Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Tinh hinh phat trien dan so the gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM


T.P HỒ CHÍ MINH



MƠN:ĐỊA LÝ ĐẠI CƯƠNG


THỰC HIỆN :NHĨM 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

DANH SÁCH NHÓM 2



<b>1. CAO THÀNH TRÃI </b>
<b>2. ĐÀO NGỌC HUYỀN</b>
<b>3. TRẦN THỊ HẬU </b>


<b>4. TRẦN THỊ KHÁNH HÒA </b>
<b>5. LÊ THỊ THU</b>


<b>6. NGHIÊM THỊ THẢO</b>
<b>7. NGUYỄN THỊ THẢO</b>
<b>8. HUỲNH TRUNG DU</b>


<b>9. NGUYỄN TRUNG HIẾU</b>
<b>10.H BÉTỎR</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

NỘI DUNG CHÍNH



I. Khái qt



II. Tình hình phát triển dân số của các


nhóm nước



1

. các nước đang phát triển




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Dân số là gì?</i>



• <b>Dân số</b> là tập hợp của những con người
đang sống ở một vùng địa lý hoặc một


không gian nhất định, thường được đo bằng
một cuộc điều tra dân số.


• <sub>Dân số được nghiên cứu ở trong các lĩnh vực </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I.Khái quát


<b>Năm 1000, dân số thế giới xấp xỉ 300tr người. Nhưng</b>
<b> chỉ trong vòng 994 năm của thiên niên kỷ thứ 2,DSTG </b>
<b>đã tăng 5.3 tỷ người . Như vậy tính đến năm 1994 dân số </b>
<b>thế giới là 5.6 tỷ người.</b>


<b> Từ giữa TK XX trở lại đây, dân số TG ngày càng tăng </b>
<b>nhanh. Số dân tăng TB năm trong thời kì 1950-1955 là </b>


<b>47tr/năm(tức 1,78%) tiếp tục tăng lên đến 53tr(1955-1960) </b>
<b>và đạt đến con số 88tr người(1995-2000).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trước mắt , xu hướng tiến tới tái sản xuất ,dân
cư thu hẹp ở các nước kinh tế phát triển còn được
che đạy bởi hiện tượng tăng dân số, tuy rất chậm
chạp do mức sinh cao hơn chút ít so với mưc tử


vong va do việc nhập cư từ các nước ĐPT. Hơn nữa
lớp người ở độ tuổi kết hôn tương đối nhiều. Trong


tương lai gần dân số các nước này sẽ ổn định , sau
đó sẽ giảm dần như hiện trạng dân số của vài nước
như Hungari ,Đan Mạch ,CHLBĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự già đi của dân số là
do những thay đổi lâu dài về đặc điểm của quá trình tái
sản xuất dân cư.ngồi ra ,di cư cũng có sự tác động


nhất định tới sự già đi của dân số.


Trên thế giới sự già đi của dân số diễn ra không


giống nhau về mức độ giữa các nước.xu hướng già đi
của dân số lần đầu tiên bộc lộ rõ nhất ở pháp.ngay từ
năm 1870,nước pháp đã bước qua ngưỡng già (12% số
dân từ 60 tuổi trở lên).chậm hơn một chút đến lượt Thụy
Điển(1901),Anh (1931),Đức(1937).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><sub>MỜI THẦY VÀ CÁC BẠN THEO DÕI </sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Về cường độ, quá trình già đi mạnh nhất tập trung
ở các nước Tây Âu và Hoa Kì. Đối với các nước
đang phát triển,bùng nổ dân số là vấn đề hàng
đầu đang được quan tâm. còn đối với các nước
phát triển lại là vấn đề”bùng nổ tuổi già”bởi vì quá
trình già đi của dân số nảy sinh hàng loạt hậu quả
về kinh tế,xã hội ,đạo đức…mà xã hội cần phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bảng; tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở


lên (1950_1995) (đvt:%)




<b>Các khu vực</b> <b>1950</b> <b><sub>1960 1970 1980 1990 1995</sub></b>
<b>Toàn thế giới</b> <b>5.1</b> <b>5.3</b> <b>5.4</b> <b>5.9</b> <b>6.2</b> <b>6.5</b>
<b>Các nước PT</b> <b>7.9</b> <b>8.6</b> <b>9.9</b> <b>11.7</b> <b>12.5</b> <b>13.5</b>


