Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

SH Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 1 Ngày soạn: 10/08/10</b></i>
<i><b>Tiết 1 Ngày dạy: 11/08/10</b></i>


<i><b>Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b></i>


<b>§</b>

<b>1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>* Kiến thức: </b></i>HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận
biết một phần tử thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.


<i><b>* Kỹ năng: </b></i>Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. Viết tập hợp theo diễn đạt bằng
lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.


<i><b>* Thái độ: </b></i>Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học


<b>III. Phương pháp dạy học chủ yếu:</b>


- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Giới thiệu Tốn 6 (3 phút)</b>


- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học
tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Làm quen với tập hợp (25 phút)</b>
<b>2.1 Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ </b>


<b>vật trên mặt bàn .</b>


- (sách, bút) đó gọi là:tập hợp các đồ
vật.


- Hãy lấy thêm VD về tập hợp gần
gũi với lớp học


<b>2.2</b> <b>Cách viết các kí hiệu </b>


- Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì ?
- GV đưa ra ba cách viết tập hợp A.
* <b>Nhận xét xem:</b>


a. Các phần tử của tập hợp được
viết ở đâu ?


b. Giửa các phần tử có dấu gì


c. Mỗi phần tử được liệt kê mấy


lần?


d. Thứ tự các phần tử ra sao?
Nêu tính đặc trưng của tập hợp
Cho tập hợp:


A={x  N/ x<4}


H1 gồm:
Sách, bút


- Tập hợp các quyển sách .
- Tập hợp các cây bút
- Chữ cái in hoa


- Các phần tử được viết
trong hai dấu {}


- Ngăn cách bởi dấu “,”
hoặc dấu “;”


- Một lần


- Thứ tự liệt kê tuỳ ý


<b>1.Các ví dụ:</b>


- Tập hợp HS lớp 6A .


- Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 10.


- Tập hợp các chữ cái a, b, c,
d


<b>2)Cách viết các kí hiệu.</b>


- Đặt tên tập hợp bằng chữ
cái in hoa .


VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x  N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của
tập hợp A


* Kí hiệu: (SGK trang 5)
* Chú ý: (SGK trang 5)
- Để viết một tập hợp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Có mấy cách viết một tập hợp?


<b>2.3. Củng cố bài 1</b>


- Giới thiệu thêm hình 2 trang 5
SGK (Sơ đồ ven)


- Có hai cách



HS đọc trong khung trang 5
- Là tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4


- Có 5 phần tử


<b>Bài 1: </b>


A={9; 10; 11; 12; 13}


hoặc A={x  N/ 8 < x < 14}
12  A ; 16  A


<i><b>Hoạt động 3:</b></i><b> Củng cố toàn bài (15 phút)</b>
<b>3.1 Bài </b>


Hãy nhận xét đúng ?sai?
Nếu sai sửa lại cho đúng


<b>3.2 Bài </b>


Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}


=>mỗi phần tử N và A đã liệt kê
mấy lần?


- Hãy ghi các phần tử của tập hợp
trong bài ?1 và bài ?2 vào hai vịng
kín bên



<b>3.3 Bài 2</b>


- Một HS viết như sau đúng hay sai?
Vì sao?


{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?


- GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6 SGK
theo nhóm nhỏ trong thời gian 2
phút. Sau đó GV thu đại diện 3 bài
nhanh nhất và nhận xét bài làm của
HS


- 1 HS đọc đề rồi lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở .
NX đúng sai?


- 1 HS đọc đề rồi lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở .
- Phần tử N,A liệt kê 2 lần
=> sai


- Đáp: sai vì chữ O liệt kê
hai lần .


- Sửa là {T, O, A, N, H, C }


<b>(3). Luyện tập.</b>



D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay D={x  N/ x < 7}
2  D ; 10  D


{N, H, A, T, R, A, N,
G}


Minh hoạ bằng một vòng kín


<b>Bài 2: </b>


{T, O, A, N, H, C }


<b>Bài 3:</b>


A = {a, b}; B = {b, x, y}
Điền ký hiệu thích hợp vào ơ
vng:


x A; y B;
b A; b B;
<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>


- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý trang SGK.
- Làm bài 3, 4, 5 (SGK); 6, 7, 8 (SBT)


- Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.


