Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giao an Mon GDCD 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.68 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày dạy :………</i>


<i>Tiết : 1 </i>


Bài 1 . CHÍ CƠNG VÔ TƯ


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


. 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải
rèn luyện phẩm chất CCVT.


2. Kĩ năng: HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành
. vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.


3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi
thiếu CCVT.


<b>II. ChuÈn bÞ t ià liệu -TBDH:</b>


- SGK, SGV GDCD 9.


- MÈu chuyện, ca dao, danh ng«n nãi về CCVT.
- B i tà p tình hung.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức. KiÓm tra sÜ sè</b></i>


<i><b> 2.Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
<i><b> 3.Dạy, học b i m</b><b>à</b></i> <i><b>ới</b></i>



<i>Giới thiu b i: </i> GV nêu ý ngha, tác dụng v sà ự cần thiết phải rÌn luyện phẩm chất CCVT
để dẫn dắt v o b i.à à


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b> Hoạt động 1</b></i>


<i><b> Hướng dẫn phân tích truyện đọc</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:


1. Tơ Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong việc
dùng người và giải quyết công việc?


2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự nghiệp
cách mạng của chư tịch Hồ Chí Minh? Điều
đó đã tác động đén ntn đến tình cảm của ND
ta đối với Bác?


3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và Bác
Hồ thể hiện phẩm chất gì?


- HS Thảo luận và trình bày


- GV nêu kết luận .


<i><b> Hoạt động 2 </b></i>


<i><b> Hướng dẫn HS liên hệ thực tế</b></i>
-Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD về


CCVT ( trước đây và hiện nay )


- GV nêu VD để HS phân biệt được CCVT,
Không CCVT và giả danh CCVT.


Hoạt động 3


<i><b> Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
-GV nêu câu hỏi:


1 Thế nào là CCVT?


2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?


<b>1. Đặt vấn đề</b>


- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ vào khả
năng gánh vác công việc của mỗi người


, khơng vị nể tình thân. qua đó thể hiện ông là
người công bằng không thiên vị, hoàn toàn xuất
phát từ lợi ích chung.


- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của Bác Hồ
là một tấm gương sáng. Bác đã giành trọn cuộc
đời mình cho đất nước, Bác chỉ theo đuổi một
mục đích là “ <i>Làm cho ích quốc, lợi dân</i> ”.
Chính điều đó đã làm cho nhân dân ta càng
thêm tơn kính Bác.



- Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biểu
hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích
chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu,
nước thêm mạnh.


- CCVT là phẩm chất dạo dức tốt đẹp, cần thiết
cho tất cả mọi người. Song p/c dó khơng chỉ thể
hiện qua lời nói mà phải thể hiện bằng việc làm
hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ
những việc làm CCVT, phê phán, lên án những
việc làm thiếu CCVT .


- HS nêu VD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào?
<i><b> Hoạt động 4 </b></i>


<i><b> Hướng dẫn giải bài tập</b></i>
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>3. Bài tập</b>


Bài 1: những việc làm thể hiện p/c CCVT là:
a, b, c, d .


Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .





4. Củng cố - luyện tập.


<b> - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.</b>
- GV nêu kết luận toàn bài.


<b> 5. Hướng dẫn học ở nhà.</b>


<b> -Học bài, nghiên cứu nội dung bài học.</b>


-HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.


________________________________________________________________________________


<i>Ngày dạy :……….</i>


<i>Tiết: <b>2</b> </i>


Bài 2. TỰ CHỦ
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS hiểu: </b></i>


- Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ.


- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.


- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.


3. Thái độ:


- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .


- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
<b>II. Chuẩn bị Tài liệu -TBDH</b>


- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẫu chuyện, ví dụ thực tế.
- Bảng phụ để hoạt động nhóm.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy-học.</b>


1. Ổn định tổ chức <i>Kiểm tra sĩ số</i>


2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế
cuộc sống hàng ngày?.


- HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào?
3. Bài mới


<i>Giới thiệu bài: </i>GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


<b> Hoạt động 1 Thảo luận phân tích thơng </b>
Tin trong mục đặt vấn đề
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK)
- GV nêu câu hỏi:



1. Bà tâm có thaisddooj NTN khi biết con
mình bị nhiểm HIV/AIDS?


2. N từ một HS ngoan đã trở thành người
nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao?


3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau
ntn?


4. Theo em ntn là một người có tính tự chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ?
- HS thảo luậ nhóm và trình bày.


<b>1. Đặt vấn đề</b>


- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS Bà
Tâm rất đau xót nhưng khơng khóc trước mặt
con, bà đã nén chặt nỗi đau để chăm sóc con và
độngviên những gia đình có người bị nhiểm HIV
khác không xa lánh, hắt hủi người


Bi nhiểm HIV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhận xét, bổ sung.


Hoạt động 2 Tìm hiểu những biểu hiện
<i><b>của Tính tự chủ và thiếu tự chủ </b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ
và thiếu tự chủ.



- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .


<i><b> Hoạt động 3 Tìm hiểu nội dung bài học </b></i>
- GV nêu câu hỏi:


1. Thế nào là tự chủ?


2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?


3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự
chủ?


- HS trả lời


-GV tóm tắt theo nội dung bài học.
<i><b> Hoạt động 4 Hướng dẫn giải bài tập</b></i>
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.


N khơng làm chủ được bản thân trước cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản
thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ
xung quanh.


- Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững
được trước mọi hồn cảnh. Tính tự chủ giúp con
người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu
khơng có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.


* Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ


- Tự chủ: Bình tĩnh khơng nóng nảy, khơng vội
vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy,
khơng vững vàng trước cám dõ…


<b>2. Nội dung bài học</b>
<i> ( Xem SGK Trang 6,7 )</i>


<b>3. Bài tập</b>


<b> Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e .</b>
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
. chuyện về một người có tính tự chủ.


4. Củng cố - luyện tập.


- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận toàn bài.


5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học bài


- Bài tập về nhà: 3, 4 chuẩn bị bài giờ sau: Dân chủ và kỉ luật.


________________________________________________________________________________


<i> Ngày dạy :</i>



<i> Tiết <b>3 </b></i>
Bài 3 DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
<b>A. mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức


- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.


- Hiểu ý ngbiax của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là
điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ
văn mimh.


2. Kĩ năng


- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.


- Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ
luật.


- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ


- Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt,
phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> - SGK, SGV GDCD 9.</b>


- Các tình huống có nội dung liên quan.


- Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học .</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức </b><i>Kiểm tra sĩ số: </i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong </b></i>
học tập và rèn luyện.


- Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i> Giới thiệu bài: </i>GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để
dẫn dắt vào bài mới.


<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b> Hoạt động 1 </b></i>


<i><b> Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu </b></i>
. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK )
- GV nêu câu hỏi:


1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ và
thiếu dân chủ trong các tình huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A
được thể hiện như thế nào?


3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của lớp
9A là gì?


4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện 2


có tác hại như thế nào?


- HS thảo luận trả lời.


- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1.


<i><b> Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV nêu câu hỏi:


1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là kỉ
luật?


2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân chủ
và thiếu dân chủ trong thwcjtees cuộc sống
hiện nay.


3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như thế
nào?


4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
Nêu ví dụ.


5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và
rèn luyện tính KL?


<b>1. Đặt vấn đề</b>


* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: GVCN
đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch hoạt động
của lớp, các bạn đã hăng hái tham gia bàn bạc


- Việc làm thiếu dân chủ: Ơng giám độc họp
cơng nhân phổ biến u cầu của mình, cử một
đốc cơng theo dõi, công nhân thiếu phương tiện
bảo hộ LĐ, lương thấp, CN kiến nghị không
được giám đốc chấp thuận.


* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:


Mọi người được tự do bàn bạc, khơng ai đứng
ngồi cuộc, lớp đã thành lập đội cờ dỏ để nhắc
nhỡ đôn đốc.


* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc phục,
kế hoạch đã được thực hiện tốt, cuối năm lớp
được tuyên dương.


* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX giảm
sút, công ti bị thua lỗ nặng.


<b>2. Nội dung bài học</b>


- Dân chủ là:
- Kỉ luật là:


- Những việc làm thể hiện tính dân chủ: Đại
biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến của cử tri,
nhà trường tổ chức cho HS góp ý kiến vào bản
nội quy của học sinh, trong các cuộc họp của
thôn buôn bà con được tự do phát biểu ý kiến…


- Những việc làm thiếu dân chủ của một số cơ
quan nhà nước hiện nay: Hạch sách nhũng
nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý
kiến nhân dân, người dân không được biết,
được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi
ích chính đáng của mình…


- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau:
DC để mọi người phát huy khả năng của mình
vào cơng việc chung. KL là điều kiện để phát
huy dân chủ.


- DC và KL đêm lại lợi ích cho việc phát triển
nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển
XH ( nêu ví dụ )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV nhận xét, bổ sung.


- GV tóm tắt nội dung chính của bài học
<i><b> Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập.</b></i>
-GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.




<b>3. Bài tập</b>


<i>Bài 1:</i> Những việc làm thể hiện tính dân chủ là:
ý a, c, d .



<i>Bài 2:</i> HS liên hệ bản thân và kể cho cả lớp
nghe.


4. Củng cố - luyện tập


- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ <i>Dân biết, dân bàn, …kiểm tra</i> ”.
- GV nêu kết luận toàn bài.


<b> 5.Hướng dẫn học ở nhà.</b>
- Học bài.


- Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hịa bình ”


________________________________________________________________________________


<i>Ngày dạy …….: </i><b>TiÕt 4</b>


Bài 4 BẢO VỆ HỊA BÌNH
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS hiểu:


- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hịa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hịa bình chống chiến tranh.


- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hịa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng:


- Tích cực tham gia các hoạt động vì hịa bình, chống chiến tranh do nhà trương hoặc địa
phương tổ chức.



- Biết cư xử một cách hịa bình thân thiện.
3.Thái độ.


u hịa bình,ghét chiến tranh
<b>II. Chuẩn bị tài liệu -TBDH</b>


<b> -SGK, SGV GDCD 9.</b>


- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo
vệ hịa bình.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy- học </b>
1 Ổn định tổ chức. <i>Kiểm tra sĩ số</i>


2. Kiểm tra bài cũ: - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ.
- Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.


- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới


<i>Giới thiệu bài:</i> GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS
nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.


<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
Hoạt động 1


<i><b> Phân tích thơng tin, tình huống</b></i>
-GV u cầu HS đọc phần thông tin và quan
sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi



-GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo
luận 1 câu hỏi )


1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và
đọc các thông tin trên?


2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế
nào?


3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến
tranh, bảo vệ hịa bình?


<b>1. Đặt vấn đề</b>


<b>- Qua các thơng tin và hình abhr trên chung ta </b>
thấy được sự tàn khốc của chieenstrang, giá trị
của hịa bình và sự cần thiết phải bảo vệ hịa
bình chống chiến tranh.


- Hâu quả của chiến tranh:


+Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu
người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu
người chết


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS các nhóm thảo luận và trình bày.


- GV nhận xét và kết luận: Hịa bình đem lại
cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh


phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay,
các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có
âm mưu phá hoại hịa bình, gây chiến tranh tại
nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hịa bình
chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi
người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới.
Hoạt động 2


<i><b> Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung</b></i>
-GV nêu câu hỏi:


1. Nêu sự đối lập giữa CT và hịa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT
phi nghĩa.


- HS suy nghĩ trả lời


- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ
các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các
cuộc CT phi nghĩa.


Hoạt động 3


<i><b> Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV nêu câu hỏi


1. Hịa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ
hịa bình?


2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hịa


bình, chống chiến tranh?


3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại u hịa bình
và ln phản đối chiến tranh?


4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hịa bình,
chống chiến tranh?


<b> Hoạt động 4</b>
<i><b> Hướng dẫn giải bài tập</b></i>


-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày


- GV nhận xét, bổ sung.


phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính
,cầm súng giết người.


- Để bảo vệ hịa bình, chống CT chúng ta cần
phải xây dựng mối quan hệ tơn trọng, thân
thiện, bình đẵng giữa con người với con người,
giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế
giới.


- Hịa bình đem lại sự bình n, ấm no, hạnh
phúc cho con người. Cịn chiến tranh đem lại
đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho
con người.



- Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến
hành CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự
do, bảo vệ hịa bình. Cịn CT phi nghĩa là CT
xâm lược, xung đột sắc tộc, khủng bố.


<b>2. Nội dung bài học</b>
<i> ( Xem sgk )</i>


<b>3.Bài tập </b>


<i> Bài 1:</i> Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng
hịa bình : a, b, d, e, h, i.


<i> Bài 2:</i> Tán thành ý kiến : a, c


<i>Bài 3:</i> HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hịa
bình, chống chiến tranh do trường , lớp, địa
phương , nhân dân trong nước tổ chức giới
thiệu cho các bạn biết


<b> </b>


<b> 4. Củng cố - Luyện tập: </b>


- tổ chức cho HS vẽ cây “Hịa bình”


- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hịa bình.
- GV nêu kết luận toàn bài.


