Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Tài liệu Giáo án Tin học lớp 6 Học kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 56 trang )

soạn: 19/09/2009
Ngày giảng: 6C:
Tiết 6 : Bài 4 Máy tính và phần mềm máy tính
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc quá trình xử lí thông tin
- Học sinh biết đợc cấu tạo chung của máy tính điện tử
- Học sinh hiểu đợc quá trình xử lí thông tin của máy tính diễn ra nh thế nào.
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: Học bài
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
* Em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính?
*Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
3. Bài mới
Hoạt động 1
HĐ của gv và HS Nội dung ghi bảng
Gv giới thiệu mô hình quá trình ba bớc
GV minh hoạ việc giải toán gắn với mô
hình quá trình ba bớc
HS Lấy ví dụ thực tế về hoạt động nào
đó đợc minh
hoạ bằng mô hình quá trình ba bớc
GV nhấn mạnh Bất kì quá trình xử lí
thông tin nào cung là quá trình ba
1. Mô hình quá trình ba bớc:
Nhập (Input) -> xử lý -> xuất (Output)
Bất kì quá trình xử lí thông tin nào cung
là quá trình ba bớc nh trên.
VD1: Giải toán:


Input: Các điều kiện đã cho
Xử lí: Suy nghĩ tính toán tìm lời giải
Output: Đáp số của bài toán
VD2: Giặt quần áo:
Input: Quần áo bẩn, xà phòng, nớc
Xử lí: Vò quần áo bẩn với xà phòng rồi
xả lại nhiều lần bằng nớc sạch
Output: Quần áo sạch
VD3: Pha trà
Input: . . . .
Xử lí: . . . .
Output: . . . .
Gv giới thiệu cấu trúc chung của máy
tính điện tử
HS quan sát hình minh hoạ ở trang 15
để thấy đợc sự phát triển và đa dạng của
máy tính
GV giới thiệu khái niệm chơng trình và
2.Cấu trúc chung của máy tính điện
tử:
Gồm các bộ phận chính sau:
- Bộ xử lý trung tâm CPU (Central
processing Unit)
- Bộ nhớ trong (Main Memory)
- Bộ nhớ ngoài (Sencondary
Memory)
- Thiết bị vào (Input Device)
- Thiết bị ra (Ouput Device)
1
nhấn mạnh cụm từ sau: tập hợp các

câu lệnh
Hs nghiên cứu SGK và cho biết chức
năng của CPU
GV nêu chức năng của CPU
GV phân loại bộ nhó
HS so sánh sự giống nhau và khác nhau
vè chức năng của bộ nhớ trong và bộ
nhớ ngoài?
GV nhấn mạnh sự giống và khác nhau
đó
*Chơng trình là tập hợp các câu lệnh h-
ớng dẫn một thao tác cụ thể cần thực
hiện.
a. Bộ xử lý trung tâm CPU
CPU là thành phần quan trọng của
máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện
và điều khiển việc thực hiện chơng
trình.
CPU gồm 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển.
+ Bộ số học logíc.
Một số bộ phận khác.
+ Thanh ghi (Register)
+ Bộ nhớ truy cập nhanh
b. Bộ nhớ
- Bộ nhớ là nơi lu các chơng trình và dữ
liệu.
*Bộ nhớ trong (Main Memory)
- Bộ nhớ trong là nơi chơng trình đợc đa
vào để thực hiện và là nơi lu trữ dữ liệu

đang đợc xử lý.
Gồm 2 phần chính:
+ Rom (Read only Memory Bộ nhớ
chỉ đọc)
+ Ram (Random Acess Memory) bộ
nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc
làm việc, khi tắt điện dữ liệu trong Ram
sẽ mất đi.
* Bộ nhớ ngoài
- Bộ nhớ ngoài dùng để lu trữ lâu dài dữ
liệu và hỗ trợ bộ nhớ trong.
- Bộ nhớ ngoài máy tính: Đĩa cứng, đĩa
mềm, đĩa CD, thiết bị Flash (USB).
4. Củng cố, hớng dẫn học tập:
- HS nhắc lại mô hình quá trình ba bớc và cấu trúc chung của máy tính
- HS trả lời câu hỏi 1-3 SGK Trang 19
- HS về nhà học bài đọc trớc nội dung còn lại
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 20/09/2009.
Ngày giảng: 6C:
Tiết 7 Bài 4 Máy tính và phần mềm máy tính (tiếp)
2
I. Mục tiêu:
- Biết đợc sơ lợc cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan
trọng nhất của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết đợc máy tính hoạt động theo chơng trình.
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác.
II. Chuẩn bị:

GV: Giáo án, dụng cụ dạy học
HS: Sách, vở, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút:
Đề bài:
I.Trắc nghiệm:(4Đ)
1. Em hãy lựa chọn đáp án đúng cho mô hình quá trình ba bớc:
a. Xuất->Xử lí->Nhập.
b. Xử lí->Nhập->Xuất
c. Nhập->Xử lí-> Xuất
2. Cấu trúc cơ bản của máy tính gồm các khối chức năng:
a. Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào
b. Bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào/ra, bộ nhớ
c. Bộ xử lí trung tâm, thiết bị ra
II.Tự luận:(6đ)
Em hãy nêu một số khả năng của máy tính? Và hạn chế lớn nhất của máy tính
ngày nay?
Đáp án:
I.Trắc nghiệm:(4Đ) mỗi câu 2 đ
II. Tự luận: Mỗi ý đúng 3 đ
* Một số khả năng của máy tính.
- Khả năng tính toán nhanh.
- Tính toán với độ chính xác cao.
- Khả năng lu trữ lớn.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi
* Hạn chế lớn nhất của máy tính ngày nay là cha có năng lực t duy nh con ngời.
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng

GV giới thiệu các đơn vị đo dung lợng
thông tin
HS nhắc lại bit là gì?
GV giới thiệu cách đọc các đơn vị là
bội của byte.
*Dung lợng nhớ có đơn vị là Byte
(Byte là một vị trí hay khoảng không
gian đủ chứa đợc một kí tự)
1 Byte = 8 bit
1KB = 2
10
byte
1MB = 2
10
KB
3
Theo em thiết bị vào/ra đảm nhiệm
chức năng gì?
Hãy liệt kê các thiết bị vào/ ra mà em
biết?
GV cho HS bổ sung và chuẩn kiến
thức.
1GB = 2
10
MB
c. Thiết bị vào/ ra của máy tính
Thiết bi vào/ra còn gọi là thiết bị
ngoại vi giúp máy tính trao đổi thông
tin với bên ngoài.
* Thiết bị vào (Input device)

Dùng để đa thông tin vào máy có nhiều
thiết bị vào nh: Bàn phím, chuột, máy
quét, micro, webcam
* Thiết bị ra (output device): Thiết bị
ra dùng để đa thông tin ra ngoài nh:
màn hình, máy in,máy chiếu, loa và tai
nghe,. . .
GV: + Treo Bảng phụ mô hình ba bớc
và y/c hs nhắc lại cách hoạt động của
mô hình 3 bớc này.
+ Treo tranh về mô hình hoạt
động 3 bớc của máy tính.
HS: Quan sát bảng phụ và chỉ ra sự t-
ơng ứng giữa sơ đồ và tranh về mô
hình 3 bớc máy tính.
Vì sao máy tính đợc gọi là công cụ xử
lý thông tin?
3. Máy tính là công cụ xử lý thông
tin.
Thông tin vào Thông
tin ra
- Chơng trình là tập hợp các câu lệnh
GV: Máy tính có thể sử dụng cho
nhiều mục đích khác nhau vậy cái gì
có thể khiến cho máy tính làm đợc
nhiều việc nh vậy? Đó là phần mềm
vậy phần mềm là gì?
HS: Nghe, ghi chép
GV : Giới thiệu với học sinh về phần
mềm hai loại phần mềm chính.

GV: Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
Vậy phần mềm hệ thống làm những
việc gì?
Vậy phần mềm ứng dụng làm những
việc gì?
HS: Nghe giảng, ghi chép nội dung
GV: Em hãy kể tên một số chơng trình
mà em biết, hay đã đợc sử dụng?
HS: Lấy ví dụ?
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
*Phần cứng là: chính máy tính cùng
các thiết bị vật lí kèm theo.
*Phần mềm là: các chơng trình máy
tính.
* Phân loại phần mềm:
- Phần mềm máy tính có thể đợc chia
thành hai loại chính: Phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng dụng.
+ Phần mềm hệ thống: Là các chơng
trình tổ chức điều phối các bộ phận
chức năng của máy tính, sao cho chúng
hoạt động nhịp nhàng và chính xác
phần mềm hệ thống quan trọng nhất là
Hệ điều hành: Windows 98, XP, . . .
+ Phần mềm ứng dụng: là phần mềm
đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ
thể nào đó.
4
Xử


GV: Nhận xét câu trả lời của HS

VD: Phần mềm soạn thảo văn bản, đồ
hoạ, giải trí, . . .
4. Củng cố, hớng dẫn học tập :
- Gọi học lên đọc nội dung ghi nhớ.
- HS trả lời khái niệm phần mềm, phần cứng, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng
dụng.
- HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhắc HS về đọc nội dung bài đọc thêm 3 SGK, học bài chuẩn bị tiết 8 TH tại
phòng máy.
*Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ chuyên môn Ký duyệt của BGH
Ngày soạn: 24/09/2009
Ngày giảng: 6C:
Tiết 8 Bài thực hành 1
Làm quen với một số thiết bị máy tính
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh làm quen với các thiết bị máy tính nhằm làm rõ mô hình ba bớc
mà hs đã đợc làm quen ở các tiết trớc.
- Biết bật/ tắt máy tính.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, phòng máy.
HS: Sách, vở, đồ dùng học tập.
III. Tiến trình dạy học:
5
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho biết cấu trúc chung của máy tính điện tử?

3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng
Gv: Sử dụng một số thiết bị phòng máy
để hớng dẫn cho HS quan sát về các
thiết bị máy tính nh: Ram, Rom, CPU,
ổ đĩa cứng, ổ đia mềm, ổ CD. . . Và
giúp học sinh phân biệt đâu là thiết bị
vào, đâu là thiết bị ra.
1. Phân biệt các bộ phận của máy
tính cá nhân:
- Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản:
bàn phím, chuột,:
,
- Thân máy tính:
- Các thiết bị lu trữ dữ liệu:
Ram:
ổ đĩa cứng:
ổ CD:
- Các thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình,
máy in, máy vẽ, . .
- Các thiết bị tạo thành một máy tính
hoàn chỉnh.
GV giới thiệu cho HS các bật máy tình
và màn hình
HS tìm nút POWER trên thân máy tính
2. Bật tắt CPU và màn hình:
6
và bật máy tính
HS tìm nút nguồn trên màn hình và bật/
tắt màn hình

