Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

HEN PHE QUAN IN r

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.44 KB, 21 trang )

Hen phế quản
Mục tiêu:
1/ Cơ chế bệnh sinh của Hen phế quản.
2/ Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ của hen phế quản.
3/ Chẩn đoán xác định bệnh hen trẻ em.
4/ Chẩn đoán phân bậc hen mạn tính.
5/ Điều trị hen trẻ em.
Đại cơng:
- Định nghĩa: hen phế quản là tình trạng tăng phản ứng của
phế quản khi tiếp xúc với dị nguyên và các kích thích khác
nhau làm co thắt, phù nề và tăng tiết gây tắc hẹp đờng
thở.
Biểu hiện trên lâm sàng bởi những cơn khó thở kịch phát
chủ yếu là khó thở ra. Cơn khó thở thờng tái phát nhiều lần, có
thể giảm nhẹ tự nhiên hoặc do dùng thuốc.
- Là bệnh lí hô hấp mÃn tính thờng gặp ở trẻ em.
- Bệnh có thể kéo dài ảnh hởng tới chức năng hô hấp, khả năng
học tập, sinh hoạt của trẻ hoặc cơ thể gây tử vong.

1. Cơ chế bệnh sinh
1.1. Cơ chế miễn dịch
- Là cơ chế đợc đề cập nhiều nhất.
- Khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên nh: bụi nhà, phấn hoa,
khói, thức ăn lạ gây ra đáp ứng miễn dịch quá mức: KN kết
hợp với KT thoái hoá các dỡng bào (các TB Mastocyste) giải
phóng các chÊt trung gian ho¸ häc nh: histamin, brandykinin,
Seretonin…
- C¸c chÊt trung gian hoá học này ảnh hởng trực tiếp đến hoạt
động của các tuyến, mạch máu, cơ trơn phế quản co thắt,
hẹp phế quản khởi phát cơn hen.
- Sơ đồ 1.



1.2. ức chế thụ thể 2- adrenergic
- NK, RL chuyển hoá

ức chế thụ

co thắt

thể

phế quản.

- Ngộ ®éc thuèc
1


- Thiếu Adenylcyclase
- P/ KN-KT trên mặt dỡng
bào

2adrenergic

1.3. Tăng tiết Cholin
- Tất cả đờng dẫn khí đều dới sự kiểm soát của hệ TK phó giao
cảm thông qua hoá chất trung gian là Cholin. Mà khi tăng tiết
Cholin co cơ trơn phế quản.
- Các kích thích có tính chất KN hoặc không có tính chất KN
làm tăng phản xạ dây X và tăng tiết Cholin gây co thắt
phế quản.
- Phế quản ở những ngời bị hen nhậy cảm với sự tăng tiết Cholin

hơn ngời bình thờng nhiều lần. Đây là cơ sở để tiến hành
test Cholin.

1.4. Thiểu năng tuỷ thợng thận
Giảm tiết Adrenalin ảnh hởng trực tiếp lên dỡng bào làm co
thắt phế quản.

1.5. Tổn thơng nội tại phế quản
- Lòng phế quản diễn ra quá trình viêm nhiễm niêm mạc phù
nề, xung huyết, hẹp lại.
- Sơ đồ 2.
* Trong đó, các cơ chế đó có thể riêng biệt hoặc kết hợp với
nhau, có thể yếu tố này trội hơn yếu tố kia hoặc ngợc lại.
- Thực chất của hen phế quản là do chít hẹp các phế quản và
sau đó là hiện tợng dÃn phế nang làm tăng thể tích khí cặn.
Chít hẹp phế quản đợc giải thích do 3 yếu tố:
Co thắt cơ trơn phế quản.
Phù nề thành PQ kèm theo hiện tợng xung huyết thâm
nhiễm BC ái toan, kích thích bài tiết của các tuyến nhờn
trong biểu mô phế quản.
2


Xuất tiết nhiều chất nhầy, dính thành nút gây tắc hẹp
PQ, những nút nhầy này chứa vòng xoắn Curshman, tinh
thể Charcot Leyden, BC ái toan...
- Tất cả những yếu tố trên làm hẹp đờng thở, ngăn cản không
khí đi qua đờng thở, bệnh nhân thở ra phải gắng sức và
kéo dài tăng thể tích khí cặn gây khí phế thũng.


