Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

BỒI DƯỠNG HSG HOÁ vô cơ và ôn thi THPT QG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 123 trang )

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHI KIM...............................................................................................................................2
1. DẠNG 1: BÀI TẬP NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT.......................................................................2
2. DẠNG 2: BÀI TẬP P2O5 (H3PO4) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM.................................4
3. DẠNG 3: PHI KIM TÁC DỤNG VỚI HNO3 ĐẶC........................................................................7
CHƯƠNG 2: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI..........................................................................................10
1. DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM........................................................................10
2. DẠNG 2: OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI AXIT (HCl, H2SO4 LOÃNG)....................................11
3. DẠNG 3: KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT KHƠNG CĨ TÍNH OXI HÓA....................................14
4. DẠNG 4: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3..................................................................18
5. DẠNG 5: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA H+ VÀ NO3-..............................23
6. DẠNG 6: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI.....................................................26
7. DẠNG 7: CO (HOẶC H2) TÁC DỤNG OXIT KIM LOẠI. CO2(H2O) TÁC DỤNG CACBON
.............................................................................................................................................................33
8. DẠNG 8: BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN...................................................................................................39
CHƯƠNG 3: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM................................................................54
1. DẠNG 1: KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ TÁC DỤNG VỚI NƯỚC......................................54
2. DẠNG 2: XÁC ĐỊNH KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ...........................................................57
3. DẠNG 3: CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM.................................................................58
4. DẠNG 4: CÁC DẠNG ĐỒ THỊ CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM............................61
5. DẠNG 5: KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ OXIT TÁC DỤNG VỚI H2O..............................64
6. DẠNG 6: BÀI TẬP MUỐI CACBONAT.......................................................................................66
7. DẠNG 7: NHÔM (HỖN HỢP Al và Na) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM........................72
8. DẠNG 8: BÀI TẬP PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM.........................................................................75
9. DẠNG 9: BÀI TẬP Al3+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM................................................79
10. DẠNG 10: BÀI TẬP AlO2- TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT (HCl/CO2)........................83
11. DẠNG 11: CÁC DẠNG ĐỒ THỊ NHÔM VÀ HỢP CHẤT.........................................................85
12. DẠNG 12: BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO NHÔM VÀ HỢP CHẤT.............................................92
CHƯƠNG 4: SẮT - CROM.....................................................................................................................96
1. DẠNG 1: OXIT SẮT TÁC DỤNG VỚI AXIT KHƠNG CĨ TÍNH OXI HĨA............................96
2. DẠNG 2: SẮT VÀ HỢP CHẤT TÁC DỤNG AXIT CĨ TÍNH OXI HÓA (HOẶC H+ và NO3-)


.............................................................................................................................................................98
3. DẠNG 3: BÀI TẬP FeSO4 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KMnO4/H2SO4...........................101
4. DẠNG 4: BÀI TẬP VỀ TÍNH OXI HĨA ION Fe3+ VÀ TÍNH KHỬ Fe2+...............................103
5. DẠNG 5: BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT.............................................109

-1-


CHƯƠNG 1

PHI KIM
CHƯƠNG 1: PHI KIM

1. DẠNG 1: BÀI TẬP NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT
1.1. Lý thuyết cơ bản
* PTHH
- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...)
o

t
2KNO3 
→ 2KNO2 + O2
- Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,...
o

t
2Cu(NO3)2 
→ 2CuO + 4NO2 + O2
- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,...
o


t
2AgNO3 
→ 2Ag + 2NO2 + O2
* CT giải tốn thường gặp
mr¾n↓ ­=­mNO2 ­+­mO2 ­=­mr¾n(tr­ í c­pø) ­-­mr¾n(sau­pø)

1.2. Bài tập vận dụng
Câu 1 (Đề TSCĐ - 2008): Nhiệt­phân­hồn­tồn­34,65­gam­hỗn­hợp­gồm­KNO 3 ­và
Cu(NO3)2,­thu­được­hỗn­hợp­khí­X­( dX /H2 ­=­18,8 ).­Khối­lượng­Cu(NO3)2­trong­hỗn­hợp
ban­đầu­là
A. 11,28­gam.­
gam.

B. 20,50­gam.­

C. 8,60­gam.­

D.

9,40

Giải:
KNO3 ­ → ­KNO2 ­­+­­1/2O2 ↑;­2Cu(NO3)2 ­ → ­2CuO­+­4NO2 ư+ưO2
TừưPTư ưX:ưO2 ư(x/2ư+ưy/2)ưmolưvàưNO2 ư2yưmol.ưPPưđườngưchéoưXư ưnO2 ư:ưnNO2 ­=­3­:­2.
101x­­+­­188y­­=­­34,65
x­=­0,25
Ta­cã­HÖ­PT:­ 
­ → ­
­ → ­mCu(NO3)2 ­=­0,05*188­=­9,4­gam.

(x/2­+­y/2)­:­2y­=­3­:­2
y­=­0,05
Câu 2 (Đề TSĐH A - 2009): Nung­6,58­gam­Cu(NO3)2 ­trong­bình­kín­khơng­chứa
khơng­khí,­sau­một­thời­gian­thu­được­4,96­gam­chất­rắn­và­hỗn­hợp­khí­X.­Hấp
thụ­hồn­tồn­X­vào­nước­để­được­300­ml­dung­dịch­Y.­Dung­dịch­Y­có­pH­bằng­
A. 2.­
B. 3.­
C. 4.­
D. 1.
Giải:
0

t
2Cu(NO3)2 ­­­
ưưư2CuOưưư+ưưư4NO2 ưưư+ưưưO2

ưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưư4xưưưưư ơ ưưưưưưưx
Bảoưtoànưkhốiưlư ợ ng:ưmKhíư=ưmO2 ư+ưmNO2 ­=­32*x­+­46*4x­=­6,58­-­4,96­ → ­x­=­0,0075­mol.
4NO2 ­­+­­O2 ­­+­­2H2O­ → ­4HNO3.­Tõ­PT­ → ­nHNO3 ­=­0,03­mol
→ ­nH+ ­=­nHNO3 ­=­0,03­mol­ → ­[H+ ]­=­0,1M­ → ­pH­=­1.
Câu 3: Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối luợng không đổi thu được 16 gam chất rắn
là oxit duy nhất và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 21,6. Công thức muối nitrat là
A. Cu(NO3)2.­
B. Zn(NO3)2.­
C. KNO3.­
D. AgNO3.
Giải:
0

t

4M(NO3)n ­ 
→ ­2M 2On ­+­4nNO2 ­+­nO2 ­ ⇒ ­m↓ ­=­mNO2 + O2 ­=­21,6­gam;­M NO2 + O2 ­=­dhh/H2 *2­=­43,2

⇒ ­nNO2 + O2 ­=­0,5.­Tõ­PT:­nNO2 ­:­nO2 ­=­4­:­1­ ⇒ ­nNO2 ­=­0,4;­nO2 ­=­0,1­ ⇒ ­nM (NO3 )n ­=­0,4/n
-2-


⇒ ­M M (NO3 )n ­=­94n­=­M­+­62n­ → ­M­=­32n­ ⇒ ­n­=2,­M­=­64(Cu)­ ⇒ ­CT­Muèi:­Cu(NO3)2
Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3 thu được chất rắn Y và
15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 86,9.
B. 96,8.
C. 68,9.
D. 69,8.
Giải:
0

t
2Cu(NO3)2(x)­ 
→ ­2CuO(x)­+­4NO2(2x)­+­­O2(0,5x)
0

t
2AgNO3(y)­ 
→ ­2Ag­+­2NO2(y)­+­O2(0,5y)

­⇒ ­

Y (CuO;­Ag)­ + ­HCl(0,2)­
Z:­NO2(2x­+­y);­O2(0,5x­+­0,5y)


Y (CuO;­Ag)­ + ­HCl(0,2)­ ⇔ ­O(CuO) ­+­2H(HCl) ­ → ­H2O­ ⇒ ­2x­=­0,2­ → ­x­=­0,1
nZ ­=­0,7­=­2x­+­y­+­0,5x­+­0,5y­ → ­y­=­0,3­ ⇒ ­mX ­=­mCu(NO3)2 ­+­mAgNO3 ­=­69,8­gam
Câu 5: Nung 10,1 gam muối nitrat kim loại kiềm cho đến khi nhiệt phân hoàn toàn. Khối lượng chất
rắn thu được giảm 15,84% so với khối lượng muối ban đầu. Kim loại kiềm đó là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Giải:
RNO3 ­ → ­RNO2 ­­+­­1/2O2 ↑ ­ ⇒ ­m↓ ­=­mO2 ­=­15,84%*10,1­=­1,6­ → ­nO2 ­=­0,05­mol
⇒ ­nRNO3 ­=­0,1­ → ­M RNO3 ­=­101­ ⇒ ­R­=­39­(K)
Câu 6 (Đề TSĐH B - 2011): Hỗn­hợp­X­gồm­Fe(NO3)2,­Cu(NO3)2 ­và­AgNO3.­Thành
phần­%­khối­lượng­của­nitơ­trong­X­là­11,864%.­Có­thể­điều­chế­được­tối­đa­bao
nhiêu­gam­hỗn­hợp­ba­kim­loại­từ­14,16­gam­X?
A. 10,56­gam.­
B. 3,36­gam.­
C. 7,68­gam.­
D.
6,72
gam.
Giải:
m
%N(X ) ­=­ N *100­=­11,864­ → ­mN ­=­1,68­gam­ → ­nN(X ) ­=­0,12­mol­ → ­nNO− ­(X) ­=­0,12­mol.
3
14,16
mX ­=­mKL ­+­mNO− ­ → ­mKL ­=­mX ­-­mNO− ­=­14,16­-­0,12*62­=­6,72­gam.
3

3


Câu 7:­Hỗn­hợp­X­gồm­Fe(NO3)3,­Cu(NO3)2­và­AgNO3.­Thành­phần­phần­trăm­theo
khối­lượng­của­oxi­trong­60­gam­X­là­48%.­Tổng­khối­lượng­của­các­kim­loại­trong
hỗn­hợp­X­là
A. 22,8.
B. 20,8.
C. 28,2.
D. 28,8.
Giải:
m
%O(X ) ­=­ O *100­=­48­ → ­mO ­=­28,8­gam­ → ­nO(X ) ­=­1,8­mol­ → ­nNO− ­(X) ­=­0,6­mol
3
60
mX ­=­mKL ­+­mNO− ­ → ­mKL ­=­mX ­-­mNO− ­=­60­-­0,6*62­=­22,8­gam
3

3

Câu 8 (Đề TSĐH B - 2011): Nhiệt­phân­một­lượng­AgNO3­được­chất­rắn­X­và­hỗn­hợp
khí­Y.­Dẫn­tồn­bộ­Y­vào­một­lượng­dư­H 2O,­thu­được­dung­dịch­Z.­Cho­tồn­bộ­X
vào­Z,­X­chỉ­tan­một­phần­và­thốt­ra­khí­NO­(sản­phẩm­khử­duy­nhất).­Biết­các
phản­ứng­xảy­ra­hồn­tồn.­Phần­trăm­khối­lượng­của­X­đã­phản­ứng­là
A. 70%.­
B. 25%.ư
C. 60%.ư
D. 75%.
Gii:
0

t

2AgNO3
2Agư+ư2NO2 ư+ưO2 .ưĐ ặ
tưnAgNO3 ­=­1,­tõ­PT → ­nNO2 ­=­1;­nAg ­=­1;­nO2 ­=­0,5­mol

4NO2 ­­+­­O2 ­­+­­2H2O­ → ­4HNO3.­Tõ­PT­ → ­O2 ­d­ ­ → ­nHNO3 ­=­nNO2 ­=­1­mol.
3Ag­­+­­4HNO3 ­ → ­3AgNO3 ­+­NO­+­2H2O.­Tõ­PT­ → ­HNO3 ­hÕt­ → ­nAg­ph¶n­øng ­=­0,75­mol.
-3-


→ ­%Ag(ph¶n­øng) ­=­(0,75/1)*100­=­75%.
Câu 9 (Đề TN THPT - 2020): Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm
nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 11,34 gam chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu
được dung dịch T. Cho T tác dụng với 280 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa một
muối duy nhất, khối lượng muối là 23,8 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là
A. 48,48%.
B. 53,87%.
C. 59,26%.
D. 64,65%.
Giải:
nNa B ư=ư0,28/k
kư=ư1;ưBưlàưNO3 ưphù ưhợ p
Tư+ưNaOHư 23,8ưgamưMuốiưNakB.ưBTưNaư ư k
ưư
Y :­NO2;­O2 ­vµ­H2O
M NakB ­=­85k
+ H2O
Y ­ 
→ ­T;­T­+­NaOH­ → ­23,8­gam­ ⇔ ­4NO2 ­+­O2 ­+­4NaOH­ → ­4NaNO3 ­+­2H2O

Tõ­tØ

­lÖ­PT:­nNO2 ­=­0,28;­nO2 ­=­0,07;­mY ­=­41,58­-­11,34­=­30,24­gam­ ưmH2O(Y ) ư=ư15,12ư(0,84ưmol)
DoưnNO2 ư:ưnO2 ư=ư4ư:ư1ư ưZưlàưoxit,ưkimưloạiưMưchỉ
ưcóư1ưhóaưtrị.ưTaưcóưPTHH:
0

t
4M(NO3)n.tH2Oư
ư2M 2On ­(Z)­+­ 4nNO2 ­+­nO2 ­+­4tH2O
1 4 4 44 2 4 4 4 43
Y


M­=­32,5n
11,34
­=­2M­+­16n­ → ­
 nM 2On ­=­0,14/n­ → ­M M 2On ­=­
(0,14/ n)
n­=­2;­M­=­65­(Zn­phï ­hỵ p)
Tõ­tØ
­lƯ­PT:­ 
 n ­=­(0,28*t/n)­=­0,84;­thay­n­=­2­ → ­t­=­6
 H2O
X:­Zn(NO3)2.6H2O­ → ­%O(X)­=­64,65%
Câu 10 (Đề TN THPT - 2020): Nhiệt phân hoàn toàn 17,82 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu
được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,86 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung
dịch T. Cho 120 ml dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng
của muối là 10,2 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là
A. 59,26%.
B. 53,87%.
C. 64,65%.

