Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Lich su 6 ky II 2 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.69 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ch



¬ng iii:



Thời kỳ bắc thuc v u tranh


ginh c lp



<b>Mục tiêu toàn chơng:</b>
<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Tìm hiểu và nắm đợc các phong trào khởi nghĩa của nhân dân ta, đặc biệt
các cuộc khởi nghiã tiêu biểu của Hai Bà Trng, Lý Bí sau thất bại của An Dơng Vơng.


- Sù hình thành và xây dựng nhà nớc Vạn Xuân và nhà nớc Chăm-pa.


<b>2. Kỹ năng:</b>


<b>- </b>Giỏo dc HS ý thc căm thù quân xâm lợc, ý thức tự hào, tự tin dân tộc.
Giáo dục cho các em lòng biết ơn các vị anh hùng đã có cơng xây dựng đất nớc.


<b>3. Thái độ:</b>


- Rèn luyện cho HS biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện Lịch sử.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng về đọc bản Lch s.


<i>Ngày soạn: 28/12/2008</i>


<i>Ngày giảng: 6A: 6B:</i>


<b>Bài 17 </b><b> Tiết 19</b>



<b>Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng (năm 40)</b>
<b>a. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cho HS thy c sau thất bại của An Dơng Vơng đất nớc ta bị phong kiến
phơng Bắc thống trị. Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phơng Bắc là nguyên nhân
chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trng.


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng đợc toàn dân ủng hộ, thắng lợi nhanh chóng
đất nớc giành đợc độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo dục HS ý thức căm thù quân xâm lợc, ý thức tự hào, tự tin dân tộc.
Giáo dục cho các em lòng biết ơn Hai Bà trng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt
Nam.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rốn luyện cho HS biết tìm ngun nhân và mục đích của sự kiện Lịch sử.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng về đọc bản đồ Lịch sử.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


<b>1. GV:</b> Soạn bài, chuẩn bị bản đồ.


<b>2. HS:</b> Học bài c, c trc bi mi.


<b>C. phơng pháp:</b>


- Ging bỡnh, phõn tích sự kiện lịch sử, chỉ bản đồ…



<b>d. tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>


<i>- KiÓm tra sü sè: 6A:……… 6B:………</i>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


<i>- KiĨm tra sù chn bị của học sinh.</i>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a) Dẫn vào bài:</b></i>


<i>Trong cuc kháng chiến chống quân xâm lợc Triệu Đà, An Dơng Vơng do</i>
<i>chủ quan, thiếu phòng bị nên đã thất bại, từ đó đất nớc ta bị phong kiến phơng Bắc thống</i>
<i>trị đơ hộ. Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta đến những thử</i>
<i>thách nghiêm trọng: Đất nớc bị mất tên, dân tộc có nguy cơ bị mất bởi chính sách đồng</i>
<i>hố. Nhng nhân dân ta quyết tâm không chịu sống trong cảnh nô lệ, đã liên tục nổi dậy,</i>
<i>mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng năm 40. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu cho</i>
<i>ý chí quật cờng của dân tộc ta.</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>Hoạt động của Thầy - trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<i><b>*) Hoạt động 1:</b></i>


- Giáo viên: Gọi HS đọc mục 1 trang 4 SGK.
- Học sinh đọc.


? Sau cuộc khởi nghĩa của An Dơng Vơng, thất


bại dân tộc ra đã ở vào tình trạng nh thế nào?
- Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, chia
thành hai quận là Giao Chỉ và Cửu Chân.


<b>1. Nớc Âu Lạc từ thế kỷ II TCN n</b>
<b>TK I cú gỡ i thay?</b>


- Năm 179 TCN Triệu Đà chia Âu Lạc


2 quận:


? Sau khi nh Hán chiếm đợc nớc ta chúng đã
thực hiện chính ách cai trị nh thế nào?


 Nhà Hán đô hộ.


- Chia Âu Lạc thµnh 3 quËn: Giao Chỉ, Cửu
Chân và Nhật Nam, gộp với 6 quận của Trung
Quốc thành Châu Giao.


- Năm III TCN nhà Hán chia Âu Lạc
thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và
Nhật Nam.


? Em cú nhn xột gỡ về cách đặt quan lại cai trị
của nhà Hán?


- Nhà Hán muốn chiếm đóng lâu dài và xố tên
nớc ta, biến nớc ta thành một bộ phận của lãnh
thổ Trung Quốc.



- Nhà Hán chỉ mới cai trị đến cấp quận, còn
huyện xã buộc phải để ngời Âu Lạc trị dân nh
c.


- Chịu nhiều thứ thuế, cống nạp nặng nề.


- Nhà Hán hợp 3 quËn cña ta vµo 6
qn cđa Trung Quèc thµnh Châu
Giao áp dụng chính sách cai trị của
ngời Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đa ngời Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân
dân ta phải theo phong tục Hán.


- Bọn quan lại tham lam, tàn bạo.


i x rất tàn tệ, phải nộp nhiều loại thuế, lên
rừng, xuống biển rất nguy hiểm đến tính mạng
để tìm kiếm của quý hiếm đem nộp cống.


? Âm mu của chính sách cai trị đó là gì?
- Nhằm mục đích đồng hố nhân dân ta.
? Em biết gì về thái thú Tơ Định ở nớc ta?


 Cuéc sèng ND ta khæ cùc.


 Thực hiện đồng hoá với nhân dân
ta.



<i><b>*) Hoạt động 2:</b></i>


- Giáo viên: Yêu cầu HS đọc mục 2 trang 48
SGK.


? Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng bùng nổ?
- Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Thi Sách bị Tô Định giết.


- Năm 40 tại Hát Môn ?Hà Tây)


GV: Yêu cầu HS nói rõ hơn thân thế của Hai Bà
trng diễn ra nh thế nµo?


- GV: Yêu cầu HS đọc 4 câu thơ trong SGK với
4 câu thơ đó em hiểu ntn về mục tiêu của cuộc
KN?


<b>G:</b> Mục tiêu chủ yếu của cuộc khởi nghĩa là
giành lại độc lập cho dân tộc, sau đó là khơi
phục lại sự nghiệp họ Hùng.


? Cc KN ph¸t triĨn nh thế nào?


- Hát Môn Mê Linh Cổ Loa Luy Lâu.
- Nhân dân các quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật
Nam và cả Hợp Phố.


? Em hÃy kể tên một sô lực lợng nhân dân kéo
về Mê Linh tơ nghÜa víi hai bµ Trng?



? Em cã nhËn xÐt gì về lực lợng tham gia khởi
nghĩa?


? Theo em việc khắp nơi nhân dân kép quân về
Mê Linh nói lên ®iỊu g×?


- ách thống trị tàn bạo của nhà Hán khiến mọi
ngời đều căm giận và nổi dậy.


- Sự lãnh đạo tài tình của Hai Bà Trng.
- Sự ủng hộ của nhân dân.


- Khôi phục độc lập dân tộc sau hơn hai thế kỷ
bị đơ hộ.


- ThĨ hiƯn tinh thần yêu nớc, ý chÝ bÊt khuÊt
quËt cêng cđa d©n téc ta.


? Nghĩa qn đã thắng lợi nh thế nào?


<b>2. Cuéc khëi nghÜa Hai Bµ Trng</b>
<b>bùng nổ.</b>


<i><b>a. Nguyên nhân: </b></i>


- Do chính sách bóc lột tàn bạo của
nhà nớc.


- Thi Sách bị Tô Định giết.



<i><b>b. Diễn biến:</b></i>


- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trng dựng
cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây)


- Ngha quân nhanh chóng làm chủ
Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa, Luy Lõu.


Tô Định hoảng sợ trốn về nớc.


<i><b>c. Kết quả:</b></i>


<i><b>- </b></i>Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.
? Khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi có ý nghĩa


gì?


<i><b>d. </b><b>ý</b><b> nghÜa: </b></i>


- Cuéc khëi nghÜa b¸o hiƯu thÕ lùc
phong kiÕn khèng chÕ cai trÞ vÜnh viƠn
níc ta.


 Kết luận tồn bài: <i>Dới ách bóc lột tàn bạo của nhà Hán, nhân dân ta khắp nơi</i>
<i>sẵn sàng nổi dậy. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng báo hiệu rằng bọn phong kiến phơng Bắc</i>
<i>không thể cai trị vĩnh viễn nớc ta, nhất định nhân dân ta sẽ giành đợc độc lập chủ quyền</i>
<i>cho Tổ quốc.</i>


<b>4. Cñng cè:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng?
? ý nghĩa thắng lợi của khëi nghÜa Hai Bµ Trng?


? Em hãy giải thích câu nói của Lê Văn Hữu: “<i>Trng Trắc, Trng Nhị là phụ nữ, hô 1</i>
<i>tiếng mà các quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp phố cùng 65 thành ở lĩnh ngoại</i>
<i>đều hởng ứng. Việc dựng nớc xng vơng dễ nh trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất nớc</i>
<i>Việt ta đủ dựng đợc nghiệp bá vơng .</i>”


 <i><b>GV chốt lại câu nói: Khi Hai Bà trng dựng cờ KN thì ND khắp nơi đều sẵn</b></i>
<i>sàng đứng lên hởng ứng, quyết dành độc lập dân tộc.</i>


<b>5. Híng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bµi sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách thực hành.
- Vẽ lợc đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà trng dán vào vở bài tp.


- Xem trớc bài: <i>Trng Vơng và cuộc kháng chiến khống quân xâm lợc Hán .</i>


<b>E. RúT KINH NGHIệM:</b>


- Thời gian: ...


- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..


<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: 6A: 6B:</i>


<i><b>Bài 20 </b></i><i><b> tiết 18:</b></i>


<b>TRƯNG VƯƠNG Và CUộC KHáNG CHIếN CHốNG QUÂN XÂM LƯợC HáN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà trng đã tiến hành cơng cuộc xây dựng đất
n-ớc và giữ gìn nền độc lập vừa mới giành đợc. Đó là những việc làm thiết thực đem lại
quyền lợi cho ND tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc KN chống quân xâm lợc Hán.


- Cuộc kháng chiến chống xâm lợc Hán đã nêu bật ý chí bất khuất của ND ta.


<b>2. T tởng:</b>


- Tinh thần bất khuất của dân tộc.


- MÃi mÃi ghi nhớ công lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trng.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- K nng c bn đồ Lịch sử, bản đồ, ảnh đền thờ Hai Bà Trng.
- Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới.


<b>b. ChuÈn bÞ:</b>



<b>- GV: </b>Soạn bài, lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán. Tranh ảnh đền


thê Hai Bà Trng, các câu chuyện kể lịch sử.


<b>- HS: </b>Hc bi theo yờu cu trong SGK, c bi


<b>c. phơng pháp:</b>


- Giảng bình, phân tích sự kiện lịch sử, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, liên hệ thực tế.


<b>d. tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>


<i><b>- KiÓm tra sü sè: 6A:</b>……… 6B:………</i>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Đất nớc ta và nhân dân Âu Lạc dới thời thuộc Hán có gì thay đổi?
? Trình bày diễn biến của cu KN Hai Bà Trng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>a) DÉn vµo bµi:</b></i>


<i>ở bài trớc, chúng ta đã nhận biết đợc nguyên nhân, diễn biến, kết quả</i>
<i>và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng. Ngay sau đó, nhân dân ta tiến hành cuộc </i>
<i>kháng chiến trong điều kiện vừa mới giành đợc độc lập, đất nớc cịn nhiều khó khăn. </i>
<i>Cuộc kháng chiến diễn ra rất gay go và quyết liệt.</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



<i><b>*) Hoạt động 1:</b></i>


? Hai Bà Trng đã làm gì sau khi giành lại đợc độc
lập ?


- Lên làm vua lấy hiệu là Trng Vơng, đóng đô ở Mê
Linh.


? Việc Trng Trắc đợc suy tôn làm vua đã nói lên đợc
điều gì?


- Chứng tỏ ý thức muốn khẳng định quyền độc lập và
sự đồng lòng nhất trí của các Lạc tớng  Trao vinh dự
và quyền điều khiển đất nớc cho ngời phụ nữ có cơng
đầu cùng tồn dân đánh đuổi qn đơ hộ.


? Hãy nêu những việc làm để xây dựng đất nớc, gìn giữ
độc lập thời Trng Vơng ?


- Phong chøc tíc.


- Cư chøc vụ quan trọng.
- Xá thuế cho dân.


- BÃi bỏ các thứ lao dịch nặng nề


? Tỏc dng v ý ngha từng việc làm đó ?


- ổn định trật tự xã hội, bồi dỡng sức dân, củng cố lực
lợng, gìn giữ độc lập.



? Đợc tin cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi, vua
Hán đã làm gì ?


- Hạ lệnh cho các quận miền Nam Trung Quốc chuẩn
bị xe, thuyền, lơng thực để sang đàn áp nghĩa quân.
? Vì sao nhà Hán chỉ hạ lệnh chuẩn bị, mà không đán
áp ngay cuộc khởi nghĩa?


- Vì lúc này ở Trung Quốc, nhà Hán cịn phải lo đối
phó với các cuộc đấu tranh của nông dân Trung Quốc.


<i><b>*) Hoạt động 2:</b></i>


- GV: Mô tả lực lợng và đờng tiến quân của nhà Hán
khi sang xâm lợc nớc ta (đầy đủ lơng thực, vũ khí, Mã
Viện là tớng chỉ huy).


? Vì sao Mã Viện đợc chọn làm chỉ huy đạo quân xâm
lợc?


- Mã Viện là một viên tớng lão luyện, nổi tiếng gian ác
lại lắm mu nhiều kế, quen chinh chiến ở phơng Nam.
? Sau khi Mã Viện chiếm đợc Hợp Phố, quân Hán tiến
vào nớc ta nh thê nào ?


- Chia quân thành 2 đạo thuỷ và bộ tiến vào nớc ta.
? Khi nghe tin quân Hán kéo đến Lãng Bạc, - Hai Bà
Trng đã kéo quân đến để nghênh chiến, việc này chứng
tỏ điều gì?



 Hai Bà Trng quyết chiến đấu bảo vệ độc lập vừa mới
giành đợc.


? Tại sao Mã Viện lại nhớ về cùng đất này nh vậy ?


<b>GV:</b> Cho HS đọc SGK giới thiệu về vùng đất Lãng
Bạc.


<b>1. Hai Bà Trng đã làm gì sau</b>
<b>khi giành lại đợc độc lập ?</b>


- Sau khi đánh đuổi quân đô
hộ, Trng Trắc đợc suy tôn làm
vua (Trng Vơng), đóng đơ ở
Mê Linh.


- Những việc làm cđa chÝnh
qun Trng V¬ng:


+ Phong tớc cho những ngời
có công, lập lại chính quyền.
+ Trao quyÒn cai quản cho
các Lạc tớng.


+ Xá thuế cho dân.


+ BÃi bỏ các thứ lao dịch nặng
nề.



Th hin ý chí quyết tâm
của chính quyền độc lập.


<b>2. Cuộc kháng chiến chống</b>
<b>quân xâm lợc Hán (42 </b>–<b> 43)</b>
<b>ó din ra nh th no?</b>


- Tháng 4 năm 42, quân Hán
tấn công Hợp Phố, quân ta
chống trả rồi rút lui.


- Sau khi chiếm Hợp Phố, Mã
Viện chia quân thành hai đạo
thuỷ, bộ tiến vào nớc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Trớc sức mạnh của giặc, Hai Bà Trng đã có kế hoạch
nh thế nào ?


- ThÕ giỈc mạnh, quân ta lui vỊ gi÷ Cỉ Loa và Mê
Linh.


? Vỡ sao quân ta phải lui về Cổ Loa, Mê Linh?
? Cuộc chiến đấu ở Cấm Khê nh thế nào ?


- ác liệt, quân ta ra sức cản địch, giữ từng xóm làng
tấc đất.


? Hai Bà Trng đã hi sinh ra sao?


- Lực lợng suy giảm không thể chống nổi quân giặc,


Hai Bà Trng đã nhảy xuống sông tự vẫn.


- Xuất phát từ nỗi sợ hãi trớc tinh thần chiến đấu anh
dũng, bất khuất của nhân dân ta, một tên tớng đã bỏ
mạng.


- Tơng quan so sánh lực lợng nghiêng về quân địch,
quân ta tuy chiến đấu dũng cảm nhng khơng thể thắng
địch.


? Vì sao ở khắp nơi trên đất nớc ta, nhân dân đều lập
đền thờ Hai Bà Trng ?


- Để tỏ lòng biết ơn Hai Bà Trng  tỏ rõ ý chí quyết
tâm bảo vệ độc lập.


? ý nghÜa cuéc khëi nghÜa Hai Bµ Trng?


- Tiêu biểu cho ý chí quật cờng bất khuất của dân tộc
ta, nêu cao gơng yêu nớc quyết giành độc lập.


? Hằng năm chúng ta kỷ niệm Hai Bà Trng vào ngày
nào ?


- Ngày 8 tháng 3


- Thế giặc mạnh, quân ta lui về
giữ Cổ Loa và Mê Linh.


- Mã Viện đuổi theo, Hai Bà


Trng chiến đấu oanh liệt và hi
sinh ở Cấm Khê.


 Kết luận toàn bài: <i>Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng và cuộc kháng chiến chống</i>
<i>quân xâm lợc Hán thời Trng Vơng tiêu biểu cho ý chí quật cờng, bất khuất của dân tộc ta.</i>
<i>Hai Bà Trng là những vị anh hùng dân tộc. Các thế hệ con cháu luôn cảm phục, biết ơn</i>
<i>Hai Bà Trng. Nhiều nơi lập đền thờ Hai Bà Trng. Hằng năm, chúng ta kỷ niệm Hai Bà </i>
<i>Tr-ng vào các Tr-ngày 6 và 8 tháTr-ng 2 (âm lịch) và vào dịp kỷ niệm Tr-ngày 8 tháTr-ng 3.</i>


<b>4. Cñng cè:</b>


? Hai Bà Trng đã làm gì sau khi giành lại đợc độc lập?


? Tr×nh bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán?
? ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán?


