Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

GA CONG NGHE 83 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.04 KB, 73 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 16/08/2010 </b>

<b>BÀI 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ </b>



<b>Tuần 1 Tiết:1 THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG </b>
<b>Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Kiến thức: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống.
-Kĩ năng: Kể tên được một số lĩnh vực dùng bản vẽ kĩ thuật


- Thái độ: Có nhận thức đúng đối với việc học môn vẽ kĩ thuật.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Tham khảo sgk và sgv. Các tranh ảnh có liên quan đến bản vẽ kĩ thuật. hình
1.1,1.2(nếu có)


Phương pháp: vấn đáp.
- HS: Đọc trước bài khi đến lớp.
<b> III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra : lồng vào bài mới.</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Ngồi việc dùng lời nói chữ viết , cử chỉ làm phương tiện giao </b>
tiếp. Người ta còn dùng bản vẽ kĩ thuật.Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vè vai trò của bản vẽ kĩ thuật.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối vơi sản xuất. (15’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>



- Cho hs quan sát hình 1.1 hỏi:
Trong giao tiếp hàng ngày con
người thường dùng các phương tiệ
gì?


- Nhận xét, kết luận: Hình vẽ là
một phương tiện dùng trong giao
tiếp.


- Hỏi: muốn chế tạo một con bu
lơng đúng như ý muốn thì người
thiết kế phải thể hiện nó bằng cái
gì?


- Để xây được một căn nhà thì
người cơng nhân phải căn cứ vào
cái gì?


- Nhận xét và nhấn mạnh tầm quan
trọng của bản vẽ kĩ thuật.


- Quan sát trả lời: Tiếng nói, cử
chỉ, chữ viết…


- Lắng nghe
- Suy nghĩ: bản vẽ


- Bản vẽ kĩ thuật.



Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ
chung dùng trong kĩ thuật.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối vơi đời sống(10’)</b>


<b>- Hỏi: Muốn sử dụng an tồn và có</b>
hiệu quả các sản phẩm như: tivi,
đầu DVD, các laoij máy…thì
chúng ta cần phải làm gì?


- nhận xét và yêu cầu hs cho biết ý
nghĩa của các hình 1.3a và 1.3b.
- Tổng kết.


<b>- Thảo luận suy nghĩ: đọc kĩ hướng</b>
dẫn sử dụng.


- Hình a dùng để lắp mạch điện
thực tế. Hình b cho biết vị trí các


phồng của ngơi nhà. Bản vẽ kĩ thuật là tài liêu kèm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.(15’)</b>


<b>Hoạt độn thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Cho hs xem sơ đị hình 1.4 . Hỏi: </b>
Các lĩnh vực nào có dùng bản vẽ
kĩ thuật?


- Các lĩnh vực này có cần trang


thiết bị khơng?


- Tổng kết


<b>- Nơng nghiệp, cơ khí, qn sự…</b>


- Suy nghĩ: Có: VD


+ Nơng nghiệp: các máy nơng
nghiệp, cơ sỏ chế biến…
+ Giao thông: Xe , đường, cầu
cống……


Sơ đồ hình 1.4 sgk.
<b>4.Củng cố(2p’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>
- Trả lời câu hỏi sgk


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>
- Về học bài,


-Trả lời lại các câu hỏi
- Đọc trước bài 2.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b>===============================</b>
<b>Ngày soạn: 14/08/2010 </b>



<b>Tuần 1 Tiết:2 </b>
<b>Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hình chiếu


2. Kĩ năng: Nhận biết được hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tập trung học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Tham khảo sgk và sgv. Các tranh ảnh hình 2.2,2.3,2.4
Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. Thuyết trình.


- HS: Đọc trước bài khi đến lớp. Chuẩn bị: bao diêm, bao thuốc lá.
<b> III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra (3’): hỏi: Bản vẽ kĩ thuật có vai trị như thế nào trong sản xuất và đời sống.</b>


<b> 3. Bài mới GT (1’) : Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu được khái niện vvef hình chiếu và </b>
nhận biết được các hình chiếu của vật thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hình chiếu (10’)</b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


- Cho hs quan sát hình 2.1. Nêu
hiện tượng dùng đèn chiếu biển
báo lên mặt đất. Dẫn dắt hs vào
khái niệm.


- Hỏi: Thế nào là hình chiếu của
vật thể?


- Nhận xét đưa ra khái niệm hoàn
chỉnh.


- Nghiên cứu vấn đề cùng gv, tự
rút ra khái niệm hình chiếu.
- Trả lời cá nhân: là hình nhận
được trên mặt phẳng khi ta chiếu
vật thể lên mặt phẳng đó.


Hình chiếu của vật thểlà hình
nhận được trên mặt phẳng khi
ta chiếu vật thể lên mặt phẳng
đó.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu(7’)</b>
- Cho hs quan sát hình 2.2. Hỏi:


hình 2.2 có những phép chiếu nào?
- Cho hs thảo luận đặc điểm các
phép chiếu . Đại diện trình bày.



- Cho nhóm khác nhận xét và đưa
ra kết luận.


- Có 3 phép chiếu: xun tâm,,
song song và vng góc.
- thảo luận. đại diện trình bày:
+ Phép chiếu xuyên tâm: các tia
chiếu đồng qui.


+ Phép chiếu song song và vng
góc: các tia chiếu song song


Có 3 phép chiếu: xun tâm,
song song, vng góc.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vng góc và vị trí các hình chiếu (19’)</b>
<b>- Cho hs quan sát hình 2.3. </b>


Hỏi: hãy kể tên các mặt
phẳng chiếu?


- Vị trí của các mặt phẳng so
với vật thể?


- GV tổng kết.


- treo tranh hình 2.4 cùng với
vật mẫu. Hỏi: hãy kể tên các
hình chiếu ?



- Các hình chiếu có hướng
chiếu như thế nào?


- hỏi: Các hình chiếu thuộc
các mặt phẳng chiếu nào?
Nhận xét


- Hỏi: vì sao phải mở các mặt
phẳng chiếu?


- Vị trí của mặt phẳng chiếu
bằng và mặt phẳng chiếu


- Mp chiếu đứng, mp chiếu
cạnh, mp chiếu bằng.
- trả lời cá nhân


- trả lời: hình chiếu đứng,
cạnh, bằng.


- Quan sát hình trả lời.
- Trả lời theo hình.


- Để các hình chiếu cùng nằm
trên một mặt phẳng.


- trả lời theo ý hiểu


<b>1.Các hình chiếu vng góc</b>
<b>a. Các mặt phẳng chiếu</b>



- Mặt phẳng chiếu đứng, mặt phẳng
chiếu cạnh, mặt phẳng chiếu bằng.
<b>b. Các hình chiếu</b>


- Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ
trước.


- Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ
trên xuống.


- Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ
trái sang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

cạnh sau khi gập?


- Nhận xét đưa ra vị trí đúng
của 3 hình chiếu.


- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu
đứng.


- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình
chiếu đứng.


<b>4.Củng cố (3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>
- Trả lời câu hỏi sgk



<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>
- Về học bài,


- làm bài tập cuối bài
- Đọc trước bài 4


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


===========================================
<b>Ngày soạn: 16/08/2010 </b>


<b>Tuần 2 Tiết:3 </b>
<b>Ngày dạy: </b>


I. MỤC TIÊU:


<b>1- Về kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ </b>
đều, hình chóp đều.


<b>2- Về kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp</b>
đều.


<b>3- Thái độ :</b> - Nghiêm túc, cẩn thận.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


<b>1: Giáo viên :</b>


- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK: mơ hình khối đa diện : Hình hộp chữ nhật, chóp đều
- Mơ hình 3 MP chiếu : Các vật thể hình hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.



Phương pháp: dùng mơ hình trực quan, vấn đáp, thảo luận.
<b>2. Học sinh : Các vật mẫu hình hộp. đọc bài khi đến lớp.</b>


<b> III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra (3’): ? Thế nào là hình chiếu của một vật thể?. Tên gọi và vị trí các hình chiếu ở trên bả</b>
vẽ như thế nào?


<b> 3. Bài mới GT 1’ Bản vẽ kí thuật có nhiều loại và rất đa dạng, hơm nay chúng ta sẽ học bản</b>
vẽ các khối đa diện


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hình chiếu (7’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>
- Cho hs quan sát hình 2.1. Nêu


hiện tượng dùng đèn chiếu biển
báo lên mặt đất. Dẫn dắt hs vào
khái niệm.


- Hỏi: Thế nào là hình chiếu của
vật thể?


- Nhận xét đưa ra khái niệm hoàn
chỉnh.


- Nghiên cứu vấn đề cùng gv, tự


rút ra khái niệm hình chiếu.
- Trả lời cá nhân: là hình nhận
được trên mặt phẳng khi ta chiếu
vật thể lên mặt phẳng đó.


Hình chiếu của vật thểlà hình
nhận được trên mặt phẳng khi
ta chiếu vật thể lên mặt phẳng
đó.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiều hình hộp chữ nhật (15’)</b>
- Cho HS quan sát tranh và mơ


hình: hình hộp chữ nhật và
hỏi?,,Hình hộp chữ nhật giới hạn
bởi các mặt là hình gì ?


- Dùng mơ hình hình hộp chữ nhật
hỏi : Khi chiếu HHCN lên mặt
phẳng chiếu đứng là hình gì ?
Phản ánh mặt nào của HHCN ?
Kích thước của hình chiếu phản
ánh kích thước nào của HHCN ?
- Nhận xét. GV sử dụng tương tự
câu hỏi đó dồi với hình chiếu cạnh
và hình chiếu bằng.


- Sủ dụng câu hỏi SGK và hướng
dẫn xho hs điền vào bảng 4.1 SGK



- HS quan sát tranh và mơ
hình.Trả lời: hình chữ nhật


HS nhìn vật mẫu và sử dụng quy
tắc chiếu trả lời: Hình chữ nhật,
hình chiếu đó phản ánh mặt trước
của hình hộp chữ nhật. Thể hiện
kích thước là chiều cao và chiều
rộng.


- trả lời theo câu hỏi của GV
Hoàn thành bảng 4.1 SGK ghi vào
vở.


Hình Hình
chiếu


Hình
dạng


Kích
thước


1 Đứng CN Dài,


cao


2 Cạnh CN Cao,


rộng



3 Bằng CN Rộng,


dài


<b>II. Hình hộp chữ nhật ?</b>
1. Thế nào là hình hộp chữ
nhật


Hình hộp chữ nhật được bao
bọc bởi 6 hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của HHCN (sgk)


<b>Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều và hình chóp đều (15’)</b>
- Cho HS quan sát mơ hình và


nêu các câu hỏi như SGK ?


Khối đa diện này bao bọc bởi các
hình gì ?


- Nhận xét


- Học sinh quan sát mơ hình và vẽ
hình 4.4 SGK.


Trả lời câu hỏi: Hình chữ nhật và
hình tam giác đều


Ghi bài.



<b>III. Lăng trụ đều ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Dùng mơ hình HS quan sát và
chiếu theo phép chiếu. Yêu cầu HS
lên bảng vẽ hình chiếu .


- Cho hs hoàn thành bảng 4.2
- Nhận xét


- Tương tự chuyển sang mơ hình
chóp đều. Hỏi: hãy cho biết khối
đa diện ở hình 4.6 SGK được tạo
bởi các hình gì?


- Nhận xét , yêu cầu hs lên vẽ ba
hình chiếu của hình chóp đều.
u cầu HS trả lời câu hỏi SGK
đối với bảng 4.3.


- Sửa bảng 4.3


- HS vẽ hình chiếu


- Thảo luận. đại diện lên bảng điền
vào bảng 4.2


Hình Hình
chiếu



Hình
dạng


Kích
thước


1 Đứng CN a,h


2 Cạnh CN b,h


3 Bằng Δ đều a, b


- Trả lời: Tam giác cân, các hình
đa giác đều.


- Lên bảng vẽ
Làm bảng 4.3
Hình Hình


chiếu


Hình
dạng


Kích
thước


1 Đứng Δ cân a,h


2 Cạnh Δ cân b,h



3 Bằng Vng a, b


2. Hình chiếu lăng trụ (shk):


<b>IV. Hình chóp đều ?</b>


1.Hình chóp đều là hình bao
bởi mặt đáy là hình đa diện
đều và các mặt bên là  cân
bằng nhau có chung đỉnh.
2. Hình chiếu : (sgk)


<b>4.Củng cố (2’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>
- Trả lời câu hỏi sgk


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>
- Về học bài,


- làm bài tập cuối bài
- Đọc trước bài 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày soạn: 16/08/2010 </b>
<b>Tuần 2 Tiết:4 </b>


<b>Ngày dạy: </b>



I. MỤC TIÊU:


<b> 1- Về kiến thức : Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.</b>
<b> 2- Về kỹ năng : Phát huy trí tưởng tượng không gian.</b>


<b> 3- Thái độ : Nghiêm túc, trung thực trong học tập.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


<b> 1. Giáo viên :</b>


- Nội dung: Nghiên cứu bài 5: " Có thể em chưa biết" Hình chiếu trục đo xiên góc cân.
- Đồ dùng: Mơ hình các vật thể A, B, C, D ( H5.2 SGK ).


2. Học sinh : Xem bài chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
<b> III.BÀI MỚI</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 3’ : Hỏi: Khối đa diện được hình thành như thế nào? Vẽ 3 hình chiếu của HHCN và </b>
cho biết kích thước của chúng?


<b> 3. Bài mới (35’) GT 1’ : Bài học hôm nay sẽ giúp ta rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các khối</b>
đa diện.


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


-GV kiểm tra dụng cụ của HS.
- Gọi HS đọc nội dung thực hành .
- Hướng dẫn HS hoàn thành bảng
5.1 dựa vào mơ hình.



- Cho các nhóm thảo luận hồn
thành bảng 5.1


- Thơng báo cho HS chọn một
trong bốn vật thể A,B,C,D .Vẽ
hình chiếu đứng, cạnh và bằng vào
giấy A4


- GV hướng dẫn HS cách vẽ thơng
qua mơ hình.


- GV thu bài.sửa và nhận xét tiết
thực hành.


Để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm
tra.


- HS đứng lên đoc, các HS khác
theo dõi.


- Theo dõi hướng dẫn của GV.
- Thảo luận.. Hoàn thành bảng 5.1
- HS chọn vật thể theo cá nhân.
<b></b>


-- Tự mỗi cá nhân vẽ vào giấy A4
- HS nộp bài.


Bảng 5.1



A B C D


1 x


2 x


3 x


4 x


* 3 hình chiếu
<b>4.Củng cố (3’)</b>


<b> - GV chọn những bài đúng và đẹp dán lên bảng chỉ ra những sai sót thường gặp</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà (2’)</b>


- Về vẽ lại các hình chiếu của 4 vật thể
- Đọc và chuẩn bị trước bài 6


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b> ===================================</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ngày soạn: 21/08/2010 </b>
<b>Tuần 3 Tiết:5 </b>
<b>Ngày dạy: </b>





<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Nhận dạng được các khối trịn thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: Hình trụ, hình nón, hình cầu.


2. Kĩ năng: Vẽ được hình các khối trịn xoay trong nhà.
3. Thái độ: Tìm tịi, siêng năng.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: +Tranh vẽ các hình: Trụ, nón, cầu, hình H6.1, 6.2 SGK.
+ Mơ hình các khối trịn xoay :Hình trụ, hình nón, hình cầu.
Phương pháp: Sử dụng mơ hình trực quan,vấn đáp.


- HS: Võ hộp sữa, cái nón, quả bóng. Đọc bài ở nhà.
<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra (3’) : Yêu cầu HS vẽ lại 3 hình chiếu của vật thể A ở bài thực hành.</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ :Khối tròn xoay là khồi hình học được tạo thành khi quay một hình phẳng</b>
quanh một trục cố định của hình. Đẻ nhận dạng được các khối trịn xoay ta vào bày học hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khối trịn xoay. (10’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


- Để nhận biết các khối tròn xoay


yêu cầu HS đọc thông tin SGK,
cho HS quan sát mơ hình..


- ? các khối trịn xoay có tên gọi là
gì ?


- Chúng được tạo thành ntn ? Hãy
kể một số vật thể khối tròn xoay.
- Nhận xét, chốt ý.


- Hãy kể ra một số vật dụng có
dạng khối trịn xoay.


- Đọc SGK


- Tên gọi: hình trụ, hình nón, hình
cầu.


- Điền từ vào chỗ trống.
a) Hình chữ nhật.
b) Hình tam giác.
c) Hình trịn.


- VD:Hộp sữa, cái nón, quả
bóng….


<b>I - KHỐI TRỊN XOAY</b>


Khối trịn xoay tạo thành khi
quay một hình phẳng quanh


một đường cố định của hình.
VD: cái nón, cái chén.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu (25’)</b>
- Cho HS quan sát mơ hình hình


trụ


- Hỏi: hãy tên gọi các hình chiếu ?
hình chiếu có hình dạng gì và nó
thể hiện kích thuocs nào của hình
trụ?


- Vẽ 3 hình chiếu lên bảng cho HS
đối chiếu với vật thể hoàn thành
bảng 6.1( bảng phụ ).


- Tương tự như ở phần hình trụ,
GV xho hs tìm hiều hình chiếu của


- HS quan sát mơ hình (hình 6.3)
SGK, hồn thành bảng 6.1 SGK.


Hình


chiếu Hình dạng Kích thước


Đứng CN d,h


Cạnh CN d,h



Bằng Tròn d


Tương tự HS quan sát mơ hình trả
lời câu hỏi SGK.


<b>II- Hình chiếu của hình trụ,</b>
<b>hình nón, hình cầu : </b>


<b>1- Hình tru : Bảng 6.1</b>
Hình chiếu:SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

hình nón và hình cầu.


- Nhận xét và hỏi: Đối với các vật
tròn xoay khi chiếu lên mp chiếu
có điểm gì giống ?


- Hỏi: để biểu diễn khối trịn xoay
thơng thường người ta thường
dùng mấy hình chiếu và gồm
những hình chiếu nào?
- Nhận xét. Lưu ý.


-Hồn thành bảng 6.2
Hình


chiếu Hình dạng Kích thước


Đứng Δ cân d,h



Cạnh Δ cân d,h


Bằng Tròn d


Bảng6.3
Hình
chiếu


Hình dạng Kích


thước


Đứng Trịn d


Cạnh Trịn d


Bằng Trịn d


- TL: hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh giống nhau.


.


- TL: 2 hình chiếu: đứng và bằng
hoặc cạnh và bằng.


.


<b>3- Hình cầu :</b>
Hình chiếu :SGK



- <i>Chú ý</i>: Đối với khối tròn
xoay thường dùng 2 hình
chiếu để biểu diễn.
<b>4.Củng cố(2p’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>
- Trả lời câu hỏi sgk1,2,3
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>
- Về học bài, làm bài tập
-Trả lời lại các câu hỏiSGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 7.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b>Ngày soạn: 21/08/2010 </b>


9


<b>BÀI 6: Bài tập thực hành</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tuần 3 Tiết:6 </b>
<b>Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ hình chiếu vật thể có dạng hình khối.
2. Kĩ năng: Phát huy trí tưởng tượng khơng gian.



3. Thái độ: Cẩn thận. tìm tịi, nghiêm túc.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: + Nội dung: Nghiên cứu bài 7 SGK, tham khảo tài liệu" hình chiếu trục đo  đều "
+ Đồ dùng: Mô hình các vật thể hình H7.2 SGK.(nếu có)


Phương pháp: Thảo luận nhóm


- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu SGK.. Đọc bài ở nhà.
<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra (3’) : Hình trụ được tạo thành như thế nào? Vẽ 3 hình chiếu của hình trụ.</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản có dạng khối trịn </b>
xoay và phát huy trí tưởng tượng ta vào bài hôm nay.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bài thực hành.(7’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV cho HS đọc nội dung.


- Giảng kĩ hơn vè nội dung gồm 2
phần:


+ Phần 1: Đánh dấu x vào bảng
7.1



+ Phần 2: Đánh dấu x vào bảng
7.2


- Hướng dẫn HS trình bày trên
giấy A4.


- HS đọc nghiêng cứu.
- Lắng nghe


- Theo dõi


<b>Hoạt động 2: Thực hành (30’)</b>
- Cho HS quan sát các hình chiếu


1,2,3,4 và các vật thể . Hướng dẫn
HS đánh dấu x vào bảng 7.1 để chỉ
rõ sự tương quan giữa bản vẽ và
các vật thể A,B,C,D


- Hướng dẫn HS phân tích vật thể.
Đánh dấu x vào bảng 7.2


- Cho HS thực hành. Theo dõi.


- Theo dõi sự hướng dẫn.


- Thực hành cá nhân


Bảng 7.1



A B C D


1 x


2 x


3 x


4 x


Bảng 7.2


A B C D


Trụ x x


Nón
cụt


X


Hộp x X x x


Chỏm
cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4.Củng cố(2p’)</b>
<b> - GV thu báo cáo</b>



- Gọi 1 HS lên bảng sửa và sử lại.
- Nhận xét tiết thực hành


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Hồn thành 2 bảng vào tập. Đọc có thể em chua biết
- Chuẩn bị bài 8,9


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b> </b>


=========================================
<b>Ngày soạn: 23/8/2010 </b>


<b>Tuần 4 Tiết 7 </b>
<b>Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật.
- Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.


