Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.59 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Tuần: 1</i>
<i><b>Ngày: </b></i>
<i>Bài 1 SỐNG GIẢN DỊ</i>
<i><b>I MỤC TIÊU:</b></i>
Giúp hs hiểu thế nào là sống giản dị, tại sao phải sống giản dị; Hình thành cho
hs thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống hình thức; Giúp hs đánh
giá được hành vi của bản thân, của người khác về lối sống giản dị.
<i><b>II HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài củ :</b></i>
Giáo viên giới thiệu cho hs về chương trình gdcd lớp 7.
3.Bài mới:
<i><b>HĐ1: GIỚI THIỆU BÀI</b></i>
Giáo viên cho hs xem hình trong sgk và nêu nhận xét của mình về cách ăn
mặc, tác phong của những hs trong hình vẽ.
Giáo viên chốt lại : Cách ăn mặc, hành vi phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện
thể hiện lối sống giản dị. Những trường hợp ngược lại thể hiện lối sống khơng giản
dị.
Hoạt động của thầy và trị Nội dung cần đạt
Giáo viên cho hs đọc truyện “bác hồ
trong
ngày tuyên ngơn độc lập”;chia nhóm cho
hs thảo luận các câu hỏi trong phần gợi ý.
Qua câu chuyện trên chúng ta rút ra bài
học gì cho bản thân?
Hs trả lời và nhận xét.
Gv nhận xét, kết luận
<b>HĐ3 LIÊN HỆ THỰC TẾ</b>
Gv chia nhóm, mỗi nhóm tìm vài ví dụ về
lối sống giản dò
Các chi tiết cần khai thác: Bác mặc bộ ka
ki, đội mũ vải bạc màu, đi dép cao
su,Bác cười đôn hậu, vẫy chào đồng bào,
thái độ thân mật, lời nói đơn giản.
Học sinh đại diện nhóm trả lời, các hs
khác nhận xét, góp ý.
Giáo viên giúp hs rút ra kết luận
HĐ4 RÚT RA NỘI DUNG BÀI
Giáo viên cho hs thảo luận trả lời các câu
hỏi:
-Thế nào là sống giản dị?
-Ích lợi của việc sống giản dị?
Đai diện hs trả lời
Caùc hs khác góp ý.
Giáo viên chốt lại các ý chính
Học sinh viết nội dung bài vào vở.
Sống giản dị là sống phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của bản thân gia đình và
xã hội, biểu hiện ở chổ: khơng xa hoa
lãng
Người sống giản dị sẽ được mọi người
xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp
đở.
a)Sống giản dị là sống phù hợp với điều
kiện, hồn cảnh của bản thân gia đình và
xã hội, biểu hiện ở chổ: khơng xa hoa
lãng phí , khơng cầu kì, kiểu cách, khơng
chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức
bề ngồi.
b)Giản dị là phẩm chất đạo đưc cần có ở
mỗi người. Người sống giản dị sẽ được
+Tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+Danh ngôn: “Trang bị quý nhất của một
nguời là khiêm tốn và giản dị”
Ăng-ghen
<i><b>4Củng cố</b></i>
Học sinh làm các bài tập a, b sgk trang 5, 6.
<i><b>5Dặn dò:</b></i>
Về học bài này
<i>Tuần 2</i>
<i>Tieát 2</i>
<i>Ngày soạn:8/9/2007</i>
<i>Bài 2 TRUNG THỰC</i>
<i><b>I MỤC TIÊU:</b></i>
Hs hiểu thế nào là trung thực, lợi ích của trung thực;biết phân biệt hành vi trung thực,
thiếu trung thực, thực hành tốt vấn đề này;có thái độ ủng hộhành vi trung thực, phê
phán bài trừ hành vi thiếu trung thực.
<i><b>II TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN;</b></i>
Sgk gdcd7; sgv gdcd7.
<i><b>III HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ</b></i>
Thế nào là sống giản dị ?Vì sao phải sống giản dị ?
Học sinh sửa bài tập.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<b> Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt</b>
<b>HĐ1:GIỚI THIỆU BAØI</b>
Giáo viên nêu ví dụ việc không
trung thực trong kiểm tra sẽ gây ra
hậu quả xấu gì?
Học sinh thảo luận, trả lời
Chúng ta tìm hiểu về vấn đề này
trong học bài học hơm nay.
<b>HĐ2: PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC</b>
Gv chia nhóm cho hs và cho hs thảo
luận nhóm các câu hỏi gợi ý trong
sgk.
Đại diện nhóm trả lời.
Các hs khác góp ý, nhận xét.
Giáo viên tóm tắt ý của hs lên bảng.
<b>HĐ3:SỰ CẦN THIẾT CỦA TRUNG</b>
<i><b>THỰC</b></i>
a)Mi-ken-lăng-giơ đã bày tỏ sự thán phục
Bra-man-tơ.
b)Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy vì
Bra-man-tơ thực sự là người có tài, điều đó
chứng tỏ ơng là người trung thực.
Gv cho hs thảo luận chung cả lớp về
chủ đề “lợi ích của trung thực và tác
hại của nó”
Giáo viên gợi ý: trong học tập, trong
cuộc sống gia đình và ngồi xã hội.
<b>HĐ4 RÚT RA NOÄI DUNG BÀI</b>
<i><b>HỌC</b></i>
Gv cho hs trả lời các câu hỏi;
-Trung thực là gì?/
-Lợi ích của trung thực?
