Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

Nâng cao công tác quán lý chất lượng thi công công trình xây dựng trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang (Luận văn thạc sĩ file word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 93 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em, số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học
vị nào. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc trích dẫn rõ
ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hùng

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian dài làm luận văn, với sự cố gắng của bản thân và sự hướng dẫn tận tình,
khoa học của thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú em đã hồn thành luận văn tốt
nghiệp của mình với đề tài “Nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng
trình xây dựng trên địa bàn huyện n Dũng – Tỉnh Bắc Giang”.
Thời gian làm luận văn tốt nghiệp là một dịp tốt để em có điều kiện hệ thống lại kiến
thức có được trong thời gian nghiên cứu, học tập tại trường Đại học Thủy lợi, giúp em
biết cách vận dụng lý luận thực tiễn để phục vụ trong q trình cơng tác sau này.
Em xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo công tác trong Trường Đại học Thủy lợi Hà
Nội, nhất là các cán bộ, giảng viên Khoa Cơng trình và Khoa Kinh tế & Quản lý, Phòng
Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn
này.
Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú đã hết lòng ủng hộ và
hướng dẫn em hoàn thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học đã đóng góp những ý
kiến, những lời khuyên quý giá cho luận văn.


Em cũng xin cảm ơn gia đình, anh em và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ, động viên tạo
điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ em trong việc thu thập thơng tin, tài liệu trong q
trình học tập và thực hiện hoàn thành luận văn.

Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hùng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ iii
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. iii
MỤC LỤC................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... iiix
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài.................................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 2
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu..................................................................... 2
5. Kết quả dự kiến đạt được......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG........................................................................................1
1.1. Tổng quan về khái niệm dự án đầu tư xây dựng................................................... 4
1.1.2. Chu kỳ của dự án đầu tư..................................................................................... 6
1.1.3. Khái niệm và phân loại dự án............................................................................. 8
1.1.4. Đặc điểm của dự án............................................................................................ 9

1.1.5. Yêu cầu đối với dự án đầu tư............................................................................ 11
1.1.6. Phân loại dự án đầu tư...................................................................................... 12
1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng........................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng.................................................. 13
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng..............14
1.2.2.1. Cơ chế chính sách của nhà nước.............................................................................14
1.2.2.2.Cơ quan quản lý..............................................................................................14
1.2.2.3.Năng lực quản lý.............................................................................................15
1.2.2.4.Nhân tố khách quan.........................................................................................16
1.3. Sự cần thiết về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng...................................... 16
1.3.1. Nguồn vốn đầu tư có hạn.................................................................................. 16
1.3.2. Tính chất kiên cố của cơng trình....................................................................... 17
1.4. Vai trị của việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng..................................... 18


1.4.1. Vai trị của ngành xây dựng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước 18
1.4.2. Mục tiêu và phương hướng phát triển chung của ngành xây dựng trong những
năm tới........................................................................................................................ 19
1.5. Tình hình quản lý chất lượng các cơng trình xây dựng của Việt Nam trong những
năm qua...................................................................................................................... 20
1.5.1. Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng nói chung trong những năm qua ở
nước ta........................................................................................................................ 20
1.5.2. Ý nghĩa của việc nâng cao công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
những năm tới............................................................................................................. 22
1.6. Kinh nghiệm quản lý chất lượng CTXD của một số doanh nghiệp trong nước và
nước ngồi.................................................................................................................. 22
1.6.1. Kinh nghiệm QLCLCTXD Cơng ty cổ phần Xây dựng Conteccons.................22
1.6.2. Quản lý chất lượng công trình xây dựng: Kinh nghiệm từ Nhật Bản................24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI

CƠNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG.................................................................................... 27
2.1. Quan niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng........................................ 27
2.2. Nội dung quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng................................. 27
2.2.1. Nội dung quản lý chất lượng thi công cơng trình xây dựng..............................27
2.2.1.1. Lập hệ thống QLCL thi cơng cơng trình xây dựng.................................................28
2.2.1.2. Lập kế hoạch kiểm sốt chất lượng nội bộ.............................................................28
2.2.1.3. Kiểm soát chất lượng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến chất lượng cơng
trình (vật tư, máy móc thi cơng, biện pháp thi cơng, tiến độ thi cơng...).............................30
2.2.1.4. Quy trình giám sát nghiệm thu, kiểm định đánh giá chất lượng........................32
2.2.1.5. Quản lý an toàn lao động và vệ sinh mơi trường....................................................32
2.2.1.6. Sự cố cơng trình và cách xử lý...............................................................................33
2.2.1.7. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn CBKT và tay nghề công nhân..................34
2.2.2.Những nguyên nhân và u cầu quản lý chất lượng thi cơng cơng trình............34
2.2.2.1. Những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình................34
2.2.2.2. Những u cầu trong cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình...................36
2.2.3. Vai trị của các chủ thể tham gia xây dựng trong công tác QLCL thi cơng cơng
trình 37
2.3. Các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng cơng trình hiện nay............................40
2.3.1. Hệ thống văn bản pháp luật............................................................................... 40
2.3.2. Hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn........................................................................ 42


2.3.3. Các văn bản pháp quy vềquản lý chất lượng thi cơng....................................... 44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CƠNG TÁC QLCL THI CƠNG CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG HUYỆN N DŨNG – BẮC GIANG.............................................46
3.1. Tổng quan về huyện Yên Dũng – Bắc Giang....................................................... 46
3.1.1. Sơ lược về huyện Yên Dũng............................................................................. 46
3.1.2. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình xây dựng tại huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang trong giai đoạn 2010 đến nay.................................................................... 48
3.1.3. Q trình thi cơng xây dựng cơng trình của huyện n Dũng.........................49