- Biết được các nội dung của bản vẽ chi tiết.
2. Kĩ năng: Đọc được các bản vẽ chi tiết đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Tranh vẽ các hình của bài.


Phương pháp: Sử dụng mơ hình trực quan,vấn đáp.


- HS: Vật mẫu: Quả Cam, mơ hình ống lót ( Hình trụ rỗng ) cắt đơi tấm nhựa trong.
<b>III.YIEENS TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra :</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ :BVKT là tài liệu chủ yếu của sản phẩm. Để biết được khái niệm về bản </b>
vẽ kĩ thuật, hiểu được khái niệm và công đụng của hình cắt. Ta học bài hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung (7’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


- Ở bài 1 các em biết vai trò của
BVKT đối với sản xuất và đời
sống  Em nào nhắc lại phần kiến
thức này.


- Nội dung BVKT mà người thiết
kế phải thể hiện là ntn ?


- Bả vẽ kĩ thuật là gì?


- Các em hãy kể 1 số lĩnh vực kỹ


thuật dùng BVKT.


- Nêu lại vai trò của BVKT đối với
sản xuất và đời sống.


- Hình dạng, kết cấu, kích thước,
yêu cầu kỹ thuật khác để xác định
sản phẩm. Người công nhân phai
căn cứ vào BVKT để tạo ra sản
SP.


- BVKT……..quy tắc thống nhất


<b>I- Khái niệm về BVKT:</b>


- BVKT trình bày các thơng tin
kích thước dưới dạng các hình

<b>BÀI 8&9: KHÁI NIỆM VỀ BẢN VẼ KĨ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhận xét, chốt lại


- Mỗi lĩnh vực đều phải trang bị
các loại máy, thiết bị cần có, cơ sở
ba tầng "nhà xưởng", do đó BVKT
chia làm 2 loại:


- Bản vẽ cơ khí.
- Bản vẽ xây dựng.


- Lĩnh vực ngành : Cơ khí, GTVT,


xây dựng.


- HS nghe, ghi vào vở.


vẽ và các ký hiệu theo quy tắc
thống nhất và theo tỷ lệ.


- BVKT được chia 2 loại lớn:
+ Bản vẽ cơ khí: Thể hiện
lĩnh vực chế tạo máy, T. bị.
+ Bản vẽ xây dựng: Thể hiện
các cơng trình cơ sở hạ tầng.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hìh cắt (5’)</b>


- Muốn biết được cấu tạo bên
trong của quả Cam, cơ thể con
người người ta làm thế nào ?
- Treo hình 8.2 và giới thiêu cho
HS về phương pháp cắt, chỉ rõ
hình cắt của ống lót.


- ? Hình cắt là gì?


- ? Hình cắt dùng làm gì ?
- Nhận xét, chốt ý.


- Ta phải cắt đôi vật.
- Quan sát


- TL: Hình cắt...…..mặt phẳng cắt


- Biểu diễn hình dạng bên trong
vật thể.


<b>II- Khái niệm về hình cắt:</b>


Hình cắt là hình biểu diễn
phần vật thể ở sau mp cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn
rõ hơn hình dạng bên trong vật
thể.


<b>Hoạt động 4:Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết (13’)</b>
- Gọi HS đọc SGK.


- BVCT là gì ? gồm những nội
dung gì ?


- Nhìn vào hình H9.1 bản vẽ ống
lót gồm những hình gì ?


- Hai hình này cho ta biết được gì
của vật ?


-Hình biểu diễn cho ta biết các
kích thước nào của vật ?


-Nếu bản vẽ khơng có kích thước
thì có ảnh hưởng gì ?



- Khung tên thể hiện nội dung gì ?
- Nhận xét, chốt lại các nội dung
của bản vẽ chi tiết.


- Hỏi: BVCT dùng để làm gì?


- Đọc SGK.


- Tham khảo tài liệu trả lời.


- Hình cắt ( Vị trí hình chiếu đứng,
HCC )


- Biết được hình dạng bên trong và
ngồi của vật.


- Đường kính, chiều dài…


- Khơng tạo được vật theo yêu
cầu.


-HS trả lời.


- Lắng nghe, ghi bài.


- TL: chế tạo, sửa chữa và kiểm
tra.


<b>B/ BẢN VẼ CHI TIẾT:</b>
<b>II- Nội dung của bản vẽ chi</b>


<b>tiết:</b>


- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- u cầu kỹ thuật.
- Khung tên.


- Cơng dụng: Dùng để chế tạo,
sửa chữa và kiểm tra.


<b>Hoạt động 5: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết (10’)</b>
- Để đọc được bản vẽ chi tiết cần


phải hiểu rõ nội dung trên bản vẽ.
- Yêu cầu HS quan sát bảng H9.1
SGK.


- GV hướng dẫn HS cách đọc bản
vẽ ống lót theo trình tự.


<i>- Lưu y</i> : <i>Đặt câu hỏi nhỏ để HS</i>
<i>trả lời theo nội dung hình H9.1</i>
<i>SGK.</i>


- Quan sát bảng 9.1 ở SGK.
- Tìm hiểu trình tự đọc
- Trả lời câu hỏi của GV.


<b>II- Đọc bản vẽ chi tiết :</b>
Đọc theo trình tự


-Khung tên.
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- u cầu kỹ thuật.
- Tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cách đọc.
<b>4.Củng cố(2p’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Thế nào là BVKT? Thế nào là hình cắt, cơng dụn của hình cắt?
Nêu trình tự đọc của BVCT.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>
- Về học bài, làm bài tập
-Trả lời lại các câu hỏiSGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 10
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


============================
<b>Ngày soạn: 23/8/2010 </b>


<b>Tuần 4 Tiết 8 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: - Nhận dạng được ren trên bản vẽ chi tiết. Biết được quy ước vẽ ren.
2. Kĩ năng: Tập vẽ các vật có ren.


3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tỉ mĩ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Nghiên cứu bài 11 - Mơ hình các loại ren.


Phương pháp: Sử dụng mơ hình trực quan,vấn đáp.Thảo luận nhóm
- HS: Đinh tán, bóng đèn đui xốy, nắp lọ chai có vặn.


<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra: (3’)Bản vẽ kĩ thuật là gì? Nêu trình tự của bản vẽ chi tiết chi tiết?</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Ren dùng để lắp chi tiết hay để truyền lực. Vậy ren biểu diễn tren bản vẽ</b>
như thế nào?


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiết có ren (13’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu HS cho biết 1 số đồ vật
hoặc chi tiết có ren thường thấy.
- Hãy nêu cơng dụng của chi tiết
có ren trên hình 1.1 SGK?



- Nhận xét.


- HS lấy ví dụ chi tiết có ren: Bóng
đèn đi xốy, vít…


<b>- TL: làm cho mặt ghế ghép vào</b>
chân ghế, bóng đèn ghép vào đi
đèn…


<b>I- Chi tiết có ren :</b>


- Bóng đèn đui xốy, bu lơng,
đai ốc, vít ..


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quy ước ren (24’)</b>
- Vì sao ren được vẽ theo quy ước


giống nhau?


- Nhận xét, thơng báo có 2 loại ren
* Ren ngồi: Vị trí ren nằm ngồi


- Vì ren có kết cấu phức tạp. <b>II - Quy ước ren :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

chi tiết.


Đưa vật mẫu: trục, bu lông.


- Yêu cầu HS quan sát chỉ các
đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn


ren, đường kính ngồi, đường kính
trong.


- u cầu HS điền từ vào mệnh đề
SGK. Nhận xét.


* Ren trong: là ren hình thành mặt
trong ( ren che khuất ) ta tìm hiểu
quy ước biểu diễn ntn ? các em
quan sát mơ hình trên bàn GV hình
H11.4 - H11.5, điền từ vào mệnh
đề.


- Nhận xét.


- Trường hợp ren trục và ren lỗ bị
che khuất thì ta vẽ các đỉnh ren,
chân ren, giới hạn ren ntn ?


- HS quan sát hình H11.6, yêu cầu
HS trả lời.


- Nhận xét, chốt lại vấn đề.


- Quan sát mơ hình ren giáo viên
đưa ra + hình H11.2, trả lời câu
hỏi giáo viên nêu.


- Q.sát H11.3 và điền từ vào mệnh
đề.



- HS quan sát chi tiết ren lỗ H11.4
+ H11.5, điền từ vào ô trống.


- HS quan sát hình H11.6 và trả lời
câu hỏi Gv đưa ra.


<i>( Ren nhìn thấy )</i>


- Đỉnh ren và giới hạn ren vẽ
bằng nét liền đậm.


- Chân ren vẽ nét liền mảnh 3/4
vòng.


<b>2- Ren trong ( Ren lỗ ) :</b>


<i>( Ren nhìn thấy )</i>


Tương tự ren ngồi.


<b>3- Ren bị che khuất :</b>


- Đỉnh ren, chân ren, giới hạn
ren đều vẽ nét đứt.


<b>4.Củng cố(2p’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>



- Hỏi: Ren dùng để làm gì? Quy ướ vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào?
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài, làm bài tập
-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 9& 11
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Ngày soạn: 04/09/2010 </b>
<b>Tuần 5 Tiết 9 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Đọc đượcbản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, bản vẽ chi tiết đơn giản có ren.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu các loại bản vẽ chi tiết. Tập vẽ các bản vẽ chi tiết có ren.


3. Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Nghiên cứu bài 10 và 12. Hình vẽ 10.1 và 12.1 ( nếu có).
Phương pháp:Thảo luận nhóm


- HS: thước ê ke, giấy, bút chì…...
. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra (3’): Nêu quy ước vẽ ren ngoài?</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt và có ren. Ta học </b>
bài hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Đọc bản cẽ chi tiết có hình cắt.(18’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Gọi HS đọc các bước tiến hành.
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung đọc
bản cẽ chi tiết của bài 9.


- Hướng dẫn HS thực hành.


- Yêu cầu HS thực hành. kẻ
khung, quan sát bản vẽ chi tiết
vịng đai đọc theo trình tự


- Theo dõi, uốn nắn.


- HS đọc.


<b>- Tự xem lại cách đọc bản vẽ ở bài 9.</b>
- Nghe hướng dẫn


- Thực hành.Quan sát và đọc theo trình
tự.Ghi lại kết quả đọc trên giấy A4.


<b>Trình </b>


<b>tự đọc</b>


<b>Nội dung </b>
<b>cần hiểu</b>


<b>Bản vẽ ống lót.</b>
1.Khung


tên


Tên gọi:
-Vật liệu:
- Tỉ lệ:


- Vịngđai
-Thép
-1:2
2. Hình


biểu
diễn


-Tên gọi
hìnhchiếu:
- Vị trí
hình cắt:


- Hình chiếu
bằng



-Hình cắt ở hình
chiếu đứng.
3. Kích


thước - Kíchthướcchung
- Kích
thước các
phần


- 140, 50,R39
- Đường kính
trong50
- Chiều dày:10
- Đường kính lỗ
12


4. Yêu
cầu kĩ
thuật


- Gia công
- Xử lý bề
mặt:


- Làm tù cạnh
-Mạ kẽm
5. Tổng


hợp



-Hìnhdạng
cấu tạo của
chi tiết:
- Cơng


- Giữa là nửa
ống hình trụ, hai
bên hình hộp chữ
nhật có lỗ trịn.
- Ghép nối chi


I.ĐỌC BẢN VẼ VHI
TIẾT CÓ HÌNH
CẮT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dụng của
chi tiết


tiết hình trụ với
các chi tiết khác.
<b>Hoạt động 2: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren(17’)</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK.


Xem hình H2.1, tranh treo trên
bảng làm theo bảng mẫu 9.1 SGK.
- Tương tự như hoạt động 1. GV
cho HS quan sát bản vẽ cơn có
ren. Hướng dẫn cách đọc


- Yêu cầu đọc bản vẽ cơn theo


trình thự


HS đọc nội dung, thực hiện theo u cầu
của GV.


- Lắng nghe quan sát.


- Thực hành: Đọc bản vẽ theo trình tự.
<b>Trình </b>


<b>tự đọc</b>


<b>Nội dung </b>
<b>cần hiểu</b>


<b>Bản vẽ ống lót.</b>
1.Khung


tên


- Tên gọi:
- Vật liệu:
- Tỉ lệ:


- Cơn có ren
-Thép
-1:1
2. Hình
biểu
diễn


-Tên gọi
hìnhchiếu:
- Vị trí
hình cắt:


- Hình chiếu
cạnh


-Hình cắt ở
hình chiếu
đứng.
3. Kích
thước
- Kích
thướcchung
- Kích
thước các
phần


- Rộng18,
dày10


- Đầu lớn 18
đầu bé  14
- Kích thước
ren M8x1,
đường kính
d=8. Bước ren
P=1
4. Yêu


cầu kĩ
thuật
-Nhiệt
luyện
- Xử lý bề
mặt:


- tơi cứng
-Mạ kẽm
5. Tổng


hợp


-Hìnhdạng
cấu tạo của
chi tiết:
- Cơng
dụng của
chi tiết


- Cơn dạng
hình nón cụt có
lỗ ren ở giữa.
- Dùng để lắp
với trục của cọc
láy


<b>II . ĐỌC BẢN VẼ</b>
<b>CHI TIẾT ĐƠN</b>
<b>GIẢN CÓ REN.</b>



<b>4.Củng cố(2p’)</b>


<b> - GV thu bài thực hành của HS.</b>


- Gọi 1 HS trình bày phần thực hành. Sau đó sửa chữa.
- Nhận xét giờ thực hành.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


-Hoàn thành 2 bài thực hành vào tập
- Đọc và chuẩn bị trước bài 12
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b>Ngày soạn: 04/09/2010 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tuần 5 Tiết 10 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ lắp.
Biết cách đọc bản vẽ lắp đơn giản.


2. Kĩ năng: Tìm hiểu các bản vẽ lắp của các sản phẩm
3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Tranh vẽ, bản vẽ lắp.Vật mẫu : Bộ vòng đai bằng kim loại hay chất dẻo.
<b> Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.</b>


- HS: Xem bài trươc. Mang theo vịng đai ( Mỗi tổ 1 cái ).
<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Trong đời sống nhà chế tạo các sản phẩm theo từng chi tiết, để lắp ráp </b>
các chi tiết cần có bản vẽ, hơm nay chúng ta tìm hiểu bản vẽ lắp.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ lắp (20’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV treo tranh bản vẽ lắp vòng
đaigiới thiệu về bản vẽ lắp và phân
tích từng nội dung qua cách đặt
câu hỏi.


- Bản vẽ lắp gồm những hình
chiếu nào ?


- Mỗi HC diễn tả chi tiết nào?
- Vị trí tương đối giữa các chi tiết
ntn ?



- Các KT ghi trên bản vẽ có ý
nghĩa gì ?


- Bản kê cho tiết gồm những nội
dung gì ?


- Khung tên ghi gì? nghĩa của từng
mục ghi ?


- Nhận xét. Hỏi: Nội dung của bản
vẽ chi tiết bao gồm những gì?
- Cho HS vẽ sơ đồ nội dung bản
vẽ chi tiết vào tập.


- Tiếp thu bài


- TL: Hình chiếu bằng và hình
chiếu đứng.


- Cá nhân trả lời : vịng đai, đai ốc,
vịng đệm, bu lơng.


- TL: đai ốc ở trên cùng đến vòng
đệm, vòng đai và bu lông.


- TL: K/t chung: 140,50,78. K/t
lắp: M10. k/t xác định khoảng
cách giừa các chi tiết 50,110.
- TL: tên gọi và số lượng chi tiết.
- Ghi sản phẩm và tỉ lệ bản vẽ


- TL: Hình biểu diễn , kích thước,
bảng kê, khung tên.


<b>I- Nội dung bản vẽ lắp :8</b>
+ Bản vẽ lắp diễn tả hình dạng,
kết cấu của sản phẩm và vị trí
tương quan giữa các chi tiết
của sản phẩm.


+ Nội dung bản vẽ lắp:
- Hình biểu diễn.
- Kích thước.
- Bảng kê.
- Khung tên.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp (10’)</b>


- Treo bản vẽ lắp vòng đai, yêu
cầu HS quan sát tranh hình H13
SGK đọc đủ các nội dung ghi:
- Khung tên.


- Bảng kê.
- Hình biểu diễn.


- HS quan sát tranh đọc theo câu


hỏi yêu cầu của giáo viên. <b>II- Đọc bản vẽ lắp :</b>- Trình tự đọc bản vẽ lắp
“Vòng đai “


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Kích thước.


- Phân tích chi tiết.
- Tổng hợp.


* GV lưu ý HS một số ván đề về
đọc bản vẽ chi tiết.


- Lắng nghe. Ghi bài - Khi đọc chú ý 5 yêu cầu
SGK/43.


<b>4.Củng cố(2p’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: So sánh nội dung bản vẽ lắp với bản vẽ chi tiết. Nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài, làm bài tập


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 14.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b>Ngày soạn: 04/09/2010 </b>
<b>Tuần 6 Tiết 11 </b>
<b> Ngày dạy: </b>





<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu sâu hơn vềvẽ lắp đơn giản.
2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ lắp đơn giản.
3. Thái độ: Có tác phong làm việc theo quy trình.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Bản vẽ hình 14.1 phóng to


Phương pháp : vấn đáp, làm việc cá nhân.
- HS: Chuẩn bị đủ các dụng cụ theo yêu cầu của SGK.
<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 3’: Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ lắp.</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Viêc đọc được bản vẽ lắp có tầm quan trọng lớn. Để nâng cao kĩ năng </b>
đọc bản vẽ lắp ta vào bai hôm nay.


<b>Hoạt động : Hướng dẫn đọc bản vẽ lắp đơn giản (5’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Kiểm tra dụng cụ thực hành của
HS


- Yêu cầu HS xem lại cách đọc
bản vẽ lắp ở bài 13.



- Gọi 1 HS đọc các bước tiến hành
thực hành.


- Để tất cả các dụng cun lên bàn
học.


- Tự xem lại.
- HS đọc.


<b>BÀI 11:Bài tập thực hành</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV hướng dẫn cách đọc - Lắng nghe.


<b>Hoạt động 2: Thực hành (24’)</b>
- Yên cầu HS làm việc cá nhân


đọc bản vẽ lắp bộ rịng rọc theo
trình tự.


- Quan sát, theo dõi


- kẻ bảng, đọc bản vẽ bộ ròng rọc
- Thực hành cá nhân.


<b>4.Củng cố(2p’)</b>


<b> - GV thu bài của HS. Gọi 1 HS trình bày bài làm của mình. GV nhận xét, sửa chữa.</b>
<b>- Nhận xét giờ thực hành.</b>



<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về nhà thực hành lại


- Đọc và chuẩn bị trước bài 15.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b>Ngày soạn: 04/09/2010 </b>
<b>Tuần 6 Tiết 12 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết được nội dung và công dingj của bản vẽ nhà.


Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ xủa một số bộ phận trên bản vẽ nhà.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.


3. Thái độ: Tỉ mỉ, cẩn thận, nghiêm túc học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Bản vẽ nhà hình 15.1


<b> Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.</b>
- HS: Xem bài trước



<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ xây dựng, để hiểu rõ bản vẽ nhà và biết </b>
cách đọc ta học bài hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ nhà(20’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV cho HS quan sát hình 15.1.
Lần lượt hỏi: Mặt đứng ngơi hà có
hướng chiếu từ hướng nào?


- Mặt bằng có mặt phẳng cắt đi
qua các bộ phận nào cảu ngôi nhà?
Mặt bằng diễn tả các bộ phận nào
của ngôi nhà?


- TL: Từ trước tới


- TL: cửa sổ, tường, diễn tả vị trí,
kích thước tường vách, cửa đi....


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Mặt cắt có mặt phẳng cắt song
song với mặt phẳng chiếu nào?
- Nhận xét, kết luận



- Hỏi: BẢn vẽ nhà dùng để làm
gì? Và nhận xét.


- TL: mặt phẳng chiếu đứng hoặc
mặt phẳng chiếu cạnh.


- HS ghi bài


- TL: thiết kế và thi công xây
dựng ngôi nhà.


- Bản vẽ nhà gốm các hình
biểu diễn và các số liêu xác
định hình dạng, kích thước cấu
tạo của ngơi nhà.


- Bản vẽ nhà được dùng trong
thiết kế và thi công xây dựng
ngơi nhà.


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu một số kí hiệu quy ước các bộ phận cảu ngôi nhà( 5’)</b>
- Cho HS quan sát bảng 15.1, giải


thích từng mục ghi trong bảng.
- Hỏi: Các kí hiêu ghi trong bảng
15.1 diễn tả các bộ phận của ngơi
nhà ở các hình biểu diễn nào?
- Nhận xét.


- Tl câu hỏi thơng qua hình.



