Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.53 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số có đơn vị là đồng.
Biết giải các bài tốn có liên quan đến tiền tệ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tờ giấy bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 125.
+ Yêu cầu Hs lên bảng nhận biết các tờ giấy
bạc loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài hoc
Cách tiến hành:
Baøi tập 1.
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất
chúng ta phải làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tìm xem mỗi chiếc ví có
bao nhiêu tiền?
+ Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất?
+ Chiếc ví nào có ít tiền nhất?
+ Hãy xếp các chiếc ví theo số tiền từ ít tiền
đến nhiều tiền?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 2 tiết 125,
chú ý yêu cầu học sinh nêu tất cả các cách
lấy các tờ giấy bạc trong các ô bên trái để
được số tiền ở bên phải, học sinh cộng nhẩm
để thấy cách lấy tiền của mình là đúng/sai.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài toán u cầu chúng ta tìm chiếc ví có
nhiều tiền nhất.
+ Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền.
+ Học sinh tìm bằng cách cộng nhẩm từng
chiếc ví.
Kết quả: a) 6300 đồng; b) 3600 đồng
c) 10 000 đồng; d) 9700 đồng
+ Chiếc ví c có nhiều tiền nhất : 10 000 đồng.
+ Chiếc ví b có ít tiền nhất : 3600 đồng.
+ Xếp theo thứ tự: b adc.
Ví duï:
Cách 1: Lấy 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng,
1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng; thì được
3600 đồng.
Cách 2: Lấy 3 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 đồng, 1
tờ 100 đồng; thì cũng được 3600 đồng.
Bài tập 3.
+ Tranh vẽ những đồ vật gì? Giá của từng đồ
vật là bao nhiêu?
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền?
+ Bạn Mai có bao nhiêu tiền?
+ Vậy bạn Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì?
+ Mai có thừa tiền để mua cái gì?
+ Mai khgâ đủ tiền để mua những gì? Vì sao?
+ Mai cịn thiếu mấy nghìn nữa thì sẽ mua
được hộp sáp màu?
+ Yêu cầu h.sinh suy nghĩ để tự làm phần b.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu học sinh đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2:Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
a) Mẹ có 3 tờ giấy bạc loại 1000 đồng, 2 tờ
giấy bạc loại 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc loại
5000 đồng, 3 tờ giấy bạc loại 500 đồng. An
xin mẹ 8500 đồng để mua giấy và bút vẽ.
Hỏi mẹ có mấy cách lấy các tờ giấy bạc để
cho An? (nêu rõ số tờ giấy bạc, loại gấy bạc
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Tức là mua hết tiền khgâ thừa, khơng thiếu.
+ bạn Mai có 3000 đồng.
+ Vừa đủ tiền để mua chiếc kéo.
+ Mai có thừa tiền để mua chiếc thước kẻ.
+ Mai không đủ tiền để mua bút máy, sáp
màu, dép vì những thứ này nhiều tiền hơn số
tiền mà Mai có.
+ Mai cịn thiếu 2000 đồng, vì 5000 đồng –
3000 đồng = 2000 đồng.
+ Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Học sinh đọc đề theo SGK và gọi 1 học
sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT.
+ 2 học sinh ngồi canh nhau đổi chéo vở cho
nhau để kiểm tra.
b) Tâm mua truyện hết 5300 đồng và mua
thước kẻ hết 2500 đồng. Tâm đưa cho cô bán
hàng 1 tờ giấy bạc loại 5000 đồng và 2 tờ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tóm tắt Bài giải
Sữa : 6700 đồng Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
Kẹo : 2300 đồng 6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Đưa cho người bán: 10 000 đồng Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là:
Tiền trả lại : ? đồng 10 000 – 9000 = 1000 (đồng)
Bài dạy : LAØM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê.
Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoïa bài học trong sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 126.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu.
Mục tiêu: HS làm quen với dãy số liệu
Cách tiến hành:
a) Hình thành dãy số liệu.
+ Cho học sinh quan sát hình minh họa trong
SGK và hỏi: Hình vẽ gì?
+ Nêu chiều cao của từng bạn?
Giáo viên: Dãy số đo chiều cao của các bạn:
122 cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm được gọi là
dãy số liệu.
+ Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4
bạn Anh, Phong, Minh, Ngân?
b) Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy
số liệu.
+ Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu
về chiều cao của 4 bạn?
+ Số 130 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu
về chiều cao của 4 bạn?
+ Số nào là số đứng thứ ba trong dãy số liệu
về chiều cao của 4 bạn?
+ Số nào là số đứng thứ tư trong dãy số liệu
về chiều cao của 4 bạn?
+ Dãy số liệu này có mấy số?
+ Hãy xếp tên 4 bạn trên theo thứ tự chiều
cao từ cao đến thấp và ngược lại từ thấp đến
cao?
+ Bạn nào cao nhất?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Vẽ bốn bạn học sinh, có số đo chiều cao
của 4 bạn.
+ là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm.
+ Vài học sinh đọc: 122 cm, 130 cm, 127 cm,
+ Đứng thứ nhất.
+ Đứng thứ nhì.
+ Số 127 cm.
+ Số 118 cm.
+ Có 4 số.
+ 1 học sinh lên bảng, lớp viết vào vở nháp.
Cao thấp: Phong, Ngân, Anh, Minh
Thấp cao: Minh, Anh, Ngân, Phong.
+ Phong cao nhất.
+ Minh thaáp nhất.
+ Bạn nào thấp nhất?
+ Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm?
+ Những bạn nào cao hơn bạn Anh?
+ bạn Ngân cao hơn những bạn nào?
*Luyện tập, thực hành.
Bài tập 1.
+ gọi 1 học sinh đọc đề và cho biết bài tốn
u cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng
làm bài với nhau.
+ Yêu cầu một số học sinh trình bày trước
lớp
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài taäp 2.
+ Yêu cầu Hs thực hiện tương tự như bài 1.
Bài tập 3.
+ Học sinh quan sát hình minh họa sgk.
+ Hãy đọc và viết số kg trên từng bao gạo?
+ Nhận xét về dãy số liệu của học sinh và
yêu cầu học sinh viết theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại.
+ Bao goa thứ nhất có nhiều hơn bao gạo thứ
tư là bao nhiêu kg?
Bài tập 4.
+ Hãy đọc dãy số liệu của bài?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài
tập, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Bạn Phong và bạn Ngân.
+ bạn Anh và baïn Minh.
+ 1 học sinh đọc đề theo SGK và trả lời: bài
toán yêu cầu chúng ta dựa vào dãy số liệu
trên để trả lời câu hỏi.
+ Làm bài theo cặp ngồi gần nhau.
+ Mỗi học sinh trả lời 1 câu theo sgk.
+ Học sinh thực hiện như yêu cầu bài tập 1.
+ Học sinh thực hiện theo y/c của giáo viên.
+ Từ bé lớn: 35kg; 40kg; 45kg; 50kg;
60kg.
+ Từ lớn bé: 60kg; 50kg; 45kg; 40kg;
35kg.
+ Bao thứ nhất nhiều hơn bao thứ tư là 5 kg.
+ 1 học sinh đọc, 1 học sinh lên bảng viết: 5;
10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45.
a) Dãy số trên có tất cả 9 số liệu, số 25 là số
thứ 5 trong dãy.
b) Số thứ ba trong dãy là số 15; số này lớn
hơn số thứ nhất là 10 đơn vị.
c) Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
Bài dạy : LAØM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU <i>(tiếp theo)</i>
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
Đọc được số liệu của một bảng thống kê.
Phân tích được số liệu thống kê của một bảng số liệu (dạng đơn giản).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các bảng thống kê số liệu trong bài.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 117.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Làm quen với bảng thống kê
số liệu.
Mục tiêu: Hslamf quen được các thống kê số
liệu trong cuộc sống hằng ngày.
Cách tiến hành:
a) Hình thành bảng số liệu.
+ Yêu cầu học sinh quan sát bảng số trong
phần bài học trong sgk và hỏi: bảng số liệu
có những nội dung gì?
+ Bảng trên là bảng thống kê về số con của
các gia đình, bảng này có mấy cột và mấy
hàng?
+ Hàng thứ nhất của bảng cho biết điều gì?
+ Hàng thứ hai của bảng cho biết điều gì?
b) Đọc bảng số liệu.
+ Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
+ Gia đình Cơ Mai có mấy người con?