Sơ đồ 1: Cơ chế bệnh sinh hen phế quản

Vật nhận cảm
các kích thích

Vật nhận cảm
các chấn động
(-)

(+)
(+)

Phó giao cảm

PGE

(-)

PGF
2

Prostaglandin

Axetylcholin (3)
(+) Các chất HH trung
gian: Histamin,
Bradikinin, PG,
Serotonin

Phế

quả
n
(+)

(1)


-

+

+
Giao cảm
3


(+) kích thích
(-) ức chế
Cathecholamin

Sơ đồ 2: Hậu quả hen phế quản

Các chất trung gian hoá
học
Co thắt phế quản, phù nề niêm
mạc PQ, tăng tiết dịch

Tắc nghẽn hô hấp

Thông khí không đồng bộ

nhiễm
(Hạn chế thông khí)

4

Tăng viêm


Xẹp phổi

Mất cân bằng giữa thông

Giảm tính
khí và tới máu

đàn hồi

Giảm Surfactant

Nhiễm toan

Giảm thông khí

Tăng công khi

phế nang

(gắng sức)

thở


Co mạch máu
phổi

Tăng PCO2
Giảm PO2

2. NN và các yếu tố nguy cơ
2.1. Những nguyên nhân chủ yếu
- Các dị nguyên hô hấp: các trờng hợp hen do dị ứng thì mức
độ nặng nhẹ phụ thuộc vào mức độ tiếp xúc với các yếu tố dị
nguyên nh: bụi, khói, lông súc vật, phấn hoa, các chất hoá học
và các chất có mùi mạnh, các khí lạnh....
- Các dị nguyên thức ăn: đặt biệt là các thức ăn có nguồn gốc
động vật nh nhộng, tôm, cua, cá, các loại thịt thú rừng.... ngay
cả các loại sữa bò, trâu, dê...
- Yếu tố nhiễm khuẩn: viêm phế quản, viêm phổi tái phát viêm
phổi kẽ, viêm xoang, viêm amidan, VA và các bệnh hô hấp mạn
tính khác đều có thể là nguyên nhân gây hen phế quản sau
5


này. Đặc biệt là các nhiễm khuẩn do virus: virus hợp bào hô
hấp, Rhinovirus, cúm và á cúm.

2.2. Các yếu tố thuận lợi
- Tuổi
Hen phế quản: thờng gặp ở trẻ trên 1 tuổi (80-90%); ít
gặp bệnh ở trẻ < 6 tháng.
Hen phế quản có thể khỏi hoặc giảm nhĐ ë ti dËy

th×.
- Giíi
 Tríc ti dËy th× hen phế quản thờng gặp ở con trai
(khoảng 2/3) nhng sau tuổi dậy thì tỷ lệ con trai và con
gái nh nhau.
Một số tác giả nhận xét ở tuổi này con gái có thể nhiều
hơn.
- Địa d
Có sự liên quan giữa môi trờng địa lý khí hậu... với hen
phế quản: các yếu tố khí hậu, thời tiết, độ ẩm, môi trờng sinh thái ở từng vùng có ảnh hởng ®Õn viƯc xt hiƯn
bƯnh hen.
 VÝ dơ nh c¸c vïng trồng hoa Ambrosia (ở Mỹ, Canada,
Mehico), vùng trồng cây thầu dầu (Pháp, Mỹ)
- Yếu tố gia đình
Bệnh hen có tính chất gia đình. Hen thờng xảy ra ở
những trẻ mà trong gia đình có ngời mắc bệnh hen
hoặc các bệnh dị ứng khác (viêm mũi dị ứng, viêm da dị
ứng) hoặc bản thân trẻ hay bị dị ứng.
Theo các tác giả Cooke, Vonder... có tới 60% hen phế quản
ở trẻ em có yếu tố gia đình (trong gia đình có ngời bị
các bệnh dị ứng kể trên) so với 10% ở lô kiểm tra trẻ bình
thờng.
6


- Yếu tố thần kinh
Những trẻ bị xúc động mạnh, tình trạng lo lắng, sợ hÃi,
suy nhợc, tăng cảm giác... thờng dễ gây khởi phát cơn
hen.
Những trờng hợp hen phế quản nhạy cảm với phấn hoa,

lông súc vật.... có thể lên cơn khó thở kịch phát khi kích
thích thính giác hoặc thị giác (nghe nói đến hoặc
nhìn thấy cũng có thể lên cơn hen).
Hen dị ứng có thể lên cơn khi ngửi thấy mùi mạnh (nớc hoa
chẳng hạn) không có tính chất dị ứng (có khả năng do sự
liên

quan

trực

tiếp

giữa

khứu

nÃo



Thalamus,

Hypothalamus).
- Yếu tố nội tiết
Ngời ta nhận thấy đến tuổi dậy thì hen phế quản có
thể khỏi hoặc giảm nhẹ.
Tỷ lệ cơn hen phế quản tăng lên khi bị bệnh Addison, ở
những trẻ bị nhiễm độc tuyến giáp trạng hen thờng
nặng hơn.

