Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

On thi dai hoc thuyet tuong doi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.46 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thuyết tương đối hẹp</b>
<b>Tính tương đối của thời gian</b>


<b>Câu 1:</b> Thời gian sống trung bình của các muyon dừng lại trong khối chì ở phịng thí nghiệm
đo được là 2,2μs. Thời gian sống của các muyon tốc độ cao trong một vụ bùng nổ của các tia
vũ trụ quan sát tử Trái đất đo được là 16 μs. Xác định vận tốc của các muyon tia vũ trụ ấy đối
với Trái đất


t0=2,2.10-6s, t=16.10-6s


t=t0. 2


2


1


1 <i>v</i>


<i>c</i>


 . suy ra v=0,99c


<b>Câu 2: </b>Một hạt năng lượng cao dễ phân hủy đi vào một máy phát hiện và để lại một vết dài
1,05mm trước khi bị phân hủy. Vận tốc của hạt đối với máy phát hiện là 0,992c. Hỏi thời
gian sống riêng của hạt này (tồn tại được bao lâu trước khi phân hủy khi nó đứng yên đối với
máy phát hiện)


t=l/v suy ra t0=t


2
2



1 <i>v</i>


<i>c</i>


 =(l/v)


2
2


1 <i>v</i>


<i>c</i>


 =0,0057.10-11s
<b>Tính tương đối của độ dài</b>


<b>Câu 1: </b> Một cây sào nằm song song với trục x trong hệ quy chiếu K, chuyển dọc theo trục
này với vận tốc là 0,630c. Độ dài tĩnh của sào là 1,70m. Hỏi độ dài của sào đo được trong hệ
quy chiếu K


l=l0


2
2


1 <i>v</i>


<i>c</i>



 =1,32m


<b>Câu 2: </b> Chiều dài của con tàu vũ trụ đo được đúng bằng một nửa độ dài tĩnh của nó.
a/ Hỏi vận tốc của tầu vũ trụ đối với hệ quy chiếu của người quan sát?


b/ Hỏi đồng hồ của tầu vũ trụ chạy chậm hơn bao nhiêu trong hệ quy chiếu của người quan
sát?


a/ l=l0/2=l0


2
2


1 <i>v</i>


<i>c</i>


 suy ra v=0,866c


b/ t0=t


2
2


1 <i>v</i>


<i>c</i>
 =t/2


<b>Câu 3:</b> Một electron với v=0,999987c chuyển động dọc theo trục của một ống chân khơng có


dộ dài 3,00m do một người quan sát ở phịng thí nghiệm đo được kki ống nằm yên đối với
người quan sát. Một người quan sát K’ chuyển động cùng với electron sẽ thấy ống này chuyển
động qua với vận tốc v. Hỏi chiều dài của ống do người quan sát này đo được?


l=l0


2
2


1 <i>v</i>


<i>c</i>


 =0,0153m


<b>Câu 4:</b> Bán kính tĩnh của Trái Đất là 6370km, còn vận tốc trên quỹ đạo mặt trời là 30,0km/s.
Hỏi đường kính của Trái Đất ngắn đi bao nhiêu đối với người quan sát đứng tại chỗ để có thể
quan sát được Trái Đất đi qua mắt anh ta với vận tốc như trên?


l=l0


2
2


1 <i>v</i>


<i>c</i>


 =0,9999999l0.



<b>Những phép biến đổi vận tốc</b>


<b>Câu 1: </b>Một hạt chuyển động dọc theo trục x’ của hệ quy chiếu K’ với tốc độ 0,40c. Hệ quy
chiếu K’ chuyển động với tốc độ 0,60c so với hệ quy chiếu K. Hỏi vận tốc của hạt đó đo được
trong hệ quy chiếu K?


ux=
2


'


1 '


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>u</i> <i>v</i>


<i>v</i>
<i>u</i>
<i>c</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2: </b>Một con tầu vũ trụ có chiều dài tĩnh là 350m chuyển động với vận tốc 0,82c so với
một hệ quy chiếu nào đó. Một vi thiên thạch cũng chuyển động với vận tốc 0,82c trong hệ quy
chiếu ấy đi qua cạnh con tầu theo hướng ngược lại. Hỏi vi thiên thạch đi hết con tầu trong thời
gian bao lâu?


Hệ quy chiếu K’ gắn liền với tầu vũ trụ: v=0,82c,



thiên thạch có vận tốc ux=-0,82c trong hệ quy chiếu K và có vận tốc trong hệ quy chiếu K’ là:


u’x=
2


'


1 '


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>u</i> <i>v</i>


<i>v</i>
<i>u</i>
<i>c</i>




 =-0,98c


Trong hệ quy chiếu K’ thiên thạch đi hết quãng đường 350m trong khoảng thời gian:
t=s/u’x=1,19.10-6s


<b>Hệ thức Einstein giữa khối lượng và năng lượng</b>


<b>Câu 1: </b>Tính cơng cần thiết để tăng tốc một electron từ trạng thái nghỉ đến vận tốc 0,50c và
0,990c?



A=Wđ=m0c2( 2


2


1


1 <i>v</i>


<i>c</i>
 -1)


Suy ra A1=1,3m0c và A2=6,07m0c.


<b>Câu 2: </b> Một electron chuyển động với vận tốc để có thể quay xung quanh trái đất tại xích đạo
với thời gian là 1,00s.


a/Vận tốc của nó tính theo c là bao nhiêu?
b/Động năng của nó là bao nhiêu?


c/Tính sai số mắc phải khi dùng cơng thức cố điển để tính động năng?
Chiều dài xích đạo =12800km


a/ v=12800 km/s=0,134c
b/ Wđ= m0c2( 2


2


1



1 <i>v</i>


<i>c</i>


 -1)=0,01m0c


2


c/ Wđ=(1/2)m0v2=m0c2.0,009


Sai số mắc phải xấp xỉ 10%


<b>Câu 3:</b> Một hạt có vận tốc 0,990c trong hệ quy chiếu phịng thí nghiệm.


Động năng, năng lượng toàn phần , động lượng của hạt ấy nếu hạt ấy là (a) proton hoặc
(b)notron


Với v=0,990c ta có:


Động năng: Wđ= m0c2( 2
2


1


1 <i>v</i>


<i>c</i>
 -1)


Năng lượng toàn phần: W=m0c2 2



2


1


1 <i>v</i>


<i>c</i>


Động lượng p=mv=m0v 2


2


1


1 <i>v</i>


<i>c</i>


<b>Câu 4</b>: Vận tốc của một hạt có động năng gấp đơi năng lượng nghỉ của nó là bao nhiêu?
Wđ=m0c2( 2


2


1


1 <i>v</i>



<i>c</i>


 -1)=2m0c


2<sub> từ đó v=</sub> 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 5:</b> Vận tốc một hạt có năng lượng tồn phần gấp đơi năng lượng nghỉ của nó là bao
nhiêu?


W= 2


2


1


1 <i>v</i>


<i>c</i>
 m0c


2<sub>=2m</sub>


0c2 suy ra v= 3


2 c


<b>Câu 6:</b> Hỏi hiệu điện thế cần để gia tốc một electron đến vận tốc ánh sáng tính theo vật lý cổ
điển? Với hiệu điện thế ấy thì tốc độ của electron thực sự đạt đến bao nhiêu?


eU=Wcd=m0c2/2



Với hiệu điện thế này: eU=Wcd=m0c2/2 = m0c2( 2
2


1


1 <i>v</i>


<i>c</i>


 -1) từ đó v=


5


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×