Gv ghi các ý của hs lên bảng và tóm
Trung thực giúp mọi người kính phục, tơn
trọng ta; nó giúp làm cho các mối quan hệ
xã hội trở nên tốt hơn. . .
Không trung thực là gian dối, lừa gạt lẫn
nhau làm chomọi người không tin tưởng
chúng ta, làm xã hội rối ren, không công
bằng. . .
Trung thực là tơn trọng sự thật, chân lí, lẽ
phải; dũng cảm nhận lổi khi làm sai.
Trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá,
được mọi người kính trọng, tin u;nó giúp
tạo các mối quan hệ xã hội lành mạnh,tốt
đẹp hơn.
<i>4.Củng cố:</i>
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
<i>5.Dặn dò:</i>
Về nhà học bài này.
Xem trước bài 3
Làm các bài tập còn lại; Tìm các ví dụ thực tế bên ngồi để liên hệ thực tế.
<i>---o0o---Tuần 3</i>
<i>Tiết 3</i>
<i>Ngày :17/9/2003</i>
<i>Bài: TỰ TRỌNG</i>
<i><b>I.MỤC TIÊU:</b></i>
Học sinh hiểu thế nào là tự trọng, vì sao phải tự trọng; hình thành ý thức rèn
luyện tính tự trọng. Học sinh biết đánh giá hành vi tự trọng của bản thân và
người khác. Ủng hộ những hành vi đúng, phê phán những hành vi sai.
<i><b>II TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN;</b></i>
Sgk gdcd7; sgv gdcd7.
<i><b>2.kiểm tra bài cũ:</b></i>
Thế nào là trung thực? Nêu ví dụ.
Sự cần thiết của trung thực trong cuộc sống?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
Hoạt động của thầy, trò. Nội dung cần đạt.
HĐ1:GIỚI THIỆU BÀI:
Giáo viên kể một câu chuyện:
Một gia đình nọ có cuộc sống rất khó
khăn, nhưng mọi người trong gia đình đều
sống rất tốt với mọi người xung quanh.
Con cái trong gia đình khơng bao giờ
tham lam, lấy cắp của người khác. Mọi
người trong xóm đều khen ngợi.
Đây là tấm gương sáng về tự trọng.
Chúng ta tìm hiểu về vấn đề này trong
bài học hơm nay.
HĐ2THẢO LUẬN NHÓM:
Giáo viên cho hs đọc truyện trong phần
đặt vấn đề,sau đó chia nhóm cho học sinh
thảo luận nhóm các câu hỏi trong phần
gợi ý
Đại diện nhóm trả lời
Các hs khác góp ý, nhận xét
Giáo viên ghi các ý của hs lên bảngvà
kết luận.
<i>HĐ3:RÚT RA NỘI DUNG BÀI</i>
Giáo viên cho hs thảo luận chung cả lớp
các câu hỏi:
Tự trọng là gì?
Sự cần thiết của tự trọng?
Học sinh trả lời, nhận xét, góp ý.
Giáo viên chốt lại các ý chính lên bảng.
Học sinh chép bài vào vở.
Qua truyện này chúng ta thấy việc coi
trong phẩm cách, giữ gìn danh dự được
mọi người rất ủng hộ và khen ngợi, thể
hiện nếp sống văn hóa.
a/Vì Rô-be đã hứa với người mua diêm
nên Rô-be đã nhờ Sac-lây đến để trả
tiền vì mình khơng thể đến được.
b/Việc làm đóthể hiện việc Ro-be biết
giữ lời hứa.
<i>HĐ4:LIÊN HỆ THỰC TẾ:</i>
Giáo viên tổ chức cho hs trò chơi.
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm,các
thành viên của mỗi nhóm thay nhau lên
phần bảng của mình ghi các biểu hiện
của tự trọng. Trong cùng một thời gian,
đội nào ghi được nhiều sẽ thắng.
phẩm cách ,biết điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp các chuẩn mưc xã
hội, biểu hiện ở chổ cư xử đàng hoàng,
đúng mực, biết giữ lời hứa và ln làm
trịn nhiệm vụ của mình, không để
nguời khác phải nhắc nhở chê trách.
Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý
và cần thiết của mỗi con người. Lịng
tự trọng giúp ta có nghị lực vượt qua
khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ,
nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân của
mỗi người và nhận được sự quý trọng
của mọi người xung quanh.
Ví dụ:
Vào lớùp thuộc bài.
Làm bài tập đầy đủ.
Chăm chú nghe giảng.
Kính trọng thầy, cơ giáo.
Hịa nhã với bạn bè.
Giữ gìn vệ sinh chung.
<i>4.Củng cố:</i>
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
<i>5.Dặn dò:</i>
Về nhà học bài này.
Xem trước bài 4
Làm các bài tập cịn lại; Tìm các ví dụ thực tế bên ngồi để liên hệ thực tế.
<i>---o0o---tuần:4 ; tiết:4</i>
<i>ngày:24/9/2007</i>
<i>bài ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT</i>
Học sinh hiểu thế nào là đạo đức và kỉ luật, vì sao phải sống có đạo đức và tuân thủ
kỉ luật; hình thành ý thức rèn luyện đạo đức và kỉ luật. Học sinh biết đánh giá việc
sống có đạo đức và tuân thủ kỉ luật của bản thân và người khác. Ủng hộ sống có đạo
đức và tuân thủ kỉ luật , phê phán những hành vi thiếu đạo đức và không tn thủ kỉ
luật.
