Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

HOI GIANG LY 8 BAI 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1. Các chất được cấu tạo như thế </b>


nào?( 4đ)



<b>Câu 2</b>

.

Cá muốn sống được phải có khơng


khí, nhưng ta thấy cá vẫn sống được


trong nước. Hãy giải thích?( 4đ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 1.</b> Các chất được cấu tạo như thế nào?( 4đ)


Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi



là nguyên tử, phân tử.



Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.



<b>Câu 2.</b>

Cá muốn sống được phải có khơng khí,


nhưng ta thấy cá vẫn sống được trong nước.


Hãy giải thích?( 4đ)



 Cá vẫn sống được trong nước vì các phân tử


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 3. Bài mới hơm nay sẽ học có tựa là gì? </b>


Gồm các nội dung nào?( 2đ)



Gồm các nội dung:



I.

THÍ NGHIỆM BƠ – RAO



II.

CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN


ĐỘNG KHÔNG NGỪNG.




III.

CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ.



IV.

VẬN DỤNG



Bài mới:

<b>Bài 20. </b>

NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>? Tại sao trong nước có khơng khí </b>


<b>mặc dù khơng khí nhẹ hơn nước?</b>



Câu 2. Cá vẫn sống được trong nước vì


các phân tử khơng khí có thể xen vào


khoảng cách giữa các phân tử nước =>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN </b>


<b>ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>



Hãy tưởng tượng giữa


sân bóng đá có một quả
bóng khổng lồ và rất


nhiều học sinh từ mọi
phía chạy đến xơ đẩy
quả bóng. Vì những xơ
đẩy này khơng cân bằng
nên quả bóng lúc bay


lên khi rơi xuống, lúc bật
sang trái, khi lăn sang
phải … ( H20.1)



Trị chơi này tưởng như
chẳng liên quan gì đến


nguyên tử, phân tử, thế mà
lại có thể giúp ta hiểu một
trong những tính chất quan
trọng nhất của nguyên tử,
phân tử sẽ học trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN </b>


<b>ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>



<b>Tiết 24: Bài 20</b>


<b>I.THÍ NGHIỆM BƠ - RAO</b>


<b>ROBERT BROWN</b>
<b>( 1773- 1858)</b>
Năm 1827, nhà bác học


Brao-nơ ( người Anh), khi quan sát
các hạt phấn hoa trong nước
bằng kính hiển vi đã phát hiện
thấy chúng chuyển động khơng
ngừng về mọi phía.


Ở thời kì đó, lí thuyết về vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Quan sát minh họa </b>




<b>chuyển động của hạt </b>


<b>phấn hoa trong </b>



<b>nước. </b>



<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN </b>


<b>ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>



<b>Tiết 24: Bài 20</b>


<b>H 20.2</b>


<b>I.THÍ NGHIỆM BƠ - RAO</b>


<b>Chúng chuyển </b>



<b>động khơng ngừng về </b>


<b>mọi phía</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Tiết 24: Bài 20</b>


<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN </b>


<b>ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>



<b>II. CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG </b>
<b>KHƠNG NGỪNG</b>


 Giải thích sự chuyển động
của các hạt phấn hoa trong


thí nghiệm của Brao-nơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

C1: Quả bóng tương tự


với hạt nào trong thí


nghiệm của Brao-nơ?



<b>C1:</b> Quả bóng tương tự
với hạt phấn hoa trong thí
nghiệm của Brao- nơ.


C2: Các học sinh tương


tự với hạt nào trong thí


nghiệm của Brao- nơ?



<b>C2: </b>

Các

học sinh

tương


tự với

phân tử nước.



C3: Tại sao <b>các phân tử </b>
<b>nước</b> có thể làm cho <b>các hạt </b>
<b>phấn hoa chuyển động</b>?


<b>C3:</b> Các phân tử nước
chuyển động không
ngừng, trong khi
chuyển động nó va
chạm vào vào các hạt
phấn hoa từ nhiều
phía, các va chạm này
không cân bằng nhau
làm cho các hạt phấn


hoa chuyển động hỗn
độn không ngừng.


<b> </b>

<b>Vậy : </b>

<b>Các nguyên </b>


<b>tử, phân tử chuyển </b>


<b>động hỗn độn không </b>


<b>ngừng.</b>


Hạt
phấn
hoa
Phân
tử
nước


<b>Tiết 24: Bài 20</b> <b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG </b>
<b>HAY ĐỨNG YÊN?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Quan sát: </b>


<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN </b>


<b>ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>



<b>Tiết 24: Bài 20</b>


<b>III. CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ</b>


Nếu tăng nhiệt độ của nước
thì chuyển động của các hạt
phấn hoa như thế nào?



- Nhiều thí nghiệm khác
cũng cho kết quả tương tự


? Hãy rút ra kết luận về


chuyển động của các phân
tử và nhiệt độ?


