Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Bài giảng Truyền thông và truyền thông đại chúng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.19 KB, 46 trang )

TRUYỀN THÔNG VÀ
TRUYỀN THÔNG ĐẠI CHÚNG


Truyền thơng là sự sống
Sinh vật là những thực thể
có khả năng thực hiện q
trình trao đổi chất (Hóa
học).
Sinh vật là những thực thể
có khả năng đồng hóa và
dị hóa. (Sinh học).
Sinh vật là những thực thể
có khả năng trao đổi thông
tin (Thông tin học)


Những hình thức truyền thơng của
lồi người







Tín hiệu
Ký hiệu
Hình vẽ
Ngơn ngữ nói (ngơn ngữ hình thể)
Ngơn ngữ viết




Báo in
Phát thanh
Truyền hình
Báo mạng
….


Truyền thông trong đời sống xã hội
+ Thông tin bằng hình vẽ, ký hiệu, dấu hiệu, tín
hiệu


Thư cảnh cáo ghi trên mảnh vỏ cây của người
Scythes cư trú ở miền Nam nước Nga gửi Vua
Ba Tư là kẻ xâm lược:
+ một con chim
+ một con chuột dũi
+ một con nhái bén
+ năm mũi tên có năm vịng trịn dính ở đầu


Thơng tin phi ngơn ngữ
• Ưu: Khơng cùng ngơn ngữ vẫn hiểu được
• Nhược điểm: Thơng điệp đơn giản,


Ngơn ngữ và chữ viết
• ‘Trước hết là lao động, sau lao động và đồng

thời cùng với lao động là ngơn ngữ. Đó là 2 sức
kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng đến bộ óc của
con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần biến
chuyển thành bộ óc của con người’
(Mác, Ănghen toàn tập, tập
20, tr. 646)


• Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp xã hội quan
trọng nhất của con người’ (Lênin)
• Nhưng ‘lời nói gió bay’.
• Con người có nhu cầu lưu giữ truyền đạt ý nghĩ,
tâm tư, tình cảm, kinh nghiệm sản xuất, và đấu
tranh. Chữ viết ra đời để thỏa mãn các nhu cầu
đó.


• 60,000 năm trước đây

CN bắt đầu nói







CN bắt đầu viết
máy in xuất hiện
phát thanh ra đời

TH xuất hiện
Internet ra đời

5,000 năm trước đây
600 năm trước đây
110 năm trước đây
80 năm trước đây
~ 50 năm trước đây


Truyền thơng và các nền văn minh
của nhân loại
• Nền văn minh nông nghiệp (văn minh gốc tự nhiên, hay
‘truyền thống’): khoảng 8.000 năm trước CN cho tới thế
kỷ 17
+ Con người khai thác tự nhiên 1 cách thụ động nhờ lao động
cơ bắp, sức kéo của gia súc hay sức gió, sức nước trong thiên
nhiên.
+ Con người lệ thuộc vào thiên nhiên, vào đk tự nhiên, môi
trường địa lý, cộng đồng làng xã
+ Nền kinh tế đặc trưng là nông nghiệp – tự cung tự cấp


Nền văn minh công nghiệp
Con người chủ động khai thác thiên nhiên bằng sức
mạnh của động cơ hơi nước.
Sự phát triển của KHKT là yếu tố quyết định chủ yếu
cho sự phát triển của xã hội.
Nền kinh tế đặc trưng trong giai đoạn này là nền kinh
tế công nghiệp – thương mại.



Nền văn minh trí tuệ
+ Trí tuệ đóng vai trị trung tâm với năng lượng của nền kinh tế là
thông tin.
Con người sử dụng trí tuệ để tạo ra máy móc, thiết bị thay thế một
phần chức năng điều khiển tư duy trong một số lĩnh vực với hiệu
quả cao hơn nhiều so với bộ não của con người.
Con người là trung tâm, có trình độ độc lập về trí tuệ và tâm lý cao hơn
nhiều lần so với 2 nền văn minh trước đó.
+ Nền kinh tế cơng nghiệp chuyển thành nền KT thông tin. Đây là thời
đại của liên lạc bằng vô tuyến và điện tử, vi điện tử, vi tin học, viễn
thông vũ trụ…


• Trên thực tế 3 nền văn minh này không tách biệt trên
một trục thời gian, mà vừa nối tiếp vừa xâm nhập vào
nhau.
• Ở những nước đang phát triển diễn ra sự đụng đầu giữa
nền văn minh nông nghiệp và văn minh cơng nghiệp.
• Ở những nước phát triển: VM cơng nghiệp đương đầu
với văn minh trí tuệ.
• Những nước mới cơng nghiệp hóa, 3 nền văn minh đều
có mặt 1 lúc.