<b>5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Hc bi theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách thực hành.
- Vẽ lợc đồ kháng chiến chống quân xâm lợc Hán vào vở bài tập.
- Xem trớc bài: “<i>Từ sau Trng Vơng đến trớc Lý Nam Đế .</i>”


<b>E. RóT KINH NGHIệM:</b>


- Thời gian: ...


- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:



- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..
<i>Ngày soạn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Bài 19 </b></i><i><b> Tiết 21:</b></i>


<b>Từ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐếN TRƯớC Lý NAM §Õ </b>


<b>(GI÷A THÕ Kû I </b>–<b> GI÷A THÕ Kû VI)</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- T sau tht bại của cuộc kháng chiến thời trơng vơng, phong kiến TQ đã
thi hành nhiều biện pháp hiểm độc nhằm biến nớc ta thành một bộ phận của TQ.


- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại phong kiến TQ nhằm
biến nớc ta thành thuộc địa của TQ và xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Hc sinh phõn tớch ỏnh giỏ nhng thủ đoạn cai trị của PK phơng Bắc biết
tìm nguyên nhân vì sao ND ta khơng ngừng đấu tranh chống áp bức bóc lột của phong
kiến phơng Bắc.


<b>3. T tëng:</b>


- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc.



<b>b. ChuÈn bÞ:</b>
<b>1. GV:</b>


- Soạn bài - đọc tài liệu.


- Bản đồ Việt Nam. Lợc đồ nớc Âu Lạc thế kỷ I – III.
2. <b>HS:</b>


- Häc bµi cị, chuẩn bị bài mới.


<b>C. PHơNG PHáP:</b>


- Ch bn ũ, phân tích sự kiện lịch sử, thảo luận và vấn đáp.


<b>d. Hoạt động dạy </b>– <b> học:</b>


<b>1. ổn định lớp</b>


<i><b>- KiĨm tra sü sè:</b></i> <i><b>6A:</b>………<b>6b:</b>………</i>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Hai Bà Trng đã làm gì sau khi giành lại đợc độc lập? Trình bày diễn biến
của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán?


? ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Hán? Vì sao nhân dân
ta đã lập hàng trăm đền thờ hai bà Trng và các vị tớng ở khắp nơi trên đất nớc ta?


<b>3. Bµi míi.</b>


<i><b>a) DÉn vµo bµi míi:</b></i>



<i>Do lực lợng q chênh lệch, mặc dù nhân dân ta chiến đấu rất dũng</i>
<i>cảm, ngoan cờng nhng cuối cùng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng đã thất bại, từ đó nớc ta</i>
<i>lại bị phong kiến phơng Bắc thống trị, đô hộ. Trong thời gian từ thế kỷ I đến thế kỷ VI,</i>
<i>bọn phong kiến thi hành chính sách cai trị và bóc lột dã man, đẩy nhân dân ta vào cảnh</i>
<i>khốn cùng. Tuy nhiên để duy trì cuộc sống, nhân dân ta vẫn duy trì và phát triển sản xuất</i>
<i>về mọi mặt.</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học:</b></i>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


<b>GV:</b> Dùng lợc đồ Âu Lạc để trình bày cho HS rõ
những vùng đất của Châu Giao.


? Từ thế kỷ I, Châu Giao gồm những vùng đất nào?
- Gồm 6 quận của Trung Quốc (Quảng Châu) và 3
quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.


? Đầu thế kỷ III, chính sách cai trị của phong kiến
Trung Quốc có gì thay i?


- Trung Quốc chia thành 3 nớc: Nguỵ, Thục, Ngô. Nhµ


<b>1. Chế độ cai trị của các triều</b>
<b>đại phong kiến phơng Bắc đối</b>
<b>với nớc ta từ thế kỷ I đến thế</b>
<b>kỷ VI.</b>



<i><b>a. </b><b>á</b><b>ch thống trị của các triều</b></i>
<i><b>đại Trung Quc:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngô tách Châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu
(Au Lạc cũ)


? Em hóy cho bit min đất Au Lạc trớc đây bao gồm
những quận nào của Chõu Giao ?


- Là 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân vµ NhËt Nam.


? Từ sau cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng, nhà Hán có sự
thay đổi gì trong chính sách cai trị?


- Nhà Hán đã trực tiếp nắm quyền từ trung ng n a
phng.


? Bộ máy nhà nớc trong giai đoạn này có gì khác so
với bộ máy trớc cuộc khëi nghÜa Hai Bµ Trng?


- Trớc cuộc khởi nghĩa, Lạc tớng đứng đầu huyện là
ngời Việt, đến thế kỷ III huyện lệnh là ngời Hán.


? Em có nhận xét gì về sự thay đổi cai trị này?


- Nhà Hán thắt chặt hơn bộ máy cai trị đối với dân ta.
? Nhà Hán thực hiện chính sách bóc lột nhân dân ta
bng hỡnh thc no?



- Đóng thuế (muối và sắt), lao dịch và nộp cống (sản
vật quý, sản phẩm thủ công và thợ khéo).


? Ti sao nh Hỏn li ỏnh thu nặng vào muối và sắt?
- Đánh thuế muối và sắt chúng sẽ bóc lột đợc nhiều
hơn (vì mọi ngời dân đều phải dùng muối và sắt)


? Em có nhận xét gì về chính sách bóc lột của bọn đơ
hộ?


- Các thế lực phong kiến phơng Bắc tìm mọi cách bóc
lột, n ỏp nhõn dõn ta.


? Ngoài chính sách bóc lột thuế má, cống nạp, phong
kiến Trung Quốc còn thực hiện những chính sách nào ?
- Đa ngời Hán sang Giao Châu, buộc dân ta phải học
chữ Hán và tiếng Hán, tuân theo luật pháp và phong
tục của ngời Hán.


? Vì sao nhà Hán tiếp tục thi hành chủ trơng đa ngêi
H¸n sang ë níc ta ?


- Thực hiện ý đồ đồng hoá nhân dân ta, biến nhân dân
thành ngời Hán.


- Đa ngời Hán sang cai trị các
huyện.


<i><b>b. Nỗi thống khổ của nhân dân</b></i>
<i><b>ta:</b></i>



- Đóng nhiều thứ thuế (muối và
sắt).


- Lao dịch và nộp cống.


<i><b>c. y mnh ng hoỏ:</b></i>


- Đa ngời Hán sang Giao Châu.
- Bắt d©n ta häc chữ Hán và
tiếng Hán, tu©n theo luËt pháp
và phong tục của ngời Hán.


<b>Hot ng 2:</b>


? Chớnh quyền đô hộ nắm độc quyền về sắt nh thế nào?
- Đặt các chức quan để kiểm soát gắt gao việc khai
thác, chế tạo và mua bán đồ sắt.


? Vì sao nhà Hán giữ độc quyền về sắt?


- Để kìm hãm nền kinh tế nớc ta và đề phòng nhân dõn
ta ni dy.


? Mặc dù bị hạn chế, nhng nghề sắt ở Châu Giao nh
thế nào?


- Vẫn ph¸t triĨn (c¸c di chØ, mé cæ, truyền thuyết
Thánh Gióng )



? Vì sao nghề rèn sắt vẫn phát triển?


- Do yờu cu ca cuộc sống và cuộc đấu tranh giành lại
độc lập.


? Nh÷ng chi tiết nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao
Châu vẫn ph¸t triĨn?


- Biết dùng trâu, bị kéo cày, đắp đê phòng lũ lụt, biết
làm thuỷ lợi, biết trồng hai vụ lúa một năm…


? Ngoµi nghỊ nông, ngời Châu Giao còn biết làm
những nghề nào khác?


<b>2. Tỡnh hỡnh kinh t nc ta t</b>
<b>th kỷ I đến thế kỷ VI cú gỡ</b>
<b>thay i ?</b>


<i><b>a. Công cụ sắt và nghỊ n«ng:</b></i>


- Nghề rèn sắt vẫn phát triển,
nhân dân chế tạo đợc nhiều cơng
cụ sản xuất, vũ khí.


- Nông nghiệp phát triển:


+ Dùng trâu bò làm sức kÐo phỉ
biÕn.


+ DiƯn tÝch trång trät më réng


+ Công trình thuỷ lợi phát triển.
+ Biết sử dụng ph©n bãn.


+ Trång hai vơ lóa trong một
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nghề thủ công: rèn sắt, làm gèm, tr¸ng men, vÏ trang
trÝ.


- NghỊ dƯt ph¸t triĨn.


? Những sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp đã
đạt đến trình độ nh thế nào?


- Những sản phẩm này trở thành đồ cống phẩm (sản
phẩm tốt, đẹp cống nạp cho phong kiến Trung Quốc)
? Thơng nghiệp trong thời kỳ này ra sao?


- Phát triển, chính quyền giữ độc quyền v ngoi
th-ng.


<i><b>b. Các nghề thủ công và buôn</b></i>
<i><b>bán:</b></i>


- Nghề rèn sắt, nghề gốm, nghề
dệt phát triển mạnh mẽ.


- Việc buôn bán trong và ngoài
nớc cũng phát triển.



Kt lun toàn bài: <i>Sau cuộc kháng chiến của Hai Bà Trng, nớc ta lại bị các triều</i>
<i>đại phong kiến Trung Quốc thống trị với các chính sách rất dã man, tàn bạo. Tuy bị lâm</i>
<i>vào cảnh khống cùng, nhng nhân dân ta vẫn tìm cách phát triển sản xuất để duy trì cuộc</i>
<i>sống, kiên trì đấu tranh giành độc lập cho dõn tc. </i>


<b>4. Củng cố:</b>


? Những sự việc nào chứng tỏ nghề nông nghiệp ở Giao Châu phát triển?
A. Biết dùng trâu bò kéo cày.


B. Bit p ờ chng l lụt.
C. Biết làm thuỷ lợi.


D. BiÕt trång hai vơ lóa 1 năm.
E. Biết làm nghề gốm tráng men.
F. Nghề dệt các loại vải bằng tơ.


? Trong cỏc th k I –VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phơng Bắc
đối với nớc ta có gì thay đổi ?


? HÃy nêu những biểu hiện mới trong nông nghiệp thời kỳ này là gì ?


? HÃy trình bày những biểu hiện về sự phát triển cảu thủ công nghiệp và thơng
nghiệp nớc ta trong thời kỳ này?


<b>5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bµi sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách bài tập.
- Xem trớc bài: “<i>Từ sau Trng Vơng đến trớc Lý Nam Đế (Tiếp)</i>”



<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thêi gian: ………...


- Néi dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: 6A: 6B:</i>


<i><b>Bài 20 </b></i><i><b> Tiết 22:</b></i>


<b>Từ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐếN TRƯớC Lý NAM Đế </b>


<b>(GIữA THế Kỷ I GI÷A THÕ Kû VI) </b>– <i><b>(TiÕp)</b></i>


<b>a. mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cị ngêi ¢u Lạc trở thành hào trởng, tuy có cuộc sống khá gia nhng vẫn bị xem là kẻ bị
trị.


- Trong cuc đấu tranh chống chính sách “ Đồng hố” của ngời Hán tổ tiên
ta đã kiển trì bảo vệ tiến Việt, phong tục tập quán, nghệ thuật của ngời việt.



<b>2. T tëng:</b>


- Giáo dục lịng tự hồ dân tộc ở khía cạnh văn hố, nghệ thuật. Giáo dục
lịng biết ơn bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu giành độc lập cho dõn tc.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Lm quen vi phng phỏp phõn tích và làm quen với việc nhận thức Lịch
sử thơng qua biểu đồ.


<b>b. Chn bÞ:</b>


1. GV: Soạn bài phóng to sơ đồ phân hoá xã hội trong SGK.
2. HS học bi c. Chun b bi mi.


<b>c. phơng pháp:</b>


- Phõn tớch sự kiện lịch sử, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế, chỉ bản đồ.


<b>d. Hoạt động dạy </b>– <b> học</b>


<b>1. ổn định tổ chức</b>


<i><b>- KiÓm tra sü sè: 6A:</b></i> <i>………..</i> <i><b>6B:</b></i>
<i>..</i>


<i></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? HÃy trình bày những biểu hiện về sự phát triển của thủ công nghiệp nớc ta


trong thêi kú nµy?


? Trong các thế kỷ I –VI, chế độ cai trị của các triều đại phong kiến ph ơng
Bắc đối với nớc ta có gì thay đổi ? Hãy nêu những biểu hiện mới trong nông nghip thi
k ny l gỡ?


<b>3. Giảng bài mới.</b>


<i><b>a) Giới thiệu bµi: </b></i>


<i>Tiết trớc chúng ta đã học những chuyển biến về kinh tế của đất nớc</i>
<i>trong các thế kỷ I </i>–<i> VI. Chúng ta đã nhận biết: tuy bị thế lực phong kiến đơ hộ tìm mọi</i>
<i>cách kìm hãm, nhng nền kinh tế nớc ta vẫn phất triển, dù là chậm chạp. Từ sự chuyển</i>
<i>biến của kinh tế, đã kéo theo những chuyển biến trong xã hội, vậy các tầng lớp xã hội</i>
<i>thời Văn Lang </i>–<i> Au Lạc đã chuyển biến thành các tầng lớp mới thời kỳ bị đô hộ nh thế</i>
<i>nào? Vì sao lại xảy ra cuộc khởi nghĩa năm 248? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc</i>
<i>khởi nghĩa đó.</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học:</b></i>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


- GV hớng dẫn HS quan sát “<i>Sơ đồ phân hoá xã hội</i>”
đặt câu hỏi để HS trả lời.


? Quan sát vào sơ đồ, em có nhận xét gì về sự chuyển
biến xã hội ở nớc ta?



- T hời kỳ Văn Lang – Âu Lạc, xã hội bị phân hố
thành 3 tầng lớp: q tộc, nơng dân cơng xã và nơ tì.
? Bộ phận giàu có gồm những ngời nào trong xã hội?
Họ có địa vị nh thế nào?


- Gồm Vua, Lạc tớng, Bồ chính (Quý tộc) chiếm địa vị
thơng trị và bóc lột.


? Bộ phận đơng đảo là tầng lớp nào? Vai trị của họ?
- Gồm thành viên cơng xã có nơng dân và thợ th cụng.


<b>1. Những chuyển biến về xÃ</b>
<b>hội, văn ho¸ níc ta ở các</b>
<b>thế kỷ I </b><b> VI:</b>


<i><b>a. Những chuyển biến trong</b></i>
<i><b>xà hội:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tạo ra của cải vật chất.


? Thấp hèn nhất là tầng lớp nào? Thân phận của họ?
- Là nô tì, thân phận khổ cực, họ phải hầu hạ, phụ thuộc
chủ.


? Từ khi bị phong kiến phơng Bắc thống trị, xà hội Au
Lạc tiếp tục phân hoá ra sao?


- Phõn hoỏ thnh cỏc tng lớp: Quan lại đô hộ, Hào
tr-ởng Việt, Địa chủ Hán, Nơng dân cơng xã, Nơng dân lệ
thuộc, Nơ tì.



? Nông dân công xà chia thành những tầng lớp nh thÕ
nµo?


- GV cho HS đọc SGK và đặt câu hỏi:


? Chính quyền đơ hộ đã thực hiện chính sách văn hoá
thâm độc nh thế nào để cai trị dân ta?


- Mở trờng dạy chữ Hán, Nho Giáo, Đạo giáo, Phật
giáo, phong tục, luật lệ Hán… đợc truyền vào nớc ta.
? Những việc làm trên của nhà Hán nhằm mục đích gì?
- Nhằm ý đồ đồng hố nhân dân ta.


? Vì sao ngời Việt vẫn giữ đợc phong tục tập quán và
tiếng nói của tổ tiên?


- Nhân dân lao động nghèo khổ, khơng có điều kiện
theo học. Tiếng nói đã trở thành bản sắc riêng của dân
tộc Việt có sức sống bất diệt.


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV cho HS đọc mục 4 trong SGK và đặt câu hỏi:
? Nguyên nhân bùn nổ cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
- Chính sách cai trị tàn bạo.


Nhân dân khơng cam chịu bị áp bức, bóc lột nặng nề.
GV: Cho HS trình bày những hiểu biết cảu mình về Bà
Triệu và đặt câu hỏi:



? Em hiểu thế nào về câu nói của Bà Triệu (đợc in
nghiêng) trong SGK?


- Nêu lên ý chí đấu tranh rất kiên cờng để giành lại độc
lập dân tộc, không chịu làm nô lệ cho quân Ngô, bà
nguyện hi sinh hạnh phúc cá nhân cho độc lập dân tộc.
- GV trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa.


- Cho HS đọc SGK


? Cuéc khëi nghÜa Bµ TriƯu bïng nỉ nh thÕ nµo ?
? Khi ra trận, hình ảnh của Bà Triệu ra sao ?


- Oai phong lẫm liệt: mặc áo giáp, cài trâm vàng, đi
guốc ngà, cỡi voi.


? Nguyên nhân lµm cho cuéc khëi nghÜa thÊt bại?
- Lực lợng chênh lệch.


- Quõn Ngụ mnh, nhiều mu kế hiểm độc.
? Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?


- Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập cho
dân tộc ta.


? Nhân dân ghi nhớ công ơn của Bà Triệu nh th no?
- Lp lng m v n th.


<i><b>b. Văn hoá:</b></i>



- Chính quyền đơ hộ mở
tr-ờng học dạy chữ Hán tại các
quận.


- Trun vµo nớc ta Nho
giáo, Đạo giáo, Phật giáo và
những luật lệ, phong tơc
H¸n.


 Nhân dân ta vẫn giữ đợc
phong tục tập quán và tiếng
nói của tổ tiên.


<b>2. Cuéc khëi nghÜa Bà</b>
<b>Triệu (năm 248):</b>


<i><b>a. Nguyên nhân:</b></i>


- Do chính sách thống trị tàn
bạo của nhà Ngô.


- Nhân dân không cam chịu
bị áp bức, bóc lột nặng nề.


<i><b>b. Diễn biến:</b></i>


- Năm 248 cuéc khëi nghÜa
bïng nỉ ë Phó §iỊn (HËu
Léc – Thanh Ho¸).



