa các đối tác tham gia đầu tư. Thẩm định dự án là cần thiết. Nó là một bộ
phận của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu tư có hiệu quả.
1.3.3. Thẩm quyền, phân cấp thẩm định dự án ĐTXD cơng trình
Người quyết định đầu tư xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trước khi
phê duyệt. Đơn vị chủ trì thẩm định dự án là các đơn vị theo phân cấp quy định tại
Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 [9] của Chính phủ có trách
nhiệm lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án và tổ chức
thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ, nội dung khác của dự án. Trường hợp
không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng,
người quyết định đầu tư được yêu cầu CĐT lựa chọn trực tiếp tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện năng lực phù hợp đã đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây
dựng trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để CĐT ký kết hợp
đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định.
- Đối với dự án quan trọng quốc gia: Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội

đồng thẩm định nhà nước để thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo
nghiên cứu khả thi theo quy định tại Nghị định số 131/2015/NĐ-CP ngày 25/12/ 2015;
Chủ tịch Hội đồng thẩm định nhà nước là Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phó Chủ
tịch và các thành viên khác của Hội đồng là đại diện lãnh đạo các Bộ, ngành, các cơ
quan liên quan do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NSNN:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình xây
dựng chuyên ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [9] chủ trì
thẩm định các nội dung quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 [17] đối
với dự án nhóm A, dự án từ nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ giao các Bộ quản lý
cơng trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan chuyên môn về xây
dựng trực thuộc các Bộ này thực hiện việc thẩm định.
+ Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành theo quy định tại Điều
76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [9] chủ trì thẩm định đối với các nội dung quy định
tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 [17] của các dự án quy mơ từ nhóm B trở


xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ các dự án quy định
tại Điểm a, Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [9].
+ Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh, Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc
UBND cấp huyện chủ trì thẩm định dự án có u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng do UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách:
+ Cơ quan chun mơn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Bộ quản lý cơng trình xây
dựng chun ngành theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [9] chủ trì
thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây
dựng năm 2014 [17] (trừ phần thiết kế cơng nghệ) của dự án nhóm A; dự án quy mơ từ

nhóm B trở xuống do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tập đồn kinh tế, tổng công
ty nhà nước quyết định đầu tư. Đối với các dự án do Thủ tướng Chính phủ giao cho
các Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành tổ chức thẩm định thì cơ quan
chun mơn về xây dựng trực thuộc các Bộ này thực hiện việc thẩm định thiết kế cơ
sở của dự án.
+ Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành quy định tại Điều 76
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP [9] chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở với các nội dung quy
định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 [17] (trừ phần thiết kế công
nghệ) của dựán quy mơ từnhóm B trởxuốngđượcđầu tưxây dựng trên địa bàn hành
chính của tỉnh, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP [9].
+ Theo phân cấp của UBND cấp tỉnh, Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc
UBND cấp huyện chủ trì thẩm định TKBVTC, dự tốn xây dựng (trừ phần thiết kế
cơng nghệ) đối với dự án có u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do
UBND cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư.
+ Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định
thiết kế cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi theo
quy định tại Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 [17] và tổng hợp kết quả thẩm
định, trình phê duyệt dự án; chủ trì tổ chức thẩm định dự án sửa chữa, cải tạo, bảo trì
và nâng cấp có TMĐT dưới 5 (năm) tỷ đồng. [9]
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [17] có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 quy định về


thẩm quyền thẩm định các dự án ĐTXD như sau:
- Đối với dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm định Nhà nước do Thủ tướng
Chính phủ thành lập có trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan chun mơn về xây dựng
theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại Điều