Gv yêu cầu HS quan sát chuột và bàn
phím
GV giới thiệu nút phải chuột và nút
trái chuột
GV giới thiệu sơ lợc bàn phím
3. Làm quen với bàn phím và chuột:
Trong soạn thảo văn bản:
- Caps lock: Bật/ tắt chế độ gõ chữ hoa
- Shift: ấn đồng thời với phím có một kí
tự để chuyển thành chữ hoa, các phím
có hai kí tự để lấy kí tự trên
Enter để xuống dòng hoặc kết thúc một
câu lệnh
ESC: thoát khỏi một chơng trình
- Space: gõ một khoảng trống
- Back Space: xóa kí tự ngay trớc con
trỏ
- Delete: Xoá kí tự ngay sau con trỏ
GV hớng dẫn tắt máy tính
HS tắt máy tính
4. Tắt máy tính:
Bớc 1: Nháy chuột trái vào nút Start
Bớc 2: Nháy chuột trái vào Turn off
computer
Bớc 3: Nháy chuột trái vào Turn off
4. Củng cố, hớng dẫn học tập :
- HS cho biết cách bật/ tắt máy tính.
- Yêu cầu hs về nhà xem lại nội dung bài thực hành, và ôn lại kiến thức của toàn
bộ chơng I để chuẩn bị học chơng II.
*Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn: 25/09/2009
Ngày giảng: 6C:
Chơng II phần mềm học tập
Tiết 9, 10 Bài 5 Luyện tập chuột
I. Mục tiêu:
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện
với chuột.
- Thực hiện đợc các thao tác cơ bản với chuột.
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài, phòng máy
7
HS: Đọc trớc bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng
HS quan sát chuột cầm chuột và nhận
biết nút phải chuột, nút trái chuột, con
lăn.
GV hớng dẫn HS cầm chuột.
GV giới thiệu 5 thao tác chính với
chuột
1. Các thao tác chính với chuột:
*Di chuyển chuột:
*Nháy chuột
*Nháy chuột phải
*Nháy đúp chuột
*Kéo thả chuột

GV giới thiệu phần mềm Mouse Skills
và hớng dẫn HS sử dụng phần mềm
Sau khi khởi động luyện tập với mức 1
Mỗi mức thực hiện 10 lần, kết thúc một
mức nhấn phím bất kì để chuyển sang
mức tiếp theo. Trong khi luyện tập nhấn
phím N để chuyển sang mức tiếp theo
mà không cần thực hiện đủ 10 lần
Luyện xong 5 mức xuất hiện tổng điểm
và mức đánh giá
Luyện tập tiếp chọn nút: Try Again
Thoát khỏi phần mềm nháy nút: Quit
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần
mềm Mouse Skills:
Mức 1: Luyện tập thao tác di chuyển
chuột
Mức 2: Luyện tập thao tác nháy chuột
Mức 3: Luyện tập thao tác nháy đúp
chuột
Mức 4: Luyện tập thao tác nháy nút
phải chuột
Mức 1: Luyện tập thao tác kéo thả
chuột
HS tìm biểu tợng của Mouse Skills trên
màn hình nền và nháy kép chuột để
khởi động phần mềm
HS nhần phím bất kì để bắt đầu luyện
tập
3. Luyện tập
Score: Số điểm đếm ngợc

Rating: Kết quả đánh giá
Beginer: Bắt đầu
Not bad: Tạm đợc
Good: Khá tốt
Expert: Rất tốt
Stage: thứ tự lần thực hiện
4. Củng cố, hớng dẫn học tập :
- HS nhắc lại cách cầm chuột
- HS nhắc lại các thao tác cơ bản với chuột
- HS về nhà xem trớc cấu tạo của bàn phím máy tính
*Rút kinh nghiệm:
8
Ký duyÖt cña tæ chuyªn m«n Ký duyÖt cña BGH
9
Ngày soạn: 04/10/2009
Ngày giảng: 6C:
Tiết 11, 12 Bài 6 Học ngõ mời ngón

I. Mục tiêu:
- Biết cấu trúc của bàn phím, cá hàng phím trên bàn phím. Hiểu đợc lợi ích của t
thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng mời ngón.
- Xác định đợc vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt đợc các phím soạn thảo và
phím chức năng. Ngồi đúng t thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím bằng m-
ời ngón.
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng theo
ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng t thế.
II. Chuẩn bị:
Gv: Giáo án, phòng máy.
HS: Vở, đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
* Nêu các thao tác chính với chuột?
*Cho biết cách sử dụng phần mềm Mouse Skill?
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV: Sử dụng bàn phím hớng dẫn HS
nhận diện các vùng của bàn phím, các
đặt tay trên bàn phím
HS: Nghe, quan sát, ghi chép
1. Bàn phím máy tính
- Khu vực chính của bàn phím gồm 5
hàng phím gồm:
+Hàng phím số
+Hàng phím trên
+Hàng phím cơ sở
+Hàng phím dới
+Hàng phím chứa phím cách
(Space)
- Ta đặt 2 ngón trỏ lên phím F và J trên
hai phím này có gai. Tám phím chính
trên hàng phím cơ sở là A, S, D, F, J, K,
L các phím này còn gọi là phím xuất
phát.
- Các phím khác là các phím điều khiển,
phím đặc biệt nh: Space, Ctrl, Alt, Shift,
Caps Lock, Tab, Enter và Backspace
HS cho biết lợi ích của việc gõ bàn
phím bằng 10 ngón?
HS trả lời