- Cuộc khởi nghĩa lan rộng
khắp Giao Châu làm cho bọn
đô hộ rất lo sợ.


- Vua Ngô sai Lục Dận đem
6000 quân đàn áp. Bà Triệu
hi sinh trên núi Tùng (Thanh
Hoá).


<i><b>c. </b><b>ý</b><b> nghÜa: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

 Kết luận toàn bài: <i>Sau thất bại của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc</i>
<i>Hán, nớc ta lại bị phong kiến phơng Bắc thống trị. Dới ách thống trị tàn bạo của ngoại</i>
<i>bang, nhân dân ta vẫn vơn lên tạo ra những chuyển biến về kinh tế, xã hội và văn hố để</i>
<i>duy trì cuộc sống và nuôi dỡng ý chi giành độc lập dận tộc</i>.


<b>4. Cñng cè:</b>


<b> </b>? Trong các thế kỷ I – III, xã hội Âu Lạc có gì thay đổi?


<b> </b>? DiƠn biÕn vµ ý nghÜa cđa cc khëi nghÜa Bµ TriƯu?


<b>5. Híng dÉn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bµi sau:</b>
<b> </b>- Häc bµi theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách bài tËp.


- Xem tríc bµi: “<i>Khëi nghÜa Lý BÝ </i>–<i> Níc Vạn Xuân (542 </i><i> 602) .</i>


<b>E. RúT KINH NGHIệM:</b>



- Thời gian: ...


- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..
<i>Ngày soạn:</i>


<i>Ngày giảng: 6A: 6B:</i>
<b>Bài 21 - Tiết 23:</b>


<b>KHởI NGHĩA Lý Bí NƯớC VạN XUÂN (542 602)</b>– –


<b>A. MơC TI£U BµI HäC :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Đầu thế kỷ VI, nớc ta vẫn bị phong kiến Trung Quốc (lúc này là nhà
L-ơng) thống trị. Chính sách thống trị tàn bạo của nhà Lơng là nguyên nhân dẫn tới cuộc
khởi nghĩa Lý Bí.


- Cuộc khởi nghĩa Lý Bí tuy diễn ra trong thời gian ngắn, nhng nghĩa quân
đã chiếm đợc hầu hết các quận, huyện thuộc Giao Châu. Nhà Lơng hai lần cho quân sang
chiếm nhng đều bị thất bại.


<b>2. Thái độ: </b>


- Sau hơn 600 năm bị phong kiến phơng Bắc thống trị, đồng hố, cuộc khởi


nghĩa Lý Bí và nớc Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh lit ca dõn tc ta.


<b>3. Kỹ năng: </b>


- Bit xỏc định nguyên nhân của sự kiện.
- Biết đánh giá sự kiện.


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cơ bản về đọc bản đồ lịch sử.


<b>b. chuÈn bÞ :</b>


- Lợc đồ “<i>Cuộc khởi nghĩa Lý Bí .</i>”


<i>-</i> PhiÕu häc tËp.


<b>C. phơng pháp:</b>


- Phõn tớch s kin lch s, ch bn đồ, liên hệ thực tế, vấn đáp…


<b>d. tiến trình bài dạy :</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>


<i>- KiÓm tra sü sè: 6A:</i> <i>………..</i> <i>6B:</i>
<i>..</i>


<i>………</i>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Trong các thế kỷ I – III, xã hội Âu Lạc có gì thay đổi?
? Trình bày diễn biến và ý nghĩa của cuc khi ngha B Triu?



<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiệu bµi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>đợc thắng lợi. Nớc Vạn Xuân ra đời. Chúng ta sẽ tìm hiểu những nguyên nhân nào dẫn</i>
<i>tới cuộc khởi nghĩa: diễn biến, kết quả vá ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.</i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV:</b> Năm 502, Tiêu Diễn cớp ngôi nhà Tề lập ra
nhà Lơng (502 – 557). Từ đó nớc ta bị nhà Lơng
đô hộ.


? Đầu thế kỷ VI, nhà Lơng siết chặt ách đô hộ đối
với nớc ta nh th no?


- Chia nhỏ các khu vực hành chính.


? Tại sao nhà Lơng lại chia nhỏ các khu vực hành
chính?


- Dễ cai trị và thu thuế.


<b>GV:</b> Cho HS c SGK phần chữ in nghiêng.



? Em có suy nghĩ gì về thái độ của nhà Lơng đối
với nhân dân ta?


- Thực hiện sự phân biệt đối xử trắng trợn


Không cho ngời Việt giữ chức vụ quan trọng (chính
sách sỹ tộc)


? Chính sách bóc lột của nhà Lơng nh thế nào ?
- Thu thuế rất vô lý và tàn bạo:


+ Cõy dõu cao 40 cm.
+ Bỏn vợ đợ con.


- Tiến hành bóc lột dã man, tàn bạo, các quan lại từ
lớn đến bé đều ra sức vơ vét cả cải của nhân dân ta.
? Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nh
L-ng i Chõu Giao?


- Cai trị rất tàn bạo, làm mất lòng dân.


Đây chính là nguyên nhân dÉn tíi cuéc khëi
nghÜa.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV:</b> Giới thiệu vài nét về tiểu sử Lý Bí.
? Khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ nh thế nào?
- Cho HS đọc SGK



? Lùc lỵng cđa Lý BÝ réng lín nh thÕ nµo?


- Khắp cả nớc, đợc nhân dân hởng ứng mạnh mẽ.
? Vì sao hào kiệt và nhân dân khắp nơi hởng ứng
mạnh mẽ cuộc khởi nghĩa?


- Vì oán hận quân Lơng, mong muốn giành lại độc
lập cho Tổ quốc.


? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của
quân khởi nghĩa?


- Dũng cảm, kiên cờng, cuộc khởi nghĩa diễn ra
trong thời gian ngắn đã thành công.


? Cuộc khởi nghĩa Lý Bí có nét đặc sắc gì?


- Đồn kết đợc qn dân đấu tranh vì độc lập dân
tộc.


? Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi
nghĩa?


- Lên ngơi hồng đế, đặt tên nớc, chọn nơi đóng đơ,
thành lập triều đình.


? Việc Lý Bí lên ngơi hồng đế, đặt tên nớc, xây


<b>1. Nhà Lơng siết chặt ách đô</b>
<b>hộ nh thế nào?</b>



- Đầu thế kỷ VI, nhà Lơng đô
hộ Giao Châu.


- Chia nhỏ các quận huyện để
dễ cai trị.


- Phân biệt đối xử rất gay gắt:
ngời Việt không đợc giữ chức
vụ quan trọng.


- Tiến hành bóc lột dã man, đặt
ra nhiều thứ thuế hết sc vụ lý
v tn bo.


Nguyên nhân dÉn tíi cuéc
khëi nghÜa Lý BÝ.


<b>2. Khëi nghÜa Lý Bí </b><b> Nớc</b>
<b>Vạn Xuân thành lËp:</b>


<i><b>a. TiĨu sư:</b></i>


<i>(SGK)</i>
<i><b>b. DiƠn biÕn:</b></i>


- Mùa xuân năm 542, Lý Bí
phất cờ khởi nghĩa đợc hào kiệt
các nơi hởng ứng.



- Trong vòng ba tháng, nghĩa
quân đã chiếm hầu hết các
quận, huyện  Thứ sử Tiêu T
chạy về Trung Quốc.


- Tháng 4 năm 542 và đầu năm
543, nhà Lơng hai lần kéo quân
sang đàn áp  bị tht bi.


<b>2. Thành lập nớc Vạn Xuân:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

dng kinh đơ đã chứng tõ điều gì?


- Vạn Xn: Là thể hiện lòng mong muốn cho sự
trờng tồn của dân tộc, của đất nớc.


 Chøng tá níc ta có giang sơn, bờ cõi riêng, sánh
vai và không lệ thuộc Trung Quốc. Đó là ý chí của
dân tộc Việt Nam.


đóng đơ ở vùng cửa sông Tô
Lịch (Hà Nội)


- Lập triều đình với hai ban văn
võ.


 Kết luận tồn bài: Sau hơn 600 năm thống trị, đơ hộ với những thủ đoạn tàn
<i>ác, dã man của bọn phong kiến Trung Quốc hịng xố bỏ nớc ta, dân tộc ta… việc Lý Bí</i>
<i>dựng nớc Vạn Xuân và tự xng hoàng đế đã chứng tỏ sức sống mảnh liệt của dân tộc ta</i>
<i>khơng có thế lực nào, dù dã man tàn bạo đến đâu cũng không thể nào tiêu diệt đợc.</i>



<b>4. Cđng cè:</b>


? Nhà Lơng siết chặt ách đơ hộ đối với nớc ta nh thế nào?


? Em hãy trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?
? Lý Bí đã làm gì sÂu thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?


<b>5. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhµ vµ chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách BT.


- V lc đồ hình 47 và tập và tìm nguyên nhân thắng li ca cuc khi ngha Lý
Bớ?


- Đọc và tìm hiểu néi dung tiÕp bµi nµy, giê sau häc tiÕp tiÕt 2.


<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thêi gian: ………...


- Néi dung kiÕn thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..
<i>Ngày soạn:</i>



<i>Ngày giảng: 6A:……… 6B:………</i>
<b>Bµi 22 TiÕt 24:</b>–


<b>KHëI NGHÜA Lý BÝ NƯớC VạN XUÂN (542 602)</b>


<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>a. MơC TI£U BµI HäC:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Khi cuộc khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ, thế lực phong kiến Trung Quốc (triều
đại nhà Lơng và sau đó là nhà Tuỳ) đã huy động lực lợng lớn sang xâm lợc nớc ta hịng
lập lại chế độ đơ hộ nh cũ .


- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Lơng trải qua hai thời kỳ:
thời kỳ do Lý Bí lãnh đạo và thời kỳ Triệu Quang Phục lãnh đạo. Đây là cuộc chiến
đấu khơng cân sức, Lý Bí phải rút lui dần và trao quyền cho Triệu Quang Phục. Triệu
Quang Phục đã xây dựng căn cứ Dạ Trạch và sử dụng cách đánh du kích đánh đuổi
quân xâm lợc, giành lại chủ quyền cho đất nớc.


- Đến thời Hậu Lý Nam Đế, nhà Tuỳ phải huy động một lực lợng lớn sang
xâm lợc. Cuộc kháng chiến của nhà Lý thất bại – nớc Vạn Xuân lại rơi vào ách thống
trị của phong kiến phơng bắc.


<b>2. T tëng:</b>


- Học tập tinh thần chiến đấu chống quân ngoại xâm, bảo vệ T quc ca
ụng cha ta.


- Giáo dục ý chí kiên cờng, bất khuất của dân tộc.



<b>3. Kỹ năng:</b>


- S dng ký hiệu trên bản đồ câm để diễn tả trận đánh.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích và kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.


<b>b. chuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>- </i>Chuẩn bị sẵn các ký hiệu để diễn tả diễn bin chớnh ca cuc khỏng chin.


<b>c. phơng pháp:</b>


- Ging bỡnh, phân tích sự kiện lịch sử, liên hệ thực tế, chỉ bản đồ.


<b>d. tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<i>- KiĨm tra bµi cị: 6A:……… 6B:………</i>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


<i>? Nhà Lơng siết chặt ách đô hộ đối với nớc ta nh thế nào? Em hãy trình bày</i>
<i>diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?</i>


<i>? Lý Bí đã làm gì sau thắng lợi của cuộc khởi nghĩa?</i>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a. Giíi thiƯu bµi:</b></i>


<i>Mùa xn năm 544, cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã thành cơng. Lý Bí đã</i>
<i>lên ngơi hồng đế và đặt tên nớc là Vạn Xuân với hy vọng đất nớc, dân tộc sẽ đợc trờng</i>


<i>tồn. Nhng tháng 5 năm 545, phong kiến phơng Bắc, lúc này là triều đại nhà Lơng và sÂu</i>
<i>đó là nhà Tuỳ, đã mang quân sang xâm lợc trở lại nớc. Đây là cuộc kháng chiến không</i>
<i>cân sức. Nhân dân ta đã chiến đấu rất dũng cảm, nhng cuối cùng không tránh khỏi thất</i>
<i>bại.</i>


<i><b>b.</b></i> Các hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV:</b> Dùng bản đồ treo tờng để tờng thuật, mơ tả những
diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.


? Khi cuộc khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ, nhà Lơng đã đối
phó nh thế nào?


- Nhà Lơng đã hai lần kéo quân sang đàn áp, nhng u
tht bi.


? Tại sao tháng 5 545, nhà Lơng lại phái quân sang
xâm lợc nớc ta lần ba?


- Vỡ bọn phong kiến Trung Quốc muốn vĩnh viễn xoá
bỏ đất nớc ta, dân tộc ta để có thể vơ vét, bóc lột dân ta
ngày càng nhiều hơn.


? Nhà Lơng đã cử tớng nào sang xâm lợc nớc?


- Trần Bá Tiên chỉ huy quân, chia hai đờng thuỷ bộ tiến


vào nớc ta:


+ Đờng thuỷ: sông Bạch Đằng tiến vào đất liền.
+ Đờng bộ: phía Đơng Bắc nớc ta.


? Lý Nam ó i phú nh th no?


- Đem quân chống cự nhng không nổi lui về thành
Tô Lịch, thành bị vỡ giữ thành Gia Ninh. Năm 546,
thành Gia Ninh mÊt  Phó Thä  Hå §iĨn TriƯt.


? Những chi tiết nào nói lên tinh thần chiến đấu dũng
cảm của nhân dân ta ?


- Giữ từng tấc đất, thành vỡ, tớng tử trận, nghĩa quân
vẫn tiếp tục chiến đấu.


- GV: trao đổi với HS:
? Vì sao thành vỡ ?
- Thành bằng đất và tre.
- Vì thế giặc rất mạnh.


<b>Giáo viên:</b> Gọi HS đọc đoạn in nghiêng trong SGK.
? Vì sao quân ta phải rút lui nhiều lần ?


? Vì sao Lý Nam Đế lại chọn hồ Điển Triệt để đóng
quân?


? Sau khi bị đánh úp, Lý Nam Đế rút lui về đâu?



- Rút về động Khuất Lão, Lý Thiờn Bo, Lý Pht T


<b>1. Chống quân Lơng xâm </b>
<b>l-ỵc.</b>


- Tháng 5 năm 545, Trần Bá
Tiên chỉ huy qn Lơng tiến
vào nớc ta theo hai đờng thuỷ,
bộ.


- Lý Nam Đế đem quân chặn
đánh địch ở nhiều nơi, sau đó
rút về Tô Lịch (Hà Nội), Gia
Ninh (Việt Trì) và núi rng
Phỳ Th.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đem một cánh quân về Thanh Hoá.


? Theo em, sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự
thất bại?


- Khụng phi, vỡ cuc chin đấu của nhân dân ta còn
tiếp diễn dới sự lãnh đạo của Triệu Quang Phục.


<b>Hoạt động 2:</b>


- GV giíi thiƯu sơ lợc về tiểu sử Triệu Quang Phục.
? V× sao Lý Nam §Õ trao qun cho TriƯu Quang
Phơc?



- Là tớng trẻ, có tài, có khả năng huy động đợc sức
mạnh của nhân dân.


? Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ?
- Lúc này địch còn mạnh, ta phải đánh lâu dài  Dạ
Trạch có đủ điều kiện cho nghĩa quân ẩn náu, xây dựng
và phát triển đội ngũ.


? Em nào có nhận xét về u điểm của căn cứ Dạ Trạch?
- Đầm lầy, rộng mênh mông, lau sậy um tùm, thuận lợi
cho cách đánh du kích.


? Thế nào là đánh du kích?


- ít ngời, đánh bất ngờ, nhạy bén, linh hoạt trong mọi
tình huống.


? Vì sao Triệu Quang Phục lại chọn cách đánh này?
- Lực lợng ta ít hơn lực lợng của địch.


? Kết quả nh thế nào?


- Năm 550, Trần Bá Triên rót qu©n vỊ níc.


? Cuộc chiến đấu ở đầm Dạ Trạch có tác dụng nh thế
nào?


- Làm tiêu hao lực lợng địch, lực lợng nghĩa quân ngày
càng lớn mạnh.



? Cho biết nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chông quân Lơng do Triệu Quang Phục lãnh
đạo?


- Đợc nhân dân ủng hộ, biết tận dụng u thế của căn cứ
Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích và xây dựng
lực lợng, quân Lơng chán nản, luôn bị động trong
chiến đấu.


<b>Hoạt động 3:</b>


? Sau khi đánh bại quân Lng, Triu Quang Phc ó
lm gỡ ?


- Lên ngôi vua, xng là Triệu Việt Vơng, tổ chức lại
chính quyền.


? Vì sao nhà Tuỳ lại yêu cầu Lý Phật Tử sang chầu? Vì
sao Lý Phật Tử không sang?


- ũi sang chu để tỏ ý hàng phục nhà Lơng.


- Bắt ông rồi lập lại chế độ cai trị nh trớc  Lý Phật Tử
biết rõ âm mu này nên không đi.


? Quân Tuỳ lấy cớ gì để xâm lợc nớc ta?
? Vì sao Lý Phật Tử thất bại nhanh chóng ?


- Lực lợng cịn yếu, lại cố thủ và khơng đợc sự ủng hộ
của nhân dân.



? Cuộc tấn công xâm lợc nớc ta của nhà Tuỳ đã nói lên
điều gì ?


- Bọn phong kiến phơng Bắc không chịu từ bỏ ý đồ
thơn tính vĩnh viễn nớc ta.


- Bị qn Lơng đánh úp, ông
lui quân về động Khuất Lão.
- Năm 548, Lý Nam Đế mất.


<b>2. Triệu Quang Phục đánh</b>
<b>bại quân Lơng nh thế nào?</b>


- Sau thÊt b¹i, Lý Nam §Õ
trao qun cho TriƯu Quang
Phơc.


- Tríc thÕ mạnh của giặc,
Triệu Quang Phơc cho lui
qu©n vỊ Dạ Trạch (Hng Yên).


- ễng dựng chiến thuật du
kích để đánh quân Lơng.


- Năm 550, Triệu Quang Phục
phản công đánh tan quân
L-ơng  cuộc kháng chiến kết
thúc thắng lợi.