<b>5. H ướng dẫn học ở nhà</b>



- Học bài, nghiên c ứu nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài giờ sau.


________________________________________________________________________________


<i>Ngày dạy: <b>Tiết 5</b></i>
<b>Bài 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Kiến thức: HS hiểu:


- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các
dân tộc.


- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:


- HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng
ngày.


3. Thái độ:


- Biết ủng hộ các chính sách hịa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
<b>II. Chuẩn bị tài liệu -TBDH</b>


- SGK, SGV GDCD 9.


- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác.
- Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đồn kết,hữu nghị



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


1. Ổn định tổ chức <i>Kiểm tra sĩ số: </i>


2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải bảo vệ hịa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hịa bình
chống chiến tranh mà em có thể tham gia.


3. Bài mới


<i> Giới thiệu bài: </i>GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới.


HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
<i><b> Hoạt động 1 </b></i>


<i><b> Phân tích thơng tin phần đặt vấn đề</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan
sát ảnh trong SGK.


- GV nêu câu hỏi:


1. Qua các thơng tin, sự kiện và hình ảnh trên
em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị giữa VN
với các dân tộc khác?


2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa
VN với các dân tộc khác mà em biết.


<i><b> Hoạt động 2</b></i>



<i><b> Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa </b></i>
<i><b>nước ta với các dân tộc khác trên thế giới</b></i>
- GV yêu cầu HS các nhóm giới thiệu các tư
liêu đã sưu tầm về các hoạt động hữu nghị của
nhân dân ta với các dân tộc khác, của thiếu
nhi nước ta với thiếu nhi các nước khác.
<i><b> Hoạt động 3</b></i>


Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:


1. Tình hữu nghi… là như thế nào?


2.Quan hệ hữu nghị…có ý nghĩa như thế nào?
3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính sách
hịa bình hữu nghi với các dân tộc khác ntn?
4. Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng
tình hữu nghị với các dân tộc khác?


<i><b> </b></i>


<b>1. Đặt vấn đề</b>


- Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH với 47 tổ
chức song phương và đa phương. Đến tháng
3/2003, VN có quan hệ ngoại giao với 167 quốc
gia, trao đổi ngoại giao với 61 quốc gia trên thế
giới.


- Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với các


nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, Thái Lan,
Cu-ba…Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức,
các diễn đàn hợp tác trong khu vực và trên thế
giới.


* HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu tầm


<b>2. Nội dung bài học</b>


1. Khái niệm tình hữu nghị


Là quan hệ bạn bè thân thiét giữa nớc này với nớc
khác.


2. ý nghÜa


- Tạo cơ hội điều kiện để các dân tc cựng hp
tỏc phỏt trn.


- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng phát triển:
Kinh tế, văn hoá, giáo dôc, y tÕ, KHKT


- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây căng thẳng,
mâu thuẫn, dẫn đến nguy cơ chiến tranh.


3. Chính sách của Đảng


- Ch ng to ra cỏc mối quan hệ quốc tế thuận
lợi.



- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển của đất
n-ớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<i><b>Luyên tập giải bài tập</b></i>


- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2 .
- HS chuẩn bị bi v trỡnh by


của nhân loại.


4. Học sinh chúng ta cần phải


- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn bè và
ngêi níc ngoµi


- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng thân thuộc
trong cuộc sống hàng ngày


<b>3. B i tà</b> <b>ập</b>


<i>B i 1:à</i> C¸c việc l m thà ể hiện t×nh hữu nghị
với bạn bÌ v ngà ười nước ngo ià


- Viết th thăm hỏi bạn bố quốc tế.
- Tham gia giao lưu văn hóa thể thao.
- Tham gia giúp đỡ các nước gặp khó khăn.
- Lịch sự, cởi mở với người nước ngo i.à
<i> B i 2:à</i> Em sẽ l m nhà ư sau:



- Gãp ý với c¸c bạn có th¸i độ thiếu văn minh
lịch sự với người nước ngo i.à


- Em sẽ cïng tham gia với c¸c bạn.


4. Củng cố - luyện tập
- Gv nêu kết luận toàn bài,


- Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác.
5. H ướng dẫn học ở nhà


- Chuẩn bị trước bài “ Hợp tỏc cựng phỏt trin


<b>Duyt tin chng trỡnh</b>
<b>..</b>


<b>..</b>


<b>.</b>



<b>.</b>


<i>Nhân Đạo, ngày .tháng.năm 20</i>



Ngời Duyệt


<i>Ngy dy :</i>


<i>Tit: <b>6 </b> </i>


<b>Bài 6</b>


<b> HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b> 1. Kiến thức: HS hiểu:</b>


- Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác.


- Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách nhiệm của
HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.


2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. Thái độ:


- HS biết ủng hộ chính sách hịa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta.
<b>II. Chuẩn bị tài liệu -TBDH:</b>


- SGK, SGV GDCD 9


<b> - Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.</b>
<b> </b>



<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức </b><i>Kiểm tra sĩ số: </i>


2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?


- HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên thế giới?


3. Bài mới


<i>Giới thiệu bài : </i>GV nêu một cơng trình xây dựng hoặc một cơng trình khoa học mà đó là
kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt
vào bài mới


HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
<i><b> Hoạt động 1 Phân tích thơng tin</b></i>


- GV u cầu HS đọc thơng tin trong SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi:
1. Qua các thơng tin tình huống trên, em có
nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các
nước trong khu vực và trên thế giới?


2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước ta
và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như
thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước
khác? Sự hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?



-HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.


Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:


1. Em hiểu thế nào là hợp tác?


2. Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc
nào?


3.Sự hợp tác quốc tế có ý nghĩa như thế
nào?


4. Đảng và ngà nước ta chủ trương như thế
nào đối với vấn đề hợp tác quốc tế?


- HS trả lời


- GV tốm tắt nội dung chính của bài học
Hoạt động 3 Trao đổi về thành quả hợp
Tác quốc tế


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trình
bày một số thành quả của sự hợp tác giữa
nước ta với các nước khác. VD: Nhà máy
thủy điện Hịa Bình, nha máy lọc dầu Dung
Quất...



- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4


<i><b> Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong </b></i>


<b>1.Đặt vấn đề</b>


-Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ chức
quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương mại, y tế,
lương thực, giáo dục...


<b>- Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế giới đang </b>
đứng trước những vấn đề bức xúc mang tings
toàn cầu, khơng có một dân tộc, một quốc gia
riêng rẻ nào có thể giải quyết được. Sự hợp tác
quốc tế góp phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các
nước khác phát triển. Cùng nhau giải quyết
những vấn đề bức xúc của khu vực và thế giới.
- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng cường
quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước
trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên
tắc tơn trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải
quyết bất địng tranh chấp bằng thương lượng hịa
bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền.
<b>2. Nội dung bài học</b>


<i>( Xem SGK )</i>


* HS các nhóm thảo luận và trình bày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> cuộc sống háng ngày </b></i>
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh
thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối
quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử
sự với mọi người)


- HS trình bày


- Cả lớp nhận xét, bổ sung


Hoạt động 4. Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .


<b>3. Bài tập </b>


<i>Bài 2: </i> HS tự nêu sự hợp tác của bản thân
trong công việc chung và kết quả của sự hợp tác
đó.


<i>Bài 3:</i> HS giới thiệu những tấm gương hợp
tác tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở
địa phương .



4. Củng cố - luyện tập


- GV nêu kết luận toàn bài.
-Nhận xét giờ dạy



5. H ướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc nội dung bài học.


- HS về nhà giải bài tập 3 và chuẩn bị bài “ Kế thừa và phát huy...”


________________________________________________________________________________


<i> Ngày dạy :</i>


<i> Tiết 7 </i>


<b>Bài 7</b>


KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
<b>CỦA DÂN TỘC</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS hiểu :


- Thế nào là truyền thống tốt đẹp , biết một số truyền thống tiêu biểu.


- Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT.
2. Kĩ năng:


- Biết phân biệt những truyền thống tốt đẹp với những phong tục tập quán lạc hậu cần xóa bỏ.
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến
các giá trị truyền thống.



- Có thói quen học tập, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống dân tộc.
3. Thái độ:


- Có thái độ tơn trọng, bảo vệ, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


- Phê phán, lên án những thái độ việc làm thiếu tôn trọng truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Có viecj làm cụ thể góp phần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


- Phân tích, giảng giải.
<b>II. Chuẩn bị tài liệu -TBDH:</b>


- SGK, SGV GDCD 9


- Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.


- Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


1. Ổn định tổ chức <i>Kiểm tra sĩ số</i>


2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hợp tác? Hãy nêu các VD về sự hợp tác trong cuộc sống
hàng ngày.


- Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương như thế nào trong vấn đề hợp
tác quốc tế?


3. Bài mới


<i>Giới thiệu bài: </i> GV giới thiệu một số phong tục tập quán, một số truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt Nam để dẫn dắt vào bài.



<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b> Hoạt động 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề ( SGK)
- GV nêu câu hỏi:


1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được
thể hiên như thế nào qua lới nói của Bác Hồ?
2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của học
trị cụ Chu Văn An? Cách cư xử đó thể hiện
truyền thống gì của DT ta?


- Các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhân xét, bổ sung


Hoạt động 2


<i><b> Tìm hiểu những truyền thống tốt đẹp của </b></i>
dân tộc Việt Nam


- GV nêu câu hỏi:


1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp?


2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp của dân
tộc VN.


- GV nhận xét và nêu kết luận



Hoạt động 3


<i><b>Thảo luận về nội dung của việc kế thừa và </b></i>
<i><b>phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc</b></i>
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1 và câu
hỏi : thế nào là kế thừa và phát huy…DT?
HS thảo luận và trả lời


- GV nhận xét và nêu kết luận.


<b>-</b><i>Nhóm 1: </i> Truyền thống yêu nước được thể hiện
qua những lời nói của Bác: Lịng u nước nồng
nàn, tinh thần đồn kết chống ngoại xâm, vượt
qua khó khăn gian khổ, nhấn chìm tasats cả bè lũ
cwowpc nước và bán nước


Đó là truyền thống yêu nước thiết tha của dân
tộc ta.


-<i>Nhóm 2:</i> Học trị cụ Chu tuy có người làm quan
to nhưng đến ngày mừng thọ cụ vẫn về thăm, họ
cư xử đúng mực, đung tư cách của người học trò,
lễ phép, kính trọng thầy giáo cũ. Cách cư xử đó
thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc
VN.


<b>2. Nội dung bài học</b>


- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị
tinh thần hình thành trong lịch sử được truyền từ


thế hệ náy sang thế hệ khác


- HS nêu một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc
* Truyền thống dân tộc có nhiều loại:


- Truyền thống đạo đức:Yêu nước, thủy chung,
nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng đạo…
- Truyền thống lao động: Các nghề truyền
thống( Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm khắc…)
<b>- Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ hội, trị </b>
chơi dân gian, nếp sống, điệu hát…)


* Bài tập 1: Những hành vi thể hiện sự kế thừa và
phát huy truyền thống …của DT là: a, c, e, g, h, i,
l.


* Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc là tích cực tìm hiểu các truyền thống và
thực hành theo các chuẩn mực giá trị truyền thống
để cái hay, cái đẹp cuae dân tộc tiếp tục phát huy
và tỏa sáng.


4. Củng cố - Luyện tập


- GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1
<b> 5. H ướng dẫn học ở nhà</b>


- HS về nhà sưu tầm những truyền thóng tốt đẹp của q hương mình để giới thiệu cho
bạn bè trong tiết học sau.



_____________________________________________________________________________


<b> </b><i>Ngày dạy :………</i>


<i> Tiết: <b>8</b> </i>
<b>Bài 7</b>


KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
<b>CỦA DÂN TỘC</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: tiếp tục giúp HS hiểu :


- Thế nào là truyền thống tốt đẹp,biết một số truyền thống tiêu biểu.


- Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT.
2. Kĩ năng:


- Biết phân biệt những truyền thống tốt đẹp với những phong tục tập quán lạc hậu cần xóa bỏ.
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau liên quan đến
các giá trị truyền thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. Thái độ:


- Có thái độ tơn trọng, bảo vệ, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
- Phê phán, lên án những thái độ việc làm thiếu tôn trọng truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Có việc làm cụ thể góp phần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.



- Phân tích, giảng giải.
<b>II. Chuẩn bị tài liệu -TBDH:</b>


- SGK, SGV GDCD 9


- Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.


- Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức </b><i>Kiểm tra sĩ số</i>


2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Hãy nêu 5 truyền thống tốt đẹp
của dân tộc ta.