GV: Chỉ cho HS thấy ích lợi của việc gõ
mời ngón.
HS: Nghe, ghi chép
2. ích lợi của việc gõ bàn phím bằng
mời ngón
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
Ngoài ra gõ bằng mời ngón mang một
phong cách chuyên nghiệp khi sử dụng
10
máy tính.
GV: hớng dẫn hs t thế ngồi khi làm việc
với máy tính.
HS: Nghe, ghi chép.
3. T thế ngồi
- Ngồi thẳng lng
- Đầu thẳng không ngửa ra sau cũng nh
không cúi về phía trớc.
- Mắt nhìn thẳng màn hình. Có thể nhìn
chếch xuống dới, nhng không đợc hớng
lên trên.
- Bàn phím là vị trí trung tâm, hai tay
thả lỏng trên bàn phím.
GV: Cho HS luyện tập các t thế đặt tay,
ngồi thông qua các bài luyện tập trong
sách giáo khoa để HS làm quen với các
phím số, trên, cơ sở, dới, phím điều
khiển, kết hợp các dạng phím khác
HS: Nghe, ghi chép, luyện tập
GV theo dõi HS luyện tập và chỉnh sửa,

luyện cho HS sử dụng bàn phím băng
10 ngón.
4. Luyện tập
a. Cách đặt tay và gõ phím
Khi luyện gõ cần chú ý:
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở
- Nhìn thẳng vào màn hình và không
nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất
định.
b. Luyện gõ các hàng phím cơ sở.
- Quan sát hình để nhận biết các ngón
tay sẽ phụ trách các phím cơ sở
- Gõ các phím hàng cơ sở theo mẫu sau
(SGK-28)
c. Luyện gõ các phím hàng trên
- Quan sát hình để nhận biết các ngón
tay sẽ phụ trách các phím ở hàng trên.
- Gõ các phím hàng trên theo mẫu sau
(SGK-29)
d, Luyện gõ các phím hàng dới
- Quan sát hình để nhận biết các ngón
tay sẽ phụ trách các phím ở hàng dới.
- Gõ các phím hàng dới theo mẫu sau
(SGK-29)
e, Luyện gõ kết hợp các phím
- Gõ kết hợp các phím ở hàng cơ sở và
hàng trên theo mẫu sau (SGK-29)
- Gõ kết hợp các phím ở hàng dới theo

mẫu sau (SGK-30)
Tiết 12
g, Luyện gõ các phím ở hàng số
- Quan sát hình để nhận biết các ngón
tay sẽ phụ trách các phím ở hàng số.
- Gõ các phím ở hàng số theo mẫu sau
(SGK-30)
11
h, Luyện gõ kết hợp các phím kí tự
trên toàn bàn phím.
Gõ kết hợp các phím theo mẫu sau
(SGK-30)
f, Luyện gõ kết hợp với phím Shift
Sử dụng ngón tay út bàn tay trái hoặc
phải để giữ phím shift kết hợp với phím
tơng ứng để gõ các chữ hoa theo mẫu
sau: SGK- 31
4. Củng cố, hớng dẫn học tập :
- HS nhắc lại cấu trúc của bàn phím máy tính
- HS nhắc lại cách đặt tay trên bàn phím
- HS về nhà học thuộc bàn phím
- Tự rèn luyện gõ 10 ngón
*Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt của tổ chuyên môn Ký duyệt của BGH
Ngày soạn: 11/10/2009
Ngày giảng: 6C:
Tiết 13, 14 Bài 7 Sử dụng phầm mềm Mario để luyện gõ phím
I. Mục tiêu:
- Biết khởi động/thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm Mario để
luyện gõ mời ngón.

- Thực hiện đợc việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết cách đăng kí, thiết đặt
tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện đợc gõ bàn phím ở mức đơn giản
nhất.
- Hình thành phong cách làm việc chuẩn mực, thao tác dứt khoát.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, đồ dùng dậy học, phòng máy.
HS: Vở, nháp, đồ dùng học tập
12
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
*Nêu các lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón?
*Cho biết 8 phím xuất phát trên bàn phím? Khi gõ bàn phím, yêu cầu
đặt tay và gõ phím nh thế nào?
3. Bài mới:
HĐ của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu chức năng của phần mềm
mario
GV: Hớng dẫn học sinh cách khởi động
-> HS khởi động phần mềm
HS quan sát màn hình làm việc chính
của phần mềm
G V giới thiệu 3 bảng chọn của phần
mềm
GV giới thiệu 6 bài học chính của phần
mềm
1. Giới thiệu về phần mềm Mario
*Các bài luyện tập:
- Home Row Only: Bài chỉ luyện tập các
phím ở hàng cơ sở.

- Add Top Row: Bài luyện thêm các
phím ở hàng trên
- Add Bottom Row: Bài luyện thêm các
phím ở hàng phím số.
- Add Numbers:Bài luyện thêm các
phím số.
- Add symbols: Bài luyện thêm các
phím kí hiệu.
- All Keyboard: Bài luyện tập kết hợp
toàn bộ bàn phím.
GV: Hd hs cách đăng kí luyện tập
HS: Quan sát, nghe, ghi chép.
GV: Hớng dẫn hs cách tiếp tục tập
luyện với tên đã đăng kí.
Nếu đã đăng kí thì mỗi lần dùng tiếp
theo cần nạp tên đã đăng kí để mario
theo dõi kết quả học tập.
Để đánh giá khả năng gõ bàn phím ng-
ời ta dùng tiêu chuẩn WPM (Word Per
Minute). Đặt thông số WPM
GV hớng dẫn cách đặt thông số WPM
2. Luyện tập
a. Đăng ký ngời luyện tập
B1: Khởi động chơng trình: Nháy kép
chuột vào biểu tợng Mario trên màn
hình nền
B2: Nháy chuột tại mục Student/New.
Cửa sổ Student Information xuất hiện ra
B3: Ta gõ tên vào mục Student name
và ấn Enter.