<b>3. Nớc Vạn Xuân độc lập đã</b>
<b>kết thúc nh thế nào?</b>


- Sau khi đánh bại quân Lơng,
Triệu Quang Phục lên ngôi
vua (Triệu Việt Vơng), tổ
chức lại chính quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

 Kết luận tồn bài: <i>Cuộc khởi nghĩa Lý Bí là sự tiếp tục phát huy truyền thống</i>
<i>đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta và sự tồn tại độc lập của nớc Vạn Xuân trong</i>
<i>hơn một nữa thế kỷ đã khẳng định quyền làm chủ đất nớc của nhân dân ta, phát huy đợc</i>
<i>truyền thống yêu nớc bất khuất của tổ tiên mà tiêu biểu là cách đánh giặc mu trí của</i>
<i>Triệu Quang Phục.</i>


<b>4. Cđng cè:</b>


? Cuộc kháng chiến chống quân Lơng xâm lợc đã diễn ra nh thế nào?
? Triệu Quang Phục đã đánh bại quân Lơng nh thế nào?


? Nớc Vạn Xuân độc lập đã kết thúc nh thế nào?


<b>5. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhµ và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách bài tập.


- Xem trớc bài:<i> Những cuộc khởi nghĩa lớn trong c¸c thÕ kû VII </i>“ –<i> IX .</i>”


<b>E. RóT KINH NGHIệM:</b>


- Thời gian: ...



- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..
<i>Ngày soạn: 03/03/2009</i>


<i>Ngày giảng: 6A: 6B:</i>
<b>Tiết 25 bài 23:</b>


<b>Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỷ vii ix</b>


<b>a. MụC TIÊU BàI HäC:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Từ thế kỷ VII, nớc ta bị thế lực phong kiến nhà Đờng thống trị. Nhà Đờng
chia lại các khu vực hành chính, sắp đặt bộ máy cai trị để siết chặt hơn chính sách đơ hộ
và đồng hố, tăng cờng bóc lột và dễ dàng đàn áp các cuộc nổi dậy.


- Trong suèt ba thÕ kû nhà Đờng thống trị, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy,
tiêu biểu nhất là các cuộc khởi nghĩa của Mai Thóc Loan vµ Phïng Hng.


<b>2. Thái độ:</b>


- Bồi dỡng tinh thần chiến đấu vì độc lập của Tổ quốc.


- Biết ơn tổ tiên đã chiến đấu quên mình vì dân tc, vỡ t nc.



<b>3. Kỹ năng:</b>


- Bit phõn tớch v đánh giá công lao của nhân vật lịch sử cụ thể.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc và vẽ bn .


<b>b. chuẩn bị:</b>
<b>1. giáo viên:</b>


-Lc nc ta thi thuộc Đờng thế kỷ VII – IX trong SGK.
- Bản đồ “<i>Khởi nghĩa Mai Thúc Loan và Phùng Hng .</i>”


<b>2. Học sinh:</b>


- Đọc bài theo câu hỏi trong SGK.


<b>c. phơng ph¸p:</b>


- Phân tích sự kiện lịch sử, giảng bình, vấn đáp, liên hệ thực tế.


<b>d. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<i>- KiÓm tra sÜ sè: 6A:……… 6B:………</i>
<b>2. KiÓm tra bµi cị:</b>


<i>? Cuộc kháng chiến chống qn Lơng xâm lợc đã diễn ra nh thế nào?</i>
<i>? Triệu Quang Phục đã đánh bại quân Lơng nh thế nào?</i>


<i>? Nớc Vạn Xuân độc lập đã kết thúc nh thế nào?</i>


<b>3. Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Năm 618, nhà Đờng siết chặt hơn nữa chế độ cai trị tàn bạo thẳng tay bóc lột và</i>
<i>đàn áp nhân dân ta. Dới ách thống trị của nhà Đờng trong suốt ba thế kỷ, nhân dân ta đã</i>
<i>không ngừng nổi dậy đấu tranh chống bọn đô hộ. Đáng chú ý nhất là hai cuộc khởi nghĩa</i>
<i>của Mai Thúc Loan và Phừng Hng. Đây là cuộc nổi dậy lớn, tiếp tục khẳng định ý chí</i>
<i>độc lập và chủ quyền đất nớc của nhân dân ta.</i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>*) Hoạt động 1:</b>


<b>GV:</b> Dùng lợc đồ trong SGK để giải thích chính sách
cai trị của nhà Đờng.


? Chính sách cai trị của nhà Đờng có gì khác trớc?
- HS theo dõi lợc đồ trong SGK.


- Đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ, nhà Đờng
chia lại khu vực hành chính và đặt tên mới, nắm
quyền cai tr ti huyn:


Ngoài ra còn có các châu ki mi ë miỊn nói b¾c bé,
trung bé.


? Vì sao nhà Đờng sửa sang các đờng giao thông thuỷ
bộ từ Trung Quốc sang Tống Bình?



- Để có thể đàn áp nhanh các cuộc nổi dậy của nhân
dân, bảo vệ chính quyền đơ hộ.


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ t×nh hình nớc ta dới ách thống
trị của nhà Đờng ?


- Cai trị tàn bạo: Trực tiếp đến huyện, làm đờng giao
thơng để có thể nhanh chóng đàn áp những cuộc nổi
dậy của nhân dân ta.


? Nhµ §êng tiÕn hµnh bãc lét nh©n d©n ta nh thế
nào ?


- Nộp tô thuế và cống nạp.
- Chia lại bộ máy hành chính.
- Đặt tên mới.


? Chính sách bóc lột của nhà Đờng có gì khác với các
thời kỳ trớc ?


- Bóc lột thuế và cống nạp.


<b>*) Hot ng 2: </b>


<b>GV:</b> Giới thiệu tiĨu sư cđa Mai Thóc Loan.


- Häc sinh: §äc SGK phÇn tiĨu sư cđa Mai Thóc
Loan.


? Khëi nghÜa cđa Mai Thúc Loan nổ ra trong hoàn


cảnh nào?


<b>1. Di ỏch ụ hộ của nhà </b>
<b>Đ-ờng, nớc ta có gì thay đổi?</b>
<i><b>a. Tổ chức bộ máy cai trị:</b></i>


- Năm 619 đổi Giao Châu
thành An Nam đô hộ phủ, chia
thành 12 châu.


- §Ỉt trơ së ë Tống Bình (Hà
Nội).


- Sa sang ng sỏ, xây thành,
đắp luỹ và tăng quân.


<i><b>b. ChÝnh s¸ch bãc lét:</b></i>


- Đặt ra nhiều thứ thuế.
- Cống nạp.


<b>2. Khởi nghĩa Mai Thóc Loan</b>
<b>(722):</b>


<i><b>a. TiĨu sư:</b></i>


<i>(SGK)</i>
<i><b>b. DiƠn biÕn:</b></i>


- Năm 722 trong lúc đi phu,


Mai Thúc Loan kêu gọi mọi
ngời nổi dậy chống lại bọn đô
An Nam đô hộ phủ (TB - HN)


12 châu


Ng ời Hán
Thứ sử


Huyện
Hơng xÃ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tham gia đoàn ngời gánh vải (quả) để nộp cống,
Mai Thúc Loan kêu gọi mọi ngời nổi dậy.


? V× sao Mai Thóc Loan kªu gäi mäi ngêi khëi
nghÜa?


 Do chính sách tàn bạo của nhà Đờng, đã đẩy nhân
dân tới chỗ sẵn sàng khởi nghĩa khi có thời cơ.


? Cuéc khëi nghÜa Mai Thóc Loan diƠn ra nh thÕ nµo?
- Nhanh chãng chiÕm thành Hoan Châu, tấn công
thành Tống Bình.


? Vì sao cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan thất bại ?
- Lúc này nhà Đờng còn rất mạnh.


<b>*) Hot ng 3:</b>



GV giới thiệu th©n thÕ Phïng Hng.


- Học sinh: Đọc SGK phần tiểu sử của Phùng Hng.
? Nguyên nhân dẫn tới cuộc khởi nghĩa Phùng Hng?
- Thấy đợc nổi thống khổ của nhân dân bởi ách thống
trị tàn bạo của Cao Chính Bình (năm 766, Cao Chính
Bình đợc cử sang đơ hộ An Nam  Khét tiếng bạo
ngợc, ngang tàn, đánh thuế rất nặng để vơ vét của cải.
? Vì sao cuộc khởi nghĩa Phùng Hng đợc mọi ngời
h-ởng ứng?


- Vì chính sách bóc lột nặng nề của nhà Đờng, vì dân
ốn hận bọn đơ hộ.


? Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hng đã đem lại kết quả
gì?


- Giành lại đợc độc lập,tự sắp đặt bộ máy cai trị…
? Việc nhân dân lập đền thờ Phùng Hng đã nói lên
điều gì?


- Thể hiện lịng biết ơn ngời có cơng lãnh đạo nhân
dân khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.


hé.


- Nghĩa quân chiếm thành
Hoan Châu, ông chọn Sa Nam
để xây dựng căn cứ.



- Mai Thúc Loan tự xng đế
(Mai Hắc Đế), đóng đô ở Vạn
An.


- Nhà Đờng cử Dơng T Húc
đem 10 vạn quân đàn áp 


cuéc khëi nghÜa thÊt b¹i.


<b>3. Khëi nghÜa Phïng Hng</b>
<b>(trong kho¶ng 766-791):</b>


<i><b>a. TiĨu sư:</b></i>


<i>(sgk)</i>
<i><b>b. DiƠn biÕn:</b></i>


- Năm 766, Phùng Hng cùng
em là Phùng Hải khởi nghĩa ở
Đờng Lâm (Ba Vì Hà Tây).
- Phùng Hng bao v©y thành
Tống Bình. Cao Chính Bình lo
sợ rồi chết.


- Phựng Hng chiếm đợc thành
Tống Bình, sắp đặt việc cai trị.
- Đợc 7 năm Phùng Hng mất,
Phùng An lên nối nghiệp cha.
- Năm 791, nhà Đờng đem
quân đàn áp, Phùng An ra hàng.



 KÕt ln toµn bµi:


<i>Chính sách thống trị của các thế lực phong kiến phơng Bắc đối với nhân</i>
<i>dân ta rất tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy đấu</i>
<i>tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa lớn: Mai Thúc Loan, Phùng Hng. Các cuộc khởi</i>
<i>nghĩa này đã tiêu biểu cho ý chí quật cờng bất khuất của dân tộc ta.</i>


<b>4. Cđng cè:</b>


? Chính sách đơ hộ của nhà Đờng có gì thay đổi so với trớc?
? Diễn biến cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan?


? DiÔn biÕn cuéc khëi nghÜa cđa Phïng Hng?


<b>5. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Hc bi theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trớc bài:<i> N</i>“ <i>ớc Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X .</i>”


<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..
<i>Ngày soạn: 07/03/2009</i>



<i>Ngày giảng: 6A: 6B:</i>


<i><b>Bài 24 </b></i><i><b> Tiết 26:</b></i>


<b>NƯớC CHăM-PA Từ THế Kỷ II ĐếN THế Kû X</b>
<b>A. MơC TI£U BµI HäC:</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Q trình thành lập và phát triển của nớc Chăm-pa, từ nớc Lâm ấp ở huyện Tợng
Lâm đến một quốc gia lớn mạnh, sÂu này dám tấn công cả quốc gia Đại Việt.


- Những thành tựu nổi bật về kinh tế và văn hoá của Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế
kỷ X.


<b>2. Về t tởng, tình cảm:</b>


- Lm cho HS nhn thức sâu sắc rằng ngời Chăm là một thành viên ca i gia
ỡnh cỏc dõn tc Vit Nam.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.
- Kỹ năng đánh giá, phân tích.


<b>B. chn bÞ:</b>


- - Lợc đồ phóng to “<i>Giao Châu và Chăm-pa giữa thế kỷ VI </i>– ”<i> X .</i>
- - Su tập tranh nh v n, thỏp Chm.



<b>c. phơng pháp:</b>


- Ging bỡnh, gii thiệu di tích, phân tích sự kiện lịch sử, chỉ bản đồ, liên hệ thực
tế…


<b>D. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<i>- KiÓm tra sÜ sè: 6A:……… 6B:………</i>
<b>2. KiÓm tra bµi cị:</b>


? Chính sách đơ hộ của nhà Đờng có gì thay đổi so với trớc?
? Nêu diễn biến cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan?


? Nªu diƠn biÕn cuộc khởi nghĩa của Phùng Hng?


<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a. Giới thiƯu bµi: </b></i>


<i>Đến cuối thế kỷ II, nhà Hán suy yếu, khơng thể kiểm sốt nổi các</i>
<i>vùng đất phụ thuộc, nhất là các đất xa ở Giao Châu. Nhân dân huyện Tợng Lâm, huyện</i>
<i>xa nhất của quận Nhật Nam, đã lợi dụng đợc cơ hội đó nổi dậy lật độ ách thống trị của</i>
<i>nhà Hán lập ra nớc Lâm ấp, sau đổi thành Chăm-pa. Nhân dân Chăm-pa vốn khéo tay,</i>
<i>cần cù, đã xây dựng đợc quốc gia khá hùng mạnh. Họ đã để lại cho đời sau nhiều thành</i>
<i>quách, đền tháp và tợng rất độc đáo. Quan hệ giữa nhân dân Chăm-pa với c dân khác ở</i>
<i>Giao Châu rất mật thiết trong đời sống vật chất và tinh thần.</i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy và học:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Nớc Chăm-pa độc lập ra đời.</b>


- GV: Sử dụng bản đồ để giới thiệu vị trí huyện Tợng
Lâm. Năm 111 TCN chiếm Âu Lạc, chia thành 3 quận:
Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.


? Địa bàn, bộ lạc, nền văn hoá?


- T Hong Sn đến Quảng Nam, bộ lạc Dừa cổ, nền văn
hoá Sa Huỳnh.


? Huyện Tợng Lâm ra đời trong hoàn cảnh nào?


<b>1. Nớc Chăm-pa độc lập ra</b>
<b>đời:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Quân Hán chiếm đất của ngời Chăm cổ, sát nhập vào
Nhật Nam, đặt ra huyện Tợng Lâm (từ đèo Hải Vân đến
đèo Đại Lãnh).


? Nớc Lâm ấp ra đời trong hoàn cảnh nào?


- Nhà Hán suy yếu nên khơng kiểm sốt nổi các vùng đất
xa, nhất là Tợng Lâm.


? Có phải do nhà Hán suy yếu nên nhân dân Tợng Lâm
nổi dậy ginh c lp khụng?



- Không, cơ bản là do chính sách thống trị tàn bạo của
nhà Hán nên nhân dân khëi nghÜa.


? Vì sao nhân dân huyện Tợng Lâm lật đổ đợc ách thống
trị tàn bạo của nhà Hán, còn nhân dân các huyện khác thì
khơng lật đổ đợc?


- V× Tợng Lâm là huyện ở xa nhất.


? Quc gia Lõm ấp đã dùng biện pháp gì để khơng ngừng
mở rộng lónh th?


- Dùng lực lợng quân sự tiến hành các cuộc chiến tranh
xâm lợc (Đại Việt).


? Em có nhận xét gì về quá trình thành lập và mở rộng
n-ớc Chăm-pa?


- Din ra trờn hot ng quõn s, tn cụng các nớc láng
giềng để mở rộng lãnh thổ.


<b>Hoạt động 2: Tình hình kinh tế, văn hố Chăm-pa từ</b>
<i><b>thế kỷ II đến thế kỷ X.</b></i>


? Ngn sèng chÝnh cđa c d©n Chăm-pa là gì?


- Nụng nghip: trng lỳa nc, mi nm 2 vụ, ruộng bậc
thang ở sờn đồi núi, xe guồng nc.



? Ngoài nông nghiệp, họ còn trồng các loại cây gì?
- Cây công nghiệp, cây ăn quả, khai thác lâm thổ sản.
? Về thủ công nghiệp?


- Lm gm
? V thơng nghiệp?


- Trao đổi, buôn bán với các quận Giao Châu, Trung
Quốc và ấn Độ.


? Em hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của
Chăm-pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X?


- Họ đã đạt đến trình độ phát triển kinh tế nh nhân dân
các vùng xung quanh.


? Trình độ phát triển của nhân dân Chăm-pa thể hiện ở
những điểm nào?


- BiÕt sử dụng sắt, sức kéo của trâu bò.


- Trồng lúa 2 vụ, trồng các loại cây công nghiệp, ăn trái.
- Buôn bán với các nớc xung quanh.


? Thnh tu vn hố quan trọng của ngời Chăm là gì?
- Có chữ viết riêng, bắt nguồn từ chữ Phạn của ấn Độ.
? Qua hai bức ảnh “<i>Khu thánh địa Mỹ Sơn và Tháp</i>” “


<i>Chµm Phan Rang</i>”,em cã nhËn xÐt gì về văn hoá của dân
tộc Chăm?



- Sỏng to ra nền nghệ thuật kiến trúc độc đáo và điêu
khắc, đậm bn sc dõn tc.


? Quan hệ giữa ngời Chăm vµ ngêi ViƯt nh thÕ nµo?
- NhiỊu cc nỉi dËy của nhân dân Tợng Lâm và Nhật


Giao Chõu nhiều lần nổi
dậy, nhà Hán không kiểm
soát đợc các đất ở xa.


- Năm 192 - 193, Khu Liên
lãnh đạo nhân dân Tợng
Lâm giành độc lập  xng
vua, đặt tên nớc là Lâm ấp.


- Dùng lực lợng quân sự để
mở rộng lãnh thổ. Đổi tên
n-ớc là Chăm-pa, đóng đơ ở
Sinhapura (Trà Kiệu
-Quảng Nam)


<b>2. Tình hình kinh tế, văn</b>
<b>hoá Chăm-pa từ thế kỷ II</b>
<b>đến thế kỷ X:</b>


<i><b>a. Kinh tÕ:</b></i>
<i>- N«ng nghiƯp:</i>


+ Sư dơng c«ng cụ sắt,


trồng lúa 2 vụ/năm.


+ Sáng tạo gng níc.
+ Trång c©y ăn quả, cây
công nghiệp.