<i><b>II TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN;</b></i>
Sgk gdcd7; sgv gdcd7.
<i><b>IIIHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.kiểm tra bài cũ:</b></i>
Tự trọng là gì?
Sự cần thiết của tự trọng?
Bản thân em đã thực hiện vấn đề này thế nào?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
Hoạt động của thầy, trị Nội dung cần đạt
<i>HĐ1:GIỚI THIỆU BÀI:</i>
Giáo viên đvđ: Nếu khơng quy định
giờ giấc học tập ở trường thì sẽ có
vấn đề gì xảy ra?
Học sinh trả lời.
Giáo viên hỏi tiếp: việc học tập của
các em có bị ảnh hưởng gì khơng?
Giáo viên :Để hoat động day hoc có
hiệu quả thì nhà trường cần có nội
quy quy đinh một số vấn đề để đảm
bảo việc dạy và học có hiệu
quả.chúng ta sẽ học bài hôm nay để
hiểu rỏ hơn về vấn đề trên.
<i>HĐ2:TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC:</i>
Gọi hs đọc truyện: một tấm gương
<i>tận tụy vì việc chung</i>
Giáo viên chia nhóm cho hs thảo
luận các câu hỏi phần gợi ý;
c/Để trở thành người sống có đạo
đức, vì sao chúng ta phải tuân theo
kỉ luật?
Học sinh trả lời.
Caùc hs khaùc nhận xét, góp ý.
Giáo viên kết luận.
<i>HĐ3:RÚT RA NỘI DUNG BAØI:</i>
Giáo viên cho hs thảo luận chung cả
lớp các câu hỏi:
Đạo đức, kỉ luật là gì?
Mối liên hệ của chúng?
<i>HĐ4: LIÊN HỆ THỰC TẾ;</i>
Cho hs liên hệ bản thân mình đã có
a/Anh tuân thủ nghiêm ngặt các quy định
bảo hộ lao động; Có lệnh của cơng ty
mới được chặt;Khơng bao giờ đi muộn,
về sớm
b/Anh sẵn sàng giúp đỡ đồng đội, nhận
việc khó khăn nguy hiểm. Nhiều hôm
làm việc suốt ngày đêm trong mưa rét để
sớm giải phóng mặt đường.
c/Vì kỉ luật là biểu hiện của đạo đức.
a) a.Đạo đức là những quy đinh,
những chuẩn mực ứng xử của con người
b) b.Kỉ luật là những quy định chung
của một cộng đồng hoặc một ổt chức xã
hội yêu cầu mọi người phải tuân theo
nhằm tạo ra sự thống nhất trong hành
động để đạt chất lượng, hiệu quả trong
công việc
c) c.Giữa đạo đức và kỉ luật có mối
quan hệ chặt chẽ. Người có đạo đức là
người tự giác tuân thủ kỉ luật và người
chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức.
Sống có kỉ luật là biết tự trọng, tơn trọng
người khác.
ý thức thường xuyên rèn luyện đạo
đức, tự giác chấp hành kỉ luật chưa
e) Đạo đức là động cơ bên trong điều
chỉnh hành vi nhận thức và hành vi kỉ
luật, và ngược lại tuân thủ kỉ luật là biểu
hiện của người có đạo đức.
<i>4.Củng cố:</i>
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
<i>5.Dặn dị:</i>
Về nhà học bài này.
Xem trước bài 5
Làm các bài tập cịn lại; Tìm các ví dụ thực tế bên ngồi để liên hệ thực tế.
<i>---o0o---Tuần 5-6</i>
<i>Tiết 5-6</i>
<i>Ngày :1/10/2003</i>
<i>Bài: 5 U THƯƠNG CON NGƯỜI</i>
<i><b>I.MỤC TIÊU:</b></i>
Học sinh hiểu thế nào là yêu thương con người, vì sao yêu thương con người; hình
thành ý thức rèn luyện việc thực hiện việc giúp đỡ người khác. Học sinh biết đánh
giá việc yêu thương con người và giúp đỡ mọi người của bản thân và người khác.
Ủng hộ những việc làm đúng, phê phán và không làm những việc sai trái về vấn đề
này;Giáo dục cho hs sinh biết đây là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<i><b>I TÀI LIỆU –PHƯƠNG TIỆN;</b></i>
Sgk gdcd7; sgv gdcd7.
<i><b>IIIHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.kiểm tra bài cũ:</b></i>
Đạo đức, kỉ luật là gì?
Sự cần thiết của đạo đức và kỉ luật?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
<i>HĐ1: GIỚI THIỆU BAØI:</i>
Trong cuộc sống mọi người cần u
thương, đồn kết, gắn bó với nhau, có như
vậy cuộc sống mới tốt đẹp, đem lại niềm
vui, hạnh phúc và thu được kết quả trong
công việc. Để hiểu rỏ phẩm chất này,
chúng ta tìm hiểu bài “yêu thương con
người”.
<i>HĐ2:HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU</i>
<i>TRUYỆN ĐỌC</i>
Gọi hs đọc truyện: Bác Hồ đến thăm người
<i>nghèo</i>
Giáo viên chia nhóm cho hs thảo luận các
câu hỏi phần gợi ý trong sgk.
Đại diện nhóm trả lời.
Các hs khác góp ý, nhận xét.
Giáo viên tóm lại các ý chính.