<b>II- Kí hiệu quy ước một số</b>
<b>bộ phận của ngơi nhà</b>
(SGK)


Hoạt động 3:Tìm hiểu cách đọc bản vẽ nhà (15’)
Yêu cầu HS quan sát bảng


15.2.Hỏi:


- Em hãy cho biết đọc bản vẽ nhà
theo trình tự nào?


- Hãy cho biết nội dung cần hiểu
cảu từng muc.


- Gv hướng dẫn cách đọc


- Quan sát kĩ bảng 15.2


- TL: Kkhung tên, hình biểu diễn,
kích thước, các bộ phận.


- TL theo bảng đã cho.


- Đọc bản vẽ nhà theo hướng dẫn
của GV


<b>4.Củng cố(2p’)</b>



<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày soạn: 4 / 9 /2010 </b>
<b>Tuần 7 Tiết 13 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết cách đọc bản vẽ nhà
2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ nhà đơn giản.
3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu bản vẽ xây dựng.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Đọc nghiêng cứu sgk và sgv.
<b> Phương pháp : làm việc cá nhân.</b>


- HS: Xem bài trước. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị theo yêu cầu của bài.
<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>



<b> 2. Kiểm tra 3’: Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào? Chúng thường đặt ở vị trí nào trên bãn </b>
vẽ?


<b> 3. Bài mới </b>


<b> GT 1’ : Bản vẽ nhà thuộc loại bản vẽ xây dựng. Để rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ nhà ta </b>
vào bài hôm nay.


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và trình tự tiến hành hoạt động. (7’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Gọi HS đọc rõ nội dung và các
bước tiến hành bài thực hành.
- Yêu cầu 1 SH nhắc lại trình tự
đọc bản vẽ nhà.


- Cho HS quan sát hình 16.1 và
hướng dẫn cách đọc ( kẻ bảng 15.2
và điền vào bảng).


- Đứng lên đọc to.


- Nhắc lại. Các HS khác tự ôn lại
kiến thức.


- Lắng nghe, tiếp thu sự hướng
dẫn của GV


<b>Hoạt động 2: Thực hành (30’)</b>


- GV cho HS thực hành cá nhân.


Kết quả điền vào bảng trên giấy đã
chuẩn bị sẵn.


- Theo dõi, quan sát, giữ trật tự
lớp.


- Thực hành theo sự phân công của GV


<b>Trình tự đọc</b> <b>Nội dung cần hiểu</b> <b>Bản vẽ nhà ở.</b>
1. Khung tên - Tên gọi ngôi nhà


- Tỉ lệ bản vẽ


- Nhà ở
- 1:100
2. Hình biểu diễn - Tên gọi hình chiếu


- Tên gọi hình cắt


- Mặt đứng, B
- Mặt cắt A-A, mặt
bằng.


3.Kích thước - Kích thước chi tiết
- Kích thước từng
bộ phận


- 1020, 6000,5900


- Phòng sinh hoạt
chung: 3000x4500
- P ngủ: 3000x3000
- Hiên: 1500x3000
Khu phụ:3000x3000
+ Nền cao:800
+ Tường cao: 2900
+Mái cao: 2200
4. Các bộ phận - Số phòng


-Số cửa đi và cửa sổ
- Các bộ phận khác.


-3 phòng và khu phụ
- 3 cửa đi 1 cánh, 8
cửa sổ.


- Hiên, bếp, hố xí…
<b>4.Củng cố(2p’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>- GV thu bài của HS. Gọi 1 HS trình bày bài làm của mình và HS khác nhận xét.. GV nhận </b>
xét, sửa chữa bài.


<b>- Nhận xét giờ thực hành. Nhắc nhỡ HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành.</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về hoàn thành bài thực hành vào tập


- Đọc và chuẩn bị trước bài ôn tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



<b> </b>


<b>Ngày soạn: 4 / 9 /2010 </b>
<b>Tuần 7 Tiết 14 </b>
<b>Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Hệ thống hóa lại kiến thức của cả hai chương: Bản vẽ các khối hình học và bản vẽ kĩ thuật.
- Làm được các bài tập cơ bản và nâng cao.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập.


<b> Phương pháp : vấn đáp, thảo luận nhóm.</b>


- HS: Ơn lại tồn bộ kiến thức đã học trước khi đến lớp.
<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại toàn bộ kiến thức ở chương 1 và 2. </b>
Đồng thời vận dụng làm các bài tập cơ bản và nâng cao.


<b>Hoạt động 1: Ôn tập lại kiến thức (10’)</b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV cho HS quan sát sơ đồ về nội
dung phần vẽ kĩ thuật.


- Yêu cầu HS tự ôn lại kiến thức
đã hoc theo sơ đồ và các câu hỏi
GV chuẩn bị sẵn.


- GV gọi HS nhận xét sau mỗi
câu hỏi, sau đó GV kết luận lại.


- Quan sát theo yêu cầu của GV
- Ôn tập lại từng nội dụng theo
hướng dẫn của GV.


- Nhận xét.


Sơ dồ tóm tắc nội dung phần
vẽ kĩ thuật. (sgk trang 52)


<b>Hoạt động 2: Bài tập( 30’)</b>
-Yêu cầu HS lần lượt làm các bài


tập 1,2,3,4,5 trong sgk.


- Sau mỗi bài tập GV sửa và nhận
xét.



- Lần lượt suy nghĩ và làm bài tập
theo sự điều khiển và hướng dẫn
của GV


- Sửa vào tập. 1/ Bảng 1


A B C D


1 x


2

<b>TỔNG KẾT VÀ ÔN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

3 x


4 x


5 x


2/ Bảng 2


A B C


HCĐ 3 1 2


HCB 4 6 5


HCC 8 9,8 7


3/ Bảng 3


HD
khối


A B C


Trụ x


hộp x


chóp


cụt x


<b>4.Củng cố (2p’)</b>


<b> - GV cho HS làm bài tập khác ngoài các bài trong sgk. Và sửa</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


- Chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b> </b>


<b>Ngày soạn: 8 / 9 /2010 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tuần 8 Tiết 15 </b>
<b>Ngày dạy: </b>



I.MỤC TIÊU: Kiểm tra lại các kiến thức của học sinh trong chương



<b>II.</b>

MA TRẬN


NDKT CẤP NHẬN THỨC TỔNG


NHẬN BIẾT THƠNG HIỂU VẬN DỤNG


TN TL TN TL TN TL


- Hình chiếu


- Bản vẽ khối đa diện
- Bản vẽ khối trịn xoay
- Khái niệm bản vẽ kĩ
thuật-hình cắt


- Bản vẽ chi tiết
- Biểu diễn ren
- Bản vẽ lắp
- Bản vẽ nhà.


1(0,5đ)
1 (0,5đ)


1(0,5đ)


1(1,5đ)
1(1đ)



2(1đ)
2(1đ)


1(2đ)


1(0,5đ)


1(1,5đ) 4(3đ)
1(0,5đ)
2(1đ)
1(0,5đ)
1(1,5đ)
1(2đ)
1(0,5đ)
1(1đ)


TỔNG 3(1,5đ) 2(2.5đ) 4(2đ) 1(2đ) 1(0,5đ) 1(1,5đ) 12(10đ)


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT </b>


<b>MÔN: CÔNG NGHỆ 8</b>
<b>Họ và tên……….Lớp: 8/…</b>


<b>A.PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


<i><b> Chọn phương án trả lời đúng. ( 4 điểm)</b></i>
1/ Khối đa diện được tạo bởi:


A. Các hình tam giác. B.Các hình chữ nhật.
C. Các hình đa giác phẳng. D. Các hình tam giác cân.


2/ Các phép chiếu bao gồm:


A. Phép chiếu song song, xuyên tâm, qua đỉnh. B. Phép chiếu bằng, cạnh, đứng.


C. Phép chiếu vng góc, cạnh, song song . D. Phép chiếu song song, xuyên tâm, vng
góc.


3/ Hình chiếu đứng của hình trụ có dạng:


A. Hình trịn. B. Hình tam giác . C. Hình chữ nhật. D. Hình tam giác cân.
4/ Cạnh thấy của vật thể được vẽ bằng:


A. Nét liền đậm. B. Nét liền mảnh C. Nét đứt. D. Nét gạch chấm mảnh.
5/ Thơng thường, người ta dùng mấy hình chiếu để biểu diễn các khối tròn xoay:


A. 1 B.2 C. 3 D. 4
6/ Có hai loại bản vẽ kĩ thuật thuộc hai lĩnh vực kĩ thuật quan trọng là:


A. Bản vẽ nông nghiệp, bản vẽ xây dựng. B. Bản vẽ xây dựng, bản vẽ giao thông.
C. Bản vẽ đô thị, bản vẽ xây dựng. D. Bản vẽ cơ khí, bản vẽ xây dựng.
7/ Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ:


A. Trên xuống. B. Trái sang. C. Phải sang. D.Trước tới.
8/ Bảng kê trên bản vẽ lắp cho biết:


A. Tên gọi chi tiết B. Tên gọi sản phẩm


C. Tên gọi và số lượng chi tiết D. Tên gọi và số lượng sản phẩm
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Câu1. Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào ?(1đ).


Câu2. Thế nào là bản vẽ chi tiết, công dụng của bản vẽ chi tiết. (1,5đ)


Câu 3. Nêu quy ước vẽ ren nhìn thấy. Quy ước vẽ ren trục và ren lỗ khác nhau như thế nào?(2đ)
Câu 4.Vẽ hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng của vật thể đã cho. Kích thước lấy
theo hình đã cho.(1,5 điểm)


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>A.PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


<i><b> Mỗi câu đúng 0,5 điểm</b></i>


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án C D C A B D B C




<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b>


Câu 1: Trình tự đọc bản vẽ nhà: mỗi ý đúng 0,5đ


- Khung tên


- Hình biểu diễn


- Kích thước



- Các bộ phận.


Câu 2: Bản vẽ chi tiết là bản vẽ bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết
để xác định chi tiết máy .1đ


Công dụng: dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy.0,5đ
Câu 3: Quy ước vẽ ren nhìn thấy: mỗi ý đúng 0,5đ


- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liềm đâm.
- Đường chân ren được vẽ bằng nét liền mảnh


- Vòng đỉnh ren được vẽ đóng kín bằng nét liền đậm, vịng chân ren chỉ vẽ ¾ vịng.
*Sự khác nhau giưa vẽ ren trục và ren lỗ: mỗi ý 0,25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ngày soạn: 9/9/2010 </b>
<b>Tuần 8 Tiết 16 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết cách phân loại các vật liệu cơ khí phổ biến .
Biết được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.


2. Kĩ năng: Phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu cơ khí.
3. Thái độ: nghiêm túc học.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>



- GV: Các mẫu vật cơ khí.


<b> Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Trực quan.</b>
- HS: Một số sản phẩm được chế tạo từ vật liệu cơ khí.
<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra: Lồng vào bài mới</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Trong đời sống con người biết sử dụng dụng cụ máy móc, pp gia cơng</b>
làm ra nhiều sản phẩm trước hết cần có vật liệu, vật liệu liên ngành cơ khí đa dạng và phong phú.Bài này
giới thiệu đại cương vật liệu dùng trong ngành cơ khí.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật liệu cơ khí phổ biến (26’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV cho HS đọc thông tin sgk.
- Giới thiệu vật liệu cơ khí có 2
loại: kim loại và phi kim.


- Hỏi: quan sát chiếc xe đạp, hãy
chỉ ra những chi tiết bộ phận được
làm từ chiếc xe đạp?


- Cho HS quan sát hình 18.1 và
các mẫu vật. Hỏi: Vật liệu kim
loại được chia làm mấy loại?
- Thành phần chủ yếu của kim loại
đen là gì?



- Khi nào kim loại đen gọi là gang,
khi nào gọi là thép?


- Nhận xét.giảng thêm về tính
chất.. Giới thiệu thêm, ngồi kim
loại đen các kim loại khác gọi là


- HS đứng lên đọc.
- Lắng nghe.


- HS chỉ ra được các chi tiết làm
bằng kim loại trong xe đạp: sườn,
cổ, căm…


- TL: 2 loại ( kim loại đen và kim
loại màu)


- Fe, Cu.


- C ≤2,14% (thép). C≥2,14( gang)
- Lắng nghe.


<b>I - Các vật liệu cơ khí phổ</b>
<b>biến.</b>


<b>1- Vật liệu kim loại :</b>


<i>a) Kim loại đen</i>: ( C và Fe )
- Gang : C≥2,14 % ( Xám,


trắn, dẻo ).


- Thép : C ≤ 2,14 % ( Thép
Cacbon, thép hợp kim ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

kim loại màu.


- Hỏi: Kim loại màu có tính chất
gì?


- Hỏi: Kim loại màu thường dùng
để làm gì?


- Nhận xét,chốt ý và giảng thêm.
- Yêu cầu HS thẻo luận nhóm cho
biết các vật trong bảng thường làm
bằng vật liệu gì. Và nhận xét.
- Giới thiệu tính chất về vật liệu
phi kim.


- Vật liệu phi kim được dùng phỏ
biến là gì?


- ? Chất dẻo là gì?


- Nhận xét. Giới thiệu có 2 loai
chất dẻo là nhiệt và nhiệt rắn. Yêu
cầu tự HS nghiêng cứu về chất dẻo
nhiệt và chất dẻo nhiệt rắn qua các
câu hỏi.



- Yêu cầu HS cho ví dụ về các vật
làm bằng chất dẻo:


- GV nhận xét, chốt ý.


- Hỏi: Cao su có tính chất gì?
- Kể tên cách vật làm bằng cao su?
- Nhận xét, giảng thêm.


- TL: dễ kéo dài, dác mỏng…
- TL: sản xuất đồ gia đình, chế tạo
chi tiết máy….


- Thảo luận, đại diện trình bày.
- Nghe giảng


- TL: chất dẻo, cao su.
- TL theo sgk.


- Nghiên cứu sgk.


- VD: Áo mưa, can nhựa, ổ cắm
điện….


- Dẻo, đàn hồi, cách điện, âm…
- Săm, lốp xe, vòng đệm..


<i>b) Kim loại màu :</i>



- Tính chất :Dễ kéo dài, dễ dát
mỏng, chống mài mòn, chống
ăn mòn, dẫn nhiệt, điện tốt.
- Đồng và hợp kim đồng.
- Nhôm và hợp kim nhôm.


<b>2- Vật liệu phi kim loại :</b>
- Chất dẻo : dẻo nhiệt, dẻo rắn.


- Cao su : cao su tự nhiên ,
nhân tạo.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí</b><i><b> (15’)</b></i>


- Cho HS đọc thơng tin. Hỏi: vật
liệu cơ khí có mấy tính chất?
- Nhận xét, giới thiệu về các tính
chất.


- Tính chất vật lý .
- Tính chất hố học .
- Tính chất cơng nghệ .


- u cầu HS kể ra các tính năng
của từng cơ tính


- Nhận xét


- TL: 4 tính chất



- Lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
.


- TL: vật lý: dẫn điện, dẫn nhiệt,
Kl riêng.


- Hoá học: chịu ăn mịn, tác dụng
hố học.


- Cơ tính: cứng, dẻo.


- Cơng nghệ : Đúc , hàn, rèn


<b>II- Tính chất cơ bản của vật</b>
<b>liêuu cơ khí :</b>


<b>1- Tính cơ học :</b>
<b>2- Tính vật lý : </b>
<b>3- Tính hố học </b>
<b>4- Tính công nghệ :.</b>


<b> 4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Hãy phân biệt sự khác nhau giữa kim loại và phi kim loại, giữa kim loại đen và kim
loại màu?


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>



- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 19


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Ngày soạn: 9/9/2010 </b>
<b>Tuần 9 Tiết 17 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:Biết phương pháp cơ bản để thủ cơ tính của vật liệu cơ khí
2. Kĩ năng: Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.
3. Thái độ: nghiêm túc , ham thích thực hành.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Các mẫu vật cơ khí.


<b> Phương pháp : làm việc theo nhóm.</b>


- HS: mỗi nhóm chuẩn bị đầy đủ các vật liệu và dụng cụ theo yêu cầu trong sgk.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 3’: Hỏi: Vẽ sơ đồ phân biệt vật liệu kim loại.</b>



<b> 3. Bài mới GT 1’ : Để tìm hiểu kỹ đặc tính của vật liệu kim loại. Tiết này chúng ta thực</b>
hành VLKL.


<b>Hoạt động 1: : Hướng dẫn ban đầu (6’)</b><i><b> </b></i>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Nêu mục đích yêu cầu của bài
thực hành và giao nhiệm vụ cho
HS.


- Hướng dẫn HS các nội dung thực
hành( có làm thao tác mẫu)


- Nhắc nhở HS an tồn giờ học,
phân bố thời gian tiến trình thực
hành cho từng phần.


- GV phân chia các nhóm để HS
thực hành.


- HS nghe và nắm nhiệm vụ GV
giao.


- Hs nghe hướng dẫn. nhìn thao
tác mẫu của GV


- HS nắm an tồn, kỷ luật thực
hành.



- Tập trung nhóm


<b>1) Phân biệt vật liệu kim loại</b>
<b>và vật liệu phi kim loại</b>


<b>2) So sánh vật liệu kim loại</b>
<b>đen và kim loại màu.</b>


<b>3) So sánh vật liệu Gang và</b>
<b>Thép.</b>


<b>Hoạt động 2: Thực hành (30’)</b>
- Cho các nhóm tiến hành thực


hành


- Nhắc “Mỗi phần mục cần làm
xong ghi kết quả vào báo cáo thực
hành và nhận xét cho từng phần
đó”


- GV theo dõi thường xun q
trình thực hành của các em để có
cách uốn nắn.


<i>+ lưu ý: Sử dụng dụng cụ thực</i>
<i>hành phải hợp lý.</i>


- HS tiến hành theo nhóm.làm thực


hành và phân bố thời gian hợp lý.
- Viết báo cáo thực hành ghi kết
quả theo từng phần.


<i>.</i>


<b> Thực hành :</b>


<b> 4.Củng cố(3’)</b>


- Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình dựa theo mục tiêu của bài.
<b>- GV yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.</b>


- GV sửa và nhận xét tinh thần thái độ giờ thực hành. Nhắc nhỡ HS dọn dẹp vệ sinh nơi
thực hành để không ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Đọc và chuẩn bị trước bài 20&21
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b> </b>


<b>Ngày soạn: 9/9/2010 </b>
<b>Tuần 9 Tiết 18 </b>
<b> Ngày dạy: </b>





<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Biết được hình dáng cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được
sử dụng trong ngành cơ khí.


- Biết công dụng và cách sử dụng các dụng cụ cơ khí phổ biến.
2. Kĩ năng: Sử dụng được các dụng cụ cầm tay.


3. Thái độ: Có ý thức bảo quản giữ gìn dụng cụ và bảo đảm an toàn khi sử dụng.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Một bộ tranh giáo khoa và các dụng cụ cơ khí. Thước căp. dũa
<b> Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Trực quan.</b>


- HS: Một số dụng cụ : thước lá, thước cặp, đục, dũa, cưa
<b>III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra: </b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Sản phẩm cơ khí rất đa dạng có thể được làm ra từ nhiều cơ sở sản xuất</b>
khác nhau, chúng gồm nhiều chi tiết. Muốn tạo ra sản phẩm cần phải có vật liệu và dụng cụ để giai cơng
trong đó có những dụng cụ cầm tay đơn giản, chúng được cấu tạo ntn ? Chúng ta tìm hiểu bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra (15’)</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



- Yêu cầu HS lần lượt quan sát
quan sát hình 20.1,20.2,20.3 và
xem dụng cụ thật.


- Hỏi: hãy mơ tả hình dạng, nêu
tên gọi và công dụng của các dụng
cụ trên hình vẽ.


- Các dụng cụ làm bằng vật liệu
gì? Cho HS xem dụng thật và tìm
hiểu vật liệu chế tạo ?


- Vì sao các dụng cụ đo phải làm
thép chống gỉ ?


- Nếu khơng dùng thước cặp thì có
thể đo lỗ vật liệu nhỏ bằng dụng


-HS quan sát hình vẽ và trả lời câu
hỏi GV đặt ra.: thước đo chiều dài,
thước cặp và thước đo góc


-TL: thước lá dày 0,9 – 1,5mm,
rộng 10 – 25mm. dùng để đo chiều
dài.


Thước cặp: ngồi thân thước
cịn có ná tĩnh, má động dùng để
đo đường kính trong và ngồi.


Thước đo góc: ê ke, thước đo
góc vạn năng và ê ke vuông để
kiểm tra góc vng.


- TL: thước lá làm bằng thép hợp
kim. Thước cặp làm bằng thép hợp
kim không gỉ.


- Để số đo khơng bị sai, kích
thước đo chính xác.


- HS trả lời bằng Compa, nêu cách
đo bằng Compa.


<b>I - Dụng cụ đo và kiểm tra</b>
<b>1) Thước đo chiều dài :</b>
<b>a) Thước lá:</b>


- Làm bằng thép hợp kim,
dụng cụ ít co giãn, không bị
gỉ ?


