Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Về các nguyên lý biến phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.11 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN


-HỒNG THỊ MẤN


VỀ CÁC NGUN LÝ BIẾN PHÂN



Chun ngành: TỐN GIẢI TÍCH
Mã số: 60. 46. 01. 02


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS. TS. TẠ DUY PHƯỢNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Mục lục



Mở đầu 3


1 Kiến thức chuẩn bị 6


1.1 Không gian vectơ . . . 6


1.2 Không gian vectơ tôpô . . . 7


1.3 Không gian mêtric . . . 10


1.4 Ánh xạ đa trị . . . 12



1.5 Một số kí hiệu . . . 12


1.6 Hàm nửa liên tục dưới . . . 12


2 Nguyên lí biến phân Ekeland 15
2.1 Nguyên lí biến phân Ekeland cổ điển . . . 15


2.2 Mở rộng . . . 23


2.2.1 Ngun lí biến phân Ekeland cho bài tốn cân bằng 23
2.2.2 Nguyên lí biến phân Ekeland vectơ . . . 29


3 Các dạng tương đương của nguyên lí biến phân và một số
nguyên lí biến phân khác 36
3.1 Dạng hình học của nguyên lý biến phân Ekeland . . . 36


3.1.1 Định lí Bishop-Phelps . . . 36


3.1.2 Định lí cánh hoa (the flower- pental theorem) . . . . 38


3.1.3 Định lí giọt nước (the drop theorem) . . . 41


3.2 Sự tương đương giữa nguyên lí biến phân Ekeland và tính
đầy đủ của khơng gian mêtric . . . 43


3.3 Ứng dụng nguyên lí biến phân Ekeland trong chứng minh
định lí điểm bất động . . . 44


3.3.1 Định lí điểm bất động Banach . . . 44



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.3.3 Định lí điểm bất động Caristi-Kirk . . . 48


3.4 Một số nguyên lí biến phân khác . . . 51


3.4.1 Nguyên lí biến phân Borwein-Preiss . . . 51


3.4.2 Nguyên lí Deville-Godefroy-Zizler . . . 54


KẾT LUẬN . . . 58


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Mở đầu



Nguyên lý biến phân Ekeland (1974) (Ekeland’s variational principle,
viết tắt là EVP) được coi là một trong các kết quả quan trọng nhất của
giải tích phi tuyến trong bốn thập kỷ vừa qua.


Nguyên lí biến phân Ekeland xuất phát từ định lí Weierstrass nói rằng,
nếu hàm f nửa liên tục dưới trên tập compact X thì sẽ đạt cực tiểu trên
tập đó. Khi X là tập khơng compact thì hàm f có thể khơng có điểm cực
trị. Với khơng gian metric đủ X, hàm f bị chặn dưới, với mỗi ε > 0, ta
ln tìm được điểm ε− xấp xỉ cực tiểu x, tức là


inf


X f ≤f(xε) < infX f +ε.


Vào năm 1974, Ekeland đã phát biểu ngun lí nói rằng, với hàm f nửa
liên tục dưới, bị chặn dưới trên khơng gian metric đủ X thì với mọi điểm



ε− xấp xỉ cực tiểu x, ta ln tìm được điểm xˆ là cực tiểu chặt của hàm
nhiễu của hàm ban đầu, đồng thời f(ˆx) ≤ f(x). Khơng những thế, ta có
thể còn đánh giá được khoảng cách giữa xˆ và x .


Sau khi ra đời, nguyên lí biến phân Ekeland đã trở thành cơng cụ mạnh
trong giải tích hiện đại. Những ứng dụng của nguyên lí này bao trùm
nhiều lĩnh vực: Lí thuyết tối ưu, giải tích khơng trơn, lí thuyết điều khiển,
lí thuyết điểm bất động, kinh tế,...


Nguyên lí biến phân Ekeland đã được GS. Phạm Hữu Sách [1] sử dụng để
nghiên cứu vi phân ánh xạ đa trị và các điều kiện tối ưu trong bài tốn
qui hoạch có tham gia các ánh xạ đa trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sau này được gọi là dạng hình học của ngun lí biến phân Ekeland.
Trong những năm gần đây, nguyên lí này được mở rộng cho hàm f là ánh
xạ đơn trị hoặc đa trị nhận giá trị trong không gian vectơ và áp dụng trong
các bài tốn cân bằng.


Mục đích của luận văn này là tìm hiểu một số kết quả liên quan đến
nguyên lí biến phân Ekeland (cổ điển và vectơ) cùng một số ứng dụng của
nguyên lí biến phân này.