B4: Nháy chuột vào nút Done để đóng
cửa sổ này.
b. Nạp tên ngời luyện tập
B1: Nháy vào mục Student/Load
B2: Nháy chuột để chọn tên.
B3: Nháy Done để xác nhận việc nạp
tên.
c. Thiết đặt các lựa chọn để luyện tập
B1: Nháy Student/Edit
B2: Nháy chuột tại vị trí số của dòng
Goal WPM và sửa giá trị ở vị trí này.
13
HS: Ghe, quan sát, ghi chép.
GV: hớng dẫn HS cách thiết đặt mức độ
luyện tập
HS: Ghe, quan sát, ghi chép.
GV: Hd hs cách lựa chọn mức độ luyện
tập và mức độ phải đạt ở mỗi mức.
HS: Ghe, quan sát, ghi chép.
GV hớng dẫn luyện gõ phím: gõ theo
nội dung hiển thị trên màn hình.
GV: Hd hs cách xem bảng kết quả sau
khi kết thúc bài tập
HS: Ghe, quan sát, ghi chép.
GV: Hd hs cách thoát khỏi Mario
HS: Ghe, quan sát, ghi chép.
Tiết 14: thực hành
HS thực hành trên máy
GV: Cho các em ngồi gần nhau thi đua
gõ phím để tạo không khí hăng say học

tập.
GV lu ý HS đặt đúng tay trên bàn phím
Sau đó ấn Enter để xác nhận.
B3: Nháy chuột chọn ngời dẫn đờng
B4: Nháy Done để xác nhận và đóng
cửa sổ hiện thời.
d. Lựa chọn bài học và mức luyện gõ
bàn phím
Với mỗi bài học có 4 mức.
- Mức 1 đơn giản nhất.
- Mức 2 trung bình WPM phải đạt: 10
- Mức 3 nâng cao, WPM phải đạt: 30
- Mức 4 luyện tập tự do.
1. Nháy Lesson/Home Row Only
2. Chọn mức luyện tập bằng cách gõ
một phím từ 1 đến 4 hoặc nháy chuột
chọn mức tơng ứng.
e. Luyện gõ phím
Màn hình kết quả:
Key typed: Số kí tự đã gõ
Errors: Số lần gõ bị lỗi
Word/Min: WPM đã đạt đợc
Goal WPM: WPM cần đạt đợc
Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng
Lesson Time: Thời gian luyện tập.
Sau đó có thể nháy chuột và nút Next để
sang bài tiếp theo, hoặc nháy vào Menu
để về menu chính.
g. Thoát khỏi phần mềm
Nhấn phím Q hoặc File/Quit để thoát



4. Củng cố, hớng dẫn học tập :
- HS nhắc lại cách khởi động và thoát khỏi phần mềm mario
- Cho biết các bài tập và các mức luyện tập của phần mềm
- HS về nhà luyện tập thêm
- Yêu cầu HS thuộc bàn phím
*Rút kinh nghiệm:
14

Ký duyÖt cña tæ chuyªn m«n Ký duyÖt cña BGH
15
Ngày soạn: 15/10/2009
Ngày giảng: 6C:
Tiết 15, 16 Bài 8
Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời
I. Mục tiêu:
- Biết cách khởi động và thoát khỏi phần mềm. Biết sử dụng các nút điều khiển
quan sát để tìm hiểu về hệ mặt trời.
- Thực hiện đợc việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Thực hiện đợc các thao tác
chuột để sử dụng, điều khiển các nút lệnh cho việc quan sát, tìm hiểu về Hệ mặt
trời.
II.Chuẩn bị:
GV: Phòng máy
HS: Đọc trớc bài thực hành
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
H Đ của GV và HS Nội dung kiến thức

GV hớng dẫn HS nhận biết biểu tợng
của phần mềm trên màn hình nền
HS khởi động phần mềm và quan sát
giao diện của chơng trình
GV giới thiệu tác dụng của các nút
lệnh
HS quan sát, ghi chép
HS thử tác dụng của các nút lệnh bằng
cách nháy chuột vào nút lệnh sau mỗi
lần hớng dẫn của GV
HS nháy nút để xem thông tin chi tiết về
các hành tinh
GV giới thiệu tên các hành tinh
GV: hớng dẫn HS cách sử dụng các nút
lệnh để điều khiển các hành tinh theo ý
I. Các nút lệnh điều khiển quan sát
1. Orbits: Hiện/ẩn quỹ đạo
2. View: Vị trí quan sát của các em tự
động chuyển động trong không gian
3. Zoom: Phóng to/thu nhỏ khung nhìn,
4. Speed: Thay đổi tốc độ chuyển động
của các hành tinh.
5. Các nút mũi tên lên, xuống mầu da
cam dùng để nâng lên hoặc hạ xuống vị
trí quan sát hiện thời so với mặt phẳng
ngang cuả toàn hệ mặt trời.
6. Các nút lệnh lên trên, xuống dới, sang
trái, sang phải mầu nâu dùng để dịch
chuyển khung hình theo hớng mũi tên..
Nút tròn mầu da cam có các chấm nhỏ ở

giữa dùng để đặt lại vị trí mặc định hệ
thống, đa mặt trời về trung tâm cửa sổ.
7. Nháy nút có hình quả cầu và quĩ đạo
bao quanh để xem thông tin về các vì
sao.
9. Các vì sao trong hệ mặt trời
+ Mercury: Sao thuỷ.
+ Venus: Sao kim.
+ Earth: Trái đất
+ Mars: Sao hoả.
+ Jupiter: Sao mộc
+ Saturn: Sao thổ.
16
mình và lấy thông tin về các hành tinh.
HS: Nghe, quan sát, làm theo
HS trả lời câu hỏi 4 và câu hỏi 6 SGK
+ Uranus: Sao thiên vơng
+ Neptune: Sao Hải vơng.
+ Pluto: Sao Diêm vơng.
10. Thông tin về các hành tinh:
+ Diameter: Đờng kính hành tinh
+ Orbit: Quỹ đạo của hành tinh
+ Orbital Period: Thời gian quay quanh quỹ
đạo
+ Mean Orbital Velocity: Vận tốc trung bình
quay quanh quỹ đạo.
+ Orbital Eccentricity: Độ lệnh với quỹ đạo
+ Inclination to Ecliptic: Độ nghiêng trên đ-
ờng hoàng đạo
+ Equatorial Tilt to Orbit: Độ nghiêng xích

