Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HOA 12TPP 28TCHH CUA KIM LOAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.66 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – NĂM HỌC 2010-2011 - BAN CƠ BẢN


Ngày soạn:06/10/2010 TPP:<b> </b>28


Ngày dạy: 11/10/2010 Tuần:13<b> </b>


Bài 18.

<b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI</b>


<b> DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Học sinh xác định được tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (khử được


phi kim, ion H+<sub> trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối). </sub>


- Qua quan sát thí nghiệm biểu diễn, qua nghiên cứu, thảo luận, trao đổi nhóm học
sinh viết được phương trình hóa học chứng minh tính chất hóa học của kim loại.


<i>2. Kỹ năng:</i> Rèn luyện cho Hs các kỹ năng sau:


- Suy diễn: Từ vị trí của kim loại trong bảng tuần hồn, suy ra cấu tạo ngun tử và từ
đó suy ra tính chất của kim loại.


- Viết PTHH của phản ứng oxi hóa - khử để chứng minh tính chất của kim loại.


II<b>. CHUẨN BỊ:</b> Hóa chất: Kim loại Na, dây sắt, lá đồng, lá nhôm, viên kẽm, dd HCl, dd


H2SO4 loãng, dd HNO3 loãng.



Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm, . . .


III. <b>PHƯƠNG PHÁP: </b>Đàm thoại - Trực quan - Thảo luận nhóm.


IV: <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1. Ổn định tổ chức: 1 phút.


2. Kiểm tra bài cũ: GV chia 4 nhóm và yêu cầu từng nhóm trả lời câu hỏi theo phiếu học
tập số 1 mà GV đã phát sẵn?


GV yêu cầu từng nhóm trả lời câu hỏi theo sự phân cơng?
HS từng nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung, nhận xét?
GV kết luận và ghi điểm cho học sinh.


3. Tiến trình lên lớp:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


Hoạt động 1: <i>Tính chất chung của KL</i>


GV: yêu cầu hs nghiên cứu bảng tuần
hoàn, sgk để so sánh BKNT của KL so
với PK?


HS trao đổi, trả lời câu hỏi?


GV: ychs nhận xét về số electron hóa
trị của các ngun tố kim loại?



HS: số e hóa trị ít? dễ tách khỏi Ng.tử
GV? Các electron hoá trị dễ tách ra
khỏi ngun tử kim loại. Vậy tính chất
hố học chung của kim loại là gì ?
HS: Tính khử.


II. <b>TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:</b>


- Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của
nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của
nguyên tố phi kim.


- Số electron hố trị ít, lực liên kết với hạt nhân
tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi ngun tử.
 Tính chất hố học chung của kim loại là tính
khử. M  <sub> M</sub>n+<sub> + ne</sub>


Hoạt động 2: <i>Tác dụng với Clo.</i>


 GV? Hãy nhắc lại tính chất hóa học
chung của kim loại?


<i><b>1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – NĂM HỌC 2010-2011 - BAN CƠ BẢN


HS: thảo luận, trả lời câu hỏi?
GV: kết luận?


 GV?: Fe tác dụng với Cl2 sẽ thu



được sản phẩm gì ?


 GV biểu diễn thí nghiệm và u cầu
học sinh quan sát, nhận xét?


 GV: ychs viết PTHH Fe + Cl2 và xác


định số oxi hóa của các chất trước và
sau phản ứng?


HS: trả lới câu hỏi? Gv kết luận?


1. <i>Tác dụng với phi kim.</i>


a) <i>Tác dụng với clo.</i>




2Fe + 3Cl2 2FeCl3


0 0 <sub>t</sub>0 +3 -1


Hoạt động 3:<i> Tác dụng với oxi.</i>


GV: BDTN Al + O2


Fe + O2


HS: quan sát, trao đổi và viết PTHH


GV: cùng hs nhận xét và kết luận?


b) <i>Tác dụng với oxi.</i>


2Al + 3O2 2Al2O3


0 0 <sub>t</sub>0 +3 -2


3Fe + 2O2 Fe3O4


0 0 <sub>t</sub>0 +8/3 -2


Hoạt động 4: <i>Tác dụng với lưu huỳnh.</i>


GV: BDTN, học sinh quan sát?
HS viết các PTHH: Hg + S; Fe + S
Và nhận xét số oxi hóa của các chất
trước và sau phản ứng?
 GV: ychs nhận xét về tính chất
chung của các kim loại khi tác dụng
với phi kim?