- Ngoài ra, những trẻ bị các bệnh tai mũi họng hoặc viêm
nhiễm đờng hô hấp gây nên những gai kích thích đờng hô
hấp, những trẻ lao sơ nhiễm, dị dạng lồng ngực, còi xơng, suy
dinh dỡng đều là những yếu tố thuận lợi khởi phát cơn hen
hoặc làm cho hen nặng hơn.
- Những yếu tố khởi phát cơn hen có thể tóm tắt nh sau:
Ỹu tè tËp lun.

 NÊm mèc.

 Bơi nhµ

 Thùc phÈm

 Phấn hoa

Thuốc, hoá chất

Lông súc vật

Nhiễm khuẩn (đặc biệt
virus)

Khói thuốc, bếp

Tinh
7

thần


(khóc,

cời


nhiều).

3. Triệu chứng
3.1. Lâm sàng
- Biểu hiện lâm sàng của hen cã thĨ cÊp tÝnh hc tõ tõ:
 BiĨu hiƯn cÊp tÝnh thêng xt hiƯn khi cã tiÕp xóc víi các
yếu tố gây kích thích: các dị ứng nguyên: bụi nhà, khói
thuốc, phấn hoaNhững trờng hợp này, co thắt phế quản
xảy ra ngay sau một vài phút.
Những trờng hợp hen do nhiễm virus thờng biểu hiện
chậm hơn.

4. Cơ năng
- Khò khè, có cử
Âm độ cao thì thở ra.
Xuất hiện vào ban đêm hoặc khi thay đổi thời tiết, sau
nhiễm virus hoặc sau khi gắng sức, xúc cảm.
Tái đi tái lại nhiều lần và đáp ứng tốt với các thuốc giÃn
phế quản.
- Ho: lúc đầu ho khan, sau đó có đờm trắng, dính. Nếu khạc
đợc đờm ho và khó thở sẽ giảm. Trờng hợp có bội nhiễm:
ho có đờm vàng, xanh.
- Trẻ lớn có dấu hiệu nặng ngực.
- Khó thở:
Khó thở thì thở ra.

Khó thở làm trẻ khó chịu, kích thích trẻ thờng thức giấc
ban đêm hoặc ảnh hởng đến học tập, sinh ho¹t.

8


Mức độ khó thở khác nhau: nhẹ tới nặng. Thờng trong
cơn: trẻ khó thở, tím tái, và mồ hôi, kèm theo khò khè và ho
nhiều.
Đáp ứng tốt với thc gi·n PQ.
- DÊu hiƯu b¸o tríc: tríc khi xt hiện cơn hen, trẻ thờng hắt
hơi, ngứa mũi, chảy nớc mũi hoặc có chán ăn, thậm chí đau
bụng.

5. Triệu chứng thực thể ở phổi
- Lồng ngực giÃn căng. Nếu hen lâu ngày, mạn tính biến dạng
lồng ngực: lồng ngực hình thùng (các khoang liên sờn dÃn giÃn
rộng, xơng sờn nằm ngang, đờng kính ngang và trớc sau gần
bằng nhau).
- Gõ phổi: cả hai bên gõ vang hơn bình thờng, vùng đục trớc
tim nhỏ lại.
- Nghe phổi:
Có thể có giảm thông khí.
Thờng nghe đợc ran rít, ran ngáy, nghe rõ hơn khi thở ra
mạnh và kéo dài.
Nếu cã béi nhiƠm cã thĨ cã ran Èm.
- TrỴ cã thĨ cã dÊu hiƯu nhiƠm trïng nÕu cã béi nhiƠm kèm theo.

