Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.88 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: .../9/2010
Ngày giảng: .../..../2010
<b>TIẾT 1- 2</b>
<i><b>I/ Mục tiêu</b></i><b>:</b>
<b>- </b>Biết được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọ nghề có cơ sở khoa học.
- Nêu dự định ban đầu về lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp THCS.
- Bước đầu có ý thức chọn nghề có cơ sở khoa học.
<i><b>II/Chuẩn bị </b></i><b>:</b>
<b>- </b>GV: Đọc trước một số tài liệu hướng nghiệp liên quan.
- HS : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ hoặc những mẩu chuyện ca ngợi một.
<i><b>III/ Tiến trình tổ chức:</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức :</b>
<b>2. Các hoạt động dạy- học</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cơ sở khoa học và 3 nguyên tắc chọn nghề</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
- GV: Hướng dẫn cho HS hiểu 3 cơ sở
khoa học của việc chọn nghề.
- GV: cho hs tìm hiểu 3 nguyên tắc
chọn nghề:
- HS đọc đoạn “ Ba câu hỏi đặt ra khi
chọn nghề “
“ Tơi thích nghề gì” ? “Tơi làm được nghề
gì” ? “Tơi cần làm nghề gì ?”
GV Y/c hs thảo luận câu hỏi :
? Mối liên hệ chặt chẽ giữa 3 câu hỏi đó thể
hiện ở chỗ nào ?
Trong chọn nghề có cần bổ sung câu hỏi
nào nữa khơng
Đại diện các nhóm trả lời!
Tìm ra VD để CM rằng không được vi
phạm 3 nguyên tắc chọn nghề
GV đưa ra một số mẩu chuyện bổ sung về
vai trò của hứng thú và năng lực nghề
nghiệp
GV nói thêm : trong cuộc sống nhiều khi
không hứng thú với nghề nhưng do giác
ngộ được ý nghĩa và tầm quan träng cña
nghề thì chúng ta vẫn làm tốt việc
VD: 1 người khơng thích nghề chữa bệnh,
cũng khơng thích sống ở vùng cao . Nhưng
<b>1.Cơ sở khoa học của việc chọn nghề.</b>
- HS tìm hiểu cơ sở khoa học việc chọn
nghề.
<b>2. Những nguyên tắc chọn nghề.</b>
- HS nghe và ghi 3 nguyên tắc.
- HS đọc đoạn : Ba câu hỏi được đặt ra khi
chọn nghề.
HS thảo luận theo nhóm câu hỏi do GV đưa
ra
Đại diện nhóm phát biểu ý kiến .
Nhóm khác thảo luận nhận xét, bổ sung.
Cá nhân tự lấy ví dụ CM khơng vi phạm 3
nguyên tắc chọn nghề.
thấy cán bộ y tế ở vùng đồng bào thiểu số
còn thiếu nên vẫn học nghề chữa bệnh và
trong mọi hoàn cảnh!
<b>KẾT LUẬN:</b>
<b>a, Ba nguyên tắc chọn nghề </b>
NT1: Không chọn những nghề mà bản thân không u thích
NT2: Khơng chọn những nghề mà bản thân không đủ điều kiện tâm lý thể chất hay sức
khoẻ để đáp ứng y/c của nghề
NT3: Không chọn những nghề nằm ngoài kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa
phương nói riêng và của đất nước nói chung
<b>b, Chú ý:</b>Trong khi cịn đang học trong trường THCS mỗi HS phải chuẩn bị cho mình sự
sẵn sàng về tâm lý đi vào lao động nghề nghiệp thể hiện ở các mặt sau:
- Tìm hiểu về một số nghề mà mình u thích , nắm chắc những y/c của nghề đó đặt ra
trước người lao động
- Học thật tốt các mơn học có liên quan đến việc học nghề với thái độ vui vẻ thoải mái ,
thích thú
- Rèn luyện 1 số khái niệm , kĩ sảo lao động mà nghề đó y/c ,1 số phẩm chất nhân cách
mà người lao động trong nghề phải có - tìm hiểu nhu cầu nhân lực của nghề và điều kiện
theo trường học đào tạo nghề đó.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề .</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>GV: T</b>rình bày 4 ý nghĩa của việc chọn
nghề
- y/c rút thăm phiếu trình bày ý nghĩa chọn
nghề
- y/c từng tổ trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá trả lời của từng tổ ,
có xếp loại thơng qua đánh giá và nhấn
mạnh nội dung cơ bản cần thiết
<b>3. Ý nghĩa của việc chọn nghề</b>.
