Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin: Chương 2.1 - ThS. Nguyễn Thị Huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.56 KB, 24 trang )

CHƯƠNG II
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT


• 2.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ
bản của phép biện chứng
• Khái niệm biện chứng dùng để chỉ những
mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận
động, phát triển theo quy luật của các sự vật,
hiện tượng, q trình trong tự nhiên, xã hội ,
tư duy.
• Khái niệm phép biện chứng là học thuyết
nghiên cứu, khái quát tính biện chứng của
thế giới thành hệ thống các nguyên lý, quy
luật khoa học nhằm xây dựng hệ thống các
nguyên tắc, phương pháp luận của nhận
thức và thực tiễn.


• Các hình thức cơ bản của
phép biện chứng
- Phép biện chứng chất phác
thời cổ đại
- Phép biện chứng duy tâm
- Phép biện chứng duy vật


Phép biện chứng duy vật:
“là khoa học về những
QUY LUẬT PHỔ BIẾN
của sự vận động và phát


triển của tự nhiên, xã hội
và tư duy”.


2 nguyên lý
Kết cấu
của
PBCDV

3 quy luật
6 cặp phạm trù


2.2.Cỏc nguyên lý
cơ bản của
PBCDV

NGUYÊN LÝ
VỀ
MỐI LIÊN
HỆ PHỔ
BIẾN

NGUYÊN LÝ
VỀ
SỰ PHÁT
TRIỂN


2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ

phổ biến
a, Khái niệm mi liờn h ph
bin.
ãNhững quan điểm
khỏc nhau v s tn tại của
thế giới


Quan
điểm siêu
hình về sự
tồn tại của
thế giới

Các SVHT tồn tại hồn
tồn tách rời, cơ lập,
khơng ràng buộc, phụ
thuộc vào nhau.
Chỉ có mối liên hệ bên
ngồi, ngẫu nhiên, giữa
các hình thức liên hệ
khơng có khả năng
chuyển hố cho nhau.


Quan
điểm biện
chứng về
sự tồn tại
của thế

giới

CÁC SVHT CÓ MỐI LIÊN
HỆ CHẰNG CHỊT, TÁC
ĐỘNG, RÀNG BUỘC,
QUY ĐỊNH, PHỤ THUỘC
VÀO NHAU.

TRONG CÙNG MỘT
SVHT GIỮA NHỮNG
MẶT KHÁC NHAU
CŨNG CÓ MỐI LIÊN
HỆ RÀNG BUỘC, PHỤ
THUỘC VÀO NHAU.


 Khái niệm mối liên hệ phổ biến:
“Là phạm trù triết học, dùng để chỉ sự
quy định, sự tác động qua lại, sự
chuyển hoá lẫn nhau giữa các sự vật
hiện tượng, hay giữa các mặt trong
cùng 1 sự vật hiện tương, tồn tại phổ
biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy”.


b. Các tính chất của mối liên hệ:
• Tính khách quan
• Tính phổ biến
• Tính phong phú, đa dạng:






Mối liên hệ bên trong
Mối liên hệ chung
Mối liên hệ tất nhiên
Mối liên hệ trực tiếp

><
><
><
><

Mối liên hệ bên ngoài.
Mối liên hệ riêng
Mối liên hệ ngẫu nhiên.
Mối liên hệ gián tiếp….

Quyết định sự tồn tại, ảnh hưởng đến sự tồn tại,
phát triển của sự vật
phát triển của sự
vật.
mlh cơ bản, chủ yếu. mlh ko cơ bản, thứ yếu.


c. ý nghĩa phương pháp luận

Do svht luôn nằm trong mối liên hệ
 muốn nhận thức đúng về sự vật

chúng ta phải tuân thủ:
- QUAN ĐIỂM TOÀN DIỆN
- QUAN ĐIỂM LỊCH SỬ - CỤ THỂ


Quan điểm tồn
diện

Xem xét
svht trong
mối liên hệ
qua lại giữa
nó với svht
khác.

Xem xét tất
cả các bộ
phận, các
yếu tố, cấu
thành svht
đó.

Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm phiến diện:
xem xét tồn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm


Quan điểm
Lịch sử - cụ thể

Khi xem xét

svht phải chú
ý đến hoàn
cảnh phát
sinh, đến điều
kiện hoàn
cảnh mà svht
đang tồn tại.

Khi nhận thức
và xử lý một
SVHT, cần
xét đến tính
đặc thù của
đối tượng để
có biện pháp
tác động phù
hợp.


2.2.2. Nguyên lý về sự phát
triển.
a. Khái niệm sự phát trin:
ãNhững quan niệm
về sự phát triển:


Tăng giảm đơn giản về lượng,
không đổi về chất.
(theo 1 vịng trịn khép kín).
Quan điểm

siêu hình
về sự phát
triển

Tụt lùi đi xuống
Tiến lên liên tục, khơng có
quanh co, thăng trầm,
phức tạp
(theo 1 đường thẳng).


Quan
điểm biện
chứng về
sự phát
triển

Diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy
vọt, có quanh co, phức tạp, tụt
lùi, đi xuống.
Cách thức phát triển là thay đổi
về Lượng dẫn đến thay đổi về Chất

Nguồn gốc của sự phát triển
là do sự đấu tranh giữa các
mặt đối lập trong bản thân sự
vật.
Con đường phát triển không đơn giản,
liên tục; mà quanh co, thăng trầm,
phức tạp theo hình xốy ốc



Con đường phát triển chung của thế giới

Thăng
Lặp lại
cao hơn

Trầm (tụt lùi
tạm thời)


ch

g
oản

Ph


ng h
Kh ủ

ồi


ng
t

hịn


h

Chu kỳ khủng hoảng KT

Tiêu điều
1 Chu kỳ khủng hoảng


 Định nghĩa sự phát triển:
“Là phạm trù triết học, dùng để chỉ
quá trình vận động tiến lên, từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp,
từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn của sự vật”.


TÍNH KHÁCH QUAN

b. Tính
chất
của sự
phát
triển.

TÍNH PHỔ BIẾN
TÍNH ĐA DẠNG
PHONG PHÚ
TÍNH KẾ THỪA



c. Ý nghĩa phương pháp luận:
• Vì sự vật ln trong quá trình phát triển Xem xét sự
vật = QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN:
• Phải ln đặt sv trong sự vận động, phát triển ko
ngõng
• Phải phát hiện ra các xu hướng vận động biến đổi,
chuyển hoá của svht, đặc biệt là khuynh hướng biến đổi
chính.
• Quan điểm phát triển góp phần khắc phục tư tưởng bảo
thủ, trì trệ trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
• Cho chúng ta cơ sở khoa học của niềm tin, sự tất thắng
của cái mới, cái tiến bộ đối với cái cũ, cái lạc hậu.


NỘI DUNG TỰ HỌC
1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật.
NỘI DUNG THẢO LUẬN
1. Có những hình thức, trình độ phát triển nào
của phép biện chứng trong lịch sử. Phân tích
những đặc trưng cơ bản của các hình thức phát
triển của phép biện chứng đó?
2. Vận dụng quan điểm toàn diện, quan điểm lịch
sử - cụ thể và quan điểm phát triển vào phân
tích đường lối đối ngoại của Đảng CSVN.


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!




×