<i>HĐ3:LIÊN HỆ THỰC TẾ</i>
Giáo viên cho hs chuẩn bị và kể câu
chuyện của bản thân hoặc của người xung
quanh đã thể hiện lịng u thương con
người.
<i>HĐ4 RÚT RA NỘI DUNG BÀI</i>
Giáo viên cho hs thảo luận các câu hỏi :
Yêu thương con người là gì?
Vì sao phải yêu thương con người?
a/Những chi tiết chứng tỏ Bác là
người biết quan tâm, thông cảm, giúp
đở người khác là:
Bác đến thăm gia đình chị chín trong
khi đường phố mịt mù mưa bụi.
Bác hỏi thăm công việc làm ăn của
từng người, hỏi thăm cuộc sống của
gia đình chị chín,việc học hành của
các con chị.
Bác đã chỉ đạo UBNDTP Hà Nội tạo
công ăn việc làm cho người khó
khăn.
b/Những chi tiết ấy biểu hiện đức tính
yêu thương con người của Bác.
Học sinh trả lời
Các hs khác nhận xét, góp ý.
Giáo viên tóm các ý chính .
Học sinh chép bài vào vở. a.Yêu thương con người là quan tâm giúp
đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người
khác, nhất là những người gặp khó khăn
hoạn nạn.
b.Yêu thương con người là truyền thống
quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn và
phát huy.
c.Người biết yêu thương mọi người sẽ
được mọi người yêu quý và kính trọng.
<i>4.Củng cố:</i>
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
<i>5.Dặn dò:</i>
Về nhà học bài này.
Xem trước bài 7
Làm các bài tập cịn lại; Tìm các ví dụ thực tế bên ngồi để liên hệ thực tế.
<i>---o0o---Tuần:7</i>
<i>Ngày:7/10/2007</i>
<i>Bài: 7 TƠN SƯ TRỌNG ĐẠO </i>
<i>I.MỤC TIÊU:</i>
Học sinh hiểu thế nào là tơn sư trọng đạo, vì sao phải tơn sư trọng đạo; hình thành ý
thức rèn luyện việc thực hiện việc tôn sư trọng đạo. Học sinh biết đánh giá việc tôn
sư trọng đạo của bản thân và người khác. Ủng hộ những việc làm đúng, phê phán và
không làm những việc sai trái về vấn đề này; Giáo dục cho hs sinh biết đây là truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
<i>II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</i>
Sgk gdcd7; sgv gdcd7.
<i>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</i>
<i>1Ổn đinh:</i>
<i>Ổn định-Học sinh chuẩn bị sách vở.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
Thế nào là tôn sư trọng đạo?
Vì sao phải tơn sư trọng đạo?
<i>3. Dạy học bài mới</i>
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
<i>HĐ1: GIỚI THIỆU BAØI:</i>
Trong cuộc sống mọi người cần biết ơn
những người đã có cơng với mình, phải
cố gắng khơng phụ lịng của những người
đó. Đó là đạo lí, truyền thống “uống nước
nhớ nguồn” của dân tộc ta Để hiểu rỏ
phần nào về vấn đề này, chúng ta tìm
hiểu bài “Tơn sư trọng đạo”.
<i>HĐ2:HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM </i>
<i>HIỂU TRUYỆN ĐỌC</i>
Gọi hs đọc truyện: Học trị của cụ Chu
Giáo viên chia nhóm cho hs thảo luận các
câu hỏi phần gợi ý trong sgk.
Đại diện nhóm trả lời.
Các hs khác góp ý, nhận xét.
Giáo viên tóm lại các ý chính.
<i>HĐ3:LIÊN HỆ THỰC TẾ</i>
Giáo viên cho hs chuẩn bị và kể câu
chuyện của bản thân hoặc của người
xung quanh đã thể hiện việc tôn sư trọng
đạo?
<i>HĐ4 RÚT RA NỘI DUNG BÀI</i>
Giáo viên cho hs thảo luận các câu hỏi :
Tôn sư trọng đạo là gì?
Vì sao phải Tơn sư trọng đạo ?
Học sinh trả lời
Các hs khác nhận xét, góp ý.
Giáo viên tóm các ý chính .
Học sinh chép bài vào vở.
a.Đó là các chi tiết: Mọi người vây quanh
thầy;chào hỏi, tặng hoa, tay bắt, mặt
mừng, nhịe lệ, lưu luyến khơng muốn
về.
b.(Phần a nội dung bài học)
c.Khơng chăm học, vơ lễ, coi thường
thầy, cô giáo,không nghe lời thầy cô
giáo,. . .
Thăm hỏi thầy, cô trong các dịp lễ, tết;
chăm học,ngoan ngỗn nghe lời thầy, cơ
dạy. . .
và biết ơn đối với những người làm thầy
giáo, cô giáo, ở mọi lúc, mọi nơi.
-Coi trọng những điều thầy dạy, coi
trọng và làm theo đạo lí mà thầy đã dạy
cho mình.
b.Tơn sư trọng đạo là một truyền thống
quý báu của dân tộc, chúng ta cần phải
phát huy.
<i>4.Củng cố:</i>
Học sinh kể những câu chuyện về tôn sư trọng đạo.
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
<i>5.Dặn dò:</i>
Về nhà học bài này.
Xem trước bài 8
Làm các bài tập cịn lại; Tìm các ví dụ thực tế bên ngồi để liên hệ thực tế.