a. Ý nghĩa kinh tế.
b. Ý nghĩa xã hội.
c. Ý nghĩa giáo dục.
d. Ý nghĩa chính trị.
HS nghe và ghi nhớ 4 ý nghĩa của việc
chọn nghề
- Đại diện tổ cử người rút thăm và thảo
luận
- Thảo luận nhóm tổ . trình bày ý kiến của
- Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
<b>Kết luận:</b>
a) Ý nghĩa kinh tế của việc chọn nghề :
- Trong lao động nghề nghiệp nếu với mọi người đều ra sức để đạt năng suất và hiệu quả
lao động cao thì chắc chắn nước ta sẽ nhanh chóng xóa đói giảm nghèo , đời sống vật
chất tinh thần của toàn dân ngày càng được nâng cao, nền kinh tế sẽ đạt tới mức tăng
trưởng nhanh vµ bền vững
Việc chọn nghề phù hợp cũng như việc tự giác tìm kiếm những nghề đang cần nhân lực
sẽ giảm sức ép xã hội đối với nhà nước về việc làm, về cải thiện đời sống
c) Ý nghĩa giáo dục :
- Nhờ lao động trong nghề mà những phẩm chất tâm lý cần thiết như ý thức trách
nhiệm , tinh thần tập thể sẽ tăng con người sẽ thăng tiến nhanh trong nghề nghiệp xác
định được chỗ đứng và vị trí của mình trong xã hội
d) Ý nghĩa chính trị
- Việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao cho công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất
nước là một nhiệm vụ của ngành giáo dục
Hoạt động 3 : tổ chức trị chơi :
GV: Tổ chức cho hs tìm ra những bài hát ,
bài thơ hoặc 1 truyện ngắn nói về sự nhiệt
tình lao động xây dựng đất nước của những
nghề trong các nghề khác nhau.
- Tìm ra những bài hát, bài thơ hoặc mẩu
truyện ngắn.
- Kể chuyện, đọc thơ, hát.
VD:
4 bài hát: Người đi xây hồ kẻ gỗ
Đường cày đảm đang
Mùa xuân trên những giếng dầu
Tôi là người thợ mỏ
<b>IV/ Đánh giá kết quả</b> (y/c hs viết thu hoạch )
- Em nhận thức được những điều gì qua buổi học chủ đề này ?
- Hãy nêu ý kiến của mình :
+ Em u thích nghề gì?
+ Những nghề nào phù hợp với khả năng của em ?
+ Hiện nay ở địa phương em, nghề nào đang cần nhân lực?
************************
Ngày soạn: ..../11/2010
<b>TI</b>
<b> Ế T : 3-4-5</b>
<i><b>I/ Mục tiêu</b></i><b>:</b>
<b>- </b>Biết một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú đa dạng và xu thế
phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề
- Biết cách tìm hiểu thơng tin nghề
- Kể được một số nghề đặc trưng minh họa cho tính đa dạng, phong phú của thế
giới nghề nghiệp
- Có ý thức chủ động tìm hiểu thơng tin nghề
<i><b>II/Chuẩn bị </b></i><b>:</b>
<b>- </b>GV: Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan
Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm liệt kê một số nghề khơng theo một
nhóm nhất định nào để HS phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với nghề, đối với
người lao động.