3.2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình trên địa bàn
huyện Yên Dũng......................................................................................................... 52
3.2.1. Về công tác lựa chọn nhà thầu thi công............................................................ 52
3.2.2. Về công tác tư vấn giám sát.............................................................................. 53
3.2.3. Công tác quản lý chất lượng của đơn vị thi công.............................................. 55
3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình trên địa bàn
huyện Yên Dũng......................................................................................................... 58
3.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý chất lượng thi công công trình
trên địa bàn huyện Yên Dũng......................................................................................58
3.3.2. Những tồn tại hạn chế trong công tác quản lý thi công xây dựng của huyện Yên
Dũng 60
3.3.2.1. Đối với Chủ đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước..............................................60
3.3.2.2.Đối với các đơn vị tư vấn xây dựng..................................................................62
3.3.2.3. Đối với các đơn vị thi công xây lắp.........................................................................64
3.4. Định hướng đầu tư xây dựng của huyện Yên Dũng giai đoạn 2016 – 2020..........65
3.5. Những thuận lợi, khó khăn về quản lý xây dựng thi cơng cơng trình trên địa bàn
huyện n Dũng......................................................................................................... 67
3.5.1. Những thuận lợi trong q trình thi cơng cơng trình......................................... 67
3.5.2. Ngun nhân dẫn đến những tồn tại trong công tác QLCL thi cơng cơng trình tại
huyện n Dũng.........................................................................................................67
3.5.2.1. Ngun nhân gián tiếp............................................................................................68
3.5.2.2. Nguyên nhân trực tiếp.............................................................................................68
3.5.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng
cơng trình tại huyện n Dũng................................................................................... 70
3.6. Những ngun tắc và căn cứ đề xuất các giải pháp.............................................. 71
3.6.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp........................................................... 71
3.6.1.1. Nguyên tắc kế thừa và phát triển.............................................................................71


3.6.1.2 Nguyên tắc thực tiễn.........................................................................................72

3.6.1.3. Nguyên tắc hệthống,đồng bộ................................................................................72
3.6.1.4. Nguyên tắc sự cam kết, quản lý của các lãnh đạo..............................................72
3.6.2. Các căn cứ đề xuất các giải pháp...................................................................... 73
3.6.2.1.Căn cứ vào định hướng đầu tư xây dựng của huyện Yên Dũng..............................73
3.6.2.2..........................................................................................................................Că
n cứ vào những qui định về QLDA đầu tư xây dựng và QLCL cơng trình xây dựng của
nhà nước..............................................................................................................................74
3.6.2.3.......................................................................................................................... Căn
cứ vào thực trạng và những tồn tại hạn chế của huyện n Dũng trong QLCL cơng trình
xây dựng thời gian qua.................................................................................................74
3.7. Những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình
xây dựng huyện Yên Dũng – Bắc Giang..................................................................... 75
3.7.1............................................................................................................................ N
âng cao hiệu quả QLCL thi cơng cơng trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước
........................................................................................................................... 75
3.7.2. Nâng cao hiệu quả QLCL thi cơng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư...........77
3.7.3. Nâng cao hiệu quả QLCL thi cơng cơng trình xây dựng của các nhà thầu tư vấn
và thi công xây dựng................................................................................................... 78
KẾT LUẬN................................................................................................................. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 83


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
Hình 1.1: Chu kỳcủa dự án..........................................................................................6
Hình 1.2: Cơng nhân đang phá dỡ “cắt ngọn” tịa nhà 8B Lê Trực.............................18
Hình 1.3: Sự cố sập nhịp cầu dẫn Cần Thơ.................................................................21
Hình 1.4: Hệ thống QLCL của Conteccons.................................................................23
Hình 3.1: Vị trí huyện Yên Dũng trong vùng tỉnh Bắc Giang.....................................46
Hình 3.2: Người dân tố cáo chất lượng cơng trình thi cơng khơng đảm bảo................61

Hình 3.3: Cầu Yên Dũng bị sạt nở...............................................................................62
Hình 3.4: Cột điện cao thế 500KV bị quật đổ..............................................................63
Hình 3.5: Cơng trình xây dựng trụ sở Chi cục Thuế Yên Dũng nơi xảy ra vụ tai nạn 64


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý chất lượng cơng
trình xây dựng................................................................................................................41
Bảng 2.2: Một số tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm liên quan đến xây dựng..............42
Bảng 2.3: Hệ thống các văn bản pháp qui trong hoạt động QLCL thi công xây dựng .44


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DAĐT: Dự án đầu tư
CLCT: Chất lượng cơng trình
CLCTXD: Chất lượng cơng trình xây dựng
QLCL: Quản lý chất lượng
CP: Cổ phần
CĐT: Chủ đầu tư
TVGS: Tư vấn giám sát
CTXD: Cơng trình xây
dựng BXD: Bộ xây dựng
BTCT: Bê tông cốt thép
UBND: Ủy ban nhân dân
QLTC: Quản lý thi công
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCXDVN: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
QH: Quốc hội
NĐ-CP: Nghị định chính phủ