3. Bài mới


<i> Giới thiệu bài: </i> GV tóm tắt nội dung tiết 1 chuyển ý vào tiết 2


<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b> Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Trao đổi những truyền thống tốt đẹp mà HS</b></i>
. đã tìm hiểu được trong thực tế


GV nêu câu hỏi:


1. Kể những truyền thống tốt đẹp của quê
hương ( Phong tục tập quan, lễ hội, nghề
truyền thống…) và nêu nguồn gốc, ý nghĩa


của nó.


2.Trong các phong tục, tập quán… dó có cái
nào là lạc hậu? Cái nào là tích cực?


3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và phát huy
những truyền thống tốt đẹp của dân tộc và
xóa bỏ những tập tục lạc hậu?


- HS trình bày


- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2


<i><b>Tìm hiểu về ý nghĩa và thảo luận biện pháp </b></i>
<i><b>gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp...</b></i>
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận
- GV nêu câu hỏi:


1. Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát huy
truyền thống tót đẹp của dân tộc?


2. Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc?


- Các nhóm thảo luận ( 2 nhóm 1 câu hỏi )
- HS các nhóm trình bày


- GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực tế<i> </i>



. <i> <b>Hoạt động 3</b></i>
<i><b> Luyện tập giải bài tập</b></i>


- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4, 5 .
- HS thảo luận giải các bài tập .


-HS trình bày.


-GV nhận xet, bổ sung.


<b>2. Nội dung bài học </b><i>( Tiếp theo )</i>


*Những truyền thốngt tốt đẹp:


- Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân gian:
Hội đua voi, đua thuyền, đâm trâu, đấu vật, chọi
trâu, ném còn, nấu bánh chưng ngày tết...


- Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa, mộc mĩ
nghệ, đúc đồng…


* Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay, cưới xin
linh đình, tảo hơn…


* Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ, phát
huy truyền thống tốt đẹp, vận động mọi người
xóa bỏ những tập tục lạc hậu có hại cho đời
sống xã hội.


Nhóm 1,2: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là


vơ cùng q giá. Nó góp phần tich cực vào quá
trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Vì
vậy chúng ta cần phải kế thừa và phát huy.
Nhóm 3,4: Chúng ta cần phải tìm hiểu, học tập
để kế thừa phát huy những truyền thống tốt đẹp,
lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại
đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


<b>3. Bài tập</b>


<i>Bài 3:</i> Đồng ý với các ý kiện: a, b, c, e .
<i>Bài 4: </i> HS tự liên hệ bản thân và kể những
việc mình đãlàm góp phần giiwxginf và phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, của địa
phương ( VD: Tích cực tham gia phong trào đền
ơn đáp nghĩa nhằm phát huy truyền thống uống
nước nhớ nguồn…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



4. Củng cố - luyện tập


- GV nêu kết luận toàn bài.
- Nhận xét giờ.


5. H ướng dẫn học ở nhà


- Học bài, làm bài tập trong SGK


- HS về nhà ôn các bài đã học chuẩn bị kiểm tra viết 1 tiết vào giờ học tuần sau.


<i>Ngày dạy :</i>


<i> Tiết <b>9</b> </i>


<b>KIỂM TRA VIẾT</b>


<i> ( Thời gian 45 phút )</i>


I.Mục tiêu.
1. Kiến thức.


Hiểu và nắm được một số khái niệm về chủ đề đạo đức, vận dụng lí thuyết vào thực hành và
ứng dụng cuộc sống hàng ngày.


2.Kĩ năng.


Tổng hợp,khái quát hóa,kiểm tra thái độ hành vi của mình vận dụng vào cuộc sống.
3.Thái độ.


-Có thái độ đúng đắn,rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện, hành vi đạo đức trong cuộc sống…
- Có niềm tin vào tính đúng đắn các chuẩn mực đạo đức đã học.


II.Chuẩn bị tài liệu-TBDH.


<i>1.Giáo viên</i>: Đề bài, đáp án,thang điểm.
<i>2.Học sinh</i> : Dụng cụ học tập.


III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số:
<b> 2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh.</b>



<b> 3. Dạy học bài mới. Kiểm tra viết 45 phút </b><i>(Đề bài in trên giấy A4</i>)
<b> ĐỀ BÀI</b>


A. Tự luận.


Câu 1. Thế nào là tự chủ? Ý nghĩa của tính tự chủ? Cách rèn luyện tính tự chủ?
<b> B. Trắc nghiệm.</b>


Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng những việc làm mà em cho là thể hiện tính dân chủ.
A. Nhà trường tổ chức cho học sinh học tập nội qui,thảo luận thống nhất thực hiện nội qui.
B. Ơng An trưởng khu hành chính quyết định mỗi gia đình nộp 5000đ để làm quĩ thăm hỏi gia


đình gặp khó khăn.


C. Hùng đến trường dự sinh hoạt Chi đoàn theo kế hoạch.


D. Thầy chủ nhiệm giao cho Minh điều khiển sinh hoạt lớp cuối tuần, mọi người tích cực phát
biểu ý kiến.


Đ. Công dân đủ 18 tuổi tham gia bầu cử HĐND xã.


E. Đầu năm học, cả lớp tham dự Đại hội Chi đội và bầu BCH Chi đội mới.
ĐÁP ÁN


A. Tự luận.


Câu 1(4điểm). Nêu được
- Khái niệm tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ.


- Cách rèn luyện tính tự chủ.
B. Trắc nghiệm.


Câu 2(6Điểm) Mỗi ý đúng 01 điểm và mỗi câu sai 01 điểm
Đáp án đúng: A;C;D; Đ;E.


4. Củng cố - luyện tập
- GV thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS về nhà ôn các bài đã học chuẩn bị bài “Năng động,sáng tạo”.


<i>Ngày dạy</i>


<i>Tiết <b>10</b>. </i>


<b>Bài 8</b>


<b> NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b> 1. Kiến thức: HS hiểu được: </b>
- Thế nào là năng động, sáng tạo


- Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.
- Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo


2. Kĩ năng


<i><b> - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng </b></i>


tạo.


- Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh.
3. Thái độ:


- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào trong cuộc sống


<b>II. Chuẩn bị tài liệu -TBDH</b>


<b> - SGK, SGV GDCD 9</b>


- Ca dao, tục ngữ, danh ngơn có nội dung liên quan.
- Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>Tiết 1</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức </b><i>Kiểm tra sĩ số:</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?</b></i>
- Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của DT?
3. Bài mới


<b> </b><i>Giới thiệu bài: </i>GV nêu một ví dụ về năng động, sáng tạo để dẫn dắt vào bài mới.


HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
<i><b> Hoạt động 1</b></i>


<i><b> Thảo luận phân tích truyện đọc </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc( SGK)
- GV nêu câu hỏi:


1.Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-đi-xơn
và Lê Thái Hồng? Tìm những chi tiết thể
hiện tính năng động sáng tạo của họ?


2. Những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái
Hoàng đã đem lại thành quả gì?


3. Em học tập được những gì qua việc làm
của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?


- HS các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung và nêu kêt luận


* Sự thành công của mỗi người là kết quả của
đức tính năng động, sáng tạo. Sự năng động,
sáng tạo thể hiên ở mọi khía cạnh trong cuộc
sống. trong thời đại ngày nay NĐ,ST sẽ giúp
con người tím ra cái mới, rút ngắn thời gian
để đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST được biểu


<b>1. Đặt vấn đề</b>


- Nhóm 1: Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là người
làm việc năng động, sáng tạo.Điếu đó được thể
hiện qua các chi tiết:


+ Ê dùng những tấm gương để taojtheem áng


sáng để bác sĩ thực hiên ca mổ cho mẹ mình.
+ Lê Thái Hồng: nghiên cứu tìm ra cách giải
tốn nhanh hơn…


-Nhóm 2: Thành quả mà họ đã đạt được: Ê cứu
sống được mẹ mình và sau này trở thành nhà
phát minh vĩ đại trên thế giới. Lê Thái Hồng
giành được nhiều huy chương trong các kì thi
tốn quốc tế.


- Nhóm 3: Em học tập được ở họ đức tính năng
động sáng tạo. Cụ thể là:


+ Kiên trì, chịu khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hiên trong thực té như thế nào?
<i><b> Hoạt động 2</b></i>


<i><b> Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện </b></i>
<i><b>khác nhau của tinh năng động, sáng tạo.</b></i>
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra các biểu
hiện khác nhau của tính năng động, sáng tạo.
- HS trình bày


- GV nhận xét, bổ sung.


<i><b> </b></i>


* Ví dụ về năng động, sáng tạo



- Trong học tập: Thể hiện ở phương pháp học
tập khoa học, say mê tìm tịi, phát hiện ra cái
mới, không thỏa mãn với kết quả đã đạt được,
ln tím cách áp dụng những điều đã học vào
thực tiễn cuộc sống.


- Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm, tìm ra cái
mới.


- Trong sinh hoạt hàng ngày: Biêt tiếp thu cái
hay, cái đẹp, tránh những điều không phù hợp,
không bắt chước người khác một cách rập
khn, máy móc.


<b> 4. Củng cố - Luyện tập</b>


- GV tóm tắt nội dung chính của tiết học.
- Nhận xét giờ.


5. H ướng dẫn học ở nhà


- Học bài, ôn nội dung đã học


- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.


<i>Ngày dạy:</i>


<i>Tiết <b>11</b> </i>


<b>Bài 8</b>



<b> NĂNG ĐỘNG , SÁNG TẠO</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


<b> 1. Kiến thức: HS hiểu được: </b>
- Thế nào là năng động, sáng tạo


- Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.
- Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo


2. Kĩ năng


<i><b> - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện năng động, sáng </b></i>
tạo.


- Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống xung quanh.
3. Thái độ:


- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ điều kiện,
hoàn cảnh nào trong cuộc sống


<b>II. Chuẩn bị tài liệu -TBDH</b>


<b> - SGK, SGV GDCD 9</b>


- Ca dao, tục ngữ, danh ngơn có nội dung liên quan.
- Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>



<b>Tiết 2</b>
1. Ổn định tổ chức <i>Kiểm tra sĩ số:</i>


2. Kiểm tra bài cũ : -Qua hai tấm gương Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng , em học tập được những
gì về timhs sáng tạo của họ?


3. Bài mới


<i>Giới thiệu bài:</i> Gv tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2.


<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b> Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Tìm hiểu khái niện năng động, sáng tạo và </b></i>


<b>2. Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>ý .</b> <b>nghĩa của nó trong cuộc sống</b></i>
GV nêu cau hỏi:


1. Thế nào là năng động, sáng tạo?


2. Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế
nào trong cuộc sống, học tập và lao động?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng
động, sáng tạo?


- HS trả lời.


- GV tốm tắt thành nội dung bài học



<i><b> Hoạt động 2</b></i>


<i><b> Luyện tập củng cố kiến thức</b></i>


-GV nêu các bài tập,1, 2, 5 yêu cầu HS giải.
-HS thảo luận giải các bài tập và trình bày
- GV nhận xet, bổ sung.


làm.


- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tịi để tạo ra
giá trị mới về vật chất và tinh thần không bị gị
bó, phụ thuộc vào cái cũ.


- Biểu hiên của NĐ, ST là say mê tím tịi và linh
hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động
và trong các lĩnh vực khác của cuộc sống.


- NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người lao
động, giúp con người vượt qua khó khăn để dạt
được mục đích, làm nên những kì tích vẻ vang
mang lại niềm vinh quang cho bản thân, gia đình
và xã hội.


- Để rèn luyện đức tính này, chúng ta cần siêng
năng, cần cù, kiên trì, chịu khó vượt qua khó
khăn, thử thách, vận dụng những điều đã biết vào
cuộc sống.



<b>3. Bài tập</b>


<i>Bài 1:</i> những hành vi thể hiện tính năng
động, sáng tạo là: b, d, e, h . Các hành vi cịn lại là
khơng năng động, sáng tạo.


<i> Bài 2:</i> Em tán thành với quan điểm d, e .
<i>Bài 5:</i> HS chuẩn bị bài vào vở và trình bày
- HS cần phải rèn luyện tính NĐ, ST vì đức tính
này giúp các em có thái độ tích cực, chủ động,
dám nghĩ, dám làm, linh hoạt xử lí các tình huống
trong học tập, lao động… nhằm đạt kết quả cao.
Để trở thành người NĐ, ST , học sinh cần tím ra
cách học tập tốt nhất cho mình và tích cực vận
dụng những điều đã học vào cuộc sống .


<b> 4. Củng cố - Luyện tập</b>
- GV nêu kết luận toàn bài.
5. H ướng dẫn học ở nhà


- HS về nhà làm các bài tập 3, 4, 6 . và chuẩn bị bài tiết 12


________________________________________________________________________________


<i> </i>
<i> </i>


<i> </i>
<i>Ngày dạy:</i>



<i>Tiết : 12 </i>


<b>Bài 9</b>


<b>LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:


- Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.


- Giải thích được vì sao phải làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.
2. Kĩ năng:


- HS phân biệt được việc làm nào có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Những biểu hiện của lối làm việc có năng suất, chất lương, hiệu quả.
<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


- Biết quí trọng người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.


