Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

giao an 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.82 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN: 1 Ngày soạn : / / 2010</b>
<b>TIẾT: 1 Ngày dạy : / / 2010</b>


<b> </b>

<b>MỞ ĐẦU SINH HỌC</b>



<i><b> </b></i>

<b>BÀI 1 :</b>

<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU </b>


1) Kiến thức;


-Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật khơng sống.
-Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.


-Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và
rút ra nhận xét.


2) Kĩ năng: Tham khảo SGK thu nhận kiến thức.
3) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn


<b>B. CHUẨN BỊ</b>


-GV: Chuẩn bị nội dung bài học


-HS : Tham khảo nội dung bài học trước


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp : Lớp 6a: vắng…….. Lớp 6b: vắng……..


2. Giới thiệu bài mới : Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không sống
và vật sống. Vậy vật sống và vật không sống khác nhau như thế nào, làm sao có thể


nhận diện được chúng, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : Đặc
điểm của cơ thể sống.


3. Hoạt động dạy học


Hoạt động dạy và học Nội dung bài học


<b>Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật</b>
<b>không sống</b>


- GV yêu cầu HS quan sát môi trường xung
quanh (nhà ở, trường học) và cho ví dụ về
vật sống và vật không sống.


+ Vật sống : con gà, cây mít…


+ Vật khơng sống : hịn đá, viên gạch
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang


5 và trả lời các câu hỏi :


? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận biết
vật sống và vật không sống. (Dựa vào
các hoạt động sống : di chuyển, ăn


<b>1/ Nhận dạng vật sống và vật không </b>
<b>sống:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

uống…)



? Vật sống khác vật không sống ở những
đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản,
phát triển…)


- HS rút ra kết luận chung và ghi bài


<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống</b>


- GV u cầu học sinh hoạt động nhóm để
hồn tất bảng thông tin ở SGK trang 6
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các câu


hỏi sau :


? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống
nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các
chất cần thiết, loại bỏ các chất thải…)
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể


sống không. Tại sao. (Chúng được gọi
chung là những cơ thể sống bởi vì
chúng thể hiện những hoạt động sống
mà vật không sống không thể hiện
được)


? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì.
(Trao đổi chất với mơi trường, lớn lên
và sinh sản)


- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao


đổi chất khơng? Có được xem là cơ thể
sống không?


- GV giảng giải


- HS rút ra kết luận và ghi bài


Ví dụ : con gà, cây mít ….


<b>- Vật khơng sống</b> : khơng trao đổi với
mơi trường bên ngồi


Ví dụ : hịn đá, viên gạch, xe
máy….


<b>2/ Đặc điểm của cơ thể sống</b>


- Có sự trao đổi chất với môi trường
(lấy các chất cần thiết và loại bỏ
các chất thải ra ngoài) để tồn tại
- Lớn lên


- Sinh sản


4. Củng cố :


? Vật sống và vật khơng sống có những đặc điểm gì khác nhau


? Trong các ý sau lớn lên, sinh sản, di chuyển, lấy các chất cần thiết, loại bỏ các
chất những dấu hiệu nào chung cho cơ thể sống .



? Đặc điểm chung của cơ thể sống.
5. Dăn dò:


- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK ở phần cuối bài
- Đọc bài mới:”Nhiệm vụ của sinh học”


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

………
………
………


<b>TUẦN:1 Ngày soạn : …/..…. / 210</b>
<b>TIẾT: 2 Ngày dạy:…../……/2010</b>


<b> Bài: 2 NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC</b>



<b>A. MỤC TIÊU </b>


1) Kiến thức:


- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi,
mặt hại của chúng.


- Nắm được nhiệm vụ của sinh học.là gì


- Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng,
2) Kĩ năng:


- Quan sát được 4 nhóm sinh vật chính qua tranh
- Kể tên các nhóm sinh vậy chính



3) Thái độ:


-Có ý thức và hướng hứng thú tìm hiểu thế giới sinh vật .