D. 48,48%.
Giải:
 nNa B ­=­0,12/k
k­=­1;­B­lµ­NO3− ­phï ưhợ p
Tư+ưNaOHư 10,2ưgamưMuốiưNakB.ưBTưNaư ư k
ưư
Y :ưNO2;ưO2 ưvàưH2O
M NakB ­=­85k
+ H2O
Y ­ 
→ ­T;­T­+­NaOH­ → ­10,2­gam­ ⇔ ­4NO2 ­+­O2 ­+­4NaOH­ → ­4NaNO3 ­+­2H2O

Tõ­tØ
­lÖ­PT:­nNO2 ­=­0,12;­nO2 ­=­0,03;­mY ­=­17,82­-­4,86­=­12,96­gam­ → ­mH2O(Y ) ư=ư6,48ư(0,36ưmol)
DoưnNO2 ư:ưnO2 ư=ư4ư:ư1ư ưZưlàưoxit,ưkimưloạiưMưchỉ
ưcóư1ưhóaưtrị.ưTaưcóưPTHH:
0

t
4M(NO3)n.tH2Oư
ư2M 2On ư(Z)ư+ư 4nNO2 ­+­nO2 ­+­4tH2O
1 4 4 44 2 4 4 4 43
Y


M­=­32,5n
4,86
­=­2M­+­16n­ → ­
 nM 2On ­=­0,06/n­ → ­M M 2On ­=­
(0,06/ n)

n­=­2;­M­=­65­(Zn­phï ­hỵ p)
Tõ­tØ
­lƯ­PT:­ 
 n ­=­(0,12*t/n)­=­0,36;­thay­n­=­2­ → ­t­=­6
 H2O
X:­Zn(NO3)2.6H2O­ → ­%O(X)­=­64,65%
2. DẠNG 2: BÀI TẬP P2O5 (H3PO4) TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
1.1. Lý thuyết cơ bản
* PTHH
H3PO4
H3PO4
H3PO4

+
+
+

NaOH
2NaOH
3NaOH




-4-

NaH2PO4
Na2HPO4
Na3PO4


+
+
+

H2O
2H2O
3H2O


* Phương pháp
Đặt T­=­nOH− /nH3PO4 . Nếu

→ tạo muối duy nhất NaH2PO4
→ tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4
→ tạo muối duy nhất Na2HPO4
→ tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4
→ tạo muối duy nhất Na3PO4.

T≤ 1
1T=2
2T≥ 3

* Chú ý:
- Khi giải tốn dạng này thì đầu tiên ta phải xác định xem muối nào được tạo thành bằng các
tính giá trị T. Nếu trường hợp tạo hai muối thì thường ta sẽ lập hệ PT và áp dụng bảo toàn số mol
nguyên tử để giải BT.
- Nếu đề ra khơng cho H3PO4 mà cho P2O5 thì ta giải hoàn toàn tương tự nhưng mà
nH3PO4 ­=­2nP2O5

1.2. Bài tập vận dụng
Câu 11 (Đề TSĐH B - 2008): Cho­0,1­mol­P2O5 ­vào­dung­dịch­chứa­0,35­mol­KOH.
Dung­dịch­thu­được­có­các­chất:
A. K3PO4,­K2HPO4.­
B. K2HPO4,­KH2PO4.­
C. K3PO4,­KOH.­ D.
H3PO4,
KH2PO4.
Giải:
n −
0,1­mol­P2O5 ­+­0,35­mol­KOH­ → ­X.­T­=­ OH ­=­1,75­ → ­X:­K 2HPO4 ­vµ­KH2PO4.
2nP2O5
Câu 12 (Đề TSĐH B - 2009): Cho­100­ml­dung­dịch­KOH­1,5M­vào­200­ml­dung­dịch
H3PO4­0,5M,­thu­được­dung­dịch­X.­Cô­cạn­dung­dịch­X,­thu­được­hỗn­hợp­gồm­các
chất­là
A. KH2PO4­và­K3PO4.­
B. KH2PO4­và­K2HPO4.
C. KH2PO4­và­H3PO4.­
D. K3PO4­và­KOH.
Giải:
0,15mol­KOH­+­0,1­mol­H3PO4 ­ → ­X.­T = nOH− / nH3PO4 ­ → ­X:­KH2PO4 ­vµ­K 2HPO4.
Câu 13 (Đề TSCĐ - 2012): Cho­1,42­gam­P2O5 ­tác­dụng­hồn­tồn­với­50­ml­dung
dịch­KOH­1M,­thu­được­dung­dịch­X.­Cơ­cạn­dung­dịch­X­thu­được­chất­rắn­khan
gồm
A. K3PO4­và­KOH.­
B. K2HPO4­và­K3PO4.
C. KH2PO4­và­K2HPO4.­
D. H3PO4­và­KH2PO4.
Giải:
n −

0,01­mol­P2O5 ­+­0,05­mol­KOH­ → ­X.­T­=­ OH ­=­2,5­ → ­X:­K 2HPO4 ­vµ­K 3PO4.
2nP2O5
Câu 14 (Đề TSĐH A - 2013): Oxi­hóa­hồn­tồn­3,1­gam­photpho­trong­khí­oxi­dư.
Cho­tồn­bộ­sản­phẩm­vào­200­ml­dung­dịch­NaOH­1M­đến­khi­phản­ứng­xảy­ra
hồn­tồn,­thu­được­dung­dịch­X.­Khối­lượng­muối­trong­X­là
A. 16,4­gam.­
B. 14,2­gam.­
C. 12,0­gam.­
D.
11,1
gam.
Giải:
0,1­mol­P­+­O2 ­ ư0,05ưmolưP2O5.ư0,05ưmolưP2O5 ư+ư0,2ưmolưNaOHư ưX.
Tư=ư

nOH
2nP2O5

ư=ư2ư ưX:ưtạoưmuốiưNa2HPO4.ưBảoưtoànưPư ưnNa2HPO4 ư=ư2*nP2O5 ­=­0,1­mol.

→ ­mNa2HPO4 ­=­0,1*142­=­14,2­gam
-5-


Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam P trong O 2 dư, sản phẩm thu được hoà tan vào 150 ml dung dịch
NaOH 2M thu được dung dịch Y. Khối­lượng­muối­trong­Y­là
A. 26,2­gam.­
B. 14,2­gam.­
C. 12,0­gam.­
D.

11,1
gam.
Giải:
0,2­mol­P­+­O2 ­ → ­0,1­mol­P2O5.­0,1­mol­P2O5 ­+­0,3­mol­NaOH­ → ­X
 Na HPO4 ­(x)
2x­+­y­=­0,3(BT­Na)
x­=­0,1
­=­1,5­ → ­X:­t¹o­muèi­  2
­⇒ 
­ ⇒ ­
2nP2O5
x­+­y­=­0,2­(BT­P)
y­=­0,1
NaH2PO4(y)
⇒ ­mMuèi(Y ) ­=­­mNa2HPO4 ­+­mNaH2PO4 ­=­26,2­gam
T­=­

nOH−

Câu 16: Cho 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH thu được dung dịch Y. Khối
lượng­muối­trong­Y­là
A. 16,4­gam.­
B. 25,44­gam.­
C. 12,0­gam.­
D.
28,8
gam.
Giải:
n −
K PO

0,3
T­=­ OH ­=­
­=­2,5­ ưtạoưthànhư 3 4 .ưBTưPư ưnK 3PO4 ư=ư0,12ư ⇒ ­mK 3PO4 ­=­25,44­gam
nH3PO4
0,12
KOH­d­
Câu 17: Trộn lẫn 250 ml dung dịch KOH 0,15M với 150 ml dung dịch H 3PO4 0,1M thu được dung
dịch A. Khối­lượng­muối­trong­A­là
A. 7,95­gam.­
B. 14,2­gam.­
C. 2,76­gam.­
D.
3,18
gam.
Giải:
n −
 K PO
0,0375
Tư=ư OH ư=ư
ư=ư2,5ư ưtạoưthànhư 3 4 .ưBTưPư → ­nK 3PO4 ­=­0,15­ ⇒ ­mK 3PO4 ­=­3,18­gam
nH3PO4
0,015
 KOH­d­
Câu 18 (Đề TSĐH B - 2014): Cho­m­gam­P2O5 ­tác­dụng­với­253,5­ml­dung­dịch
NaOH­2M,­sau­khi­các­phản­ứng­xảy­ra­hồn­tồn,­thu­được­dung­dịch­X.­Cơ­cạn
dung­dịch­X,­thu­được­3m­gam­chất­rắn­khan.­Giá­trị­của­m­là
A. 8,52.­
B. 12,78.­
C. 21,30.­
D. 7,81.

Giải:
 TH1:­NaH2PO4 ­(mr¾n ­=­1,69m)

(m/142­mol)­P2O5 ­+­0,507­mol­NaOH­ → ­ TH2:­Na2HPO4 ­(mr¾n ­=­2m)
 TH3:­Na PO ­(m ­=­2,3m)
3
4
r¾n

NaOH­d­ ­(x­mol)
x­+­3*(2m/142)­=­0,507­(BT­Na)
x­=­0,147
VËy­3m­gam­X­gåm
­ → ­
­ → ­
 40x­+­(2m/142)*164­=­3m
m­=­8,52
Na3PO4 ­(2m/142)
Câu 19 (Đề THPT QG - 2018): Cho­2,13­gam­P2O5­vào­dung­dịch­chứa­x­mol­NaOH
và­0,02­mol­Na3PO4.­Sau­khi­các­phản­ứng­xảy­ra­hồn­tồn,­thu­được­dung­dịch
chứa­6,88­gam­hai­chất­tan.­Giá­trị­của­x­là
A.­0,030.­
B.­0,050.­
C.­0,057.­
D.­0,139.
Giải:
TH1:­NaH2PO4 ­(mr¾n ­=­6)
NaOH­(x)

(0,015­mol)­P2O5 ­+­ 

­ → ­ TH2:­Na2HPO4 ­(mr¾n ­=­7,1)
Na3PO4 ­(0,02)
TH3:­Na PO ­(m ư=ư8,2)
3
4
rắn

NaH2PO4 ư(x)
xư+ưyư=ư0,05ư(BTưP)
xư=ư0,01
Vậyư6,88ưgamưgồmư
ư ư
ư ư
120xư+ư142yư=ư6,88
yư=ư0,04
Na2HPO4 ư(y)
BảoưtoànưNa:ưnNaOH ­+­3*nNa3PO4 ­=­nNaH2PO4 ­+­2*nNa2HPO4 ­ → ­nNaOH ­=­0,03.
-6-


Câu 20 (Đề MH - 2018). Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu
được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76.
B. 2,13.
C. 4,46.
D. 2,84.
Giải:
+
 TH1:­Na ­(0,1);­K + ­(0,05);­H2PO4− ­(0,15)­(mr¾n ­=­18,8)


 NaOH­(0,1)
m­gam­P2O5 ­+­ 
­ → ­ TH2:­Na+ ­(0,1);­K + ­(0,05);­HPO42− ­(0,075)­(mr¾n ­=­11,45)
 KOH­(0,05)

