Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Luat tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.99 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 23 - Tiếng Việt



Tiết 23 - Tiếng Việt



LUẬT THƠ



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

I. Khái quát về luật thơ:


I. Khái quát về luật thơ:



1. Khái niệm luật thơ:
1. Khái niệm luật thơ:


Ví dụ:
Ví dụ:


Mình về mình có nhớ ta
Mình về mình có nhớ ta


Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.


Mình về mình có nhớ khơng
Mình về mình có nhớ khơng


Nhìn cây nhớ núi, nhìn sơng nhớ nguồn ?
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sơng nhớ nguồn ?


(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)


Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,


Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,


Này của Xuân Hương mới quệt rồi.
Này của Xuân Hương mới quệt rồi.


Có phải dun nhau thì thắm lại,
Có phải dun nhau thì thắm lại,


Đừng xanh như lá bạc như vơi.
Đừng xanh như lá bạc như vôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số


Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số


tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp,…


tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp,…


trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu


trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu


mẫu nhất định.


mẫu nhất định.


2. Các thể thơ Việt Nam:


2. Các thể thơ Việt Nam:



Các thể thơ


Các thể thơ


Việt Nam


Việt Nam


<b>Các thể thơ dân tộc:</b>
<b>Lục bát, song thất </b>


Các thể thơ Đường


luật:Ngũ ngôn, <b>Các thể thơ hiện đại:5 tiếng, 7 tiếng, hỗn </b>


2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3. Các nhân tố cấu thành luật thơ:


3. Các nhân tố cấu thành luật thơ:


- Tiếng:


- Tiếng:


+Là đơn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu
+Là đơn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu


dòng thơ, bài thơ.


dòng thơ, bài thơ.


- Các đặc điểm của tiếng:Gồm 3 phần:
- Các đặc điểm của tiếng:Gồm 3 phần:


+ Phụ âm đầu
+ Phụ âm đầu


+ Vần: Vần thơ là phần được lặp lại để liên kết
+ Vần: Vần thơ là phần được lặp lại để liên kết
dịng trước với dịng sau.Vị trí hiệp vần là một
dịng trước với dịng sau.Vị trí hiệp vần là một


yếu tố quan trọng để xác định luật thơ.
yếu tố quan trọng để xác định luật thơ.


+ Số tiếng ở trong mỗi dòng thơ là căn
+ Số tiếng ở trong mỗi dịng thơ là căn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ:


Ví dụ:




→ Đây là vần lưng: Vị trí ở giữa câu thơĐây là vần lưng: Vị trí ở giữa câu thơ


“Mình về mình có nhớ taMình về mình có nhớ ta



Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”


Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”




“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôiQuả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi”


Này của Xuân Hương mới quệt rồi”




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Thanh điệu:



+ Thanh điệu:



-


- Ngắt nhịp: Ranh giới giữa các tiếng là cơ sở để ngắt Ngắt nhịp: Ranh giới giữa các tiếng là cơ sở để ngắt


nhịp trong thơ.


nhịp trong thơ.


+ Các tiếng có thanh bằng hay trắc ở những vị trí


+ Các tiếng có thanh bằng hay trắc ở những vị trí


khơng đổi tạo chỗ ngừng, sự ngắt nhịp.



khơng đổi tạo chỗ ngừng, sự ngắt nhịp.


Ví dụ: Ở thể lục bát các tiếng thứ 2, 4, 6 thường có sự


Ví dụ: Ở thể lục bát các tiếng thứ 2, 4, 6 thường có sự


luân phiên B-T-B trong mỗi dòng thơ, căn cứ vào sự


luân phiên B-T-B trong mỗi dòng thơ, căn cứ vào sự


luân phiên đó ta xác định được cách ngắt nhịp


luân phiên đó ta xác định được cách ngắt nhịp




“Trong đầm gì đẹp bằng senTrong đầm gì đẹp bằng sen


Lá xanh bơng trắng lại chen nhị vàng”


Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng”