- Dùng để đo chiều dài hay chi
tiết hoặc kích thước sản phẩm.
<b>b) Thước cặp :</b>


- Làm bằng thép hợp kim
không gỉ ( Inox ) .


- Dùng đo đường kính trong,


đường kính ngồi, chiều sâu
lỗ, các kích thước nhỏ.


<b>c) Compa :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

cụ gì ? Để đo góc người ta dùng
dụng cụ gì ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt (12’)</b>
- Cho HS quan sát hình 20.4 SGK


và tranh vẽ để hỏi ?


- Nêu tên gọi, công dụng các dụng
cụ trên hình vẽ.


- Mơ tả hình dạng cấu tạo các
dụng cụ trên hình vẽ.


- Nhận xét


- GV cho HS phân tích cách sử
dụng mỏ lết, ê tô. Sửa và tổng kết
- GV cho HS xem các dụng cụ thật
và tìm hiểu về vật liệu chế tạo mỗi
loại


- HS quan sát tranh vẽ và trả lời
các câu hỏi của GV.



- TL: Mỏ lếch, cờ lê dùng để tháo
lắp các bu lông. Tua vít vặn các
vít, ê tơ dùng để kẹp chặt vật….
- HS ghi cách sử dụng dụng cụ mỏ
lết và ê tô.


- HS xem dụng cụ thật và nhận
biết vật liệu tạo ra từng loại.


<b>II - Dụng cụ tháo lắp kẹp</b>
<b>chặt :</b>


<b>1) Dụng cụ tháo lắp :</b>
- Cờ lê, tua vít, mỏ lết ...
<b>2) Dụng cụ kẹp chặt :</b>
- Ê tơ, kìm ...


- Cấu tạo : làm bằng sắt hoặc
thép Cacbon.


<b> Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ gia cơng (12’)</b>
- GV cho HS quan sát hình 20.5


SGK và tranh phóng to.


- Nêu tên gọi, cấu tạo ,cơng dụng
của từng dụng cụ trên hình vẽ.
- Nhận xét


- GV cho HS xem dụng cụ thật để


tìm hiểu vật liệu chế tạo ra dụng
cụ.


- HS quan sát tranh vẽ và trả lời
các câu hỏi của GV.


- TL: Búa có cán bằng gỗ, đậu
bằng thép dùng đập tạo lực. Cưa
gồm khung và lưỡi dùng để cắt vật
gia cơng, dũa tạo độ bóng……
- Hs quan sát dụng cụ thật và nhận
biết vật liệu gì cấu tạo ?


<b>III- Dụng cụ gia công :</b>
- Búa


- Cưa
- Đục
- Dũa


<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra, công dụng của chúng. Nêu cách sử dụng các
dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài



-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 21&22


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b>Ngày soạn: 15/9/2010 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tuần 10 Tiết 19 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa, đục, dũa khoan kim loại
Biết các thao tác cơ bản về cưa, đục dũa khoan.


Biết được quy tắc an tồn trong q trình gia công


2. Kĩ năng: Thực hiện được các thao tác cơ bản khi cưa, đục , dũa, khoan.
3. Thái độ: Ham thích học tập, cẩn thận theo thao tác.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Cưa, đục, dũa, khoan các loại.


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Làm mẫu.


- HS: Các vật mẫu, đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 3’: Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? Công dụng của chúng. Nêu cấu tạo của thước </b>
cặp.


<b> 3. Bài mới GT 1’ : Để hồn thành một chi tiết thì chúng ta cần phải gia công chúng. Vậy</b>
các dụng cụ nào dùng để gia công. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết được


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cưa, đục kim loại 20’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Gọi HS đọc khái niệm.


- Thông qua thực tế và sgk. Gv
cho HS đưa ra khái niệm cắt kim
loại bằng cưa tay.


- Kết luận.


- Cho Hs quan sát cưa tìm hiểu
cấu tạo và công dụng của từng
loại?


- Cho HS quan sát cưa tay, giới
thiệu với HS kỹ thuật cưa. ( có


làm mẫu)


+ Chuẩn bị
+ Thao tác cưa.


- Cho HS nhắc lại tư thế đứng và
thao tác cưa.


- Hỏi: Khi cưa ta cần phải chú ý
điều gì để đảm bảo an toàn.
- Nhận xét. Đưa ra các điều cần
lưu ý khi cưa.


- GV cho HS đọc và đưa ra khái
niệm đục kim loại


- Cho HS quan sát vật thật. Yêu
cầu HS nêu cấu tạo của đục
- Giới thiệu kỹ thuật đục, có làm
mẫu.


- Khi đục ta cần phải chú ý điều gì
để đảm bảo an toàn.


- HS đọc


- Đưa ra khái niệm.
- Ghi bài.


-Hs quan sát các loại cưa



- Trả lời: cắt kim laoij thành từng
phần.


- Quan sát, lắng nghe


- Nhắc lại


- TL: kẹp vật chặt, lưỡi cưa căng
vừa phải…


- Ghi bài.


- Đua ra khái niệm.


-TL: cấu tạo: phần đầu và lưỡi cắt.
- Quan sát.


-TL:Khơng dùng búa có cán bị
vỡ…


<b>A- CƯA, ĐỤC KIM LOẠI</b>
<b>1) Cắt kim loại bằng cưa tay:</b>
a) khái niệm :


- Cắt kim loại bằng cưa tay là
một dạng gia công thô, dùng
lực tác động làm cho lưỡi cưa
chuyển đọng qua lại để cắt vật
liệu.



b) Kỹ thuật cưa : SGK
+ Chuẩn bị: SGK


+ Tư thế đứng và thao tác
cưa : SGK.


+ An toàn khi cưa : SGK.
<b>2) Đục kim loại:</b>


a) khái niệm : Đục kim loịa là
bước gia công thô, thường
được sử dụng khi lượng dư gia
công lớn hơn 0,5mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nhận xét, đưa ra cách đục an
tồn


- Ghi bài.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dũa và khoan kim loại 17’</b>


- Cho HS quan sát hình 22.1 và
giới thiệu các loại dũa.


- Hỏi: dũa có cơng dụng gì?


- Hỏi: trước khi dũa cần chuẩn bị
những gì?



- Giới thiệu cách cầm dũa và thao
tác dũa, có làm mẫu.


- Gọi HS lên thực hiện.


- Hỏi: Nếu khi dũa không giữ được
vật thăng bằng thì bề mặt dũa sẽ
như thế nào?


- Nhận xét, cho HS nêu an tồn khi
dũa.


- Nhận xét.


- GV: cơng dụng của khoan dùng
để làm gì ? cho ví dụ về khoan sử
dụng lĩnh vực nào ?


- GV dùng tranh hình 22.3 và mũi
khoan, HS quan sát trả lời


- Cấu tạo mũi khoan gồm mấy
phần?


- Nhận xét. Giới thiệu khoan tay
và khoan máy.


- Cho HS quan sát hình 22.5, giới
thiệu kỹ thuật khoan.



- Hỏi: để đảm bảo an toàn khi
khoan cần chú ý những gì?


- Tổng kết


- Quan sát.


- HS quan sát các loại dũa và
khoan kim loại.


- tạo nhẵn bề mặt, tạo lỗ rỗng
- TL: cách chọn ê tô, kẹp vật…
- Quan sát.


- Một HS lên thực hiện.
- TL: khơng phẳng và gồ ghề.


- HS tìm hiểu, nêu công dụng: Tạo
lỗ, làm rổng lỗ.


+ Thợ mộc khoan lỗ bàn.
+ Thợ điện khoan máy.


- HS quan sát trả lời: Mũi khoan
làm bằng thép Cacbon, dụng cụ có
3 phần: đi, dẫn hướng, cắt.
- Quan sát, lắng nghe.


- Dựa vào sgk trả lời



<b>B-DŨA,KHOAN KIM LOẠI</b>
<b>1) Dũa kim loại:</b>


- Dùng để gia công tạo độ
nhẵn, phẳng trên bề mặt nhỏ
của vật liệu.


- Phân loại: Dũa trịn, dẹt, tam
giác, vng, bán nguyệt


<b>2) Kỹ thuật dũa : SGK</b>


<i>a- Chuẩn bị :</i>


<i>b- Cách cầm và thao tác dũa</i>


<b>3. An toàn khi dũa</b>


<b>II- Khoan :</b>


- Khoan là PP gia công phổ
biến để tạo lỗ trên vật đặc hoặc
làm rổng lỗ đã có sẵn.


- Phân loại: Khoan tay. Khoan
máy.


<i>1- Mũi khoan</i>: có 3 phần
- Phần cắt.



- Phần dẫn hướng.
- Phần đui.


<i>2- Máy khoan:</i>
<i>3-Kỹ thuật khoan:</i>


<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Hãy nêu tư thế đứng và thao tác cơ bản khi cưa kim loại? Nêu kỹ thuật cơ bản khi
đục


- Gọi HS lên làm thao tác khi đục
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Ngày soạn: 15/9/2010 </b>
<b>Tuần 10 Tiết 20 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: - Biết sử dụng dụng cụ để đo và kiểm tra kích thước.


- Sử dụng được thước, mũi vạch dấu, mũi chấm dấu để vạch dấu trên MP phôi.
2. Kĩ năng: Đo và vạch được dấu theo yêu cầu gia công.


3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Dụng cụ thực hành: 4 bộ gồm thước lá, thước cặp, ke vuông, ê ke, mũi vạch, mũi
chấm dấu, búa nhỏ.


Phương pháp : thảo luận nhóm


- HS: Mỗi nhóm: Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở nhà. 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ
trịn có lỗ ở giữa.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b>2. Kiểm tra 3’: Hãy nêu tư thế đứng và thao tác cơ bản khi cưa kim loại? Nêu kỹ thuật cơ bản khi </b>
đục


<b> 3. Bài mới </b>


<b> GT 1’ : Để biết cách đo và vạch dấu chính xác các vật vần đo. Tạo kỹ năng thực hành đo và </b>
vạch dấu. Ta học bài hôm nay


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu6’</b>



<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV phát dụng cụ cho các nhóm
thực hành.


- Yêu cầu HS đối chiếu thước cặp
của mình với H20.2 SGK.


- GV dùng tranh vẽ phóng to
thước để HS quan sát.


- Các em hãy chỉ ra tùng bộ phận
của thước ?


- Hướng dẫn HS:
+ Điều chỉnh vít hãm.


+ Kiểm tra vị trí 0 của thước.
- GV làm thao tác mẫu ( đo ĐK
của bút bi và ĐK trong nắp bút ).
- Cách đọc trị số ( mục 1 bII
SGK ), GV gọi HS lên đo thử
- GV phát dụng cụ vạch dấu,
hướng dẫn lý thuyết :


+ Dụng cụ vạch dấu bao gồm gì ?
giới thiệu kỹ cấu tạo, cách lấy dấu
theo quy trình SGK.


- GV nhắc nhở HS an tồn khi


thực hành.


- HS đại diện nhóm nhận dụng cụ.
- HS quan sát tranh đối chiếu với
vật thật.


- Bộ phận: Cán, mỏ, khung động,
vít hãm, thang chia và du xích.
- HS quan sát tìm hiếu cách đo
bằng thước cặp.


- HS xung phong lên bảng.


- Bàn vạch dấu, mũi vạch, mũi
chấm dấu.


- HS nghe nắm quy trình thực
hành


<b>I - Hướng dẫn nội dung thực</b>
<b>hành :</b>


<b>1) Tìm hiểu cách sử dụng</b>
<b>thước cặp:</b>


- Nắm cấu tạo.


- Cách sử dụng thước.
- Cách đo.



- Đọc và ghi trị đo.


- Giá trị thang chia + 0,1 x
Vạch = Du xích


<b>b) Tìm hiểu vạch dấu trên</b>
<b>mặt phẳng.</b>


- Các dụng cụ vạch dấu.


- Quy trình lấy dấu. Thao tác
theo các bước SGK..


<b>Hoạt động 2: Thực hành.30’</b>


- Phân 2 nhóm đo kích thước, 2 - các nhóm vào vị trí thực hành. <b>II- Thực hành :</b>

<b>BÀI 23:Thực hành</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

nhóm vạch dấu.


- 15 phút sau đổi dụng cụ các
nhóm.


- GV Thường xuyên kiểm tra


Phân công công việc và viết báo
cáo.


- Các nhóm đổi dụng cụ.



- Theo nội dung báo cáo thực
hành.


<b>4.Củng cố (3’)</b>


<b>- GV thu dụng cụ, yêu cầu nộp sản phẩm, báo cáo thực hành, vệ sinh phòng học .</b>
- Gv nhận xét việc chuẩn bị, thao tác thực hành.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Đọc và chuẩn bị trước bài 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngày soạn: 11/11/2010 </b>
<b>Tuần 14 Tiết 27 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của một số bộ phận truyền và biến đổi
chuyển động.


- Học sinh biết được tỉ số truyền, biết cách đo kích thước chi tiết.


2. Kĩ năng: Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ phận chuyển động.
3. Thái độ: Có tác phong làm việc đúng quy trình.


<b> II. PHƯƠNG TIỆN</b>



- GV: Bộ thí nghiệm truyền động:


+ Truyền động đai + Mơ hình cơ cấu trục khuỷ, thanh truyền.
+ Truyền động bánh răng +Trong động cơ 4 kỳ.


+ Truyền động xích +Dụng cụ: Tua vít, thước kẹp, kìm.
- HS: Mỗi nhóm: Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ở nhà.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ 3’: Nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của cơ cấu tay quay, con</b>
trượt.


<b>3. Bài mới </b>


<b> GT 1’ : để hiểu được nguyên lý hoạt động, một số bộ phận truyền động và biến đổi c/ động, tính </b>
tỉ số truyền của máy, ta dùng các mơ hình thực hành


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu6’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV: giới thiệu các bộ phận
truyền chuyển động, tháo từng bộ
phận để HS quan sát.


- Hướng dẫn PP đo Đ.kính bánh
đai bằng thước lá hoặc thước kẹp (


mm ).


- Hướng dẫn HS tháo lắp, điều
chỉnh để bộ truyền động hoạtu
động bình thường


- Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo
và ng.lý hoạt động của cơ cấu tay
quay, con trượt cam cần tịnh tiến
thông qua mơ hình động cơ 4 kỳ.


- HS nghe và quan sát cấu tạo bộ
truyền động.


HS quan sát cách đo hướng dẫn
của GV.


- HS quan stá cấu tạo và hoạt
động, trả lời câu hỏi mục 3 SGK.


<b>I- Nội dung thực hành:</b>
1 - Đo Đ.kính bánh đai, đếm số
răng của bánh răng, đĩa xích.
2- Lắp ráp các bộ phận truyền
động và kiểm tra tỉ số truyền.
3- Tìm hiểu cấu tạo và ngun
lý làm việc của mơ hình động
cơ 4 kỳ.


<b>Hoạt động 2: Thực hành.30’</b>


- GV bố trí dụng cụ và thiết bị cho


các nhóm.


- GV quan sát tác phong cách làm
việc của mỗi nhóm.


- GV hướng dẫn cách tính toán tỉ
số truyền theo lý thuyết và thực tế


- HS thực hành theo nhóm, theo
yêu cầu của GV.


- Các nhóm thực hành theo thao
tác mơ hình. Ghi kết quả vào báo
cáo. Tự nhận xét bài thực hành.


<b>II- Thực hành :</b>


- Học sinh viết báo cáo thực
hành.


- Tính tỉ số truyền theo :
+ Lý thuyết.


+ Thực tế.
<b>4.Củng cố (3’)</b>


<b>- GV thu dụng cụ, yêu cầu nộp sản phẩm, báo cáo thực hành, vệ sinh phòng học .</b>

<b>BÀI 23:Thực hành</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gv nhận xét việc chuẩn bị, thao tác thực hành. Nhận xét chung giờ thực hành.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra thực hành


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b>Ngày soạn: 11/11/2010 </b>
<b>Tuần 14 Tiết 28 </b>
<b> Ngày dạy: </b>




Đề bài: Đo kích thước của khối hình hộp ( chiều dài, chiều cao, chiều rộng) bằng hai dụng
cụ là thước lá và thước cặp.


Hình thức: kiểm tra theo nhóm
ĐÁP ÁN


- Hợp tác nhóm tốt. 2đ


- Thao tác chính xác, thực hiện đúng quy trình khi đo 3đ
- Đọc chính xác kết qủa. 5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Ngày soạn: 12/11/2010 </b>
<b>Tuần 15 Tiết 29 </b>
<b>Ngày dạy: </b>





<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.


- Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Có ý thức tiết kiệm điện năng.


2. Kĩ năng: Mô tả được các quy trình sản xuất diện năng
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện năng.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Tranh hình 32.1, 32.2, 32.3
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra Bài cũ: Lồng vào bài mới</b>


<b> 3. Bài mới GT 1’ : điện năng có vai trò rất lớn, quan trọng trong đời sống con người, đem</b>
lại cho con người nền văn minh. Vậy điện năng được sản xuất như thế nào và có vai trị gì ta nghên cứu
bài hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng 20’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



- Gọi HS đọc phần 1.Hỏi: điện
năng là gì?


- Nhận xét, giải thích.


- Treo tranh H32.1 yêu cầu HS
quan sát tranh, đọc thơng tin SGK,
tóm tắt quy trình sản xuất điện
năng.


- GV nhận xét


- Năng lượng đầu vào và đầu ra
của trạm phát điện dùng năng
lượng nhiệt, thủy năng, gió, mặt
trời là gì ?


- GV nhận xét, giải thích thêm


- Đọc sgk. Trả lời: Năng lượng
của dòng điện được gọi là điện
năng.


- HS quan sát hình, tóm tắt quy
trình theo sơ đồ.


- Thảo luận nhóm, vẽ sơ đồ tóm
tắt quy trình sản xuất điện năng
bởi 3 nhà máy: nhiệt điện thủy


điện và điện nguyên tử. Đại diện
trình bày, GV nhận xét, giải thích
thêm


<b>I - Điện năng :</b>
<b>1- Điện năng là gì ?</b>


- Năng lượng của dòng điện
được gọi là điện năng.


<b>2- Sản xuất điện năng :</b>


<i>a) Nhà máy nhiệt điện :</i>


- Nhiệt năng Than đun nóng nước<sub></sub>


hơi nước làm quay<sub> tua bin </sub>quay<sub></sub>


máy phát điện phát<sub> điện năng.</sub>


<i>b) Nhà máy thủy điện :</i>


Thủy năng của nước làm quay<sub></sub>


tua bin làm quay<sub> máy phát điện</sub>
phát <sub> điện năng.</sub>


<i>c) Nhà máy điện nguyên tử :</i>


- Năng lượng nguyên tử các


chất phóng xạ ( Urani ...), đun
nóng nước  quay tua bin
hơi tạo ra điện năng


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu truyền tải điện năng 10’</b>
- Các nhà máy điện : Thủy điện


YALY, Hàm Thuận, Đami, nhiệt
điện Phả Lại, nhà máy điện Phú
Mỹ, truyền tải bằng dây 500 KW,
220 KV để đưa đến khu dân cư hạ
áp 220 V- 380 V.


- Các nhà máy điện xây dựng ở


- HS nghe GV giới thiệu, ghi vào
vở.


- Sông chảy mạnh, nơi mỏ than


<b>3- Truyền tải điện năng :</b>
- Đường dây dẫn điện có chức
năng truyền tải điện từ nhà
máy điện tới nơi tiêu thụ.

<b>BÀI 32: VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

đâu ?
- Nhận xét


- Hỏi: Điện năng được truyền từ


nhà máy điện đến nơi sử dụng như
thế nào?


- Cấu tạo của đường dây truyền tải
điện gồm các phần tử gì?.


- Nhận xét, chốt kiến thức


lớn.


- Dùng dây dẫn điện để truyền tải
điện năng.


- Trụ, dây dẫn cao, hạ áp.


<b>Hoạt động 3: Vai trò của điện năng 10’</b>
- Điện năng sử dụng rất rộng rãi


trong đời sống và sản xuất. Em
hãy nêu ví dụ điện năng sử dụng
trong các lĩnh vực nào ?


- Nhận xét


- Điện năng có vai trò ntn ?


- HS điền ví dụ vào chỗ trống
SGK. Trình bày:


+ Cơng nghiệp: máy cơ khí, máy


hàn….


+ Nơng nghiệp: máy bơm,lị xấy
+ Giao thơng: tín hiệu đèn….
- Nêu vai trò điện năng (sgk)


<b>II- Vai trò của điện năng.</b>
- Điện năng có vai trị quan
trọng.


- Là nguồn động lực, nguồn
năng lượng cho các nhà máy,
thiết bị trong sản xuất và đời
sống xã hội.


- Giúp cuộc sống con người có
đủ tiện nghi, văn minh hiện đại
hơn.


<b>4.Củng cố(2’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>
- Cho Hs trả lời câu hỏi sgk
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 33,35



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b>Ngày soạn: 12/11/2010 </b>
<b>Tuần 15 Tiết 30 </b>
<b>Ngày dạy: </b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên nhân gay ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đới với cơ
thể con người. Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đờI sống.