+ Gia đình cơ Lan có mấy người con?
+ Gia đình cơ Hồng có mấy người con?
+ Gia đình nào có ít con nhất?
+ Những gia đình nào có số con bằng nhau?
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức mà
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ bảng số liệu đưa ra tên của các gia đình và
số con tương ứng của mỗi gia đình.
+ bảng này có 4 cột vaø 2 haøng.
+ Hàng thứ nhất của bảng ghi tên của các gia
đình.
+ Hàng thứ hai ghi số con của các gia đình có
tên trong hàng thứ nhất.
+ Bảng thống kê số con của ba gia đình.
+ Gia đình cơ Mai có 2 người con.
+ Gia đình cơ Lan có 1 người con.
+ Gia đình cơ Hồng có 2 người con.
+ Gia đình cơ Lan có ít con nhất.
+ Gia đình cô Mai và gia đình cô Hồng có số
con bằng nhau. (cùng là 2 con).
+ Có 5 cột và 2 hàng. Hàng trên ghi tên các
lớp, hàng dưới ghi số học sinh giỏi của từng
lớp có tên trong hàng trên.
mình vừa học được để làm được bài tập
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bảng số liệu có mấy cột và mấy hàng?
Nêu nội dung của từng hàng trong bảng?
+ Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất? Lớp
nào có ít học sinh giỏi nhất?
+ Cả 4 lớp có bao nhiêu học sinh giỏi?
Bài tập 2.
+ Bảng thống kê trong bài thống kê về nội
dung gì?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Học sinh
làm bài theo yêu cầu của giáo viên.
Bài tập 3.
+ Bảng số liệu cho biết điều gì? Sau đó yêu
cầu học sinh làm bài tương tự như bài tập 2.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở
những học sinh còn chưa chú ý. Dặn dò học
sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn
bị bài sau.
3B có ít học sinh giỏi nhất.
+ Cả 4 lớp có : 18 + 13 + 25 + 15 = 71 (học
sinh giỏi).
+ Bảng thống kê về số cây trồng của 4 lớp
khối 3.
+ Dựa vào bảng thống kê để trả lời các câu
hỏi? Học sinh làm bài theo cặp sau đó đổi vở
để kiểm tra bài lẫn nhau.
+ Bảng cho biết số mét vải của một cửa hàng
đã bán trong ba tháng đầu năm. Học sinh lên
bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Gia đình cô Mai có 2 con.
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ (hoặc bảng giấy).
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 128.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Học sinh đọc đề bài và cho biết bài tập yêu
cầu chúng ta làm gì?
+ Các số liệu đã cho có nội dung gì?
+ Nêu số thóc gia đình Chị Út thu hoạch được
ở từng năm?
+ Học sinh quan sát bảng số liệu và cho biết :
Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao?
+ Hãy điền số thóc thu được của từng năm
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc bảng số liệu và cho
biết Bảng thống kê nội dung gì?
+ Yêu cầu hsinh làm bài tương tự như bài 1.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ u cầu học sinh đọc dãy số trong bài?
+ Yêu cầu hsinh làm bài vào vở bài tập, sau
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh đọc đề, bài tập yêu cầu chúng ta
điền số liệu thích hợp vào bảng.
+ Là số thóc gia đình chị Út thu được trong
các năm 2001, 2002, 2003.
+ Naêm 2001: 4200 kg – Naêm 2002: 3500 kg
– Năm 2003: 5400 kg.
+ Ơ thứ nhất điền số 4200 kg, vì số trong ơ
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc thầm. Bảng thống kê số cây
Bản Na trồng được trong 4 năm: 2001; 2002;
2003; 2004.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ Học sinh đọc thầm và nêu: 90; 80; 70; 60;
50; 40; 30; 20; 10.
đó đổi vở cho nhau để kiểm tra .
+ Nhận xét bài làm của 1 số học sinh .
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập và
cho biết Bảng thống kê nội dung gì?
+ Có những mơn thi đấu nào?
+ Có những loại giải thưởng nảo?
+ Em hiểu thế nào về cột Văn nghệ trong
bảng?
+ Số giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy
+ Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy
trong bảng?
+ Số giải ba được ghi vào hàng thứ mấy trong
bảng?