<i>S</i>


<i>S</i>ự phối hợp giữa các thanh bằng - trắcự phối hợp giữa các thanh bằng - trắc là cơ là cơ
sở để tạo sự hài thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Số tiếng chẵn hoặc lẻ ở cuối dòng thơ tạo nên



+ Số tiếng chẵn hoặc lẻ ở cuối dòng thơ tạo nên


nhịp thơ chẵn hoặc lẻ ví dụ thể lục bát có nhịp chẵn


nhịp thơ chẵn hoặc lẻ ví dụ thể lục bát có nhịp chẵn


là 2/2/2 hoặc 4/4, thể ngũ ngơn có nhịp lẻ là 2/3.


là 2/2/2 hoặc 4/4, thể ngũ ngơn có nhịp lẻ là 2/3.




→ Số tiếng, các đặc điểm của tiếng về cách Số tiếng, các đặc điểm của tiếng về cách
hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp là các


hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp là các


nhân t


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét


Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét


nhau


nhau


Ví dụ:


Ví dụ:



Trăm năm trong cõi người


Trăm năm trong cõi người


ta


ta


Những điều trông thấy mà đau đớn lịng.


Những điều trơng thấy mà đau đớn lịng.


1. Thể lục bát:


1. Thể lục bát:


(6 tiếng)
(6 tiếng)
(8
(8
tiếng)
tiếng)


Trải qua một cuộc bể dâu


Trải qua một cuộc bể dâu


B T B



B T B


B T B


B T B


B T B


B T B


B T B


B T B


(


( Nguyễn Du - Truyện
Kiều ))


II. Một số thể thơ truyền thống:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

II. Một số thể thơ truyền thống:


II. Một số thể thơ truyền thống:


1. Thể lục bát:


1. Thể lục bát:


-

Về số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dịng, dịng <sub>Về số tiếng: Mỗi cặp lục bát có 2 dịng, dịng </sub>


lục 6 tiếng và dịng bát 8 tiếng


lục 6 tiếng và dòng bát 8 tiếng


- Hiệp vần lưng và hiệp vần chân


- Hiệp vần lưng và hiệp vần chân


- Nhịp chẵn


- Nhịp chẵn


- <sub>Hài thanh: Có sự đối xứng luân phiên B-T-B </sub><sub>Hài thanh: Có sự đối xứng ln phiên B-T-B </sub>


trong dịng thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngòi đầu cầu nước trong như lọc


Ngòi đầu cầu nước trong như lọc


Đường bên cầu cỏ mọc còn non.


Đường bên cầu cỏ mọc còn non.


Đưa chàng lòng dặc dặc buồn


Đưa chàng lòng dặc dặc buồn


Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền



Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền


(Đoàn Thị Điểm ? Chinh phụ ngâm)


(Đoàn Thị Điểm ? Chinh phụ ngâm)


II. Một số thể thơ truyền thống:


II. Một số thể thơ truyền thống:


2. Thể song thất lục bát:


2. Thể song thất lục bát:


Ví dụ:
Ví dụ:
(7 tiếng)
(7 tiếng)
(6 tiếng)
(6 tiếng)
(8 tiếng)
(8 tiếng)
(7 tiếng)
(7 tiếng)
B
B
B
B



B T B


B T B


B T B


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-

Về số tiếng: Cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục <sub>Về số tiếng: Cặp song thất (7 tiếng) và cặp lục </sub>


bát (6 - 8 tiếng ) luân phiên kế tiếp


bát (6 - 8 tiếng ) luân phiên kế tiếp


- Vần: Hiệp vần ở mỗi cặp: Cặp song thất có vần


- Vần: Hiệp vần ở mỗi cặp: Cặp song thất có vần


trắc,cặp lục bát có vần bằng. Giữa cặp song thất


trắc,cặp lục bát có vần bằng. Giữa cặp song thất


và cặp lục bát có vần liền.


và cặp lục bát có vần liền.