<i>---o0o---Tuần:8</i>
<i>Ngày:20/10/2007</i>
<i>Bài:8 ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ </i>
<i>I,MỤC TIÊU:</i>
Học sinh hiểu thế nào là đồn kết, tương trợ, vì sao phải đồn kết, tương trợ; hình
thành ý thức rèn luyện việc thực hiện việc đoàn kết, tương trợ. Học sinh biết đánh
giá việc đoàn kết, tương trợ của bản thân và người khác. Ủng hộ những việc làm
đúng, phê phán và không làm những việc sai trái về vấn đề này; Giáo dục cho hs
sinh biết đây là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sgk gdcd7; sgv gdcd7.
<i>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</i>
<i>1Ổn đinh:</i>
<i>Ổn định-Học sinh chuẩn bị sách vở.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
-Tôn sư trọng đạo làgì?
-Vì sao phải Tơn sư trọng đạo ?
-Học sinh chữa bài tập.
<i>3. Dạy học bài mới</i>
<i>HĐ1: GIỚI THIỆU BAØI</i>
Gv kể câu chuyện “bó đũa”
Đó là sự đồn kết tương trợ sẽ tạo nên sức mạnh giúp ta vượt khó.
Hoạt động của thầy, trị Nội dung cần đạt
<i>HĐ2:HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM </i>
<i>HIỂU TRUYỆN ĐỌC</i>
Gọi hs đọc truyện: Một buổi lao động
Giáo viên chia nhóm cho hs thảo luận các
câu hỏi phần gợi ý trong sgk.
Đại diện nhóm trả lời.
Các hs khác góp ý, nhận xét.
Giáo viên tóm lại các ý chính.
<i>HĐ3:LIÊN HỆ THỰC TẾ</i>
Giáo viên cho hs chuẩn bị và kể câu
chuyện của bản thân hoặc của người
xung quanh đã thể hiện đoàn kết tương
trợ?
<i>HĐ4 RÚT RA NỘI DUNG BÀI</i>
Giáo viên cho hs thảo luận các câu hỏi :
đồn kết tương trợ là gì?
Vì sao phải đồn kết tương trợ ?
Học sinh trả lời
Các hs khác nhận xét, góp ý.
Giáo viên tóm các ý chính .
a.Lớp 7/a gặp khó khăn là: có nhiều mơ
đất cao, nhiều rễ cây, nhiều bạn nữ.
b.Các bạn lớp 7/b đã làm tiếp lớp 7/a
c.Việc ấy thể hiện tính đồn kết tương
trợ.
Học sinh chuẩn bị và kể
Học sinh khác góp ý, nhận xét.
a.Đồn kết, tương trợ là sự thơng cảm
chia sẻ có việc làm cụ thể giúp nhau khi
gặp khó khăn.
b.Sống đồn kết, tương trợ sẽ giúp chúng
ta dể dàng hòa nhập, hợp tác với mọi
người xung quanh và sẽ được mọi người
yêu quý.
c.Đoàn kết, tương trợ sẽ giúp chúng ta
tạo ra sức mạnh để vượt qua khó khăn.
d.Đồn kết, tương trợ là một truyền thống
quý báu của dân tộc ta.
Ca dao:
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
Về nhà học bài này.
Tiết tới kiểm tra 1 tiết
Làm các bài tập cịn lại; Tìm các ví dụ thực tế bên ngồi để liên hệ thực tế.
Họ & tên:_______________
Lớp:7/ KIỂM TRA 1 TIẾT
<i><b> MÔN:GDCD (45PH)</b></i>
Điểm Lời Phê Của Thầy
<i><b>ĐỀ:</b></i>
<i>I.</i>
<i><b> Trắc Nghiệm</b><b> :</b><b> Hãy chon câu mà em cho là đúng nhất.</b></i>
<i><b>1.Hành vi giản dị:</b></i>
-Dùng từ cầu kì
-Tổ chức sinh nhật linh đình
-Lời nói dễ hiểu
<i><b>2.Hành vi khơng trung thực:</b></i>
-Nhận lỗi thay bạn
-Dũng cảm nhận lỗi của mình
<i><b>3.Tự trong là:</b></i>
-Dù khó khăn cũng làm tròn nhiệm vụ
-Quay cóp trong giờ kiểm tra.
<i><b>4.Bắt buộc thực hiện;</b></i>
-Đạo đức
-Kỉ luật
<i><b>5.Hành vi thể hiện kỉ luật:</b></i>
-Giúp đỡ bạn bè
-Nói chun riêng trong lớp
-Có công mài sắt có ngày nên kim
<i><b>7.Hành vi không tôn trọng thầy, cô giáo:</b></i>
-Không làm bài tập
-Vào lớp thuộc bài
<i><b>8.Đoàn kết giúp chúng ta:</b></i>
-Thêm sức mạnh
-Thêm tự tin
<i><b>II.TƯ LUẬN:</b></i>
1/Thế nào là tơn sư trọng đạo? Vì sao phải tơn sư trọng đạo? Em đã thực hiện những
gì để thể hiện việc tơn sư trọng đạo?
---2/Đạo đức là gì? Kỉ luật là gì?Mối liên hệ giữa chúng?
<i>---Tuần:10</i>
<i>Ngày:13/10/2007</i>
<i>Bài:8 KHOAN DUNG </i>
<i>I,MUÏC TIÊU:</i>
Học sinh hiểu thế nào là khoan dung, vì sao phải khoan dung; hình thành ý thức rèn
luyện việc thực hiện việc khoan dung. Học sinh biết đánh giá việc khoan dung của
bản thân và người khác. Ủng hộ những việc làm đúng, phê phán và không làm những
việc sai trái về vấn đề này
<i>II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</i>
Sgk gdcd7; sgv gdcd7.