+ Đánh bắt cá.


<i>- Công nghiệp:</i> Khai thác
lâm thổ sản.


- <i>Thng nghiệp:</i> Trao đổi,
buôn bán với Giao Châu,
Trung Quốc, n .


<i><b>b. Văn hoá:</b></i>


- Có chữ viết riêng (Chữ
Phạm).


- Theo đạo Bà-la-môn và
đạo Phật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Nam đợc nhân dân Giao Châu ủng hộ, ngợc lại họ cũng


nổi dậy hởng ứng cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng. đáo. Ngời Chăm và ngời Việt
có mối quan hệ chặt chẽ lâu
đời.


 Kết luận toàn bài: <i>Nh vậy từ một nớc Lâm ấp nhỏ bé từ thế kỷ II đến thế kỷ X</i>


<i>đã trở thành một quốc gia Chăm-pa, có lực lợng quân sự hùng mạnh, kinh tế, văn hoá</i>
<i>đều phát triển ngang tầm với các nớc xung quanh. Do sự vận động của lịch sử Chăm-pa</i>
<i>đã trở thành một bộ phận của quốc gia Đại Việt, ngời Chăm trở thành một phần của đại</i>
<i>gia đình các dân tộc Việt Nam hiện nay. Văn hố Chăm-pa đã góp phần làm phong phú</i>
<i>nền văn hố Việt Nam nói chung.</i>


<b>4. Cđng cè:</b>


? Nớc Chăm-pa đợc thành lp v phỏt trin nh th no?


? Nêu những thành tựu về văn hoá và kinh tế của nớc Chăm-pa?


<b>5. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhµ vµ chn bị cho bài sau:</b>


- Học bài, làm bài tập theo nội dung câu hỏi trong SGK.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo:<i> Ôn tập ch</i> <i>ơng III .</i>”


<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thêi gian: ………...


- Néi dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..
<i>Ngày soạn: 12/03/2009</i>



<i>Ngày giảng: 6A: 6B:</i>


<i><b>Tiết 27:</b></i>


<b>Làm bài tập lịch sử</b>
<b>a. Mục tiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Cho HS nm c sự thống nhất tàn bạo của phong kiến phơng Bắc đối với
ND ta. Nắm đợc sự đấu tranh chống lại ách thống trị của PK phơng Bắc tiêu biểu là KN
hai bà Trng, khởi nghĩa bà Triệu.


<b>2. T tëng:</b>


- GD HS ý thức căm thù quân xâm lợc, lòng tự hào dân tộc sự biết ơn
những vị anh hùng dân tộc.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rốn luyn k nng ch bn đồ – Tập trình bày diễn biến một cuộc KN
trên bản đồ.


<b>b. ChuÈn bÞ:</b>


- GV: chuẩn bị bản đồ khởi nghĩa hai bà Trng.
- Phiếu học tập ghi các dạng bi tp trc nghim.


<b>c. phơng pháp:</b>



- Vn ỏp, tho lun, lm bi tp c lp.


<b>d. Tiến trình dạy </b><b> học</b>


<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<i><b>- Sỹ số:</b></i>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Em hay cho biết những chuyển biến của nớc ta từ thế kỷ I đến TK VI?


<b>3. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy vfa trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV:</b> Treo bản đồ cuộc KN Hai Bà Trng
? Em hãy trình bày diễn biến của cuc KN
Hai B Trng?


<b>GV:</b> Yêu cầu học sinh lần lợt lên trình bày


<b>1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng:</b>


<b>2. Em hãy cho biết mục đích cai trị của</b>
<b>nhà Hán đối với đất nớc ta.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

diÔn biÕn.


 Lớp nhận xét, đánh giá sau đó GV cho


điểm.


<b>Hoạt động 2:</b>


<b>GV:</b> treo bảng phụ ghi nội dung bài tập
- Yêu cầu 1 em đcọ nội dung bài tập
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập


 Lớp nhận xét đánh giá


<b>GV:</b> Chốt lại ý kiến đúng, cho điểm.


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>Hoạt ng 4: </b>


<b>Hot ng 5:</b>
<b>Hot ng 6:</b>


- Giáo viên lần lợt cho học sinh làm các bài
tập trong vở bài tập...


a. Biến nớc ta thành quận huỵên của TQ.
b. Chung sống Hào bình với ND ta.
c. Để ND ta theo phong lục Hán.
d. Đồng hóa nhân dân ta.


<b> 3. Em hãy đánh giá nhận xét mục tiêu</b>
<b>của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng.</b>



a. Khởi nghĩa để đền nợ nớc trả thù nhà
b. Khởi nghĩa để đợc ND kính phục


c. Khởi nghĩa để đanh độc lập cho dân tộc
d. Khởi nghĩa để lên làm vua.


<b>4. Những nơi nào đã diễn ra cuộc khởi</b>
<b>nghĩa Hai B Trng?</b>


a. Mê Linh Hát Môn Chu Diện
b. Hát Môn Long Biên Cổ Loa
c. Mê Linh Cổ Loa Long Biên


d. Hát Môn Mê Linh – Cỉ Loa – Luy
L©u.


<b>5. Nhân dân ta đã đấu tranh bảo vệ nền</b>
<b>văn hoá dân tộc nh thế nào? </b>


a. Sư dơng tiÕng nãi cđa tỉ tiªn
b. Sinh ho¹t theo nÕp sèng míi


c. Vẫn giữ những phong tục tập quán riêng.
d. Học chữ Hán nhng vận dụng theo cỏch
c ca mỡnh


e. Tất cả các ý kiến trên


<b>4. Củng cố:</b>



<b>-</b> Giáo viên củng cố theo nội dung bài học.


<b>5. Hớng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài ở nhà:</b>


- Ôn lại toàn bộ nội dung bài học, làm hoàn thành các bài tập vào vở bài tập.
- Ôn nội dung chơng III, giờ sau ôn tập chơng III.


<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thêi gian: ………...


- Néi dung kiÕn thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày soạn: 24/03/2009</i>


<i>Ngày giảng: 6A: 26/03 6B: 28/03</i>


<i><b>Bài 25 </b></i><i><b> Tiết 28:</b></i>
<b>ÔN TậP CHƯƠNG III</b>
<b>A. MụC TIÊU BàI HọC :</b>


<b>1. Kiến thức:</b> <i>Giáo viên khắc sâu những kiến thức cơ bản của chơng III.</i>


- Từ sau thất bại của An Dơng Vơng năm 179 đến trớc chiến thắng Bạch Đằng năm
938, đất nớc ta bị các triều đại phong kiến Trung Quốc thống trị, sử cũ gọi thời kỳ này là
thời kỳ Bắc thuộc.



- Chính sách cai trị của các thế lực phong kiến phơng Bắc đối với nhân dân ta rất
thâm độc và tàn bạo. Không cam chịu kiếp sống nô lệ, nhân dân ta liên tục nổi dậy đấu
tranh, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa: Hai Bà Trng, Bà Triệu, Lý Bí, Triệu Quang Phục,
Mai Thúc Loan, Phùng Hng.


- Trong thời kỳ Bắc thuộc, tuy bị bóc lột tàn nhẫn, bị chèn ép, khống chế nhng
nhân dân ta vẫn cần cù, bền bỉ lao động sáng tạo để duy trì cuộc sống, do vậy đã thúc đẩy
nền kinh tế nớc nhà tin lờn.


<b>2. Về t tởng tình cảm: </b>


- Lm cho HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất
n-ớc, ý thức vơn lên, bảo vệ nền văn hố dân tộc.


<b>3. VỊ kỹ năng:</b>


- Bồi dỡng kỹ năng thống kê sự kiện theo thời gian.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Nội dung ôn tập, các tài liệu, t liệu


<b>C. phơng pháp:</b>


- Phõn tớch, vn ỏp, giảng bình, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm…


<b>D. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>



<i>- KiÓm tra sÜ sè: 6A:……… 6B:………</i>
<b>2. KiĨm tra bµi cị:</b>


? Nớc Cham-pa đợc thnh lp v phỏt trin nh th no?


? Nêu những thành tựu về văn hoá và kinh tế của nớc Chăm-pa?


<b>3. Giảng bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài:</b>


<i>T sau khi An Dơng Vơng thất bại, Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm</i>
<i>179 TrCN. Từ đây đến năm 938, nớc ta trải qua hơn 1000 năm Bắc thuộc. Nhiều cuộc</i>
<i>khởi nghĩa đã bùng lên thể hiện tinh thần kiên cờng, bất khuấ của dân tộc ta. Q trình</i>
<i>đơ hộ trên đã làm cho nhân dân ta sống trong cảnh khốn cùng nhng kinh tế, văn hoá của</i>
<i>ta vẫn đợc bảo tồn và phát triển. Hơm nay chúng ta tìm về những trang sử oanh liệt để</i>
<i>hiểu thêm về đất nớc, về con ngời của dân tộc Việt đã sống nh thế nào?</i>


<b>b. Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>1. Hoạt động 1:</b>


? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nớc ta từ năm 179
TrCN đến thế kỷ X là thời kỳ Bắc thuộc ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Trong thời Bắc thuộc, nớc ta đã bị mất tên, đã bị chia
ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với
những tên gọi nh thế nào ?



? Chính sách cai trị của các triều đại Trung Quốc đối
với nhân dân ta trong thời Bắc thuộc nh thế nào ?


? ChÝnh s¸ch thâm hiểm nhất là gì ?


- Sau tht bi ca An Dơng
V-ơng năm 179 TrCN, nớc ta liên
tiếp bị các triều đại phong kiến
phơng Bắc thống trị và đô h


Thời Bắc thuộc.


- Tên gọi cđa níc ta qua các
giai đoạn Bắc thuộc:


+ Nhà Hán: Giao Châu.


+ Nhà Ngô: tách Giao Châu
thành Quảng Châu (TQ) và
Giao Châu (Âu Lạc cũ)


+ Nhà Lơng: Giao Ch©u.


+ Nhà Đờng: An Nam đô hộ
phủ.


- Chính sách cai trị của các triều
đại phong kiến phơng Bắc đối
với nhân dân ta rất tàn bạo, ra
sức vơ vét, bóc lột.



- Thâm hiểm nhất là chính sách
đồng hoá dân tộc.


<b>2. Hoạt động 2:</b> <b>2. Cuộc đấu tranh của nhân</b>


<b>dân ta trong thời Bắc thuộc:</b>
<b>STT</b> <b>Thời<sub>gian</sub></b> <b><sub>khởi nghĩa</sub>Tên cuộc</b> <b>Ngời lãnh<sub>đạo</sub></b> <b>Tóm tắt diễn biến chính</b> <b><sub>nghĩa</sub>ý</b>


1 Năm 40 Hai Bà Tr-<sub>ng</sub> Hai Bà Tr-<sub>ng</sub>


Mùa xuân năm 40, Hai Bµ Trng
khëi nghÜa ở Mê Linh. Nghĩa
quân nhanh chóng chiếm toàn bộ
Giao Châu.


ý chớ
quyt
tõm
ginh
li c
lp, ch


quyền
của Tổ


quốc.
2 Năm 248 Bà Triệu Triệu Thị<sub>Trinh</sub> Năm 248, khëi nghÜa bïnh nỉ ëPhó §iỊn (Thanh Ho¸) råi lan


khắp Giao Châu.



3 <sub>542-602</sub>Năm Lý Bí Lý Bí


Nm 542, Lý Bí phất cờ khởi
nghĩa. Trong vòng cha đầy 3
tháng, nghĩa quân đã chiếm hầu
hết các quận, huyện. Mùa xn
544, Lý Bí lên ngơi hồng đế, tặt
tên nớc l Vn Xuõn.


4 Năm 722 Mai Thúc<sub>Loan</sub> Mai Thúc<sub>Loan</sub>


Nm 722, Mai Thúc Loan kêu gọi
nhân dân khởi nghĩa. Nghĩa quân
nhanh chónh chiếm đợc Hoan
Châu. Ông xng đế (Mai Hắc Đế)
5 <sub>776-791</sub>Năm Phùng Hng Phùng H-<sub>ng</sub>


Năm 776, Phùng Hng và em là
Phùng Hải khởi nghĩa ở Đờng
Lâm. Nghĩa quân nhanh chóng
chiếm c thnh Tng Bỡnh.


<b>3. Hot ng 3:</b>


? HÃy nêu những biĨu hiƯn cơ
thĨ cđa nh÷ng chuyển biến về
kinh tế, văn hoá ë níc ta trong
thêi B¾c thc?



<b>3. Sù chun biÕn vỊ kinh tế và văn hoá </b><b> xà hội:</b>
<i><b>- Kinh tế:</b></i>


+ Nghề rèn sắt, thủ công vẫn phát triển.


+ Nông nghiệp biết sử dung trâu bò, làm thuỷ lợi.


<i><b>- Văn hoá:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Theo em, sau hn 1000 năm
bị đô hộ , tổ tiên chúng ta vẫn
giữ đợc những phong tc, tp
quỏn gỡ?


? ý nghĩa của điều này?


+ Nhân dân vẫn giữ đợc tiếng nói và phong tục tập
quán của dân tộc.


<i><b>- Xã hội:</b></i> Có sự phân hoá (sơ đồ)


- Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên ta
đã để lại cho chỳng ta:


+ Lòng yêu nớc.


+ Tinh thn u tranh bền bỉ vì độc lập của đất nớc.
+ ý thức vơn lên bảo vệ văn hoá dân tộc.


- Tổ tiên chúng ta vẫn giữ đợc tiếng nói và các phong


tục nếp sống với những đặc trng riêng của dân tộc: Xăm
mình, nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh giày, bánh chng…
Chứng tỏ sức sống mãnh liệt về mọi mặt của dân tộc ta.


 KÕt luËn toµn bµi:


<i>Trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, nhân dân ta luôn đứng lên đấu tranh để giành độc</i>
<i>lập dân tộc, thể hiện lòng yêu nớc nồng nàn của nhân dân ta. Dân tộc ta ln đấu tranh</i>
<i>bền bỉ, kiên trì để giành độc lập. Điều này đợc thể hiện bằng một loạt các cuộc khởi</i>
<i>nghĩa. Trong thời gian này, bọn phong kiến phơng Bắc tìm mọi cách để đồng hố dân tộc</i>
<i>ta, nhng dân tộc ta chỉ tiếp thu những mặt tích cực tiến bộ, chúng ta kiên quyết chống lại</i>
<i>những mặt hạn chế, phản động để bảo vệ bản sắc văn hố dân tộc.</i>


<b>4. Cđng cè: </b>


? Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nớc ta từ năm 179 TrCN đến thế kỷ X là thời
Bắc thuộc?


? Trong thời gian Bắc thuộc, nớc ta bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận,
huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau nh thế nào? Hãy thống kê cụ thể qua
từng giai đoạn bị đơ hộ?


? Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nhân dân ta
trong thời Bắc thuộc nh thế nào? Chính sách thâm hiểm nhất của họ là gỡ?


? HÃy lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc?


? HÃy nêu những biểu hiện cụ thể của những chuyển biến về kinh tế, văn hoá ở nớc
ta trong thời Bắc thuộc?



? Sau hn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên chúng ta vẫn giữ đợc những phong tục, tập
quán gì? ý nghĩa của điều này?


<b>5. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhµ và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.


- Xem trc bi <i>Cuc u tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dơng .</i>”
- Ơn lại tồn bộ nội dung chơng II và chơng III, giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b>E. RóT KINH NGHIệM:</b>


- Thời gian: ...


- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>Ngày soạn: 30/03/2009</i>


<i>Ngày giảng: 6A: 02/04/2009 - 6B: 04/04/2009</i>
<i><b>TiÕt 29:</b></i>
<b>KiĨm tra 1 tiÕt</b>
<b>A. MơC TI£U BµI HäC :</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Củng cố kiến thức đã học ở chơng II và III



<b>2. Thái độ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Làm bài tập độc lập và trung thực.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Bi dng k nng thng kờ s kin theo thời gian.
- Kỹ năng làm bài độc lập.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


- Đề + phôtô


<b>C. phơng pháp:</b>


- Hot ng cỏ nhõn.


<b>D. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<i>- KiÓm tra sĩ số: 6A: 6B:</i>
<b>2. Giảng bài mới:</b>


<b>A. ma trận:</b>


<b>Nội dung </b>


<b>Các cấp độ t duy</b>



<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b>VËn dơng</b>


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


- So sánh thời kỳ Văn Lang
Âu Lạc và thời kỳ đô hộ của
nớc ta ở TK I  TK VI.


- C¸c cc khëi nghÜa lín. 1C
2,5®


1C
2,0®


1C
5,5®


<b>Céng:</b> <i><b><sub>2,5®</sub></b></i><b>1C</b> <i><b><sub>2,0®</sub></b></i><b>1C</b> <i><b><sub>5,5®</sub></b></i><b>1C</b>


<b>B. </b>


<b> đề Kiểm tra:</b>


<b>Câu 1:</b> <i>(2,0 điểm) </i>Quan sát sơ đồ dới đây, em có nhận xét gì về sự chuyển biến xã hội ở
nớc ta từ thế kỷ I đến thế kỷ VI?


(Học sinh không phải vẽ lại sơ đồ mà trả lời thẳng luôn vào bài làm)


<b>Thời Văn Lang - Âu Lạc</b> <b>Thời kỳ bị đô hộ</b>



Vua Quan li ụ h


Quí tộc Hào trởng việt Địa chủ Hán
Nông dân công xà <sub>Nông dân lệ thuộc</sub>Nông dân công xÃ


Nô tì Nô tì


<b>Câu 2:</b> <i>(2,5 điểm) </i>Điền vào chỗ trống các mốc thời gian và tên cuộc khởi nghĩa cho phù
hợp.


(Học sinh kẻ lại bảng này vào bài làm và điền vào chỗ trống)


<b>Thời gian</b> <b>Tên cuộc khởi nghĩa</b>


40


Bà Triệu
542 602


Mai Thúc Loan
776 791


<b>Câu 3:</b> <i>(5,5 điểm) </i>Trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng?