<b>II. Chuẩn bị tài liệu –TBDH.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Những mẫu chuyện, tấm gương về LĐ có NS, CL, HQ.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học </b>


1. Ôn định tổ chức <i>Kiểm tra sĩ số</i>


2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu ví dụ.



- NĐ, ST có ý nghĩa như thế nào trong thới đại ngày nay?
3. Bài mới


<i>Giới thiệu bài: </i>GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài mới.
HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


<i><b> Hoạt động 1 </b></i>


<i><b> Thảo luận phân tích truyện đọc</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc
-GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận.
- GV nêu câu hỏi:


1. Qua truyện trên, em có nhận xét gì về
những việc làm của GS Lê Thế Trung?
2. Tìm những chi tiêt trong truyện chứng
tỏ GS LTT làm việc có NS, CL, HQ.
3. Làm việc có năng suât, chất lương, hiệu
quả có tác dụng như thế nào đối với cuộc
sống?




<i><b> Hoạt động 2</b></i>
<i><b> Liên hệ thực tế</b></i>


- GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ về làm
việc NS, CL, HQ trong thực tế.


- HS nêu VD


- GV nêu kết luận.


Hoạt động 3


<i><b> Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV nêu câu hỏi:


1. Làm việc có NS, CL, HQ là như thế
nào?


2. Làm việc có NS, CL, HQ có ý nghĩa
như thế nào?


3. Để làm việc có NS, CL, HQ chúng ta
cần phải làm gì?


- HS trả lời.


- GV tóm tắt rhanhf nội dung bài học.
Hoạt động 4


<i><b> Hướng dẫn giải bài tập</b></i>


- GV nêu các bài tập 1, 2, 3 yêu cầu HS
giải.


- HS thảo luận giải các bài tập.


<b>1. Truyện đọc</b>



<i>Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung</i>


- Những việc làm của GS LTT chứng tỏ ơng là
người có ý chí, quyết tâm cao, có sức làm việc phi
thường. Ơng ln say mê tìm tịi, sáng tạo và có ý
thức trách nhiệm cao đối với công việc.


- Những chi tiết:


+ Tốt nghiệp y tá, tiếp tục học trỏ thành bác sĩ, tiến


+ Trong chiến tranh, ông đã ra tận mặt trậnđể chữa
bỏng và nghiên cứu. Cuối cùng đã thành công trong
việc dùng da ếch thay da người.


+ Khi đất nước hịa bình vẫn tiếp tục nghiên cứu
tìm tịi và đã chế ra được nhiều loại thuốc chữa
bỏng có hiệu quả cao


+ Với những cống hiến to lớn đó, ông đã dược nhà
nước phong tặng danh hiệu giáo sư, thầy thuốc
nhân dân.


- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là
một yêu cầu cần thiết của người lao động trong thời
đại ngày nay, nó góp phần nâng cao đời sống của
mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.


* HS nêu các ví dụ :


- Trong lao động sản xuất.
- Trong sinh hoạt.


- Trong học tập.


Trong bất cứ lĩnh vực nào làm việc có năng suất
ln phải đi đơi với chất lượng thì cơng việc mới
đạt hiệu quả cao.


<b>2. Nội dung bài học</b>
<b> </b><i> ( Xem SGK)</i>


<b>3. Bài tập</b>


Bài 1: Những hành vi thể hiện làm việc có NS,
CL, HQ là: hành vi c, d, e .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cao.


Bài 3: HS nêu ví dụ cụ thể trong cuộc sống hàng
ngày về làm việc có NS, CL, HQ.


4. Củng cố - Luyện tập


- GV nêu kết luận toàn bài.Nh ận xét giờ học
5. H ướng dẫn học ở nhà


- BTVN: bài 4 và chuẩn bị bài tiết 13,.


________________________________________________________________________________



<i>Ngày dạy:</i>
<i>TIết <b>13</b>.</i>


<b>Bài 10</b>


<b>LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS hiểu:


- Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.
- Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống


- Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.


2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong những buổi hội
thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.


3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng dắn và khơng có
lí tưởng đúng dắn.


<b>II. Chuẩn bị tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9.


- Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì.
- Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong thực tế.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>



<b>Tiết 1</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức </b><i>Kiểm tra sĩ số</i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là làm việc có NS, CL, HQ?</b></i>


<b> - Tại sao làm việc gì cũng địi hỏi phải có NS, CL, HQ?</b>
3. Bài mới


<i> Giới thiệu bài:</i> Lứa tuổi thanh niên là lứa tuổi có nhiều ước mơ, hồi bảo. Đây củng là lứa tuổi
cần hướng tới lí tưởng sống trong sáng, đẹp đẽ để khẳng định mình. Nhằm hiểu rõ hơn vấn đề đó,
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay.


<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
Hoạt động 1


<i><b> Tìm hiểu thơng tin mục đặt vấn đề.</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK.
- GV nêu câu hỏi:


1. Trong cuộc cách mạng giải phóng DT, thế
hệ trẻ nước ta đã làm gì? Lí tưởng của họ
trong giai đoạn này là gì?


2. Trong thời kì đổi mới hiện nay, TN chúng
ta đã có những đóng góp gì cho đất nước? Lí
tưởng cưa TN ngày nay là gì?


3. Qua hai nội dung trên, em rút ra bài học gì
cho mình?



- Các nhóm thảo luận và trình bày
-GV nhận xét, bổ sung.


<b>1. Đặt vấn đề</b>


Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng DT, dưới sự
lãnh đạo của Đảng đã có hàng triệu người con ưu
tú mà phần lớn là TN anh dũng hi sinh như: Lí Tự
Trọng, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trổi… Lí tưởng
của họ thời kì này là giải phóng DT, giành độc lập
tự do cho đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động 2


<i><b>Liên hệ thực tế về lí tưởng của thanh niên </b></i>
<i><b> qua các thời kì</b></i>


GV nêu câu hỏi:


1. Nêu những tấm gương thanh niên tiêu biểu
và lí tưởng mà họ đã chon và phấn đấu qua
các thời kì cách mạng của đất nước.


2. Sưu tầm những câu nói, lời dạy của Bác
Hồ đói với thanh niên.


3. Lí tưởng của em là gì? Em cần làm gì để
thực hiện lí tưởng đó?


- HS trình bày.



-GV nhận xét, bổ sung.


sử. Đó là những tấm gương sáng ngời để chúng ta
học tập và làm theo.


* Những tấm gương tiêu biểu:


- Thời kì CM giải phóng DT: Lí Tự Trọng,
Nguyển Viết Xn…


- Thời kì đổi mới: Nguyển Cảnh Dần, …
* Những lời dạy của Bác Hồ:


- Đoàn là đội hậu bị của Đảng


- Khơng có việc gì khó, chỉ sợ lịng khơng bền…
- Một năm khởi đầu bằng mùa xn, một đòi khởi
đầu bằng tuổi trẻ, tuổi tre là mùa xuân của xã hội.
* HS tự nêu suy nghĩ của bản thân.


<b> 4. Củng cố - Luyện tập</b>


- GV nêu tóm tắt nội dung tiết học
5. H ướng dẫn học ở nhà.


- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.


________________________________________________________________________________



<i>Ngày dạy:</i>
<i>TIết <b>14</b>.</i>


<b>Bài 10</b>


<b>LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS hiểu:


- Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.
- Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống


- Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.


2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong những buổi hội
thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện nay.


3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng dắn và khơng có
lí tưởng đúng dắn.


<b>II. Chuẩn bị tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9.


- Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì.
- Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởn trong thực tế.
<b>III. Tiến trình dạy học. Tiết 2</b>


<i><b>1.Ổn định tổ chức</b></i>



<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu một số tấm gương thanh niên VN sống có lí tưởng và đã phấn</b></i>
<i><b> đấu suốt đời cho lí tưởng đó.</b></i>


<i><b>3.Bài mới</b></i>


<i> Giới thiệu bài: </i>GV nêu câu nói của Bác Hồ và nêu câu hỏi: “ Non sơng VN có trở nên vẻ .
vang….ở các em”. Câu nói trên có vấn đề gì liên quan đến lí tưởng không?


<i> </i> - HS trả lời.


- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.


<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b> Hoạt động 1</b></i>


<i><b> Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV nêu câu hỏi:


1.Lí tưởng sống là gì?


2. Xác định đúng đắn lí tưởng sống có ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nghĩa như thế nào?


3. Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay là
gì? HS cần làm gì để thực hiện lí tưởng?
- HS thảo luậ trả lời.


- GV nhận xét và nêu kết luận:



* Trung thành với lí tưởng XHCN là yêu cầu
nghiêm túc đối với thanh niên ngày nay.
Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rén luyện
để góp phần thực hiện thành cơng lí tưởng đó.
<i><b> Hoạt động 2</b></i>


<i><b> Liên hệ thực tế sống có lí tưởng</b></i>
<i><b> và thiếu lí tưởng</b></i>


- GV nêu câu hỏi:


1. Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và
thiếu lí tưởng của một số thanh niên hiện nay.
2. Lớp tổ chức thảo luận: “ Lí tưởng của
thanh niên ngày nay ”. Bạn Nam tham gia
còn bạn Thắng lại cho rằng: “ HS lớp 9 còn
nhỏ chưa cần phải tham gia ”. Em đồng tình
với ý kiến của bạn nào? Vì sao?


- HS thảo luận nhóm và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.


Hoạt đọng 3
<i><b> Hướng dẫn giải bài tập</b></i>


- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 .
- HS thảo luận giải các bài tập.


* Sống có lí tưởng:



- Vượt khó vươn lên trong học tập.


- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc
sống.


- Cố gắng làm giàu chính đáng.


- Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực.
* Sống thiếu lí tưởng:


- Sống ỷ lại.


- Sống thiếu ước mơ, hồi bảo.
- Ăn chơi, đua đòi, nghiện ngập.


- Thờ ơ với mọi người, lãng quên quá khứ…
* Ý kiến của em: Đồng tình với quan điểm của
bạn Nam. Vì ngay từ khi còn là HS lớp 9 đã cần
phải xác định đúng đắn lí tưởng sống để có động
cơ phấn đấu đúng.


<b>3. Bài tập</b>


<i>Bài 1:</i> Những việc làm dúng: a, c, d, đ, e, l, k


<i>Bài 2</i>: Tán thành quan điểm tren vì: Xác định
đúng đắn lí tưởng, xác định được trách


nhieemjcuar thanh niên đối với chính bản thân


mình và đối với đất nước.


<b>4.Củng cố - luyện tập </b>


- GV nêu kết luận toàn bài.
5. H ướng dẫn học ở nhà.
- Học bài


- BTVN: HS làm các bài còn lại.


<i>Ngày dạy:</i>


<i>Tiết <b>15 </b> </i>


THỰC HÀNH - NGOẠI KHỐ
<i>( Tìm hiểu về trật tự an tồn giao thơng )</i>


<b> I. Mục tiêu bài học:</b>


-Thông qua việc cung cấp các thơng tin, tình huống về giao thơng , giúp HS thấy được sự cần
thiết phải nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông


- HS nắm được một số quy định cơ bản về trật tự an toàn giao thông để vận dụng khi tham gia
giao thông nhằm đảm bảo an tồn cho mình và mọi người.


II. Chn bị tài liệuTBDH.


-Giáo viên: Bài soạn, Tranh biển báo ATGT và TLTK phục vụ bài dạy.


- Häc sinh: Tµi lƯu, vë ghi...



III. Các hoạt động dạy học
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>


<b> </b><i>Ki ểm tra sĩ số </i><b>9A: 9C:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Vận dụng trong giờ</b>


3. Dạy học bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài


<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b> Hoạt động </b> Tìm hiểu thơng tin, tình</i>


<i>huống </i>


<i> -GV đọc thơng tin, tình huống</i>
( Tài liệu giáo dục về TTATGT)
GV nêu câu hỏi:
a. Neu nguyên nhân tai nạn của H và
của những người cùng đi.
b. H có những vi phạm gì về trật tự
ATGT?
c. Theo em khi muốn vượt xe khác thì
phải làm gì?
-GV nêu tình huống 2 ( Xem tài liệu
nêu trên )


GV nêu câu hỏi: Theo em tình huống
trên ,ai đúng, ai sai?



Hoạt động 2<i> Tìm hiểu nội dung </i>
<i>bài học</i>


- GV nêu câu hỏi
* Nêu những quy định chung về TT
ATGT.


Hoạt động 3


<i>Giải các bài tập tình huống </i>


- GV nêu các bài tập tình huống ( Tài
liệu nêu trên )
- HS thảo luận và trình bày


<b>1. Thơng tin, tình huống</b>


* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần thông tin


- Nguyên nhân: H chở quá người quy định, vượt xe khác
mà không chú ý quan sát


- H có những vi phạm: Chở 3, đi xe phân khối lớn khi
chưa đủ tuổi và khơng có giấy phép lái xe, vượt xe không
quan sát.