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, khi nước ta bắt đầu hội nhập kinh tế quốc tế, diện mạo đất
nước không ngừng đổi mới, đó là việc đời sống kinh tế của người dân đang dần cải
thiện, nền kinh tế ngày càng tăng trưởng và phát triển không ngừng, các lĩnh vực khác
của đời sống, bộ mặt đất nước ngày càng thay đổi. Đó là sự mọc lên của các cơng trình
cơng nghiệp và dân dụng nhằm đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, các dự án đầu tư xây dựng trên cả nước nói chung và tại tỉnh Bắc Giang nói
riêng đưa vào khai thác sử dụng an tồn có hiệu quả cao, góp phần quan trọng trong
việc ổn định và phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện chủ trương của tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành quy định phân công, phân cấp và uỷ quyền thực hiện quy chế quản lý
quy hoạch xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh, các dự án đầu
tư xây dựng có quy mơ lớn cũng đã được giao cho các chủ đầu tư cấp huyện trực tiếp
quản lý. Tuy nhiên năng lực quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng ở một số
chủ đầu tư trong tỉnh còn nhiều hạn chế, trong đó huyện n Dũng cũng khơng ngoại
lệ bởi lẽ cơng trình xây dựng có đặc điểm là ngun chiếc, đơn nhất, cố định khơng thể
di dời và vốn có hạn, do đó cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình là vơ cùng
quan trọng. Trên thực tế hiện nay đã xảy ra khơng ít sự cố liên quan tới chất lượng
cơng trình xây dựng mà hậu quả thiệt hại người và của là vô cùng to lớn, không thể
lường hết được, chẳng hạn như vụ sập mái chi cục thuế huyện Yên Dũng – tỉnh Bắc
Giang, vụ sập cầu Cần Thơ với 60 người thiệt mạng và hàng chục người bị thương, và
gần đây là vụ sập giàn giáo nghiêm trọng ở Formosa – khu công nghiệp Vũng Áng –
tỉnh Hà Tĩnh dẫn đến 51 người nhập viện và 13 người đã thiệt mạng nên đã gây thiệt
hại không nhỏ cho nhà nước và xã hội. Do đó vấn đề đặt ra ở đây là cơng tác quản lý
của các ban ngành đoàn thể nhà nước, cũng như các tổ chức cá nhân, doanh nghiệp về
chất lượng thi cơng, cơng trình xây dựng. Điều đó cho thấy chất lượng cơng trình, sản
phẩm xây dựng cần tiếp tục được quan tâm, đẩy mạnh trong mọi khâu của quá trình
đầu tư xây dựng cơng trình.

n Dũng là huyện có nền kinh tế phát triển vượt bậc, do chủ trương đường lối, hướng
đi đúng đắn của lãnh đạo huyện nên đã thu hút được các nhà đầu tư tham gia đầu tư
1


các dự án như khu cơng nghiệp Nội Hồng, khu dân cư Lạc Phú mới. Đường giao thông
nội thị và các cơng trình trung tâm huyện ủy đang được quy hoạch mở rộng và đầu tư
xây mới. Do nền kinh tế phát triển, mức đầu tư và số lượng các dự án xây dựng ngày
một nhiều dẫn đến đội ngũ quản lý vẫn còn một số bất cập trong khâu quản lý chất
lượng thi cơng các cơng trình trên địa bàn, vì thế tác giả chọn đề tài “Nâng cao cơng
tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện Yên Dũng –
Tỉnh Bắc Giang” để tìm hiểu nghiên cứu về cơng tác quản lý chất lượng trên địa bàn
hyện Yên Dũng, cũng như đề xuất ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao công
tác quản lý chất lượng trên địa bàn huyện, và hướng khắc phục những bất cập còn tồn
tại.
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở phân tích và đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng
cơng trình xây dựng tại huyện n Dũng – Bắc Giang, kết hợp với các nghiên cứu lý
thuyết, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng thi
cơng cơng trình xây dựng tại huyện Yên Dũng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng cơng trình xây dựng và công tác quản lý chất
lượng thi công công trình xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về khơng gian: Chất lượng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện n Dũng.
+ Về thời gian: Các cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện từ năm 2010 trở lại đây.
4. Nội dung và phương pháp nghiên cứu

 Nội dung của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm 03 phần chính bao gồm:

- Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng và chất lượng cơng trình xây dựng.
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng.
- Giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng huyện
n Dũng – Tỉnh Bắc Giang.

 Phương pháp nghiên cứu của đề tài


- Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp:
- Phương pháp thu thập, phân tích và xử lý dữ liệu sơ cấp:
+ Sử dụng các phần mềm thích hợp, các mơ hình, các cơng cụ thống kê chất lượng để
xử lý và phân tích dữ liệu sơ cấp.
5. Kết quả dự kiến đạt được
Luận văn sẽ hệ thống hóa một cách ngắn gọn lý thuyết về các vấn đề cơ bản trong quản lý
chất lượng thi công cơng trình xây dựng, từ đó áp dụng những lý thuyết trên để đánh giá
thực trạng công tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng của chủ đầu tư đồng
thời đề xuất đưa ra một số những giải pháp mang tính hệ thống nhằm góp phần nâng cao
cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng trên địa bàn huyện.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Tổng quan về khái niệm dự án đầu tư xây dựng

1.1.1. Dự án đầu tư
Theo Khoản 15, Điều 3, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, dự án đầu tư là tập hợp các
đề xuất có liên quan tới việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.
Về mặt hình thức: DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ

thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực
hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Về mặt nội dung: DAĐT là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau nhằm đạt
được những mục đích đã đề ra thơng qua nguồn lực đã xác định như vấn đề thị trường,
sản phẩm, cơng nghệ, kinh tế, tài chính…
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì DAĐT cũng gồm những thành phần chính sau:
- Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ mang lại
những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng.
- Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt động khác
nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong dự án để
tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các bộ phận sẽ
được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu các nguồn
lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này
chính là vốn đầu tư cho các dự án.
- Thời gian: Độ dài DAĐT cần được cố định.