<i>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</i>
<i>1Ổn đinh:</i>
<i>Ổn định-Học sinh chuẩn bị sách vở.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
Giáo viên trả bài kiểm tra 1 tiết cho hs.
<i>3. Bài mới:</i>
<i>HĐ 1 GIỚI THIỆU BAØI</i>
-Giáo viên nêu vấn đề:Trong cuộc sống và quan hệ hàng ngày, nhiều khi chỉ vì một
việc nhỏ mà dẩn đến hiểu lầm, đổ vỡ đáng tiếc, làm mất đi mối thiện cảm vốn có
của con mgười. Nguyên nhân đó là gì và làm thế nào để tránh được?
Hoạt động của thầy-trị Nội dung cần đạt
<i>HĐ 2 PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC</i>
-Học sinh đọc truyện “xin cô hãy tha lỗi
cho em”
-Giáo viên chia nhóm cho hs thảo luận
các câu hỏi phần gợi ý.
-Đại diện hs trả lời
-Hoïc sinh khác góp ý, nhận xét.
-Giáo viên ghi nhận các ý kiến của hs và
hướng dẫn các em rút ra ý chính của từng
câu hỏi. a.Thái độ của Khơi ban đầu là coi thường
<i>HĐ 3 RÚT RA NỘI DUNG BÀI HỌC</i>
Vì sao phải Khoan dung?
Học sinh trả lời
Các hs khác nhận xét, góp ý.
Giáo viên tóm các ý chính .
Hs chép bài vào vở
lỗi cô giáo.
b.(Học sinh nhận xét)
c.Bài học:Khơng nên vội vàng, định kiến
khi nhận xét người khác.
-Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người
khác.
d.Đặc điểm của khoan dung là: Tôn
trọng, thông cảm và biết tha thứ cho
người khác.
a.Khoan dung có nghĩa là rộng lịng tha
thứ. Người có lịng khoan dung ln tơn
trọng, thơng cảm với người khác, biết tha
thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa
chữa lỗi lầm.
b.Khoan dung là một đức tính q báu
của con người. Người có lịng khoan dung
ln được mọi người u mến, tin cậy và
có nhiều bạn tốt. Nhờ có làng khoan dung
cuộc sống quan hệ giữa mọi người với
nhau trở nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.
Chúng ta hãy sống gần gũi với mọi người
và cư xử một cáchchân thành, rộng
lượng, biết tơn trọng và chấp nhận cá
tính, sở thích, thói quen của người khác
trên cơ sở những chuẩn mực xã hội.
<i>4.Củng cố:</i>
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
<i>5.Dặn dò:</i>
Về nhà học bài này.
Xem trước bài 9
<i>Tuần:11-12</i>
<i>Ngày: 20/10/ 2007</i>
<i>Bài: 8 XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HỐ </i>
<i>I,MỤC TIÊU:</i>
Học sinh hiểu một số tiêu chuẩn về gia đình văn hố, vì sao phải xây dựng gia
Sgk gdcd7,sgv gdcd 7
Bảng tiêu chuẩn gia đình văn hố
<i>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</i>
<i>1Ổn đinh:</i>
<i>Ổn định-Học sinh chuẩn bị sách vở.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>
-Khoan dung là gì? Vì sao phải khoan dung?
Học sinh chữa bài tập: c, d, đ.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
<i>HĐ 2 PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC</i>
-Học sinh đọc truyện “Một gia đình văn
hố”
-Giáo viên chia nhóm cho hs thảo luận
các câu hỏi phần gợi ý.
-Đại diện hs trả lời
-Học sinh khác góp ý, nhận xét.
-Giáo viên ghi nhận các ý kiến của hs và
hướng dẫn các em rút ra ý chính của từng
câu hỏi. a.Gia đình cô Hòa là một gia đình có nề
<i>HĐ 3 RÚT RA NỘI DUNG BAØI HỌC</i>
-Giáo viên cho hs thảo luận các câu hỏi :
Thế nào là gia đình văn hố?
Vì sao xây dưng gia đình văn hố?
Học sinh trả lời
Các hs khác nhận xét, góp ý.
Giáo viên tóm các ý chính .
Hs chép bài vào vở
<i>HĐ 4: LIÊN HỆ THỰC TẾ:</i>
-Gv cho học sinh làm cá nhân bài tập a
với xóm giềng, hồn thành nghĩa vụ công
dân không sa vào tệ nạn xã hội, có lối
sống tiến bộ.
b.Mọi thành viên gia đình cơ Hịa đều
hồn thành tốt nhiệm vụ của mình và
giúp đở nhau trong cơng việc;có lối sống
d.(Sgk)
a/ Gia đình văn hố là gia đình hồ thuận,
hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch
hố gia đình, đồn kết với xóm giềng va
thực hiện tốt nghĩa vụ của công dân.
b/ Để xây dựng gia đình văn hố, mỗi
người cần thực hiện tốt bổn phận, trách
nhiệm của mình với gia đình; sống giản
dị, khơng ham những thú vui thiếu lành
mạnh, không sa vào tệ nạn xã hội.
c/ Gia đình thực sự là tổ ấm, ni dưỡng,
giáo dục mỗi con người. Gia đình bình
yên thì xã hội mới ổn định. Xây dựng gia
đình văn hố là góp phần xây dựng xã
hội văn minh tiến bộ.
trong sgk.