Chuẩn bị một số câu hỏi cho HS thảo luận về cơ sở khoa học của việc chọn
nghề
Chuẩn bị về tổ chức hoạt động của các chủ đề .
<i><b>III/ Tiến trình tổ chức:</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
? Hãy viết tên của 10 nghề mà em biết
Chia lớp thành nhóm nhỏ và cho HS thảo
luận
Nghề mà nhà nước đào tạo phải tính đến
hàng trăm, cịn nghề ngồi danh mục đó thì
phải tiến đén con số hàng nghìn
Danh mục nghề đào tạo của quốc gia là cố
định nó thay đổi tùy thuộc kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội và yêu cầu về nguồn
nhân lực của từng giai đoạn lịch sử
Danh mục nghề đào tạo của quốc gia này
khác với quốc gia khác do nhiều yếu tố
( kinh tế, văn hóa xã hội ) khác nhau chi
phối
<b>1. dạng phong phú của thế giới Tính đa</b>
Viết tên 10 nghề!
Thảo luận bổ sung cho nhau những
Có hiều nghề mà chỉ có ở địa phương này
mà khơng có ở địa phương khác
VD: Nghề ni cá sấu chỉ có ở ĐBSCL mà
khơng có ở Lạng Sơn, Lào Cai...
Ở Ấn độ có nghề thổi sáo để đuổi rắn ( 1
loại rắn độc hết sức nguy hiểm ) trong khi
đó ở cả châu âu cũng như Việt Nam Trung
Quốc... khơng đâu có nghề này.
<b>KẾT LUẬN </b>
Thế giới nghề nghiệp rất phong phú đa dạng , thế giới luôn vận động thay đổi
không ngừng như mọi thế giới khác
Do đó muốn chọn nghề phải tìm hiểu thế giới nghề nghiệp, càng hiểu sâu thì việc
chọn nghề càng chính xác
<b>Hoạt động 2: Phân loại nghề thường gặp </b>
? Có thể gộp 1 số nghề có đặc điểm chung
thành nhóm nghề được không? Nếu được
hãy lấy VD minh họa
- Phân tích một số cách phân loại nghề
Lấy VD minh họa
Tổ chức trò chơi phân loại nghề
- Thi hát về các nghành nghề mà nhóm lựa
chọn
<b>2. Phân loại nghề.</b>
a. Phân loại nghề theo hình thức lao
động( Lĩnh vực lao động).
b. Phân loại nghề theo đào tạo.
c. Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối
với người lao động.
Thảo luận nhóm <sub> Viết trên giấy cách </sub>
phân loại nghề của mình
VD: Nghề lao động : xây dựng, lái xe, dệt
may...
Nghe và ghi nhớ cách phân loại nghề
ghi vở
Lấy VD minh họa
Chia ra làm các nhóm về các nghề do HS
lựa chọn hát các bài hát ca ngợi về nghề
của nhóm mình
<b>KẾT LUẬN </b>
Phân loại nghề :
a) Phân loại nghề theo hình thức lao động ( lĩnh vực lao động )
<b>* Lĩnh vực quản lí, lãnh đạo có 10 nhóm nghề </b>
- Lãnh đạo các cơ quan Đảng, nhà nước, đoàn thể và các bộ phận trong các cơ quan đó
- Lãnh đạo doanh nhiệp
- Cán bộ kinh tế, kế hoạch tài chính...
- Cán bộ kĩ thuật nông, lâm nghiệp
- Cán bộ khoa học giáo dục
- Cán bộ văn hóa nghệ thuật
- Cán bộ y tế
- Thư lí các cơ quan và 1 số nghề lao động trí óc
<b>* Lĩnh vực sản xuất có 23 nhóm nghề </b>
- Làm việc trên các thiết bị động lực
- Khai thác dầu mỏ, than, hơi đốt, chế biến than
- Luyện kim...
