Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

dia chat moi truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.55 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ĐỊA CHẤT MƠI TRƯỜNG



Nhóm 2 – MT53A


1.Hà Thị Huế



2. Phạm Thị Thảo



3.Nguyễn Thị Hồng Thắm


4.Trần Thị Thu Trang



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Đề tài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nội dung chính



<sub>Các khái niệm chung</sub>



<sub>Nguồn gốc và các dạng nước ngầm</sub>


Phân loại nước ngầm



<sub>Hoạt động địa chất của nước ngầm</sub>


<sub>Vai trò của nước ngầm đối với cuộc </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. Các khái niệm chung



<b>Nước ngầm:</b>


• Các dạng nước ở thể lỏng, thể rắn hoặc thể hơi nằm
trong các lớp đất đá được gọi là nước ngầm hay nước
dưới đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nước ngầm




<sub>Tính theo thể tích của thủy quyển thì nước </sub>


ngầm chiếm 0,6% tổng thể tích
(khoảng 9,5 x 106 km3 )


<sub>Các hoạt động địa chất của nước ngầm diễn ra </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

• Ngồi ra nguồn gốc nước ngầm có thể


chia thành:



• Nước ngầm nội sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

III. Phân loại nước ngầm



Có nhiều cách phân loại nước ngầm



<sub>Theo nguồn gốc phát sinh</sub>
<sub>Theo thành phần hóa học</sub>
<sub>Theo thế nằm trong đất đá</sub>
<sub>Theo mục đích sử dụng</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Theo thế nằm có thể phân loại nước </b>


<b>ngầm thành</b>



<sub> Nước thượng tầng (nước tầng trên): Nằm </sub>


gần mặt đất, tích tụ trên những thấu kính
nhỏ hoặc giữ lại trong đá thấm nước.



<sub> Nước thổ nhưỡng: Nằm ngay trên mặt lớp </sub>


đất đá không thấm nước đầu tiên.


<sub> Nước giữa tầng: Nằm trong lớp đá thấm </sub>


nước kẹp giữa hai lớp đá không thấm nước


<sub> Nước nguồn: Nước ngầm lộ ra ngoài mặt </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>IV. HOẠT ĐỘNG ĐỊA CHẤT CỦA NƯỚC NGẦM</b>


Hoạt động địa chất
của nước ngầm


1- Qúa trình
tiềm thực


2- Qúa trình
vận chuyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>4.1 Quá trình tiềm thực</b>



<b>4.1.1 Quá trình tiềm thực cơ học</b>


Phá hủy cơ học gây hiện tượng đất trượt và đất
vụn trượt


• <i><sub>Khái niệm</sub></i><sub>: trượt đất là quá trình di chuyển </sub>
của khối đất lớn trong đó khơng có sự đổ vỡ


hoặc đảo lộn tính nguyên khối của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Điều kiện phát triển trượt đất</b></i>



<i><b>Khi xuất hiện tình trạng mất cân bằng trọng </b></i>
<i><b>lực</b></i>


• Ở các sườn dốc các tầng đá có thế nằm
nghiêng theo chiều dốc của sườn.


• Có sự xen kẽ các tầng thấm nước và tầng
chắn nước tạo ra tầng nước ngầm gây xói
ngầm đặc biệt là khi có các tầng sét xen với
các tầng cát kết và bột kết


• Trên mặt sườn có khe nứt phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4.1.2 Q trình tiềm thực hóa học (q </b>


<b>trình cacxtơ hóa)</b>



• Đây là q trình hịa tan đá của nước tạo ra
các dạng địa hình đặc biệt gọi chung là địa
hình cacxtơ


• Khái niệm cacxtơ bao gồm tổng thể các dạng
địa hình độc đáo (địa hình cacxtơ) và các


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Phản ứng hóa học trong hình thành địa </b></i>


<i><b>hình cacxtơ</b></i>




• Các phản ứng:



H2O + CO2 <b>↔ </b>H2CO3 (<b>→ </b>H<b>+, </b>HCO3-)
H2CO3 + CaCO3 ↔ Ca(HCO3)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Một vài ví dụ về dạng địa hình </b></i>


<i><b>cacxtơ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Địa hình cacxtơ giả</b></i>



• Cacxtơ giả là sản phẩm của q trình


rửa trơi ngầm, cịn q trình hịa tan chỉ


đóng vai trị rất thứ yếu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4.2

<b>Q trình vận chuyển</b>



• Tác dụng vận chuyển của nước ngầm chủ yếu là
tác dụng vân chuyển hóa học. Vật liệu vận chuyển
chủ yếu là các muối hịa tan