+
+
3−
 TH3:­Na ­(0,1);­K ­(0,05);­PO4 ­(0,05)­(mr¾n ­=­9)
VËy­X­chøa:­Na+ ­(0,1);­K + ­(0,05);­PO34− (x­mol);­OH− ­d­ ­(y­mol)
3x­­+­­y­­=­­0,15­(BTDT)
x­=­0,04
→ ­
­ → ­
­ → ­nP2O5 ­=­0,02­ → ­m­=­2,84.
95x­+­17y­+­0,1*23­+­0,05*39­=­8,56
 y­=­0,03
3. DẠNG 3: PHI KIM TÁC DỤNG VỚI HNO3 ĐẶC
1.1. Lý thuyết cơ bản
* PTHH
0

+5

+6

+4

S + 6HNO3 (đặ
c) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

0

+5

0

+5

+5

+4

P + ư5H NO3 (đặ
c) H3PO4 + 5NO2 + H2O
+4

+4

C + ư4 HNO3 (đặ
c) ư C O2 + 4NO2 + 2H2O
* Phng phỏp
C,ưS,ưP ư+ưHNO3(đặ
c)ư ư CO2,ưNO2 ư+ư H2SO4;ưH3PO4 ưvàưHNO3 ưdư (nếuưcó)
­BTe:­4nC ­+­6nS ­+­5nP ­=­nNO2
1.2. Bài tập vận dụng
Câu 21 (Đề MH - 2020): Cho­0,56­gam­hỗn­hợp­X­gồm­C­và­S­tác­dụng­hết­với
lượng­dư­dung­dịch­HNO3 ­đặc,­nóng,­thu­được­0,16­mol­hỗn­hợp­khí­gồm­NO 2 ­và
CO2.­Mặt­khác,­đốt­cháy­0,56­gam­X­trong­O 2 ­dư­rồi­hấp­thụ­tồn­bộ­sản­phẩm
vào­dung­dịch­Y­chứa­0,02­mol­NaOH­và­0,03­mol­KOH,­thu­được­dung­dịch­chứa
m­gam­chất­tan.­Biết­các­phản­ứng­xảy­ra­hồn­tồn.­Giá­trị­của­m­là

A. 3,64.­
B. 3,04.­
C. 3,33.­
D. 3,82.
Giải:
12x­+­32y­=­0,56
CO2 ­(x)
C­(x)
x­=­0,02

­+­HNO3 ­ → ­H2SO4 ­+­ 
­+­H2O­ ⇔ ­ x­+­z­=­0,16
­ → ­

S­(y)
y­=­0,01
NO2 ­(z)
 4x­+­6y­=­z­(BT­e)

CO ­(0,02)
C­(0,02)
­+­O2 ­ → ­  2
­quy­XO2 ­(0,03)­ ⇔ ­M XO2 ­=­mXO2 /nXO2 ­=­50,67­ ⇒ ­M X ­=­18,67

S­(0,01)
SO2 ­(0,01)
XO32− :­nXO2− ­=­nOH− ­-­nXO2 ­=­0,02
NaOH­(0,02)

3

XO2 (0,03)­+­ 
­ ⇔ ­T­=­1,67­ → ­ 

KOH­(0,03)
HXO3 :­nHXO3− ­=­nXO2 ­-­nXO32− ­=­0,01­(BT­X)
ChÊt­tan:­Na+ ­(0,02);­K + ­(0,03);­HXO3− ­vµ­XO32− ­ ⇔ ­mchÊt­tan ­=­3,64­gam
Câu 22 (Đề TN THPT - 2020): Hịa tan hồn tồn 1,478 gam hỗn hợp gồm C, P và S trong 39 gam
dung dịch HNO3 63%, thu được 0,4 mol hỗn hợp khí gồm NO 2 và CO2 (tỉ lệ mol tương ứng 7 : 1) và
dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 100 ml dung dịch gồm KOH 1,2M và NaOH 0,8M, thu được
dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 15,184.
B. 11,332.
C. 13,132.
D. 11,584.
Giải:
C,­S,­P ­+­HNO3 ­(0,39)­ → ­0,4­mol­ NO2;­CO2 ­+­dd­X­ H2SO4;­H3PO4;­HNO3 ­d­
-7-


nNO2 ­:­nCO2 ­=­7­:­1­ ⇒ ­nNO2 ­=­0,35;­nCO2 ­=­0,05­ ⇒ ­X:­HNO3 ­d­ :ư0,04ưmol;ưnC(hh) ư=ư0,05
Đặ
tưnP ư=ưx;ưnS ư=ưyư ư31xư+ư32yư+ư12*0,05ư=ư1,478ư(1)
BTe:ư4nC ư+ư5nP ư+ư6nS ư=ưnNO2 ư ư4*0,05ư+ư5xư+ư6yư=ư0,35ư(2)
Giảiưhệư(1)ưvàư(2):ưxư=ư0,018;ưyư=ư0,01ư ưddưX:ưH2SO4 ư(0,01);ưH3PO4(0,018)ưvàưHNO3 ưdư ư(0,04)
Xư+ư KOH(0,12);ưNaOH(0,08) ư ­m­gam­chÊt­tan­ ⇔ ­H+ (0,114)­+­OH− (0,2)­ → ­H2O
ChÊt­tan:­Na+ ;­K + ;­SO24− ;­PO34− ;­NO3− ­vµ­OH− ­d­ ­(0,086)­ → ­mchÊt­tan ­=­mcation ­+­manion ­=­13,132­gam
Câu 23 (Đề TN THPT - 2020): Hịa tan hồn tồn 0,958 gam hỗn hợp gồm C, P và S trong 29 gam
dung dịch HNO3 63%, thu được 0,22 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2 (tỉ lệ mol tương ứng 10 : 1) và
dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 100 ml dung dịch gồm KOH 1,2M và NaOH 0,8M, thu được
dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là

A. 11,022.
B. 15,072.
C. 14,244.
D. 8,574.
Giải:
C,­S,­P ­+­HNO3 ­(0,29)­ → ­0,22­mol­ NO2;­CO2 ­+­dd­X­ H2SO4;­H3PO4;­HNO3 ­d­
nNO2 ­:­nCO2 ư=ư10ư:ư1ư ưnNO2 ư=ư0,2;ưnCO2 ư=ư0,02ư ưX:ưHNO3 ưdư :ư0,09ưmol;ưnC(hh) ư=ư0,02
Đặ
tưnP ư=ưx;ưnS ư=ưyư ư31xư+ư32yư+ư12*0,02ư=ư0,958ư(1)
BTe:ư4nC ư+ư5nP ư+ư6nS ư=ưnNO2 ư ư4*0,02ư+ư5xư+ư6yư=ư0,2ư(2)
Giảiưhệư(1)ưvàư(2):ưxư=ư0,018;ưyư=ư0,005ư ⇒ ­dd­X:­H2SO4 ­(0,005);­H3PO4(0,018)­vµ­HNO3 ­d­ ­(0,09)
X­+­ KOH(0,12);­NaOH(0,08) ­ → ­m­gam­chÊt­tan­ ⇔ ­H+ (0,154)­+­OH− (0,2)­ → ­H2O
ChÊt­tan:­Na+ ;­K + ;­SO24− ;­PO34− ;­NO3− ­vµ­OH− ­d­ ­(0,046)­ → ­mchÊt­tan ­=­mcation ­+­manion ­=­15,072­gam
Câu 24: Cho­0,56­gam­hỗn­hợp­X­gồm­C­và­S­tác­dụng­hết­với­lượng­dư­dung
dịch­HNO3 ­đặc,­nóng,­thu­được­0,16­mol­hỗn­hợp­khí­gồm­NO 2 ­và­CO2.­Mặt­khác,
đốt­cháy­0,56­gam­X­trong­O 2 ­dư­rồi­hấp­thụ­tồn­bộ­sản­phẩm­vào­dung­dịch
chứa­0,05­mol­KOH,­thu­được­dung­dịch­chứa­m­gam­chất­tan.­Biết­các­phản­ứng
xảy­ra­hồn­tồn.­Giá­trị­của­m­là
A. 3,96.­
B. 3,04.­
C. 3,33.­
D. 3,82.
Giải:
12x­+­32y­=­0,56
CO2 ­(x)
C­(x)
x­=­0,02

­+­HNO3 ­ → ­H2SO4 ­+­ 
­+­H2O­ ⇔ ­ x­+­z­=­0,16

­ → ­

S­(y)
y­=­0,01
NO2 ­(z)
 4x­+­6y­=­z­(BT­e)

CO ­(0,02)
C­(0,02)
­+­O2 ­ → ­  2
­quy­XO2 ­(0,03)­ ⇔ ­M XO2 ­=­mXO2 /nXO2 ­=­50,67­ ⇒ ­M X ­=­18,67

S­(0,01)
SO2 ­(0,01)
 XO32− :­nXO2− ­=­nOH− ­-­nXO2 ­=­0,02

3
XO2 (0,03)­+­KOH(0,05)­ ⇔ ­T­=­1,67­ → ­ 

 HXO3 :­nHXO3− ­=­nXO2 ­-­nXO32− ­=­0,01­(BT­X)
ChÊt­tan:­K + ­(0,05);­HXO3− ­vµ­XO32− ­ ⇔ ­mchÊt­tan ­=­3,96­gam
Câu 25: Cho 1,12 gam hỗn hợp X gồm C và S thực hiện 2 thí nghiệm:
- TN1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được 7,168 lít hỗn hợp khí Y
gồm CO2 và NO2 (đktc).
- TN2: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được hỗn hợp khí Z. Cho tồn bộ
lượng khí Z tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 20,8.
B. 6,4.
C. 5,6.

D. 6,2.
Giải:
-8-


12x­+­32y­=­1,12
CO2 ­(x)
C­(x)
x­=­0,04

­+­HNO3 ­ → ­H2SO4 ­+­ 
­+­H2O­ ⇔ ­ x­+­z­=­0,32
­ → ­

S­(y)
y­=­0,02
NO2 ­(z)
 4x­+­6y­=­z­(BT­e)

CO ­(0,04)
C­(0,04)
­+­O2 ­ → ­  2
­quy­XO2 ­(0,06)­ ⇔ ­M XO2 ­=­mXO2 /nXO2 ­=­50,67­ ⇒ ­M X ­=­18,67

SO
­(0,02)
S­(0,02)
 2
XO2 (0,06)­+­Ca(OH)2 (d­ )­ → ­CaXO3 ↓ ­+­H2O­ ⇒ ­nCaXO3 ­=­0,06­ → ­mCaXO3 ­=­6,4­gam
Câu 26: Cho 0,88 gam hỗn hợp X gồm C và S tác­dụng­hết­với­lượng­dư­dung­dịch­HNO3

đặc,­nóng,­thu­được­4,928­lít­(đktc)­hỗn­hợp­khí­gồm­NO 2 ­và­CO2.­Mặt­khác,­đốt
cháy­0,88­gam­X­trong­O2­dư­rồi­hấp­thụ­tồn­bộ­sản­phẩm­vào­dung­dịch­Y­chứa
0,01­mol­Ba(OH)2­và­0,03­mol­KOH­thu­được­dung­dịch­chứa­m­gam­chất­tan.­Biết
các­phản­ứng­xảy­ra hồn toàn. Giá trị của m là
A. 3,58.
B. 5,55.
C. 5,37.
D. 3,30.
Giải:
12x­+­32y­=­0,88
CO2 ­(x)
C­(x)
x­=­0,02

­+­HNO3 ­ → ­H2SO4 ­+­ 
­+­H2O­ ⇔ ­ x­+­z­=­0,22
­ → ­

S­(y)
y­=­0,02
NO2 ­(z)
 4x­+­6y­=­z­(BT­e)

CO ­(0,02)
C­(0,02)
­+­O2 ­ → ­  2
­quy­XO2 ­(0,04)­ ⇔ ­M XO2 ­=­mXO2 /nXO2 ­=­54­ ⇒ ­M X ­=­22

SO
­(0,02)

S­(0,02)
 2
 XO32− :­nXO2− ­=­nOH− ­-­nXO2 ­=­0,01
KOH(0,03)

3
XO2 (0,04)­+­ 
­ ⇔ ­T­=­1,25­ → ­ 

Ba(OH)2(0,01)
 HXO3 :­nHXO3− ­=­nXO2 ­-­nXO32− ­=­0,03­(BT­X)
Ba2+(0,01)­+­XO32− (0,01)­ → ­BaXO3 ↓ ­ ⇒ ­dd­chøa:­K + ­(0,03)­vµ­HXO3− ­(0,03)
⇒ ­m­=­mK + ­+­mHXO− ­=­3,3­gam
3