DAĐT được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các giai đoạn
này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo thành chu trình của
dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai
đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo
tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai
đoạn vận hành kết quả đầu tư.
Đối với chủ đầu tư và nhà tài trợ, việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu trình dự
án là rất quan trọng. Nhưng đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi người có mối quan tâm
và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tư phải nắm vững ba
giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo đầu tư đúng cơ hội và
có hiệu quả.

Vai trị của DAĐT được thể hiện cụ thể ở những điểm chính sau:
- Đối với chủ đầu tư: Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu tư.
DAĐT được soạn thảo theo một quy trình chặt chẽ trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ về
các mặt tài chính, thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý. Do đó, chủ đầu tư sẽ yên tâm
hơn trong việc bỏ vốn ra để thực hiện dự án vì có khả năng mang lại lợi nhuận và ít rủi
ro. Mặt khác, vốn đầu tư của một dự án thường rất lớn, chính vì vậy ngồi phần vốn tự
có các nhà đầu tư cịn cần đến phần vốn vay ngân hàng. Dự án là một phương tiện rất
quan trọng giúp chủ đầu tư thuyết phục ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng xem xét
tài trợ cho vay vốn. DAĐT cũng là cơ sở để chủ đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư,
theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực hiện đầu tư. Q trình này là những kế
hoạch mua sắm máy móc thiết bị, kế hoạch thi công, xây lắp, kế hoạch sản xuất kinh
doanh. Ngồi ra, dự án cịn là căn cứ để đánh giá và điều chỉnh kịp thời những
tồn đọng vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư, khai thác cơng trình.
- Đối với Nhà nước: DAĐT là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước xem xét, phê duyệt
cấp vốn và cấp giấy phép đầu tư. Vốn ngân sách Nhà nước sử dụng để đầu tư phát
triển theo kế hoạch thông qua các dự án các cơng trình, kết cấu hạ tầng kinh tế – xã
hội, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước, cac DAĐT quan trọng của quốc gia
trong từng thời kỳ. Dự án sẽ được phê duyệt, cấp giấy phép đầu tư khi mục tiêu của dự


án phù hợp với đường lối, chính sách phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, khi hoạt
động của dự án không gây ảnh hưỏng đến môi trường và mang lại hiệu quả kinh tế- xã
hội. Dự án được phê duyệt thì các bên liên q uan đến dự án phải tuân theo nội dung, yêu
cầu của dự án. Nếu nảy sinh mâu thuẫn, tranh chấp giữa các bên liên quan thì dự án là
một trong những cơ sở pháp lý để giải quyết.
- Đối với nhà tài trợ: Khi tiếp nhận dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tư thì họ sẽ xem
xét các nội dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài chính, để đi đến quyết
định có đầu tư hay không. Dự án chỉ được đầu tư vốn nếu có tính khả thi theo quan
điểm của nhà tài trợ. Ngược lại khi chấp nhận đầu tư thì dự án là cơ sở để các tổ chức
này lập kế hoạch cấp vốn hoặc cho vay theo mức độ hoàn thành kế hoạch đầu tư đồng

thời lập kế hoạch thu hồi vốn.
1.1.2. Chu kỳ của dự án đầu tư
Chu kỳ của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải trải qua
bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là ý đồ cho đến khi dự án được hoàn thành chấm dứt hợp
đồng.
Ta có thể minh họa chu kỳ của dự án đầu tư theo hình sau đây:
Ý đồ về dự án đầu tư
Chuẩn bị dự án

Kết thúc, đưa dự án vào khai thác
Ý đồ về dự án mới
Thực hiện
dự án

Hình 1.1. Chu kỳ của dự án
Trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết
thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp xây
dựng nhà ở riêng lẻ. Nội dung các bước công việc trong mỗi giai đoạn của chu kỳ các
dự án đầu tư không giống nhau, tùy thuộc vào lĩnh vực đầu tư (sản xuất kinh doanh
hay kết cấu hạ tầng, sản xuất cơng nghiệp hay nơng nghiệp), vào tính chất tái sản xuất
(đầu tư chiều rộng hay chiều sâu), đầu tư dài hạn hay ngắn hạn… Trong tất cả các loại
hình hoạt động đầu tư, dự án đầu tư chiều rộng phát triển sản xuất cơng nghiệp nói
chung có nội dung phức tạp hơn, khối lượng tính tốn nhiều hơn, mức độ chính xác
của các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng lớn đến sự thành bại trong các hoạt động sau


này của dự án. Các nội dung và các bước cơng việc trong chu kỳ dự án đầu tư được
trình bày trong chương này thược loại dựán đầu tưchiều rộng phát triển sản xuất công
nghiệp. Từ những vấn đề về phương pháp luận ở đây, khi vận dụng cho các dự án
thuộc các ngành, các lĩnh vực khác có thể lược bớt hoặc bổ sung một số nội dung.