5.1. Cận lâm sàng
- Máu:

BC ái toan tăng.
HCT, Hb có thể tăng do thiếu O2 kéo dài.
IgE huyết thanh tăng; IgA, IgM bình thờng.
- Pick test với dị nguyên (+).
- X-quang:

9


Hình ảnh khí phế thũng: lồng ngực giÃn căng, vòm hoành
hạ thấp, xơng đòn nâng lên, khoang liên sờn rộng ra,
phổi sáng tơng phản với rốn phổi đậm.
Các nhánh phế huyết quản, rốn phổi tăng đậm.
Có thể có hình ảnh xẹp phân thuỳ phổi khi có biến
chứng tắc nghẽn.
Có thể thấy hình ảnh viêm phổi do bội nhiễm.
- Đờm:
Có nhiều bạch cầu ái toan.
Tinh thể Charcot-Leydem, vòng xoắn Cusman.
XN

sinh

hoá



chứa

mucopolysaccharid,


albumin,

globulin.
- Nớc mũi: có tính chất kiềm, không kích thích niêm mạc mũi và
các tổ chức xung quanh.
- Thăm dò chức năng hô hấp: để đánh giá mức độ tắc nghẽn,
rối loạn lu thông, và hậu quả của hen.
Dựa vào lu lợng đỉnh (PEF) là quan trọng nhất:
PEF tăng hơn 15% sau 15-20 phút hết thuốc cờng giao
cảm tác dụng ngắn (SABA) hoặc:
PEF giảm 15% giữa lần đo buổi sáng, buổi chiều cách
nhau 12h hoặc:
PEF giảm > 15% sau 6 phút chạy hoặc làm nghiệm pháp
gắng sức.
Ngoài ra còn thấy: dung tích sống (VC), Tiffineau giảm;
thể tích cặn (RV) tăng.
- Đo khí máu động mạch trong trờng hợp nặng: biểu hiện suy hô
hấp (độ bÃo hoà Oxi giảm) và toan máu tuỳ mức độ.

5.2. Dựa vào tiền sử
5.3. Dựa vào tiền sử gia đình
10


- Gia đình có ngời bị hen.
- Gia đình có ngời mắc bệnh dị ứng: mê đay, viêm mũi dị
ứng.

6. Tiền sử bản thân: có những yếu tố nguy cơ hen

- Trẻ đẻ non.
- Các bệnh hô hấp thời lý sơ sinh: suy hô hấp sơ sinh, hội chứng
hít.
- Cơ địa dị ứng: thể trạng tiết dịch, chàm thể trạng viêm mũi
dị ứng.
- Các ổ nhiễm khuẩn mÃn tính: viêm VA, viêm Amidan, viêm
xoang
- Môi trờng sống khói, bụi, lông súc vật, các dị nguyên hô hấp...

7. Chẩn đoán
7.1. Chẩn đoán phân biệt (())
7.2. Viêm tiểu phế quản
- Thờng xuất hiện ở trẻ dới 9 tháng.
- Thờng gặp về mùa đông xuân.
- Khởi phát từ từ, thờng bắt đầu bằng triệu chứng viêm long đờng hô hấp.
- Nghe phổi khó phân biệt hen và VTPQ.
- X-quang phổi: có hình ảnh ứ khí, hình ảnh viêm tiểu phế
quản.
- Đáp ứng kém víi thc gi·n phÕ qu¶n.

8. MỊm sơn thanh qu¶n bÈm sinh
- Thờng trẻ nhỏ, tiền sử đẻ non.
- Không liên quan tíi thêi tiÕtKhã thë, tiÕng rÝt thanh qu¶n.
- Thêng khỏi dần khi trẻ lớn.

9. Dị vật khí-phế quản
11


- Thờng xảy ra đột ngột, trẻ có hội chứng xâm nhập

- Khó thở, khò khè
- Nghe phổi: rales rít, giảm thông khí khu trú 1 vùng,
- Có thể có tiÕng lËt phËt cê bay.
- X-quang phỉi cã thĨ thÊy hình ảnh dị vật (nếu cản quang).
- Hình ảnh xẹp hoặc viêm một vùng phổi.
- Chẩn đoán xác định và điều trị bằng soi phế quản.

10.