đạo tới quỹ đạo.
+ Planet Day: Ngày (giờ, ban ngày) của hành
tinh.
+ Mass: Khối lợng.
+ Temperature: Nhiệt độ.
+ Density: Tỷ trọng (Khối lợng riêng)
Tiết 16
H Đ của GV và HS Nội dung kiến thức
HS thực hành theo các bớc đã nêu trong
SGK
GV: Quan sát, hớng dẫn HS thực hành.
HS điều chỉnh khung nhìn theo yêu cầu
5 SGK
HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK
II. Thực hành
1. Khởi động phần mềm trên màn hình
Desktop
2. Điều khiển khung nhìn cho thích hợp
để quan sát Hệ Mặt trời
3. Quan sát chuyển động của trái đất và
mặt trăng
4. Quan sát hiện tợng nhật thực (Mặt
trời, mặt trăng, trái đất)
5. Quan sát hiện tợng nguyệt thực (Mặt
trời, Trái đất, Mặt trăng).
4. Củng cố, hớng dẫn học tập:
HS có thể sử dụng phần mềm để bổ sung kiến thức địa lí cho mình.
Nếu chịu khó tìm hiểu em sẽ biết đợc nhiều phần mềm hỗ trợ cho việc học tập của
các em
Lên lớp 7 em tiếp tục đợc học về một phần mềm thuộc kiến thức môn địa lí

HS về nhà ôn tập kiến thức chơng I chuẩn bị cho tiết 17 bài tập.
*Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/09/2009
Ngày giảng: 6C:
Tiết 17 Bài tập
17
I. Mục tiêu:
- Hệ thống các kiến thức đã học trong chơng I
- Củng cố, khắc sâu kiến thức cho HS
- HS làm một số bài tập trắc nghiệm, rèn khả năng vận dụng lí thuyết và tình
huống cụ thể.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Soạn bài
2. HS: Ôn lại kiến thức chơng I
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động 1
Bài 1 thông tin và tin học
HĐ của GV HS Nội dung bảng
GV đa ra các câu hỏi nhằm kiểm tra lấy
điểm và tóm tắt lý thuyết của bài:
HS trả lời các câu hỏi của GV
GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của
bạn.

Câu 1: Thông tin là gì? Nêu một số
nguồn cung cấp thông tin cho con ngời?
Trả lời: Thông tin đợc tiếp nhận từ
nhiều nguồn khác nhau. Thông tin là
những gì đem lại hiểu biết về thế giới
xung quanh và về chính con ngời.
Câu 2: Nêu các hoạt động thông tin của
con ngời? Trong các hoạt động đó, hoạt
động nào quan trọng nhất? Vì sao?
Trả lời: Hoạt động thông tin bao gồm
việc tiếp nhận, xử lí lu trữ và truyền
thông tin. Xử lí thông tin đóng vai trò
quan trọng vì nó đem lại sự hiểu biết
cho con ngời.
Câu 3: Nhiệm vụ chính của tin học là
gì?
Trả lời: Một trong các nhiệm vụ chính
của tin học là nghiên cứu việc thực hiện
các hoạt động thông tin một cách tự
động nhờ sự trợ giúp của máy tính điện
tử.
Hoạt động 2
Bài 2 Thông tin và biểu diễn thông tin
HĐ của GV HS Nội dung bảng
GV đa ra các câu hỏi nhằm kiểm tra lấy
điểm và tóm tắt lý thuyết của bài:
Câu 1: Nêu ba dạng thông tin cơ bản,
ngoài ba dạng thông tin đó còn có dạng
thông tin nào?
Trả lời:

18
HS trả lời các câu hỏi của GV
GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của
bạn.
- Dạng văn bản
- Dạng âm thanh
- Dạng hình ảnh
Ngoài ba dạng đó còn có thông tin dạng
mùi, thông tin dạng vị, dạng cảm nhận,
tình cảm, . .
Câu 2: Tại sao thông tin trong máy tính
đợc biểu diễn dới dạng dãy bit?
Trả lời:
Vì máy tính không hiểu đợc ngôn
ngữ tự nhiên. Vì máy tính chỉ gồm các
mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng
mạch và ngắt mạch. Chỉ dùng hai kí
hiệu 0, 1 ngời ta có thể biểu diễn đợc
mọi thông tin trong máy tính.
Bài 3 em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính
HĐ của GV HS Nội dung bảng
GV đa ra các câu hỏi nhằm kiểm tra lấy
điểm và tóm tắt lý thuyết của bài:
HS trả lời các câu hỏi của GV
GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của
bạn.
Câu 1: Cho biết các khả năng của máy
tính?
Trả lời:
- Khả năng tính toán nhanh;