Thuật ngữ Truyền thơng
• Khái niệm truyền thơng:
- Thuật ngữ truyền thơng có nguồn gốc Latinh
Commune: có nghĩa là cộng đồng,

Communia: làm thành cái chung, giao tiếp, liên
lạc.
• Tiếng Anh: Communication là sự truyền đạt, sự
thông tin, liên lạc.
*


Định nghĩa về truyền thơng:
• Có rất nhiều định nghĩa về truyền thơng, từ góc
độ ký hiệu lời,
từ góc độ sự hiểu biết của con người,
từ góc độ tương tác,
từ góc độ q trình chuyển tải, giảm độ khơng rõ
ràng,
từ góc độ tính cơng cộng, dẫn dắt…


Một số định nghĩa về truyền thơng
• Góc độ ký hiệu lời: Truyền thông là sự trao đổi với nhau
tư duy hoặc ý tưởng bằng lời (John R. Hober, 1954)
• Góc độ sự hiểu biết của con người: truyền thơng là q
trình, qua đó chúng ta hiểu được người khác, và làm
cho người khác hiểu được chúng ta. Đó là một q
trình liên tục, ln thay đổi và biến chuyển để ứng phó
với tình huống.(Martin P. Andelsm, 1959).
• Góc độ tương tác: Sự tương tác, ngay cả ở mức sinh
vật, là một dạng của truyền thông, bằng không, sẽ không
thể có hành động chung (G.H. Mead, 1963)



Một số định nghĩa về truyền thơng
• Góc độ kênh, phương tiện, lộ trình: Truyền thơng
là những phương tiện để chuyển tải các nội
dung quân sự, mệnh lệnh… như bằng điện thoại
điện tín, giao thơng… (Từ điển Cao học Mỹ).
• Góc độ q trình truyền tải: Truyền thơng là sự
chuyển tải thơng tin, ý tưởng, tình cảm, kỹ
năng… bằng cách sử dụng các ký hiệu, ngơn từ,
tranh ảnh, hình vẽ… Bản thân hành động hoặc
quá trình truyền tải thường được gọi là truyền
thông (Berelson và Steines, 1964).


Một số định nghĩa về truyền thơng
• Góc độ giảm độ không rõ ràng: Truyền thông
nảy sinh từ nhu cầu giảm độ khơng rõ ràng để
có thể hành động có hiệu quả, để bảo vệ hoặc
tăng cường (Dean C. Barnlund, 1964).
• Góc độ chuyển giao, truyền tải, trao đổi: Chúng
ta sử dụng từ ‘truyền thông’ đôi khi để chỉ cái gì
được truyền tải, đơi khi lại chỉ phương tiện
truyền tải, đơi khi lại là tồn bộ q trình.
(A.H.Hyer, 1955)
• Góc độ ghép nối, kết nối: Truyền thơng là q
trình kết nối các thành phần rời rạc của thế giới
với nhau (Ruesch, 1957).


Một số định nghĩa về truyền thơng
• Góc độ tính cơng cộng: Truyền thơng là q trình làm

cho cái trước đây là độc quyền của một hoặc vài người
trở thành cái chung của hai hoặc nhiều người (Frank
Dance, 1970).
• Góc độ dẫn dắt: Truyền thơng là q trình dẫn dắt sự
chú ý của người khác nhằm mục đích trả lời sự mong
mỏi (Cartier và Hanoov, 1950)
• Góc độ phản ứng: Truyền thông là sự phản ứng của cơ
thể đối với một nhân tố kích thích (Stevens, 1950)
• Góc độ khuyến khích: Mỗi hành động truyền thơng được
coi là sự chuyển tải thơng tin chứa đựng yếu tố khuyến
khích từ nguồn thông tin đến người tiếp nhận (Dore
Newcomb, 1966).


Một số định nghĩa về truyền thơng
• Góc độ chủ định: Về cơ bản, truyền thơng quan
tâm nhất đến tình huống hành vi, trong đó
nguồn thơng tin truyền một nội dung đến
người nhận với chủ đích tác động tới hành vi
của họ.
• Góc độ thời gian, tình huống: Q trình truyền
thơng là q trình chuyển đổi từ một tình
huống đã có cấu trúc như một tổng thể sang tình
huống khác theo một thiết kế được ưu ái hơn
(Bess Sondel, 1956).
• Góc độ quyền lực: Truyền thơng là cơ chế qua
đó quyền lực được thể hiện (Schaehter, 1951)


Định nghĩa

• Truyền thơng là một q trình liên tục trao đổi,
hoặc chia sẻ thơng tin, tình cảm, kỹ năng nhằm
tạo sự liên kết lẫn nhau để dẫn tới sự thay đổi
trong hành vi và nhận thức.


Các hình thức truyền thơng
Xét tương quan giữa người truyền đạt và người
tiếp nhận:
+ Truyền thông trực tiếp
+ Truyền thông gián tiếp


Truyền thơng trực tiếp
• VD: + cá nhân với cá nhân
+ cá nhân với một nhóm
+ một nhóm với một cá nhân
+ một nhóm với một nhóm


Truyền thông trực tiếp:
Ưu – Nhược điểm???


Truyền thơng trực tiếp
• Ưu thế:
- Khả năng tiếp nhận thơng tin nhanh chóng, chính xác,
giàu tính biểu cảm.
- Hạn chế được các sai sót về kỹ thuật làm ảnh hưởng tới
q trình truyền thơng

- Hai tác nhân của q trình truyền thơng trao đổi thơng
tin đồng lúc, cùng thời.
- Dễ điều chỉnh nội dung thông tin cho phù hợp với đối tác
truyền thơng.

• Nhược điểm:
- Số lượng người trực tiếp trao đổi, chia sẻ không đông


×