Trong các giai đoạn, chuẩn bị dự án tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất
bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt là đối với giai đoạn vận hành kết quả dự án. Ví dụ, khi
nghiên cứu thị trường xây dựng biệt thự liền kề do dự đoán khơng sát tình hình cung
cầu sản phẩm của dự án, vị trí quy hoạch của dự án nên đã xác định sai giá cả và xu
hướng biến động giá cả. Đến khi đưa dự án vào hoạt động, giá cả sản phẩm trên thị
trường thấp hơn so với dự đoán thậm chí khơng bán được hàng.
Doanh nghiệp có dự án buộc phải bán sản phẩm với giá thấp và có khi phải ngừng
xây dựng dự án đó (trong khi chưa thu hồi đủ vốn) hoặc đầu tư dự án khác để thay
thay thế…
Do đó đối với giai đoạn chuẩn bị đầu tư, vấn đề chất lượng, vấn đề chính xác của các
kết quả nghiên cứu, tính tồn và dự đốn là quan trọng nhất. Trong quá trình soạn thảo
dự án phải dành đủ thời gian và chi phí theo địi hỏi của các nghiên cứu.
Tổng chi phí cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư chiếm từ 0,5 – 10% vốn đầu tư của dự án.
Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽ tạo tiền đề cho việc sử dụng tốt 90 -99,5% vốn đầu
tư của dự án ở giai đoạn thực hiện đầu tư (đúng tiến độ, không phải phá đi làm lại,
tránh được những chi phí khơng cần thiết khác…). Điều này cũng tạo cơ sở cho quá
trình hoạt động của dự án được thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có lãi
(đối với các dự án sản xuất kinh doanh), nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ
dự kiến (đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng và dịch vụ xã hội).
Trong giai đoạn thứ hai, vấn đề thời gian là quan trọng hơn cả. Ở giai đoạn này, 9099,5% vốn đầu tư của dự án được chi ra và nằm khê động trong suốt những năm thực
hiện đầu tư. Đây là những năm vốn không sinh lời. Thời gian thực hiện đầu tư càng kéo
dài, vốn ứ động càng nhiều, tổn thất càng lớn. Lại thêm những tổn thất do thời tiết gây
ra đối với các vật tư thiết bị chưa hoặc đang được thi công, đối với các cơng trình đang
được xây dựng dở dang. Đến lượt mình, thời gian thực hiện đầu tư lại phụ thuộc


nhiều vào chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, vào việc quản lý quá trình thực hiện
đầu tư, quản lý việc thực hiện những hoạtđộng khác có liên quan trực tiếpđến các kết
quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được xem xét trong dự án đầu tư.
Giai đoạn ba: vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư (giai đoạn sản xuất

kinh doanh dịch vụ hay giai đoạn vận hành khai thác của dự án, đời của dự án) nhằm
đạt được các mục tiêu của dự án. Nếu các kết quả do giai đoạn thực hiện đầu tư tạo ra
đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúng tiến độ, tại địa điểm thích
hợp, với quy mơ tối ưu thì hiệu quả hoạt động của các kết quả này và mục tiêu của dự
án chỉ còn phụ thuộc trực tiếp vào quá trình tổ chức quản lý hoạt động các kết quả đầu
tư. Làm tốt công việc của giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư tạo thuận lợi
cho quá trình tổ chức quản lý phát huy tác dụng của các kết quả đầu tư. Thời gian phát
huy tác dụng của các kết quả đầu tư còn được gọi là đời của dự án hay tuổi thọ kinh tế
của cơng trình, nó gắn với đời sống của sản phẩm (do dự án tạo ra) trên thị trường.
1.1.3. Khái niệm và phân loại dự án
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt
được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn
xác định.
Dự án là một hoạt động đầu tư trong đó các nguồn lực hạn chế được sử dụng nhằm tạo ra
lợi nhuận. Thơng thường, một dự án có thể đứng độc lập hoặc nằm trong một
chương trình gồm nhiều dự án. Quy mô của một dự án nên ở mức độ mang tính khả thi
về mặt kinh tế, kỹ thuật và quản lý nhất. Ngoài ra một dự án thường kèm theo những
yếu tố sau:
- Được quy hoạch, tài trợ và thực hiện như một đơn vị độc lập, với những sắp xếp về
tài chính và bộ máy quản lý độc lập hồn tồn hay một phần;
- Có thời gian bắt đầu và kết thúc cụ thể, và những mục tiêu cần đạt được trong thời
gian đó;
- Có nhóm đối tượng cụ thể (chẳng hạn như nhóm phụ nữ, trẻ em, người tàn tật, đồng
bào dân tộc);


- Mang tính xác định về mặt địa lý (ở một vùng hoặc một khu vực nhất định, thí dụ
một tỉnh, một huyện, xã hay cụm tỉnh, huyện, xã), và về cả mặt tổ chức trong một số
dự án (trong khn khổ một tổ chức nào đó).
Về cơ bản, khái niệm dự án khá tương đồng với khái niệm đầu tư, với tiêu chí chung là

lợi nhuận. Các dự án có thể phân định trên cơ sở quyền sở hữu (tư nhân, liên doanh,
hợp tác xã hay nhà nước), theo khu vực (khu vực công và khu vực tư nhân), hay trên cơ
sở nguồn tài trợ. Dự án thuộc khu vực cơng thường gắn với một q trình quy
hoạch phát triển quốc gia. Trong khi đó, dự án khu vực tư nhân chủ yếu gắn với lợi
nhuận mà đầu tư mang lại.
Có ba dạng thức dự án chính, bao gồm dự án đầu tư mới, dự án mở rộng và dự án
thay thế:
- Dự án đầu tư mới: Hoạt động đầu tư mới trong một lĩnh vực, địa bàn nhất định
- Dự án mở rộng: Đầu tư mở rộng sản xuất hay dịch vụ nào đó đã có từ trước (mở
rộng về quy mô, địa bàn).
- Dự án thay thế: Đầu tư thay thế một hoạt động sản xuất hay dịch vụ nào đó đã có từ
trước song lợi nhuận không cao (do quá cũ hoặc hết khấu hao). Đầu tư này nhằm lợi
suất cao hơn và hiệu quả hơn về kinh tế.
Các dự án có thể được phân loại trên cơ sở lĩnh vực (như Y tế, Giáo dục, Nơng nghiệp,
phát triển cộng đồng) và mang tính sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ. Dự án cũng có thể
được phân định theo hạn định thời gian (ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn).
Vậy vai trò của dự án là gì trong quá trình phát triển? Các ý kiến đều cho rằng dự án
chiếm vai trò quan trọng và xuyên suốt trong quá trình phát triển của một quốc gia. Nếu
chưa nói đến các dự án đầu tư tư nhân, các dự án khu vực công (đầu tư công cộng của
nhà nước từ nguồn ngân sách nhà nước hay các dự án viện trợ nước ngồi) ln là
những thành tố thiết yếu của các kế hoạch, chương trình phát triển quốc gia.
1.1.4. Đặc điểm của dự án
Dự án có 5 đặc điểm chính sau đây:


- Có mục tiêu xác định
- Được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định có thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc
- Thường liên quan đến nhiều bộ phận trong công ty và lĩnh vực chuyên môn khác nhau
- Liên quan đến việc thực hiện một điều mà chưa từng được làm trước đó

- Đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng đầu ra, chi phí và thời gian cụ thể:
Thứ nhất, dự án có mục tiêu xác định – dù là xây dựng một tổ hợp chung cư cao 28 tầng
hoàn thành vào ngày 30 tháng 11 hoặc phải hoàn thành việc chuyển đổi sang hệ thống
thơng tin mới trong vịng 1 năm. Tính mục tiêu thường không đặt ra đối với các hoạt
động thường ngày đang diễn ra trong cơng ty ví dụ như đối với những người công nhân
trong một phân xưởng may.
Thứ hai, do có mục tiêu xác định nên dự án có thời điểm bắt đầu và kết thúc xác định.
Ví dụ sau khi hồn thành dự án xây cầu vượt qua ngã tư đường Láng Hạ thì một người
kỹ sư có thể được chuyển sang làm việc cho một dự án xây cầu khác.
Thứ ba, dự án thường đòi hỏi những nỗ lực chung từ nhiều chuyên gia có chun mơn
khác nhau đến từ các bộ phận và phịng ban chun mơn khác nhau. Thay vì làm việc
biệt lập tại văn phòng dưới sự quản lý của các trưởng bộ phân, các thành viên dự án
gồm các kỹsư thiết kế, các kỹ sư chế tạo, chuyên gia marketing, nhà phân tích tài
chính cùng phối hợp làm việc chặt chẽ với nhau dưới sự hướng dẫn của nhà quản lý dự
án để cùng nhau hoàn thành một dự án.
Thứ tư, dự án là hoạt động khơng lặp lại và có tính chất đơn nhất. Ví dụ sản xuất ra một
mẫu ô tô mới với hệ thống phanh thắng tự động khi xe đột ngột tăng tốc quá nhanh
đòi hỏi phải giải quyết rất nhiều vấn đề chưa từng được giải quyết trước đó và thường
đi kèm với việc áp dụng những thành tựu mới nhất và có bước đột phá về công nghệ.
Mặt khác, các dự án xây dựng thông thường như xây dựng các tổ hợp văn phòng chung
cư sử dụng các vật liệu hiện có và áp dụng các cơng nghệ và quy trình thi cơng đã được
cơng ty thiết lập từ trước nhưng vẫn đòi hỏi nhiều yếu tố mới như xây dựng


trên địa điểm mới, tuân thủ các quy định nhất định áp dụng cho từng dự án xây dựng,
khách hàng mới với những yêu cầu và khả năng thanh toán nhất định khác với các dự
án cùng loại đã được cơng ty tiến hành trước đó.
Thứ năm, dự án phải đáp ứng các tiêu chuẩn nhất định về đầu ra, thời gian, và chi phí.
Thành cơng của dự án được đánh giá dựa trên mức độ mà dự án đáp ứng các tiêu
chuẩn chất lượng đầu ra, thời hạn hoàn thành dự án và chi phí thực hiện dự án.

1.1.5. Yêu cầu đối với dự án đầu tư
Một dự án đầu tư cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tính khoa học
Tính khoa học của dự án được thể hiện trên những khía cạnh chủ yếu sau:
+ Về số liệu thông tin. Những dữ liệu, thông tin để xây dựng dự án phải đảm bảo trung
thực, chính xác, tức là phải chứng minh được nguồn gốc và xuất xứ của những thông
tin và những số liệu đã thu thập được (do các cơ quan có trách nhiệm cung cấp, nghiên
cứu tìm hiểu thực tế...).
+ Về phương pháp lý giải. Các nội dung của dự án không tồn tại độc lập, riêng rẽ mà
chúng luôn nằm trong một thể thống nhất, đồng bộ. Vì vậy, q trình phân tích, lý giải
các nội dung đã nêu trong dự án phải đảm bảo logic và chặt chẽ. Ví dụ, vấn đề mối
quan hệ giữa các yếu tố thị trường, kỹ thuật và tài chính của dự án.
+ Về phương pháp tính tốn. Khối lượng tính tốn trong một dự án thường rất lớn. Do
đó, khi thực hiện tính tốn các chỉ tiêu cần đảm bảo đơn giản và chính xác. Đối với các
đồ thị, các bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo chính xác về kích thước, tỷ lệ.
- Tính pháp lý
Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phù hợp với chính sách và luật pháp của
Nhà nước. Điều này đòi hỏi khi lập dự án đầu tư phải nghiên cứu kỹ chủ trương, chính
sách của Nhà nước và các văn bản luật pháp có liên quan đến các hoạt động đầu tư đó.
- Tính thực tiễn


Tính thực tiễn của dự án đầu tư thể hiện ở khả năng ứng dụng và triển khai trong thực
tế. Các nội dung, khía cạnh phân tích của dựán đầu tưkhông thể chung chung mà dựa
trên những căn cứ thực tế phải được xây dựng trong điều kiện và hoàn cảnh cụ thể về
mặt bằng, thị trường, vốn...
- Tính thống nhất
Lập và thực hiện dự án đầu tư là cả một q trình gian nan, phức tạp. Đó khơng phải là
cơng việc độc lập của chủ đầu tư mà nó liên quan đến nhiều bên như cơ quan quản lý
Nhà nước trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, các nhà tài trợ...