- Khi muốn vượt xe khác thì phải quan sát thấy an tồn
thì mới vượt và phải vượt bên trái xe đi trước.



* HS thảo luận trả lời câu hỏi phần tình huống
- Bạn Vân nói đúng


<b>2. Nội dung bài học</b>
<b>a.Những quy định chung</b>


- Khi phát hiện cơng trình giao thơng bị xâm phạm hoặc
có nguy cơ khơng an tồn thì phải báo ngay cho chính
quyền địa phương hoặc người có trách nhiệm biết
-Các hành vi vi phạm TTATGT sẽ bị xử phạt nghiêm
khắc đúng pháp luật không phân biệt đối tượng vi phạm
- Khi xẩy ra tai nạn giao thông phải giữ nguyên hiện
trường giúp đỡ người bị nạn, báo ngay cho chính quyền
địa phương hoặc CSGT biết


<b> b. Một số quy định cụ thể</b>


- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn , các
phương tiện giao thông phải đi đúng làn đường quy định
- Khi vượt xe phải chú ý quan sát khi thấy an toàn mới
được vượt .


- Khi tránh xe phải tránh về phía bên phải.


-Khi xuống phà, xe cơ giới xuống trước, xe thô sơ và
người đi bộ xuống sau để đảm bảo an toàn cho người và
xe


<b>3. Bài tập</b>



<i>- Bài tập 1;</i> Khi xẩy ra tai nạn giao thông em đồng ý với
những việc làm a, c, đ, h, k.


<i>- Bài tập 2</i>; Em không đồng ý vì:


Xe đạp đi sai đường, xe máy đi đúng phần đường của
mình


<i>- Bài tập 3;</i> Các bạn trong hình đã vi phạm TTANGT
( đi xe đạp hàng 5 )


<i> </i>


<b> 4. Củng cố - luyện tập :</b>


- GV tóm tắt nội dung chính của tiết học


- GV nêu một số bài tập 4,5( tài liệu ) HS về nhà giải
5. H ướng dẫn về nhà .


Học bài chuẩn bị giờ sau Ôn tập HKI


________________________________________________________________________________


<i>Ngày dạy :</i>


<i> Tiết : <b>16 </b> </i>


<i> </i><b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b><i> </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Giúp HS củng cố, hệ thống hóa kiến thức đã học trong học kì I để chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra
cui hc kỡ t kt qu tt.


<b>II.Chuẩn bị tài liệu - TBDH</b>


<b> - Giáo viên: Tài liệu, giáo án, hệ thống kiến thức cơ bản, câu hái «n tËp.</b>
<b>- Häc sinh: Vë ghi, SGK GDCD 9.</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học.</b>
<i><b>1. n nh t chc</b></i>


<i><b> KiÓm tra sÜ sè: 9A: 9C:</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu một số qui định về TTATGT đối với người đi bộ .</b></i>


- Nêu một số qui định đối với người điều khiển xe đạp và người điều khiển
xe cơ giới .


3. Bài mới


Tiến hành ôn tập


GV nêu câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời .


<i><b>Câu 1; Thế nào là dân chủ ? thế nào là kĩ luật ? Nêu ví dụ về việc làm phát huy dân chủ và kĩ luật</b></i>
của HS ở trong nhà trường.


<i><b>Câu 2; Tơn trọng kĩ luật có làm chúng ta mất tự do khơng ? Nêu ví dụ chứng minh .Để thực hiện</b></i>
tốt dân chủ và kĩ luật trong nhà trường, học sinh cần phải làm gì ?



<i><b>Câu 3; Hịa bình là như thế nào? Vì sao lại phải bảo vệ hịa bình chống chiến tranh ? Bản thân em</b></i>
có thể tham gia những hoạt động nào để góp phần bảo vệ hịa bình chống chiến tranh ?


<i><b>Câu 4; Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới ? Xây dưng tình hữu nghị giữa các</b></i>
dân tộc có ý nghĩa như thế nào ? Chúng ta cần làm gì để thể hiện tình hữu nghị với các dân tộc khác
trên thế giới ?


<i><b>Câu 5 ; Thế nào là năng động, sáng tạo ? Nêu ví dụ về năng động, sáng tạo trong học tập hoặc lao</b></i>
động.


<i><b>Câu 6; Năng động sáng tạo có ý nghĩa như thế nào ? Vì sao học sinh phải rèn luyện tính năng động</b></i>
sáng tạo ? Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính năng động, sáng tạo ?


<i><b>Câu 7; Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả ? Ý nghĩa của làm việc có năng suất,</b></i>
chất lượng, hiệu quả ? Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả cần có những yếu tố nào ?
<i><b>Câu 8 ; Lí tưởng sống là gì ? Vì sao thanh niên cần phải sống có lí tưởng ?</b></i>


<i><b>Câu 9; Nêu xác định đúng lí tưởng và phấn đấu suốt đời cho lí tưởng thì có lợi cho bản thân, gia</b></i>
đình và xã hội như thế nào ? Nêu ví dụ để chứng minh .


<i><b>Câu 10; Háy nêu một tấm gương thanh niên Việt Nam sống có lí tưởng và đã phấn đấu suốt đời</b></i>
cho lí tưởng đó. Em học tập được ở họ đức tính gì ?


- HS lần lượt trả lờ các câu hỏi
- GV giải đáp thắc mắc.
<b> 4. Cđng cè lun tËp:</b>


- <b>Kh¸i qu¸t lại nội dung cgiờ ôn tập.</b>
- <b>Nhận xét giờ.</b>



<b>5. Hớng dẫn học sinh học ở nhà.</b>


<b>Học bài, ôn tập giờ sau KiĨm tra häc k× I</b>


___________________________________________________________________________


<i> Ngày dạy:</i>


<i> Tiết : <b>17</b> </i>


KIỂM TRA HỌC KÌ I


<i> (Thêi gian 45 phót)</i>
I. Mục tiêu.


1. Kiến thức.


Hiểu và nắm được n ội dung cơ bản một số khái niệm về chủ đề đạo đức đã học, vận dụng lí
thuyết vào thực hành và ứng dụng cuộc sống hàng ngày.


2.Kĩ năng.


Tổng hợp,khái qt hóa,kiểm tra thái độ hành vi của mình vận dụng vào cuộc sống.
3.Thái độ.


-Có thái độ đúng đắn,rõ ràng trước các hiện tượng, sự kiện, hành vi đạo đức trong cuộc sống…
- Có niềm tin vào tính đúng đắn các chuẩn mực đạo đức đã học.


II.Chuẩn bị tài liệu-TBDH.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>2.Học sinh</i> : Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số:
<b> 2. Kiểm tra: sự chuẩn bị của học sinh.</b>


<b> 3. Dạy học bài mới. Kiểm tra viết 45 phút </b><i>(Đề bài in trên giấy A4</i>) gi áo vi ên phát trực tiếp
cho học sinh


<b>ĐỀ BÀI</b>
<b> </b>I. Phần trắc nghiệm khách quan <b><sub>(5 §iĨm)</sub></b>


Trong những việc làm dới đây,việc làm nào biều hiện lý tởng sống cao đẹp,đúng đắn của thanh
niên?Vì sao?


a. Vợt khó trong học tập để tiến bộ khơng ngừng
b. Bị cám dỗ bởi những nhu cầu tầm thờng
c. Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn


d. Luôn sáng tạo trong lao động và trong hoạt động xã hội
đ. Ln khắc phục khó khăn, vợt lên trong cuộc sống
e. Thắng không kiêu, bại khơng nản


g. Khơng có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân
h. Dễ làm, khó bỏ


i. Học tập, rèn luyện vì ngày mai lập nghiệp


k. Học tập, rèn luyện vì mục tiêu dân giàu, nớc mạnh xà hội công bằng, dân chủ văn minh


II. Phần tự luận:


<i><b>Câu 1(2,5điểm</b><b> )</b><b> :</b></i>


a. Th no l lý tởng sống? Lý tởng sống của thanh niên trong thời đại ngày nay là gì?
b. Mơ ớc của em về tơng lai là gì? Em đã và sẽ làm gì để đạt đợc ớc mơ đó.


<i><b>Câu 2(2,5 điểm):</b></i>Thế nào là năng động sáng tạo? Là học sinh cần phải rèn luyện nh thế nào để
trở thành ngời năng động, sáng tạo?


đáp án
<b> </b>I. Phần trắc nghiệm khách quan <b>(5 Điểm)</b>


Nhận biết mỗi ý đúng cho(0.5 điểm); nhận biết các ý sai mỗi ý cho (0,5 điểm).
Đáp án đúng: a; c; d; đ; e; i; k.


II. Phần tự luận:
<i><b>Câu 1(2,5điểm</b><b> )</b><b> :</b></i>


a. Nờu c khái niệm lí tởng sống . Lí tởng sống của thanh niên ngày nay (nội dung bài học 10)


b.học sinh nêu đợc ớc mơ của mình theo nội dung thực hành GV đã hớng dẫn. Xác định đợc
mục ớch v hng phn u.


<i><b>Câu 2(2,5 điểm):</b></i>


Nờu c th nào là năng động sáng tạo (theo nội dung bài học). cách rèn luyện và phơng hớng
phấn đấu.


<b> 4. Củng cố luyện tập:</b>


- Giáo viên thu, soát số lợng bài.



- Nhận xét giờ kiểm tra<b>.</b>
<b> 5. Híng dÉn häc sinh häc ë nhµ.</b>


Häc bµi, ôn tập giờ sau thực hành ngoại khoá.


___________________________________________________________________________


<i>Ngy dy:</i>


<i> Tiết : <b>18 </b></i>


<b>Thùc Hành </b><b> Ngoại khoá</b>
TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG
<b>I. Mục tiêu bài hc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. Chuẩn bị tài liệuTBDH.</b>


-Giáo viên: Bài soạn,Tranh biển báo ATGT và TLTK phục vụ bài dạy.


- Học sinh: Tài lệu, vë ghi...


III. Các hoạt động dạy học
<b>2. Ổn định tổ chức: </b>


<b> </b><i>Ki ểm tra sĩ số </i><b>9A: 9C:</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: Vận dụng trong giờ</b>


3. Dạy học bài mới



<i> Giới thiệu bài</i>: GV nêu tình hình chấp hành luật lệ giao thơng và tình tai nạn giao thơng ở
thời gian qua ở trong nước và ở địa phương để dẩn dắt vào bài


<b> HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ </b> <b> NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b>Hoạt động 1 T</b>tìm hiểu thơng tin tình huống</i>


-GV nêu các thơng tin tình huống 1 (xem tài
liệu)


- GV nêu câu hỏi:


1. Em hãy cho biết Hùng vi phạm những lỗi
nào về TTATGT?


2. Em của Hùng có vi phạm gì khơng?
- HS thảo luận trả lời


- GV nêu tình huống 2 va nêu câu hỏi:
1. Theo em, Tuấn nói có đúng khơng?
2. Việc lấy đá ở đường sắt gây nguy hiểm
như thế nào?


- HS thảo luận trả lời


- GV cho HS quan sát ảnh và nhận xét
<i><b> Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung bài </b></i>
<i><b>học</b></i>


- GV nêu câu hỏi



1. Tất cả mọi người tham gia GT phải chấp
hành qui tắc chung nào?


2.Người ngồi trên mô tô, xe máy khơng
được có những hành vi nào?


3. Người ngồi điều khiển xe đạp phải chấp
hành những qui định nào?


4. Người điều khiển xe thô sơ phải chấp
Hành những qui định nào?


<i><b>Hoạt động 3 </b>Giải bài tập<b> </b></i>
- GV nêu các bài tập yêu cầu HS giải.
- GV nhận xét, bổ sung.


<b>1. Thơng tin, tin tình huống</b>


- Hùng vi phạm: chưa đủ tuổi được điều khiển xe
máy.


- Em của Hùng vi phạm: Sử dụng ô khi ngồi trên xe
máy đang chạy.


- Điều Tuấn nói là sai vì làm như vậy thì đường vào
trường sạch sẽ nhưng lại phá hoại cơng trình GT
đương sắt. Việc làm đó là vi phạm pháp luật.


- Việc lấy đá ở đường săt là rất nguy hiểm vì có thể
xẩy ra tai nạn khi các đồn tàu chạy qua thì hậu quả


không lường trước được.


- Tát cả những hành vi của những người trong các
bức ảnh đều vi phạm TTATGT


<b>2. Nội dung bài học</b>


a. Những qui định chung về GT đường bộ


Người tham gia GT phải đi bên phải theo chiều đi
của mình, đi đúng phần đường và phải chấp hành hệ
thống báo hiệu đường bộ.


b. Một số qui định cụ thể


- Người ngồi trên mô tô, xe máy không được mang
vác vật cồng kếnh, không bám, kéo đẩy nhau,
không sử dụng ô…


- Người điều khiển xe đạp chỉ được chở tối đa một
ngưới lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi, không được
mang vác vật cồng kềnh, không bám phương tiện
khác, không kéo đẩy nhau…


- Người điều khiển xe thô sơ phải cho xe đi hàng
một, đúng phần đường qui định, hàng hóa xép trên
xe phải đảm bảo an tồn, khơng gây cản trở GT.
c. Một số qui định về ATGT đường sắt


- Khi đi qua đoạn đường bộ giao cắt đường sắt phải


chú ý quan sát că hai phía thấy an tồn mới vượt
qua.