<b>B. CHUẨN BỊ.</b>


- GV : + Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 phần quang cảnh tự nhiên
+ Tranh vẽ 4 nhóm sinh vật


- HS : + Kẻ bảng sự đa dạng của thế giới sinh vật


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


I. Ổn định lớp : Lớp 6a: vắng…….. Lớp 6b: vắng……..
II. Kiểm tra bài cũ


1. Giữa vật sống và vật khơng sống có những điểm gì khác nhau? (trả lời phần I
của bài – 5 điểm + 3 điểm làm bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)
2. Đặc điểm của cơ thể sống là gì ? (trả lời 3 ý của phần II được 5 điểm + 3 điểm


bài tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bị bài mới)
<b>III. Hoạt động day học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chúng ta cần tìm hiểu và nghiên cứu thơng qua bộ môn Sinh học, vậy nhiệm vụ
của Sinh học là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>Hoạt động dạy học</b>


Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học



<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu Sinh vật trong </b>
<b>tự nhiên</b>


- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật
khác nhau, sau đó lập bảng.


- GV u cầu HS hồn tất thơng tin vào
bảng và trả lời câu hỏi : .


? Dựa vào bảng trên các em có nhận xét
gì về giới sinh vật trong tự nhiên?
? Đa dạng như thế nào? Phong phú như


thế nào?


? Chung có vai trò như thế nào đối với
đời sống con người?


- GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp loại
riêng những ví dụ thuộc về thực vật và
những ví dụ thuộc về động vật. Ngoài
động vật và thực vật còn có những
nhóm nào khác khơng?


- Vậy giới sinh vật được chia làm mấy
nhóm chính?


- Đó là những nhóm nào?



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của</b>
<b>sinh học và của thực vật học</b>


- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học và
nhiệm vụ của thực vật học.


- GV : Ta thấy các sinh vật đều có mối
quan hệ đối với con người.


- GV : Có rất nhiều sinh vật có ích nhưng
cũng có nhiều sinh vật có hại.


- Lấy ví dụ xem nào?


- Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì?


<b>1)Sinh vật trong tự nhiên</b>


<b> a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật</b>


Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong
phú về kích thước, nơi sống, mơi trường
sống, tập tính……


b.Các nhóm sinh vật




Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
Chúng sống ở nhiều mơi trường khác nhau


có quan hệ mật thiết với nhau và với con
người


<b>2) Nhiệm vụ của sinh học</b>


Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung
và thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí.
Phát triển và bảo vệ chúng để phục vụ đời
sống của con người


IV. Củng cố :


? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2
3
4


V) Dặn dị:


-HS ơn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường


- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới”Đặc điểm chung của thực vật”
D. RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...


...


<b>TUẦN 2 Ngày soạn : / /2010</b>
<b>TIẾT: 3 Ngày dạy: / / 2010</b>


<b>ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT</b>



<b>Bài: 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


Nêu đặc điểm chung của thực vật.


Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú củathực vật.


Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
B. CHUẨN BỊ.


Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước…
Bảng tin SGK trang 11


STT Tên cây Có khả năng tự
tạo chất dinh
dưỡng


Lớn
lên


Sinh sản Di
chuyển



Nơi sống


1 Cây lúa + + + - Đồng ruộng


2 Cây ngô + + + - Đồi, nương


3 Cây mít + + + - Vườn, đồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5 Cây xương
rồng


+ + + - Đồi núi, đồi


cát.


Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lịch có vẽ hoặc chụp ảnh các lồi thực vật
sống ở mơi trường khác nhau.


<b>C. TIIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1) Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số
2) Kiểm tra bài cũ :


? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có
nhận xét gì về sinh vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của sinh
học”) – 3 điểm


? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) – 2 điểm
Có làm bài tập về nhà : 3 điểm



Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3) Các hoạt động dạy và học


<i><b>Giới thiệu bài mới :</b></i> Thực vật là nhóm sinh vật có vai trị rất quan trọng đối với đời
sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì? Làm sao nó có thể đáp ứng
nhiều đến nhu cầu của con người và tự nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua tồn bộ
chương trình sinh học lớp 6 và đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của
thực vật qua bài học hôm nay.




<b>Hoạt động của Gv và Hs</b> <b>Nội dung bài học </b>


<b>Hoạt động1 : Tìm hiểu sự đa dạng,</b>
<b>phong phú của thực vật</b>


- GV : Các em quan sát tranh vẽ hoặc quan
sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.