- Chế tạo máy, gia công kim loại, kĩ thuật điện, điện tử
- Cơng nghiệp hóa chất
- Sản xuất giấy và những s¶n phẩm giấy
- Sản xuất vật liệu xây dựng, bê tông, sành sứ, gốm thủy tinh
- Khai thác và chế biến lâm sản
- In
- Dệt
- May mặc
- Công nghệ da, da lông,
- Công nghiệp lương thực và thực phẩm
- Xây dựng
- Nông nghiệp
- Lâm nghiệp
- Nuôi đánh bắt thủy sản
- VËn tải
- Bưu chính viễn thơng
- Điều khiĨnm¸y nâng chuyển
- Phương tiện cung ứng vật tư, phục vụ ăn uống
- Phục vụ công cộng, sinh hoạt
b) Phân loại nghè theo đào tạo
Có 2 loại : Nghề được đào tạo
Nghề không được đào tạo
c) Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động
* Những nghề thuộc lĩnh vực hành chính
* Những nghề tiếp xúc với con người : Thầy giáo, thầy thuốc
* Những nghề thợ
* Nghề kĩ thuật
* Nghề trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật
* Những nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học
* Những nghề tiếp xúc với thiên nhiên
* Những nghề có điều kiện lao động đặc biệt
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu những dấu hiệu cơ bản của nghề, bản mô tả nghề </b>
GV: giới thiệu những dấu hiệu cơ bản của
nghề
GV: Nêu nội dung của bản mô tả nghề!
3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề thường
được trình bày kĩ trong các bản mô tả nghề.
- HS nghe và ghi nhớ
4. Bản mô tả nghề.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
a) Những dấu hiệu cơ bản của nghề .
- Đối tượng lao động
- Nội dung lao động
- Công cụ lao động
- Điều kiện lao động
b) Bản mô tả nghề
- Tên nghề và những chuyên mơn thường gặp trong nghề
- Nội dung và tính chất lao động của nghề
Những điều kiện cần thiết để tham gia lao động trong nghề
Những chống chỉ định y học
- Những điều kiện đảm bảo cho người lao động được làm việc trong nghề
- Những nơi có thể theo học nghề
- Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề, tên một số cơ quan xí nghiệp, doanh
nghiệp
<b>IV/ Đánh giá kết quả </b>
GV tổng kết cách phân loại nghề, chỉ ra những nhận thức chưa chính xác về vấn
đề này của một số học sinh.
Ngày soạn: ..../2 /2011
Ngày giảng: ..../ /2011
<b>TIẾT 6-7</b>
<i><b>I/ Mục tiêu </b></i>
- Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề trung ương và địa
phương ở khu vực.
- Biết cách tìm hiểu hệ thống giáo dục THCN và đào tạo nghề.
- Có thái độ chủ động tìm hiểu thơng tin về hệ thống trường THCN và dạy nghề để sẵn
sàng chọn trường trong lĩnh vực này
<i><b>II/ Chuẩn bị </b></i>
- Tìm hiểu một số trường nghề đóng trong huyện hoặc thành phố để có tư liệu minh họa
chủ đề
- Sưu tầm hình ảnh của một số trường
<i><b>III/Tiến trình tổ chức</b></i>
<b>Hoạt động 1: Giải thích khái niệm lao động qua đào tạo và không qua đào tạo.</b>
? Thế nào là lao động không qua đào tạo ?
- là những nười lao động không được đào tạo nghề thông qua
các trường dạy nghề hay các trường THCN
? Thế nào là lao động qua đào tạo ?
- Lao động qua đào tạo là những người lao động được đào tạo
qua các trung tâm dạy nghề hay các trường chun nghiệp
được đào tạo có trình tự
Số HS THCN giai đoạn 1998 - 2004
Năm
học
1998-1999
1999-2000
2000-2001
2001-2002
2002-2003
2003-2004
số
216912 227992 255323 271175 309807 360392
HS suy nghĩ trả lời!