<b>Các nước </b>


<b>kém PT</b> <b>3.9</b> <b>3.9</b> <b>3.8</b> <b>4.1</b> <b>4.4</b> <b>4.7</b>
<b>Các nước </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II.Tình hình phát triển dân số của các nhóm </b>


<b>nước</b>



<i>1.Các nước đang phát triển</i>



Dân số ở các nước ĐPT hiện đang tăng rất


nhanh . Số dân của các nước này chiếm hơn 2/3 dân
số thế giới và sẽ đạt 4/5 vào cuối thế kỷ này. Theo


dự đoán của LHQ,trong số 2,2 tỷ người tăng thêm
trong khoảng thời gian từ 1975->2000 thì 90%(gần 2
tỷ)thuộc về các nước ĐPT.


Có sự khác nhau về tốc độ gia tăng dân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bước sang thế kỷ 20, tình hình hồn tồn
ngược lại ,sự chênh lệch về tốc độ gia tăng trung
bình năm của các nước ngày càng lớn, đặc biệt từ
sau những năm 50 trở lại đây.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bảng:dân số năm 1995 và tỉ lệ


gia tăng dân số giai đoạn 90-95



Khu vực Dân số (triệu) Tỷ lệ GTDS(%)


Châu á 3,458 1,6


Châu phi 728 2,8


Châu âu 727 0,2


Bắc Mĩ 293 1,1


Châu MLT


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Sau chiến tranh thế giới 2, phần lớn các


nươc thuộc đia phụ thuộc giành được độc lập .tỷ
suất tử bắt đầu giảm trong khi đó tỷ suất sinh vẫn
ở mức cao.


Nếu như trong giai đoạn 1990-1995 ,cứ mỗi
năm dân số thế giới tăng thêm 86tr người thì 74tr
người (63%)là thuộc về châu á (13tr cho TQ,17tr
cho ÂĐ ,và 25tr thuộc về các quốc gia còn lại).


Theo dự báo dân số ,trong thời kỳ 1995-2050
dân số châu Phi sẽ tăng lên gấp 10 lần (với 2,1 tỷ
người vào 2050), châu MLT tăng lên 5 lần , châu Á


4 lần ,Bắc Mĩ trên 2 lần và châu Âu chỉ 1,2 lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<sub>Theo </sub>



phương án


dự báo dân


số TB của


LHQ cho


thấy tốc độ


GTDSTG



trong tương


lai sẽ thấp


dần trong



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Vì vậy, đến năm 2015 dân số TG sẽ là 7.5 tỉ
người đến 2050 là 9.8 tỉ người. Nhờ sự hạ thấp tỉ
lệ GTDS nên số lượng dân tăng tuyệt đối hăng
năm trên TG vẫn ở mức 86->88tr người. Con số
này có thể duy trì cho đến năm 2015, rồi sau đó
giảm dần đến gđ 2045-2050 số lượng này có thể
chỉ cịn 49tr.


Ngồi ra dể thể hiện nhịp điệu tăng dân số,
người ta còn dùng đến 1 chỉ số khác gọi là thời


gian dân số tăng gấp đôi. Khoảng thời gian dân số
tăng gấp đôi cang ngắn chứng tỏ dân số tăng càng
nhanh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Nếu quan sát chuỗi thời gian tương đối
dài của 1 nước hay trên pham vi toàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bảng thời gian dân số thế </b>


<b>giới tăng gấp đôi</b>



Năm 1650 1820 1927 1959 1975 1987 1999 2022
*
A(tỉ


ng) 0.5 1 2 3 4 5 6 8


<b>B(năm)</b>


<b>C(năm)</b>


107 32 16 12 12


170 <sub>107</sub> 48 47


Trong đó: A: s dân trên th gi i(t ng i)ố ế ớ ỉ ườ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bảng số liệu trên cho ta thấy dân số TG ngày càng
tăng nhanh và khoảng thời gian dân số tăng lên gấp đôi
ngày càng ngắn lại rất nhanh. Số dân thế giới đạt 1 tỉ


người vào năm 1820. như vậy phải mất 1 khoảng thời
gian rất dài mới có được 1 tỉ dân sau đó số dân tăng
nhanh hơn:2 tỉ người vào năm 1917(thời gian để tăng
thêm 1 tỉ dân là 107 năm), 3 tỉ vào năm 1959(sau 32


năm), 4 tỉ vào năm 1975(sau 16 năm) và 5 tỉ vào


1987(sau 12 năm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>2.Các nước phát triển</i>


Nếu như ở các nươc ĐPTđang có sự bùng
nổ dân số thì ở các nước kinh tế PT,tình hình dân
số lại diễn ra theo chiều hướng ngược lại. Số dân
của các nước thuộc nhóm nước kinh tế PT chưa
đầy 1/3 dân số TG với xu hương ngày càng thấp
về tỉ trọng. Năm 1990, các nước KTPT có số dân
1.205.192.000 người, chiếm 22.77% DSTG.