<b>C. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Câu 1:</b> <i>(2,0 điểm) </i>Nhìn vào sơ đồ chúng ta thấy rõ sự phân hóa xã hội ở nớc ta trong thời
kỳ bị đô hộ:


- Vua và q tộc Việt khơng cịn tồn tại, thay vào đó là quan lại đơ hộ và tầng lớp


địa ch Hỏn v Ho trng Vit.


- Nông dân công xà chia thành hai bộ phận là nông dân công xà và nông dân lệ
thuộc.


- Tng lp nụ tỡ vn tn tại trong xã hội nh trớc đây.
- Nớc ta thời kỳ này khơng có độc lập (mất tự do).


<b>C©u 2:</b> <i>(2,5 điểm)</i>


<b>Thời gian</b> <b>Tên cuộc khởi nghĩa</b> <b>Điểm</b>


40 <b>Hai Bà Trơng</b> <i>0,5</i>


<b>248</b> Bà Triệu <i>0,5</i>


542 - 602 <b>Lý BÝ</b> <i>0,5</i>


<b>722</b> Mai Thóc Loan <i>0,5</i>


776 - 791 <b>Phïng Hng</b> <i>0,5</i>
<b>Câu 3:</b> <i>(5,5 điểm)</i>


<i><b>a. Nguyên nhân: (1,0 điểm)</b></i>


- Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Chồng bà Trng trắc bị quân địch giết hại.


<i><b>b. DiƠn biÕn: (2,0 ®iĨm)</b></i>



- Mùa xn năm 40, Hai Bà Trơng đã dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
- Nghĩa quân làm chủ đợc Mê Linh, nhanh chóng tiến xuống Cổ Loa và Luy Lâu
(trụ sở chính của gic).


<i><b>c. Kết quả: (1,5 điểm)</b></i>


- Tô Định hoảng hốt bỏ thành mà chạy, hắn phải cắt tóc, cạo râu chạy trốn về nớc.
- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn.


<i><b>d. </b><b>ý</b><b> nghĩa lịch sử: (1,0 điểm)</b></i>


Cuc khi ngha ó nêu cao tinh thần chiến đấu quật cờng của nhân dân ta
-Khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc.


<b>4. Cñng cè: </b>


- Giáo viên thu bài, đếm bài và nhận xét giờ kiểm tra.


<b>5. Híng dÉn häc sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu tồn bộ nội dung chơng IV.


<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thêi gian: ………...


- Néi dung kiÕn thøc:………


- Phơng pháp giảng dạy:



- Hình thức tổ chức lớp học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ch



ơng iv:



bƯớC NGOặT LịCH Sử ở ĐầU THế Kỷ X



<b>Mục tiêu toàn ch¬ng:</b>
<b>1. KiÕn thøc: Gióp häc sinh:</b>


- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đờng suy sụp, tình hình Trung Quốc rối loạn. Đối
với nớc ta, chúng cũng khơng thể kiểm sốt đợc nh trớc. Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi
dậy lật đổ chính quyền đơ hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu cho thời kỳ độc
lập hoàn tồn. Cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân
dân ta.


- Các thế lực phong kiến Trung Quốc không từ bỏ ý đồ thống trị n ớc ta.
D-ơng Đình Nghệ đã quyết tự chủ, đem quân đánh bại cuộc xâm lợc lần nhất của quân
Nam Hán.


- Quân Nam Hán xâm lợc nớc ta lần thứ hai trong hồn cảnh nào? Ngơ
Quyền và nhân dâ ta đã chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.


- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc
và thắng lợi cuối cùng thuộc về dân tộc ta. Trong trận này, tổ tiên ta đã vận dụng cả ba
yếu tố : “<i>Thiên thời </i>–<i> địa lợi </i>–<i> nhân hoà</i>” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.


- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng


nớc và giữ nớc của dân tc ta.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- K nng c bn lch sử.
- Kỹ năng xem tranh lịch sử


- Đọc bản đồ lịch sử, phân tích, nhận định.


<b>3. Thái độ:</b>


- Gi¸o dơc cho HS về lòng tự hào và ý chí quật cêng cđa d©n téc ta.


- Ngơ Quyền là anh hùng dân tộc, ngời có cơng lao to lớn trong sự nghiệp
đấu tranh giải phóng dân tộc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.


- Giáo dục lòng biết ơn tổ tiên, những ngời mở đầu và bảo vệ công cuộc
giành chủ quyền hoàn toàn cho đất nớc, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến
Trung Quốc đô h.


<i>Ngày soạn: 06/04/2009 </i>


<i>Ngày giảng: 09/04 (6A); 11/04 (6B)</i>


<i><b>Tiết 30 </b></i>–<i><b> Bµi 26:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>a. MơC TI£U BµI HäC:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Từ cuối thế kỷ IX, nhà Đờng suy sụp, tình hình Trung Quốc rối loạn. Đối


với nớc ta, chúng cũng khơng thể kiểm sốt đợc nh trớc. Khúc Thừa Dụ nhân đó nổi
dậy lật đổ chính quyền đơ hộ, dựng nền tự chủ. Đây là sự kiện mở đầu cho thời kỳ độc
lập hoàn toàn. Cuộc cải cách của Khúc Hạo sau đó đã củng cố quyền tự chủ của nhân
dân ta.


- Các thế lực phong kiến Trung Quốc không từ bỏ ý đồ thống trị n ớc ta.
D-ơng Đình Nghệ đã quyết tự chủ, đem quân đánh bại cuộc xâm lợc lần nhất của quân
Nam Hỏn.


<b>2. Về t tởng, tình cảm: </b>


- Giỏo dc lũng biết ơn tổ tiên, những ngời mở đầu và bảo vệ cơng cuộc
giành chủ quyền hồn tồn cho đất nớc, kết thúc thời kỳ hơn 1000 năm bị phong kiến
Trung Quc ụ h.


<b>3. Về kỹ năng: </b>


- c bn lịch sử, phân tích, nhận định.


<b>b. chn bÞ:</b>


- Bản đồ treo tờng “<i>Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán ln th nht</i>
<i>(930 </i><i> 931)".</i>


- Tranh ảnh lịch sử.


<b>c. phơng pháp:</b>


- Ging bỡnh, phõn tớch s kin lch s, chỉ bản đồ, liên hệ thực tế…



<b>d. các HOạT ĐộNG DạY Và HọC:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<i><b>- KiÓm tra sÜ sè:</b>……….</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<i>(Không)</i>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Chúng ta vừa điểm lại những cuộc đấu tranh của nhân dân ta</i>
<i>trong thời kỳ Bắc thuộc, tuy rằng các cuộc đấu tranh đó đều bị bọn thống trị phơng</i>
<i>Bắc đàn áp, tiêu diệt. Nhng qua các cuộc đấu tranh này chúng ta càng thấy cuộc đấu</i>
<i>tranh giành lại độc lập là một quá trình lâu dài, gian khổ. Cho đến thế kỷ IX, do nhà</i>
<i>Đờng ngày càng suy yếu, Khúc Thừa Dụ và sÂu đó là Dơng Đình Nghệ đã lợi dụng cơ</i>
<i>hội đó để xây dựng đất nớc và bảo vệ quyền tự chủ. Đó là cơ sở ban đầu rất quan</i>
<i>trọng để nhân dân ta tiến lên ginh li c lp hon ton.</i>


<i><b>b) Các hoạt dộng dạy </b></i>–<i><b> häc:</b></i>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>*) Hoạt động 1:</b>


? Tõ cuèi thÕ kû IX, tình hình ở Trung Quốc gặp khó
khăn gì?


- GV giới thiƯu vµi nÐt vỊ Khóc Thõa Dơ (Theo sgk)


? Trong hoàn cảnh nào Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự
chủ?


- Nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân đã nổ ra (đỉnh
cao là cuộc khởi nghĩa của Hoàng Sào)  nhà Đờng
suy yếu.


? Theo em việc nhà Đờng phong Khúc Thừa Dụ làm
Tiết độ sứ có ý nghĩa nh thế nào ?


<b>1. Khóc Thõa Dơ dùng qun</b>
<b>tù chđ trong hoàn cảnh nào?</b>


- Khỳc Tha D l mt ho
tr-ng ở Hồng Châu (Hải Dơng),
tính khoan hồ, thơng ngời, đợc
mọi ngời mến phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

 <i>Tiết độ sứ:</i> Là chức quan cai quản một đơn vị hành
chính lớn gồm nhiều châu, quận.


- Tiết độ sứ Độc Cô Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ
nổi dậy xng là Tiết độ sứ.


- <b>GV:</b> Là chức quan của nhà Đờng đối với An Nam,
nay phong cho Khúc Thừa Dụ để chứng tỏ An Nam
vẫn thuộc nhà Đờng.


- Chế độ đô hộ của bọn phong kiến phơng Bắc đối với
nớc ta đã chấm dứt về mặt danh nghĩa.



? Sau khi Khúc Thừa Dụ mất, Khúc Hạo lên thay đã
xây dựng đất nớc theo đờng lối nào ?


- Xây dựng đất nớc theo đờng lối “<i>Chính sự cốt</i>
<i>chuộng khoan dung, giản dị",</i> nhõn dõn u c yờn
vui.


? HÃy nêu những việc làm của Khúc Hạo?


- Chia li cỏc khu vc hành chính, cử ngời trơng coi
đến tận xã, định lại mức thuế, bãi bỏ các thứ lao dịch
nặng nề, lập lại hộ khẩu.


? Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì?
- Xây dựng chính quền độc lập dân tộc, cuộc sống của
ngời Việt do ngời Việt tự cai quản và tự quyết định
t-ơng lai của mình.


? Điều này đã chứng tỏ đợc việc gì?


- Đất nớc ta đã giành đợc quyền tự chủ. Đó là bớc đầu
cho giai đoạn chuyển tiếp sang thời đại độc lập hoàn
toàn.


<b>*) Hoạt động 2:</b>


<b>- GV:</b> Nhà Đờng suy yếu, năm 917, Lu Nham (em Lu
An) đợc bọn quan lại nhà Đờng cũ ủng hộ  tự xng
hoàng đế, thành lập nớc Nam Hán, bọn chúng chuẩn


bị xâm lợc nớc ta.


? Khi biết nhà Nam Hán có ý định xâm lợc nớc ta,
Khúc Hạo đã đối phó nh thế no?


- Khúc Hạo cử con trai mình là Khúc Thõa Mü sang
lµm con tin.


? Sự việc này nhằm mục đích gì?


- Lúc này, nền tự chủ nớc ta mới đợc xây dựng, Khúc
Hạo cử Khúc Thừa Mỹ sang làm con tin nhằm kéo dài
thời gian hồ hỗn để củng cố lực lợng, chuẩn bị đối
phó.


? Sau khi Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mỹ đã đối phó
với nhà Nam Hán nh th no?


- Cử sứ sang thuần phục nhà HËu L¬ng.


? Năm 930, nhà Nam Hán đã vin vào cớ gì để xâm lợc
nớc ta ?


- <b>GV:</b> Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân
Nam Hán lần nhất của Dơng Đình Nghệ.


? Kết quả nh thế nào?


- Không thần phục nhà Nam Hán.



- Khỳc Tha Mỹ bị bắt, Lý Tiến đợc cử sang làm Thứ


nổi dậy chiếm thành Tống Bình,
xng là Tiết độ sứ.


- Năm 906, nhà Đờng buộc phải
công nhận  đất nớc ta đã
giành đợc quyền tự chủ.


- Năm 907 ông mất, con là
Khúc Hạo lên thay tiếp tục xây
dựng đất nớc độc lập lâu dài.


<b>2. D¬ng Đình Nghệ chống</b>
<b>quân xâm lợc Nam H¸n (930</b>


<b> 931):</b>




- Năm 917, Khúc Hạo mất, con
là Khúc Thừa Mỹ lên thay, vẫn
xng là Tiết độ sứ.


- Biết đợc âm mu xâm lợc của
quân Nam Hán, Khúc Thừa Mỹ
sai sứ sang thần phục nhà Hậu
Lơng để chống lại quân Nam
Hán.



- Năm 930, quân Nam Hán
sang đánh nớc ta, Khúc Thừa
Mỹ bị bắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

sử Giao Châu, đặt cơ quan đơ hộ ở Tống Bình.


? Nền tự chủ của ta có đợc bảo vệ và giữ vững khơng?
- HS đọc phần diễn biến trong SGK


? Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần nhất do
ai lãnh đạo ?


- Dơng Đình Nghệ


? Cuc khỏng chin chng quõn Nam Hỏn lần nhất đã
đem lại kết quả nh thế nào?


- Nhân dân ta giành lại đợc quyền tự chủ.


 Dơng Đình Nghệ tự xng là
Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng
nền tự chủ.


 Kết luận toàn bài: <i>Việc giành lại, bảo vệ và xây dựng quyền tự chủ của</i>
<i>họ Khúc, họ Dơng là cơ sở ban đầu rất quan trọng để nhân dân ta tiến lên giành lại</i>
<i>độc lập dân tộc hoàn toàn, mà đỉnh cao là chiến thắng trên sơng Bạch Đằng của Ngơ</i>
<i>Quyền năm 938.</i>


<b>4. Cđng cè: </b>



- Họ Khúc đã giành lại quyền độc lập cho đất nớc nh thế nào và làm
đợc những gì cng c quyn t ch.


- Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc
Nam Hán lần nhất.


<b>5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trớc bài <i>"Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 .</i>


<b>E. RúT KINH NGHIệM:</b>


- Thời gian: ...


- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..
<i>Ngày soạn: 20/04/2009</i>


<i>Ngày giảng: 16/04 (6A); 18/04 (6B)</i>


<i><b>Tiết 32 </b></i><i><b> bài 27:</b></i>


<b>Ngô quyền chiến thắng bạch đằng năm 938</b>
<b>a. MụC TIÊU BàI HọC:</b>



<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Quân Nam Hán xâm lợc nớc ta lần thứ hai trong hồn cảnh nào? Ngơ
Quyền và nhân dâ ta đã chuẩn bị chống giặc rất quyết tâm và chủ động.


- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc
và thắng lợi cuối cùng thuộc về dân tộc ta. Trong trận này, tổ tiên ta đã vận dụng cả ba
yếu tố : “<i>Thiên thời </i>–<i> địa lợi </i>–<i> nhân hoà</i>” để tạo nên sức mạnh và chiến thắng.


- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa vơ cùng trọng đại đối với lịch sử dựng
nớc và giữ nớc của dân tộc ta.


<b>2. Về t tởng, tình cảm:</b>


- Giáo dục cho HS về lòng tự hào và ý chí quật cờng của d©n téc ta.


- Ngơ Quyền là anh hùng dân tộc, ngời có cơng lao to lớn trong sự nghiệp
đấu tranh giải phóng dân tộc, khẳng định nền độc lập của T quc.


<b>3. Về kỹ năng: </b>


- K nng c bn đồ lịch sử.
- Kỹ năng xem tranh lịch sử.


<b>b. chuÈn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Sử dụng tranh ảnh trang 76, 77, su tầm tranh ảnh to hơn có tô màu.


<b>c. phơng pháp:</b>



- Ging bỡnh, phõn tớch s kin lch s, chỉ bản đồ, liên hệ thực tế...


<b>d. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<i>KiÓm tra sÜ sè:………..</i>


<b>2. KiÓm tra bµi cị:</b>


- Họ Khúc đã giành lại quyền độc lập cho đất nớc nh thế nào và làm đợc
những gỡ cng c quyn t ch?


- Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Nam
Hán lần nhất?


<b>3. Giảng bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>


<i>Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dơng đã kết thúc ách đô</i>
<i>hộ hơn 1000 năm của phong kiến Trung Quốc đối với nớc ta về mặt danh nghĩa. Việc</i>
<i>dựng nền tự chủ đã tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn tồn và Ngơ</i>
<i>Quyền đã hồn thành sứ mạng lịch sử ấy bằng một trận quyết chiến chiến lợc, đánh tan ý</i>
<i>chí xâm lợc của kẻ thù, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc. </i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>a. Hoạt động 1:</b>



- GV: Cho HS đọc SGK để giới thiệu sơ lợc về Ngơ
Quyền.


? Vì sao Kiều Cơng Tiễn giết chết Dơng Đình Nghệ?
- Để đoạt chức Tiết độ sứ.


? Việc này đã dẫn đến hậu quả nh thến nào?


- Làm cho nhân dân ta và Ngơ Quyền rất bất bình.
? Ngơ Quyền kéo qn ra Bắc nhằm mục đích gì?
- Nhằm trị tội tên phản bội Kiều Công Tiễn, bảo vệ
nền tự chủ của t nc.


? Vì sao Kiều Công Tiễn cho ngời cầu cứu nhà Nam
Hán?


- Để chống lại Ngô Quyền.


? Hnh ng trên cho chúng ta thấy Kiều Công Tiễn
là ngời nh th no?


- Là ngời ích kỷ, cỏng rắn cắn gà nhà.


? Cuộc xâm lợc nớc ta lần thứ hai của quân Nam Hán
nổ ra trong hoàn cảnh nào?


- Do Kiu Công Tiễn làm phản và cầu cứu nhà Nam
Hán để đối phó với Ngơ Quyền.



? Việc nhà Nam Hán tiến hành xâm lợc nớc ta lần thứ
hai đã chứng tỏ iu gỡ?


- Chứng tỏ bọn phong kiến phơng Bắc không chịu từ
bỏ ý chí xâm lợc nớc ta.


? Kế hoạch xâm lợc của quân Nam Hán nh thế nào?
- Thái tử Lu Hoằng Tháo chỉ huy quân thuỷ, vua Nam


<b>1. Ngô Quyền đã chuẩn bị</b>
<b>đánh quân Nam Hán nh thế</b>
<b>nào?</b>


- Năm 937, Kiều Cơng Tiễn giết
Dơng Đình Nghệ để đoạt chức
Tiết độ sứ.


- Ngô Quyền kéo quân ra Bắc
để trị tội tên phản bội  Kiều
Công Tiễn cầu cứu nh Nam
Hỏn.


- Ngô Quyền hạ thành Đại La,
giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị
kế hoạch chống ngoại xâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Hán chờ tiếp ứng ở Quảng T©y.


? Nắm đợc tình hình trên, Ngơ Quyền đã chủ ng
i phú nh th no?