Luận văn gồm 3 chương


Chương 1. Kiến thức chuẩn bị


Chương này trình bày một số khái niệm và kết quả của tơpơ và giải tích
hàm phục vụ cho việc chứng minh các định lí.


Chương 2. Nguyên lí biến phân Ekeland



Chương này trình bày ngun lí biến phân Ekeland cổ điển, các mở rộng
của nguyên lí biến phân Ekeland gồm nguyên lí biến phân Ekeland cho bài
tốn cân bằng và ngun lí biến phân Ekeland vectơ.


Chương 3. Các dạng tương đương của nguyên lí biến phân và
một số nguyên lí biến phân khác


Chương này trình bày các dạng hình học của nguyên lí biến phân Ekeland
gồm định lí Bishop-Phelps, định lí cánh hoa và định lí giọt nước.


Ứng dụng định lí điểm bất động gồm định lí điểm bất động Banach,
một kết quả tinh tế hơn của Clarke, định lí điểm bất động Caristi-Kirk.
Cuối cùng là nguyên lí biến phân Borwein-Preiss và nguyên lí
Deville-Godefroy-Zizler.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lời cảm ơn



Luận văn được hồn thành dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS. TS.
Tạ Duy Phượng. Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn cũng như giải
đáp các thắc mắc của tôi trong suốt q trình làm luận văn. Tơi bày tỏ
lịng biết ơn sâu sắc đến thầy.


Qua đây, tôi xin gửi tới q thầy cơ Khoa Tốn-Cơ-Tin học, Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, cũng như các thầy cơ
đã tham gia giảng dạy khóa cao học 2013-2015, lời cảm ơn sâu sắc nhất
đối với công lao dạy dỗ trong suốt quá trình học tập của tơi tại Trường.


Tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các bạn đồng nghiệp thân mến đã
quan tâm, tạo điều kiện và cổ vũ, động viên tôi để tôi hồn thành tốt


nhiệm vụ của mình.


<b>Hà Nội, Ngày 25 tháng 10 năm 2015</b>


Tác giả luận văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chương 1



Kiến thức chuẩn bị



1.1 Không gian vectơ


Định nghĩa 1.1.1. Giả sử F là một trường <sub>R</sub> hoặc <sub>C</sub>. Các phần tử của F


được gọi là <b>số</b> (đại lượng vô hướng). Một <b>không gian véctơ</b> V định nghĩa
trên trường F là một tập hợp V khơng rỗng mà trên đó hai phép cộng
véctơ và phép nhân với một số hướng được định nghĩa sao cho các tính
chất cơ bản sau đây được thỏa mãn:


1. Phép cộng véctơ có tính chất kết hợp:


Với mọi u, v, w ∈ V: u+ (v +w) = (u+v) +w;


2. Phép cộng véctơ có tính chất giao hốn:
Với mọi v, w ∈ V: v +w = w +v;


3. Phép cộng véctơ có phần tử trung hịa:


Với mọi v ∈ V, có một phần tử 0 ∈ V, gọi là véctơ không: v + 0 = v;



4. Phép cộng véctơ có phần tử đối:


Với mọi v ∈ V, tồn tại w ∈ V: v +w = 0;


5. Phép nhân vô hướng phân phối với phép cộng véctơ:
Với mọi α ∈ F;v, w ∈ V: α(v +w) = αv+αw;


6. Phép nhân véctơ phân phối với phép cộng vô hướng:
Với mọi α, β ∈ F;v ∈ V: (α+β)v = αv+βv;


7. Phép nhân vơ hướng tương thích với phép nhân trong trường các số
vô hướng: Với mọi α, β ∈ F;v ∈ V: α.(β.v) = (α.β)v;


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Định nghĩa 1.1.2. Cho X là không gian véctơ. Tập C ⊆ X được gọi là


<b>tập lồi</b> nếu với mọi x, y ∈ C và với mọi λ ∈ [0,1] thì (1−λ)x+λy ∈ C


(hay nói cách khác C chứa mọi đoạn thẳng nối hai điểm bất kì thuộc nó).


Định nghĩa 1.1.3 (Nón). Cho X là một không gian vectơ. Tập K ⊂ X


được gọi là <b>nón có đỉnh</b> tại 0 nếu ∀x ∈ K, ∀λ ≥0 thì λx ∈ K.


K được gọi là <b>nón có đỉnh</b> tại x0 nếu K −x0 là nón có đỉnh tại 0.


Định nghĩa 1.1.4 (Nón đóng). Nón K có đỉnh tại 0 được gọi là <b>nón đóng</b>


nếu K là tập đóng.