Câu 27: Cho 3,5a gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng với lượng dư HNO3 đặc, nóng thu được hỗn
hợp khí Y gồm NO2 và CO2 có thể tích 3,584 lít (đktc). Dẫn tồn bộ Y qua bình đựng dung dịch nước
vơi trong dư thu được 12,5a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,16.
B. 0,12.
C. 0,14.
D. 0,2.
Giải:
CO ­(x)
C­(x)
12x­+­32y­=­3,5a­(1)
­+­HNO3 ­ → ­H2SO4 ­+­Y ­  2
­+­H2O­ ⇔ ­ 

S­(y)

4x­+­6y­=­(0,16­-­x)­(BT­e)­(2)
NO2 ­(0,16­-­x)
Y CO2;­NO2 ­+­Ca(OH)2 ­d­ ­ → ­CaCO3 ↓ ­ ⇒ ­nCO2 ­=­nCaCO3 ­ ⇔ ­x­=­0,125a­(3)
Gi¶i­hƯ­(1)­-­(3)­ ⇒ ­a­=­0,16

-9-


CHƯƠNG 2

ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
CHƯƠNG 2: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI

1. DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
1.1. Lý thuyết cơ bản
* Phương pháp
0

t
4M­+­nO2 ­ 
→ ­2M 2On ­ ⇔ ­

0

t
2M­+­nCl 2 ­ 
→ ­2MCl n ­ ⇔ ­

BTKL:­mKL ­+­mO2 ­=­M Oxit
BT­e:­nM *n­=­nO2 *4


BTKL:­mKL ­+­mCl2 ­=­mMuèi
BT­e:­nM *n­=­nCl2 *2

1.2. Bài tập vận dụng
Câu 1 (Đề THPT QG - 2019): Đốt cháy hồn tồn m gam Al trong khí O 2 lấy dư, thu được 10,2 gam
Al2O3. Giá trị của m là
A. 5,4.
B. 3,6.
C. 2,7.
D. 4,8.
Giải:
0

t
4Al­+­3O2 ­ 
→ ­2Al 2O3 ­(0,1)­ ⇒ ­nAl ­=­0,2­ ⇒ ­mAl ­=­5,4­gam

Câu 2 (Đề THPT QG - 2015): Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl 2 dư, thu được 6,5 gam
FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24.
B. 2,80.
C. 1,12.
D. 0,56.
Giải:
0

t
2Fe­+­3Cl 2 ­ 
→ ­2FeCl 3 ­(0,04)­ ⇒ ­nFe ­=­0,04­ ⇒ ­mFe ­=­2,24­gam


Câu 3 (Đề THPT QG - 2017): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O 2
(đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là
A. 5,1.
B. 7,1.
C. 6,7.
D. 3,9.
Giải:
m­gam­ Al;­Mg ­+­0,125­mol­O2 ­ → ­9,1­gam­ Al 2O3;­MgO
BTKL:­mKL ­+­mO2 ­=­mOxit ­ → ­mKL ­=­mOxit ­-­mO2 ­=­9,1­-­0,125*32­=­5,1­gam.
Câu 4 (Đề TSCĐ - 2014): Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít.
D. 11,2 lít.
Giải:
11,9­gam­ Al;­Zn ­+­Cl 2 ­ → ­40,3­gam­ AlCl 3;­ZnCl 2
BTKL:­mKL ­+­mCl2 ­=­mMuèi ­ → ­mCl2 ­=­mMuèi ­-­mKL ­=­40,3­-­11,9­=­28,4­gam­ → ­nCl2 ­=­0,4­mol.
→ ­VCl2 ­=­0,4*22,4­=­8,96­lÝt.
Câu 5 (Đề TSCĐ - 2011): Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu
được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 4,48 lít.
B. 8,96 lít.
C. 17,92 lít.
D. 11,20 lít.
-10-


Giải:

17,4­gam­ Al;­Mg ­+­O2 ­ → ­30,2­gam­ Al 2O3;­MgO
BTKL:­mKL ­+­mO2 ­=­mOxit ­ ⇒ ­

mO2 ­=­moxit ­-­mKL ­=­12,8
­ ⇒ ­VO2 ­=­8,96­LÝt
→ ­nO2 ­=­0,4­mol

Câu 6 (Đề TSCĐ - 2009): Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hố trị hai khơng đổi trong hợp
chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã
phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Be.
C. Cu.
D. Ca.
Giải:
7,2­gam­M­+­0,25­mol­ Cl 2 ­(x­mol);­O2 ­(y­mol) ­ → ­23,0­gam­chÊt­r¾
n.
BTKL:­mKL ­+­mCl2 +O2 ­=­mchÊt­r¾n ư ưmCl2 +O2 ư=ưmchấtưrắn ư-ưmKL ư=ư23,0ư-ư7,2ư=ư15,8ưgam.
xưưưư+ưưưưyưưư=ưưư0,25
xư=ư0,2
ư
ư ư
.ưá pưdụngưbảoưtoànưsốưmolưe,ưtaưcóưcácưquáưtrì
nh:
71xư+ưư32yư=ư15,8
yư=ư0,05
ưCl 2 ưưưư+ưưư1e*2ưư ư2Cl
Bảoưtoànưe:ư2aư=ư0,4ư+ư0,2ư ưaư=ư0,3ưmol.
Mưưư ưM 2+ ­­+­­­2e­ ­0,2­­­­ → ­0,4


­

a­mol­­ → ­­­­­­­­­­­2a ­O2 ­­­­­+­­­2e*2­­ → ­2O2−
→ ­M M ­=­7,2/0,3­=­24­ → ­M­lµ­Mg.
­0,05­­ → ­­0,2
Câu 7 (Đề TSCĐ - 2013): Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl 2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1
gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
Giải:
11,1­gam­ Mg­(x);­Al­(y) ­+­0,35­mol­ Cl 2 ­(a­mol);­O2 ­(b­mol) ­ → ­30,1­gam­chÊt­r¾
n­Z.
BTKL:­mKL ­+­mCl2 +O2 ­=­mchÊt­r¾n ­ → ­mCl2 +O2 ­=­mchÊt­r¾n ­-­mKL ­=­30,1­-­11,1­=­19­gam.
a­­­­+­­­­b­­­=­­­0,35
a­=­0,2
→ ­
­ → ư
.ưá pưdụngưbảoưtoànưsốưmolưe,ưtaưcóưcácưquáưtrì
nh:
71aư+ưư32bư=ư19
bư=ư0,15
Mgưưư ưM 2+ ưư+ưưư2eư ưCl 2 ưưưư+ưưư1e*2ưư → ­2Cl −
­x­mol­­ → ­­­­­­­­­­­2x ­0,2­­­­ → ­0,4

2x­­­­+­­­­3y­­­=­­­1
x­=­0,35
­


­­
­

­


Al­­­ → ­Al 3+ ­­+­­­3e­ ­O2 ­­­­­+­­­2e*2­­ → ­2O2−
24x­+­­27y­=­11,1
y­=­0,1
­y­mol­­ → ­­­­­­­­­­­3y ­0,15­­ → ­­0,6

→ ­%Al­=­

0,1* 27
*100­=­24,32%.
11,1

2. DẠNG 2: OXIT BAZƠ TÁC DỤNG VỚI AXIT (HCl, H2SO4 LOÃNG)
1.1. Lý thuyết cơ bản
* PTHH
R2On ­+­2nHCl­ → ­2RCl n ­+­nH2O
R2On ­+­nH2SO4 ­ → R2(SO4 )n ­+­nH2O

­ ⇔ ­O2− (oxit) ­+­2H+ (axit) ­ → ­H2O

* Một số cơng thức giải tốn thường gặp
-­BTKL:­moxit ­+­maxit ­=­mM ­+­mH2O
-­nH+ (axit) ­=­2*nO(oxit)
1.2. Bài tập vận dụng


-11-


Câu 8 (Đề THPT QG - 2017): Hịa tan hồn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừ đủ 40 ml dung
dịch HCl 2M. Công thức của oxit là
A. MgO.
B. Fe2O3.
C. CuO.
D. Fe3O4.
Giải:
TH1:­CT­oxit:­R2On ­ ⇒ ­R2On ­+­HCl­(0,08)­ ⇔ ­O(oxit) ­+­2H(axit) ­ → ­H2O
⇒ ­nO(oxit) ­=­0,04­ ⇒ ­nR2On ­=­0,04/n­ ⇒ ­M R2On ­=­80n­=­2R­+­16n­ ⇒ ­R­=­32n
⇒ ­n­=­2­ ⇒ ­R­=­64­(Cu)­ ⇒ ­CT­oxit:­CuO
Câu 9 (Đề TSĐH A - 2007): Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe 2O3, MgO, ZnO trong 500
ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch
có khối lượng là
A. 6,81 gam.
B. 4,81 gam.
C. 3,81 gam.
D. 5,81 gam.
Gii:
2,81ưgamưOxitư+ư0,05ưmolưH2SO4 ư ưMuốiư+ưH2O
BảoưtoànưsốưmolưH:ưnH2O ư=ưnH2SO4 ư=ư0,05ưmol.ưBảoưtoànưkhốiưlư ợ ngưtaưcó:
mMuối ư=ưmOxit ­+­mH2SO4 ­-­mH2O ­=­2,81­+­0,05*98­-­0,05*18­=­6,81­gam.
Câu 10 (Đề TSĐH A - 2013): Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2O3 tan hồn tồn trong dung
dịch H2SO4 lỗng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là
A. 60%.
B. 40%.
C. 80%.
D. 20%.

Giải:
CuSO4 ­(x)
CuO­(x)
80x­+­102y­=­25,5
x­=­0,255
­+­H2SO4 ­ → ­ 
­+­H2O­ ⇒ ­ 
­ ⇒ ­

160x­+­342y­=­57,9
y­=­0,05
 Al 2O3 ­(y)
Al 2(SO4 )3 ­(y)
⇒ ­mAl2O3 ­=­5,1­gam­ ⇒ ­%Al 2O3(X)­=­20%
Câu 11 (Đề TSĐH A - 2008): Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác
dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch
HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml.
B. 50 ml.
C. 75 ml.
D. 90 ml.
Giải:
+ O2
2,13­gam­(Mg,­Cu,­Al)­ 
→ ­3,33­gam­oxit­Y ;­Y ­+­V­ml­HCl­2M.

BTKL:­mKL ­+­mO­(Y ) ­=­mOxit­Y ­ → ­mO­(Y ) ­=­mOxit­Y ­-­mKL ­=­1,2­gam­ → ­nO­(Y ) ­=­0,075­mol.
2−
+
Y ­+­V­ml­HCl­2M.­Ta­cã:­O(Y

) ­+­2H ­ → ­H 2O.­Tõ­PT:­nH+ ­=­2*nO2− ­=­2*0,075­=­0,15­mol.

nHCl ­=­nH+ ­=­0,15­mol­ → ­VHCl ­=­0,15/2­=­0,075­lÝt­=­75­mL.
Câu 12 (Đề MH - 2020): Nung 6 gam hỗn hợp Al và Fe trong khơng khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X
chỉ chứa các oxit. Hịa tan hồn tồn X cần vừa đủ V mol dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 300.
B. 200.
C. 150.
D. 400.
Giải:
+ O2
6­gam­(Al,­Fe)­ 
→ ­8,4­gam­oxit­X;­X­+­V­ml­HCl­1M

BTKL:­mKL ­+­mO(X) ­=­mOxit(X) ­ → ­mO(X) ­=­mOxit(X) ­-­mKL ­=­2,4­gam­ → ­nO(X) ­=­0,15­mol
2−
+
X­+­V­ml­HCl­1M.­Ta­cã:­O(X
) ­+­2H ­ → ­H 2O.­Tõ­PT:­nH+ ­=­2*nO2− ­=­2*0,15­=­0,3­mol

nHCl ­=­nH+ ­=­0,3­mol­ → ­VHCl ­=­300­mL
Câu 13 (Đề TSCĐ - 2009): Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư
khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl
2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là
A. 600 ml.
B. 400 ml.
C. 800 ml.
D. 200 ml.
-12-



Giải:
+ O2
16,8­gam­hh­KL­ 
→ ­23,2­gam­X;­X­+­V­ml­HCl­2M

BTKL:­mKL ­+­mO(X) ­=­mOxit(X) ­ → ­mO(X) ­=­mOxit(X) ­-­mKL ­=­6,4­gam­ → ­nO(X) ­=­0,4­mol
2−
+
X­+­V­ml­HCl­2M.­Ta­cã:­O(X
) ­+­2H ­ → ­H 2O.­Tõ­PT:­nH+ ­=­2*nO2− ­=­2*0,4­=­0,8­mol

nHCl ­=­nH+ ­=­0,8­mol­ → ­VHCl ­=­400­mL
Câu 14 (Đề THPT QG - 2016): Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu
được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 160.
B. 320.
C. 240.
D. 480.
Giải:
+ O2
2,15­gam­hh­KL­ 
→ ­3,43­gam­X;­X­+­V­ml­HCl­0,5M