Hoạt động 2: Thảo luận
? Lao động qua đào tạo có vai trò quan
trọng như thế nào đối với sản xuất ?
Lao động qua đào tạo có vai trị hết sức
quan trọng trong việc phát triển đất nước
theo con đường cơng nghiệp hóa hiện đại
hóa đất nước trong mọi lĩnh vực nông-
lâm- ngư nghiệp, công nghiệp
? Lao động qua đào tạo có điểm nào ưu
việt so với lao động không qua đào tạo ?
HS thảo luận nhóm:
1. Lao động qua đào tạo có vai trò quan
trọng như thế nào đối với sản xuất?
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày ý
kiến của nhóm mình
2. Lao động qua đào tạo có điểm ưu việt so
với lao động khơng qua đào tạo như thế
nào?
Thông qua các kiến thức được lĩnh hội
trong quá trình học tập, người lao động biết
áp dụng những công nghệ tiên tiến vào
trong quá trình sản xuất nhằm dáp ứng
được ngày càng cao các sản phẩm cung cấp
cho thị trường tốt về chất lượng đẹp về
hình thức tiết kiệm được thời gian tận dụng
được nhân công đáp ứng được mọi nhu cầu
của người tiêu dùng
Hoạt động 3: Mục tiêu đào tạo của hệ thống trung học chuyên nghiệp - dạy nghề và tiêu
chuẩn xét vào trường
Mục tiêu của giáo dục trung học chuyên
nghiệp nhằm đào tạo kĩ thuật viên, nhân
viên nghiệp vụ có kiến thức và kĩ năng
nghề nghiệp ở trình độ trung cấp hệ thống
các trường được chia làm hai khối
Các trường THCN trực thuộc trung ương
và các trường THCN trực thuộc địa
phương
Chỉ tiêu tuyển sịnh trong năm 2003-2004
vào các trường dạy nghề dài hạn là 198 000
và hệ ngăn hạn là 947100
Trong giai đoạn 1998 -2004 số HS học
nghề tăng lên không ngừng
Nhìn vào số lượng HS trong các trường dạy
Nghề đến nay HS phẩ thông đang chú ý
đến hệ dạy nghề
1. Mục tiêu của giáo dục THCN?
-HS trả lời!
2. Tiêu chuẩn xét truyển:
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu trường THCN và trường dạy nghề </b>
<b>a. Trường THCN: </b>HS nêu tên một số trường,truyền thống nhà trường,đối tượng tuyển,
các môn thi tuyển, khả năng xin việc sau khi tốt nghiệp?
<b>b. Đối với các trường dạy nghề:</b>
<b>- Mục tiêu đào tạo:</b> Người lao động có kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp phổ thông, công
nhân kĩ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
Tính đến giữa năm 2006 cả nước có 226 trường dạy nghề.
- Học sinh tìm hiểu:
1 Ban cơ yếu chính phủ : 1 trường (kĩ thuật mật mã)
2 Bộ công nghiệp : 21 trường ( công nghiệp , cơ khí luyện kim, hóa chất, kinh tế- kĩ
thuật, công nghiệp thực phẩm, kĩ thuật mỏ, kinh tế công nghiệp, công nghiệp cơ điện,
kinh tế ...)
3 Bộ giáo dục và đào tạo : 22 trường ( công nghệ thông tin, kĩ nghệ sư phạm, kĩ thuật, kĩ
thuật công nghiệp, luật nông lâm, thủy sản ..)