HS: thể hiện tính khử; GV: kết luận.


c) <i>Tác dụng với lưu huỳnh. </i>Với Hg xảy ra ở nhiệt
độ thường, các kim loại cần đun nóng.


Hg +



0 0 +2 -2



S

HgS



Fe +


0 0 t0 +2 -2


S FeS


Hoạt động 5: <i>Tác dụng với dung dịch axit.</i>


GV: ychs làm thí nghiệm Zn + HCl
GV: ychs viết PTHH của kim loại Fe
với dung dịch HCl, nhận xét về số oxi
hoá của Fe trong muối thu được.


 GV thơng báo Cu cũng như các kim


loại khác có thể khử N+5<sub> và S</sub>+6<sub> trong</sub>


HNO3 và H2SO4 đặc, nóng về các mức


oxi hố thấp hơn.


 HS viết các PTHH của phản ứng.
GV: Lưu ý: trường hợp mà HNO3,


H2SO4 đặc, nguội không phản ứng với


Al, Fe, Cr?



2. <i>Tác dụng với dung dịch axit.</i>


a)<i> Dung dịch HCl, H2SO4 loãng</i>.


Fe + 2HCl0 +1 FeCl+2 2 + H02


b) <i>Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:</i> Phản ứng với hầu


hết các kim loại (trừ Au, Pt)


3Cu + 8HNO3 (loãng) 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O


0 +5 +2 +2


Cu + 2H2SO4 (đặc) CuSO4 + SO2 + 2H2O


0 +6 +2 +4


<i><b>Lưu ý:</b></i> HNO3, H2SO4 đặc, nguội không phản ứng


với Al, Fe, Cr?


Hoạt động 6: <i>Tác dụng với nước</i>.


GV: BDTN: Na + H2O


HS: quan sát, nhận xét?


 GV thông báo về khả năng phản ứng


với nước của các kim loại ở nhiệt độ


3. <i>Tác dụng với nước</i>.


- Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm


IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt


độ thường.


- Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – NĂM HỌC 2010-2011 - BAN CƠ BẢN


thường và yêu cầu HS viết PTHH của
phản ứng giữa Na và Ca với nước.
 GV thông báo một số kim loại tác
dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao như
Mg, Fe,…


nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại cịn


lại khơng khử được H2O.


2Na + 2H2O


0 +1 +1 0


2NaOH + H<sub>2</sub><sub></sub>



Hoạt động 7: <i>Tác dụng với dung dịch muối:</i>


GV: ychs quan sát thí nghiệm mà
giáo viên yêu cầu làm ngay từ đầu?
GV: ychs nhận xét hiện tượng?


 GV yêu cầu HS viết PTHH khi cho


Fe tác dụng với dd CuSO4 ở dạng phân


tử và ion thu gọn. Xác định vai trò của
các chât trong phản ứng trên.


4. <i>Tác dụng với dung dịch muối:</i> Kim loại mạnh
hơn có thể khử được ion của kim loại yếu hơn
trong dung dịch muối thành kim loại tự do.


PT phân tử: Fe +


0 +2 +2 0


FeSO<sub>4</sub> + Cu<sub></sub>
CuSO<sub>4</sub>


PT ion thu gọn: Fe + Cu2+<sub> </sub><sub></sub><sub>Fe</sub>2+<sub> + Cu</sub>





4. Củng cố: GV phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu từng nhóm trả lời câu hỏi?


HS: từng nhóm, thảo luận, trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận.


<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2</b>


<b>Câu 1:</b> Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng


chất nào trong các chất sau đây để khử độc thủy ngân?


A. Bột sắt B. Bột lưu huỳnh


C. Bột than D. Nước


<b>Câu 2:</b>Tính chất hóa học chung của kim loại là:


A. Tính khử B. tính oxi hóa C. bị oxi hóa D. cả A và C đều đúng


<b>Câu 3:</b>Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên


chủ yếu bởi:


A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. B. Khối lượng riêng của kim loại


C. Tính chất của kim loại D. các electron tự do trong mạng tinh thể kimloại.


<b>Câu 4:</b><sub> Dãy kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là:</sub>


A. Fe, Zn, Li, Sn. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Al, Hg, Cs, Sr.





5: Dặn dò: về nhà hoàn thành bài tập vào vở bài tập và ôn lại bài cũ và chuẩn bị phần
Dãy điện hóa của kim loại?


<b>V: RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×