Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.99 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Khái niệm luật thơ:
1. Khái niệm luật thơ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Mình về mình có nhớ ta
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ khơng
Mình về mình có nhớ khơng
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sơng nhớ nguồn ?
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sơng nhớ nguồn ?
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,
Này của Xuân Hương mới quệt rồi.
Này của Xuân Hương mới quệt rồi.
Có phải dun nhau thì thắm lại,
Có phải dun nhau thì thắm lại,
Đừng xanh như lá bạc như vơi.
Đừng xanh như lá bạc như vôi.
Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số
Luật thơ là toàn bộ những quy tắc về số câu, số
tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp,…
tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp,…
trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu
trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu
mẫu nhất định.
mẫu nhất định.
2. Các thể thơ Việt Nam:
2. Các thể thơ Việt Nam:
Các thể thơ
Các thể thơ
Việt Nam
Việt Nam
<b>Các thể thơ dân tộc:</b>
<b>Lục bát, song thất </b>
Các thể thơ Đường
luật:Ngũ ngôn, <b>Các thể thơ hiện đại:5 tiếng, 7 tiếng, hỗn </b>
2.
3. Các nhân tố cấu thành luật thơ:
3. Các nhân tố cấu thành luật thơ:
- Tiếng:
- Tiếng:
+Là đơn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu
+Là đơn vị cấu tạo ý nghĩa và nhạc điệu
dòng thơ, bài thơ.
- Các đặc điểm của tiếng:Gồm 3 phần:
- Các đặc điểm của tiếng:Gồm 3 phần:
+ Phụ âm đầu
+ Phụ âm đầu
+ Vần: Vần thơ là phần được lặp lại để liên kết
+ Vần: Vần thơ là phần được lặp lại để liên kết
dịng trước với dịng sau.Vị trí hiệp vần là một
dịng trước với dịng sau.Vị trí hiệp vần là một
yếu tố quan trọng để xác định luật thơ.
yếu tố quan trọng để xác định luật thơ.
+ Số tiếng ở trong mỗi dòng thơ là căn
+ Số tiếng ở trong mỗi dịng thơ là căn
Ví dụ:
Ví dụ:
→
→ Đây là vần lưng: Vị trí ở giữa câu thơĐây là vần lưng: Vị trí ở giữa câu thơ
“
“Mình về mình có nhớ taMình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”
“
“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôiQuả cau nho nhỏ miếng trầu hôi
Này của Xuân Hương mới quệt rồi”
Này của Xuân Hương mới quệt rồi”
→
-
- Ngắt nhịp: Ranh giới giữa các tiếng là cơ sở để ngắt Ngắt nhịp: Ranh giới giữa các tiếng là cơ sở để ngắt
nhịp trong thơ.
nhịp trong thơ.
+ Các tiếng có thanh bằng hay trắc ở những vị trí
+ Các tiếng có thanh bằng hay trắc ở những vị trí
khơng đổi tạo chỗ ngừng, sự ngắt nhịp.
khơng đổi tạo chỗ ngừng, sự ngắt nhịp.
Ví dụ: Ở thể lục bát các tiếng thứ 2, 4, 6 thường có sự
Ví dụ: Ở thể lục bát các tiếng thứ 2, 4, 6 thường có sự
luân phiên B-T-B trong mỗi dòng thơ, căn cứ vào sự
luân phiên B-T-B trong mỗi dòng thơ, căn cứ vào sự
luân phiên đó ta xác định được cách ngắt nhịp
luân phiên đó ta xác định được cách ngắt nhịp
“
“Trong đầm gì đẹp bằng senTrong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bơng trắng lại chen nhị vàng”
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng”
<i>S</i>
<i>S</i>ự phối hợp giữa các thanh bằng - trắcự phối hợp giữa các thanh bằng - trắc là cơ là cơ
sở để tạo sự hài thanh.
+ Số tiếng chẵn hoặc lẻ ở cuối dòng thơ tạo nên
+ Số tiếng chẵn hoặc lẻ ở cuối dòng thơ tạo nên
nhịp thơ chẵn hoặc lẻ ví dụ thể lục bát có nhịp chẵn
nhịp thơ chẵn hoặc lẻ ví dụ thể lục bát có nhịp chẵn
là 2/2/2 hoặc 4/4, thể ngũ ngơn có nhịp lẻ là 2/3.
là 2/2/2 hoặc 4/4, thể ngũ ngơn có nhịp lẻ là 2/3.
→
→ Số tiếng, các đặc điểm của tiếng về cách Số tiếng, các đặc điểm của tiếng về cách
hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp là các
hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp là các
nhân t
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét
nhau
nhau
Ví dụ:
Ví dụ:
Trăm năm trong cõi người
Trăm năm trong cõi người
ta
ta
Những điều trông thấy mà đau đớn lịng.