BTKL:­mKL ­+­mO(X) ­=­mOxit(X) ­ → ­mO(X) ­=­mOxit(X) ­-­mKL ­=­1,28­gam­ → ­nO(X) ­=­0,08­mol
2−
+
X­+­V­ml­HCl­2M.­Ta­cã:­O(X
) ­+­2H ­ → ­H 2O.­Tõ­PT:­nH+ ­=­2*nO2− ­=­2*0,08­=­0,16­mol


nHCl ­=­nH+ ­=­0,16­mol­ → ­VHCl ­=­320­mL
Câu 15 (Đề TN THPT - 2020): Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O 2 dư thu
được 16,2 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và
H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 43,2 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 9,8.
B. 9,4.
C. 13,0.
D. 10,3.
Giải:
 HCl­1M
m­gam­KL
m­gam­X­+­O2 ­ → ­16,2­gam­Y ;­Y ­+­x­LÝt­ 
→ ­43,2­gam­muèi­  −
2−
 H2SO4 ­0,5M
Cl ­(x)­vµ­SO4 ­(0,5x)
BTKL:­mO(Y ) ­=­16,2­-­m­ ⇒ ­nO(Y ) ­=­(16,2­-­m)/16
⇒ ­
 nH+ ­=­nHCl ­+­2nH2SO4 ­=­2x;­Y ­+­hh­axit­ ⇔ ­O(oxit) ­+­2H(axit) ­ → ­H2O­ ⇒ ­nH+ ­=­2nO(oxit)
 m­+­35,5x­+­96*0,5x­=­43,2
⇒ ­
­ ⇒ ­m­=­9,8­gam
2x­=­2*[(16,2­-­m)/16]
Câu 16 (Đề TN THPT - 2020): Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O 2 dư, thu
được 15,8 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 1M và
H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hịa. Biết các phản ứng xảy ra
hồn tồn. Giá trịcủa m là
A. 10,3.

B. 8,3.
C. 12,6.
D. 9,4.
Giải:
 HCl­1M
m­gam­KL
m­gam­X­+­O2 ­ → ­15,8­gam­Y ;­Y ­+­x­LÝt­ 
→ ­42,8­gam­muèi­  −
2−
 H2SO4 ­0,5M
Cl ­(x)­vµ­SO4 ­(0,5x)
BTKL:­mO(Y ) ­=­16,2­-­m­ ⇒ ­nO(Y ) ­=­(15,8­-­m)/16
⇒ ­
 nH+ ­=­nHCl ­+­2nH2SO4 ­=­2x;­Y ­+­hh­axit­ ⇔ ­O(oxit) ­+­2H(axit) ­ → ­H2O­ ⇒ ­nH+ ­=­2nO(oxit)
 m­+­35,5x­+­96*0,5x­=­42,8
⇒ ­
­ ⇒ ­m­=­9,4­gam
2x­=­2*[(15,8­-­m)/16]
Câu 17 (Đề TN THPT - 2020): Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe 2O3 bằng dung
dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 3,78)
gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 28% khối lượng. Giá trị của m là
A. 12,0.
B. 12,8.
C. 8,0.
D. 19,2.
Giải:
-13-


%O(X)­=­28­ → ­mO(X ) ­=­0,28m­ ⇒ ­nO(X ) ­=­0,0175m­ → ­mKL (X ) ­=­0,72m­(gam)

R n+
R n+
X­+­HCl­ → ­Y  − ;­Y ­+­NaOH­ → ­ ↓  − ­+­NaCl
Cl
OH
 X­+­HCl­ ⇔ ­nHCl ­=­2nO(X ) ­=­0,035m­ → ­nCl− ­=­nHCl
m ­=­(m­+­3,78)­=­0,72m­+­17*0,035m
­⇒ ­ ↓

⇒ ­m­=­12­gam
 Y ­+­NaOH­ ⇔ ­BT§ T:­nCl− ­=­nOH− ­=­0,035m
Câu 18 (Đề TN THPT - 2020): Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO và Fe 2O3 bằng dung
dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 5,4)
gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là
A. 9,6.
B. 12,8.
C. 24,0.
D. 19,2.
Giải:
%O(X)­=­25­ → ­mO(X ) ­=­0,25m­ ⇒ ­nO(X ) ­=­0,015625m­ → ­mKL (X ) ­=­0,75m­(gam)
R n+
R n+
X­+­HCl­ → ­Y  − ;­Y ­+­NaOH­ → ­ ↓  − ­+­NaCl
Cl
OH
 X­+­HCl­ ⇔ nHCl ­=­2nO(X ) ­=­0,03125m­ → ­nCl− ­=­nHCl
(m­+­5,4)­=­0,75m­+­17*0,03125m


⇒ ­m­=­19,2­gam

 Y ­+­NaOH­ ⇔ ­BT§ T:­nCl− ­=­nOH− ­=­0,03125m
3. DẠNG 3: KIM LOẠI TÁC DỤNG AXIT KHƠNG CĨ TÍNH OXI HĨA
1.1. Lý thuyết cơ bản
* PTHH
R­+­nHCl­ → ­RCl n ­+­0,5nH2
2R­+­nH2SO4 ­ → ­R2(SO4 )n ­+­nH2
* Phương pháp
-­BT­e:­n*nR ­=­2*nH2
-­BT­H:­nH+ (axit) ­=­2nH2 ­ ⇒ ­nHCl ­=­2nH2 ;­nH2SO4 ­=­nH2
-­BTKL:­mKL ­+­mAxit ­=­mMuèi ­+­mH2
-­mRCln ­=­mKL ­+­mCl− ­=­mKL ­+­71*nH2 ; mR2 (SO4 )n ­=­mKL ­+­mSO2− ­=­mKL ­+­96*nH2
4

1.2. Bài tập vận dụng
Câu 34 (Đề TN THPT - 2020): Hòa tan hết 1,68 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H 2SO4
loãng thu được 0,07 mol H2. Kim loại R là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ba.
D. Mg.
Giải:
R­­+­­H2SO4 ­ → ­RSO4 ­­+­­H2 ↑ .­Tõ­PT:­nR ­=­nH2 ­=­0,07­mol­ → ­M R ­=­24­ → ­Mg
Câu 35 (Đề MH - 2020): Hịa­tan­hồn­tồn­2,4­gam­Mg­bằng­dung­dịch­HCl­dư,
thu­được­V­lít­khí­H2.­Giá­trị­của­V­là
A. 2,24.­
B. 1,12.­
C. 3,36.­
D. 4,48.
Giải:
Mg­(0,1)­+­2HCl­ → ­MgCl 2 ­+­H2 ­(0,1)­ ⇒ ­VH2 ­=­2,24­LÝt

Câu 36 (Đề THPT QG - 2019): Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư) thu được 2,24
kít khí H2. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 1,12.
C. 5,60.
D. 2,24.
Giải:
Fe­(0,1)­­+­­H2SO4 ­ → ­FeSO4 ­­+­­H2 ­(0,1)­ ⇒ ­mFe ­=­5,6­gam
-14-


Câu 37 (Đề THPT QG - 2019): Hịa tan hồn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít
khí H2. Giá trị của V là
A. 3,36.
B. 1,12.
C. 6,72.
D. 4,48.
Giải:
Fe­(0,05)­+­2HCl­ → ­FeCl 2 ­+­H 2 ­(0,05)­ ⇒ ­VH2 ­=­1,12­LÝt
Câu 38 (Đề TSCĐ - 2013): Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng,
thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 896.
B. 336.
C. 224.
D. 672.
Giải:
Cr­­+­­H2SO4 ­ → ­CrSO4 ­­+­­H2 ↑ .­Tõ­PT:­nH2 ­=­nCr ­=­0,03­mol­ → ­VH2 ­=­672­mL.
Câu 39 (Đề THPT QG - 2015): Cho 0,5 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl
dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ba.

B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
Giải:
R­­+­­2HCl­ → ­RCl 2 ­­+­­H2 ↑ .­Tõ­PT:­nR ­=­nH2 ­=­0,0125­mol­ → ­M R ­=­40­ → ­Ca.
Câu 40 (Đề MH lần II - 2017): Hịa tan hồn tồn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu
được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Giải:
M­+­nHCl­ → ­MCl n ­+­0,5nH2 ­(0,325)­ ⇒ ­nM ­=­0,65/n­ → ­M M ­=­9n­ ⇒ ­n­=­3;­M­=­27­(Al)
Câu 41 (Đề THPT QG - 2015): Hịa tan hồn tồn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 lỗng, thu được
V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Giải:
Zn­(0,1)­­+­­H2SO4 ­ → ­ZnSO4 ­­+­­H2 ­(0,1)­ ⇒ ­mZn ­=­6,5­gam
Câu 42 (Đề TSĐH A - 2012): Hịa tan hồn tồn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa
đủ dung dịch H2SO4 lỗng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối
trong dung dịch X là
A. 4,83 gam.
B. 5,83 gam.
C. 7,33 gam.
D. 7,23 gam.
Gii:
MgSO4

Mg
2,43ưgamư
ưư+ưưH2SO4 ưư ưư
ư+ư0,05ưmolưH2.ưBảoưtoànưsốưmolưH:ưnH2SO4 ư=ưnH2 ư=ư0,05.
Zn
ZnSO4
mMuối ­=­mKL ­+­mSO2− ­=­2,43­+­0,05*96­=­7,23­gam.
4

Câu 43 (Đề THPT QG - 2017): Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn tồn với dung dịch
HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là
A. 29,45 gam.
B. 33,00 gam.
C. 18,60 gam.
D. 25,90 gam.
Gii:
CrCl 2
Cr
11,7ưgamư ưư+ưưHClưư ưư
ư+ư0,2ưmolưH2.ưBảoưtoànưsốưmolưH:ưnHCl ư=ư2*nH2 =ư0,4ưmol.
Zn
ZnCl 2
mMuèi ­=­mKL ­+­mCl− ­=­11,7­+­0,4*35,5­=­25,9­gam.
Câu 44 (Đề MH lần I - 2017): Hịa tan hồn tồn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.
Giải:

-15-


Al (SO4 )3
Al­(x­mol)
13,8­gam­ 
­­+­­H2SO4 ­­ → ­­  2
­+­0,45­mol­H2.
Fe­(y­mol)
FeSO4
27x­­­+­­­56y­­­=­­­13,8
x­=­0,2
→ ­
­ → ­
­ → ­%Al­=­(27*0,2)/13,8­=­39,13%.
3x­­­­­+­­­­­2y­­­­­­=­­­­0,45*2­(BT­sè­mol­e)
y­=­0,15
Câu 45 (Đề TSĐH A - 2007): Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit
HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch
khơng đổi). Dung dịch Y có pH là
A. 1.
B. 6.
C. 7.
D. 2.
Giải:
 H SO ư0,125ưmol
Al
mưgamư
ưư+ưư 2 4
ưư ưưddưY ư+ư0,2375ưmolưH2.