- Nhịp: Nhịp lẻ ở 2 câu thất và nhịp chẵn ở cặp


- Nhịp: Nhịp lẻ ở 2 câu thất và nhịp chẵn ở cặp


lục bát



lục bát


- Hài thanh: Cặp song thất lấy tiếng thứ 3 làm


- Hài thanh: Cặp song thất lấy tiếng thứ 3 làm


chuẩn, cặp lục bát giống như ở thể lục bát.


chuẩn, cặp lục bát giống như ở thể lục bát.


II. Một số thể thơ truyền thống:


II. Một số thể thơ truyền thống:


2. Thể song thất lục bát:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

II. Một số thể thơ truyền thống:


II. Một số thể thơ truyền thống:


3. Các thể ngũ ngôn Đường luật: (Ngũ ngôn tứ


3. Các thể ngũ ngôn Đường luật: (Ngũ ngôn tứ


tuyệt và ngũ ngôn bát cú)


tuyệt và ngũ ngôn bát cú)


Ví dụ:



Ví dụ: <sub> </sub>

V

V

ận nước

ận nước




“ VËn n íc nh m©y qnVËn n íc nh m©y quÊn




Trời Nam mở thái bình


Trời Nam mở thái bình






Vô vi trên điện các


Vô vi trên điện các


Chốn chốn dứt đao binh.


Chốn chốn dứt đao binh.


(Thiền s Pháp Thn )


(ThiỊn s Ph¸p Thn )


(5 tiếng)



(5 tiếng)


T B


T B






B T


B T




B T


B T




T B T B


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

II. Một số thể thơ truyền thống:


II. Một số thể thơ truyền thống:


3. Các thể ngũ ngôn Đường luật:



3. Các thể ngũ ngôn Đường luật:


Về số tiếng: 5 tiếng


Về số tiếng: 5 tiếng


-<sub>Hiệp vần: M</sub><sub>Hiệp vần: M</sub><sub>ột vần, gieo vần cách</sub><sub>ột vần, gieo vần cách</sub>


- Nhịp: lẻ


- Nhịp: lẻ


- Hài thanh: Lu


- Hài thanh: Luâ<sub>â</sub>n phi<sub>n phi</sub>ê<sub>ê</sub>n T - B hoặc B - B, T - T <sub>n T - B hoặc B - B, T - T </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

II Một số thể thơ truyền thống:


4. Các thể thơ thất ngơn đường luật:
Ví dụ:


Ơng phỗng đá


Ơng đứng làm chi đó hỡi ơng ?
Trơ trơ như đá vững như đồng.
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó


Non nước đầy vơi có biết khơng ?



(Nguyễn Khuyến)
a) Thất ngôn tứ tuyệt:


(7 tiếng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Thể ngũ ngôn </b>
<b>Thể ngũ ngôn </b>


<b>Đường luật:</b>
<b>Đường luật:</b>


- Về số tiếng: 5 tiếng


- Về số tiếng: 5 tiếng
-<sub>Vần: 1 vần, v</sub><sub>Vần: 1 vần, v</sub><sub>ần </sub><sub>ần </sub>


chân, gieo


chân, gieo vần c vần cáách ch
- Nhịp: lẻ


- Nhịp: lẻ


- Hài thanh:


- Hài thanh: LuLuâân n
-<sub>phi</sub><sub>phi</sub><sub>ê</sub><sub>ê</sub><sub>n T - B hoặc </sub><sub>n T - B hoặc </sub>
-<sub>niêm B - B, T - T </sub><sub>niêm B - B, T - T </sub>
-<sub>ở</sub><sub>ở</sub><sub> ti</sub><sub> ti</sub><sub>ếng</sub><sub>ếng</sub><sub> th</sub><sub> th</sub><sub>ứ</sub><sub>ứ</sub><sub> 2 v</sub><sub> 2 v</sub><sub>à</sub><sub>à</sub><sub> 4 .</sub><sub> 4 .</sub>