Những điều trơng thấy mà đau đớn lịng.
1. Thể lục bát:
1. Thể lục bát:
(6 tiếng)
(6 tiếng)
(8
(8
tiếng)
tiếng)
Trải qua một cuộc bể dâu
Trải qua một cuộc bể dâu
B T B
B T B
B T B
B T B
B T B
B T B
B T B
B T B
(
( Nguyễn Du - Truyện
Kiều ))
II. Một số thể thơ truyền thống:
II. Một số thể thơ truyền thống:
II. Một số thể thơ truyền thống:
1. Thể lục bát:
1. Thể lục bát:
lục 6 tiếng và dịng bát 8 tiếng
lục 6 tiếng và dòng bát 8 tiếng
- Hiệp vần lưng và hiệp vần chân
- Hiệp vần lưng và hiệp vần chân
- Nhịp chẵn
- Nhịp chẵn
- <sub>Hài thanh: Có sự đối xứng luân phiên B-T-B </sub><sub>Hài thanh: Có sự đối xứng ln phiên B-T-B </sub>
trong dịng thơ
Ngòi đầu cầu nước trong như lọc
Ngòi đầu cầu nước trong như lọc
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn
Đưa chàng lòng dặc dặc buồn
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền
Bộ khôn bằng ngựa, thuỷ khôn bằng thuyền
(Đoàn Thị Điểm ? Chinh phụ ngâm)
(Đoàn Thị Điểm ? Chinh phụ ngâm)
II. Một số thể thơ truyền thống:
II. Một số thể thơ truyền thống:
2. Thể song thất lục bát:
2. Thể song thất lục bát:
Ví dụ:
Ví dụ:
(7 tiếng)
(7 tiếng)
(6 tiếng)
(6 tiếng)
(8 tiếng)
(8 tiếng)
(7 tiếng)
(7 tiếng)
B
B
B
B
B T B
B T B
B T B
bát (6 - 8 tiếng ) luân phiên kế tiếp
bát (6 - 8 tiếng ) luân phiên kế tiếp
- Vần: Hiệp vần ở mỗi cặp: Cặp song thất có vần
- Vần: Hiệp vần ở mỗi cặp: Cặp song thất có vần
trắc,cặp lục bát có vần bằng. Giữa cặp song thất
trắc,cặp lục bát có vần bằng. Giữa cặp song thất
và cặp lục bát có vần liền.
và cặp lục bát có vần liền.
- Nhịp: Nhịp lẻ ở 2 câu thất và nhịp chẵn ở cặp
- Nhịp: Nhịp lẻ ở 2 câu thất và nhịp chẵn ở cặp
lục bát
lục bát
- Hài thanh: Cặp song thất lấy tiếng thứ 3 làm
- Hài thanh: Cặp song thất lấy tiếng thứ 3 làm
chuẩn, cặp lục bát giống như ở thể lục bát.
chuẩn, cặp lục bát giống như ở thể lục bát.
II. Một số thể thơ truyền thống:
II. Một số thể thơ truyền thống:
2. Thể song thất lục bát:
II. Một số thể thơ truyền thống:
II. Một số thể thơ truyền thống:
3. Các thể ngũ ngôn Đường luật: (Ngũ ngôn tứ
3. Các thể ngũ ngôn Đường luật: (Ngũ ngôn tứ
tuyệt và ngũ ngôn bát cú)
tuyệt và ngũ ngôn bát cú)
Ví dụ:
Ví dụ: <sub> </sub>
“ VËn n íc nh m©y qnVËn n íc nh m©y quÊn
Trời Nam mở thái bình
Trời Nam mở thái bình
Vô vi trên điện các
Vô vi trên điện các
Chốn chốn dứt đao binh.
Chốn chốn dứt đao binh.
(Thiền s Pháp Thn )
(ThiỊn s Ph¸p Thn )
(5 tiếng)
(5 tiếng)
T B
T B
B T
B T
B T
B T
T B T B
II. Một số thể thơ truyền thống:
II. Một số thể thơ truyền thống:
3. Các thể ngũ ngôn Đường luật:
3. Các thể ngũ ngôn Đường luật:
Về số tiếng: 5 tiếng
Về số tiếng: 5 tiếng
-<sub>Hiệp vần: M</sub><sub>Hiệp vần: M</sub><sub>ột vần, gieo vần cách</sub><sub>ột vần, gieo vần cách</sub>
- Nhịp: lẻ
- Nhịp: lẻ
- Hài thanh: Lu
- Hài thanh: Luâ<sub>â</sub>n phi<sub>n phi</sub>ê<sub>ê</sub>n T - B hoặc B - B, T - T <sub>n T - B hoặc B - B, T - T </sub>
ở
II Một số thể thơ truyền thống:
4. Các thể thơ thất ngơn đường luật:
Ví dụ:
Ơng phỗng đá
Ơng đứng làm chi đó hỡi ơng ?