Các nguyên nhân khác

- Tắc mũi: do các nguyên nhân phù nề xuất tiết nhiều do viêm
mũi dị ứng, nhiễm khuẩn đờng hô hấp trên, hẹp lỗ mũi sau,
phlype mũi và các dị vật...
- U chèn đờng thở: hạch và u vùng trung thất, tuyến hung to....
chèn vào khí - phế quản gây hẹp đờng thở có triệu chứng
giống hen.
- Bệnh quánh niêm dịch (mucoviscidose). Bệnh có triệu chứng
khó tohử, khò khè giống hen. Cần thử nghiệm (test) mồ hôi.
Ngoài ra trẻ có biểu hiện rối loạn tiêu hoá. Bệnh thờng bắt đầu
từ tuổi nhỏ và có tiền sử nhiễm khuẩn phổi nhiều lần.
- Thiểu sản phổi.
- Ngoài ra, cần phân biệt với một số bệnh phổi dị ứng - miễn
dịch khác:
Thâm nhiễm phổi tái phát do tăng mẫn cảm với sữa bò:
ho kéo dài, khò khè giống hen nhất là trẻ nhỏ dới 2 tuổi.
Thờng kèm theo viêm tai giữa mạn tính, thiếu máu do
thiếu sắt, tiêu chảy, nôn và có tăng bạch cầu ái toan.
Thâm nhiễm phổi tăng bạch cầu ái toan (hội chứng
Loeffler). Triệu chứng lâm sàng giống hen, nguyên nhân

do giun đũa hoặc do một số nguyên nhân khác nh thuốc
và các dị ứng nguyên khác. Tiến triển tốt vµ cã thĨ tù
khái.
12


Hội chứng Wiskott - Aldrich (suy giảm miễn dịch + giảm
tiểu cầu và chàm thể tạng) giảm đáp ứng với kháng
nguyên polysacarit với số lợng IgG bình thờng nhng IgA và
IgM giảm.
Hội chứng Louis - Barr (thất điều - giảm mao mạch) bệnh
có tính chất di truyền.
- Bệnh tim.

10.1.

Chẩn đoán mức độ nặng của cơn hen

Các chỉ
1. Khó
số

Nhẹ
Khi đi lại

Trung
Khibình
nói

Nặng

Khi nghỉ

thở

Nằm đợc

Trẻ nhỏ bú

Trẻ bỏ ăn

Nói nhiều

Từng
câu
khó, tiếng

Từng từ

câu
Có thể

Thờng kích Thờng kích Lơ mơ, lẫn
thích
Tăng

thích
Tăng

lộn


4. Nhịp

kích thích
Tăng

thở
5. Sử

Không

Thờng có

Thờng

Thở ngực

xuyên

bụng ngợc

2. Nói
3. Tri giác

dụng cơ
HH phụ

Sắp
ngừng thở

Vừa phải,


Lớn, suốt

Lớn

chiều
Mất tiếng

6. Tiếng

thờng ở

thì thở ra

Thờng

khò khè

khò khè

cuối thì

xuyên ở thở

thở ra
<100

ra,hít vào
>120


Nhịp tim

Có thể có

Thờng có

chậm
Không có,

(10-25

(trẻ em 20-

suy yếu cơ

mmHg)
50-80%

40 mmHg)
< 50%

hô hấp

7.Mạch
8. Mạch

Không có

đảo
80%


100-120

9.PEF

hoặc đáp
ứng dới 2h
13


Bình thờng > 60
10. Pa02

< 60

mmHg

mmHg, có

11. Và

< 42

< 42

thể tím
42

hoặc


mmHg

mmHg

mmHg, suy

91-95 %

hô hấp
< 91%

PaCO2
12. SaO2

>95 %

%

10.2.

Chẩn đoán phân loại các bậc của hen mÃn

tính.
Triệu
chứng

Bậc 1

Triệu


< 1 lần/

chứng

tuần
Ngắn.

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Hàng ngày

Liên tục

> 1 lần /
tuần nhng <
1 lần/ j
Cơn dài.

Cơn dài.

Thờng
xuyên.

Tính chất

Cha ả.h


Có thể ả.h

ảnh hởng

cơn

đến giấc

đến giấc

đến giấc

ngủ và SH

ngủ và SH

ngủ và SH

ảnh hởng
đến giấc
ngủ và SH

Cơn đêm
Nhu cầu
thuốc
GPQ
PEF

< 2 lần/


> 2 lần/

> 1 lần/

tháng

tháng

tuần

Thỉnh

Thỉnh

thoảng

thoảng

> 80%
chuẩn

Thờng xuyên

Hàng ngày

Hàng ngày

> 80%


60-80%

< 60%

chuẩn

chuẩn

chuẩn

14


Dao động
PEF

< 20%

20-30%

> 30%

> 30%

11. Điều trị
- Điều trị hen phế quản nay đà có rất nhiều tiến bộ.

11.1.