- Nhanh chóng tiến quân vào thành Đại La, giết Kiều
Công Tiễn, khẩn trơng chống giặc.


? Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và
độc đáo ở chỗ nào?


- Chủ động:bày kế hoạch đánh quân xâm lợc.


? Vì sao Ngơ Quyền chọn sơng Bạch Đằng để xây
dựng trận địa bãi cọc ngầm ?


- Độc đáo: trận địa bãi cọc ngầm trên sơng Bạch
Đằng.


- HS tr¶ lời phần mô tả sông Bạch Đằng trong SGK.


<b>b. Hot động 2: </b>


- GV: dùng bản đồ để trình bày diễn biến của chiến
thắng Bạch Đằng.


? Tại sao Ngô Quyền chỉ huy quân ta cm c vi
ch?


- Đánh nhử giặc vào sông Bạch Đằng, lúc này thuỷ
triều dâng lên tràn ngập bÃi cọc, đa giặc vợt qua bÃi
cọc ngầm.


? Lúc thuỷ triều xuống nớc biển đổ về sông hay đổ về


biển?


- Cho HS đọc phần diễn biến trong SGK.


- GV giải thích tranh hình: Thuyền địch to lớn, kềng
càng khơng thề thốt khỏi trận địa bãi cọc lúc này đã
nhô lên do nớc triều rút. Thuyền quân ta nhỏ, nhẹ, dễ
dàng luồn lách qua những hàng cọc, chủ động, dũng
mảnh xơng vào tiêu diệt qn thù.


? Vì soa nói: trận chiến trên sơng Bạch Đằng năm 938
là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?


- Với chiến thắng này nhân dân ta đã đập tan hoàn
toàn mu đồ xâm chiếm nớc ta của bọn phong kiến
ph-ơng Bắc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.


? Ng« Quyền có công nh thế nào trong cuộc kháng
chiến chống quân Nam Hán xâm lợc nớc ta lần thứ
hai ?


- Đã huy động đợc sức mạnh toàn dân, tận dụng đợc
vị trí và địa thế của sơng Bạch Đằng, chủ động đa ra
kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo – bố trí trận địa
cọc để làm nên chiến thắng vĩ đại của dân tộc.


- <b>GV:</b> Hớng dẫn HS phân tích câu nói của Lê Văn Hu
để hiểu rõ hơn ý nghĩa trọng đại của chiến thắng Bạch
Đằng năm 938.



? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến?


- S lãnh đạo tài tình của Ngơ Quyền, sự đồn kết ca
ton dõn.


<b>2. Chiến thắng Bạch Đằng</b>
<b>năm 938:</b>


- Nm 938, Lu Hoằng Tháo
cầm đầu thuỷ quân Nam Hán
tiến đánh nớc ta.


- Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra
đánh nhử quân Nam Hán vào
cửa sông Bạch Đằng lúc nớc
triều đang lên.


- Lu Hoằng Tháo đốc quân đuổi
theo, vợt qua bãi cọc ngầm vào
sơng Bạch Đằng.


- Lóc thuỷ triều xuống, quân ta
phản công quyết liệt.


- on thuyn địch va vào bãi
cọc nhọn tan vỡ và đắm rất
nhiều. Tớng Hoằng Tháo bỏ
mạng, hơn nửa quân bị tiêu diệt.


<i>* Kết quả:</i>



- Cuộc kháng chiến thắng lợi
hoàn toàn.


<i>* ý nghĩa: </i>


- ý đồ xâm lợc của quân Nam
Hán bị đè bẹp.


- Mở ra thời kỳ mới: thời kỳ độc
lập lâu dài của Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 Kết luận toàn bài: <i>Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đợc ghi vào lịch sử nh một</i>
<i>chiến công hiển hách, một vũ cơng cao cả, vang dội đến nghìn thu há phải chỉ lừng lẫy</i>“


<i>chỉ một thời bấy giờmà thôi đâu! . Chiến thắng vang dội đó là thành quả biểu hiện tài</i>”


<i>năng quân sự và ý chí quyết thắngcủa ngời anh hùng dân tộc Ngô Quyền, đồng thời cũng</i>
<i>là thành quả của cuộc kháng chiến anh dũng của nhân dân ta sau 30 làm chủ đất nớc. Nó</i>
<i>khẳng định quyền làm chủ của nhân dân tatrên miền đất của tổ tiên thời Văn Lang </i>–<i> Âu</i>
<i>Lạc và tạo thêm một niềm tin, một niềm tự hào sâu sắc trên bớc đờng xây dựng đất nớc</i>
<i>độc lập, tự chủ sau ny.</i>


<b>4. Củng cố :</b>


? Tại sao quân Nam Hán xâm lợc nớc ta lần hai?


? Diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng?


? Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa to lớn nh thế nào? Nêu nguyên nhân thắng lợi


của cuộc kháng chiến?


<b>5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trớc bài: <i>"Ôn tập".</i>


<b>E. RúT KINH NGHIệM:</b>


- Thời gian: ...


- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..


<i>Ngày soạn:..</i>


<i>Ngày giảng:..</i>


<i><b>Tiết 32:</b></i>


<b>Lch s a phơng</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b><i>Giúp HS nắm đợc: </i>


<b>1. KiÕn thức:</b>



- Lịch sử sơ bộ huyện Tiên Yên và Quảng Ninh.


- Giáo dục học sinh lòng yêu mến và tự hào về lịch sử của địa ph ơng huyện
Tiên Yên nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.


<b>2. Thái độ:</b>


- Giáo dục học sinh lòng yêu mến và tự hào về lịch sử của địa phơng huyện
Tiên Yên nói riờng v tnh Qung Ninh núi chung.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- K chuyện lịch sử, chỉ bản đồ…


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Lợc đồ huyện Tiên n và tỉnh Quảng Ninh.


- Tranh ¶nh vỊ huyện Tiên Yên và tỉnh Quảng Ninh.


- Một số thông tin khác về huyện Tiên Yên và tỉnh Quảng Ninh.


<b>c. phơng pháp:</b>


- K chuyn lch s, liờn h thc t, chỉ bản đồ, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân.


<b>d. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>2. KiĨm tra bài cũ:</b>


<i>(Kiểm tra trong quá trình giảng bài mới)</i>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b> a) Giới thiƯu vµo bµi:</b>


<i><b> b) Các hoạt động dạy và học:</b></i>
<b>I. Lịch sử huyện Tiên Yên:</b>


<b>1. Vị trí địa lý </b>


Tiên Yên là một huyện miền núi thuộc khu vực miền Đơng của tỉnh, có toạ độ từ 21012’ đến
21033’ vĩ độ bắc và từ 107013’ đến 107035’ kinh độ đơng; Bắc giáp huyện Đình Lập thuộc tỉnh Lạng
Sơn và huyện Bình Liêu, đơng giáp huyện Đầm Hà, tây giáp huyện Ba Chẽ và thị xã Cẩm Phả, nam
giáp huyện Vân Đồn. Huyện lỵ là thị trấn Tiên Yên nằm ở điểm giữa Quốc lộ 18A, cách thành phố Hạ
Long và Móng Cái đều trên 90km. Quốc lộ 4 từ Lạng Sơn xuống cũng qua đây rồi ra cảng Mũi Chùa.
Từ Tiên n cịn có đường 331 lên Bình Liêu tới cửa khẩu Hồnh Mơ 47km. Là một đầu mối giao
thông giữa vùng Đông Bắc hiểm yếu nên Tiên n ln có vị trí quan trọng về kinh tế quốc phịng.


<b>2. Địa hình </b>


Địa hình Tiên Yên trập trùng đồi núi. Xã Đại Dực nằm lọt ở chân dẫy Pạc Sủi và dẫy Thung
Châu có nhiều đỉnh cao trên 700m. Các xã Phong Dụ, Hà Lâu, Hải Lạng, Điền Xá, Yên Than cũng liên
tiếp các quả núi 300-400m. Sông Tiên Yên bắt nguồn từ vùng núi cao Bình Liêu và sơng Phố Cũ bắt
nguồn từ Đình Lập là hai sơng có lưu vực rộng, mùa mưa hay gây lũ lớn. Sông Hà Tràng từ dãy Pạc Sủi
đổ xuống ở phía đơng cũng gây lũ dữ dội. Các sơng đều có độ dốc lớn, chỉ ở vùng cửa sơng thuyền bè
mới ra vào được, nhưng chính các con sông này đã không ngừng mở rộng các bãi phù sa cổ cửa sông,
tạo nên những cánh đồng ven biển ở các xã Đông Ngũ, Đông Hải, Tiên Lãng, Hải Lạng. Ngồi cửa


biển, sơng Tiên n và sơng Ba Chẽ còn bồi đắp tạo nên bãi triều ngập mặn rộng lớn của đảo Đồng
Rui.


<b>3. Khí hậu </b>


Tiên n có nhiệt độ trung bình năm 22,4oc, mùa đơng ở rẻo cao khá lạnh, nhiều ngày có sương
muối, nhiệt độ có khi dưới 4oc, lượng mưa lớn, trung bình năm tới 2427mm, mưa phùn nhiều và mùa
đơng hay có sương mù.


<b>4. Diện tích </b>


Với diện tích rộng 61.707ha, đứng thứ hai trong tỉnh sau Hoành Bồ, tài nguyên lớn nhất của
Tiên Yên là đất rừng (29.330ha), trong đó 2 phần 3 là rừng tự nhiên, xưa có nhiều lim, táu. Đất rừng tự
nhiên thích hợp nhiều loại cây trồng lâu năm, hiện đã có vài ngàn ha trồng quế, sở, thơng, bạch đàn.
Đất nông nghiệp của Tiên Yên rất hẹp, chỉ hơn 3000ha, trong đó gần 2000ha là đất ruộng lúa nước.
(Hiện nay có 2 hồ nước: Hồ Khe Táu 8 triệum3 và hồ Tiên Lãng 0,6 triệum3). Vùng cửa sông và ven
biển rộng 1.163ha đất có mặt nước có thể nuôi trồng thuỷ sản.


<b>5. Dân cư </b>


Về dân cư, Tiên Yên (1-4-1999) có 41.282 người. Người Kinh chiếm 54,3%, Dao 20%, Tày
12,7%, Sán Chay 8,04%, Sán Dìu 4,23%... Xưa người Hoa đơng hàng thứ hai, sau năm 1978 cịn lại vài
chục người. Người các tỉnh đồng bằng đông nhất là nơng dân ngoại thành Hải Phịng ra các xã Hải
Lạng, Đông Ngũ, Đông Hải... làm cho cơ cấu dân tộc và sức sản xuất có những thay đổi cơ bản. Nay
Tiên n có 11 đơn vị hành chính cơ sở gồm thị trấn Tiên Yên và 10 xã : Tiên Lãng, Đông Ngũ, Đông
Hải, Phong Dụ, Hải Lạng, Đại Dực, Yên Than, Hà Lâu, Điền Xá và Đồng Rui


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tiên Yên là một huyện có lịch sử và văn hoá lâu đời. Gần đây, giới khảo cổ đã phát hiện ở vùng
gần cửa sông Hà Tràng một di chỉ thời đồ đá mới thuộc Văn hoá Hạ Long. Thời Tiền Lê, châu Tân An
rất rộng, bao gồm 16 xã, 1 thôn và 53 trang trại. (Đời vua Lê Kính Tơng - tên vua là Duy Tân, vì tránh


tên vua nên Tân An đổi thành Tiên An; khi chúa Trịnh Cương được phong tước hiệu An Đô vương, lại
kiêng chữ An nên Tiên An đổi thành Tiên Yên. Thời thuộc Minh, lộ Hải Đông cũng đổi thành phủ Tiên
Yên. Trong những năm đó, Tiên Yên vừa là tên phủ vừa là tên châu.


<b>7. Tài nguyên khoáng sản </b>


Tiên Yên cịn có than đá, vàng, quặng chì và kẽm nhưng trữ lượng không lớn và chất lượng
quặng thấp. ở Khe Lặc xã Đại Dực có nguồn nước khống thuộc loại Bicacbonat - Natri, đã khảo sát, rất
có triển vọng khai thỏc.


<b>ii. lịch sử tỉnh Quảng Ninh:</b>


<b>1. V trớ a lý </b>


Quảng Ninh là một tỉnh ở địa đầu phía đơng bắc Việt Nam, có dáng một hình chữ nhật lệch nằm
chếch theo hướng đơng bắc - tây nam. Phía tây tựa lưng vào núi rừng trùng điệp. Phía đơng nghiêng
xuống nửa phần đầu vịnh Bắc bộ với bờ biển khúc khuỷu nhiều cửa sơng và bãi triều, bên ngồi là hơn
hai nghìn hịn đảo lớn nhỏ, trong đó có 1.030 đảo có tên, cịn lại hơn một nghìn hịn đảo chưa có tên.
Quảng Ninh có toạ độ địa lý khoảng 106o<sub>26' đến 108</sub>o<sub>31' kinh độ đông và từ 20</sub>o<sub>40' đến 21</sub>o<sub>40' vĩ độ bắc.</sub>


Bề ngang từ đông sang tây, nơi rộng nhất là 195 km. Bề dọc từ bắc xuống nam khoảng 102 km. Điểm
cực bắc là dãy núi cao thuộc thơn Mỏ Tng, xã Hồnh Mơ, huyện Bình Liêu. Điểm cực nam ở đảo Hạ
Mai thuộc xã Ngọc Vừng, huyện Vân Đồn. Điểm cực tây là sông Vàng Chua ở xã Bình Dương và xã
Nguyễn Huệ, huyện Đơng Triều. Điểm cực đơng trên đất liền là mũi Gót ở đơng bắc xã Trà Cổ, thị xã
Móng Cái. Quảng Ninh có biên giới quốc gia và hải phận giáp giới nước Cộng hồ Nhân dân Trung
Hoa. Trên đất liền, phía bắc của tỉnh (có các huyện Bình Liêu, Hải Hà và thị xã Móng Cái) giáp huyện
Phịng Thành và thị trấn Đông Hưng, tỉnh Quảng Tây với 132,8 km đường biên giới; phía đơng là vịnh
Bắc Bộ; phía tây giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang, Hải Dương; phía nam giáp Hải Phịng. Bờ biển dài
250km. Quảng Diện tích tự nhiên tồn tỉnh Quảng Ninh là tính đến ngày 1-10-1998 là 611.081,3 ha.
Trong đó đất nơng nghiệp 243.833,2ha, đất chuyên dùng 36.513ha, đất ở 6.815,9ha, đất chưa sử dụng


268.158,3ha.


<b>2. Dân số </b>


Dân số Quảng Ninh hiện nay khoảng hơn 1 triệu người, vào loại tỉnh trung bình trong cả nước,
(năm 2006 là 1091846 người). Với tỷ lệ tăng dân số 1,66%, Quảng Ninh đã đạt mức tăng thấp hơn mức
tăng dân số toàn quốc (2,14%) và thế giới (1,7%). Tuy nhiên trong tỉnh, mức tăng không đều. Trong khi
ở thành phố Hạ Long chỉ tăng 1,29% thì ở miền núi cịn tăng nhanh (Ba Chẽ 2,5%, Tiên Yên 2,7%, Cô
Tô 2,44%). Kết cấu dân số ở Quảng Ninh có mấy nét đáng chú ý. Trước hết là "dân số trẻ", tỉ lệ trẻ em
dưới 15 tuổi chiếm tới 37,6%. Người già trên 60 tuổi (với nam) và trên 55 tuổi (với nữ) là 7,1%. Các
huyện miền núi tỉ lệ trẻ em dưới tuổi lao động còn lên tới 45%. Nét đáng chú ý thứ hai là ở Quảng Ninh,
nam giới đông hơn nữ giới (nam chiếm 50,9 %, nữ chiếm 49,1%). Ngược với tỷ lệ toàn quốc. ở các thị
xã mỏ tỷ lệ này còn cao hơn: Cẩm Phả, nam 53,2%, nữ 46,8%. Dân số Quảng Ninh có mật độ bình
qn 180 người/km2 nhưng phân bố không đều. Vùng đô thị và các huyện miền tây rất đông dân, thành
phố Hạ Long 739 người/km2, huyện Yên Hưng 415 người/km2, huyện Ðông Triều 390 người/km2.
Trong khi đó, huyện Ba Chẽ 30 người/km2, Cơ Tơ 110 người/km2, Vân Ðồn 74 người/km2.


<b>3. Dân tộc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Mường. Mười bốn dân tộc cịn lại có số dân dưới 100 người gồm: Thái, Kh'me, Hrê, Hmông, Êđê, Cờ
Tu, Gia Rai, Ngái, Xu Ðăng, Cơ Ho, Hà Nhì, Lào, Pup cô. Ðây là những người gốc các dân tộc thiểu số
từ rất xa như từ Tây Nguyên theo chồng, theo vợ là người Việt (Kinh) hoặc người các dân tộc khác về
đây sinh sống, bình thường khó biết họ là người dân tộc thiểu số. Trong các dân tộc sinh sống trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh, người Việt (Kinh) chiếm 89,23% tổng số dân. Họ có gốc bản địa và nguồn gốc từ
các tỉnh, đông nhất là vùng đồng bằng Bắc Bộ. Họ sống đông đảo nhất ở các đô thị, các khu công
nghiệp và vùng đồng bằng ven sơng, ven biển. Do có số người chuyển cư đến từ rất nhiều đời, nhiều đợt
nên Quảng Ninh thực sự là nơi "góp người". Sau người Việt (Kinh) là các dân tộc thiểu số có nguồn gốc
từ lâu đời. Người Dao (4, 45%) có hai nhánh chính là Thanh Y, Thanh Phán, thường cư trú ở vùng núi
cao. Họ còn giữ được bản sắc dân tộc trong ngôn ngữ, y phục, lễ hội và phong tục, một bộ phận vẫn giữ
tập quán du canh du cư làm cho kinh tế văn hoá chậm phát triển.Người Hoa (0, 43%), người Sán Dìu


(1,80%), Sán chỉ (1,11%) ở vùng núi thấp và chủ yếu sống bằng nông nghiệp với nghề trồng cấy lúa
nước. Người Hoa gồm nhiều dân tộc thiểu số từ miền Nam Trung Quốc di cư sang từ lâu bằng rất nhiều
đợt. Một số ít là Hoa Kiều sang bn bán làm nghề thủ công ở các thị trấn miền Ðông, cịn phần lớn
sống ở nơng thơn, sản xuất nơng nghiệp, đánh cá, làm nghề rừng. Hiện nay, các dân tộc thiểu số - chủ
nhân của miền núi, nơi có nhiều khó khăn, kinh tế và văn hố cịn chậm phát triển, đang được quan tâm
về nhiều mặt và đời sống đã có những thay đổi rõ rệt.