Mg
HClư0,25ưmol
BảoưtoànưH:ưnH+ (ph¶n­øng) ­=­2*nH2 ­=­0,475­mol­ → ­nH+ (d­ ) ­=­0,125*2­+­0,25­-­0,475­=­0,025­mol.
→ ­[H+ ]Y ­=­0,025/0,25­=­10−1M­ → pH(Y ) ­=­1.
Câu 46 (Đề TSCĐ - 2007): Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một
lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
Giải:
3,22­gam­ Fe,­Mg,­Zn ­­+­­H2SO4 ­­ → ­­Muèi­+­0,06­mol­H2.­BT­H:­nH2SO4 ­=­nH2 ­=­0,06
mMuèi ­=­mKL ­+­mSO2− ­=­3,22­+­0,06*96­=­8,98­gam.
4

Câu 47 (Đề TSCĐ - 2008): Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 lỗng nóng (trong điều kiện khơng có khơng khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2
(ở đktc). Cơ cạn dung dịch X (trong điều kiện khơng có khơng khí) được m gam muối khan. Giá trị
của m là
A. 48,8.
B. 47,1.
C. 45,5.
D. 42,6.
Giải:
13,5­gam­ Fe,­Cr,­Al ­­+­­H2SO4 ­­ → ­­Muèi­+­0,35­mol­H2.­BT­H:­nH2SO4 ­=­nH2 ­=­0,35
mMuèi ­=­mKL ­+­mSO2− ­=­13,5­+­0,35*96­=­47,1­gam.
4

Câu 48 (Đề TSĐH A - 2009): Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dd

H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam.
B. 101,68 gam.
C. 97,80 gam.
D. 88,20 gam.
Giải:
0,1*98
nH2SO4 ­=­nH2 ­=­0,1­mol­ → ­mdd(H2SO4 ) ­=­
*100­=­98­gam.
10
BTKL:­mKL ­+­mdd(H2SO4 ) ­=­mdd­sau­p­ ­+­mH2 ­ → ­mH2 ­=­101,48­gam.
Câu 49 (Đề THPT QG - 2017): Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch
HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
A. 0,60 gam.
B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.
Giải:
1,5­gam­ Mg­(x),­Al­(y) ­­+­­HCl­­ → ­­Muèi­+­0,075­mol­H2
24x­+­27y­=­1,5
x­=­0,025
⇒ ­
­ → ­
­ ⇒ ­mMg ­=­0,6­gam
2x­+­3y­=­0,075*2­(BTe)
 y­=­1/30

-16-



Câu 50 (Đề THPT QG - 2017): Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 lỗng, thu được m gam muối trung hịa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 42,6.
B. 70,8.
C. 50,3.
D. 51,1.
Giải:
11,9­gam­ Mg,­Al ­­+­­H2SO4 ­­ → ­­Muèi­+­0,4­mol­H2.­BT­H:­nH2SO4 ­=­nH2 ­=­0,4
mMuèi ­=­mKL ­+­mSO2− ­=­11,9­+­0,4*96­=­50,3­gam
4

Câu 51 (Đề TSCĐ - 2012): Hịa tan hồn tồn 2,7 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cr, Al bằng dung dịch HCl
dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 2,7 gam X phản ứng hồn tồn với khí Cl 2 dư, thu
được 9,09 gam muối. Khối lượng Al trong 2,7 gam X là bao nhiêu?
A. 1,08 gam.
B. 0,54 gam.
C. 0,81 gam.
D. 0,27 gam.
Giải:
2,7­gam­ Fe­(x),­Cr­(y),­Al(z) ­­+­­HCl­­ → ­­Muèi­+­0,07­mol­H2
⇒ ­56x­+­52y­+­27z­=­2,7­(1);­2x­+­2y­+­3z­=­0,07*2­(BTe)­(2)
2,7­gam­ Fe­(x),­Cr­(y),­Al(z) ­­+­­Cl 2 ­­ → ­­9,09­gam­Mi­ FeCl3 ­(x),­CrCl3 ­(y),­AlCl 3 ­(z)
⇒ ­162,5x­+­108,5y­+­133,5z­=­9,09­(3).­Gi¶i­hƯ:­x­=­0,02;­y­=­0,02;­z­=­0,02­ ⇒ %Al­=­0,54­gam
Câu 52 (Đề TSCĐ - 2007): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung
dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl 2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần
trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 24,24%.
B. 11,79%.
C. 28,21%.
D. 15,76%.

Gii:
FeCl 2
Feư(x)
ư+ư0,2ưmolưHClư ư
ư+ư0,1ưmolưH2

MgCl
Mgư(y)

2
Bảoưtoànưe:ư2*nFe ư+ư2*nMg ư=ư2*nH2 ư ưxư+ưyư=ư0,1ư(1)
mdd(sauưpư ) ư=ưmMg+ Fe ư+ưmddưHCl ư-ưmH2 ư=ư56xư+ư24yư+ư36,5ư-ư0,1*2ư=ư56xư+ư24yư+ư36,3
127x
*100ư=ư15,76ư(2)
56xư+ư24yư+ư36,3
xư=ư0,05
Giảiưhệư(1)ưvàư(2)ưtaưcó:ư 
­ → ­%MgCl 2 ­=­11,79%.
 y­=­0,05

%FeCl 2 ­=­

Câu 53 (Đề TSĐH B - 2010): Hịa tan hồn tồn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào
200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai
kim loại trong X là
A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Mg và Sr.
D. Be và Ca.
Giải:

1
2
1
2
R ;­R ­+­HCl­(0,25)­ → ­ R Cl 2 ­(x);­R Cl 2 ­(x)­vµ­HCl­d­ ­(x) ⇔ ưBTưCl:ư5xư=ư0,25ư ưxư=ư0,05
ư0,05R1 ư+ư0,05R2 ư=ư2,45ư ưR1ư=ư9(Be)ưvàưR2 ư=ư40(Ca)ưphù ưhợ p
Câu 54 (Đề TSCĐ - 2011): Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II)
và oxit của nó cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là
A. Ba.
B. Be.
C. Mg.
D. Ca.
Giải:
 X­+­2HCl(0,4)­ → ­XCl 2 ­+­H2 ­ ⇒ ­nX ­=­0,2
R­+­2HCl­ → ­RCl 2 ­+­H2
­ ⇒ ­
RO­+­2HCl­ → ưRCl 2 ư+ưH2O
ưM X ư=ư32ư ưRưlàưMgưphù ưhợ p
Cõu 55 (Đề TSCĐ - 2008): X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7
gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H 2 (ở

-17-


đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 lỗng, thì thể tích khí
hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là
A. Ba.
B. Sr.
C. Mg.
D. Ca.

Giải:
 X­+­2HCl­ → ­XCl 2 ­+­H2 ­ ⇒ ­nX ­=­0,03
X­+­2HCl­ → ­XCl 2 ­+­H2
­ ⇒ ­
Zn­+­2HCl­ → ­ZnCl 2 ­+­H2
⇒ ­M X ­=­56,67­(Zn­=­65)­ ưXư<ư56,67ư ưloạiưBaưvàưSr
Xư+ưH2SO4 ư ưXSO4 ư+ưH2 ư ­nX ­<­0,05­ ⇒ ­M X ­ > ­38­ → ­X­lµ­Ca­phï ­hỵ p
4. DẠNG 4: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT HNO3
1.1. Lý thuyết cơ bản
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3, ta có các q trình sau:
­2H+ ­­+­­NO3− ­­+­­1e­­ → ­­NO2 ­­+­­H2O
­4H+ ­­+­­­NO3− ­­+­­3e­­ → ­­NO­­+­­2H2O
M­­­ → ­­­M n+ ­­­+­­­ne­ ­10H+ ­­+­­2NO3− ­­+­­4e*2­­ → ­­N2O­­+­­5H2O
­12H+ ­­+­­2NO3− ­­+­­5e*2­­ → ­­N2 ­­+­­6H2O
­10H+ ­­+­­2NO3− ­­+­­8e­­ → ­­NH4NO3 ­­+­­3H2O
Lưu ý:
+ Do HNO3 có tính oxi hóa mạnh, vì vậy giá trị n (số oxi hóa kim loại) cao nhất.
+ Al, Fe và Cr bị thụ động (không phản ứng) với HNO3 đặc nguội.
Phương pháp:
+ ∑ sè­mol­electron­nh­ êng­=­∑ sè­mol­electron­nhËn
+ Tính số mol HNO3 phản ứng: nHNO3 ­=­4nNO ­+­2nNO2 ­+­12nN2 ­+­10nN2O ­+­10nNH4NO3
c­nhËn
+ mMuèi ­=­mkim­lo¹i ­+­mNO-3 ­+­mNH4NO3 ;­mNO-3 ­=­62* ∑ sè­mol­electron­nh­ êng­h
1.2. Bài tập vận dụng
Câu 56 (Đề TSCĐ - 2013): Cho m gam Al phản ứng hồn tồn với dung dịch HNO 3 lỗng (dư), thu
được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 4,05.
B. 2,70.
C. 8,10.
D. 5,40.

Giải:
+2

Al0 ưư ưưAl3+ ưư+ưư3eư||ưN +5 ưư+ưư3eưư ưư N O.ưBảoưtoànưe:ưnAl ­=­(3*nNO )/3­=­0,2­mol.
→ ­mAl ­=­0,2*27­=­5,4­gam.
Câu 57 (Đề TSĐH A - 2013): Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO 3 lỗng (dư), đun
nóng đến phản ứng hồn tồn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO 3. Phần trăm khối lượng của bạc
trong mẫu hợp kim là
A. 45%.
B. 55%.
C. 30%.
D. 65%.
Giải:
nAgNO3 ­=­0,05­mol­ → ­nAg(HK ) ­=­0,05­ → ­%Ag­=­(0,05*108)/12­=­45%
Câu 58 (Đề THPT QG - 2015): Hịa tan hồn tồn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO 3, thu được x mol
NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,25.
D. 0,10.
Giải:
0
2+
+5
Cu ­­ → ­­Cu ­­+­­2e­||­N ­­+­­1e­­ → ­­NO2.­BT­e:­2*nCu ­=­nNO2 → ­nNO2 ­=­­0,025*2­=­0,05­mol
Câu 59 (Đề TSCĐ - 2008): Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), sinh ra 2,24 lít
khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. NO.
B. NO2.
C. N2.

D. N2O.
-18-


Giải:
Mg(0,15)­+­HNO3 ­ → ­X(0,1)­ ⇔ ­BTe:­2nMg ­=­nX * n­ ⇔ ­2*0,15­=­n*0,1­ ⇒ ­n­=­3­ ⇒ ­X:­NO
Câu 60 (Đề TSĐH A - 2009): Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 lỗng,
thu được 940,8 ml khí N xOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H 2 bằng 22. Khí NxOy
và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. N2O và Al.
C. N2O và Fe.
D. NO2 và Al.
Giải:
dNxOy /H2 ­=­22­ → ­M NxOy ­=­44­ → ­KhÝ­N2O­(M N2O ­=­44).
+1

M 0 ­­ → ­­M n+ ưư+ưưneư||ư2N +5 ưư+ưư4e*2ưư ưưN2 O.ưBảoưtoànưe:ưnM ư=ư(8*nN2O )/nư=ư0,336/nư(mol).
ưM M ư=ư3,024/(0,336/n)ư=ư9n.ưLậpưbảngưnư=ư3ư ưMư=ư27ư(Al)ưphù ưhợ p.
Cõu 61 ( TSC - 2013): Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch
HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 3,62.
C. 3,42.
D. 5,28.
Giải:
+4

M 0 ­­ → ­­M n+ ­­+­­ne­||­N +5 ­­+­­1e­­ → ­­N O2.­Suy­ra:­ne­nhËn ­=­nNO2 ­=­0,04­mol.

¸ p­dơng­CT:­mMi ­=­mKL ­+­62*ne ­=­2,8­+­0,04*62­=­5,28­gam.
Câu 62 (Đề TSCĐ - 2014): Cho 2,19 gam hỗn hợp gồm Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch
HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng
muối trong Y là
A. 6,39 gam.
B. 7,77 gam.
C. 8,27 gam.
D. 4,05 gam.
Giải:
+2

M 0 ­­ → ­­M n+ ­­+­­ne­||­N +5 ­­+­­3e­­ → ­­N O.­Suy­ra:­ne­nhËn ­=­3*nNO ­=­0,09­mol.
¸ p­dơng­CT:­mMi ­=­mKL ­+­62*ne ­=­2,19­+­0,06*62­=­7,77­gam.
Câu 63 (Đề TSĐH B - 2008): Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết
thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit
nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị ca m l
A. 11,5.
B. 10,5.
C. 12,3.
D. 15,6.
Gii:
AlưvàưCuư+ưHClư ưH2 ưchỉ
ưcóưAlưphảnưứngưdoưCuưđứngưsauưH
Al 0 ưư ưưAl3+ ưư+ưư3eư||ư2H + ưư+ưư1e*2ưư ưưH2.ưBảoưtoànưe:ưnAl ư=ư(2*nH2 )/3ư=ư0,1ưmol.
AlưvàưCuư+ưHNO3 ư ưNO2 ưchỉ
ưcóưCuưphảnưứngưdoưAlưbịưthụưđộngưtrongưHNO3 ưđặ
cưnguội
Cu0 ưư ưưCu2+ ưư+ưư2eư||ưN+5 ưư+ưư1eưư ưưNO2.ưBảoưtoànưe:ưnCu ư=ưnNO2 /2ư=ư0,15ưmol.
ưmư=ưmCu ư+ưmAl ư=ư12,3ưgam.