<sub> Vùng núi đá vơi có: Ca2+, Mg2+, CO32-, </sub>
HCO3-<sub> Vùng khơ hạn có: Na+, K+, Cl-, SO42-, </sub>


<sub> Vùng nhiệt đới có: Fe(OH)3, Al(OH)3, SiO2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tác dụng vận chuyển ngầm là nguyên nhân


gây ra cacxtơ hố sụt



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>4.3 Quá trình lắng đọng tầm tích</b>




• Các sản phẩm phá hủy được nước ngầm


vận chuyến đi nơi khác, gặp điều kiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>4.3 Q trình lắng đọng trầm tích</b>



• Tuf vôi là thành phần chủ chốt của thạch nhũ,
chuông đá, măng đá và travetin trong các hang
động


• Muối xuất hiện khi nước giàu khống hóa bay
hơi, tùy trường hợp là muối ăn hay sơđa.


• Quặng sắt (hay mangan) cũng có thể được tích
đọng nếu nước ngầm hịa tan FeCO3 hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

4.3.Q trình lắng đọng trầm


tích



• Nước dưới đất q bão hịa, có thể kết tủa


trong các hang hốc hay khe nứt của đá, tùy


trường hợp mà tạo ra các kết hạch, hốc



tinh thể, đám tinh thể, mạch khống.



• Các sản phẩm kết tủa có thể gắn kết các


hạt vụn thành cuội kết, cát kết, dăm kết.


• Các chất kết tủa thường là CaCO3 và



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>4.4. Tai biến địa chất của nước ngầm</b>




• Những tai biến địa chất của nước ngầm


thể hiện chủ yếu ở việc nó tạo ra các hố


sụt lún, các vụ trượt đất gây nguy hiểm



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>4.4.1 Trượt đất</b>



• Các trượt đất lớn làm dịch chuyển hàng trăm
ngàn mét khối vật liệu, tiêu hủy cả những trung
tâm định cư lớn, làm biến đổi mạnh cảnh quan
và mạng lưới thủy văn. Ngược lại, có những


trượt đất nhỏ bé đến mức khơng gây thiệt hại gì
đáng kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>4.4.2. Lún sụt</b>



• Hiện tượng lún sụt có thể diễn ra rất chậm chạp,
từ từ khó nhận thấy, cũng có thể xảy ra đột


ngột, có thể chiếm một vùng rộng nhiều ngàn
kilomet vng


• Sự lún sụt thường liên quan đến:


<sub>Vận động sụt hạ kiến tạo</sub>
<sub>Bơm hút nước ngầm</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>4.4.2. Lún sụt</b>



• Tại thôn Tân Hiệp, xã Cam Tuyền, huyện Cam


Lộ, tỉnh Quảng Trị đêm 17/02/2006, có trận mưa
to bất thường hiếm gặp kéo dài liên tục hơn 3
giờ, nước suối dâng cao và rút cạn ngay vào
sáng hôm sau, và vào lúc 21 giờ ngày 18/02 đã
xẩy ra sụt đất hàng loạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hố địa ngục</b>



• “Hố địa ngục” là một hiện tượng tai biến địa chất
thông thường. Chúng được hình thành ở những nơi có
lớp địa chất chứa nhiều đá vôi, carbonate và tầng
muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ơ tơ bị mắ<i>c </i>kẹt khi một


“hố địa ngục”
bất ngờ xuất


hiện trên đường


“Hố địa ngục”


làm đổ sập tòa nhà
của bệnh viện
tỉnh Sơn Tây
(Trung Quốc)



( />


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>V. Vai trò của nước ngầm đối với </b>



<b>đời sống con người.</b>



• Nước ngầm có vai trò rất quan trọng đối với đời
sống con người.


 <sub>tham gia vào q trình sản xuất nơng nghiệp, </sub>


cơng nghiệp, sản xuất nước khoáng, là dược
liệu chữa bệnh…


 <sub>là nguồn nước sạch cung cấp cho sinh hoạt </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

•Tuy nhiên trong mơt phạm vi nào đấy nước ngầm
cũng gây nhiều tác hại cho cây trồng nông nghiệp


và cho con người


 <sub>Nước ngầm nhiễm asen.Ở nồng độ thấp có </sub>


thể gây lở loét da, cao có thể gây ung thư da,
bàng quang và phổi cho người lớn, mất trí


nhớ cho trẻ em


 <sub>Nước ngầm bị ô nhiễm Nitrat thường gây </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>

<!--links-->
Tài liệu Môn địa chất môi trường "Tiến trình bờ biển" pdf
  • 39
  • 1
  • 3
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×