Mục đích và đánh giá hiệu quả điều trị


hen

(tlNhi)

- Hạn chế tối ®a xt hiƯn c¸c triƯu chøng hen, lý tëng nhÊt là
không xuất hiện triệu chứng gì kể cả triệu chứng ban đêm.
- Hạn chế tối đa các đợt hen cấp, đặc biệt là những cơn hen
nặng.
- Không phải đến cơ sở y tế điều trị và cấp cứu.
- ít phải dùng thuốc giÃn phế quản.
- Hạn chế tác dụng phụ của thuốc.
- Hồi phục chức năng phổi, bảo đảm các hoạt động bình thờng
cho trẻ (kể cả luyện tập), tạo điều kiện cho trẻ hoà mình các
hoạt động xà hội.
- PEF 24 giờ thay đổi < 20%.
- PEF gần nh bình thờng > 80%.
- Điều trị hen phế quản chủ yếu là chống lại 3 yếu tố bệnh sinh
của hen:
Co thắt phế quản.
Phù nề viêm nhiễm niêm mạc phế quản.
Tăng tính phản ứng phế quản, tăng tiết các chất nhầy,
dịch phế quản.

11.2.

Điều trị cắt cơn (4)

11.3.


Chống co thắt phế quản: có thể dùng các

loại thuốc sau
5.2.1.1

Thuốc kích thÝch β2 adrenergic
15


- Hay đợc dùng do có tác dụng chọn lọc trên phế quản, tác dụng
nhanh và ít tác dụng toàn thân (nếu dùng đờng khí dung).
- Có thể dùng bằng đờng uống, tiêm hoặc khí dung.
* Albuterol (Salbutamol - Ventolin)
- LiỊu 0,15 mg/kg (liỊu tèi ®a 5 mg) sau ®ã có thể nhắc lại
0,05 - 0,15 mg/kg sau 20 - 30 phút cho đến khi đáp ứng tốt.
- Có nhiều dạng:
Albuterol khí dung: Albuterol pha chế sẵn dới dạng dung
dịch 0,5% (5 mg/ml) và pha loÃng với 2 3 ml dung dịch
muối
Ưu điểm của khí dung là liều lợng có thể giảm hơn, tác
dụng nhanh hơn và tránh đợc những tác dụng phụ so với
thuốc tiêm.
Có thĨ dïng phun mï víi oxy 6 l/phót võa tr¸nh đợc thiếu
Oxy máu vừa góp phần điều trị tốt.
Salbutamol dạng uống: tác dụng chậm. Dạng viên hoặc
siro với liều:
Trẻ 2-5 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày.
Trẻ 6-12 tuổi: 2 mg/kg/ngày.
* Terbutaline (Bricalnyl)
- Lµ chÊt kÝch thÝch 2 adrenergic chän läc dạng tiêm có thể

dùng thay thế Epinephrine.
- u điểm: giÃn phế quản mạnh, không gây co mạch ngoại vi, và
tác dụng kéo dài hơn đến 4 giờ.
- Liều: + Thờng dùng: 0,01 ml/kg/lần - dung dịch 1%o.
Liều tối đa cuả Terbutaline tiêm dới da là 0,25 ml.
Có thể nhắc lại nếu cần thiết sau 20 - 30 phút.
- Dạng khí dung hoặc tiêm dới da.
5.2.1.2

Epinephrine (Adrenaline )
16


- Là thuốc đà đợc sử dụng từ lâu nhng thuốc tác dụng lên cả hệ
và nên còn tác dụng kích thích tim mạch xu hớng hiện
nay ít dùng.
- CĐ: thờng đợc dùng khi không đáp ứng với kích thích 2
adrenergic.
- Liều: + 0,01 ml/kg/lần, dung dịch 1%o tác dụng kéo dài 4h.
Tổng liều không nên quá 0,3 ml.
Có thể nhắc lại 1 liều sau 20 - 30 phút để duy trì kết
quả tốt hơn.
- Dạng tiêm dới da hoặc khí dung.
5.2.1.3

Nhóm xanthin

a/ Aminophilin
- CĐ: nếu đáp ứng không tốt với thuốc dÃn phế quản tác dụng
nhanh dạng xịt hoặc Epinephrine có thể dùng Aminophilin tiêm

tĩnh mạch.
- Liều 3 5 mg/kg tiêm chậm trong 5 - 15 phút.
b/

Theophilin

- Dạng:
Uống 10 mg/kg/ngày.
Có thể kết hợp với thuốc kích thích 2 adrenergic dạng
khí dung sẽ cho kết quả tốt.
- Tác dụng phụ nhiều, ở trẻ em có thể gây cơn co giật liên tục
cho tới chết.
Hai nhóm này đều ít dùng do tác dụng phụ.