Cõu 64 ( TSĐH B - 2009): Hịa tan hồn tồn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch
HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ
khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm
về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 0,78. D. 78,05% và 0,78.
Giải:
0
2+
Cu ­­­ → ­­­Cu ­­­+­­­2e­
x­=­0,015
-­ 
x­mol­­­­­­­ → ­­­­­­­­­­­­2x ­N+5 ­­+­­1e­­ → ­­NO2
2x­+­3y­=­0,06
⇔ ­
­→
y­=­0,01
Al 0 ­­­ → ­­­Al3+ ­­­+­­­3e­ ­­­­­­­­­­­0,06­ ¬ ­0,06
64x­+­27y­=­1,23
-­%Cu(X)­=­78,05%
y­mol­­­­­­­ → ­­­­­­­­­­­­3y­
-19-


Y ­(Cu2+ ;­Al3+ )­+­dd­NH3 ­d­ ­ → ­ ↓ ­Al(OH)3 ­ ⇔ ­mAl(OH)3 ­=­0,01*78­=­0,78­gam
Câu 65 (Đề TSCĐ - 2009): Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch
HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí khơng màu, trong đó
có một khí hóa nâu trong khơng khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X
và đun nóng, khơng có khí mùi khai thốt ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 10,52%.
B. 15,25%.

C. 12,80%.
D. 19,53%.
Gii:
nY ư=ư0,14ưmol;ưM Y ư=ư5,18/0,14ư=ư37ư ưY ư NOưvàưN2O .ưPPưđườngưchéo:ưnNO ư=ưnN2O ­=­0,07
Mg0 ­­­ → ­­­Mg2+ ­­­+­­­2e­ ­N+5 ­­+­­3e­­ → ­­NO
x­mol­­­­­­­ → ­­­­­­­­­­­­­­2x ­­­­­­­­­­­0,21­ ¬ ­0,07­

x­=­0,322
2x­+­3y­=­0,77

­ ⇔ ­
­ → ­  y­=­0,042
+5
0
3+
Al ­­­ → ­­­Al ­­­+­­­­­­3e­ ­2N ­­+­­8e­­ → ­­N2O
24x­+­27y­=­8,862
%Al­=­12,8%
y­mol­­­­­­­ → ­­­­­­­­­­­­­­3y­ ­­­­­­­­­­­­­0,56­ ¬ ­0,07

Câu 66 (Đề TSĐH A - 2007): Hịa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit
HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và
axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá tr ca V l
A. 2,24.
B. 4,48.
C. 5,60.
D. 3,36.
Gii:
Đặ
tưnFe ư=ưnCu ư=ưxưmolư ư56xư+ư64xư=ư12ư ưxư=ư0,1ưmol.

á pưdụngưPPưđườngưchéoư ưnNO ư=ưnNO2 ư=ưaưmol.
Cu0 ưưư → ­­­Cu2+ ­­­+­­­2e­ N+5 ­­+­­1e­­ → ­­NO2
0,1­mol­­­­­­­ → ­­0,2­mol ­­­­­­­­­­a­mol­­ ¬ ­a
Fe0 ­­­ → ­­­Fe3+ ­­­+­­­3e­ N+5 ­­+­­3e­­ → ­­NO
0,1­mol­­­­­­­ ưư0,3ưmolư ưưưưưưưưưư3aưmolưư ơ ưa

ư ư

Bảoưtoànưe:ư4aư=ư0,5ư ưaư=ư0,125ưmol
ưVư=ưVNO2 ư+ưVNO ­=­0,125*2*22,4­=­5,6­lÝt

Câu 67 (Đề TSĐH A - 2013): Hịa tan hồn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung
dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H 2. Mặt khác, hịa tan hồn tồn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung
dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loi X l
A. Zn.
B. Cr.
C. Al.
D. Mg.
Gii:
TH1:ưXưkimưloạiưcóưHTưnưkhôngưđổiư(Zn,ưAlưvàưMg).ưĐ ặ
tưnFe ư=ưa;ưnX ư=ưbư ⇔ ­56a­+­Mb­=­1,805­(1)
 X­+­HCl:­2a­+­nb­=­0,0475*2­(2)
a­=­0,025
­ → ­
­ → ­M­=­9n­ → ­X­lµ­Al

nb­=­0,045;­Mb­=­0,405
 X­+­HNO3:­3a­+nb­=­0,04*3­(3)
Câu 68 (Đề TSĐH B - 2008): Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 (dư). Sau khi phản ứng

xảy ra hồn tồn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được
khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam.
B. 13,92 gam.
C. 6,52 gam.
D. 13,32 gam.
Giải:
Do:­ne­nh­ êng ­ > ­nnhËn ­ → ­t¹o­muèi­NH4NO3
Mg0 ­­ → ­­Mg2+ ­­+­­2e­ ­N +5 ­­+­­3e­­ → ­­NO
⇒­
N+5 ­­+­­8e­­ → ­­NH4NO3 ­
0,09­­ → ­­­­­­­­­­­­­­0,18 ­­­­­­­­­­­­0,12­ ¬ ­0,04­
⇔ ­
 ­­­­­­­­­­­0,06­ → ­0,0075
→ ­mMuèi ­=­mMg(NO3)2 ­+­mNH4NO3 ­=­0,09*148­+­0,0075*80­=­13,92­gam.
-20-


Câu 69 (Đề TSCĐ - 2011): Hoà tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO 3 loãng, dư thu
được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 18,90 gam.
B. 37,80 gam.
C. 28,35 gam.
D. 39,80 gam.
Giải:
Do:­ne­nh­ êng ­ > ­nnhËn ­ → ­t¹o­muèi­NH4NO3
Zn0 ­­ → ­­Zn2+ ­­+­­2e­ ­2N+5 ­­+­­5e*2­­ → ­­N2
⇒­
 N+5 ­­+­­8e­­ → ­­NH4NO3 ­
0,2­­ → ­­­­­­­­­­­­­­0,4 ­­­­­­­­­­­­­­­0,2­ ¬ ­­­0,02­

⇔
 ­­­­­­­­­­­0,2­­­ → ­­0,025
→ ­mMuèi ­=­mZn(NO3)2 ­+­mNH4NO3 ­=­0,2*189­+­0,025*80­=­39,8­gam.
Câu 70 (Đề TSĐH B - 2012): Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml
dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO
và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20.
B. 97,20.
C. 98,75.
D. 91,00.
Gii:
nH+ ư=ưnHNO3 ư=ư1,425ưmol.ưnX ư=ư0,25ưmol.ưá pưdụngưPPưđườngưchéo:ưnNO ư:ưnN2O ư=ư4ư:ư1
ưnNO ư=ư0,2ưmol;ưnN2 ư=ư0,05ưmol.
4H+ ­+­NO3− ­+­­3e­ → ­NO­­+­­H2O
0,8­­­ ¬ ­­­­­­­­­0,6­ ¬ ­0,2
10H+ ­+­2NO3− ­+­­4e*2e­ ưN2Oưư+ưư5H2Oư

DoưnH+ ư(pứ) ư=ư1,3ư<ư1,425ư ưtạoưmuốiưNH4NO3
ư ư

0,5ưưư ơ ưưưưưưưưưưưưưưư0,4ưưưưư ơ ­0,05

10H+ ­+­NO3− ­+­­8e­ → ­NH+4 ­­+­­3H2O
⇔
0,125­­­ → ­­­­­­­0,1­ → ­0,0125

¸ p­dông­CT:­mMuèi ­=­mKL ­+­62*ne­nhËn/nh­ êng ­+­mNH4NO3 ­=­29­+­62*1,1­+­0,0125*80­=­98,2­gam.
Câu 71 (Đề TSCĐ - 2012): Hịa tan hồn tồn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ
500 ml dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N 2O (đktc) duy
nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 31,22.
B. 34,10.
C. 33,70.
D. 34,32.
Giải:
nH+ ­=­nHNO3 ­=­0,5­mol;­nN2O ­=­0,045­mol.
+


3

10H ­+­2NO ­+­­4e*2e­ → ­N2O­­+­­5H2O­
0,45­­­ ¬ ­­­­­­­­­­­­­0,36­­ ¬ ­0,045

Do­nH+ ­(pø) ­=­0,45­<­0,5­ → ­t¹o­muèi­NH4NO3
­⇒ ­

10H+ ­+­NO3− ­+­­8e­ → ­NH+4 ­­+­­3H2O
⇔ ­
0,05­­­ → ­­­­­­­0,04­ → 0,005

¸ p­dơng­CT:­mMi ­=­mKL ­+­62*ne­nhËn/nh­ êng ­+­mNH4NO3 ­=­8,9­+­62*0,4­+­0,005*80­=­34,1­gam.
Câu 72 (Đề TSĐH A - 2009): Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu
được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp
khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.
Gii:

nX ư=ư0,06ưmol.ưá pưdụngưPPưđườngưchéo:ưnN2O ư=ưnN2 ư=ư0,03ưmol.
ư2N+5 ưư+ưư4e*2ưư ưưN2O

Do:ưneưnhư ờng ­ > ­nnhËn ­ → ­t¹o­muèi­NH 4NO3
Al 0 ­­ → ­­Al3+ ­­+­­3e­ ­­­­­­­­­­­­­­­0,24­ ¬ ­­­0,03
­⇒ ­
 N+5 ­­+­­8e­­ → ­­NH4NO3
0,46­­ → ­­­­­­­­­­­1,38 ­2N+5 ­­+­­5e*2­­ → ­­N2
⇔ ­
 ­­­­­­­­­­­0,84­ → ­0,105
­­­­­­­­­­­­­­­0,3­ ¬ ­­­0,03­
→ ­mMuèi ­=­mAl(NO3)3 ­+­mNH4NO3 ­=­0,46*213­+­0,105*80­=­106,38­gam.
-21-


Câu 73 (Đề TSCĐ - 2010): Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng
dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và
dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
A. N2O.
B. NO2.
C. N2.
D. NO.
Gii:
Mg(NO3)2 ư(0,3ưmol/44,4ưgam)
Mgư(0,28ưmol)
ưư+ưưHNO3 ưư ư46ưgamư
ư+ư0,04ưmolưX

MgOư(0,02ưmol)
NH4NO3 ư(1,6ưgam/0,02ưmol)

Bảoưtoànưsốưmolưe:ư2*nMg ­=­8*nNH4NO3 ­+­x*nX ­ → ­x­=­10­ → ­KhÝ­X:­N2
Câu 74 (Đề TSĐH A - 2013): Hịa tan hồn tồn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 lỗng, thu được
5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2
bằng 18. Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 18,90.
C. 17,28.
D. 19,44.
Giải:
Al(NO3)3 ­((m/27­mol) ⇔ (71m/9)­gam)
N
m­gam­(m/27­mol)­Al­­+­­HNO3 ­ → ­ 
­+­0,24­mol­X 2
NH4NO3 ư((m/9ưgam) (m/720)ưmol)
N2O
nX ư=ư0,24ưmol.ưá pưdụngưPPưđườngưchéo:ưnN2 ư=ưnN2O ư=ư0,12ưmol
Bảoưtoànưsốưmolưe:ư3*nAl ư=ư8*nNH4NO3 ­+­10*nN2 ­+­8*nN2O
m
m
­=­8*
­+­10*0,12­+­8*0,12­ → ­m­=­21,6­gam.
27
720
Câu 75 (Đề THPT QG - 2017): Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO 3, thu
được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung
dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cơ cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối
lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8.
B. 6,8.
C. 4,4.

D. 7,6.
Giải:
3*

Cách 1:
 NaNO2 ­(x)
x­+­y­=­1
x­=­0,95
Y ­
­ → ­
­ → ­
69x­+­40y­=­67,55
y­=­0,05
 NaOH­d­ ­(y)
nNH3 ­=­0,05­ → ­nNH4NO3(X ) ư=ư0,05.
BảoưtoànưNO3 :ưnNO (X ) ư=ưnNO (Y ) ư ư2*nMg(NO3)2 ư+ưnNH4NO3 ư+ưnHNO3dư ư=ưnNaNO3 ư ưnHNO3dư ư=ư0,1ưmol.

3


3

BảoưtoànưH:ưnHNO3(bđ) ư=ưnHNO3dư ư+ư4*nNH4NO3 ư+ư2*nH2O ưnH2O ư=ư0,45ưmol.
BảoưtoànưKL:ưmMg ư+ưmHNO3(bđ) ư=ưmMg(NO3)2 ư+ưmNH4NO3 ư+ưmHNO3dư ư+ưmH2O ư+ưmhhưkhíư ­mhh­khÝ­=­7,6­gam.