58 của Luật này.
- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách thì thẩm quyền thẩm định dự
án đầu tư xây dựng được quy định như sau:
+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở quy
định tại các điểm a, b, d, đ, e và g khoản 2 Điều 58 của Luật này;
+ Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì thẩm định thiết kế
cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
1.3.4. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc thẩm định dự án
- Tổ chức thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng cơng trình theo quy định của
pháp luật.
- Tn thủ quy định về quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thẩm định theo quy
định. Cụ thể như sau:
+ Thẩm định nội dung của dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 [17].
+ Thông báo ý kiến, kết quả thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức chủ trì thẩm
định dự án để tổng hợp, báo cáo người quyết định đầu tư.
+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về ý kiến, kết quả thẩm
định dự án của mình.
- Báo cáo, giải trình về cơng tác thẩm định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khi cần thiết.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu cần thiết có liên quan đến cơng tác thẩm định, bao gồm:
+ Lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; các kết luận của tổ chức,
cá nhân tham gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan;
Thơng báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định.
+ Chuyển trả cho người đề nghị thẩm định các tài liệu trình thẩm định trừ các tài liệu
lưu trữ quy định như trên.


1.3.5. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng ở nước ta
hiện nay Công tác thẩm định các DAĐTXD ở Việt Nam hiện nay do người

quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án trước khi phê
duyệt. Đầu mối thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc cấp
quyết định đầu tư. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm lấy ý
kiến về thiết kế cơ sở của cơ quan QLNN theo quy định và lấy ý kiến các
cơ quan liên quan để thẩm định dự án. Người quyết định đầu tư có thể thuê
tư vấn để thẩm tra một phần hoặc toàn bộ nội dung quy định.
Đối với các dự án đã được phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư thì người được
phân cấp hoặc uỷ quyền quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dựán.
- Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng Thẩm định nhà nước về các dự án đầu tư để
tổ chức thẩm định dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư và dự án khác nếu
thấy cần thiết. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư là Chủ tịch Hội đồng Thẩm định nhà
nước về các dự án đầu tư.
- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
+ Cơ quan cấp Bộ tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Đầu mối tổ
chức thẩm định dự án là đơn vị chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư;
+ UBND cấp tỉnh tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Sở Kế hoạch và
Đầu tư là đầu mối tổ chức thẩm định dự án.
+ UBND cấp huyện, cấp xã tổ chức thẩm định dự án do mình quyết định đầu tư. Đầu
mối thẩm định dự án là đơn vị có chức năng quản lý kế hoạch ngân sách trực thuộc
người quyết định đầu tư.
- Đối với dự án khác thì người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án. Việc
thẩm định thiết kế cơ sở được thực hiện cùng lúc với việc thẩm định dự án đầu tư,
khoogn phải tổ chức thẩm định riêng. Các cơ quan QLNN có trách nhiệm tham gia ý
kiến về thiết kế cơ sở:
+ Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành đối với dự án quan trọng quốc gia, dự
án nhóm A;
+ Sở quản lý cơng trình xây dựng chun ngành đối với dự án nhóm B, nhóm C [3].
Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt các bước thiết kế sau khi dự án đã được
phê duyệt; Chủ đầu tư có thể thuê tư vấn thẩm tra một phần hoặc toàn bộ các nội dung
của thiết kế, dự toán để làm cơ sở cho việc thẩm định.