- Tính phỏng định
Những nội dung, tính tốn về quy mơ sản xuất, chi phí, giá cả, doanh thu, lợi nhuận...
trong dự án chỉ có tính chất dự trù, dự báo. Thực tế thường xảy ra khơng hồn tồn
đúng như dự báo. Thậm chí, trong nhiều trường hợp, thực tế xảy ra lại khác xa so với
dự kiến ban đầu trong dự án.
1.1.6. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư: phân loại theo mục tiêu của dự án, phân loại theo
phạm vi, phân loại theo lĩnh vực hoạt động, phân loại theo nguồn vốn, phân loại theo
tính chất quy mơ của dự án…
 Phân theo lĩnh vực hoạt động
+ Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
+ Nhóm các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
+ Nhóm các dự án đầu tư dịch vụ và kinh doanh.
+ Nhóm các dự án đầu tư trực tiếp nước ngồi.
+ Nhóm các dự án đầu tư hỗ trợ tài chính.
+ Nhóm các dự án đầu tư hỗ trợ kỹ thuật.
+ Các nhóm khác.


 Phân loại theo nguồn vốn và phương diện quản lý
- Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước:
+ Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, quốc phịng, an ninh khơng có khả năng
thu hồi và được quản lý sử dụng theo phân cấp về chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư
phát triển
+ Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế – xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đơ thị và nơng thơn khi được Thủ
tướng Chính phủ cho phép.
+ Cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển.
+ Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia
của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

+ Vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu của Nhà nước để lại cho doanh nghiệp Nhà
nước để đầu tư.
- Các dự án đầu tư thuộc các nguồn vốn khác:
Các dự án của các cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội đầu tư dưới nhiều hình thức huy
động vốn khác nhau được cấp có thẩm quyền cho phép.
 Phân loại theo tính chất và quy mơ của dự án
Dự án quan trọng quốc gia với mức đầu tư theo Nghị quyết của Quốc hội.
Theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình xây dựng: Dự án quan trọng quốc gia, dự án
nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định tại Điều 7,8,9,10
của Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 và Phụ lục I của Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy
định tại Khoản 2 Điều 5 của Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng
1.2.1. Khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng


Chất lượng cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và
mỹthuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các qui định trong văn bản qui phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ đảm bảo sự an tồn về mặt kỹ thuật mà
cịn phải thỏa mãn các u cầu về an tồn sử dụng có chứa đựng yếu tố xã hội và
kinh tế. Ví dụ: một cơng trình q an tồn, q chắc chắn nhưng khơng phù hợp với
quy hoạch, kiến trúc, gây những ảnh hưởng bất lợi cho cộng đồng (an ninh, an tồn
mơi trường…), khơng kinh tế thì cũng khơng thoả mãn u cầu về chất lượng cơng
trình. Có được chất lượng cơng trình xây dựng như mong muốn, có nhiều yếu tố ảnh
hưởng, trong đó có yếu tố cơ bản nhất là năng lực quản lý (của chính quyền, của chủ đầu
tư) và năng lực của các nhà thầu tham gia các quá trình hình thành sản phẩm xây dựng.

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
1.2.2.1. Cơ chế chính sách của nhà nước

Cơ chế, chính sách quản lý của nhà nước trong lĩnh vực kinh tế bao gồm: thắt chặt vốn
vay, các quy định trong hệ thống tài chính ngân hàng, việc điều chỉnh tăng giá nguyên
liệu, nhiên liệu trong lĩnh vực xây dựng thường xun thay đổi. Bên cạnh đó, ảnh
hưởng của suy thối kinh tế trong nước và trên thế giới gây khó khăn đến việc cung
cấp nguồn vốn cho CĐT, cho nhà thầu thi công. Tất cả các vấn đề này đã ảnh hưởng
trực tiếp hay phần nào gián tiếp đến kinh tế của chủ thể tham gia thi công xây dựng
công trình khi mà kinh tế là vấn đề sống cịn của mỗi doanh nghiệp: giá nguyên liệu
đầu vào tăng, giá cả thị trường tăng trong khi nguồn vốn đầu tư bị khống chế trong giai
đoạn lập dự án đầu tư; khi xảy ra phát sinh vốn đầu tư vượt khả năng kiểm sốt của
CĐT, có liên quan đến các chủ thể tham gia thì dẫn đến việc xảy ra tiêu cực trong thi
công. Các chủ thể không thể tồn tại độc lập mà ln có mối quan hệ chặt chẽ và chịu
ảnh hưởng mạnh mẽ của tình hình chính trị, kinh tế, xã hội. Cơ chế quản lý vừa là môi
trường, vừa là điều kiện cần thiết tác động đến phương hướng, tốc độ và chất lượng
trong thi công.
1.2.2.2. Cơ quan quản lý
Quản lý chất lượng cơng trình đang thi cơng được tham gia bởi nhiều chủ thể. Đó là chủ
đầu tư, tư vấn thiết kế (trong giám sát tác giả), tư vấn giám sát (trường hợp CĐT thuê