<b> </b>



<b> V. Rút kinh nghiệm:</b>


?1


?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>§</b>

<b>2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>* Kiến thức: </b></i>Biết được tập hợp các số tự nhiên, biết được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.


<i><b>* Kỹ năng: </b></i>HS phân biệt được các tập N, N*<sub>, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên</sub>


liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.


<i><b>* Thái độ: </b></i>Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.


- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.


<b>III. Phương pháp dạy học chủ yếu:</b>


- Thuyết trình, vấn đáp.



- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Kiểm tra bài cũ (7 phút).</b>


+ GV nêu câu hỏi kiểm tra


HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú
ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)


HS2: - Nêu các cách viết một tập
hợp


- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn
hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình
vẽ.


HS1: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr.3(SBT).


a) Cam  A và cam  B.


b) Táo A nhưng táo  B
HS2: - Trả lời phần đóng
khung trong SGK


- Làm bài tập:


C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x  N / 3 < x <
10}


Minh họa tập hợp:


<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Tập hợp N và N*<sub> (10 phút)</sub></b>
- Nêu các số tự nhiên?


Tập hợp các số tự nhiên được ký
hiệu là N.


- Vẽ tia Ox.


- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, … trên
tia số


- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.


- Điền vào ô vuông các ký
hiệu  và .


12 N;



4
3


N


<i><b>1. Tập hợp N và tập hợp N</b><b>*</b><b><sub> </sub></b></i>


- Các số 0, 1, 2, 3, … là các số
tự nhiên. Tập hợp các số tự
nhiên ký hiệu là N.


.4 .5
.6 .7 .8
.9


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV giới thiệu tập hợp N*<sub>.</sub>


- GV gọi HS đọc mục a trong SGK.


- Gọi tên các điểm 0, điểm
1, điểm 2, điểm 3.


- Gọi HS lên bảng ghi trên
tia số các điểm 4, 5


- So sánh N và N*



- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
trên tia số gọi là điểm a.


- Tập hợp các số tự nhiên khác
0 được ký hiệu N*<sub>.</sub>


Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N*<sub>= {1, 2, 3, 4, …}</sub>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)</b>


- Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu
diễn số lớn hơn.


- Giáo viên giới thiệu các ký hiệu 
và  .


- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).


- GV giới thiệu số liền trước, số liền
sau của một số tự nhiên.


- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất?


- Số nào lớn nhất? Vì sao?


- Tập hợp các số tự nhiên có bao


nhiêu phần tử.


- Điền ký hiệu > hoặc < vào
ô vuông cho đúng:


3 9 15 7 0 2
- Viết tập hợp


A = {x  N / 6  x  8}
bằng cách liệt kê các phần
tử của nó.


- Tìm số liền sau của các số
4, 7, 15?


- Tìm các số liền trước của
các số 9, 15, 20?


- Tìm hai số tự nhiên liên
tiếp?


- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp
tăng dần?


24, …, …
…, 100, …


- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất?
Số tự nhiên lớn nhất?



<i><b>2. Thứ tự trong tập hợp số tự</b></i>
<i><b>nhiên.</b></i>


a. Trong hai số tự nhiên khác
nhau có một số nhỏ hơn số kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a < b
hay b > a.


- a  b nghĩa là a < b và a = b
b. Nếu a < b và b < c thì a < c
c. Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất.


d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất,
không có số tự nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có
vơ số phần tử.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Luyện tập củng cố (10 phút)</b>


- Cho HS làm bài tập 6, 7 trong
SGK.


- Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9
trang 8 (SGK).


- Hai HS lên bảng làm bài.
- Đại diện nhóm lên làm bài
tập



<b>Bài 6:</b>


a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 (với
a N)


b). 34, 35; 999, 1000; b-1, b
(với b N*)


<i><b>Hoạt động 5: </b></i><b>Hướng dẫn về nhà (3 phút)</b>


+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.