+ Khi ghi số giải, ngoài việc chú ý để ghi cho
đúng hàng cịn phải chú ý ghi cho đúng gì?
+ u cầu học sinh làm bài?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp
vào bảng. Bảng thống kê số giải mà khối lớp
3 đã đạt được theo từng mơn thi đấu.
+ Có Văn nghệ, Kể chuyện, Cờ vua.
+ Có giải nhất, giải nhì và giải ba cho từng
môn thi đấu.
+ Cột này nêu số giải của Văn nghệ, có 3
giải nhất, khơng có giải nhì và có 2 giải ba.
+ Số giải nhất được ghi vào hàng thứ hai
+ Số giải nhì được ghi vào hàng thứ ba trong
bảng.
+ Số giải ba được ghi vào hàng thứ tư trong
bảng.
+ Ghi cho đúng cột, giải của môn thi đấu nào
phải ghi đúng vào cột có tên của mơn đó.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2
A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh giữa học kỳ 2, tập trung vào các nội dung
kiến thức sau:
Về số học: xác định định số liền trước, liền sau của một số có bốn chữ số; xác định số bé
nhất, lớn nhất trong một nhóm các số có bốn chữ số; Thực hiện đặt tính rồi tính cộng, trừ
các số có bốn chữ số (có nhớ hai lần khơng liền nhau); Thực hiện đặt tính rồi tính nhân số
có bốn chữ số với số có một chữ số; Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Về đại lượng: Thực hiện đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo có một tên đơn
vị đo; Xác định một ngày nào đó trong tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ.
Về hình học: Nhận ra số góc vuông trong một hình.
<i>Thứ ,ngày tháng năm 20 .</i>
Tuần : 27 Tiết : 131
Bài dạy : CÁC SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nhận biết được các số có 5 chữ số.
Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm,
chục, đơn vị.
Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Hàng
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị
Bảng số trong bài tập 2.
Các thẻ ghi ghi số có thể gắn được lên bảng.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ơn tập số có bốn chữ số và gthiệu bài mới.
+ Viết số 2316 lên bảng yêu cầu hsinh đọc số
+ Số 2316 có mấy chữ số
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vị.
+ Viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc
+ Số 10 000 có mấy chữ số?
+ Số 10 000 gồm mấy chục, mấy trăm, mấy
chục và mấy đơn vị?
+ Số này cịn gọi là một chục nghìn. Đây là
số có 5 chữ số nhỏ nhất, hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về số có 5 chữ số.
2. Bài mới:
+ Treo bảng có gắn các số như phần bài học
của sách giáo khoa.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu số 42316
Mục tiêu: HS nắm được các số có 5 chữ
sốcó những hàng nào.
Cách tiến hành:
+ Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục
nghìn, vậy có mấy chục nghìn, có bao nhiêu
nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao
nhiêu đơn vị?
+ Gọi học sinh lên bảng viết số chục nghìn,
số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào
bảng số trên bảng?
+ Hai nghìn ba trăm mười sáu.
+ Số có 4 chữ số.
+ Gồm: 2 nghìn, ba trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
+ Mười nghìn.
+ Số có 5 chữ số.
+ Gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0 chục
và 0 đơn vị.
+ Nghe giới thiệu.
+ Học sinh quan sát bảng số.
+ Có 4 chục nghìn, 2 nghìn, ba trăm, 1 chục
và 6 đơn vị.
+ Học sinh viết theo yêu cầu giáo viên.
Cách tiến hành:
+ Dựa vào cách viết các số có bốn chữ số,
em nào có thể viết số 4 chục nghìn, 2 nghìn,
3 trăm, 1 chục và đơn vị?
+ Số 42316 có mấy chữ số?
+ Khi viết chữ số này, ta bắt đầu viết từ đâu?
Khẳng định: Đó chính là cách viết các số có
5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết
lần lượt từ trái sang phải hay viết từ hàng cao
đến hàng thấp.
c) Giới thiệu cách đọc số 42316.
+ Em nào có thể đọc được số 42316?
+ Cách đọc số 42316 và số 2316 có gì giống
và khác nhau?
+ Viết lên bảng và yêu cầu học sinh đọc:
2357 & 3257; 8759 & 38759; 3876 & 63876.