Trơ trơ như đá vững như đồng.
Đêm ngày gìn giữ cho ai đó
Non nước đầy vơi có biết khơng ?
(Nguyễn Khuyến)
a) Thất ngôn tứ tuyệt:
(7 tiếng)
<b>Thể ngũ ngôn </b>
<b>Thể ngũ ngôn </b>
<b>Đường luật:</b>
<b>Đường luật:</b>
- Về số tiếng: 5 tiếng
- Về số tiếng: 5 tiếng
-<sub>Vần: 1 vần, v</sub><sub>Vần: 1 vần, v</sub><sub>ần </sub><sub>ần </sub>
chân, gieo
chân, gieo vần c vần cáách ch
- Nhịp: lẻ
- Nhịp: lẻ
- Hài thanh:
- Hài thanh: LuLuâân n
-<sub>phi</sub><sub>phi</sub><sub>ê</sub><sub>ê</sub><sub>n T - B hoặc </sub><sub>n T - B hoặc </sub>
-<sub>niêm B - B, T - T </sub><sub>niêm B - B, T - T </sub>
-<sub>ở</sub><sub>ở</sub><sub> ti</sub><sub> ti</sub><sub>ếng</sub><sub>ếng</sub><sub> th</sub><sub> th</sub><sub>ứ</sub><sub>ứ</sub><sub> 2 v</sub><sub> 2 v</sub><sub>à</sub><sub>à</sub><sub> 4 .</sub><sub> 4 .</sub>
<b>Thể thất ngôn</b>
<b>Thể thất ngôn</b>
<b>tứ tuyệt Đường luật:</b>
<b>tứ tuyệt Đường luật:</b>
-<sub>Về số tiếng: 7 tiếng</sub><sub>Về số tiếng: 7 tiếng</sub>
-<sub>Vần: 1 vần, v</sub><sub>Vần: 1 vần, v</sub><sub>ần chân, </sub><sub>ần chân, </sub>
gieo
gieo vần c vần cáách ch
- Nhịp: lẻ
- Nhịp: lẻ
- Hài thanh:
- Hài thanh:
Đối xứng thanh điệu
Đối xứng thanh điệu
1
1 22 33 44 55 66 77
<b>Đ</b>
<b>Dòng 1</b> TT BB TT
<b>Dòng 2</b>
<b>Dòng 2</b> BB TT BB <b>VầnVần</b>
<b>Đ</b>
<b>Đ</b>
<b>ố</b>
<b>ố</b>
<b>i</b>
<b>i</b>
<b>Dòng 3</b>
<b>Dòng 3</b> BB TT BB
<b>Dòng 4</b>
<b>Dòng 4</b> TT BB TT <b>VầnVần</b>
<b>N</b>
<b>iê</b>
<b>m</b>
II. Một số thể thơ truyền thống:
II. Một số thể thơ truyền thống:
4 . Các thể thất ngôn Đường luật:
4 . Các thể thất ngôn Đường luật:
Ví dụ:
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ máy nhà.
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
Dừng chân đứng lại trời non nước,
Một mảnh tình riêng ta với ta.
<b>Thể song thất lục bát:</b>
<b>Thể song thất lục bát:</b>
-<sub>Về số tiếng: Cặp song </sub><sub>Về số tiếng: Cặp song </sub>
thất (7 tiếng) và cặp
thất (7 tiếng) và cặp
lục bát (6 - 8 tiếng )
lục bát (6 - 8 tiếng )
-<sub>Vần: Hiệp vần ở mỗi </sub><sub>Vần: Hiệp vần ở mỗi </sub>
cặp
cặp
- Nhịp: Nhịp lẻ
- Nhịp: Nhịp lẻ
và nhịp chẵn
và nhịp chẵn
- <sub>Hài thanh: Cặp song </sub><sub>Hài thanh: Cặp song </sub>
thất lấy tiếng thứ 3
thất lấy tiếng thứ 3
làm chuẩn, cặp lục
làm chuẩn, cặp lục
bát giống như ở thể
bát giống như ở thể
<b>Thể thất ngôn bát cú </b>
<b>Thể thất ngôn bát cú </b>
<b>Đường luật:</b>
<b>Đường luật:</b>
- Về số tiếng: 7 tiếng
- Về số tiếng: 7 tiếng
- Vần: 1 vần, v
- Vần: 1 vần, vần chânần chân
- Nhịp: lẻ
- Nhịp: lẻ
- <sub>Hài thanh:</sub><sub>Hài thanh:</sub> <sub>Đối xứng</sub><sub>Đối xứng</sub>
thanh điệu giữa các