12.

Chống viêm niêm mạc phế quản, giảm phù nề

- Corticoid:
Chủ yếu là dùng xịt: tác dụng chống viêm giảm phù nề
tốt với liều thông thờng; giúp ngăn chặn c¬n hen.
17


Tiêm tĩnh mạch trong điều trị các trờng hợp cơn hen
nặng.
- Kháng sinh: khi có bội nhiễm có thể dùng kháng sinh thông thờng. Không lạm dụng kháng sinh trong điều trị hen phế quản.
12.1.1.1. Chống ứ tiết các chất nhầy - dính phế quản
- Thuốc làm lỏng chất xt tiÕt nh  - chymotrypsin.
- Cung cÊp ®đ níc: cho trẻ uống hoặc truyền dịch để tạo

điều kiện làm lỏng các chất dịch.
- Hút thông đờm rÃi, thở Oxy.
- Dùng kháng sinh và corticoid khi cần thiết.
12.1.1.2. Điều trị trong các trờng hợp nặng
- Điều chỉnh rối loạn điện giải.
- Điều chỉnh rối loạn thăng bằng kiềm - toan chống toan máu
bằng dung dịch NaHCO3.
- Điều trị suy hô hấp, thông khí nhân tạo khi có tình trạng suy
hô hấp nặng, điều trị bằng phơng pháp thông thờng không
kết quả.

12.2.

Điều trị ngoài cơn

- Đề phòng và loại trừ tất cả những yếu tố thuận lợi có thể làm
phát sinh cơn hen:
Các thức ăn có khả năng gây dị ứng, đặc biệt các thức
ăn có nguồn gốc ĐV nh nhộng, tôm, cua, cá, trứng... mà BN
đà từng bị dị ứng.
Giữ cho nhà cửa thoáng mát. Giảm bớt hoặc loại trừ những
dị nguyên nh khói thuốc lá, bụi nhà, lông súc vật....
- Điều trị giải mẫn cảm đặc hiệu khi phát hiện đợc dị ứng
nguyên qua test ngoài da.
- Có thể dùng các loại thuốc:
Corticorde dạng xịt để ngừa cơn hen.
18


Kháng Histamin dạng xịt nh Cromoglicat để kéo dài

khoảng cách cơn hen.
- Loại trừ các gai kích thích và các ổ viêm nhiễm ở TMH và đờng HH trên.
- Không khí trị liệu: thay đổi môi trờng khí hậu, chuyển chỗ ở
sang những vùng có khí hậu thích hợp .
- Thể dục liệu pháp, làm co dÃn phổi tốt, bởi một môn thể thao
thích hợp.
- Phục hồi chức năng sinh lí, tinh thần, kinh tế và xà hội cho
bệnh nhân.
- Giáo dục cho BN và gia đình biết về bệnh, tuân thủ điều
trị.
Sơ đồ điều trị cơn hen tại
bệnh viện
Đánh giá ban đầu:Khai thác tiền sử, khám (nghe phổi, dấu hiệu khò khè,
co rút lồng ngực, nhịp thở, nhịp tim, PEF, FEV1, bÃo hoà O2, khí máu....
Điều trị ban đầu:
- Chủ vân 2 tác dụng nhanh dạng xịt, phun mù 20 phút/lần trong 1 giờ.
- Thở O2 đến khi ®é b·o hoµ O2 > 90% (ngêi lín) > 95% (trẻ em)
- Dùng Corticorde toàn thân (nếu không đáp ứng ngay, hoặc trớc đó
bệnh nhân đà dùng - - Corticorde hoặc tình trạng bệnh nhân
Đánh giá lại PEF, FEV1, bÃo hoà O2 và các xét nghiệm khác

Cơn hen trung bình:
PEF 60 - 80%
Khám:T/chứng trungbình,
co rút lồng ngực nhẹ.
Điều trị:chủ vận 2 dạng
xịt 60 phút/lần. Có thể
dùng Corticorde.
Điều trị tiếp 1-3 giờ kể cả
Đáp ứng tốt:

* Đáp ứng tốt duy trì 60 phút
sau lần điều trị cuối cùng.
* Khám thực thể:bình thờng.
PEF > 80%
Không có tình trạng nguy
cấp bÃo hoà 02>90% (TE