Hoạt động 4: Luyện tập – Thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ u cầu học sinh quan sát bảng số thứ
+ Học sinh tự làm phần b.
+ Số 24312 có bao nhiêu chục nghìn, bao
nhiêu nghìn, bao nhiêu trăm, bao nhiêu đơn
vị
+ Kiểm tra vở 1 số học sinh.
Bài tập 2.
+ H.sinh đọc đề và hỏi: bài tốn u cầu gì?
+ Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghìn, 3
trăm, 5 chục, 2 đơn vị.
+ Học sinh tiếp tục làm bài?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Cho Học sinh đọc số bất kì và phân tích số
theo u cầu.
Bài tập 4.
+ Học sinh điền số cịn thiếu vào ơ trống
trong từng dãy số.
+ Yêu cầu học sinh nêu qui luật từng dãy số.
hàng cao đến hàng thấp: hàng chục nghìn,
+ 1 2 học sinh đọc, lớp theo dõi.
+ Giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết.
Khác nhau ở cách đọc phần nghìn: số 42316
có Bốn mươi hai nghìn; số 2316 có hai nghìn.
+ Học sinh đọc từng cặp số.
+ 2 HS lên bảng, 1 đọc số, 1 viết số: ba mươi
ba nghìn hai trăm mười bốn : 33214.
+ Học sinh làm bài vào vở bài tập.
+ Có 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và
2 đơn vị.
+ Đọc đề, bài yêu cầu ta đọc và viết số.
+ Viết 68352; Đọc Sáu mươi tám nghìn ba
trăm năm mươi hai.
+ Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
+ Cho học sinh đọc các dãy số của bài.
3. Hoạt động 5: Củng cố & dặn dò:
+ Em nào cho biết khi viết, đọc số có 5 chữ
số, ta viết đọc bắt đầu từ đâu?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về đọc, viết các số có năm chữ số.
Thứ tự số trong một nhóm các số có năm chữ số.
Làm quen với các số trịn nghìn (từ 10 000 19 000).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng viết nội dung bài taäp 3 & 4.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 131.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Bài tập 1.
+ Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài
tập 2 tiết 131.
Bài tập 2.
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 2 học sinh
lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các số trong bài
cho học sinh kia đọc số.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
+ u cầu học sinh tự làm bài.
+ Hỏi HS làm phần a: Vì sao em điền 36522
vào sau 36521?
+ Hỏi tương tự với học sinh làm phần b & c.
+ Y.cầu học sinh cả lớp đọc các dãy số trên?
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Học sinh tự làm bài, 2 học sinh ngồi cạnh
nhau kiểm tra chéo bài lẫn nhau.
Học sinh làm bài vào vở bài tập, sau đó theo
dõi 2 học sinh làm trên bảng và nhận xét.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp
vào chỗ trống.
+ 3 học sinh lên bảng làm phần a, b, c; cả lớp
làm vào vở bài tập.
+ Vì dãy số này bắt đầu từ 36520, tiếp sau là
36521, đây là dãy số tự nhiên liên tiếp, vậy
sau 3621 ta phải điền 36522. (vì trong dãy số
này mỗi số đứng sau bằng số đứng trước nó
cộng thêm 1).
+ Học sinh lần lượt đọc từng dãy số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ Chữa bài và yêu cầu học sinh đọc các số
trong dãy số.
+ Caùc số trong dãy số này có điểm gì giống
nhau?
+ Giới thiệu: các số này được gọi là các số
trịn nghìn.
+ Giáo viên u cầu học sinh nêu các số trịn
nghìn vừa học.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
18 000; 19 000.
+ các số này đều có hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vị đều là 0.
+ 2 Học sinh nêu trước lớp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Bài về nhà.
Bài 1. Viết (theo mẫu)
Viết số Đọc số
42 561 Bốn mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi mốt.
63 789
Ba mươi bảy nghìn sáu trăm tám mươi tư.
89 520
Tám mươi tư nghìn hai trăm năm mươi bảy.
Sáu mươi mốt nghìn bảy trăm chín mươi hai.
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 33 546 ; 33 457 ; ... ; ... ; ... ; 33 551.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nhận biết được các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm, chục, đơn
vị là 0).
Biết đọc, viết các số có 5 chữ số có dạng nêu trên, biết được chữ số 0 để chỉ khơng có
đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
Biết thứ tự các số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Luyện ghép hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng số như phần bài học SGK.