thanh điệu giữa các
tiếng 2,4,6. Niêm giữa
tiếng 2,4,6. Niêm giữa
các dòng 1 – 8, 2 – 3,
các dòng 1 – 8, 2 – 3,
1
1 22 33 44 55 66 77
<b>Dòng 1</b>
<b>Dòng 1</b> TT BB TT <b>Vần<sub>Vần</sub></b>
<b>Dòng 2</b>
<b>Dòng 2</b> BB TT BB <b>Vần<sub>Vần</sub></b>
Đối
Đối
<b>Dòng 3</b>
<b>Dòng 3</b> BB TT BB
<b>Dòng 4</b>
<b>Dòng 4</b> TT BB TT <b>Vần<sub>Vần</sub></b>
Đối
Đối
<b>Dòng 5</b>
<b>Dòng 5</b> TT BB TT
<b>Dòng 6</b>
<b>Dòng 6</b> BB TT BB <b>Vần<sub>Vần</sub></b>
<b>Dòng 7</b>
<b>Dòng 7</b> BB TT BB
<b>Dòng 8</b>
<b>Dòng 8</b> TT BB TT <b>Vần<sub>Vần</sub></b>
II. Một số thể thơ truyền thống:
II. Một số thể thơ truyền thống:
4 . Các thể thất ngôn Đường luật:
4 . Các thể thất ngôn Đường luật:
a) Thất ngôn tứ tuyệt:
b) Thất ngôn bát cú:
III. Các thể thơ hiện đại:
III. Các thể thơ hiện đại:
Ví dụ:
* Gió đâu phải là roi mà vách núi phải mòn,
Em đâu phải là chiều mà nhuộm anh đến tím
Sóng chẳng đi đến đâu nếu khơng đưa em đến.
Dù sóng đã làm anh
Nghiêng ngả
Vì em.
III. Các thể thơ hiện đại:
III. Các thể thơ hiện đại:
<b>* Ví dụ:</b>
<b> Dẫu cho những sớm những chiều</b>
<b> Mưa Trường Sơn thấm ướt nhiều trang thơ</b>
<b>Dẫu cho ai có mong chờ</b>
<b> Tơi khơng dám ước </b>
<b> Ai chờ đợi tôi...</b>
<b>Bài thơ từ đó khơng lời,</b>
<b> Tơi mang theo</b>
III. Các thể thơ hiện đại:
III. Các thể thơ hiện đại:
* Ví dụ:
Đưa người, ta khơng đưa qua sơng,
Sao có tiếng sóng ở trong lịng ?
Bóng chiều khơng thắm khơng vàng vọt,
Sao đầy hồng hơn trong mắt trong ?
III. Các thể thơ hiện đại:
III. Các thể thơ hiện đại:
- Thơ hiện đại bắt đầu xuất hiện từ phong trào thơ
mới. Trong thơ hiện đại các nhà thơ vừa dựa vào
luật thơ truyền thống, vừa có những đổi mới tạo ra
được sự đa dạng phong phú trong thơ ca.
- Các thể thơ hiện đại rất đa dạng và phong phú
như: 5 tiếng, 7 tiếng, 8 tiếng, tự do, thơ – văn
xuôi... Sự cách tân trong thơ hiện đại giúp các
<b>Hai c</b>
<b>Hai cââu thu thơơ 7 ti 7 tiếngếng</b>
<b>(Th</b>
<b>(Thểể song th song thấtất</b>
<b>l</b>
<b>lụcục b bát át ))</b>
- Vần: Vần lưng vần
- Vần: Vần lưng vần
trắc
trắc <b>((</b>nguyệt - mịt nguyệt - mịt <b>))</b>
- Nhịp: Nhịp 3/4
- Nhịp: Nhịp 3/4
- Hài thanh: Tiếng thứ
- Hài thanh: Tiếng thứ
3
3 ởở m mỗiỗi d dòng thanh òng thanh
bằng
bằng <b>((Thành - tuyền Thành - tuyền ))</b>
<b>Thể thất ngôn </b>
<b>Thể thất ngôn </b>
<b>Đường luật:</b>
<b>Đường luật:</b>
- Vần: V
- Vần: Vần chân, gieo ần chân, gieo
vần cách (
vần cách (Hoa - Nhà Hoa - Nhà ))
- Nhịp: 4/3
- Nhịp: 4/3
- Hài thanh:
- Hài thanh: Đối xứng Đối xứng
thanh điệu giữa các
thanh điệu giữa các
tiếng 2,4,6. Niêm giữa
tiếng 2,4,6. Niêm giữa
các dòng 1 – 4, 2 – 3.
các dòng 1 – 4, 2 – 3.