Định nghĩa 1.1.5 (Nón nhọn). Một nón được gọi là <b>nón nhọn</b> nếu nó


khơng chứa đường thẳng nào.


Định nghĩa 1.1.6 (Nón lồi). Nón K có đỉnh tại 0 được gọi là <b>nón lồi</b> nếu


K là tập lồi, có nghĩa là


∀x, y ∈ K, ∀λ, µ > 0 và λ+µ = 1 thì λx+µy ∈ K.


Mệnh đề 1.1.1. K <b>là nón lồi khi và chỉ khi</b> K <b>là nón và</b> K + K = K.
<b>Chứng minh.</b> Giả sử K là nón. Theo định nghĩa ta có ∀x, y ∈ K thì


1


2x ∈ K và
1


2y ∈ K.


Mặt khác, K là nón lồi nên 1


2(x+y) =
1
2x+


1


2y ∈ K. Vậy (x+ y) ∈ K.


Suy ra K + K ⊆ K. Vậy K +K = K.



Đảo lại, vì K là nón nên λx ∈ K,(1−λ)y ∈ K, ∀x, y ∈ K.
Mà K +K = K nên λx+ (1−λy) ∈ K hay K là tập lồi.


1.2 Không gian vectơ tôpô


Định nghĩa 1.2.1 (Không gian tôpô). Cho một tập X 6= ∅. Họ τ các tập
con nào đó của X được gọi là một <b>tơpơ</b> trên X nếu


(i) ∅ ∈ τ, X ∈ τ;


(ii) Gα ∈ τ với α ∈ I, I là tập chỉ số bất kì thì ∪α∈IGα ∈ τ;


(iii) ∀G1, G2 ∈ τ thì G1 ∩G2 ∈ τ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Định nghĩa 1.2.2. Cho (X, τ) là khơng gian tơpơ.


• Tập G được gọi là <b>tập mở</b> trong X nếu G ∈ τ.


• Tập F được gọi là <b>tập đóng</b> trong X nếu X\F ∈ τ.


Định nghĩa 1.2.3. Cho không gian tôpô (X, τ), tập A là tập con của X.
TậpU được gọi là một <b>lân cận</b> của tập A nếu trong U có một tập mở chứa


A. Khi A = {x} thì U là một lân cận của điểm x.


Định nghĩa 1.2.4. Cho không gian tôpô (X, τ). Một họ {Gα : α ∈ I}


các tập con của X được gọi là một <b>phủ</b> của tập A ⊂ X nếu A ⊂ ∪α∈IGα.


Nếu I là tập hữu hạn thì ta nói phủ là hữu hạn.


Nếu mọi Gα là tập mở thì ta nói phủ là phủ mở.


Định nghĩa 1.2.5. Tập A ⊂ X được gọi là <b>tập compact</b> nếu từ mỗi phủ
mở của A ta ln có thể lấy ra được một phủ con hữu hạn.


Nhận xét 1.2.1. Trong trường hợp A ⊂ <sub>R</sub>n <sub>là tập compact khi và chỉ khi</sub>


A đóng và bi chặn.


<b>Chứng minh. Điều kiện cần.</b> Giả sử A là tập compact và {xk} là một dãy


phần tử của A sao cho xk →a. Ta chứng minh a ∈ A.


Vì A là tập compact, theo định nghĩa dãy {xk}k chứa một dãy con {xk}l


hội tụ đến một giới hạn thuộc A. Ta có


a = lim


k→+∞xk = liml→+∞xkl ∈ A.


Vậy A là tập đóng.


Giả sử ngược lại tập A khơng bị chặn. Khi đó với mỗi k ∈ <sub>N</sub>∗ tồn tại


xk ∈ A sao cho ||xk|| > k. Vì A là tập compact, dãy {xk} ⊂ A có chứa


một dãy con {xkl}l sao cho xkl → a ∈ A (l → ∞). Do tính liên tục


của chuẩn ta có ||xkl|| → ||a||, điều này mâu thuẫn với bất đẳng thức



||xkl|| > kl với mọi l ∈ N


∗<sub>. Vậy tập</sub> <sub>A</sub> <sub>phải bị chặn.</sub>


<b>Điều kiện đủ</b>. Giả sử A ⊂ <sub>R</sub>n <sub>là tập hợp đóng và bị chặn và</sub> <sub>{</sub><sub>x</sub>


k}k là


dãy phần tử bất kì của A. Khi đó {xk}k là dãy bị chặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

sao cho xkl → a (l → ∞).


Vì A là tập đóng nên a ∈ A. Vậy A là tập compact.