Cách 2:
Quy hỗn hợp khí: N và O
nN(khÝ) ­=­nHNO3(b®) ­-­nN(X ) ­=­1,2­-­1­=­0,2­mol
Bảo toàn số mol electron: 2* nMg ­+­2*nO(khÝ) ­=­8*nNH ­+­5*nN ­ → ­nO(khÝ) ­=­0,3­mol.
+

4

mhh(khÝ) ­=­mN ­+­mO ­=­0,2*14­+­0,3*16­=­7,6­gam.
-22-


5. DẠNG 5: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA H+ VÀ NO31.1. Lý thuyết cơ bản


* Trong môi trường axit (H+) ion NO3 thể hiện tính oxi hóa tương tự axit HNO3 (tác dụng với kim
loại, hợp chất có tính khử,…). Ví dụ: Cu + H2SO4 và NaNO3, Cu + HNO3 và NaNO3, Cu + HNO3 và
H2SO4,…
3Cu­­­+­­­8H+ ­­+­­­2NO3− ­­ → ­­3Cu2+ ­­+­­2NO ↑ ­­+­­4H2O
* Phương pháp
- Để giải quyết bài tốn này, cách giải hồn tồn giống kim loại tác dụng với HNO3. Thứ tự như sau:
+ Viết các q trình oxi hóa khử.
+ Áp dụng bảo tồn số mol electron.
1.2. Bài tập vận dụng
Câu 76 (Đề TSĐH A - 2008): Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3
0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.
B. 0,448.
C. 1,792.
D. 0,672.
Giải:
0,05­mol­Cu­+­0,08­mol­HNO3 ­vµ­0,02­mol­H2SO4 ­ → ­V­lÝt­NO.­Ta­cã­PTHH­sau:
3Cu(0,05)­+­8H+ (0,12)­+­2NO3− (0,08)­ → ­3Cu2+ ­+­2NO ↑ ­+­4H2O ⇔ Tõ­tØ
­lƯ­PT­ → ­Cu­vµ­NO3− ­d­ .
→ ­Sè­mol­NO­tÝnh­theo­H+ .­Tõ­PT­ → ­nNO ­=­0,03­mol­ → ­VNO ­=­0,672­lÝt.

Câu 77 (Đề TSĐH A - 2011): Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4
0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cơ cạn cẩn thận tồn bộ
dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 20,16 gam.
B. 19,20 gam.
C. 19,76 gam.
D. 22,56 gam.
Giải:
0,12­mol­Cu­+­ 0,12­mol­HNO3 ­vµ­0,1­mol­H2SO4 ­ → ­NO­+­muèi.­Ta­cã­PTHH­sau:
3Cu­­­+­­­8H+ ­­+­­­2NO3− ­­ → ­­3Cu2+ ­­+­­2NO ưư+ưư4H2Oư
0,12ưưưưưư0,32ưưưưưưưư0,12

ưTừưtỉ
ưlệưPTư ưCuưvàưH+ ưhết;ưNO3 ưdư .

Ddưsauưphảnưứng:ưCu2+ ư(0,12ưmol);ưSO24 ư(0,1ưmol)ưvàưNO3 ­d­ ­(0,12­-­0,08­=­0,04­mol).
→ ­mMuèi ­=­mKL ­+­mgèc­axit ­=­7,68­+­0,1*96­+­0,04*62­=­19,76­gam.
Câu 78 (Đề TSĐH B - 2007): Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thốt ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thốt ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.
Giải:
+

PTHH­2­thÝ­nghiÖm:­3Cu­+­8H ­+­2NO3 → ­3Cu2+ ­+­2NO ↑ ­+­4H2O
ThÝ­nghiÖm­1:­nCu ­=­0,06;­nH+ ­=­nNO− ­=­0,08.­Tõ­PT:­Cu­vµ­NO3− ­d­ ­ ⇔ ­nNO ­=­nH+ /4­=­0,02­(V1)

3

ThÝ­nghiƯm­2:­nCu ­=­0,06;­nH+ ­=­nHNO3 ­+­2nH2SO4 ­=­0,16;­nNO− ­=­0,08.­Tõ­PT:­NO3− ­d­ ;­Cu­vµ­H + ­hÕt.
3

⇒ ­nNO ­=­(2/3)*nCu ­=­0,04­mol­(V2 )­ ⇒ ­V2 ­=­2V1
Câu 79 (Đề TSĐH A - 2014): Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được
đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.
-23-


- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện. So sánh nào sau đây đúng?
A. V2 = V1.
B. V2 = 3V1.
C. V2 = 2V1.
D. 2V2 = V1.
Gii:
+

2+
PTHHư3ưlần:ư3Cuư+ư8H ư+ư2NO3 ư3Cu ư+ư2NO ư+ư4H2O
Đặ
tưnHNO3 ư=ưnKNO3 ­=­nH2SO4 ­=­a.­Do­VNO(lÇn­2) ­=­2VNO(lÇn­1) ­ ⇔ ­(1)­KNO3;­(2)­HNO3;­(3)­H2SO4
(1)­+­(2):­nH+ ­=­a;­nNO− ­=­2a.­Tõ­PT­NO3− ­d­ ­ ⇔ ­nNO ­=­0,25a­(V1) 
3
 ­ ⇔ ­V2 ­=­3V1

(2)­+­(3):­nH+ ­=­3a;­nNO− ­=­a.­Tõ­PT­NO3− ­d­ ­ ⇔ ­nNO ­=­0,75a­(V2 )
3

Câu 80 (Đề TSĐH B - 2011): Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 :
1) vào 30 ml dd gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a
mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O 2 thu được hỗn hợp
khí Y. Cho tồn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dd có pH = z. Giá trị của z là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Giải:
Cu­(4x­mol) 0,015­mol­H2SO4
64*4x­+­108*x­=­1,82
­+­ 
­ → ­a­mol­NO.­Theo­bµi­ra:­ 

 Ag­(x­mol)
→ ­x­=­0,005­mol.
0,06­mol­HNO3
Cu(0,02)­ → ­Cu2+ ­+­2e(0,04)­

­4H+ ­+­NO3− ­­+­­3e­ → ­NO­+­2H2O

Ag(0,005)­ → ­Ag+ ­+­1e(0,005)­­ ­0,09­­­­0,06­­­­­­­­

Theo­PT:­H+ ­vµ­NO3− ­d­
­⇔
BT­e­ → ­nNO ­=­a­=­0,015


+­O2
+ O2 ­+­H2O
NO­ 
→ ưNO2 ư
ưHNO3.ưBảoưtoànưeưchoưcảưquáưtrì
nh

N+2(NO)ưư ưưN+5(HNO3)ưư+ưư3eư||ưO2 ư+ư2e*2ư ư2O2.ưDoư3*nNO ư<ư4*nO2 ư ưO2 ưdư .
BảoưtoànưNư ưnHNO3 ư=ưnNO ư=ư0,015ưmolư ­[H+ ]­=­0,1M­ → ­pH­=­1.
Câu 81 (Đề THPT QG - 2017): Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO 3 và
0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và
6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí khơng mà, trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí. Tỉ
khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là
A. 83,16.
B. 60,34.
C. 84,76.
D. 58,74.
Giải:
nY ­=­0,28­mol;­dY /H2 ­=­13­ → ­M Y ư=ư26.ưHaiưkhíưH2 ưvàưNO.ưá pưdụngưPPưđườngưchéoưtaưcó:
nH2 ư:ưnNO ư=ư1ư:ư6ư ưnH2 ư=ư0,04ưmolưvàưnNO ư=ư0,24ưmol.
Mgư+ư(0,1ưmolưKNO3 ưvàư0,2ưmolưNaNO3)ư ưmưgamưmuốiư+ư(0,04ưmolưH2 ưvàư0,24ưmolưNO)
DoưtạoưraưH2 ư ưNO3 ưhết.ưBảoưtoànưN:ư0,1ư+ư0,2ư=ưnNO ư+ưnNH+ ư ưnNH+ ư=ư0,06ưmol.
4

4

Bảoưtoànưsốưmolưeưtaưcó:

Mgưưư ưMg2+ ưưư+ưưư2eư 2H + ưư+ưưư2eưưưư ­­H2 .­ 2*nMg ­=­3*nNO ­+­2*nH2 ­+­8*nNH+
4


+5
+
N ­­­+­­­8e­­­­ → ­­NH4 → nMg ­=­0,64­mol.

2+
+
+
Dd­X­chøa:­Mg ­(0,64­mol);­K ­(0,1­mol);­Na ­(0,2­mol);­NH4+ ­(0,06­mol)­vµ­Cl − ­(x­mol).
+5

N ­­­+­­­3e­­­ → ưưưNO

á pưdụngưbảoưtoànưđiệnưtích:ư0,64*2ư+ư0,1ư+ư0,2ư+ư0,06ư=ưnCl ư ưnCl ư=ư1,64ưmol.
ưmMuối ư=ưmCation ư+ưmAnion ư=ư0,64*24ư+ư0,1*39ư+ư0,2*23ư+ư0,06*18ư+ư1,64*35,5ư=ư83,16ưgam.

-24-


Câu 82 (Đề TSĐH B - 2014): Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư)
và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N 2 và H2. Khí
Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là
A. 16,085.
B. 18,300.
C. 14,485.
D. 18,035.
Gii:
á pưdụngưPPưđườngưchéo:ưnN2 ư:ưnH2 ư=ư4ư:ư1ư ưnN2 ư=ư0,02ưmolưvàưnH2 ư=ư0,005ưmol.
ư12H+ ­­­+­­2NO3− ­­­+­­­5e*2­­­ → ­­N2 ­­+­­6H2O


2+

Mg­­­ → ­Mg ­­­+­­­2e­
­10H+ ­­+­­­NO3− ­­+­8e­­ ưưNH4+ ưưư+ưưư3H2O
ư0,145ưưư ưưưưưưưưưưưư0,29ư
ư2H+ ưưư+ưưư2eưưưư ưưH2

Bảoưtoànưsốưmolưeưtaưcó:ư2*nMg ư=ư10*nN2 ư+ư2*nH2 ư+ư8*nNH+ nNH+ ư=ư0,01ưmol.
4

4

nHCl ư=ưnH+ ư=ư12*nN2 ư+ư10*nNH+ ư+ư2*nH2 ư=ư0,35ưmol.
4

BảoưtoànưN:ưnKNO3 ư=ưnNO ­=­2*nN2 ­+­nNH+ ­=­0,05­mol.
3

2+

+

4

+
4

Mg ­(0,145);­K ­(0,05);­NH ­(0,01);­Cl − ­(0,35)­ → ­mX ­=­mCation ­+­mAnion ­=­18,035­gam.
Câu 83 (Đề THPT QG - 2015): Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2O3 (trong đó Al chiếm 60%
khối lượng) tan hồn tồn trong dung dịch Y gồm H 2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3

muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì
lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5.
B. 3,0.
C. 1,0.
D. 1,5.
Giải:
Al 3+
 +
H2SO4
 Al­(0,17)
H2 ­(0,015)
Na
+ BaCl2
7,65­gam­ 
­+­ 
­ → ­T 
­+­H2O­+­Z 
­ 
→ ­BaSO4 ­(0,4)
+
Al
O
­(0,03)
NaNO
?
 2 3



3
NH4
SO2−
 4
BảoưtoànưAl:ưnAl3+ (Z) ư=ưnAl ư+ư2*nAl2O3 ư=ư0,23.ưBảoưtoànưSO24 :ưnSO2 (Z) ư=ưnBaSO4 ư=ư0,4ư=ưnH2SO4
4

ZưphảnưứngưtốiưđaưNaOHư(Al(OH)3 ưtanưhết):ưnOH ư=ư4*nAl3+ ư+ưnNH+ ư ưnNH+ ư=ư0,015.
4

4

BảoưtoànưđiệnưtíchưZư ưnNa+ (Z) ư=ư0,095ư=ưnNaNO3 .
BảoưtoànưsốưmolưH:ư2*nH2SO4 ư=ư2*nH2 ư+ư4*nNH+ ư+ư2*nH2O ư ưnH2O ư=ư0,355.
4

BảoưtoànưKL:ưmX ư+ưmZ ư=ưmT ­+­mMuèi­(Z) ­+­mH2O ­ → ­mT ­=­1,47­gam.
Câu 84 (Đề THPT QG - 2016): Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung
dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho 850 ml dung dịch NaOH
1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác,
cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn
nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,4.
B. 46,3.
C. 38,6.
D. 32,3.
Giải:
3+
2+

+
Mg(OH)2 ­(b)
 HCl:­0,52
 Al­(a)
Al ;­Mg ;­H ;
+ NaOH(0,85)
­+
­
­

­X­
­ 
→ ­


 −
2−
Cl ­(0,52);­SO4 ­(0,14)
Mg­(b)  H2SO4:­0,14
Al(OH)3 ­(a­-­0,05)
↓ max:­nOH− ­=­3*nAl3+ ­+­2*nMg2+ ­+­nH+ ­=­nCl− ­+­2*nSO−2 ­=­0,8­<­0,85­ → kết tủa tan.
4

-25-


×