- Khơng đặt chướng ngại vật, không trồng cây,
không khai thác cát sỏi ở khu vực gần đường sắt
<b>3. Bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> 4. Củng cố - luyện tập :</b>


- GV tóm tắt nội dung chính của tiết học ATGT.
- GV nêu một số bài tập (tài liệu ) HS về nhà giải
5. H ướng dẫn về nhà .


Học bài chuẩn bị giờ sau Ôn tập HKI


___________________________________________________________________________


<i>Tuần 19, 20 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 19, 20 Ngày dạy:</i>


<b>Bài 11</b>


<b> TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG THỜI KÌ </b>
<b>CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HÓA</b>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS nắm được


- Định hướng cơ bản của thời kì CNH, HĐH đất nước


- Mục tiêu, vị trí của CNH, HĐH đất nước.


- Thấy được trách nhiệm của thanh niên trong thời kì CNH, HĐH đất nước.
2. Kĩ năng:


- HS có kĩ năng fđánh giá thực tiễn xây dựng đất nước.
- Xác định được hướng phấn đấu cho tương lai của bản thân.
3. Thái độ:


- Tin tưởng vào đường lối và mục tiêu xây dựng đất nước.


- Có ý thức học tập, rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đơics với bản thân, gia đình và xã
hội.


<b>B. Phương pháp</b>


- Đàm thoại, diễn giải.
- Thảo luận nhóm.
- Hoạt động cá nhân
<b>C. Tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9


- Tư liệu về sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.


- Nghị quyết của Đảng về xây dựng và phát triễn đất nước.
<b>D. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Tiết 1</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>



<i><b> 2. Kiểm trea bài cũ </b></i>
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<i><b> Hoạt động 1 </b></i>


<i><b> Tìm hiểu ý nghĩa của sự nghiệp</b></i>
<i><b>cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất</b></i>
<i><b>nước</b></i>


- GV nêu câu hỏi:


1. Mục tiêu của CNH, HĐH đất nước là
gì?


2. Nhiệm vụ của CNH, HĐH đất nước là
gì?


3. Ý nghĩa của CNH, HĐH đát nước là


- HS thảo luận cả lớp và trả lời


<i><b> Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề để</b></i>
<i><b>thấy được vai trị, vị trí của thanh niên</b></i>
<i><b>trong sự nghiệp CNH, HĐH đát nước</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc mục vấn đề.


- GV nêu câu hỏi:


1. Trong thư Đ/C Nông Đức Mạnh có
nhắc đến nhiệm vụ cách mạng của đảng
ta đề ra là gì?


2. Thanh niên có vai trị, vị trí như thế
nào trong sự nghiệp CNH, HĐH ?


3. Tại sao CNH, HĐH là nhiêm vụ vẻ
vang, là cơ hội to lớn của thanh niên ?
3. Em có suy nghĩ gì khi đọc nội dung
bức thư trên ?


- HS thảo luận nhóm trả lời
- GV nhận xét, bổ sung.


- CNH, HĐH là quả trình chuyển từ nền văn minh nơng
nghiệp sang nền văn minh hậu công nghiệp, xây dựng
và phát triển nền kinh tế tri thức.


- Nhiệm vụ của CNH, HĐH đất nước là ứng dụng công
nghệ mới, công nghệ hiện đại vào mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội. Để thực hiện CNH, HĐH thì yếu tố con
người và chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố quyết
định. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã xác định “ Giáo
dục là quốc sách hàng đầu ”


- CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kì quá độ
lên chủ nghĩa xã hội, tạo tiền đề về mọi mặt ( KT-


XH-Con người ) để thực hiện mục tiêu “ Dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh ”


* HS trình bày


- <i>Nhóm 1:</i> Đại hội IX của Đảng đã chỉ rõ: Tiếp tục đổi
mới và đẩy mạnh CNH, HĐH, xây dựng và bảo vệ tổ
quốc Việt Nam XHCN, thực hiện mục tiêu dân mục
tiêu “ Dân giàu, nước mạn, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh ”. Chiến lược phát triển kinh tế 10 năm
( 2001- 2010 ) đưa đất nước ra khỏ tình trạng nước
nghéo kém phát triển, đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
- <i>Nhóm 2</i>: Thanh niên là lực lượng nịng cốt khơi dậy
lịng tự hào dân tộc, quyết tâm xóa bỏ tình trạng nước
nghèo kém phát triển thực hiệ thắng lợi sự nghiệp
CNH, HĐH.


- <i>Nhóm 3</i>: Thanh niên là lực lượng xung kích góp phần
vào mục tiêu phấn đấu của tồn dân tộc, ý nghĩa của
cuộc đời mỗi người là tự vươn lên gắn liền với sự phát
triễn của xã hội.


- <i>Nhóm 4</i>: Qua nội dung bức thư trên giúp ta thấy được
trách nhiệm của thanh niên đối với đất nước trong giai
đoạn hiện nay, vai trò của thanh niên trong sự nghiệp
CNH, HĐH đất nước, những việc cần phải làm của
thanh niên học sinh hiện nay





4. Củng cố - dặn dò


- GV nêu tóm tắt nội dung kiến thức của tiết học
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.


________________________________________________________________________________
<b>Tiết 2</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : - CNH – HĐH là gì và có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta ?</b>
<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Giới thiệu bài : GV tóm tắt nội dung tiết 1 và chuyển ý vào tiết 2</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV nêu câu hỏi:


1. Thanh niên có trách nhiệm như thế nào
trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước ?
2. Nhiệm vụ của thanh niên học sinh trong


<b>II. Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

CNH-sự nghiệp CNH-HĐH là gì ?


3. Phương hướng phấn đấu của bản thân
em và tập thể lớp là gì ?



- HS thảo luận và trình bày
<b>- GV nhận xét và bổ sung</b>


<b>Hoạt động 2</b>
<i><b>Hướng dẫn giả bài tập</b></i>
-GV nêu các bài tập , yêu cầu HS giải
<b>-Bài 1: Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin</b>
vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện
mục tiêu CNH-HĐH đất nước ?


<b>- Bài 3: Em có nhận xét gì về những biểu</b>
hiện ở một số thanh niên học sinh hiên
nay, như: Đua xe, lười học, nghiện
ngập…?


<b>- Bài 4: Có quan niệm cho rằng: “ Được</b>
đến đau thì hay đến đấy ”, “ Nước đến
chân thì mời nhảy ”. Em có đồng ý
khơng ? Vì sao?


- Bài 5: Em hiểu thế nào về câu nói :
“Cống hiến thì nhìn về phía trước, hưởng
thụ thì nhìn về phía sau ” ?


HĐH… Thanh niên phải là lực lượng nòng cốt vì họ
là những người được đào tạo, giáo dục toàn diện.
- Nhiệm vụ của thanh niên học sinh là ra sức học tập,
rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời. Mỗi HS
phải xác định lí tưởng đúng đắn, tự vạch kế hoạch học


tập rèn luyện, lao động để thực hiện tốt nhiệm vụ của
người học sinh lớp 9.


<b>III. Bài tập</b>


- Bài 1: Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào thế hệ
thanh niên vì thanh niên là lớp người được đào tạo
tồn diện nên có tri thức, nhạy bén với các thành tựu
khoa học công nghệ hiên đại, có sức khỏe tốt, có ý chí
vươn lên…Đây chính là lực lượng nồng cốt của xã
hội.


<b>-Bài 2: Những thanh niên học sinh này là những</b>
người sống thiếu lí tưởng, thiếu trách nhiệm với cuộc
sống của bản thân, gia đình và xã hội họ khơng có ý
chí nghị lực vươn lên nên dễ bề sa ngã trước những
cám dỗ đời thường…


- Bài 4: Em khơng đồng ý vì: Mỗi người cần phải xác
định được lí tưởng sống, cái đích của cuộc sống mà
mính cần đạt được thì mới có động cơ, ý chí, nghị lực
để phấn đấu và vượt qua mọi khó khăn thử thách và
mới thấy được ý nghĩa đích thực của cuộc sống .
Muốn vậy thì phải có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
tức là phải nổ lực học tập rèn luyện lâu dài, kiên trì,
bền bỉ thì mới thực hiện được những điều mà ta mong
muốn. Nếu chỉ khi có việc mới lo thì nhất định sẽ thất
bại.


- Bài 5: Khi cống hiến thì nhìn về phía trước tức là


phải biết cống hiến những gì mà xã hội đang cần ở
mình. Khi hưởng thụ thì phải thấy được mình đã cống
hiến những gì cho xã hội, đừng địi hỏi xã hội phải
đáp ứng những yêu cầu của mình.


<b>4. Củng cố - dặn dị</b>


<b> - GV tóm tắt nội dung tiết học và nêu kết luận toàn bài.</b>
<b>- Bài tập về nhà: Bài 7</b>


- Chuẩn bị bài học 12


<b>________________________________________________________________________________</b>


<i>Tuần 21,22 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 21,22 Ngày dạy:</i>


<b>Bài 12</b>


<b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS hiểu:


- Khái niệm về hôn nhân, các biểu hiện đúng đắn và lệch lạc trong tình u và hơn nhân.


- Nắm được một số qui định của pháp luật về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân, ngĩa vụ của
công dân trong hôn nhân, trách nhiệm của vợ và chồng trong gia đình.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>



- Phân biệt được hôn nhân hợp pháp và hôn nhân không hợp pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> 3. Thái độ:</b></i>


- Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân.


- Ủng hộ những việc làm đúng, phản đối những việc làn trái pháp luật về hôn nhân.
<b>B. Phương pháp</b>


- Đàm thoại.
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tình huống.
- Làm việc cá nhân.
- Liên hệ thực tế.


<b>C. Tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9


- Luật hơn nhân và gia đình năm 2000
Cac thông tin, sự kiện liên quan.


<b>D. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Thanh niên có trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước?
- Để hoàn thành trách nhiệm của thanh niên, Bản thân em thấy mình cần phải làm gì


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i> Giới thiệu bài:</i> GV nêu một tình huống hoặc một thơng tin có liên quan đến nội của bài để dẫn
dắt vào bài.


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Tìm hiểu thơng tin phần đặt vấn đề</b>
- GV yêu cầu HS đọc thông tin (SGK)
- GV nêu câu hỏi:


1. Em có suy nghĩ gì về tình u và hôn nhân
trong những trường hợp trên ?


2. Em cần rút ra bài học gì cho bản thân ?
- HS thảo luận và trình bày


- GV nhận xét và bổ sung.


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Thảo luận giúp HS có quan niệm đúng đắn</b></i>
<i><b>về tình u và hơn nhân</b></i>


- GV nêu câu hỏi:


1. Em có quan niệm như thế nào về tình u?
Tuổi kết hôn, trách nhiệm của vợ chồng
trong gia đình ?



2. Thế nào là tình yêu chân chính ? Tại sao
nói tình u chân chính là cơ sở quan trọng
của hơn nhân và gia đình hạnh phúc ?


- HS thảo luận và trả lời.
- GV nhận xét và bổ sung


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Tìm hiểu nội dung bài học</b>
- GV nêu câu hỏi:


1. Hơn nhân là gì?


2.Tình u chân chính có ý nghĩa như thế
nào ?


<b>I. Đặt vấn đề</b>
* Chuyện của T
* Nổi khổ của M


- Trường hợp của T và K: Hôn nhân khơng có tình
u, Bố mẹ T tham giàu đã ép gã con gái cho K ( là
một thanh niên lười biếng, ham chơi, rượu chè sống
thiếu trách nhiệm…)


Cuộc sống của T không hạnh phúc


- M và H là tình yêu bồng bột, nơng cạn, H khơng
có trách nhiệm đối với những việc mình làm



M phải sống một cuộc sống vất vả, bất hạnh.
- Em cần rút ra bài học:


+ Xác định đúng vị trí của mình hiện nay là học
sinhTHCS


+ Khơng u sớm và lấy chồng sớm


+ Phải có sự tỉnh táo, sáng suốt trong tình u và
hơn nhân đúng pháp luật.


- TY là tình cảm quyến luyến giữa hai người khác
giới, biết quan tâm, chia sẽ, tin cậy lẫn nhau, vị tha,
chung thủy.


- Tuổi kết hôn : Nam 20, Nữ 18 tuổi


- Vợ chồng bìnhđẳng và đều phải có trách nhiệm
như nhau với gia đình.