Cơn hen nặng:
PEF < 60%
Khám:T/chứng nặng cả khi nghỉ, co kéo
lồng ngực rõ.
Tiền sử:có nguy cơ cao (nặng)
Tình trạng không khá lên sau khi điều trị
ban đầu.
Điều trị tiếp chủ vận 2 dạng xịt 1giờ/lần
Đáp ứng không hoàn
toàn trong 1-2 giờ.
B. nhân có nguy cơ
cao.
19 thể:T/c
Khám thực
trung bình PEF > 60
và < 80%

Đáp ứng điều trị kém
trong 1 giờ. Bệnh nhân
có nguy cơ cao.
Khám:Triệu chứng nặng,
ngủ gà, lú lẫn.
PEF < 60%

PCO2 > 45mmHg


Ra viện:
Tiếp tục điều trị chủ
vận 2 dạng xịt, có thể
dùng thêm corticorde
dạng xịt hoặc uống. Hớng dẫn cho bệnh
nhân cách dùng thuốc

Tiếp tục diều trị tại bệnh
viện chủ vận 2 dạng xịt,
kháng cholinergic dạng xịt corticorde dạng tiêm uống
(toàn thân) - thở O2.
Có thể tiêm Aminophylin.
Theo dõi PEF, bÃo hoà O2,

Khá hơn

Không khá
hơn

Ra viện: nếu PEF > 80%
Tiếp tục điều trị thuốc viên, sirop
hoặc xịt

1.Sơ

Điều trị cấp cứu:
Chủ vận 2 kháng

cholinergic dạng xịt,
corticorde tiêm. Thở
O2. Aminophylin
tĩnh mạch có thể
đặt nội khí quản

Điều trị cấp cứu: nếu sau 612giờ tình trạng bệnh nhân
không khá lên

Đánh giá mức độ nặng nhẹ:
đồ
trị
cơn hen
tại(dấu
nhà
Dấuđiều
hiệu lâm
sàng:cơn
hen nhẹ
hiệu khò khè, ho,
khó thở.
Rút lõm lồng ngục nhẹ) PEF < 80%

Điều trị:
Hết chủ vận 2 tác dụng ngắn
Tối đa 3 lần/giờ

Đáp ứng tốt:
Mức độ nhẹ:
Nếu PEF > 80%

đáp ứng với chủ
vận 2 kéo dài đợc
4 giờ.
Có thể điều trị
tiếp bằng chủ vận
2 3-4giờ/lần trong

Liên hệ với bác sĩ
để có hớng dẫn
điều trị

Đáp ứng không hoàn
toàn
Mức độ trung bình:
PEF = 60-80%
Thêm Corticorde uống
hoặc xịt.
Tiếp tục dùng chủ vận
2.
Đến khám bác sĩ.

Đến khám bác sĩ ngay
trong ngày để điều
trị kịp thời
20

Không đáp ứng.
Mức độ nặng:
PEF < 60%
Thêm Corticorde

uống hoặc xịt.
Nhắc lại chủ vận 2
và chuyển đến
bệnh viện điều trị.

Vào bệnh viện cấp
cứu ngay


Tuỳ từng bệnh nhân mà thầy thuốc hớng dẫn cụ thể. Ngoài ra
cần lu ý 6 vấn đề quan trọng trong điều trị hen phế quản:
1. Phối hợp chặt chẽ với ngời bệnh và gia đình trong quá trình
điều trị, hớng dẫn bà mẹ các kỹ năng cơ bản, động viên bệnh
nhân an tâm.
2. Theo dõi, đánh giá và sử dụng nghiêm túc các biện pháp thăm
dò chức năng hô hấp (chủ yếu là theo dõi lu lợng đỉnh).
3. Tránh hoặc hạn chế tiếp xúc với các yếu tố gây khởi phát cơn
hen.
4. Điều trị đúng phác đồ, sử dụng ®óng thc, ®óng liỊu lỵng
t theo møc ®é nh»m kiĨm soát đợc cơn hen.
5. Xử lý kịp thời cơn hen kịch phát, chú ý sử dụng thuốc dÃn phế
quản tác dụng nhan dạng xịt, khí dung (chủ vận 2 adrenergic)
và sử dụng sớm corticoide dạng xịt để hạn chế cơn hen. Khi
hen nặng sử dụng corticoide toàn thân dạng tiêm hợp lý kịp
thời.
6. Chăm sóc toàn diện và thờng xuyên quan t©m, t vÊn, theo dâi
híng dÉn bƯnh nh©n lun tập, nâng cao sức khoẻ, hoà đồng
với sinh hoạt bình thờng của đứa trẻ.

21




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×