<b>Thể thất ngôn</b>
<b>Thể thất ngôn</b>


<b>tứ tuyệt Đường luật:</b>
<b>tứ tuyệt Đường luật:</b>


-<sub>Về số tiếng: 7 tiếng</sub><sub>Về số tiếng: 7 tiếng</sub>


-<sub>Vần: 1 vần, v</sub><sub>Vần: 1 vần, v</sub><sub>ần chân, </sub><sub>ần chân, </sub>


gieo


gieo vần c vần cáách ch
- Nhịp: lẻ


- Nhịp: lẻ


- Hài thanh:


- Hài thanh:


Đối xứng thanh điệu
Đối xứng thanh điệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1


1 22 33 44 55 66 77


<b>Đ</b>


<b>Đ</b>
<b>ố</b>
<b>ố</b>
<b>i</b>
<b>i</b>
<b>Dòng 1</b>


<b>Dòng 1</b> TT BB TT


<b>Dòng 2</b>


<b>Dòng 2</b> BB TT BB <b>VầnVần</b>


<b>Đ</b>
<b>Đ</b>
<b>ố</b>
<b>ố</b>
<b>i</b>
<b>i</b>
<b>Dòng 3</b>


<b>Dòng 3</b> BB TT BB


<b>Dòng 4</b>


<b>Dòng 4</b> TT BB TT <b>VầnVần</b>


<b>N</b>
<b>iê</b>
<b>m</b>


<b>N</b>
<b>iê</b>
<b>m</b>
<b>Tiếng</b>
<b>Niêm và đối</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

II. Một số thể thơ truyền thống:


II. Một số thể thơ truyền thống:


4 . Các thể thất ngôn Đường luật:


4 . Các thể thất ngôn Đường luật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Ví dụ:

<b>Qua đèo Ngang</b>



Bước tới đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.


Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ máy nhà.


Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại trời non nước,
Một mảnh tình riêng ta với ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Thể song thất lục bát:</b>
<b>Thể song thất lục bát:</b>



-<sub>Về số tiếng: Cặp song </sub><sub>Về số tiếng: Cặp song </sub>
thất (7 tiếng) và cặp


thất (7 tiếng) và cặp
lục bát (6 - 8 tiếng )
lục bát (6 - 8 tiếng )
-<sub>Vần: Hiệp vần ở mỗi </sub><sub>Vần: Hiệp vần ở mỗi </sub>


cặp
cặp


- Nhịp: Nhịp lẻ
- Nhịp: Nhịp lẻ


và nhịp chẵn
và nhịp chẵn


- <sub>Hài thanh: Cặp song </sub><sub>Hài thanh: Cặp song </sub>
thất lấy tiếng thứ 3
thất lấy tiếng thứ 3


làm chuẩn, cặp lục
làm chuẩn, cặp lục


bát giống như ở thể
bát giống như ở thể


<b>Thể thất ngôn bát cú </b>
<b>Thể thất ngôn bát cú </b>



<b>Đường luật:</b>
<b>Đường luật:</b>


- Về số tiếng: 7 tiếng


- Về số tiếng: 7 tiếng


- Vần: 1 vần, v


- Vần: 1 vần, vần chânần chân
- Nhịp: lẻ


- Nhịp: lẻ


- <sub>Hài thanh:</sub><sub>Hài thanh:</sub> <sub>Đối xứng</sub><sub>Đối xứng</sub>


thanh điệu giữa các
thanh điệu giữa các


tiếng 2,4,6. Niêm giữa
tiếng 2,4,6. Niêm giữa


các dòng 1 – 8, 2 – 3,
các dòng 1 – 8, 2 – 3,


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

1


1 22 33 44 55 66 77


<b>Dòng 1</b>



<b>Dòng 1</b> TT BB TT <b>Vần<sub>Vần</sub></b>


<b>Dòng 2</b>


<b>Dòng 2</b> BB TT BB <b>Vần<sub>Vần</sub></b>


Đối
Đối


<b>Dòng 3</b>


<b>Dòng 3</b> BB TT BB


<b>Dòng 4</b>


<b>Dòng 4</b> TT BB TT <b>Vần<sub>Vần</sub></b>


Đối
Đối


<b>Dòng 5</b>


<b>Dòng 5</b> TT BB TT


<b>Dòng 6</b>


<b>Dòng 6</b> BB TT BB <b>Vần<sub>Vần</sub></b>


<b>Dòng 7</b>



<b>Dòng 7</b> BB TT BB


<b>Dòng 8</b>


<b>Dòng 8</b> TT BB TT <b>Vần<sub>Vần</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