-Học sinh trình bày phần bài làm trên
bảng.
Học sinh khác nhận xét, góp ý.
Giáo viên ghi lại các ý chính lên bảng;
sau đó kết luận
-Tương tự gv cho hs làm bài tập b.
Để xây dựng gia đình văn hố, mỗi người
cần thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm
của mình với gia đình; sống giản dị,
không ham những thú vui thiếu lành
mạnh, khơng sa vào tệ nạn xã hội. Gia
đình bình yên thì xã hội mới ổn định. Xây
dựng gia đình văn hố là góp phần xây
dựng xã hội văn minh tiến bộ.
-Gia đình đông con
Đời sống vật chất thường thiếu
thốn, con cái thường thất học; do phải
làm lụng vất vả nên khơng có thời gian
chăm sóc, giáo dục con cái .
Tinh thần thường khơng thoải mái
vì phải đầu tắt, mặt tối để lo cơm, áo ,
gạo, tiền; buồn vì con cái của mình khơng
bằng những đứa trẻ khác.
<i>-Gia đình giàu có nhưng con cái đua đòi </i>
<i>ăn chơi</i>
Đời sống vật chất đầy đủ.
Đau buồn vì con cái hư hỏng.
<i>-Gia đình có hai con đều ngoan ngoãn, </i>
Đời sống vật chất đầy đủ.
Tinh thần thoải mái, gia đình hạnh
phúc vì con cái nên người, vật chất đầy
đủ.
<i>4.Củng cố:</i>
Học sinh làm tại lớp bài tập: c.
<i>5.Dặn dò:</i>
Về nhà học bài này.
Xem trước bài 10
Làm các bài tập còn lại
<i>Tuần:13</i>
<i>Ngày:15/11/2007</i>
<i>Bài: 10 GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG</i>
<i><b>TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DỊNG HỌ</b></i>
<i>I,MỤC TIÊU:</i>
Học sinh hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Sgk gdcd7,sgv gdcd 7
Bảng tiêu chuẩn gia đình văn hoá
<i>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</i>
<i>1Ổn đinh:</i>
<i>Ổn định-Học sinh chuẩn bị sách vở.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>
-Thế nào gia đình văn hố? Vì sao phải xây dựng gia đình văn hố?
-Học sinh chữa bài tập: c, d, đ.
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
<i>Hđ 1 giới thiệu bài:</i>
góp phần làm cho xã hội ngày càng tốt
đẹp hơn.
<i>Hđ 2 phân tích truyên đọc:</i>
Gọi hs đọc truyện: “Truyện kể từ trang
<i>trại”</i>
Giáo viên chia nhóm cho hs thảo luận
các câu hỏi phần gợi ý;
Đại diện nhóm trả lời, hs khác nhận xét.
Giáo viên kết luận
<i>Hñ 3 Rút ra nội dung bài học:</i>
Học sinh thảo luận chung cả lớp các câu
hỏi:
-Thế nào là giữ gìn truyền thống của gia
đình, dịng họ? Ý nghĩa của nó? Là hs
cần phải làm gì để thực hiện tốt vấn đề
này?
-Học sinh trả lời, các hs khác góp ý, nhận
xét.
-Giáo viên kết luận.
-Học sinh ghi bài vào vở.
<i>Hđ 4 Liên hệ thực tế:</i>
-Giáo viên cho hs kể những truyền thống
-Học sinh khác góp ý, nhận xét.
-Giáo viên kết luận bài.
a.Bàn tay chai sạn vì cuốc đất,quyết tâm
bắt đất sinh lời; bất kể thời tiết đến đâu
cũng không rời trận địa; bằng sức lao
động của mình đã biến đồi trọc thành
trang trại.
b.Tơi cũng tích cực tham gia mang bạch
đàn non để cha và anh trồng. Tôi cũng
bắt đầu sự nghiệp từ cái chồng gà nhỏ.
c.Truyền thống gia đình giúp ta thêm sức
mạnh, kinh nghiệm trong cuộc sống.
d.Chúng ta phải giữ gìn và phát huy
những điều tốt đẹp đó để xứng đáng với
công lao của cha ông đã giữ gìn.
( Phần nội dung bài học trong sgk).
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
<i>5.Dặn dò:</i>
Về nhà học bài này.
Xem trước bài 11
Làm các bài tập cịn lại; Tìm các ví dụ thực tế bên ngồi để liên hệ thực tế.
<i>Tuần:14</i>
<i>Ngày: 22/11/2007</i>
<i>Bài: 11 TỰ TIN </i>
<i>I,MỤC TIÊU:</i>
Học sinh hiểu thế nào là tự tin, vì sao phải tự tin; hình thành ý thức rèn luyện
việc tự tin. Học sinh biết lợi ích của việc tự tin. Ủng hộ những việc làm thể hiện sự tự
tin
<i>II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</i>
Sgk gdcd7,sgv gdcd 7
<i>III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</i>
<i>1Ổn đinh:</i>
<i>Ổn định-Học sinh chuẩn bị sách vở.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ </i>
-Thế nào là giữ gìn truyền thống của gia đình, dịng họ? Ý nghĩa của nó? Là hs cần
phải làm gì để thực hiện tốt vấn đề này?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
<i>Hđ 1 giới thiệu bài:</i>
Khi làm việc để đạt được thành cơng thì
bản thân mỗi chúng ta cần đánh giá đúng
khả năng của bản thân có thể làm viêc
đó khơng. Ơng cha ta có câu “ Biết
người, biết mình trăm trận trăm thắng”
<i>Hđ 2 phân tích truyên đọc:</i>
Gọi hs đọc truyện: “Trinh Hải Hà và
<i>chuyến du học Xi-ga-po”</i>
Giáo viên chia nhóm cho hs thảo luận
các câu hỏi phần gợi ý;
Giáo viên kết luận
<i>Hđ 3 Rút ra nội dung bài học:</i>
Học sinh thảo luận chung cả lớp các câu
hỏi:
-Thế nào là tự tin? Ý nghĩa của nó? Là hs
cần phải làm gì để rèn luyện tính tự tin?