Như vậy, đối với dự án đầu tư có xây dựng thì phần thiết kế cơ sở là cốt lõi của dự án
cần phải được xem xét kỹ để xác định quy mô, lựa chọn các giải pháp thiết kế sao cho
cơng trình đảm bảo tn thủ quy hoạch, kiến trúc cảnh quan, an tồn, chi phí hợp lý;
mặt khác cơng trình xây dựng là tài sản cố định với giá trị lớn khác với các sản phẩm
khác. Do đó, cần phải được xem xét kỹ, thực hiện việc tiền kiểm để tránh các rủi ro về
sau, trước khi đi đến quyết định đầu tư. Song, Luật số 38/2009/QH12 ngày 16/9/2009
Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam [14] sửa đổi, bổ sung một số điều
của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản đã bỏ việc thẩm định thiết kế cơ sở
của cơ quan QLNN về xây dựng, nên mặc dù có quy định nếu thấy cần thiết thì có
thể lấy ý kiến về thiết kế cơ sở, nhưng thời gian qua hầu hết các dự án vẫn thực hiện
việc gửi hồ sơ dự án đến cơ quan QLNN về xây dựng theo phân cấp để lấy ý kiến về
thiết kế cơ sở. Quy định này khơng thể hiện rõ tính pháp lý của việc tham gia ý kiến về
thiết kế cơ sở, nên trách nhiệm của cơ quan QLNN trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ này không cao; cơ quan quyết đầu tư có thể tiếp thu hoặc khơng tiếp thu ý kiến
tham gia của cơ quan QLNN về xây dựng, nên việc tham gia ý kiến về thiết kế cơ
sở không có tính pháp lý rõ ràng.
Hiện nay, theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 [17]
và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 8
năm 2015 [9] đã khắc phục được những tồn tại trên, tăng cường vai trò, trách nhiệm
của người quyết định đầu tư và các cơ quan QLNN chuyên ngành, đặc biệt là việc
kiểm soát, quản lý chất lượng và chi phí xây dựng ở tất cả các khâu trong q trình đầu
tư xây dựng, thơng qua việc thẩm định dự án, thẩm định thiết kế - dự toán, cấp giấy
phép xây dựng, quản lý năng lực hành nghề xây dựng, kiểm tra nghiệm thu cơng trình
trước khi đưa vào khai thác sử dụng, nhất là đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước.
Với nguyên tắc, các dự án sử dụng vốn nhà nước phải được quản lý chặt chẽ, xuyêt suốt
từ quả trình chuẩn bị dự án đến kết thúc dự án đưa vào sử dụng, nên giai đoạn thiết kế
cũng phải được quản lý chặt chẽ, vì chất lượng cơng trình có đảm bảo, các chi phí liên
quan đến XDCT có tiết kiệm hay khơng? được thể hiện thơng qua q trình thẩm định,

phê duyệt thiết kế, dự toán. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, TKKT (trường hợp
thiết kế 3 bước) và thiết kế 1 bước, 2 bước phải do cơ quan chun mơn về xây dựng
thẩm định trình người có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt.


Đối với các dự án không sử dụng vốn Nhà nước thì thẩm quyền thẩm định dự án đầu
tư XDCT được quy định tại Khoản 4 Điều 57 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [17].
Chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu sẽ quyết định đầu tư xây dựng dự án trong phạm
vi quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Trong thời gian qua, trên địa bàn cả nước xảy ra hàng loạt sự cố cơng trình, gây thiệt
hại lớn về người và tài sản. Cùng điểm qua một số “điểm nóng” các sự cố cơng trình
xây dựng nghiêm trọng thời gian qua.
Vào hồi 7 giờ 55 phút ngày 26 tháng 9 năm 2007, khi công nhân bắt đầu ca làm việc tại
2 nhịp trên các trụ neo từ trụ P13 đến trụ P15 cầu chính thuộc gói thầu số 2 Dự án xây
dựng cầu Cần Thơ thì sự cố đột nhiên xảy ra. Toàn bộ hệ thống đà giáo, ván khuôn
chống đỡ phần kết cấu dầm hộp bê tông cốt thép đã bị sập đổ và khối lượng bê tông
dầm đã thi công từ những ngày trước khoảng 2.000m3 đã bị phá huỷ hồn tồn.

Hình 1.2: Tồn cảnh 2 nhịp neo cầu Cần Thơ sau sự cố sập đổ ngày 26/9/2007
Vào 19h30 ngày 3/2/2013, cơng trình xây kho chứa nguyên liệu của nhà máy giấy
Lee & Manởthịtrấn Mái Dầm, huyện Châu Thành. Thi công ở độcao hơn 7m, sàn
bê tơng cơng trình nhà kho chứa ngun liệu của nhà máy giấy bị sập, khiến 18
công nhân bị thương nặng, trong đó có 1 người chết.


Hình 1.3: Cận cảnh cơng trình xây kho chứa ngun liệu sau sự cố
Sáng ngày 17/1/2013, khi hàng chục công nhân và người dân đang thi công đổ bê tông
phần mái nhà thờ Giáo họ Ngọc Lâm - Linh Sơn - Đồng Hỷ (Thái Nguyên) thì phần
mái bất ngờ đổ sập khiến 2 người tử vong và hàng chục người bị thương.


Hình 1.4: Nhà thờ Giáo họ Ngọc Lâm sau khi bị sập đổ


×