- Khả năng làm việc không mệt mỏi;
- Khả năng lu trữ lớn;
- Khả năng tính toán chính xác.
Câu 2: Đâu là hạn chế lớn nhất của
máy tính hiện nay?
Trả lời:
Máy tính hiện nay cha có năng lực t duy
độc lập, nó chỉ làm đợc những gì mà
con ngời chỉ dẫn thông qua các câu
lệnh.
Hoạt động 4
Bài 4 máy tình và phần mềm máy tính
HĐ của GV HS Nội dung bảng
GV đa ra các câu hỏi nhằm kiểm tra lấy
điểm và tóm tắt lý thuyết của bài:
HS trả lời các câu hỏi của GV
GV yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của
bạn.
Câu 1: Cho biết cấu trúc chung của
máy tính điện tử?
Trả lời:
- Bộ xử lí trung tâm CPU
- Bộ nhớ
- Thiết bị vào/ra
Câu 2: Phần mềm là gì? Phần mềm đợc
phân thành mấy loại?
Trả lời:
19
Phần mềm là các chơng trình máy tính.
Có hai loại phần mềm là phần mềm hệ

thống và phần mềm ứng dụng.
4. Củng cố
GV in các bài tập sau ra giấy, HS thảo luận nhóm:
Câu 1: Hãy nêu một số ví dụ về thông tin mà con ngời có thể thu nhận bằng các
giác quan (thị giác, thính giác, vị giác, xúcgiác, khứu giác).
Câu 2: Chúng ta gọi lệnh hoặc dữ liệu đợc nhập vào máy tính là:
(A) dữ liệu đợc lu trữ
(B) thông tin vào
(C) thông tin ra
(D) thông tin máy tính
Hãy chọn phơng án ghép đúng
Câu 3: Một trong những nhiệm vụ của tin học là
(A) nghiên cứu giải các bài toán trên máy tính;
(B) nghiên cứu chế tạo các máy tính với nhiều tính năng ngày càng u việt hơn
(C) nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự
trợ giúp ccủa máy tính điện tử;
(D) biểu diễn các thông tin đa dạng trong máy tính.
Hãy chọn phơng án ghép đúng nhất.
Câu 4: Hãy xếp các thiết bị sau: CPU, loa, đĩa mềm, chuột, đĩa CD, thiết bị nhớ
Flash, bàn phím, đĩa cứng, webcam, màn hình, máy in, máy quét, modem, rom,
máy chiếu, tai nghe, micro, Ram vào các cột tơng ứng trong bảng sau:
Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài Thiết bị vào Thiết bị ra
Câu 5: Trong các phát biểu dới đây, hãy chọn đáp án đúng về khái niệm phần
mềm.
(A) Phần mềm gồm chơng trình máy tính và cách tổ chức dữ liệu.
(B) Phần mềm gồm chơng trình máy tính và dữ liệu đi kèm.
(C) Phần mềm gồm chơng trình máy tính để làm ra các chơng trình máy
tính khác.
(D) Phần mềm gồm chơng trình máy tính, tài liệu về cách tổ chức dữ
liệu và các tài liệu hớng dẫn sử dụng.

Câu 6: Phần mềm hệ thống là phần mềm:
a. Tạo môi trờng làm việc cho các phần mềm khác.
b. Giám sát hoạt động của máy tính.
c. Khác với phần mềm ứng dụng.
20
d. Đợc cài đặt trong máy tính bỏ túi.
Hãy chọn các phơng án ghép đúng.
5. Hớng dẫn học tập:
- HS về nhà ôn tập thật kĩ, chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết
*Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18/09/2009
Ngày giảng: 6C:
Tiết 18 kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu và nắm vững thông tin và tin hoc, cách biểu diễn thông tin
- Giúp học sinh hệ thống những kiến thức đã học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Đề bài, đáp án
2. HS: ôn lại bài
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Ma trận đề
Bài
Mức độ
Bài 1 thông tin
và tin học
Bài 2 Thông
tin và biểu

diễn thông tin
Bài 3 em có
thể làm đợc
những gì nhờ
máy tính
Bài 4 máy tình
và phần mềm
máy tính
Biết 1 4 5, 6
Hiểu 2 7
Vận dụng 3 8
Tỉ lệ giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận là 50:50
Đề bài
Câu 1(1đ): Hãy điền những cụm từ thế giới, đem lại vào những vị trí còn thiếu để
đợc khẳng định đúng:
Thông tin là những gì hiểu biết về .. xung
quanh và về chính con ngời.
Câu 2 (1đ): Tai ngời bình thờng không thể tiếp nhận đợc những thông tin nào dới
đây ?
A) Tiếng chim hót buổi sớm mai;
B) Tiếng trống trờng;
C) Tiếng chuông reo gọi cửa;
21
D) Tiếng suối chảy róc rách trên đỉnh núi cách xa hàng trăm cây số.
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Câu 3 (1đ): Máy tính có thể dùng để xác định:
A) mọi suy nghĩ trong đầu con ngời;
B) quỹ đạo quay quanh mặt trời của các hành tinh;
C) cảm giác của em khi nhận đợc phần thởng học sinh giỏi;
D) giấc mơ của em đêm qua.