-Học sinh trả lời, các hs khác góp ý, nhận
xét.
-Giáo viên kết luận.
-Học sinh ghi bài vào vở.
<i>Hđ 4 Liên hệ thực tế:</i>
-Giáo viên cho hs kể những câu chuyện
thể hiện sự tự tin, thiếu tự tin của bản
thân hoặc của người khác.
Bạn Hà học tiếng anh trong điều kiện,
hoàn cảnh thiếu thốn, chỉ học qua sách
vở, máy cát-xét, ti-vi . . .Hồn cảnh gia
đình bình thường, có cha, mẹ đã về hưu.
Bạn Hà chịu khó, kiên trì, tìm ra phương
pháp học hợp lí nên đã thi đỗ và được du
học.
Hà đã dám chủ động nói chuyện với
người nước ngoài để trao dồi ngoại ngữ.
a. Tự tin là sự tin tưởng vào khả năng của
bản thân, chủ động trong mọi việc, dám
tự quyết định và hành động một cách
chắc chắn, không hoang mang dao động.
Người tự tin là người hành động cương
quyết, dám nghĩ, dám làm.
b. Tự tin giúp con người có thêm sức
mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự
nghiệp lớn. Nếu không tự tin, con người
-Hoïc sinh khác góp ý, nhận xét.
-Giáo viên cho học sinh phân biệt giữa tự
tin, tự ti và tự cao.
-Giáo viên kết luận bài.
Tự ti là đánh giá thấp bản thân hơn khả
năng của mình. Người tự ti khơng dám tự
quyết định và làm gì cả nên họ khơng có
khả năng thành công.
Tự cao là đánh giá cao bản thân mình
hơn thực tế. Người tự cao hay làm hỏng
việc do đánh giá năng lực mình quá cao.
<i>4.Củng cố:</i>
Học sinh làm tại lớp bài tập: a, b.
<i>5.Daën dò:</i>
Về nhà học bài này.
Làm các bài tập cịn lại; Tìm các ví dụ thực tế bên ngồi để liên hệ thực tế.
Chuẩn bị 2 tiết tới là tiết thực hành ngoại khoá các nội dung đã học.
<i>Tuần:15+16</i>
<i>Ngày: 2/12/2007</i>
<i>Bài: THỰC HÀ/NH NGOẠI KHỐ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VAØ CÁC</i>
<i><b>NỘI DUNG ĐÃ HỌC</b></i>
Giáo viên cho hs thảo luận về các vấn đề ở lớp, ở địa phương có liên quan đến
nội dung đã học, từ đó rút ra được những gì khơng phù hợp cần bỏ, những gì cần giữ
gìn và phát huy
<i>Ngaøy: 9/12/2007</i>
<i>Baøi: ÔN TẬP HỌC KÌ I </i>
Gv cho hs ơn lại các bài đã học từ đầu năm đến giờ; giải đáp các thắc mắc của
hs vế các vấn đề liên quan đến nội dung bài học
Họ & tên:_______________ KIỂM TRA HKI
Lớp:7/ MÔN:GDCD (45PH)
Điểm Lời Phê Của Thầy
<i><b>ĐỀ:</b></i>
<i>I.</i>
<i><b> Trắc Nghiệm</b><b> :</b><b> Hãy chon câu mà em cho là đúng nhất.</b></i>
<i><b>1.Hành vi khơng giản dị:</b></i>
-Bộp chộp
-Nói năng nhỏ nhẹ
-Ăn mặc phù hợp
<i><b>2.Hành vi trung thực:</b></i>
-Quay cóp trong giờ kiểm tra
-Tơn trong sự thật
<i><b>3.Tự trong là:</b></i>
-Ln nói đúng sự thật
-Ăn nói bậy bạ
<i><b>4.Tự tin là</b></i>
-Đánh giá đúng bản thân
-Quá đề cao bản thân
<i><b>5.Hành vi thể hiện kỉ luật tốt:</b></i>
-Vứt rác bừa bãi
-Nói chuyên riêng trong lớp
<i><b>6.Câu tục ngữ nào nói về u thương con người:</b></i>
-Chim khơn tiếng hót rảnh rang
-Một nắm khi đói bằng một gói khi no
-Nói chuyện trong giờ học
-Vào lớp thuộc bài
<i><b>8.Hành vi khơng góp phần xây dựng gia đình văn hố:</b></i>
-Cố gắng học tập
-Lười học
<i><b>II.TƯ LUẬN:</b></i>
1/Khoan dung là gì? Theo em vì sao chúng ta phải có lịng khoan dung? Người có
lịng khoan dung sẽ được những gì?
---