II. Một số thể thơ truyền thống:


II. Một số thể thơ truyền thống:


4 . Các thể thất ngôn Đường luật:


4 . Các thể thất ngôn Đường luật:


a) Thất ngôn tứ tuyệt:
b) Thất ngôn bát cú:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

III. Các thể thơ hiện đại:


III. Các thể thơ hiện đại:


Ví dụ:


* Gió đâu phải là roi mà vách núi phải mòn,


Em đâu phải là chiều mà nhuộm anh đến tím
Sóng chẳng đi đến đâu nếu khơng đưa em đến.


Dù sóng đã làm anh



Nghiêng ngả


Vì em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

III. Các thể thơ hiện đại:


III. Các thể thơ hiện đại:
<b>* Ví dụ:</b>


<b> Dẫu cho những sớm những chiều</b>


<b> Mưa Trường Sơn thấm ướt nhiều trang thơ</b>
<b>Dẫu cho ai có mong chờ</b>


<b> Tơi khơng dám ước </b>
<b> Ai chờ đợi tôi...</b>


<b>Bài thơ từ đó khơng lời,</b>
<b> Tơi mang theo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

III. Các thể thơ hiện đại:


III. Các thể thơ hiện đại:


* Ví dụ:


Đưa người, ta khơng đưa qua sơng,
Sao có tiếng sóng ở trong lịng ?



Bóng chiều khơng thắm khơng vàng vọt,
Sao đầy hồng hơn trong mắt trong ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

III. Các thể thơ hiện đại:


III. Các thể thơ hiện đại:


- Thơ hiện đại bắt đầu xuất hiện từ phong trào thơ
mới. Trong thơ hiện đại các nhà thơ vừa dựa vào
luật thơ truyền thống, vừa có những đổi mới tạo ra
được sự đa dạng phong phú trong thơ ca.


- Các thể thơ hiện đại rất đa dạng và phong phú
như: 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng, tự do, thơ – văn
xuôi... Sự cách tân trong thơ hiện đại giúp các


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hai c</b>


<b>Hai cââu thu thơơ 7 ti 7 tiếngếng</b>
<b>(Th</b>


<b>(Thểể song th song thấtất</b>
<b>l</b>


<b>lụcục b bát át ))</b>


- Vần: Vần lưng vần
- Vần: Vần lưng vần


trắc



trắc <b>((</b>nguyệt - mịt nguyệt - mịt <b>))</b>


- Nhịp: Nhịp 3/4
- Nhịp: Nhịp 3/4


- Hài thanh: Tiếng thứ
- Hài thanh: Tiếng thứ


3


3 ởở m mỗiỗi d dòng thanh òng thanh
bằng


bằng <b>((Thành - tuyền Thành - tuyền ))</b>


<b>Thể thất ngôn </b>
<b>Thể thất ngôn </b>


<b>Đường luật:</b>
<b>Đường luật:</b>


- Vần: V


- Vần: Vần chân, gieo ần chân, gieo
vần cách (


vần cách (Hoa - Nhà Hoa - Nhà ))
- Nhịp: 4/3



- Nhịp: 4/3


- Hài thanh:


- Hài thanh: Đối xứng Đối xứng
thanh điệu giữa các
thanh điệu giữa các


tiếng 2,4,6. Niêm giữa
tiếng 2,4,6. Niêm giữa


các dòng 1 – 4, 2 – 3.
các dòng 1 – 4, 2 – 3.

III. Luyện tập:



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×