<b>4. Di tÝch lÞch sư:</b>
<b>a) Vịnh Hạ Long </b>


Vịnh Hạ Long có tổng diện tích 1553 km2<sub> gồm 1969 hịn đảo lớn nhỏ, trong đó 989 đảo có tên</sub>


và 980 đảo chưa có tên. Đảo của vịnh Hạ Long có hai dạng là đảo đá vôi và đảo phiến thạch, tập trung ở
hai vùng chính là vùng phía đơng nam (thuộc vịnh Bái Tử Long) và vùng phía tây nam (thuộc vùng
vịnh Hạ Long) có tuổi kiến tạo địa chất từ 250 - 280 triệu năm. Vùng tập trung dày đặc các đảo đá có
phong cảnh ngoạn mục và nhiều hang động đẹp nổi tiếng là vùng trung tâm Di sản thiên nhiên vịnh Hạ
Long, bao gồm vịnh Hạ Long và một phần vịnh Bái Tử Long. Vùng Di sản thiên nhiên thế giới được
Unesco cơng nhận có diện tích 434 km2<sub> bao gồm 775 đảo, như một hình tam giác với 3 đỉnh là đảo Đầu</sub>


Gỗ (phía tây), hồ Ba Hầm (phía nam), đảo Cống Tây (phía đơng) vùng kế bên là khu vực đệm và di tích
danh thắng quốc gia được Bộ Văn hố Thơng tin xếp hạng năm 1962. Ngày 17/12/1994, Vịnh Hạ Long
được Unesco cấp bằng Di sản thế giới “khẳng định giá trị ngoại hạng và giá trị tồn cầu của một di sản
văn hố và thiên nhiên cần thiết phải được bảo vệ vì lợi ích của toàn thế giới”. Ngày 29/11/2000, Hội
đồng Di sản thế giới lại thông qua quyết định công nhận vịnh Hạ Long là Di sản thế giới về giá trị địa
chất - địa mạo.


<b>b) Khu di tích Yên Tử </b>


Khu di tích Yên Tử bao gồm một hệ thống chùa, am, tháp và rừng cây cổ thụ hoà quyện với
cảnh vật thiên nhiên, nằm rải rác từ dốc Đỏ đến núi Yên Tử theo chiều cao dần thuộc xã Thượng Yên


Công, thị xã ng Bí, tỉnh Quảng Ninh, đã được cơng nhận là di tích danh thắng cấp quốc gia. Hệ
thống chùa, am tháp ở Yên Tử tập trung trên sườn núi phía đơng của ngọn núi. Khơng kể Chùa Bí
Thượng ở chân dốc Đỏ, chùa Cẩm Thực ở ng Bí, chùa Lân ở thơn Nam Mẫu thì đường lên n Tử
sẽ qua một hành trình như sau: Chùa Giải Oan – Hoa Yên - Cổng Trời, tiếp đó là chùa Phổ Đà, chùa
Bảo Sái và toạ lạc ở điểm cao nhất của dãy Yên Tử là ngôi chùa Đồng…


<b>c) Khu Di tích nhà Trần ở Đơng Triều </b>


Đền và lăng mộ nhà Trần thuộc xã An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, nằm rải rác
trong một khu đất rộng có bán kính 20 km để thờ "Bát Vị Hồng Đế" thời Trần. Đây là một trong những
cơng trình tưởng niệm có giá trị lớn trong lịch sử Việt Nam và đã được Bộ Văn hố Thơng tin cơng
nhận là di tích lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>*) Di tích bãi cọc Bạch Đằng</b></i>


Bãi cọc Bạch Ðằng nằm trong khu đầm nước của xã Yên Giang giáp đê sông Chanh thuộc xã
Yên Giang, huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh. Ðã được Bộ Văn hố Thơng tin cấp bằng cơng nhận là
di tích lịch sử (số191 VH/QÐ ngày 22 tháng 3 năm 1988) nhân kỷ niệm 700 năm chiến thắng Bạch
Ðằng. Bãi cọc Bạch Ðằng tồn tại cùng thời gian là nhân chứng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của
dân tộc ta. Nơi ghi dấu thiên tài quân sự của anh hùng dân tộc Trần Quốc Tuấn ở thế kỷ XIII. Vào thế
kỷ XIII, sau 2 lần tiến quân xâm lược Việt Nam bị thất bại thảm hại (1258, 1285) năm 1288 quân
Nguyên Mông quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa với 30 vạn quân do Thoát Hoan chỉ huy và 70
vạn hộc lương do Trương Văn Hổ chỉ huy tiến vào Thăng Long bằng đuờng bộ và đường thuỷ.


<i><b>*) Di tích thương cảng Vân Đồn </b></i>


Vân Đồn là cảng ngoại thương đầu tiên ở nước ta. Vân Đồn thuộc quẩn đảo Vân Hải, ngày nay
thuộc huyện Vân Đồn, nằm ở phía đơng nam vịnh Hạ Long. Quy mơ lớn của thương cảng Vân Đồn một
thời sầm uất đã được các nhà khào cổ ghi nhận qua việc phát hiện nhiều bến bãi với đồ gốm và tiền
đồng nhiều triều đại, trên suốt một dải đảo từ Cống Đông, Cống Hẹp, Cống Yên, Ngọc Vừng đến Minh


Châu, Quan Lạn... Qua các dấu tích nền nhà cổ thường bắt gặp những hũ sành đựng tiền đồng cổ thuộc
các thời đại phong kiến Trung Quốc từ nhà Đường tới nhà Thanh; tiền Việt Nam từ nhà Lý tới nhà
Nguyễn. Tại khu cảng cổ cịn có một khẩu giếng có tên gọi nơm là na là giếng Hiệu, hay cịn gọi là
giếng Nàng tiên nằm sát bên bờ vụng, quanh năm đầy nước. Đó là một trong những yếu tố góp phần
khẳng định thêm rằng Cái Làng là một bến thuyền buôn cổ của bến thuyền cổ của cảng Vân Đồn.


<i><b>*) Cụm di tích và danh thắng Núi Bài Thơ </b></i>


<i>- Núi Bài Thơ </i>


Một ngọn núi đá vôi cao 106 m nằm ở trung tâm thành phố Hạ Long, kề ngay bên vịnh Hạ
Long, nhìn xa trơng như một toà lâu đài khổng lồ với ba ngọn tháp nhấp nhơ trên những bức tường
thành kiên cố. Đó là núi Bài Thơ. Xưa kia núi cịn có tên là núi Truyền Đăng (Rọi Đèn). Ngọn núi này
đã làm xúc cảm bao tâm hồn thi sĩ. Năm 1468, Hoàng đế - thi sĩ Lê Thánh Tông, trong chuyến đi kinh
lý ở phía đơng đã dừng chân tại đây. Xúc động trước vẻ đẹp thần tiên của mây trời non nước Hạ Long,
nhà vua đã làm một bài thơ và cho khắc vào phía nam của vách núi đá, cái tên núi Bài Thơ có từ đó.
Năm 1729, chúa Trịnh Cương đã làm một bài thơ họa lại bài thơ của vua Lê Thánh Tông và cho khắc
vào ngay gần đấy. Cũng tại đây cịn có bài thơ của Nguyễn Cẩn (1790) và một số bài thơ khác.


<i>- Đền Cửa ông </i>


Đền Cửa Ơng tọa lạc trên một ngọn núi thấp trơng ra vịnh Bái Tử Long, có cảnh quan tuyệt đẹp,
thuộc phường Cửa Ông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, cách thành phố Hạ Long hơn 40 km về phía
đơng bắc, đã được Bộ Văn hố Thơng tin cấp bằng cơng nhận là di tích thắng cảnh.


<i>- Miếu Tiên Cơng </i>


Miếu Tiên Công nằm cạnh trụ sở Uỷ ban Nhân dân xã Cẩm La, huyện Yên Hưng, Quảng Ninh,
đã được Bộ Văn hố Thơng tin cấp bằng cơng nhận là di tích lịch sử.



Miếu được xây dựng từ lâu, đến năm Gia Long thứ 3 (1804) thì xây dựng lại và được trùng tu, sửa chữa
nhiều lần về sau. Miếu thờ 19 vị Tiên Cơng có công đầu tiên trong việc quai đê lấn biển, lập nên đảo Hà
Nam với xóm làng trù phú gồm 7 xã như ngày nay.


<b>4. Cđng cè:</b>


 GV s¬ kÕt bài giảng


<b>5. Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Su tầm thêm các t liệu về lịch sử ở địa phơng em.
- Chuẩn bị bài sau: <i>"Kiểm tra học kỳ II".</i>


<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thêi gian:……… …….


- Néi dung kiÕn thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<i><b>Tiết 33:</b></i>



<b>Thi häc kú ii</b>


<b>I. môcTI£U:</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


- Củng cố kiến thức đã học trong phần lịch sử từ học kỳ II của học sinh.
- Kiểm tra sự tiếp thu bài của HS.


<b>2. T tëng:</b>


- Sù trung thùc, ý thøc häc tập và yêu thích bộ môn.


<b>3. Kỹ năng:</b>


- Rốn k phõn tớch, so sỏnh, tng hp v ỏnh giỏ.


<b>B. PHƯƠNG PH¸P:</b>


- Làm bài độc lập, tự giác, theo yêu cầu của đề bài, hoạt động cá nhân.


<b>C. CHUÈN BÞ:</b>


- <b>GV</b>: Đề bài, đáp án, biểu điểm, phô tô đề…


- <b>HS</b>: Chuẩn bị nội dung bài đã học, giấy kiểm tra…


<b>D. TIếN TRìNH BI DạY:</b>


<b>1. n nh lp:</b>



<i>- Kiểm tra sỹ số:</i>
<b>2. Giảng bài mới:</b>


<i><b>Giỏo viờn phỏt cho hc sinh, yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc, không </b></i>
<i><b>đ-ợc sử dụng tài liệu.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thời gian: ...


- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<i><b>Tiết 34:</b></i>


<b>ôn tập</b>
<b>A. MụC TIÊU BµI HäC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> <i>Giúp HS hệ thống hố những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ </i>
<i>nguồn gốc xa xa đến thế kỷ X:</i>



- Các giai đoạn phát triển từ thời dựng nớc đến thời Văn Lang – Âu Lạc.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.


- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập cho Tổ quốc.
- Những anh hựng dõn tc.


<b>2. Về t tởng, tình cảm:</b>


- Bồi dỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nớc chân chÝnh cho HS.


- Yêu mến, biết ơn các anh hùng dân tộc, các thế hệ tổ tiên đã có cơng xây dựng và
bảo vệ đất nớc.


- ý thức vơn lên xõy dng t nc.


<b>3. Về kỹ năng: </b>


- Rốn luyn kỹ năng hệ thống hoá các sự kiện, đánh giá nhân vật lịch sử.
- Liên hệ thực tế.


<b>B. chuÈn bÞ:</b>


- Bảng thống kê các giai đoạn lịch sử từ thời dựng nớc đến thế kỷ X.
- Tranh ảnh lịch sử.


<b>c. phơng pháp:</b>


- Quy np, vn ỏp, nờu cõu hi, liờn hệ thực tế, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân.



<b>D. tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<i>- KiĨm tra sÜ sè: 6A:6B:.</i>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


? Tại sao quân Nam Hán xâm lợc nớc ta lần hai?


? Diễn biến của trận quyết chiến trên sông Bạch Đằng?


? Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa to lớn nh thế nào? Nêu nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>a. Giới thiƯu bµi: </b></i>


<i>Chúng ta đã học xong phần lịch sử dân tộc từ nguồn gốc đến thế kỷ X, thời</i>
<i>kỳ mở đầu rất xa xa nhng rất quan trọng đối với con ngời Việt Nam. Bài học hôm nay sẽ</i>
<i>giúp chúng ta nắm đợc các sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nớc ta từ khi dựng nớc</i>
<i>đến năm 938</i>


<i>b. Các hoạt động dạy </i>–<i><b> học:</b></i>


- GV yªu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>Cõu 1: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc xa xa đến thế kỷ X trải qua những giai đoạn </b>
<b>lớn no ?</b>


- Giai đoạn nguyên thủy.



- Giai đoạn dựng nớc và giữ nớc.


- Giai on u tranh chng ỏch thng trị của phong kiến phơng Bắc.


<b>C©u 2: Thêi dùng níc đầu tiên diễn ra trong thời gian nào? Tên nớc là gì? Vị vua </b>
<b>đầu tiên là ai?</b>


- Thời dựng nớc đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TCN.


- Tên nớc đầu tiên là Văn Lang.


- Vị vua đầu tiên là Hùng Vơng.


<b>Câu 3: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. ý nghĩa lịch sử của nh÷ng</b>
<b>cc khëi nghÜa?</b>


 <i><b>Nh÷ng cc khëi nghÜa lín:</b></i>


- Khëi nghÜa Hai Bà Trng (năm 40)


- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)


- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542)


- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722)


- Khởi nghĩa Phùng Hng (năm 776-791)


 <i><b>ý</b><b> nghĩa:</b></i> Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức đấu tranh giành lại độc lập
cho Tổ quốc.



<b>Câu 4: Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn thuộc về nhân dân ta</b>
<b>trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ quốc.</b>


- Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lợc Nam Hán trên sông Bạch Đằng, kết
thúc chế độ cai trị của bọn phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta.


<b>Câu 5: Hãy kể tên những vị anh hùng đã giơng cao lá cờ đấu tranh chống Bắc</b>
<b>thuộc, gianh lại độc lập cho T quc?</b>


- Hai Bà Trng (Trng Trắc, Trng Nhị)


- Bà Triệu (Triệu Thị Trinh)


- Lý Bí (Lý Nam Đế)


- Triệu Quang Phục (Triệu Việt Vơng)


- Mai Thúc Loan (Mai Hắc §Õ)


- Phïng Hng


- Khóc Thõa Dơ


- Ng« Qun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Kim tự tháp (Ai Cập)


- Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp)



- Đấu trờng Cô-li-dê (Italia)


- Khải Hoàn Môn (ý)


- Tợng lực sĩ ném đĩa. Tợng vệ nữ ở Mi-lơ.


 KÕt ln toµn bµi:


Tóm lại, hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên ta đã để lại cho chúng
ta:


- Tinh thần đấu tranh bền b vỡ c lp ca t nc.


- Lòng yêu nớc.


- ý thức vơn lên, bảo vệ nền văn hoá dân téc.


<b>4. Cñng cè:</b>


- GV cñng cè theo néi dung bµi häc.


<b>5. Híng dÉn HS häc bµi ë nhµ vµ chuẩn bị cho bài sau: </b>


- ễn li ton b nội dung từ bài 17 đến 28 giờ sau làm bài tập.


<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thêi gian: ………...


- Néi dung kiến thức:



- Phơng pháp giảng dạy:


- Hình thức tổ chức lớp học:


- Thiết bị dạy học: ..


<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>


<i><b>Tiết 35:</b></i>


<b>Làm bài tập lịch sử</b>
<b>A. MụC TIÊU BàI HọC:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> <i>Giúp HS củng cố lại những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ </i>
<i>nguồn gốc xa xa đến thế kỷ X:</i>


- Các giai đoạn phát triển từ thời dựng nớc đến thời Văn Lang – Âu Lạc.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.


- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập cho Tổ quốc.
- Những anh hùng dân tc.


<b>2. Thỏi :</b>


- Bồi dỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nớc chân chính cho HS.


- Yờu mn, biết ơn các anh hùng dân tộc, các thế hệ tổ tiên đã có cơng xây dựng và
bảo vệ đất nớc.



- ý thức vơn lên xây dựng đất nớc.


<b>3. Kü năng: </b>


- Rốn luyn k nng h thng hoỏ cỏc sự kiện, đánh giá nhân vật lịch sử.
- Liên hệ thc t.


<b>B. chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Tranh ảnh lịch sử.
- Trò cho


<b>c. phơng pháp:</b>


- Quy np, vn ỏp, nờu câu hỏi, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm, hoạt động cá
nhân.


<b>D. tiến trình bài giảng:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<i>- KiĨm tra sÜ sè: 6A:………6B:……….</i>


<b>2. KiĨm tra bµi cị: (KiĨm tra sự chuẩn bị của HS)</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<i><b>a) Dẫn vào bµi:</b></i>


<i><b>b) Các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>*) Hoạt động 1: </b>


- Giáo viên lần lợt cho HS làm các bài tập trong
vởi bài tập.


- HS làm bài tập, trả lời theo yêu cầu SGK dới sự
hớng dẫn của GV.


<b>*) Hoạt động 2:</b>


<i>- GV cho HS chơi trò chơi: </i>Chia lớp làm hai đội,
lần lợt lên bảng viết tên các cuộc khởi nghĩa lớn,
ngời lãnh đạo, thời gian diễn ra khởi nghĩa… từ
năm 40 đến đầu thế kỷ X.


- HS lần lợt lên bảng viết


- GV nhn xột, ỏnh giỏ cho điểm tập thể…


<b>1. Lµm bµi tËp trong vë bµi tập.</b>


<b>2. Chơi trò chơi.</b>


<b>4. Củng cố:</b>


- GV nhận xét giờ häc.


<b>5. Híng dÉn häc sinh häc bµi ë nhµ vµ chẩn bị cho bài sau:</b>



- ễn tp li ton b nội dung chơng trình.
- Về nghỉ đọc và xem trớc SGK Lịch sử 7.


<b>E. RóT KINH NGHIƯM:</b>


- Thêi gian: ………...


- Nội dung kiến thức:


- Phơng pháp giảng dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Thiết bị dạy học: ..


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×