Hãy chọn phơng án ghép đúng.
Câu 4 (1đ): Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành công cụ xử
lí thông tin hữu hiệu?
A) Khả năng tính toán nhanh;
B) Làm việc không mệt mỏi;
C) Khả năng lu trữ lớn;
D) Tính toán chính xác;
E) Tất cả các phơng án trên.
Hãy chọn phơng án đúng.
Câu 5 (1đ): Thiết bị dùng để di chuyển con trỏ trên màn hình máy tính là
A) CPU; C) Bàn phím;
B) Chuột; D) Màn hình.
Câu 6 (1.5 đ): Nêu chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính?
Câu 7 (1.5 đ): Phần mềm là gì? Phần mềm đợc phân thành mấy loại?
Câu 8 (2 đ): Tại sao CPU lại đợc coi nh bộ não của máy tính?
Đáp án
Câu 1: đem lại, thế giới
Câu 2: D
Câu 3: B
Câu 4: E
Câu 5: B
Câu 6: Chức năng của bộ nhớ máy tính là: Bộ nhớ là nơi lu các chơng trình và dữ
liệu (0.5đ)
Bộ nhớ máy tính đợc phân thành hai loại: + Bộ nhớ trong; (0.5đ)
+ Bộ nhớ ngoài. (0.5đ)
Câu 7: Phần mềm máy tính là các chơng trình máy tính (0.5đ)
Phần mềm đợc phân thành hai loại: +Phần mềm hệ thống; (0.5đ)
+ Phần mềm ứng dụng. (0.5đ)
Câu 8: CPU đợc coi nh bộ não của máy tính vì nó thực hiện các chức năng tính
toán điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của máy tính dới sự chỉ dẫn của chơng

trình (2đ)
4. Củng cố:
22
GV cã thÓ ch÷a nhanh bµi kiÓm tra
5. Híng dÉn häc tËp:
VÒ nhµ HS ®äc tríc bµi 9.
IV. Rót kinh nghiÖm:

Ký duyÖt cña tæ chuyªn m«n Ký duyÖt cña BGH
23
Ngày soạn: 24/10/2009
Ngày giảng: 6C:

Tiết:19
Bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành?
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu và trả lời đợc câu hỏi: Vì sao cần có hệ điều hành dựa trên các ý t-
ởng đã đa ra hai quan sát trong sách giáo khoa.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Giáo án, tài liệu, giấy trong, máy chiếu hắt.
2. Học sinh:
SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập
III. Tiến trình Dạy- Học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (7)
Câu 1: Em hãy kể tên một số thiết bị máy tính mà em đã đợc học?
Trả lời: Màn hình, chuột, loa, bàn phím, đĩa cứng, đĩa mềm, Ram, CPU,
Câu 2: Em hãy kể tên một số tên một số phần mềm máy tính?
Trả lời: Phần mềm nghe nhạc, phần mềm trò chơi, hệ điều hành phần mềm quan

sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời, phần mềm luyện tập chuột,
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
* Hoạt động 1: (13 )
GV: Chia lớp học thành 3 nhóm
HS nhắc lại ý nghĩa của các loại đèn tín
hiệu giao thông?
GV: Yêu cầu hs sử dụng SGK trang 39
và quan sát tranh số 1 bức tranh hoạt
động của các phơng tiện giao thông.
Yêu cầu các nhóm quan sát xem trong
tranh có những phơng tiên giao thông
gì? Các phơng tiện đó đang hoạt động
hay đã dừng? Nếu các phơng tiện đó
đang dừng thì tại sao dừng?
HS: Hoạt động theo nhóm dựa vào
SGK thảo luận và trả lời y/c của giáo
viên đã đa ra.
HS cho biết vai trò của đèn tín hiệu giao
thông ở ngã t đờng phố?
Nếu không có đèn tín hiệu giao thông
thì sao?
GV nêu kết luận.
* Hoạt động 2(10 ):
1. Các quan sát
* Quan sát 1:
Hệ thống đèn tín hiệu giao thông có vai
trò phân luồng cho các phơng tiện, điều
khiển hoạt động giao thông.
24

Quan sát cảnh sân trờng và trả lời câu
hỏi:
- Trong tranh các bạn học sinh đang
làm gì?
- HS trong bức tranh có đứng theo hàng
không?
- HS có thực hiện cùng một động tác
không?
Tóm lại em có nhận xét gì về bối cảnh
đợc mô tả trong bức tranh?
HS nêu ra các nhận xét của mình.
Vậy thời khoá biểu đóng vai trò gì
trong nhà trờng?
GV nêu kết luận.
* Hoạt động 3(8 ):
HS quan sát SGK Tr-40 và cho biết có
những thiết bị phần cứng nào?
HS quan sát và cho biết tên các phần
mềm đợc hiển thị trên màn hình?
GV: Yêu cầu hs liên hệ với quan sát 1 ở
trang 39. Các phơng tiện nh ô tô, xe
máy tham gia giao thông thì có đèn tín
hiệu giao thông điều khiển. Vậy phần
mềm và phần cứng máy tính có đợc
điều khiển không? Nếu có thì cái gì
điều khiển chúng? Gọi một vài học sinh
trả lời
Hs: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Mở rộng khả năng hiểu biết của

hs, qua các phơng tiện thông tin đại
chúng nh: Báo, đài, tivi, InternetEm
có thể kể tên một số HĐH mà em biết?
GV: Gọi một số hs trả lời. Sau đó có
thể giới thiệu tên một số HĐH điển
hình cho hs
* Quan sát 2:
Thời khoá biểu đóng vai trò quan trọng
trong việc điều khiển hoạt động học tập
trong trờng học. Vì nếu không có thời
khoá biểu thì giáo viên không biết dạy
lớp nào, học sinh không biết học môn
gì, hoạt động học tập trở nên hỗn loạn.
2. Cái gì điều khiển máy tính?
Khi máy tính làm việc có nhiều đối t-
ợng cùng tham gia vào quá trình xử lí
thông tin. Các đối tợng đó có thể là
phần cứng hoặc phần mềm và đều đợc
hệ điều hành điều khiển để hoạt động
một cách nhịp nhàng.
4. Củng cố (5 ):
HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
25

×