+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10  15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: ………, …………, a là a + 2; a + 1; a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>§</b>

<b>3. GHI SỐ TỰ NHIÊN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>* Kiến thức:</b></i>


<i><b>- </b></i>HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu trong hệ thập
phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí


<i><b>* Kỹ năng: </b></i>


<i><b>- </b></i>HS biết đọc và viết các số La Mã từ 1đến 30. Biết phân biệt số và chữ số.
<i><b>* Thái độ:</b></i>


<i><b>- </b></i>HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số,
bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.


- HS: Bảng phụ, bút dạ.


<b>III. Phương pháp dạy học chủ yếu:</b>


- Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học.
- Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác.


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: Kiểm tra bài cũ (7 phút).</b>


- GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: - Viết tập hợp N; N*<sub>.</sub>


- Làm bài 11 trang 5 (SBT).


- Viết tập hợp A các số tự nhiên x
mà x  N*.


HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên


không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau
đó biểu diễn các phần tử của tập hợp
B trên tia số. Đọc tên các điểm ở
bên trái điểm 3 trên tia số.


- Làm bài 10 trang 8 (SGK)


2 HS lên bảng:


HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}
N* <sub>= {1; 2; 3; …}</sub>


Sửa bài 11 tr.5 (SBT)


A={19; 20}; B={1; 2; 3;
…}


C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}


HS2:


C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: B = {x  N / x  6}
Biểu diễn trên tia số:


Các điểm ở bên trái điểm 3
trên tia số là 0; 1; 2.


Bài 10 tr.8 (SGK) 4601;


4600; 4599 a + 2; a + 1; a
<i><b>Hoạt động 2: </b></i><b>Số và chữ số(13 phút)</b>


- Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số
tự nhiên.


- HS làm bài tập 11b.


- Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên
có từ 5


- Từ bài cũ: ghi số ba trăm
hai lăm (325).


- Mỗi số tự nhiên có thể có
một, hai, ba, … chữ số.


<i><b>1. Số và chữ số</b></i>


Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số
tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

chữ số trở lên ta thường viết tách
Riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ
phải sang trái.


+ Cần phân biệt: số với chữ số;
số chục với chữ số hàng chục



- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
-15712314


235 = 200 + 30 + 5


<i>ab</i> = 10a + b (a  0)
222 = ? <i>abc</i> = ?


Hãy viết số tự nhiên lớn
nhất có ba chữ số?


Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Hệ thập phân (12 phút)</b>


Hãy viết số 32 thành tổng của các
số?


Tương tự, hãy viết 127, <i>ab</i>,<i>abc</i>


thành tổng của các số?


32 = 30 + 2


<i><b>2. Hệ thập phân:</b></i>


<i>Ví dụ:</i> 32 = 30+ 2 = 3.10+ 2


127 = 100 + 20 + 7


= 1.100 + 2.10 + 7
<i>ab</i>= a.10 + b (a0)
<i>abc</i>= a.100 + b.10 + c


Các số tự nhiên được viết theo
hệ thập phân.


<i><b>Hoạt động 4: </b></i><b>Cách ghi số La Mã (5 phút).</b>


- Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt
đồng hồ.


- Giới thiệu các chữ số I, V, X và
IV, IX.


- Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ
số ở vị trí khác nhau nhưng có giá
trị như nhau.


IV = 4
IX = 9


VII = V + I + I = 7
VIII = ?


Gọi HS lên bảng viết.


<i><b>3. Chú ý: Cách ghi số La Mã:</b></i>


Các số La Mã từ 1 đến 10:
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
7 8 9 10


Nếu thêm vào bên trái mỗi số
trên:


+ Một chữ số X ta được các số
La Mã từ 11 đến 20


+ Hai chữ số X ta được các số
La Mã từ 21 đến 30.


<i><b>Hoạt động 5: </b></i><b>Luyện tập – Củng cố (6 phút).</b>


1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
<i><b>Bài 12: </b></i>Viết tập hợp các chữ số của số 2000.


Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2}
<i><b>Bài 13a:</b></i> Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
<i><b>Hoạt động 6: </b></i><b>Hướng dẫn về nhà (2 phút)</b>


+ Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 14; 15.


<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


<i><b>Duyệt của BGH</b></i>


<i><b>Ngày 01/11/2010</b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×