- Biết cách tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện 1 cách an toàn


2. Kĩ năng: áp dụng biện pháp an toàn khi sử dụng điện. Cứu được khi bị tai nạn điện
3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện. Cứu người phải đảm bảo an toàn


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Hình 33.1, 33.2


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Làm mẫu.


- HS: đọc bài khi đến lớp. Chuẩn bị các dụng cụ cho bài thực hành
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b>BÀI 33, 35: AN TOÀN ĐIỆN</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:3’: Điện năng có vai trị ntn trong sản xuất và đời sống, cho ví dụ.</b>


3. Bài mới GT 1’ : Trong đời sống hằng ngày điện năng đóng vai trị rất quan trọng, dòng
điện rất nguy hiểm, nếu chạm phải vật mang điện thì sẽ gây nguy hiểm ntn ? chúng ta sử dụng điện ntn ?


<b>Hoạt động 1: Tìm nguyên nhân gây tai nạn điện 14’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Điện gây nguy hiểm có thể chết
người, trong đời sống thường gặp
phải nguyên nhân nào gây tai nạn
điện ?


- Yêu cầu HS quan sát tranh điền
vào chỗ trống theo H33.1, H33.2,
H33.3 .


- Nhận xét, chốt vấn đề, giải thích
thêm.


- HS liên hệ thực tế trả lời nguyên
nhân:


+ Chạm trực tiếp.
+ Phóng điện thế mạnh.
+ Bất cẩn đến gần dây đứt.


- Làm việc theo yêu cầu của GV


<b>I-Vì sao xảy ra tai nan điện</b>


<i>* Nguyên nhân:</i>


1- Do chạm trực tiếp vào vật
mang điện.


2- Do vi phạm khoảng cách an
toàn đối với lưới điện cao áp
và trạm biến áp.


3- Do đến gần dây dẫn có điện
bị đứt rơi xuống.


<b>Hoạt động 2: Biện pháp an toàn 8’</b>
- Nếu quạt để qua mùa đông không


sử dụng, đến màu hè sử dụng thì
lưu ý điều gì ?


- Có nên dùng thiết bị điện bị bể,
vỡ không ?


- Khi sửa điện lưu ý điều gì ?
- Nhận xet, giới thiệu các dụng cụ
an tồn điện.


- Có nên vui chơi hay đi gần điện


lưới cao hạ áp không ?


- Đối với dây điện bị đứt có nên
đến gần tìm chỗ đứt khơng ?
- Qua mỗi câu hỏi GV có nhận xét,
- Hỏi: Để phòng ngừa tay nạn điện
ta phải thực hiện các biện pháp gì?


- Dùng bút thử điện kiểm tra hiện
tượng ẩm quạt rị rỉ điện ra vỏ.
- Khơng, cần thay ngay.


- Ngắt điện nguồn, sử dụng các
dụng cụ bảo vệ an tồn điện


- Khơng, phải giữ khoảng cách an
tồn.


- Khơng, phải ngắt điện mạch,
kiểm tra nối dây an toàn.


- Trả lời ca nhân.


<b>II- Một số biện pháp an toàn.</b>
- Thực hiện đúng nguyên tắc
an toàn khi sử dụng điện.
- Thực hiện các nguyên tắc an
toàn khi sửa chữa điện.


- Giữ khoảng cách an toàn với


đường dây điện cao áp, trạm
biến áp.


<b>Hoạt động 3: Thực hành cứu người bị tai nạn điện 15’</b>
- Gọi HS đọc nội dung và trình tự


thực hành


- GV giới thiệu các tình huống như
sgk, yêu cầu HS đưa ra cách giải
quyết.


- Làm mẫu và tổ chức cho 1 nhóm
HS thực hành.


- GV giới thiệu các phương pháp
sơ cứu nạn nhân: nằm sấp, hà hơi
thổi ngạt. Có làm mẫu.


- Yêu cầu 1 vài HS lên thực hành.
- GV nhận xét


- HS đọc sgk.


- Chon các cách xử lý.


- HS thực hành theo hướng dẫn
của GV. Các HS còn lại theo dõi
- Lắng nghe, quan sát



- HS thực hành


<b>III. Thực hành: Cứu người bị</b>
<b>tai nạn điện</b>


1. Tách nạn nhân ra khỏi
nguồn điện.


2. Sơ cứu nạn nhân
- PP nằm sấp
- Hà hơi thổi ngạt
<b>4.Củng cố(2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 33,35


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Ngày soạn: 18/11/2009 </b>
<b>Tuần 16 Tiết 31 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Biết được vật liệu dẫn điện, vật liẹu cách điện, vật liệu biến từ.
- Hiểu được đặc tính, cơng dụng của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện



- Hiểu được nguyên lý biến đổi năng lượng và chức năng của mỗi nhóm đồ dung
điện.


- Hiểu được các số liệu kĩ thuật của đồ dung điện và ý nghĩa của nó.


2. Kĩ năng: Phân biệt được các vật liệu kĩ thuật điện.Phân loại được đồ dung điện gia đình
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng các dồ dùng điện đúng kĩ thuật


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Các mẫu vật liệu dây dẫn, đồ dùng, thiết bị điện. Hình 37.1
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Làm mẫu.


- HS: đọc bài khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 3’: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? Khi sử dụng điện cần thực</b>
hiện những nguyên tắc an tồn điện gì?


3. Bài mới GT 1’ : Trong đời sống đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dụng cụ
bảo vệ an toàn đèu làm bằng vật liệu kỹ thuật điện. Vậy VLKT điện là gì ? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài
hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu kĩ thuật điện 20’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Gọi HS đọc phần I sgk.



- Hỏi: thế nào là vật liệu dẫn điện.
- nhận xét


- Đặc tính cơng dụng của vật liệu
dẫn điện là gì ?


- Nhận xét và giải thích thêm.
- Cơng dụng của vật liệu dẫn điện?
- Yêu cầu HS nêu tên các phần tử
dẫn điện trên hình 39.1


- GV yêu cầu HS xem tranh vẽ và
vật chỉ rõ các phần tử cách điện .
- Thế nào là vật liệu cách điện?
- Đặc tính và cơng dụng của vật
liệu cách điện là gì ?


- Nhận xét. Hỏi: Kể tên một số vật
liệu cách điện?.


- Nhận xét và giảng thêm.


- Hỏi: Công dụng của vật liệu cách
điện.


- Nhận xét


- Hs đọc



- TL: Vật liệu mà dòng điện chạy
qua được.


- Dẫn điện tốt nhờ có  nhỏ, chế
tạo phần tử dẫn điện.


- Lắng nghe.


- TL: Chế tạo các phần tử dẫ điện.
- Nêu tên: 1, 4,5


- Hs quan sát tranh và vật mẫu
- Xem tranh hình 36.1 nêu tên các
phần tử mà dịng điện khơng chạy
qua được: 2,3.


- Vật liệu không cho dòng điện
chạy qua gọi là vật liệu cách điện.
- Đặc tính cách điện tốt vì có  lớn
10 8<sub> - 10</sub>13<sub> m.</sub>


- TL: Thủy tinh, nhựa sứ, cao su…
- Lắng nghe.


- TL: chế tạo các phần tử cách
điện.


<b>I - Vật liệu dẫn điện :</b>


<b>- Vật liệu mà dòng điện chạy</b>


qua được gọi là vật liệu dẫn
điện


- Vật liệu dẫn điện có điện trở
suất nhỏ, dùng để chế tạo các
phần tử dẫn điện của các thiết
bị điện.


<b>II- Vật liệu cách điện :</b>


<b>- Vật liệu khơng cho dịng điện</b>
chạy qua gọi là vật liệu cách
điện.


- Vật liệu cách điện trở suất
lớn dùng để chế tạo các phần
tử cách điện.


<b>CHƯƠNG VII: ĐỒ DÙNG ĐIỆN GIA ĐÌNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Yêu cầu HS quan sát hình 26.2.
Giới thiệu về vật liệu dẫn từ.
- Hỏi: ngồi tác dụng làm lõi quấn
lõi thép cịn có tác dụng gì ? Đặc
tính và cơng dụng ?


- Nhận xét, giới thiêu thêm về một
số vật liệu dẫn từ


- Lắng nghe



- Tác dụng làm tăng tính từ của
thiết bị điện. Đặc tính: dẫn từ tốt.
- Cơng dụng : tạo ra nam châm
điện.


<b>III- Vật liệu dẫn từ :</b>


<b>- Vật liệu mà đường sức từ</b>
trường chạy qua được gọi là
vật liệu dẫn từ.


- Vật liệu dẫn từ dẫn từ tốt
dùng để chế tạo lõi dẫn từ của
các thiết bị điện.


<b>Hoạt động 2: Phân loại đồ dùng điện gia đình 7’</b>
- Yêu cầu HS quan sat hình 37.1.


Hỏi: Hãy nêu tên và công dụng
của các đồ dùng điện gia đình?
- Nhận xét


- Hỏi: Đồ dùng điện được phân
thành mấy nhóm?


- Nhận xét, cho HS làm việc theo
nhóm điền vào bảng 37.1


- GV gọi nhóm khác nhận xét và


sửa chữa.


- TL: Bón đèn ( thắp sáng), bàn
ủi(ủi quần áo), quạt gió……
- TL: ba nhóm: điện quan, điện
nhiệt , điện cơ.


- Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày.


<b>IV- Phân loại đồ dùng điện</b>
<b>gia đình</b>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các số liệu kĩ thuật 10’</b>
- Đưa ra nhãn của một loại đồ


dung điện .Hỏi: Số liệu kĩ thuật
gồm các đại lượng gì?


- Trên bóng đèn có ghi 220V,
60W. số đó có ý nghĩa gì?


- Nhận xét


- Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa
như thế nào khi mua và sử dụng đồ
dùng điện


- Hỏi: Vì sao phải sử dụng đồ dung
điện đúng số liệu kĩ thuật?



- Nhận xét


- Hỏi: Để tránh hỏng đồ dung điện,
khi sử dụng cần chú ý điều gì?
- Nhận xét.


- TL: điện áp, dịng điện và cơng
suất.


- Điện áp định mức của bóng đèn
là 220V. Cơng suất định mức của
bóng đèn là 60W


- TL: Lựa chọn đồ dung điện phù
hợp.


- TL: để đảm bảo an toàn và tránh
làm hỏng đồ dùng điện.


- HS dựa vào sgk trả lời.


<b>V- Các số liệu kĩ thuật</b>


1. Các đại lượng điện định mức
- Điện áp định mức U. (V)
- Dòng điện định mức I( A)
- Công suất định mức P (W)
2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật
Các số liệu kĩ thuật giúp ta


lựa chọn đồ dung điện phù hợp
và sử dụng đúng yêu cầu kĩ
thuật.


- Những điều cần chú ý khi sử
dụng điện(sgk)


<b>4.Củng cố(2’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>
- Cho Hs trả lời câu hỏi sgk
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 33,35


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

================================================
<b>Ngày soạn: 18/11/2009 </b>


<b>Tuần 16 Tiết 32 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>





<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt.
- Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt.


2. Kĩ năng: Nhận biết được các bộ phận của đèn sợi đốt.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các đồ dùng điện


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Đèn sợi đốt đi xốy


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 3’: Đồ dung điện gia đình được chia làm mấy nhóm? Các đại lượng điện định mức ghi</b>
trên nhãn đồ dung điện là gì?


3. Bài mới GT 1’ : Năm 1879 nhà bác học Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu
tiên, 60 năm sau ( 1939 ) đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm cảu đèn sợi đốt.
Vậy nhược điểm đó là gì ? Ta tìm hiểu qua bài học mới.


<b>Hoạt động 1: Phân loại đèn sợi đốt 5’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



- GV gọi HS đọc sgk.


+ Năng lượng đầu vào của đèn
điện là gì ?


+ Qua tranh em hãy kể tên các loại
đèn điện mà em biết.


- Nhận xét, giới thiệu về ba loại
đèn.


- HS đọc


- Đèn tiêu thụ điện năng, biến
thành quang năng.


- Có 3 loại đèn điện: Đèn sợi đốt.
Đèn huỳnh quang. Đèn phóng
điện.


<b>I - Phân loại đèn điện :</b>


<i><b>Định nghĩa :</b></i> Đèn điện tiêu thụ
điện năng đẻ biến thành quang
năng.


- Phân loại: 3 loại
+ Đèn sợi đốt.
+ Đèn huỳnh quang.
+ Đèn phóng điện.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn sợi đốt 32’</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình
38.2 và mơ hình. hỏi :


+ Cấu tạo của đèn sợi đốt có mấy
bộ phận chính ?


+ Vì sao sợi đốt phải làm bằng
Vonfram ?


- Nhận xét. (<i>Sợi đốt là phần tử</i>
<i>quan trọng nhất của đèn.)</i>


+ Vì sao bóng đèn phải hút hết K2


và bơm khí trơ vào.
+ Đuôi đèn cấu tạo ntn ?


+ Cho biết tác dụng phát quang
của dòng điện ?


- Nhận xét. Chốt lại nguyên lý làm
việc.


- HS quan sát tranh + đèn.
- HS : 3 bộ phận chính.


- Vì Vonfram có nhiệt nóng chảy
3370 0<sub>C</sub>



- Vì để tăng tuổi thọ của bóng,
tránh sự giãn nở vì nhiệt.


- 2 kiểu đi: xốy - ngạnh
- HS trả lời ng.lý làm việc


<b>II - Đèn sợi đốt :</b>
<b>1- Cấu tạo :</b>


- Sợi đốt làm bằng Vonfram
- Bóng thủy tinh chịu t0<sub> được</sub>


hút hết K2<sub> và bơm khí trơ vào</sub>


để tăng tuổi thọ.


- Đuôi đèn làm bằng đồng hoặc
thép tráng kẽm.


- 2 loại: đi xốy - ngạch.
<b>2- Ngun lý làm việc :</b>


-Dịng điệ chạy trong dây tóc
đèn, làm dây tóc nóng tới nhiệt
độ cao, dây tóc đèn phát sáng.

<b>BÀI 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Yêu cầu HS đọc 3.



- Hỏi: đèn sợi đốt có những đặc
điển gì?


- GV chốt đặc điểm, cho hs giải
thích các đặc điểm của đèn sợi đốt.
- GV đặc câu hỏi ?


+ Tại sao khi sử dụng đèn sợi đốt
không tiết kiệm điện năng.


+ Hãy giải thích ý nghiữa các địa
lượng ghi trên đèn và nêu cách sử
dụng đèn được bền lâu ?


- Nhận xét, chốt lại vấn đề..


- HS đọc.


- TL: nhấp nháy, tuổi thọ thấp
- HS nghe lại đặc điểm và biết giải
thích.


- Vì hiệu suất phát quang thấp,
tuổi thọ thấp, khoảng 1000 giờ
- Số liệu : Uđm ( V )


Pđm ( W )


- Sử dụng: lau chùi, tránh rung,
không thắp sáng quá lâu.



<b>3- Đặc điểm đèn sợi đốt :</b>
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục
- Hiệu suất phát quang thấp
- Tuổi thọ thấp.


<b>4- Số liệu, kích thước :</b>
- Điện áp định mức ( V )
- Công suất định mức ( P )
<b>5- Sử dụng :</b>


- Thắp sáng phòng, bàn học .
- Phải lau chùi thường xuyên,
tránh va chạm rung đèn.


<b>4.Củng cố(2’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Sơi đốt làm bằng chất gì? Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt?
Nêu đặc điểm của đèn sợi đốt.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 39



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b> * Bổ sung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Ngày soạn: 23/11/2009 </b>
<b>Tuần 17 Tiết 33 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang
- Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi đèn, lựa chọn đèn trong nhà


2. Kĩ năng: Quan sát đèn để hiểu chức năng và đặc điểm
3. Thái độ: Có ý thức tìm tịi, óc sáng tạo


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: đèn huỳnh quang đèn huỳnh quang


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>



<b> 2. Kiểm tra 3’: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc cuả đèn sợi đốt ?</b>


3. Bài mới GT 1’ : Đèn huỳnh quang rất thông dụng, được sử dụng nhiều nhất,cấu tạo phức
tạp, giá thành cao. Tại sao người dân sử dụng đèn này nhiều vậy ?


Để trả lời ta tìm hiểu bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang 20’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Dựa vào tranh hình 39.1, nêu cấu
tạo đèn huỳnh quang ?


- Nhận xét: Hỏi: Lớp bột huỳnh
quang có tác dụng gì?


- GV nêu Ng.lý làm việc của đèn ?
- Khi bật, đèn có sáng liên tục
không ?


- Ánh sáng phát ra so với đèn sợi
đốt ntn ?


- GV thơng báo tuổi thọ trung bình
của mỗi bóng đèn ?


- Khi bật đèn bộ phận nào hoạt
động ?



- GV nhận xét. Hỏi số liệu ghi trên
đèn có ý nghĩa gì ?


- GV lưu ý cách sử dụng hợp lý
ntn ? Chốt vấn đề.


-HS :1 ống thủy tinh chứa khí trơ
và hơi thủy ngân


- 2. bột huỳnh quang phủ trong
mặt ống .


- 3. Điện cực làm bằng Vonfram
lò xo xoắn.


- 4.Chân đèn.
- TL: Phát sáng


- 2 điện cực đèn phóng tia tử ngoại
tác dụng lên lớp bột huỳnh
quang phát sáng.


- Không, đèn nhấp nháy rồi mới
sáng.


- Sáng hơn đèn sợi đốt.
- Tuổi thọ cao.


- Mồi phóng điện, stacte, chấn lưu.
- HS cầm bóng đèn nêu số liệu


mỗi bóng.


<b>I- Đèn ống huỳnh quang :</b>
<b>1- Cấu tạo :</b>


- Ống thủy tinh ( hút hết K2<sub> )</sub>


- Lớp bột huỳnh quang.
- Điện cực.


- Chân đèn.


<b>2- Nguyên lý làm việc :SGK</b>
<b>3- Đặc điểm :</b>


- Hiện tượng nhấp nháy.
- Hiệu suất phát quang cao.
- Tuổi thọ cao.


- Cần mồi phóng điện.


<b>4- Số liệu kích thước :</b>
- Điện áp định mức.
- Chiều dài ống.
- Cơng suất.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn Compac huỳnh quang 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Gọi HS đọc sgk


- GV cho HS quan sát hình 39.2,


yêu cầu HS nêu cấu tạo, hoạt động
?


- GV nhận xét, giảng thêm về đén
compac huỳnh quang.


-HS đọc,ả lớp theo dõi
- Nêu cấu tạo theo hình


<b>II- Đèn Compac huỳnh</b>
<b>quang ( SGK )</b>


<b>Hoạt động 3: So sánh đền sợi đốt và đèn huỳnh quang 12’</b>
- Gọi HS đọc thông tin.


- Cho HS thảo luận nhóm điền vào
bảng 39.1


- Nhận xét


- HS đọc.


- Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày.


Ưu điểm Nh Điểm


Đèn sợi
đốt



Ko cần
ch lưu


K tiết
kiệmđiện
Ánh


sáng lt


Tuổi thọ
thấp
Đèn


huỳnh
quang


Tuổi thọ


cao Ánh sángk lt


Tiết
kiệmđiện


Cần chấn
lưu


<b>III- So sánh đèn sợi đốt và</b>
<b>đèn huỳnh quang :( SGK )</b>


<b>4.Củng cố(2’)</b>



<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Phát biểu nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang? Trình bày đặc điểm của đèn
huỳnh quang?


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài ôn tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b> * Bổ sung</b>


==================================
<b>Ngày soạn: 23/11/2009 </b>


<b>Tuần 17 Tiết 34 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Giúp học sinh hệ thống hóa lại tồn bộ kiến thức đã họ ở hkI



- Vận dụng kiến thức làm một số bào tập vận dụng. Chuẩn bị cho kiểm tra hkI
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


<b>- GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập</b>
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- HS: xem lại bài khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 3’: Trình bày cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc diểm của đèn sợi đốt ?</b>
3. Bài mới GT 1’ :


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức trọng tâm 27’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


 Hỏi: chúng ta đã được học các
nội dung cơ bản nào?


- Nhận xét


- GV cho HS ôn lại từng nội dung
mà GV theo hệ thống câu hỏi đã
chuẩn bị sẵn.


- TL: Chương 1: Bản vẽ các khối
hình học.



Chương 2: Bản vẽ kĩ thuật
Chương 3:Gia cơng cơ khí


Chương 4: Chi tiết máy và lắp
ghép


Chương 5: An toàn điện


Một phầnChương 6: đồ dùng điện
gia đình.


- Tham gia trả lời câu hỏi, phối
hợp với giáo viên ơn tập tốt


<b> Ơn tập</b>


<b>Hoạt động 2: Vận dụng làm bài tập 10’</b>
 GV cho HS làm bài tập vận


dụng tính tỉ số truyền ở
chương VI.