4 Bộ giao thông vận tải : 6 Trường ( giao thông vận tải đường sắt, đường sông..)
5 Bộ kế hoạch và đầu tư: 1 trường kinh tế kế hoạch
6 Bộ lao động thương binh và xã hội : 4 trường
8. Bộ nộ vụ : 2 trường
9. Bộ ngoại giao : 1 trường ( quan hệ quốc tế )
10. Bộ quốc phòng : 7 trường
11. Bộ tài chính : 5 trường
12 .Bộ tài nguyên và môi trường ; 5 trường
13. Bộ thủy sản : 3 trường
14. Bộ thương mại : 6 trường
15. Bộ văn hóa thơng tin : 12 trường
16. Bộ xây dựng : 7 trường
17. Bộ y tế : 11 trường
18. cục hàng hải: 2 trường
19. Cục hàng không dân dụng Việt Nam : 1 trường
20. Đài tiếng nói Việt Nam : 2 trường
21. Đài truyền hình Việt Nam : 1 trường
22. Liên minh hợp tác xã Việt Nam : 1 trường
23. Ngân hàng nhà nước : 1 trường
24. Tổng cơng ty bưu chính viễn thơng Việt Nam : 2 trường
Ngày soạn : ..../4 /2011
Ngày giảng: .... / 2011
<b>CHỦ ĐỀ: 9</b>
<b>TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP</b>
<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>
- Tìm hiĨu về một số vấn đề chung, ý nghĩa của tư vấn hướng nghiệp. Có một số thông
tin để tiếp súc với cơ quan tư vấn có hiệu quả.
- Biết cách chuẩn bị những tư liệu cho TVHN.
- Có ý thức cầu thị trong khi tiếp súc với nhà tư vấn.
<i><b>II/ Chuẩn bị :</b></i>
- Chuẩn bị nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp
- Nghiên cứu trước bảng xác định đối tượng lao động
<i><b>III/ Tiến trình tổ chức :</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu một số vấn đề chung của tư ván hướng nghiệp.
- GV: Giải thích cho HS khái niệm tư vấn
hướng nghiệp , ý nghĩa và sự cần thiết của
- GV hướng dẫn cho HS cách chuẩn bị
những thông tin ( tư liệu ) về bản thân để
đưa cho cơ quan tư vấn
<b>1. Khái niệm về tư vấn hướng nghiệp.</b>
- HS lắng nghe
- Trao đổivới GV
- HS nghe
<b>Hoạt động 2:Xác định đối tượng lao động mình ưa thích. </b>
- GV giới thiệu bảng xác định đối tượng
lao động yêu cầu HS làm các việc sau:
- Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con số
phù hợp
- Cho biết đối tượng lao động nào thích
hợp với mình
- Đối chiếu lại công thức nghề mà các em
<b>2. Xác định nghề cần chọn theo đối </b>
<b>tượng</b> <b>lao động</b>.
- HS Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con
số phù hợp
- GV cho một số HS đọc bản ghi của mình
để cả lớp trao đổi và thảo luận
- GV tổng kết và nêu lên những sai lầm khi
chọn nghề mà HS thường mắc phải
nghề nghiệp phù hợp với đối tượng lao
động
<b>Hoạt động 3</b>: <b>Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp</b>
Gv cho các em nêu tên nghề định chọn và
xác định nghề đó địi hỏi phẩm chất đạo
đức gì của người làm nghề?
- Hướng dẫn các em thảo luận xoay quanh
câu hỏi : “ những biểu hiện cụ thể của đạo
đức nghề nghiệp? ”
GV Cho lớp chép một đoạn nói về đạo đức
và lương tâm nghề nghiệp sau đây:
Những chỉ số quan trọng nói lên đạo đức
và lương tâm nghề nghiệp là;
- Hoàn thành tốt những nhiệm vụ được
giao, lao động có năng suất cao.
- Toàn tâm, toàn ý chăm lo đến đối tượng
lao động của mình
- Ln ln chăm lo đến việc hoàn thiện
nhân cách và tay nghề.
- HS nêu lên nghề định chọn và xác định
nghề đó địi hỏi phẩm chất đạo đức gì của
người làm nghề?
- Lớp chép một đoạn nói về đạo đức và
lương tâm nghề nghiệp!
<b>IV. Củng cố- Đánh giá kết quả học tập:.</b>