TVGS); nhà thầu thi công xây dựng; đơn vị kiểm định chất lượng cơng trình. Mỗi chủ
thể có chức năng, cơ cấu tổ chức và quy trình quản lý chất lượng cơng trình riêng biệt,
trong các giai đoạn riêng biệt của dự án. Cán bộ, nhân viên tham gia quản lý chất lượng
của CĐT phải là những người có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm; đã tham gia quản
lý dự án các cơng trình tương tự hay năng lực quản lý phải đảm bảo yêu cầu cần thiết.
Trường hợp CĐT khơng đủ năng lực có thể th tư vấn QLDA, trường hợp này thì CĐT
phải kiểm tra, giám sát tư vấn QLDA quản lý chất lượng cơng trình. Trường hợp CĐT
th TVGS thì nhà thầu TVGS phải có đủ năng lực chuyên môn theo quy định (năng lực
của nhà thầu thể hiện ở năng lực cá nhân trong tổ chức đó theo quy định). Cán bộ TVGS
phải là những người có năng lực chun mơn cao, có kinh nghiệm thực tế trong thi cơng
đập bê tơng hay các cơng trình thủy cơng, thủy điện để kiểm sốt tồn bộ hoạt động thi

công của nhà thầu, thay mặt CĐT xử lý các vấn đề hiện trường liên quan đến chất lượng
công trình. Tránh việc nhà thầu tùy tiện thi cơng khơng đúng quy trình quy phạm kỹ
thuật, khơng đảm bảo u cầu kỹ thuật. Về mặt pháp lý, khi CĐT thuê TVGS thì đơn vị
TVGS chịu trách nhiệm hồn tồn về chất lượng cơng trình trước CĐT và trước pháp
luật. Vì vậy, yếu tố con người của TVGS có vai trị quan trọng. Trong giai đoạn thi
công, nhà thầu thiết kế đóng vai trị giám sát tác giả và xử lý mọi vấn đề vướng mắc liên
quan đến sản phẩm thiết kế của mình. Chất lượng cơng trình khơng đảm bảo khi thi
công không đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt. Với yêu cầu đó, yếu tố con người tham
gia giám sát tác giả là quan trọng và cần thiết. Nhà thầu thi cơng phải đệ trình nhân sự
tham gia thi công từ khi lập hồ sơ dự thầu (hay hồ sơ đề suất). Trong đó, nhà thầu thể
hiện biện pháp thi cơng và quy trình quản lý chất lượng của mình. Yếu tố con người thể
hiện ở vị trí chỉ huy trưởng cơng trình (phải đảm bảo u cầu về chuyên ngành, kinh
nghiệm thực tế hay đã từng thi cơng các cơng trình tương tự) năng lực cán bộ kỹ thuật
và cơng nhân xây dựng. Ngồi ra, đơn vị kiểm định độc lập, đơn vị thí nghiệm(LAS) và
các bên có liên quan khác phải có đủ yêu cầu năng lực về nhân sự trong quản lý chất
lượng theo quy định.
1.2.2.3. Năng lực quản lý

Năng lực quản lý nói chung và năng lực quản lý chất lượng cơng trình nói riêng
là một trong những nhân tố cơ bản góp phần nâng cao chất lượng cơng trình.


Mỗi chủ thể tham gia trong hoạt động xây dựng có sự đồng bộ, thống nhất giữa
các bộ phận chức năng tạo thành mơ hình tổ chức quản lý; có chiến lược tối ưu
và khả thi. Cho dù là CĐT hay nhà thầu thi công hay là các nhà tư vấn thì cũng
cần đặt mục tiêu rõ ràng, cụ thể. Chất lượng đối với doanh nghiệp đi đôi với
hiệu quả kinh tế, điều đó phụ thuộc vào trình độ, phương pháp quản lý của
doanh nghiệp đó. Ở khía cạnh nhất định, chất lượng quản lý đi kèm với chất
lượng công trình.
1.2.2.4. Nhân tố khách quan

Thời tiết: khắc nghiệt, mưa dài, ảnh hưởng chất lượng, tiến độ cơng trình, cơng nhân
phải làm việc đôi khi đốt cháy giai đoạn, các khoảng dừng kỹ thuật không được như ý
muốn (cốp pha cần bao nhiêu ngày, đổ trần bao nhiêu ngày) ảnh hưởng tới chất lượng.
Địa chất cơng trình: nếu như địa chất phức tạp,ảnh hưởng tới công tác khảo sát dẫn đến
nhà thầu, chủ đầu tư, thiết kế phải bàn bạc lại, mất thời gian do thay đổi, xử lý các
phương án nền móng cơng trình  ảnh hưởng đến tiến độ chung của cơng trình. Đối với
các cơng trình u cầu tiến độ thì đây là một điều bất lợi. Bởi lẽ cơng việc xử lý nền
móng phải tốn một thời gian dài.
1.3. Sự cần thiết về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.3.1. Nguồn vốn đầu tư có hạn
Trong những năm qua, nguồn vốn nhà nước huy động cho đầu tư liên tục gia tăng và
chiếm tỷ lệ khoảng 30% GDP, góp phần tạo nên sự chuyển biến quan trọng về cơ sở vật
chất kỹ thuật, thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực sản xuất, cải
thiện văn minh đơ thị, đóng góp quyết định vào phát triển kinh tế xã hội và quá trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các cơng trình giao thơng then chốt của nền
kinh tế như đường bộ, sân bay, bến cảng, đường sắt, cơng trình thủy lợi được nâng cấp
và làm mới; các cơng trình điện, thông tin liên lạc, các khu đô thị, khu công nghiệp, các
bệnh viện, trường học, cơng trình văn hóa thể thao được cải tạo và xây dựng đã giúp cải
thiện, nâng cao mức sống của nhân dân làm thay đổi diện mạo cả đô thị và nông thôn.
Tuy nhiên, cùng với các kết quả đạt được, việc quản lý và triển khai thực hiện các dự
án đầu tư trong những năm qua đã bộc lộ một số hạn chế, yếu kém,


×