BT 4 trang 101


- Nhận xét, cho HS làm thêm một
số bài tập giải thích


 Suy nghĩ làm:



Tỉ số truyền: I = Z1/Z2 =
50/20 = 2,5
- Làm bài tập theo sự điều khiển
của GV


Vận dụng


<b>4.Củng cố(2’)</b>


<b> - GV cho HS tóm lại các nội dung chính một lần cuối</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


- Chuẩn bị tiết sau thi HKI


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Ngày soạn: 23/11/2009 </b>
<b>Tuần 18 Tiết 35 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>


MA TRẬN


<b>ĐỀ 1</b>


Câu 1: Để đảm bảo an toàn khi cưa cần phải chú ý những điểm gì?(2đ)


Câu 2: Thế nào là mối ghép cố định.? Phân loại mối ghép cố định? Nêu sự khác nhau cơ bản của các loại


mối ghép đó. (3đ)


Câu 3: Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? Để phòng ngừa tai nạn điện ta cần phải
làm gì? 3 đ


Câu 4: Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Đĩa xích quay 20 vịng/ phút.
a. Tính tỉ số truyền I


b. Tính số vịng quay của đĩa líp.(2đ)


<b>Ngày soạn: 23/11/2009 </b>
<b>Tuần 18 Tiết 36 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>


<b>ĐÁP ÁN</b>
1. Để đảm bảo an toàn khi cưa cần phải chú ý:


- Kẹp vật cưa phải đủ chặt, (0,5đ)


- lưỡi cưa căng vừa phải, khơng dùng cưa khơng có tay nắm hoặc tay nắm bị vỡ.(0,5đ)
- Khi cưa gần đứt phải đẩy cưa nhẹ hơn và đỡ vật để vật không rơi vào chân. (0,5đ)
- Không dùng tay gạt mạt cưa hoặc thổi vào mạch cưa vì mạt cưa dễ bắn vào mắt.(0,5đ)


2. Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép khơng có chuyển động tương đối với nhau (1đ)
* Phân loại: Mối ghép cố định có 2 loại: mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.(1đ)


* Sự khác nhau:


- Mối ghép tháo dược có thể tháo rời nguyên vẹn các chi tiết như trước khi ghép (0,5đ)



- Mối ghép không tháo được, muốn tháo rới các chi tiết bắt buộc phải phá hỏng một phần nào đó của mối
ghép.(0,5đ)


<b>NỘI DUNG KIỂM TRA.</b> <b>CẤP ĐỘ NHẬN THỨC</b>


<b>CỘNG</b>
<b>NHẬN </b>


<b>BIẾT</b>


<b>THÔNG </b>
<b>HIỂU</b>


<b>VẬN </b>
<b>DỤNG</b>
- Cưa, đục kim loại


- Mối ghép cố định
- An toàn điện


- Truyền và biến đổi chuyển động


1 (2 đ)


2( 2 đ) 1( 1 đ)


2( 3 đ)


2 ( 2 đ)



1(2 đ)
3(3 đ)
2(3 đ)
2(2 đ)


<b>TỔNG</b> 3(4 đ) 3(4 đ) 2( 2 đ) 8(10 đ)


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

3. Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân:
- Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. 0,5 đ


- Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. 0,5 đ
- Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. 0,5 đ


* Để phòng ngừa tai nạn điện ta cần phải:


- Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sử dụng điện. 0,5 đ


- Thực hiện các nguyên tắc an toàn điện khi sửa chữa điện. 0,5 đ


- Giữ khoảng cách an toàn đối với đường dây điện cao áp và trạm biến áp. 0,5 đ
4. a. Tỉ số truyền i= n2 / n1 = Z1 / Z2 (0,5đ)


= 50/20= 2,5 (0,5đ)
b.Số vòng quay của đĩa líp n2 = Z1 / Z2 . n1 (0,5đ)


= 50/20 .20 = 50 Vòng/ phút. (0,5đ).


=====================================================


<b>Ngày soạn: 14/12/2009 </b>


<b>Tuần 20 Tiết 37 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của đèn huỳnh quang, chấn lưu, tắt te.


- Hiểu được nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng đèn ống huỳnh quang


3. Thái độ: Có ý thức tuân thủ các quy đinh về an toàn điện.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Hình 40.1 sgk.


Phương pháp : làm việc theo nhóm


- HS: mỗi nhóm chuẩn bị đầy đủ các vật liệu và dụng cụ như yêu cầu ở sgk.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra </b>


<b> 3. Bài mới </b> GT 1’ : Để hiểu rõ hơn cấu tạo và biết cách sử dụng đèn huỳnh quang một cách
an toàn chúng ta vào bài thực hành hôm nay.



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành 7’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gọi HS đọc nội dung và trình tự
thực hành.


- GV hướng dẫn HS thự hành theo
từng nội dung.


+ Đọc và giải thích ý nghĩa của
các số liệu kĩ thuật trên đén ống
huỳnh quang, ghi vào mục 1 báo
cáo.


+ Tìm hiểu cấu tạo chức năng các


- Để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm
tra.


- HS đọc, Các HS khác lăng nghe.
- Tất cả HS lắng nghe hướng dẫn.


<b>I. Nội dung và trình tự thực </b>
<b>hành (sgk)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

+ bộ phận của đèn, ghi vào mục 2
báo cáo.



+ Tím hiểu sơ đồ mạch điện và
thảo luận trả lời các câu hỏi ở mục
3 trang 141.


+ Hướng dẫn HS quan sát sự mối
phóng điện và đèn phát sáng. Ghio
báo cáo vào mục 4.


<b>Hoạt động 2: Thực hành 30’</b>
- GV chia nhóm, tổ chúc cho các


nhóm thực hành theo sự hướng
dẫn ban đầu.


- Cho HS thực hành.


- Quan sát , theo dõi, uống nắn


- Chia nhóm, chuẩn bị đủ dụng cụ
và thực hành theo hướng dẫn của
GV.


- HS thực hành theo nhóm.


<b>II. Thực hành</b>


<b>4.Củng cố(5’)</b>


<b>- GV thu báo cáo, Gọi 1 nhóm lên trình bày báo cáo.</b>



<b> - GV nhận xét, sửa chữa các phần thực hành, sửa kĩ những phần HS bị sai nhiều.</b>
- GV nhận xét tinh thần thái độ thực hành, sau đó nhận xét chung cả tiết thực hành
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về xem lại bài


- Đọc và chuẩn bị trước bài 41


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


 <b>Bổ sung</b>


================================
<b>Ngày soạn: 23/11/2009 </b>


<b>Tuần 21 Tiết 38 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được nguyên lý làm việc của Đồ dùng loại điện - nhiệt.


- Biết được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện, nồi
cơm điện.


2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng các đồ dùng loại điện nhiệt đúng kĩ thuật
3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú học tập.



<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Tranh vẽ và đồ dùng loại điện nhiệt.


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>
<b> 2. Kiểm tra :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

3. Bài mới GT 1’ : Trong đời sống đồ dùng điện loại điện nhiệt đã trỏ thành loại dụng cụ
không thể thiếu hằng ngày của chúng ta. Bàn là điện, nồi cơm điện, bếp điện ... Vậy chúng có cấu tạo và
làm việc ntn ? ta tìm hiểu qua bài học này.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đồ dùng loại điện nhiệt15’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Hỏi;Dòng điện có những tác
dụng gì ?


- Nguyên lý biến đổi năng lượng
của đồ dùng điện nhiệt dụng vào
tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Nhận xét . Hỏi tiếp: Năng lượng
đầu vào và đầu ra của đồ dùng
điện nhiệt là gì ?



- Nhận xét.Yêu cầu HS nêu
nguyên lý làm việc.


- Tìm hiểu điện trở dây ? Vì sao
dây đốt nóng làm bằng chất có
điện trở suất và chịu được nhiệt độ
cao.


- Nhậ xét. Giảng thêm.


- HS phát biểu tác dụng nhiệt, từ,
phát sáng, H2<sub>, sinh lý.</sub>


- TL: tác dụng nhiệt


- Năng lượng vào : Điện năng
- Năng lượng ra : Nhiệt năng
- Nêu nguyên lý làm việc.


- Chất có điện trở suất lớn, do điện
trở suất tỷ lệ thuận với R, P, đảm
bảo yêu cầu là nhiệt toả ra lớn.
- Lắng nghe. Ghi bài.


<b>I - Đồ dùng loại điện nhiệt:</b>
<b>1- Nguyên lý làm việc :</b>


- Dựa vào tác dụng nhiệt của
dịng điện chạy trong dây đốt


nóng, biến điện năng thành
nhiệt năng.


<b>2- Dây đốt nóng : </b>
l


a) Điện trỏ : R = ---- (  )
s


b) Các yêu cầu kỹ thuật của
dây đốt nóng :


- Có điện trở suất lớn  =
1,1.10-6<sub> , chịu nhiệt cao 1000</sub>


 1.100 0<sub>c</sub>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bàn là điện24’</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình 41.1


và 41,2 Hỏi?.


- Chức năng dây đốt nóng trong
bàn là điện là gì ?


- nhiệt độ của dây đốt nóng
niken-crom là bao nhiêu?


Nhận xét. Hỏi: Đế bàn là có chức
năng gì?



- Nắp bàn là được làm bằng vật
liệu gì?


- Nhận xét, cho HS chốt lại cấu
tạo chính của bàn là?


- Nguyên lý làm việc của bàn là
điện là gì ?


- Nêu số liệu KT và ý nghĩa


- Chốt lại nguyên lý làm việc của
bàn là.


- Khi sử dụng bàn là điện cần chú
ý điều gì ?


- Nhận xét


- HS quan sát tranh và trả lời
- Biến điện năng thành nhiệt năng.
- Khoảng 10000<sub>C</sub>


- Để tách điện, duy trì nhiệt độ cao
khi là .


- Đồng thép mạ Crom.
- Chốt lại cấu tạo của bàn là



- HS phát biểu nguyên lý và ghi
vào vở.


- HS xem tài liệu và thực tế trả lời
- Đọc sgk. Nắm ý trả lời.


<b>II - Bàn là điện :</b>
<b>1) Cấu tạo :</b>


- Dây đốt nóng làm bằng
Nikem crơm.


- Vỏ làm bằng gang hoặc hợp
kim Al đánh bóng hợac mạ
Crơm


- Nắp làm bằng Cu, thép mạ
Crôm hoặc nhựa chịu nhiệt.
- Đèn tín hiệu, Rơ le nhiệt,
núm điều chỉnh nhiệt độ.
<b>2) Nguyên lý làm việc :</b>


- Khi dịng điện chạy qua dây
đốt nóng toả nhiệt tích vào vào
vỏ làm nóng bàn là.


<b>3) Các số liệu KT : SGK</b>
<b>4) Sử dụng : SGK</b>


<b>4.Củng cố(3’)</b>



<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Nguyên lý làm việc cảu đồ dùng điện loại điện nhiệt là gì? Khi sử dụng bàn là điện
cần chú ý những điều gì?


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 42.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b> * Bổ sung</b>


==========================================
<b>Ngày soạn: 7/1/2010 </b>


<b>Tuần 22 Tiết 39 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng của động cơ điện 1 pha
- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nước.
2. Kĩ năng: Sử dụng và bảo quản đồ dùng loại điện cơ.



3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú học tập.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Tranh vẽ mơ hình động cơ điện


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 4’ : Nêu nguyên lý làm việc cuả đồ dùng loại điện nhiệt?Trình bày các yêu cầu kĩ thuật</b>
của dây đốt nóng?


<b>3. Bài mới </b>


GT 1’ : Động cơ điện là thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng làm quay máy công tác. Động
cơ điện được sử dụng sử trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi: Nhà máy, viện nghiên cứu, trường học, các hộ
gia đình. Động cơ điện là nguồn điện lực để kéo máy bơm, máy quạt ... hoạt động. Để hiểu được cấu tạo
và nguyên lý làm việc của các thiết bị này, chúng ta nghiên cứu bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu động cơ điện một pha.15’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình
44.1 , và mơ hình động cơ điện 1
pha



- Hỏi: động cơ điện 1 pha gồm
mấy bộ phận chính


- GV hỏi: Hãy nêu cấu tạo, vật liệu
và chức năng của Stato ?


- Nhận xét.


- GV :hãy nêu cấu tạo, vật liệu và
chức năng của Roto ?


- Hãy nêu vị trí của dây quấn Stato
?


- Vị trí của lõi thép Stato ?


- GV giới thiệu về roto kiểu lồng


- HS quan sát tìm hiểu.
- TL: 2 (stato và roto)


- HS quan sát đọc SGK trả lời .
- HS trả lời


- Dây quấn Stato quấn quanh cực
từ.


- Nằm sát trong vỏ máy
- Lắng nghe



<b>I-Động cơ điện 1 pha:</b>
<b>1) Cấu tạo:</b>


<i>a - Stato </i>:


- Lõi thép làm bằng lá thép kỹ
thuật.


- Dây quấn làm bằng dây điện
từ.


- Chức năng : Tạo ra từ trường
quay


b) Roto :


- Lõi thép làm bằng lá thép kỹ
thuật.


- Dây quấn gồm các thanh dẫn
( Al, Cu ) vòng ngắn mạch.

<b>BÀI 41: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

sộc


- tiểu kết lại cấu tạo.


- Gv cho HS nêu nguyên lý làm
việc của động cơ điện.



- Năng lượng đầu vào và đầu ra
của động cơ điện là gì ?


- Nhận xét.


- Trên động cơ điện thường có ghi
những số liệu gì?


- Nhận xét, cho HS nêu yêu cầu sử
dụng động cơ điện


- Ghi bài.


- Điện năng đưa vào động cơ điện
biến đổi thành cơ năng.


- Hiệu điện thế. - cơ năng


- HS tìm hiểu trả lời : điện áp định
mức và công suất định mức


- Trả lời.


- Chức năng : Lám quay máy
công tác.


<b>2) Nguyên lý làm việc :</b>


- Khi đóng điện, dòng điện


chạy trong dây quấn Stato và
dòng điện cảm ứng trong dây
quấn Roto, tác dụng từ của
dòng điện làm Roto động cơ
quay.


<b>3) Số liệu kỹ thuật :</b>
- Điện áp định mức:
- Công suất định mức :
<b>4) Công dụng : SGK</b>
<b>Hoạt động 2: quạt điện 10’</b>


+ GV cho HS quan sát tranh vẽ,
mơ hình 1 quạt điện và hỏi


- Cấu tạo quạt điện gồm những bộ
phận nào ?


-Chức năng của động cơ là gì?
- Chức năng của cánh quạt là gì ?
- Nhận xét.


- Phát biểu nguyên lý làm việc
của quạt điện ?


- Để quạt điện làm việc tốt bền lâu
cần làm gì ?


- Nhận xét, giải thích thêm về hình
44.5,44.6



- HS quan sát quạt điện để trả lời ?
-TL: động cơ điện và cánh quạt
- Làm quay cánh quạt.


- Tạo gió khi quay.


- Tương tự động cơ điện 1 pha
- Tránh rung, cánh quay nhẹ……


<b>II - Quạt điện :</b>
<b>1) Cấu tạo :</b>


- Động cơ điện làm quay cánh
quạt.


- Cánh quạt : Tạo gió
<b>2) Nguyên lý làm việc :</b>


- Khi đóng điện, động cơ điện
kéo cánh quạt quay theo tạo
gió mát.


<b>3) Sử dụng : SGK</b>
<b>Hoạt động 3: Máy bơm nước 10’</b>


- Cho HS quan sát hình 44.7 hỏi:
máy bơm nước có cấu tạo như thế
nào?



- Nhận xét


- Vai trò của động cơ điện là gì ?
của phần bơm là gì ?


- GV giới thiệu nguyên lý làm việc
của máy bơm nước.


- Để máy bơm nước hoạt động tốt
bền cần chú ý điều gì ?


- Nhận xét.


- HS tìm hiểu H44.7. TL: roto bơm
và buồng bơm, cửa hút nước, cửa
xả nước.


- HS đọc tài liệu + thực tế trả lời.
- tiếp thu ghi bài.


- Dựa theo sgk trả lời.


<b>III - Máy bơm nước :</b>
<b>1) Cấu tạo :</b>


- Động cơ điện, trục buồng
bơm, của hút nước, cửa xả
<b>2) Nguyên lý làm việc : SGK</b>
<b>3) Sử dụng : SGK</b>



<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Nêu cấu tạo động cơ điện 1 pha. Động cơ điện dùng để làm gì? Nêu ứng dụng
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏi SGK. Đọc trước bài 46.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


=======================================
<b>Ngày soạn: 7/1/2010 </b>


<b>Tuần 23 Tiết 40 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng máy biến áp một pha đơn giản


3. Thái độ: Nghiêm túc, hứng thú học tập.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>



- GV: Máy biến áp một pha.


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp.</b>


2. Kiểm tra 3’: Nêu cấu tạo động cơ điện 1 pha. Động cơ điện dùng để làm gì? Nêu ứng dụng
<b> 3. Bài mới </b>


<b>GT 1’ Trong cuộc sống sinh hoạt ở đâu ta cũng có thể thấy máy biến áp , vậy máy biến áp</b>
có cấu tạo như thế nào và dùng để làm gì? Ta vào bài hơm nay.:


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo máy biến áp.15’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV cho HS quan sát hình 46.2 và
mơ hình. Hỏi?


+ Máy biến áp có mấy bộ phận
chính?


+ Lõi thép được làm bằng vật liệu
gì?


+ Dây quấn làm bằng vật liệu gì?
Vì sao?



- Nhận xét. Hãy cho biết chức
năng của lõi thép và dây quấn?-
- Nhận xét. Giới thiệu cho HS về 2
dây quấn


- Quan sát tranh và mơ hình, TL:
-TL có 2 bộ phận chính: lõi thép
và dây quấn.


-TL: lá thép kĩ thuật điện vì dẫn từ
tốt.


- TL: Dây điện từ vì dây mềm, dẫn
điện tốt.


- Lõi thép dẫn từ, dây quấn dẫn
điện.


- Lắng nghe, ghi bài.


<b>1. Cấu tạo.</b>


<b>a. Lõi thép: làm bằng lá thép</b>
kĩ thuật điện. Chức năng dẫn
từ.


<b>b. Dây quấn: Làm bằng dây</b>
điện từ. Chức năng dẫn điện
Có 2 dây quấn: sơ cấp và thứ


cấp.


<b>Hoạt động 2: nguyên lý làm việc 10’</b>
- Hỏi: Dây quấn sơ cấp và dây


quấn thứ cấp có nối trực tiếp về
đienj với nhau không?


- Nhận xét. Hỏi: Khi dòng điện
vào 2 đầu dây quấn sơ cấp, ở 2 đầu
dây quấn thứ cấp có điện áp. Sự
xuất hiện điện áp như vậy là do


- TL: không


- TL: cảm ứng điện từ.


<b>2.Nguyên lý làm việc</b>


<b> Khi máy làm việc…….là U2</b>
U1/U2 = N1/N2


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

hiện tượng nào?


- Cho HS phát biểu nguyên lý làm
việc.


- Giới thiệu tỉ số U1/U2 = N1/N2
- Cho SH điền dấu <> vào chỗ
trống.



- Giải thích ví dụ.


- Phát biểu


- Tiếp thu, ghi bài
- Lên bảng làm
- Tiếp thu bài.
<b>Hoạt động 3:Các số liệu kĩ thuật 5’</b>


- Gọi HS đọc sgk.


- Hỏi: Trên máy biến áp thường có
ghi những số liệu kĩ thuật nào?
- Giải thích các số liệu kĩ thuật.


- HS đọc


- DỊng điện định mức, cơng suất
định mức, điện áp định mức


3. Các số liệu kĩ thuật( sgk)


<b>Hoạt động 4: Sử dụng. 6’</b>
- Gọi 1 HS đọc sgk.


- Cơng dụng của máy biến là gì?
- Khi sử dụng máy biến áp cần chú
ý những điểm gì?



- Nhận xét.


- HS đọc


- tăng giảm điện áp
- TL theo sgk


<b>4. Sử dụng (sgk)</b>


<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Mô tả cấu tạo máy biến áp một pha?Nêu công dụng của máy biến áp?
- Cho HS làm BT và đọc có thể em chưa biết.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 48.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


<b> * Bổ sung</b>


========================================


<b>Ngày soạn: 18/1/2010 </b>


<b>Tuần 24 Tiết 41 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết được nhu cầu tiêu thụ điện năng ở nước ta.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng điện năng một cách hợp lý.


3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm điện năng.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dùng sgk và sgv.


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- HS: đọc bài khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>


2. Kiểm tra 3’: Mô tả cấu tạo máy biến áp một pha?Nêu công dụng của máy biến áp?
<b>3. Bài mới </b>


<b>GT 1’ : Điện năng có ai trị rất quan trọng trong nền kinh tế cũng như trong đời sống của</b>
chúng ta, nhu cầu tiêu tiêu thụ điện năng ngày càng tăng và không đều. Vậy làm thế nào để tiết
kiệm điện năng.



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhu cầu tiêu thụ điện năng.18’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Gọi HS đọc I.1.


- Hỏi: theo em thời điểm nào dùng
nhiều điện, thời điểm nào dùng ít
điện.