Ở các nươc KTPT có sự khác nhau về mức
độ gia tăng và số dân giữa các thời kì. Trong suốt
2 thập kỉ ,từ giữa TK 18 đến giữa TK 20 ,dân số


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Điều đó tạo nên sự già đi của
dân số.Vào năm 1990, tỉ suất


GTDS trung bình của tất cả các


nước PT là 0.4% ,trong đó riêng CÂ
chỉ đạt 0.2%. Nhiều nước cịn có


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Dân số ở các nước ĐPT đang tăng vọt tạo
nên hiện tượng “bùng nổ dân số”. Thực chất bùng
nổ dân số là hiện tương số dân TG tăng rất nhanh
kể từ nhunhx năm 50 của TK 20. Ngày nay ,thuật


ngữ bùng nổ dân số trở nên thông dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bùng nổ dân số là hiện tượng có tính chất tạm
thời. Đến 1 giai đoạn nào đó,tương quan giữa các
kiểu sinh và tử trước kia bị phá hủy sẽ được khôi


phục lại. Kiểu tái sản xuất dân cư cơ bản sẽ thay thế
cho kiểu tái sản xuất dân cư trung gian. Hiện tượng
bùng nổ dân số sẽ dần dần lắng dịu.


Tuy nhiên,nhịp độ của quá độ dân số phụ


thuộc vào sự PTKTXH. Nếu tốc độ PTKTXH tương
đối chậm thì kiểu tái sản xuất dân cư trung gian còn
đứng vững trong thời gian dài, điều này thường thấy
ở các nước mới ginhf độc lập. Vì thế nhiều nươc


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3</b>
<b>.</b>


<i><b>3.Dân số Việt Nam</b></i>


<b>Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở </b>
<b>năm 2009 cho thấy Việt Nam hiện là nước </b>
<b>đông dân thứ 3 Asean và thứ 13 trên thế </b>
<b>giới.</b>


<b>Cụ thể, tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009, </b>
<b>dân số của Việt Nam là 85.789.573 người, </b>
<b>tăng 9,47 triệu người so với năm 1999 (với </b>


<b>sai số thuần là 0,3%). Tỷ lệ tăng dân số bình </b>
<b>quân năm trong giai đoạn 1999-2009 là </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tỷ lệ tăng dân số ở khu vực thành thị vẫn ở mức </b>
<b>cao. Dân số ở thành thị hiện chiếm 29,6% tổng dân số cả </b>
<b>nước, tăng bình quân 3,4%/năm; trong khi tỷ lệ tăng dân </b>
<b>số ở khu vực nông thôn chỉ là 0,4%/năm. Đơng Nam Bộ </b>
<b>là vùng có mức độ độ thị hóa cao nhất với dân số thành </b>
<b>thị chiếm 57,1%; tiếp đến là vùng Đồng bằng Sông Hồng </b>
<b>có mức độ đơ thị hóa tương đối cao với 29,2% dân số </b>
<b>sống ở thành thị.</b>


<b>Đặc biệt, với sự kiên trì của cơng tác dân số và kế </b>
<b>hoạch hóa gia đình, tỷ số giới tính đã dịch chuyển về thế </b>
<b>cân bằng hơn và đạt mức 98,1 nam/100 nữ, tăng 1,4 </b>


<b>nam/100 nữ so với năm 1999.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>III.KẾT LUẬN</b>


<b>Nhìn chung dân số trên tồn thế giới tăng </b>
<b>rất nhanh và tập chung là ở các nước ĐPT.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Tài liệu tham khảo



• 1.giáo trình địa lý đại cương


• 2.SGK địa lý nâng cao lớp 12


• <sub>3.</sub>





/>


• />%E1%BB%91


• />


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>

<!--links-->
Tình hình phát triển kinh tế và vị thế của nền kinh tế EU trên thế giới và đối với Việt Nam hiện nay.doc.DOC
  • 23
  • 4
  • 15
  • ×