- TY chân chính là tình cảm quyến luyến…Giữa hai
người thấy sống không thể thiếu nhau họ sẵn sàng
chia sẻ, thông cảm và hi sinh cho nhau . Đó lá cơ sở
quan trọng nhất của hôn nhân và gia đình hạnh
phúc.


<b>II. Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS trả lời.



- GV nhận xét bổ sung rút ra nội dung bài
học


- Tình u chân chính là cơ sở quan trọng nhất của
hon nhân và gia dình hạnh phúc.


<b> 4. Củng cố - dặn dò</b>


- GV nêu kết luận nội dung tiết 1


- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.


________________________________________________________________________________


<b> Tiết 2</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức</b>


2. Kiểm tra bài cũ : Hơn nhân là gì? Ví sao nói tình u chân chính là cơ sở quan trọng của hơn
nhân và gia đình hạnh phúc ?


3. Bài mới


<i>Giới</i> thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vào tiết 2
<b> Hoạt động 1</b>


<i><b> Tìm hiểu nọi dung bài học</b></i>
GV nêu câu hỏi:



1.Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn
nhân ở Việt Nam hiện nay là gì?


2. Để được kết hơn cần có những điều kiện
gì ?


3. Pháp luật cấm kết hơn trong những điều
kiện nào ?


4. Pháp luật có những qui định như thế nào
về quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng
trong gia đình ?


5. Công dân – Học sinh phải có trách
nhiệm như thế nào trong vấn đề tình yêu và
hơn nhân ?


- HS thảo luận nhóm và trình bày.


- GV nhân xét và kết luận theo nội dung
bài học


<b>Hoạt động 2</b>


<i><b>Trao đổi về những vấn đề trong thực tế</b></i>
- GV tổ chức cho HS trao đổi về tình hình
kết hôn đúng pháp luật và không đúng
pháp luật ở địa phương cũng như trong cả
nước . Cần làm gì để khắc phục tình trạng
kết hơn khơng đúng pơhaps luật ?



<b>Hoạt động 3</b>
<i><b>Hướng dẫn giải bài tập</b></i>


- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 4, 5, 6,
7 (SGK)


<b>2. Nội dung bài học</b>


- Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở
VN:


+ Hôn nhân tiến bộ, một vợ, một chồng, Vợ chồng
bình đẳng


+ Hôn nhân không phân biệt tôn giáo, dân tộc, hôn
nhân giữa cơng dân VN với người nước ngồi được
pháp luật bảo vệ


+ Vợ và chồng có nghĩa vụ thực hiện kế hoạch hóa
gia đình.


- Điều kiên để được kết hơn: Nam đủ 20, Nữ dduur 18
tuổi trở lên. Việc kêt hôn do nam, nữ tự nguyện và
phải được đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẫm
quyềm


- Cấm kê hơn : Nười đang có vợ, có chồng, người mất
năng lực hành vi dân sự, giữa những người có cùng
dịng máu trực hệ, những người cùng họ trong phạm


vi ba đời, những người cùng giới tính…


- Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau, phải tôn trong danh dự nhân phẩm, nghề nghiệp
của nhau


- Học sinh phải có thái độ nghiêm túc trong tình u
và hơn hân, khơng u sớm để ra sức học tập, không
vi phạm những qui định của pháp luật về hôn nhân.
* HS trao đổi:


- Tình hình kết hơn đúng pháp luật.


- Tình hình kết hơn khơng đúng pháp luật ( khơng
đăng kí kết hơn, tảo hôn, ép hôn…)


- Các biện pháp khắc phục: Tuyên truyền pháp luật về
hôn nhân cho mọi người hiểu, xử lí nghiêm những
trường hợp vi pham pháp luật về hơn nhân…


<b>3. Bài tập</b>


<i><b>Bài 1: Đáp án đúng : d, đ, g, h, t, k .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

vi ba đời


<i><b>Bài 6 : Việc làm của gia đình Bình là sai vì ép con kết</b></i>
hơn khi con chưa đủ tuổi. Bình có thể nhờ pháp luật
can thiệp.



<i><b>Bài 7 : Việc làm của anh Phú là sai vì anh Phú khơng</b></i>
tơn trọng nghề nghiệp của vợ.


4.Củng cố - dặn dò


- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà: Bài 8


________________________________________________________________________________


<i>Tuần 23 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 23 Ngày dạy:</i>


<b>Bài 13</b>


<b>QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ</b>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: HS hiểu:


- Thế nào là quyền tự do kinh doanh


- Thuế là gì? Vai trị của thuế, những qui định của pháp luật về nghĩa vụ đóng thuế
<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Phân biệt được một số hành vi vi phạm pháp luật và nghĩa vụ đóng thuế.


- Biết vận đọng mọi người thực hiện tốt quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.
<b> 3. Thái độ: </b>



- Tôn trọng và ủng hộ chủ trương của Nhà nước, những qui định của pháp luật trong lĩnh vực
kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế.


<b>B. Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm.
- Làm bài tập cá nhân.
- Liên hệ thực tế.


<b>C. Tài liệu phương tiện:</b>


- SGK, SGV GDCD 9.
- Luật thuế.


- Các ví dụ thực tế liên quan đến kinh doanh và thuế.
<b>D. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


2. Kiểm tra bài cũ: - Hơn nhân là gì? Để được kết hơn cần có những điều kiện nào?


- Pháp luật cấm kết hôn những trường hợp nào? HS cần có thái độ như thế
nào đối với vấn đề tình u và hơn nhân?


<b> </b>


<b> 3. Bài mới</b>


<i>Giới thiệu bài:</i> GV giới thiệu điều 57, điều 80 ( Hiến pháp 1992 ), để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1



<i><b>Tìm hiểu về kinh doanh và quyền tự do</b></i>
<i><b>kinh doanh</b></i>


-GV yêu cầu HS đọc phần đặt vần đề.
-GV nêu câu hỏi:


1. Kinh doanh bao gồm những hoạt động
nào? Hãy nêu một số ví dụ về kinh doanh.
2. Thế nào là quyền tự do kinh doanh? trong
khuôn khổ của pháp luật?


3. Những hành vi nào là vi phạm pháp luật
về kinh doanh?


-HS thảo luận trả lời:


-GV nhận xét, bổ sung và nêu kết luận nội
dung phần 1(NDBH)


<b>1. Đặt vấn đề</b>
<i><b>a, Kinh doanh</b></i>


- Kinh doanh bao gồm các hoạt động: sản xuất,
buôn bán và dịch vụ.


Ví dụ: Sản xuất phân bón, mở đạilí bán hàng, làm
dịch vụ vận tải…


-Quyền tự do kinh doanh là cơng dân có quyền lựa


chon hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề
kinhdoanh, qui mô kinh doanh nhưng phải tuân theo
qui định của pháp luật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b> Hoạt động 2</b>


<i><b>Tìm hiểu về thuế, vai trị, ý nghĩa của thuế</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc phần 2 ( ĐVĐ )
-GV nêu câu hỏi:


1. Thuế là gì? Nêu một vài loại thuế mà em
biết.


2. Vì sao Nhà nước lại qui định các mức
thuế suất khác nhau đối với các mặt hàng?
3. Thuế có tác dụng gì?


-HS thảo luận trả lời


-GV nhận xet, bổ sung và nêu kết luận nội
dung phần 2 ( NDBH)


<b>Hoạt động 3</b>
<i><b> Tìm hiểu nội dung bài học</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài học.
- GV tóm tắt những ý chính.


<b>Hoạt động 3</b>
<i><b> Hướng dẫn giải bài tập</b></i>



- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 (SGK)


<i><b>b, Thuế.</b></i>


- Thuế là một phần thu nhập mà công dân nộp vào
ngân sách Nhà nước để chi dùng cho công việc
chung.


- Nhà nước qui định các mức thuế suất khác nhau
để khuyến khích SX, KD những mặt hàng thiết yếu
cho đời sống nhân dân, hạn chế bớt những mặt hàng
xa xỉ không cần thiết đối với đời sống nhân dân.
- Thuế có tác dụng ổn định thị trường, điều chỉnh cơ
cấu kinh tế, góp phần phát triển kinh tế theo đúng
định hướng của Nhà nước.


<b>2. Nội dung bài học</b>


<i>( Xem SGK)</i>


<b>3. Bài tập</b>


<i><b>Bài 2: Bà H vi phạm pháp luật đó là kinh doanh mà</b></i>
khơng đăng kí đầy đủ các mặt hàng theo qui định
của pháp luật.


<i><b>Bài 3: Đồng ý với các ý kiến: c, đ, e.</b></i>


4. Củng cố - dặn dò.



- GV nêu kết luận nội dung toàn bài.
- HS chuẩn bị bài 14.


________________________________________________________________________________


<i>Tuần 24, 25 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 24, 25 Ngày dạy:</i>


<b> Bài 14</b>


<b> QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN</b>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


<b> 1. Kiến thức: HS hiểu:</b>


- Ý nghĩa của lao động, quyền của công dân trong lao động và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Nắm được một số qui định của pháp luật về lao động, những qui tắc kí kết hợp đồng lao động,
lao động chưa thành niên


<b> 2. Kĩ năng: </b>


- Nhận biết được sự khác nhau giữa lao động và các hoạt động không phải là lao động ( khơng có
mục đích, khơng tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội )


- Nhận biết được những hình thức hợp đồng lao động, một số nguyên tắc kí kết hợp đồng lao
động, hình thành, rèn luyện ý thức kĩ luật lao động.


<b> 3. Thái dộ: </b>


- Hình thành ý thức tự giác, sáng tạo trong lao động, bồi dưỡng tình yêu lao động, không phân


biệt giữa lao động chân tay và lao động trí óc.


<b>B. Phương pháp: - Làm việc cá nhân.</b>
- Thảo luận nhóm.
- Phân tích tình huống


<b>C. Tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9.
- Hiến pháp 1992.


- Bộ luật lao động năm 2002.
<b>D. Các hoạt động dạy học</b>


1. Ổn định tổ chức


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Kinh doanh là gì? Tại sao tự do kinh doanh nhưng lại phải tuân theo qui </b>
. định của pháp luật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> 3. Bài mới</b>


<b>Tiết 1</b>


<i>Giới thiệu bài:</i> Cơng dân có quyền tự do kinh doanh, vậy một người đứng ra thành lập một cơ
sở sản xuất thí có quyền th mướn lao động khơng? Vì sao? Chúng ta cùng tím hiểu vấn đề này
qua bài học hôm nay.


Hoạt động 1


<i><b>Ýnghĩa của LĐ đối với con người và xã hội</b></i>


-GV nêu câu hỏi


1. Hãy nêu một số ví dụ về lao động.


2. Cơng việc của thợ cắt tót, gội đầu có phải
là lao động khơng? vì sao?


3. Quan niệm lao động chỉ là hoạt động tạo ra
ủa cải vật chất có đúng khơng?


4. Hoạt động của nhà viết kịch có phải là lao
động khơng? Nó thuộc dạng nào?


5. Loa động có ý nghĩa như thế nào đối với sự
tồn tại, phát triển của con người và xã hội?
- HS thảo luận và trình bày.


- GV nhận xét và nêu kết luận
<b>Hoạt động 2</b>


<b>Quyền lao động của công dân</b>


-GV giới thiệu điều 55 HP 1992, điều 5, điều
13 luật lao động và nêu câu hỏi:


1, Công dân thực hiệ quyền lao động bằng
cách nào?


2, Công dân có được phép thuê mướn lao
động không?



3, Hãy nêu một số ví dụ về việc làm
4, Thế nào là tự do sử dụng sức lao động?
- HS thảo luận trả lời


- GV nhận xét nêu kết luận.
Hoạt động 3


Nghĩa vụ lao động của công dân
- GV nêu câu hỏi:


+ Vì sao lao động là nghĩa vụ của cơng dân?


<b>1. Đặt vấn đề</b>


- Ví dụ về lao động: Bác nông dân đang gặt lúa,
người ca sĩ đang biểu diễn bài hát trên sân khấu..
- Công việc của thợ cắt tót, gội đầu cũng là lao
động.


- Quan niệm đó là chưa đúng ví lao động khơng
chỉ tạo ra sản phẩm vật chất mà còn là những hoạt
động tạo ra các giá trị tinh thần.


- Hoạt động của nhà viets kịch cũng là lao động,
nó thuộc loại lao động trí óc.


- Lao động là điều kiện, là phương tiện quyết định
sự tồn tại và phát triển của con người cũng như xã
hội loài người.



<b>2. Nội dung bài học</b>


<i><b>a, Quyền lao động của cơng dân</b></i>


- Cơng dân có quyền lao động bằng cách làm việc
và tạo ra việc làm.


- Cơng dân có quyền th mướn lao động dựa trên
cơ sở thỏa thuận đơi bên.


- Ví dụ về việc làm: May mặc, làm dịch vụ vận tải
- Quyền tự do sử dụng sức lao động là cơng dân
có quyền sử dụng sức lao động của mình để tạo ra
sản phẩm vật chât hoặc tinh thần hay bán sức lao
động của mình cho người khác.