- Nhận xét, giải thích cho HS khái
niệm giờ cao điểm.


- Hỏi: Giờ cao điểm thường vào
khoảng mấy giờ? Vì sao?


- Nhận xét. Nêu các biểu hiện của
giờ cao điểm tiêu thụ diện năng
mà em thấy ở nhà là gì?


- Kết luận.


- HS đọc.


- TL: buổi chiều dùng nhiều điện.
Buổi sáng khoảng 8h dùng ít điện.
- Lắng nghe.


- TL: 18h đến 22h. Vì: Tất cả mọi


nhà đều mở các thiết bị dùng
điện…


- TL: Quạt quay chậm lại, đèn
không sáng hoặc sáng mờ….
- Ghi bài.


<b>I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng</b>
<b>1. Giờ cao điểm tiêu thụ điện </b>
<b>năng</b>


Những giờ tiêu thụ điện năng
nhiều nhất trong ngày gọi là
giờ cao điểm.


<b>2. Những đặc điểm của giờ </b>
<b>cao điểm (sgk)</b>


<b>Hoạt động 2: Sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng 18’</b>
- Gọi 1 HS đọc sgk.


- Hãy cho biết các biện pháp sử
dụng hợp lý điện năng?


- Hỏi: Tại sao phải giảm tiêu thụ
điện năng ở giờ cao điểm? Nêu
biện pháp?


- Nhận xét



- Hỏi: Tại sao phải sử dụng đồ
dùng điện có hiệu suất cao?


- Nhận xét.


- Cho HS làm BT trong sgk.


- NHận xét.


- HS đọc


- Nêu 3 biện pháp trong sgk.
- Tránh bị giảm điện áp. BP: Cắt
bớt đèn, không là quần áo….
- TL: ít tốn điện. Ví dụ: dùng đèn
huỳnh quang.


- HS làm:


+ Tan học không tắt đèn: LP
+ Xem ti vi, tắt đèn: TK
+ Bật đèn phòng tắn: LP
+Tắt điện: TK


<b>II.</b>


<b> Sử dụng hợp lý và tiết</b>
<b>kiệm điện năng</b>


- Giảm bớt tiêu thụ điện năng


trong giờ cao điểm.


- Sử dụng đồ dùng điện hiệu
suất cao để tiết kiệm điện năng
- Khơng sử dụng lãng phí điện
năng.


<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong gườ cao điểm? Nêu các biện pháp sử
dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng


- đọc có thể em chưa biết.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Đọc và chuẩn bị trước bài 49.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<b> </b>


========================================
<b>Ngày soạn: 18/1/2010 </b>


<b>Tuần 25 Tiết 42 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>





<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết cơng thức tính điện năng tiêu thụ


2. Kĩ năng: Tính tốn được tiêu thụ điện năng trong gia đình
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính tốn


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dung thực hành
Phương pháp :. Thảo luận nhóm
- HS: đọc bài khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp.</b>


2. Kiểm tra 3’: Nêu các biện pháp sử dụng hợp lý điện năng trong gia đình?
<b> 3. Bài mới </b>


<b>GT 1’ : Để biết cách sử dụng điện năng hợp lý và tính tốn điện năng tiêu thụ trong gia</b>
đình. Ta học bài hôm nay.


<b>Hoạt động 1: Điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. 6’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Hỏi: Trong gia đình em có sử
dụng những đồ dùng điện gì?


- Hỏi:Để tính tốn điện năng tiêu
thụ ta cần biết các đại lượng nào?
- Nhận xét


- Cho HS làm ví dụ tính điện năng
tiêu thụ như sgk.


- Nhận xét


- Bóng đèn , quat gió, bếp điện….
- Cơng suất va thời gian tiêu thụ.
- tính theo sgk.


<b>I. Điện năng tiêu thụ của đồ </b>
<b>dùng điện.</b>


Công thức : A = P.t


<b>Hoạt động 2: Tính tốn tiêu thụ điện năng trong gia đình.30’</b>
- Hỏi: tính tốn tiêu thụ điện năng


trong gia đình theo cơng thức nào?
- Cho HS tính tốn tiêu thụ điện
năng của mỗi đồ dùng điện trong 1
ngày theo nhóm. Kết quả ghi vào
cột cuối của phần 1 trong báo cáo.
- Quan sát, uốn nắn.


- TL: A = P.t



- Làm việc theo nhóm, kết quả ghi
vào mục 1 sgk.


- Tiếp tục làm theo nhóm tính tốn
tiêu thụ điện năng của gia đình
trong một ngày. Kết quả ghi vào
mục 2 báo cáo.


- Các nhóm tính tiêu thụ điện năng
của gia đình trong một tháng. Ghi
vào mục 3 báo cáo


<b>II. </b>


<b> Tính toán tiêu thụ điện</b>
<b>năng trong gia đình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV thu báo cáo. Sửa bài thực hành, chỉ ra những chỗ sai.</b>
<b>- Nhận xét giờ thực hành</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


- Đọc và chuẩn bị trước bài 50


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>



<b>========================================</b>
<b>Ngày soạn: 15/2/2010 </b>


<b>Tuần 26 Tiết 43 </b>
<b>Ngày dạy: / /2009</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>- Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức chương VI và VII.</b>


- Áp dụng kiến thức làm bài tập vận dụng và chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị sơ đồ tóm tắt như sgk.
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình.


- HS: chuẩn bị nội dung của hai chương khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>
2. Kiểm tra :


<b>3. Bài mới </b>


<b>GT 1’ : Nhằm hệ thống lại kiến thức của hai chương và chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết ta vào</b>
bài hơm nay.



<b>Hoạt động 1: Ơn tập</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- treo sơ đồ tóm tắt nội dung của
hai chương VI và VII. Yêu cầu HS
quan sát.


- Hướng dẫn HS đọc hiểu và tóm
tắt nội dung chính của mỗi
chương.


- Hỏi: chương VI đề cập đến
những nội dung nào?


- Chương VII đề cập đến những
nội dung nào?


- Nhận xét, cho HS ôn tập từng nội
dung chính.


- Quan sát sơ đồ.
- Tự đọc và hiểu.


- TL: Nguyên nhân xảy ra tai nạn
điện, biện pháp an toàn điện, dụng
cụ bảo vệ an toàn điện…


- TL: Các vật liệu kĩ thuật điện,
phân loại đồ dùng điện gia đình,


sử dụng và tiết kiệm điện năng…
- Ơn tập


<b>Tổng kết và ơn tập</b>


<b>Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi và làm bài tập.</b>
- GV lần lượt cho HS trả lời các


câu hỏi sgk.


- HS làm, trả lời các câu hỏi.
Câu 11: Số vòng dây N2 cấn phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

- Nhận xét từng câu trả lời của HS.


điều chỉnh: N2 = N1 x U2/U1 =
400x100/200 = 220 vịng.
- Ghi lại nội dung chính.
<b>4.Củng cố(3’)</b>


- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của hai chương và nhận xét.
- Cho Hs làm thêm bài tập


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



=====================================


<b>Ngày soạn: 20/ 2 /2010 </b>
<b>Tuần 27 Tiết 44 </b>
<b>Ngày dạy: / /2010</b>


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CÔNG NGHỆ 8


NDKT CẤP NHẬN THỨC TỔNG


NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG


TN TL TN TL TN TL


- Đồ dùng loại điện nhiệt
- Đồ dùng loại điện cơ
- Máy biến áp một pha
- Sử dụng hợp lý điện
năng


- Thực hành: sử dụng
hợp lý điện năng


1(0,5đ)
1(0,5đ)
1(0,5đ)
1 (0,5đ)


1(1đ)



1(1đ)


1(0,5đ)
1(0,5đ)
1 (0,5đ)


1(1đ)
1(1đ)


1(0,5đ)


1(1đ)
1(1đ)


3(2,5đ)
2(1đ)
4(3đ)
4(3đ)
1(0,5đ)


TỔNG 4(2đ) 2(2đ) 3(1,5đ) 2(2đ) 1(0,5đ) 2(2đ) 14(10đ)


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (đề 1)</b>


<b>MÔN: CÔNG NGHỆ 8</b>


<b>Họ và tên……….Lớp: 8/…</b>
<b>Lời phê:………</b>


<b>A.PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>



<i><b> Chọn phương án trả lời đúng. ( 4 điểm)</b></i>


1/ Việc làm nào sau đây được xem là tiết kiệm điện năng


A. Tan học khơng tắt đèn phịng học. B.Bật đèn ở phòng tắm phòng vệ sinh suốt đêm.
C.Ban đêm đi ngủ bắt nhiều đèn để phòng trộm vào nhà D. Xem ti vi, tắt đèn bàn học tập.
2/ Đồ dùng điện gia đình được chia thành mấy nhóm:


A. 2 B. 3 C.4 D.5
3/ Đồ dùng điện nào sau đây khơng thuộc nhóm điện cơ:


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

A. Tủ lạnh B. Quạt để bàn C. Ấm điện D. Máy bơm nước
4/ Điện năng tiêu thụ của một ti vi 220V – 70W bật mỗi ngày 4 giờ là:


A. 880 Wh B. 280Wh C. 55Wh D.17,5Wh
5/ Máy biến áp được gọi là máy biến áp tăng áp có:


A. U1 < U2 B. U1> U2 C. N1 = N2 D. N1 > N2
6/ Công suất định mức được ghi trên máy biến áp có đơn vị là:


A. V B. A C. W D. VA
7/Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày:


A. Từ 7 giờ đến 11 giờ B. Từ 11 giờ đến 13 giờ
C. Từ 13 giờ đến 18 giờ D. Từ 18 giờ đến 22 giờ.
8/Cấu tạo của động cơ điện một pha gồm các bộ phận chính sau:



A. Dây quấn sơ cấp, dây quấn thứ cấp B. Các lá thép kĩ thuật điện ghép chặt thành khối trụ
C. Stato( phần đứng yên) và rôto ( phần quay). D. Lõi thép và dây quấn
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b>


1. ( 2 điểm) Thế nào là giờ cao điểm tiêu thụ điện năng? Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng
trong giờ cao điểm?


2. ( 2 điểm) Trình bày nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. Cho ví dụ một số đồ dùng
loại điện nhiệt.


3. ( 2 điểm) Một máy biến áp một pha có U1 = 220V , N1 = 2200 vòng, U2 = 8V, N2 = .80 vòng.
a. Hỏi máy biến áp là máy biến áp tăng áp hay giảm áp?


b. Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 110 V , để giữ U2 khơng đổi, nếu số vịng dây N1 khơng
đổi thì phải điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu?


<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (đề 2)</b>


<b>MÔN: CÔNG NGHỆ 8</b>


<b>Họ và tên……….Lớp: 8/…</b>
<b>Lời phê:………</b>


<b>A.PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>


<i><b> Chọn phương án trả lời đúng. ( 4 điểm)</b></i>


1/ Công suất định mức được ghi trên máy biến áp có đơn vị là:


A. W B. A C. VA D. V
2/ Đồ dùng điện gia đình được chia thành mấy nhóm:



A. 2 B. 3 C.4 D.5
3/ Đồ dùng điện nào sau đây khơng thuộc nhóm điện cơ:


A. Ấm điện B. Quạt để bàn C. Tủ lạnh D. Máy bơm nước
4/ Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày:


A. Từ 18 giờ đến 22 giờ. B. Từ 13 giờ đến 18 giờ
C. Từ 11 giờ đến 13 giờ D. Từ 7 giờ đến 11 giờ
5/ Cấu tạo của động cơ điện một pha gồm các bộ phận chính sau:


A. Lõi thép và dây quấn B. Stato( phần đứng yên) và rôto ( phần quay).
C. Các lá thép kĩ thuật điện ghép chặt thành khối trụ D. Dây quấn sơ cấp, dây quấn thứ cấp
6/ Việc làm nào sau đây được xem là tiết kiệm điện năng


A.Bật đèn ở phòng tắm phòng vệ sinh suốt đêm. B. Tan học khơng tắt đèn phịng học.
C. Xem ti vi, tắt đèn bàn học tập D. Ban đêm đi ngủ bắt nhiều đèn để phòng trộm vào nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

7/ Điện năng tiêu thụ của một nồi cơm điện 220V – 630W bật mỗi ngày 2 giờ là:
A. 440 Wh B. 110Wh C. 1260Wh D.315Wh
8/ Máy biến áp được gọi là máy biến áp giảm áp có:


A. U1 < U2 B. U1> U2 C. N1 = N2 D. N1 < N2
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b>


1. ( 2 điểm) Thế nào là giờ cao điểm tiêu thụ điện năng? Vì sao phải giảm bớt tiêu thụ điện năng
trong giờ cao điểm?


2. ( 2 điểm) Trình bày nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt. Cho ví dụ một số đồ dùng
loại điện nhiệt.



3. ( 2 điểm) Một máy biến áp một pha có U1 = 220V , N1 = 2200 vòng, U2 = 8V, N2 = .80 vòng.
a. Hỏi máy biến áp là máy biến áp tăng áp hay giảm áp?


b. Khi điện áp sơ cấp giảm U1 = 110 V , để giữ U2 không đổi, nếu số vịng dây N1 khơng
đổi thì phải điều chỉnh cho N2 bằng bao nhiêu?


<b>ĐÁP ÁN</b>
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM


Đề 1


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án D B C B A D D C


Đề 2


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8


Đáp án C B A A B C C B


B. PHẦN TỰ LUẬN


1. NhỮNG giờ tiêu thụ điện năng nhiều trong ngày gọi là giờ cao điểm. 1đ
* Phải giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm vì:


- Khả năng cung cấp điện cảu các nhà máy điện không đủ.


- Nếu khơng giảm bớt tiêu thụ điện năng thì điện áp mạng điện giảm xuống ảnh hưởng xấu đến chế


độ làm việc của các đồ dùng điện. 1đ


2. Nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt dựa vào tác dụng của dịng điện chạy trong dây đốt
nóng , biến đổi điện năng thành nhiệt năng. 1đ


* Ví dụ: Cho được 4 ví dụ, mỗi ví dụ 0,25đ.
3. a. Máy biến áp là máy biến áp giảm áp vì U2 < U1 1đ
b. Số vòng dây N2 cần phải được điều chỉnh


N2 = U2 x N1 / U1 0,5đ


= 8x 2200/ 110 = 160 vòng 0,5đ


Số vòng dây N2 cần phải được điều chỉnh là 160 vòng


=====================================


<b>Ngày soạn: 1/3/2010 </b>


61


<b>CHƯƠNG VIII: MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ</b>


<b>BÀI 50: ĐĂC ĐIỂM VÀ CẤU TẠO MẠNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Tuần 28 Tiết 45 </b>
<b>Ngày dạy: / /2010</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>



- Hiểu được đặc điểm của mạng điện trong nhà, cấu tạo chức năng của một số phần tử của mạng
điện trong nhà.


- Ham thích học hỏi.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dùng sgk và sgv. Tranh vẽ cấu tạo mạng điện trong nhà.
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm


- HS: đọc bài khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>
2. Kiểm tra :


<b> 3. Bài mới </b>


<b>GT 1’ : Mạng điện trong nhà có cấp điện áp là 220 V. Để hiểu rõ cấu tạo và đặc điểm của</b>
mạng điện trong nhà chúng ta học bài hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và u cầu của mạng điện trong nhà.25’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Hỏi: Đồ dùng điện trong nhà có
điện áp là bao nhiêu?


- Tại sao đồ dùng điện gia đình có
chung điện áp?



- Theo em có đồ dùng điện nào có
điện áp thấp hơn mạng điện cung
cấp khơng?


- Nhận xét, bổ sung. Cho HS lấy
ví dụ


- Nhận xét và khẳng định mạng
điện trong nhà nước ta có cấp điện
áp là 220V.


- Khi đồ dùng điện có cơng suất
lớn thì điện áp sẽ như thế nào?
- Cho HS lấy ví dụ về sự chênh
lệch cơng suất của đồ dùng điện.
- Nhận xét.


- Gv cho HS làm BT trong sgk và
nhận xét.


- Hỏi: Mạng điện trong nhà phải
đảm bảo các yêu cầu gì?


- Nhận xét, giải thích thêm.


- TL: 220V.


- Vì để phù hợp với điện áp của
mạng điện cung cấp.



- TL: Có


- Lấy ví dụ: Nhật sử dụng điện áp
110V như: Tủ lạnh, máy giặt…
- Lắng nghe.


- Điện áp sử dụng nhỏ hơn.
- VD: nồi cơm 800W, bếp điện
1000W đều sử dụng điện áp 220V.


- Thảo luận nhóm, đại diện trả lời:
Bàn là 220V-1000W, cơng tắc
500V-10A, phích cắm 250V-5A
- Dựa vào sgk trả lời.


<b>I. m hiểu đặc điểm và yêu </b>
<b>cầu của mạng điện trong </b>
<b>nhà.</b>


1.Điện áp của mạng điện trong
nhà.


Mạng điện trong nhà nước ta
có cấp điện áp là 220V.


2.Đồ dùng điện của mạng điện
trong nhà.


Các đồ dùng điện có cơng suất


khác nhau nhưng đều có chung
điện áp định mức cua mạng
điện.


3.Sự phù hợp điện áp giữa các
thiết bị, đồ dùng điện với điện
áp của mạng điện.


4. Yêu cầu của mạng điện
trong nhà. (sgk)


<b>Hoạt động 2: Cấu tạo của mạng điện trong nhà.14’</b>
- Cho Hs quan sát hình 50.2a. Chỉ


ra mạch chính và mạch nhánh.
- Đưa ra một mạch điện đơn giản


- Quan sát, tiếp thu bài.


- TL: Công tắc, cầu chì, bóng đèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

hỏi: sơ đồ điện được cấu tạo từ các
phần tử nào?


- Yêu cầu HS quan sát lại hình
50.2a . Hỏi: Sơ đồ có các bộ phận
nào?


- Nhận xét.Tổng kết



- TL: Cơng tơ điện, dây dẫn điện,
thiết bị đóng cắt bảo vệ, đồ dùng
điện.


Mạng điện đơn giản trong nhà
gồm:Công tơ điện, dây dẫn
điện, thiết bị đóng cắt bảo vệ,
đồ dùng điện.


<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>
- Gọi HS trả lời câu hỏi sgk.
- đọc có thể em chưa biết.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 51..


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


========================================
<b>Ngày soạn: 15/3/2010 </b>


<b>Tuần 29 Tiết 46 </b>
<b>Ngày dạy: / /2010</b>





<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được công dụng cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và
lấy điện của mạng điện trong nhà


2. Kĩ năng: Nhận biết và biết sử dụng các thiết bị đóng cắt thường gặp.


3. Thái độ: Tuân thủ các quy tắc an toàn điện khi sử dụng các thiết bị đóng cắt và lấy điện.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dùng sgk và sgv. Hình 51.2 sgk. Một số thiết bị cụ thể.
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm


- HS: đọc bài khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>


2. Kiểm tra 3’: Trình bày đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà?
<b>3. Bài mới </b>


<b>GT 1’ : </b>


<b>Hoạt động 1: Thiết bị đóng cắt mạch điện 26’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



- Cho HS quan sát hình 51.1 và
yêu cầu HS mô tả mạch điện.
- Hỏi: Hãy cho biết trường hợp
nào bóng đèn sáng và tắt? Tại sao?
- Nhận xét. Vậy công dụng của
công tắc là gì?


- Cho HS tự rút ra khái niệm.


- Mạch điện gồm: nguồn, bóng
đèn cơng tắc.


-TL: Trường hợp A đèn sáng. Tại
vì cơng tắc đóng, mạch kín.
- Dùng để điều khiển bóng đèn
sáng và tắt.


- Đại diện trả lời: vỏ, cực động,


<b>I. Thiết bị đóng cắt mạch </b>
<b>điện</b>


<b>1. Công tắc điện</b>
a. Khái niệm


Công tắc điện…….theo yêu
cầu sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Cho các nhóm làm việc với công
tắc thật, yêu cầu neu cấu tạo.


- Hỏi: Vỏ của cơng tắc làm bằng
vật liệu gì?


- Nhận xét.


- Cho HS quan sát hình 51.3 và
yêu cầu phân loại công tắc.


- Cho HS nêu nguyên lý làm việc
của công tắc


- Nhận xét.


- GV giới thiệu cầu dao cho HS.
Cho HS tìm hiểu cấu tạo và phân
loại.


- Nhận xét. Yêu cầu HS liên hệ
cầu dao có trong lớp học.


- Hỏi: Tại sao tay nắm cầu dao
làm bằng gỗ, nhựa hoặc sứ?


- Nhận xét.


cực tĩnh.


- TL: Vật liệu cách điện: Cao su,
nhựa..



- Phân loại :Cơng tắc bật, bấm,
xoay, giật.


- Làm việc nhóm, trình bày.
- TL: + Cấu tạo: vỏ, các cực động
và các cực tĩnh.


+ Phân loại: một cực, hai cực, ba
cực.