Mỗi học sinh chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 132.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Đọc và viết số có 5 chữ số
(trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăm,
chục, đơn vị là 0).
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ u cầu học sinh đọc phần bài học sau đó
chỉ vào dịng của số 30 000 và hỏi: Số này
gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm,
mấy chục và mấy dơn vị.
+ Vậy ta viết và đọc số này như thế nào?
+ Tiến hành tương tự để Học sinh nêu cách
Đọc, viết các số: 32 000 ; 32 500 ; 32 560 ;
32505 ; 32 050 ; 30 050 ; 30 005.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Số gồm : 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 0
chục, 0 đơn vò.
+ 1 Học sinh viết 30 000; Đọc ba mươi nghìn.
Hàng
Viết số Đọc số
Chục
nghìn Nghìn Trăm Chục
Đơn
vị
3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn.
3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn.
3 2 5 0 0 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm.
3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi
3 2 5 0 5 32 505 Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm.
3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm
3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi.
3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Học sinh nêu yêu cầu của đề và tự làm bài.
+ Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS viết các
số trong bài tập, HS kia đọc các số đã viết.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ u cầu HS chú ý vào dãy số a, và hỏi: Số
đứng liền trước số 18 032 là số nào? Số 18
032 bằng số đứng liền trước nóp thêm mấy
đơn vị?
+ Sau số 18 032 là số nào?
+ Hãy đọc các số còn lại của dãy số này?
+Yêu cầu học sinh tự làm phần b, c?
+ Yêu cầu hsinh nêu qui luật của dãy số b, c?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Dãy a: Trong dãy số a, mỗi số bằng số
đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+ Dãy b: Trong dãy số a, mỗi số bằng số
đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+ Dãy c: Trong dãy số a, mỗi số bằng số
đứng ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+ Học sinh tự làm bài.
+Yêu cầu HS lấy ví dụ về các số có 5 chữ số
nhưng là số trịn nghìn, trịn trăm, trịn chục.
Bài tập 4.
+ u cầu học sinh tự xếp hình, sau đó chữa
bài, tuyên dương những hsinh xếp hình
nhanh.
+ Bài yêu cầu đọc và viết số. (HS viết số với
trường hợp cho cách đọc số và đọc số với
trường hợp cho cách viết số).
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
+ Số đứng liền trước số 18 032 là số 18 031;
Số 18 032 bằng số đứng liền trước nó thêm 1
đơn vị.
+ Là số 18 033.
+ Học sinh viết tiếp các số: 18034 ; 18035 ;
18036 ; 18037 và đọc dãy số.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
b) Là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số
32606.
c) Là dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số
92999.
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó thêm 1000.
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó thêm 100.
+ Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó thêm 10.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
3. Hoạt động 3: : Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
1) Viết các số thích hợp vào chỗ trống.
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về đọc viết các số có 5 chữ số (trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm,
hàng chục và hàng đơn vị là 0).
Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng viết nội dung bài tập 3 & 4.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 133.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu Học sinh tự làm bài.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh
viết các số trong bài cho học sinh kia đọc số.
+ Số 62 070 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 2.
+ Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và làm
bài.
+ 2 học sinh lên bảng, yêu cầu 1 học sinh lần
lượt đọc số cho học sinh kia viết số.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh quan sát tia số trong bài
và hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào?
Vạch này tương ứng với số nào?
+ Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Vạch
này tương ứng với số nào?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Bài tập cho cách viết số và yêu cầu chúng
ta đọc số.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
+ Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ Bài tập cho cách đọc số, yêu cầu chúng ta
viết số tương ứng với cách đọc. Học sinh cả
lớp làm vào vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi
và nhận xét.
+ Vạch đầ tiên trên tia số là vạch A tương
ứng với số 10 000.
+ Vạch đầ tiên trên tia số là vạch A tương
ứng với số 11 000.
+ Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và yêu cầu học sinh lần lượt nêu
cách nhẩm của các phép tính sau:
+ Em nhẩm như thế nào với 300 + 2000 x 2.
+ Gọi hs nhẩm tương tự với phần còn lại?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
+ 2 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi Học sinh
làm một phần của bài, Lớp làm vào vở bài
tập.