<i><b>b, Nghĩa vụ lao động của công dân</b></i>


- Mọi người đều phải lao động để nuôi sống bản
thân, gia đình mình


- Mọi người đều phải có nghĩa vụ đóng góp sức
lực của mình để tạo ra của cải vật chất hoặc các
giá trị tinh thần cho xã hội để duy trì và phát triển
đất nước.


<b> </b>


<b> 4. Củng cố - dặn dò</b>


- GV nêu kết luận tiết 1


- HS về chuẩn bị phần còn lại của bài.


________________________________________________________________________________
<b>Tiết 2</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói: Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân ?</b>
3. Bài mới :


<i> Giới thiệu bài:</i> GV tóm tắt nội dung tiết 1, chuyển ý vài tiết 2
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Tìm hiểu sơ lược về bộ luật lao động</b></i>
- GV giới thiệu so lược Bộ luật lao động và ý
nghĩa của nó


- GV yêu cầu HS tìm hiểu một số qui định của
luật lao động đối với người lao động, người học
nghề, người sử dụng lao động, tranh chấp lao


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

động.


- Rút ra kết luận:


<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<i><b>Tìm hiểu về hợp đồng lao động</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và
trả lời câu hỏi gợi ý.


- GV nhận xét và kết luận


- GV yêu cầu HS nêu một số hợp đồng lao
động thường gặp trong cuộc sống hàng ngày.


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Một số qui định đối với LĐ chưa thành niên</b></i>
- GV giới thiệu một số qui định của pháp luật
đối với lao động chưa thành niên.


- GV nêu câu hỏi:


+ Lao động chưa thành niên là lao động như
thế nào?


+ Người sử dụng lao động chưa thành niên phải
tuân theo những qui định như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<i><b>Hướng dẫn giải bài tập</b></i>
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2,3


* Hợp đồng lao động là bản thỏa thuận giữa
người lao động với người sử dụng lao động về
việc làm có trả cơng, điều kiện lao động, quyền
và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.


* Khi tham gia lao động người lao động cần phải
kí kết hợp đồng lao động với người sử dụng lao
động. Hơp đồng lao động phải đầy đủ nôi dung
theo qui định của pháp luật.


- Người lao động chưa thành niên là người chưa
đủ 18 tuổi.


- Người sử dụng lao động chưa thành niên phải
tuân theo những qui định của pháp luật đối với
lao động chưa thành niên.


<b>III. Bài tập</b>


<i>Bài 2:</i> Phương án đúng là b, c.


<i>Bài 3:</i> Phương án đúng là a, b, d.




4. Củng cố - dăn dò


- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học.


- HS về giải các bài tập còn lại và ôn các bài đã học tiết sau KT 45 ’


________________________________________________________________________________


<i>Tuần 28 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 27 Ngày dạy:</i>



<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<i><b>( Thời gian 45 phút)</b></i>


<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<i><b>( Thời gian 45 phút )</b></i>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM </b>


Chọn ý trả lời đúng nhất ghi vào bài làm ( Ví dụ Câu 1: Ý a )


Câu 1: Những việc làm nào thể hiện sự có trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội của
thanh niên ?


a. Ra sức học tập nâng cao trình độ văn hóa.
b. Rèn luyện kĩ năng lao động.


c. Tu dưỡng đạo đức, lối sống.
d. Cả 3 ý trên.


Câu 2: Những ý kiến nào sau đây về hôn nhân em cho là đúng pháp luật ?
a. Kết hôn khi cả nam và nữ đủ 18 tuổi.


b.Yêu nhau tự nguyện thì chỉ cần làm đám cưới khơng cân dăng kí kết hơn.
c. Kết hôn không phân biệt tôn giáo.


d. Cha mẹ quyết định hôn nhân cho con.


<i><b> Câu 3: Người lao động là người có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động và phải </b></i>
ít nhất là bao nhiêu tuổi ?



a. 15 tuổi. c. 17 tuổi.
b. 16 tuổi. d. 18 tuổi


<i><b> Câu 4: Hà 17 tuổi , muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Hà có thể làm cách nào sau đây ?</b></i>
a. Xin vao biên chế trong cơ quan nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

c. Xin đi lao động xuất khẩu nước ngoài.


d. Xin vay vốn ngân hàng để mở cơ sở sản xuất kinh doanh.
<b>B. PHẦN TỰ LUẬN</b>


<i><b> Câu 1; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì ? Để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại</b></i>
hóa đất nước thì yếu tố nào là quyết định ? Vì sao ?


<i><b> Câu 2: Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục</b></i>
tiêu cơng nhiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ? Để xứng dáng với sự tin tưởng đó, thanh niên cần phải
làm gì ?


Câu 3: Kinh doanh là gì? Tại sao tự do kinh doanh nhưng phải tuân theo qui định của pháp luật
và sự quản lí của Nhà nước ?


Câu 4; Ban Nam 17 tuổi , do hồn cảnh gia đình q khó khăn nên Nam xin vào làm việc tại
cơng ti khai thác than. Được ông An-giám đốc công ti thông cảm nhận vào làm việc và đã bố trí cho
em xuống hầm lị khai thác than. Việc làm của ơng giám đốc có đúng khơng ? Vì sao ?


<b> ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM</b>


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 2đ) </b><i>Mõi câu trả lời đúng cho 0.5đ)</i>


Câu 1; Ý d Câu 3; Ý a.


Câu 2; Ý ỉ Câu 4; Ý b


<b>B. PHẦN TỰ LUẬN (8đ)</b>
Câu 1 (2.5đ )


- Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển từ nền văn minh nông nghiệp sang nền văn
minh hậu công nghiệp, xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức<i>.(0.75đ)</i>


- Để thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì yếu tố quyết định là con người và chất lượng
nguồn nhân lực là yếu tố quyết định. <i>(0.5đ).</i>


- Vì con người là lượng sáng tạo và ứng dụng mọi thành tựu khoa học công nghệ vào thực tiễn
cuộc sống. Muốn thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì trước hết phải
có một lực lượng lao động có tri thức, có kĩ năng, kĩ xảo lao động và kĩ luật lao động, hoàn toàn làm
chủ được các thành tựu khoa học công nghệ, làm chủ được công cụ lao động tiến tiến nhất trong
quá trình lao động sản xuất. Vì vậy, Đảng và Nhà nước ta đã xác định “ Giáo dục là quốc sách hàng
đầu ”.<i>(1,25đ)</i>


Câu 2: (2.5đ)


- Đảng và nhân dân ta tin tưởng vào thệ hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa là vì:


+ Thanh niện hiện nay là thế hệ được Nhà nước , gia đình và xã hội quan tâm giao dục tốt nên
đây là lực lượng có ti thức, có kĩ năng, nhanh nhẹn, nhạy bén trong việc tiếp thu các thành tựu khoa
học công nghệ mới.


+ Thanh niên là lứa tuổi có sức khỏe tốt, có nhiều ước mơ, hồi bảo và phần lớn có ý chí, nghị lực
vươn lên làm chủ cuộc sống của mình, có lịng u nước, có trách nhiệm với cuộc sống, với bản
thân, với gia đình và xã hội...(1.5đ)



- Để xứng đáng với sự tin tưởng đó thanh niên cần phải : ra sức học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức để trang bị kiến thức, kĩ năng, rèn luyện các năng lực, phẩm chất và sức khỏe đảm nhận được
sứ mạng lịch sử của tuổi trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay.(1đ)


Câu 3; (2đ)


- Trình bày được khái niệm về kinh doanh.(0.5)


- Tự do kinh doanh nhưng phải tuân theo qui định của pháp luật là vì:


+ Để việc kinh doanh của người này không xậm phạm, gây thiệt hại đến việc kinh doanh của
người khác.


+ Chống được những việc làm gian dối, thiếu lành mạnh trong kinh doanh, tránh được việc kinh
doanh những ngành nghề, những mặt hàng khơng có lợi cho xã hội.


+ Đảm bảo được lợi ích của người kinh doanh, của Nhà nước và của toàn xã hội.(1.5đ)
Câu 4:(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Tuần 28 Ngày soạn:</i>
<i>Tiết 27 Ngày dạy:</i>


<b>Bài 15</b>


<b>VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÍ CỦA CÔNG DÂN</b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<b> 1. Kiến thức: </b><i>HS hiểu được:</i>



- Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật


- Trách nhiệm pháp lí là gì, ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí, thẩm quyền áp dụng
trách nghiệm pháp lí .


2. Kĩ năng:


- Phân biệt được hành vi vi phạm pháp luật và hành vi không vi phạm pháp luật.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật.


3. Thái độ: Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, biết phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi
phạm pháp luật


<b>B. Phương pháp</b>


- Diễn giải.


- Phân tích tình huống.
- Nêu vấn đề.


- Thảo luận nhóm, thảo luận cả lớp.
<b>C. Tài liệu phương tiện</b>


- SGK, SGV GDCD 9.


- Hiến pháp 1992, luật Hình sự 1999.
- Luật Hơn nhân và gia đình năm 2000.
- Luật Giao thông đường bộ.


- Pháp lệnh xử phạt hành chính.


<b>D. Các hoạt động dạy học</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói Lao động là quyền và nghĩa vụ của công dân ?</b>


- Tại sao khi tham gia lao động, muốn được đảm bảo lợi ích hợp pháp thì
phải kí kết hợp đồng lao động ?


3. Bài mới


<b>Tiết 1</b>


<i>Giới thiệu bài:</i> GV nêu một tình huống trong thực tế để dẫn dts vào bài.
<i><b>Hoạt động 1</b></i>


<i><b>Tìm hiểu hành vi vi phạm pháp luật</b></i>
<i><b>- GV nêu tình huống1: A hay vứt rác sang nhà</b></i>
B. B nghĩ phải đán cho B một trận thật đau cho
bỏ tức.


a. B vi phạm pháp luật.


b .B không vi phạm pháp luật.


- GV giới thiệu khoản 1, điều 103 luật Hình sự


<b>1. Vi phạm pháp luật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

về tội đe dọa giết người



- Nêu kết luận: B không vi phạm pháp luật
<i><b>- GV nêu tình huống 2: Trên đường đi công</b></i>
tác, gặp 1 vụ tai nạn giao thồng, mọi người đề
nghị cứu giúp nhưng ơng Bá từ chối vì đang rất
bận và đường đến cơ quan cũng không đi qua
bệnh viện nào. Như vậy ơng Bá có vi phạm
pháp luật khơng ? Vì sao ?


- GV giới thiệu điều 102 Luật HS và hướng dẫn
HS nêu kết luận


<i><b>- GV nêu tình huống 3:</b></i>


1. Một thanh niên đi xe máy, phóng nhanh,
vượt ẩu, đã đâm phải một người đi đường.
2. Một người bệnh tâm thân cướp giật túi tiền
của người qua đường.


3. Một em bé 5 tuổi nghịch lửa làm cháy nhà
của người hàng xóm


4. Một người say rượu đi xe máy gây tai nạn
giao thông.


- HS nhận xét


- GV hướng dẫn HS nêu khái niệm vi phạm PL.


<i><b>Hoat động 2</b></i>



<i><b>Tìm hiểu các loại vi phạm pháp luật</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc các loại vi phạm PL
- HS nêu ví dụ mỗi loại một ví dụ


- GV hướng dẫn phân tích dấu hiệu từng loại
* Kết luận về các loại vi phạm pháp luật


luật phải là hành vi cụ thể.
VD: A dọa đánh B.


- Ông Bá có vi phạm pháp luật vì khơng cứu
giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến
tính mạng mà mình lại có điều kiện.


- Hành vi vi phạm pháp luật là hành vi có một
trong các điều kiện sau:


+ Khơng thực hiện quy định của pháp luật.
+ Thực hiện không đúng quy định của pháp luật.
+ Làm điều mà pháp luật cấm.


<i><b>- TH 1: Vi phạm pháp luật vì đã không thực hiện</b></i>
đúng qui định của pháp luật.


<i><b>- TH 2: Khơng vi phạm PL vì người này khơng</b></i>
có năng lực hành vi.


<i><b>- TH 3: Khơng vi phạm PL vì em bé 5 tuổi chưa</b></i>
có năng lực hành vi .



<i><b>- TH 4: Người này vi phạm PL vì làm mà PL</b></i>
cấm.


<i>* Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật,</i>
<i>có lỗi, do người có năng lực hành vi thực hiện,</i>
<i>xâm hại các mối quan hệ xã hội được pháp luật</i>
<i>bảo vệ.</i>


<b>2. các loại vi phạm pháp luật </b>


- Vi phạm pháp luật hình sự ( Tội phạm ).
- Vi phạm pháp luật hành chính.


- Vi phạm pháp luật dân sự.
- Vi phạm pháp luật kỉ luật


4. Củng cố - dặn dò.


- GV tóm tắt nội dung tiết 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×