<b> Nhiệt độ càng cao </b>



<b>thì các nguyên tử, </b>


<b>phân tử cấu tạo nên </b>


<b>vật chuyển động càng </b>



<b>nhanh </b>

<b>=> chuyển </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 24: Bài 20</b>


<b>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN </b>


<b>ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?</b>



<b>IV. VẬN DỤNG</b>


<b>C4</b>. Đổ nhẹ nước vào một
bình đựng dung dịch đồng
sunfat màu xanh( H20.4). Vì
nước nhẹ hơn nên nổi ở trên
tạo thành một mặt phân cách
giữa hai chất lỏng. Sau một
thời gian, mặt phân cách này


mờ dần rồi mất hẳn. Trong
bình chỉ cịn một chất lỏng
đồng nhất màu xanh nhạt.
Nước và đồng sunfat đã hòa
lẫn vào nhau.


<b>Hiện tượng này gọi là </b>


<b>hiện tượng khuếch tán</b>.
? Hãy dùng những hiểu
biết của mình về nguyên
tử, phân tử để giải thích
hiện tượng trên?


<b>GIẢI THÍCH:</b> Các phân tử
nước và đồng sunfat đều


chuyển động khơng ngừng về
mọi phía, nên các phân tử


đồng sunfat có thể chuyển


động lên trên xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước
và các phân tử nước có thể
chuyển động xuống dưới xen
vào khoảng cách giữa các
phân tử đồng sunfat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>IV. VẬN DỤNG</b>



<b>C5:</b>

<b> Tại sao trong nước </b>
<b>hồ, ao, sông, biển lại có </b>
<b>khơng khí mặc dù khơng </b>
<b>khí nhẹ hơn nước rất </b>
<b>nhiều?</b>


Do các phân tử


khơng khí chuyển
động khơng ngừng về
mọi phía,va chạm vào
nhau. Các phân tử
khí ở cạnh mặt nước
rơi xuống nước xen
kẽ vào khoảng cách
của các phân tử
nước => trong nước
có khơng khí


<b>C6</b>

:

<b>Hiện tượng khuếch </b>
<b>tán có xảy ra nhanh hơn </b>
<b>khi tăng nhiệt độ khơng? </b>
<b>Tại sao?</b>


Có, vì khi nhiệt độ
tăng các phân tử


chuyển động nhanh
hơn.



<b>C7:</b>

<b> Bỏ vài hạt thuốc tím </b>
<b>vào cốc nước lạnh và một </b>
<b>cốc đựng nước nóng. Quan </b>
<b>sát hiện tượng và giải </b>


<b>thích?</b>


<b>Tiết 24: Bài 20</b>

<b><sub>NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN </sub></b>



<b>ĐỘNG HAY ĐỨNG N?</b>



Trong cốc nước


nóng, thuốc tím tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 1. Hãy chỉ ra kết luận đúng trong </b>


<b>các kết luận sau:</b>



A. Nguyên tử,phân tử chuyển động càng


nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.



B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động


không ngừng.



C. Nguyên tử, phân tử chuyển động chậm


thì vật cũng chuyển động chậm.



D. Cả A và C đều đúng




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 2. Khi các nguyên tử, phân tử cấu </b>


<b>tạo nên vật chuyển động nhanh thì đại </b>



<b>lượng nào sau đây tăng?</b>



A. Khối lượng của vật


B. Trọng lượng của vật


C. Nhiệt độ của vật



D. Cả khối lượng và trọng lượng của vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Bài 3</b>:


a) Tại sao khi mở lọ nước hoa trong lớp học thì cả
lớp ngửi thấy mùi nước hoa?


b) Tại sao phải mất vài giây sau ở cuối lớp mới
ngửi thấy mùi nước hoa?


<b>Trả lời:</b>


a) Do các phân tử nước hoa chuyển động hỗn độn


không ngừng nên khi mở lọ nước hoa một số phân tử
nước hoa có thể chuyển động tới mũi ta làm ta ngửi
thấy mùi nước hoa.


b) Do các phân tử nước hoa trong khi chuyển động va
chạm vào nhau và va chạm vào các phân tử không



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>+ Các chất được cấu tạo từ các hạt </b>


<b>riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.</b>



<b>+ Giữa các nguyên tử, phân tử có </b>


<b>khoảng cách.</b>



<b>+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động </b>


<b>khơng ngừng.</b>



<b>+ Nhiệt độ của vật càng cao thì các </b>


<b>nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật </b>


<b>chuyển động càng nhanh.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>* BÀI CŨ</b>


 Học thuộc ghi nhớ SGK/70,73


 Đọc phần: “<i>Có thể em chưa biết</i>”.
 Làm bài tập: 20.1 - 20.6 SBT


 Vẽ sơ đồ tư duy: cấu tạo các chất( 4 nội dung đã học)


<b>* BÀI MỚI:</b> Bài 21. “NHIỆT NĂNG”


 Đọc trước nội dung các phần trả lời vào bài soạn các


câu hỏi sau:


? Nhiệt năng của vật là gì?



? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
? Nhiệt lượng là gì?


? Trả lời các câu hỏi: C1- C5


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×