+ Theo dõi bài chữa của giáo viên để kiểm
tra bài của mình, sau đó một số học sinh nêu
cách nhẩm.
+ Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000. 300 cộng
4000 bằng 4300.
+ Học sinh làm bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dị:
+ Bài tập về nhà:
Bài 1. Viết các số thích hợp vào chỗ trống trong các dãy số sau:
a) 23000 ; 23001 ; ... ; ... ; ... ; 23005.
b) 56300 ; 56400 ; ... ; ... ; ... ; ... .
c) 78970 ; 78980 ; ... ; ... ; ... ; ... .
Baøi 2. Tính nhẩm:
a) 4500 + 300 = ; 6400 – 400 = ; 1200 + 3000 x 2 = ; 8000 – 6000 : 3 =
b) 8900 – (4500 + 400) = ; 8900 – 4500 – 400 = ; 7000 – 3000 x 2 = ; (7000 – 3000) x 2 =
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn – một chục vạn).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các thẻ ghi số 10 000
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cuõ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 134.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ cho các
em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào?
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 100 000.
Mục tiêu: HS biết dược số có 6 chữ số
Cách tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh lấy 8 thẻ có ghi số 10
+ Có mấy chục nghìn?
+ Lấy thêm một thẻ ghi số 10 000 nữa đặt
vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời cũng
gắn một thẻ số lên bảng.
+ Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa
là mấy chục nghìn?
+ Lấy thêm một thẻ ghi số 10 000 nữa đặt
vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời cũng
gắn một thẻ số lên bảng.
+ Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa
là mấy chục nghìn?
+ Giảng: Để biểu diễn số mười chục nghìn
người ta viết số 100 000 (Gv viết lên bảng).
+ Số Một trăm nghìn gồm mấy chữ số? Là
những chữ số nào?
Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành.
Mục tiêu : Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành :
+ H.sinh đọc yêu cầu của đề và đọc dãy số a.
+ Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
Là số 99 999.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh thực hiện các thao tác theo u
cầu của giáo viên.
+ Có tám chục nghìn.
+ Học sinh thực hiện thao tác.
+ Là Chín chục nghìn.
+ Học sinh thực hiện thao tác.
+ Là mười chục nghìn.
+ 100 000. Học sinh nhìn bảng và đọc số :
Một trăm nghìn.
+ Số 100 000 gồm 6 chự số, chữ số 1 đứng
đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống trong dãy
số và đọc thầm dãy số a.
+ Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số
này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn
+ Số 30 000.
đơn vị?
+ Vậy số nào đứng sau số 20 000 ?
+ Yêu cầu học sinh tự điền tiếp vào dãy số,
sau đó đọc dãy số của mình?
+ Giáo viên nhận xét, cho học sinh đọc đồng
thanh dãy số trên, sau đó yêu cầu học sinh tự
làm phần b , c và d.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 2.
+ Vạch đầu tiên trên tia số biểu diễn số nào?
+ Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch?
+ Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
+ Vậy hai vạch liền kề nhau trên tia số hơn
kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
Bài tập 3.
+ u cầu học sinh tự làm bài.
+ Số 40 000.
+ Tất cả có 7 vạch.
+ Số 100 000.
+ Hơn kém nhau 10 000.
+ 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
btập
+ Học sinh làm bài vào vở Bài tập.
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
12 533 12 534 12 535
43 904 43 905 43 906
62 369 62 370 62 371
39 998 39 999 40 000
99 998 99 999 100 000
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Số liền sau số 99 999 là số nào?
Kết luận: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ
số, nó đứng liền sau số có 5 chữ số lớn nhất
99 999.
Bài tập 4.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề, tóm tắt đề sau đó
yêu cầu học sinh làm bài.
Tóm tắt.
Có : 7000 chỗ.
Đã ngồi : 5000 chỗ.
Chưa ngồi : ? chỗ.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
a). 7 hàøng ghế có tất cả 7035 chiếc ghế. Hỏi
9 hàng ghế như thế có tất cả bao nhiêu ghế?
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà
làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ Số liền sau số 99 999 là số 100 000.
+ Đọc đề theo sách GK, 1 học sinh lên bảng
tóm tắt và làm bài, cả lớp làm vào vở bài
tập.
Bài giải.
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)