Định nghĩa 1.2.6. Cho không gian tôpô (X, τ), A là một tập con bất kì
của X. Đối với mỗi phần tử bất kì x ∈ X ta gọi:


(i) Điểm x là <b>điểm trong</b> của tập A nếu tồn tại ít nhất một lân cận của


x nằm trong A.


(ii) Điểm x là <b>điểm ngoài</b> của tập A nếu tồn tại ít nhất một lân cận của


x nằm trọn trong X\A.


(iii) Điểm x là <b>điểm biên</b> của tập A nếu x đồng thời không là điểm trong
và khơng là điểm ngồi của A. Hay nói cách khác, x là điểm biên của


A nếu mọi lân cận của x đều có giao khác rỗng với A và X\A.



Tập hợp những điểm biên của tập hợp A được gọi là <b>biên</b> của tập hợp


A, kí hiệu ∂A.


Định nghĩa 1.2.7. Cho X, Y là hai không gian tô pô. Một ánh xạ f từ


X vào Y được gọi là <b>liên tục tại điểm</b> x0 nếu với mọi lân cận V của f(x0)


đều tồn tại một lân cận U của x0 sao cho f(U) ⊆ V. Ánh xạ f được gọi


là <b>liên tục trên X</b> nếu nó liên tục tại mọi điểm x ∈ X.


Định nghĩa 1.2.8. Ta nói một tôpôτ trên không gian véctơ X <b>tương hợp</b>


với cấu trúc đại số, nếu các phép toán đại số trong X liên tục trong tơpơ
đó, tức là nếu:


1. x+y là một hàm liên tục của hai biến x, y, tức là với mọi lân cận V


của điểm x+y đều có một lân cận Ux của x và một lân cận Uy của y


sao cho nếu x0 ∈ Ux, y0 ∈ Uy thì x0 +y0 ∈ V.


2. αx là một hàm liên tục của hai biến α, x, tức là với mọi lân cậnV của


αx đều có một số ε > 0 và một lân cận U của x sao cho |α−α0| < ε,


x0 ∈ U thì α0x0 ∈ V.



Một khơng gian véctơ X trên đó có một tơpơ tương hợp với cấu trúc đại
số gọi là một <b>không gian véctơ tôpô</b> (hay <b>khơng gian tơpơ tuyến tính</b>).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

KẾT LUẬN



Luận văn đã trình bày một số vấn đề sau:


- Nguyên lí biến phân Ekeland cổ điển, mở rộng nguyên lí Ekeland cho
bài tốn cân bằng và ngun lí biến phân Ekeland vectơ.


- Trình bày các dạng hình học của nguyên lí biến phân Ekeland, sự
tương đương với tính đầy đủ của khơng gian mêtric.


- Ứng dụng định lí điểm bất động Banach, ánh xạ co theo hướng, định
lí điểm bất động Caristi-Kirk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tài liệu tham khảo



[A] Tài liệu tham khảo chính


[1] Phạm Hữu Sách, <b>Dạng hình học của nguyên lí biến phân Ekeland và</b>
<b>ứng dụng</b>, Hội thảo <b>Giải tích hiện đại và ứng dụng</b>, trường hè Huế,
Viện Tốn học- Trường ĐHSP Huế, 1987.


[2] Nguyễn Đơng n, <b>Giải tích đa trị</b> , Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên
và công nghệ, 2007.


[3] M. Bianchi, G. Kassay, R. Pini, <b>Existence of equilibria via Ekeland’s</b>
<b>principle</b>, J. Math. Anal. Appl. 305 (2005) 502-512.



[4] M. Bianchi, G. Kassay, R. Pini, <b>Ekeland’s principle for vector </b>
<b>equilib-rium problems</b>, Nonlinear Analysis 66 (2007) 1454-1464.


[5] Jonathan M. Borwein, Qiji J. Zhu,<b>Techniques of Variational Analysis</b>,
Springer, 2004.


[B] Tài liệu tham khảo bổ sung


[6] Errett Bishop and R. R. Phelps, <b>A proof that every Banach space is</b>
<b>subreflexive</b>, Bull. Amer. Math. Soc., 67:97-98, 1961.


[7] Errett Bishop and R. R. Phelps, <b>The support functionals of a covex</b>
<b>set.</b> In V. L. Klee, editor, Proc. Sympos. Pure Math., Vol. VII, page
27-35. Amer. Math. Soc., Providence, R.I., 1963.


[8] Josef Danes, <b>A geometric theorem useful in nonlinear functional </b>
<b>anal-ysis</b>, Boll. Un. Mat. Ital. (4), 6:369-375, 1972.


</div>

<!--links-->

×