-TL: cách điện.


b. Cấu tạo: Vỏ, cực động và
cựa tĩnh.


c. Phân loại (sgk)


d. Nguyên lý làm việc: Khi
cơng tắc đóng…..mạch điện.
<b>2. Cầu dao.</b>


a. Khái niệm (sgk)


b. cấu tạo: Vỏ, các cực đọng và
các cực tĩnh.


c.Phân loại: ( sgk)
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thiết bị lấy điện 10’</b>


- Cho HS quan sát hình 51.6. HỎi:


Mơ tả cấu tạo ổ điện?


- Các bộ phận của ổ điện được làm
bằng vật liệu gì?


- Nhận xét.


- Cơng dụng của phích cắm là gì?
- Nhận xét. Cho HS quan sát hình
51.7.


- Hỏi: Có mấy loại phích cắm?
- Nhận xét, lưu ý HS một số điều
khi sử dụng công tắc.


- Đọc và trả lời:Gồm hai phần: Vỏ,
hai cực tiếp điện.


-TL: Vỏ làm bằng nhựa, hai cực
tiếp điện làm bằng đồng.


- TL: Cắm vào ổ điện để lấy điện.
-TL: Tháp được, không tháo
được…


<b>II. Thiết bị lấy điện</b>
1 Ổ điện


2. Phích cắm



<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Kể tên một số thiết bị đóng cắt và lấy điện? Mơ tả cấu tạo của chúng?
- đọc có thể em chưa biết.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 452,53.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Ngày soạn: 15/3/2010 </b>
<b>Tuần 30 Tiết 47 </b>
<b>Ngày dạy: / /2010</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được công dụng cấu tạo và nguyên lý làm việc của một số thiết bị đóng cắt và
lấy điện của mạng điện trong nhà. Biết được công dụng của cầu chì.


2. Kĩ năng: Nhận biết và biết sử dụng các thiết bị đóng cắt thường gặp.



3. Thái độ: Tuân thủ các quy tắc an toàn điện khi sử dụng các thiết bị đóng cắt và lấy điện.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dùng sgk và sgv. Hình 51.2 sgk. Một số thiết bị cụ thể.
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm


- HS: đọc bài khi đến lớp. Chuẩn bị săn các dụng cụ ( công tắc điện, cầu dao, ổ điện….)
và mẫu báo cáo thực hành


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>


2. Kiểm tra 3’: Trình bày đặc điểm và yêu cầu của mạng điện trong nhà?
<b>3. Bài mới </b>


<b>GT 1’ : Để hiểu rõ hơn về cấu tạo và cách sử dụng của các thiết bị đóng cắt, ta học bài</b>
hôm nay.


<b>Hoạt động 1: Thực hành: thiết bị đóng cắt và lấy điện 25’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- kiểm tra các dụng cụ của HS đã
chuẩn bị trước.


- Hướng dẫn HS quan sát và đọc
các số liệu kĩ thuật ghi trên thiết
bị. Giải thích ý nghĩa của chúng.


- Hướng dẫn HS quan sát mơ tả
cấu tạo bên ngồi của các thiết bị
đóng cắt và lấy điện( có tháo rời,
lắp ráp)


- Tổ chức cho các nhóm tiến hành
thực hành. Ghi kết quả vào báo
cáo thực hành


- Quan sát, theo dõi, uốn nắn.
- thu báo cáo của các nhóm và
nhận xét.


- Cho GV kiểm tra dụng cụ của
các nhóm


- Lắng nghe sự hướng dẫn


- thực hành theo sự điều khiển của
Gv. Ghi các kết quả vào báo cáo
thực hành đã chuẩn bị trước.
- Nộp báo cáo.


<b>I: Thực hành: thiết bị đóng </b>
<b>cắt và lấy điện. </b>


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu về cầu chì 12’</b>
- Giới thiệu về cơng dụng của cầu


chì.



- u cầu HS quan sát cầu chì thật
và hình 53.1. Hỏi: Hãy mơ tả cấu
tạo của cầu chì?


- Nhận xét. Hỏi: Các bộ phận của
cầu chì làm bằng vật liệu gì?
- Nhận xét, giới thiệu cho HS các


- tiếp thu bài.


- Quan sát, trả lời: Gồm ba phần:
Vỏ, các cực giữ dây chảy và dây
điện, dây chảy.


- TL: Vỏ làm bằng sứ, các cực làm
bằng đồng, dây chảy làm bằng chì.
- Lắng nghe.


<b>II. Cầu chì</b>
<b>1. Cơng dụng</b>


Bảo vệ cho…………q tải.
<b>2. Cấu tạo, phân loại</b>


<b>a. cấu tạo: Gồm ba phần: Vỏ, </b>
các cực giữ dây chảy và dây
điện, dây chảy.


<b>b. phân loại: cầu chì hộp, ống,</b>


<b>BÀI 52&53: THỰC HÀNH: THIẾT BỊ</b>



<b>ĐĨNG CẮT VÀ LẤY ĐIỆN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

loại cầu chì. Cho HS gọi tên các
cầu chì trong hình 53.2 và nhận
xét.


- Hỏi: tại sao nói dây chảy là bộ
phận quan trọng nhất của cầu chì?
- Nhận xét, đưa ra nguyên lý làm
việc của cầu chì.


- Giới thiệu bảng giá trị định mức
của dây chảy cầu chì.


- thảo luận trả lời.
- Ghi bài.


- Lắng nghe.


nút


<b>3. Nguyên lý làm việc</b>


Khi dòng điện tăng
lên……… .bị hỏng


<b>4.Củng cố(2’)</b>



- Hỏi: Hãy nêu lại cấu tạo cầu chì và nguyên lý làm việc.
<b> Công dụng của cầu chì ?</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 55


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


========================================


<b>Ngày soạn: 15/3/2010 </b>
<b>Tuần 31 Tiết 48 </b>
<b>Ngày dạy: / /2010</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và công dụng của aptomat.


- Hiểu được khái niệm sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.
2. Kĩ năng: Đọc được một số sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện trong nhà.
3. Thái độ: Tuân thủ các quy tắc an toàn điện khi sử dụng thiết bị bảo vệ điện.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>



- GV: Chuẩn bị nội dùng sgk và sgv. Aptomat.


Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>


2. Kiểm tra 3’: Hãy nêu lại cấu tạo cầu chì và ngun lý làm việc. Cơng dụng của cầu chì ?
3. Bài mới


<b>GT 1’ : Để dễ dàng cho việc thể hiện các bộ phận của ngôi nhà trên một tờ giấy, người ta</b>
phải dùng đến các kí hiệu khi vẽ sơ đồ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiêng cứu.


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu Aptomat 6’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trị</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Cho HS quan sát hình 54.3 và I. Aptomat.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

aptomat thật, Gv giới thiệu về
aptomat.


- Hỏi: apto mat có nhiệm vụ gì ở
mạng điện trong nhà- Nhận xét,
kết luận lại chức năng của aptomat
và giảng thêm.



- TL: tự đóng cắt mạch điện khi có
sự cố xảy ra.


Cơng dụng ( sgk)


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu sơ đồ điện. 30’</b>
- Giới thiệu mạch điện thực tế


gồm: 2 pin, một công tắc, 2 bóng
đèn, một ampe kế và một sơ đồ
mạch điện tương ứng.


- Hỏi: Tại sao phải dùng sơ đồ
điện để biểu diễn một mạch điện?
- Nhận xét. Hỏi: sơ đồ điện là gì?
- Cho HS nghiêng cứu bảng kí
hiệu trong sơ đồ điện.


- Hỏi: Các kí hiệu trong bảng chia
làm mấy nhóm?


- u cầu HS đọc thông tin trong
sgk.Hỏi: Thế nào là mối liên hệ
điện giữa các phần tử mạch điện?
- thế nào là biểu thị vị trí, cách lắp
đặt các phần tử mạch điện?


- Nhận xét. Phân tích trên sơ đồ
hình 55.3 và 55.2 cho HS hiểu.
- Cho HS làm BT và nhận xét.



- LẮng nghe.


-TL: để thể hiện một mạch điện
đơn giản hơn.


- TL: là hình biểu diễn quy ước….
hệ thống điện


- tự nghiêng cứu


- TL:4 nhóm: nguốn điện, dây dẫn,
thiết bị điện và đồ dùng điện.
-TL:Các phần tử nối với nhau
- TL: Các phần tử được lắp đặt ở
vị trí nào.


- Làm BT


<b>II. Sơ đồ điện</b>


<b>1. Sơ đồ điện là gì?</b>


Sơ đồ điện là……..hệ thống
điện


<b>2. Một số kí hiệu quy </b>
<b>ước trong sơ đò điện </b>
<b>(sgk)</b>



<b>3. Phân loại sơ đồ điện</b>
<b>a. Sơ đồ nguyên lý</b>
<b> b. Sơ đồ lắp đặt</b>


<b>4.Củng cố(3’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>


- Hỏi: Hãy nêu cơng dụng của Aptomat? Sơ đồ điện là gì? Phân loại sơ đồ điện?
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 56,57


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


========================================


<b>Ngày soạn: 25/3/2010 </b>
<b>Tuần 32 Tiết 49 </b>
<b>Ngày dạy: / /2010</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt mạch điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

2. Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc học, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dùng sgk và sgv.
Phương pháp :. Thảo luận nhóm


- HS: đọc bài khi đến lớp. Chuẩn bị riêng hai báo cáo.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>


2. Kiểm tra 3’: Sơ đồ mạch điện là gì? Phân loại sơ đồ điện?
3. Bài mới


<b>GT 1’ : Để hiểu được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt và rèn luyện kĩ năng vẽ được hai</b>
loại sơ đồ này, ta vào bài hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Phân tích mạch điện và vẽ sơ đồ nguyên lý.20’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Yêu cầu HS phân tích các mạch
điện hình 56.1 sgk với các câu
hướng dẫn:


+ Nguồn điện là nguồn xoay chiều


hay một chiều?


+ Kí hiệu dây pha và dây trùn tính
+ Mối liên hệ giữa các phần tử
đúng khơng


+ Kí hiệu trong sơ đồ đúng chưa,
sửa lại nếu chưa đúng.


- Sửa chữa các sơ đồ.


- Gọi HS đọc các bước vẽ sơ đồ
nguyên lý mạch điện


- Hướng dẫn chi tiết cách vẽ.
- Cho HS vẽ sơ đồ nguyên lý mạch
điện: 2 cầu chì, 2 cơng tắc hai cực
điều khiển độc lập hai bóng đèn
mắc song song.


- GV thu báo cáo và nhận xét


- Làm việc theo hóm dưới sự
hướng dẫn của GV. Sửa lại các sơ
đồ nguyên lý cho đúng. Đại điện
trình bày.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.



- Vẽ theo nhóm vào báo cáo


I. Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch
điện


<b>Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện 16’</b>
- Hướng dẫn HS phân tích sơ đồ


nguyên lý mạch điện.


- Yêu cầu Hs tự phân tích sơ đồ
nguyên lý của nhóm mình


- Nhận xét sự phân tích của từng
nhóm.


- Hướng dẫn HS thứ tự vẽ sơ đồ
lắp đặt.


- Đề nghi mỗi HS tự vẽ sơ đồ lắp
đặt theo dơ đồ nguyên lý vào báo
cáo.


- Quan sát, theo dõi, nhắc nhỡ giữ
vệ sinh nơi thực hành


- lắng nghe.


- tự phân tích, trình bày.



- tiếp thu bài.


- Vẽ sơ đồ lắp đặt 2 cầu chì, 2
công tắc hai cực điều khiển độc
lập hai bóng đèn mắc song song.


II. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện


<b>4.Củng cố(3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Nhận xét một số bài , sửa chữa những lỗi mà HS hay mắc phải
- Nhận xét giờ thực hành.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài .Vẽ lại một số sơ đồ.


- Đọc và chuẩn bị trước bài 58


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


========================================


<b>Ngày soạn: 25/3/2010 </b>
<b>Tuần 33 Tiết 50 </b>
<b>Ngày dạy: / /2010</b>





<b>I.MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu được các bước thiết kế mạch điện


2. Kĩ năng: Thiết kế được một mạch điện chiếu sáng đơn giản
3. Thái độ: Chú ý học, ham mê học hỏi..


<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dùng sgk và sgv. H 58.1 sgk.
Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>
2. Kiểm tra :


3. Bài mới


<b>GT 1’ : Nhằm lắp được một mạch điện phù hợp với mục đích sử dụng của bản thân, nắm</b>
được cách thiết kế mạch điện, ta vào bài mới


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu thiết kế mạch điện là gi? 10’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Gọi HS đọc thông tin sgk.


- hỏi: trước khi lắp dặt mạch điện


ta cần làm như những cơng việc
gì?


- Nhận xét, giảng giải và thơng
báo đó là việc thiết kế mạch điện.
- Hỏi: thiết kế mạch điện là gì?
- Nhận xét.


- HS đọc.


- Dựa vào sgk trả lời.


-TL: là công việc cần làm trước
khi láp đặt mạch điện.


<b>1.Thiết kế mạch điện là gì?</b>


Thiết kế mạch điện là cơng
việc cần làm trước khi láp đặt
mạch điện.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện 27’</b>
- gọi HS đọc thơng tin sgk


- Hỏi: trình tự thiết kế mạch điện
gồm mấy bước?


- HS đọc
-TL: 4 bước:



+ B1: xác định mạch điện dùng để
làm gì?


+B2: Đưa ra phương án thiết kế.
+ B3: Chọn thiết bị và đồ dùng


<b>2.Trình tự thiết kế mạch điện</b>
+ B1: xác định mạch điện dùng
để làm gì?


+B2: Đưa ra phương án thiết
kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Nhận xét.


- Gv phân tích ví dụ trong sgk cho
HS hiểu và cho HS lấy ví dụ tương
tự.


- Nhận xét ví dụ của HS
-Cho HS làm Bt trong sgk.


- Nhận xét, phân tích .


- u cầu HS chon các bóng đèn
thích hợp như sgk u cầu.


- Hỏi: ngồi hai bóng đèn , chúng
ta cón cần các thiệt bị nào khác để
lắp đặt mạch điện của bạn Nam?


- Nhận xét. Thông báo đó là nội
dung cơng việc của bước thứ 3.
- Gv cho HS nhắc lại cá bước thiết
kế mạch điện. và nhận xét


điện thích hợp cho mạch điện
+ B4: Lắp thử và kiểm tra mạch
điện.


- Lắng nghe, lấy ví dụ cụ thể


- Thảo luận nhóm làm BT. Đại
diện trình bày ( sơ đồ 3)


+ Đ Đ 1:dùng 2 bóng đèn sợi đốt
+ Đ Đ 2: Đóng cắt riêng biệt
+ Đ Đ 3: Chiếu sáng bàn học và
giữa phịng.


- Lắng nghe.


- HS chọn: Bóng 2 và bóng 4
-TL: dây dẫn, 2 công tắc 2 cực và
cầu chì.


- Lăng nghe.
- Nhắc lại 4 bước.


+ B3: Chọn thiết bị và đồ dùng
điện thích hợp cho mạch điện


+ B4: Lắp thử và kiểm tra
mạch điện.


<b>4.Củng cố(5’)</b>


<b> - GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ.</b>
- Yêu cầu trả lời câu hỏi sgk.


- Cho HS lên tự thiết kế 1 mạch điện đơn giản
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài


-Trả lời lại các câu hỏiSGK


- Đọc và chuẩn bị trước bài 59


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


========================================


<b>Ngày soạn: 25/3/2010 </b>
<b>Tuần 34 Tiết 51 </b>
<b>Ngày dạy: / /2010</b>




<b>I.MỤC TIÊU</b>



<b>- Thiết kế được mạch điện chiếu sáng đơn giản.</b>


- Làm việc nghiêm túc khoa học và u thích cơng việc.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Chuẩn bị nội dùng sgk và sgv. H 58.1 sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Phương pháp : vấn đáp, thuyết trình. Thảo luận nhóm
- HS: đọc bài khi đến lớp.


III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số</b>


2. Kiểm tra 3’ : Thiết kế mạch điện là gì? Nêu trình tự thiết kế mạch điện?
3. Bài mới


<b>GT 1’ : Nhằm lắp được một mạch điện phù hợp với mục đích sử dụng của bản thân, nắm</b>
được cách thiết kế mạch điện, ta vào bài mới


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu.10’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại các bước
thiết kế mạch điện.


- GV quyết định mạch điện chiếu
sáng các các nhóm thiết kế, lắp
đặt: 1 cầu chì, 2 cơng tắc hai cực


điều khiển hai đèn.


- Hướng dẫn kĩ HS từng bước.
Bước cuối cùng GV lưu ý HS bao
gồm các bước sau:


+ Vẽ sơ đồ lắp đặt.


+ tính tốn vật liệu và dụng cụ cần
thiết.


+ Lắp mạch điện
+ kiểm tra mạch điện.


- HS nhắc lại kiến thức cũ.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe kĩ hướng dẫn.


Thực hành: thiết kế mạch điện


<b>Hoạt động 2: Thực hành 25’</b>
- Gv phát dụng cụ cho các nhóm


HS.


- Cho các nhóm tiến hành thực
hành.


- Quan sát, theo dõi, hướng dẫn chi


tiết từng nhóm trong quá trình lắp
đặt. Nhắc nhỡ việc giữ vệ sinh
mơi trường.


- Nhận dụng cụ.


- Các nhóm thực hành theo các
bước quy định. kết quả điền vào
báo cáo theo các mục:


1. Vẽ sơ đồ nguyên lý.
2. Tính tốn vật liệu.
3. Kết quả vận hành
4. Nhận xét, đánh giá.


Thực hành


<b>4.Củng cố(4’)</b>


<b> - GV yêu cầu các nhóm nộp báo cáo. Thu 2 sản phẩm và cho vận hành cho toàn thể HS </b>
xem.


- Nhận xét sản phẩm của các nhóm cũng như báo cáo thực hành. Lưu ý những chỗ HS
thường mắc phải lỗi.


- Nhận xét tinh thần thái độ thực hành
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- Về học bài



- Đọc và chuẩn bị trước bài ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b> </b>


========================================


<b>Ngày soạn:25/3/2010 </b>

<b>ÔN TẬP</b>


<b>Tuần 34 Tiết:52</b>


<b>Ngày dạy: / /2010</b>


<b> I.MỤC TIÊU</b>


<b> - Biết hệ thống các kiến thức đã học ở chương VIII</b>
- Vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập.
<b> II. PHƯƠNG TIỆN</b>


- GV: Tham khảo SGK và SGV


- HS: Xem lại toàn bộ các kiến thứ đã học của chương VIII.
- <b> III.BÀI MỚI</b>


<b> 1. Ổn định lớp 1’: GV kiểm tra sỉ số lớp</b>


<b> 2. Kiểm tra 3’ : Vẽ lại sơ đồ nguyên lý mạch điện chiếu sáng gồm 1 cầu chì, một cơng tắc và một </b>
bóng đèn.


<b> 3. Bài mới 39’</b>


GT 1’ : Để chuẩn bị cho thi hk 2, ôn tập lại kiến thứ đã học, ta vào bài hôm nay.


<b>Hoạt động 1: ôn tập vè đặc điểm và cấu tạo của mạng điện trong nhà 15’</b>


<b>Hoạt động thầy</b> <b>Hoạt động trò</b> <b>Nội dung</b>


- Hỏi: Cho biết mạng điện trong
nhà cí những đặc điểm gì?
- Yêu cầu của mạng điện trong
nhà?


Nhận xét.


- Yêu cầu hs ôn lại kiến thức về
cấu tạo của cầu chì.


- tl: Điện áp 220V, đồ dùng điện
rất đa dạng….


- hs trả lời


- Tự ôn lại kiến thức.


<b>I. ôn tập vè đặc điểm và cấu</b>
<b>tạo của mạng điện trong nhà</b>


<b>Hoạt động 2:ôn tập nội dung sơ đồ mạch điện 20’</b>
- Cho hs làm bài tập 1 trang 203


sgk
- GV sửa



- Hỏi: trong các dụng cụ và thiết bị
trên, dụng cụ thiết bị nào là thiết bị
đóng cắt, thiết bị nào là bảo vệ
- Nhận xét.


- Thế nào là sơ đồ nguyên lý và sơ
đồ lắp đặt?


- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ
nguyên lý và sơ đồlắp đặt của
mạch điện 1 cầu chì, một ổ điện,
một cơng tắc hai cực điều khiển
một đèn.


- Hỏi: Có nên lắp cầu chì vào dây
trung tính khơng , tại sao?


- Làm việc theo nhóm
- TRả lời.


- Sơ đồ nguyên lý là sơ đồ……
- Làm việc theo nhóm, đại diện
trình bày.


- Khơng vì:Cầu chì tuy vẫn cắt
nhưng bảo vệ được các đị dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

điện.
<b>4.Củng cố 4’</b>



<b> </b> <b>- GV cho hs làm bài tập 4 và 5</b>


4. Bóng 1 và 2 110V Bóng 3: 220V
5.K – 1 – 2


K – 1 – 3 – 4 – 5


K – 1 – 3 – 5 - 6


<b>5. Hướng dẫn về nhà 1’</b>


- Về học bài


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×