- Qua tranh vẽ trên SGK các em có nhận
xét gì về giới thực vật trong tự nhiên.
- Sau đó GV cho HS thảo luận các ý trong


SGK và rút ra kết luận để ghi bài


Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của
thực vật


- Gv cho HS lập bảng theo mẫu (SGK).
- Học sinh lập bảng và trả lời các câu hỏi



gợi ý để hồn tất thơng tin.


? Cây lúa có khả năng tự tạo chất dinh
dưỡng được không. (được)


? Nó có sinh sản được khơng. (được)


I. <b>Sự đa dạng và phong phú của thực</b>
<b>vật</b>


Thực vật sống khắp nơi trên trái đất,
có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi
với mơi trường sống.


II. Đặc điểm chung của thực vật
- Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
- Phần lớn khơng có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên
ngoài.



4) Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là:


a. Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b. Thực vật sống khắp mọi nơi.


c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn khơng có khả năng


di chuyển, phản ứng chậm với kích thích của mơi trường.


d. thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản.
5) Dặn dò : Học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
D. RÚT KINH NGHI


Tuần 2 – Học kỳ I – Ngày soạn : 07 / 09 / 2007


Tiết 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LỒI THỰC VẬT ĐỀU CĨ HOA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


 Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây khơng có hoa dựa


vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.


 Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.


B. CHUẨN BỊ


- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và khơng
có hoa thường có ở địa phương.


- Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa.


- HS chuẩn bị một số cây như đậu, ngô, lúa, cải và một số cây hoa như hoa hồng,
dâm bụt, bìm bìm.


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1) Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp


2) Kiểm tra bài cũ


? Nêu đặc điểm chung của thực vật (trả lời toànvẹn ý 2 của bài) – 3 điểm
? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh (vì nó là nguồn thức ăn, vật


dụng, tạo bóng mát rất quan trọng trong tự nhiên và đối với đời sống con
người…) – 2 điểm


- Làm bài tập đầy đủ : 3 điểm
- Có chuẩn bị bài mới : 2 điểm
3) Bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Hoạt động Dạy – Học


Hoạt động của GV – HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Xác định cơ quan sinh dưỡng


và cơ quan sinh sản, chức năng chính của
từng cơ quan.


- GV cho HS quan sát một số cây như cây
bưởi, cây nhãn....


- Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào chỗ
trống :


a. Rễ, thân, lá là.: cơ quan sinh dưỡng
b. Hoa, quả, hạt là : cơ quan sinh sản


c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh


dưỡng là....nuôi dưỡng


d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản
là duy trì và phát triển nịi giống.


Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây
khơng có hoa.


- GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và
quan sát theo nhóm để phân biệt cây có
hoa và cây khơng có hoa.


- Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày các
mẫu vật của nhóm mình


- u cầu HS rút ra kết luận : Thực vật
được chia làm mấy nhóm, đó là những
nhóm nào?


Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và cây
lâu năm.


- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ 1 nhóm chọn cây lâu năm.
+ 1 nhóm chọn cây 1 năm.


- Yêu cầu các nhóm thảo luận : thế nào là
cây một năm và cây lâu năm


I. Xác định cơ quan sinh dưỡng và


cơ quan sinh sản của cây :


Cơ quan của cây Chức năng
Cơ quan


sinh dưỡng
Rễ,
thân


Nuôi dưỡng
Cơ quan


sinh sản


Hoa
quả,
hạt.


Duy trì và
phát triển nịi
giống.


II. Cây có hoa và cây khơng có hoa
- Thực vật có hoa là những thực vật


mà cơ quan sinh sản là hoa quả hạt.
- Thực vật khơng có hoa, cơ quan


sinh sản không phải là hoa quả hạt.





III. Cây một năm và cây lâu năm


- Cây một năm là những cây trong
đời sống của nó ra hoa kết quả một
lần rồi chết


Ví dụ : lúa, đậu ….


- Cây lâu năm là những cây có thể
ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời
sống của nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

4) Củng cố


a) Hãy đánh dấu vào ô  đầu câu trả lời đúng.


- Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm tồn những cây có hoa.
a. cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng.


b. cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ.


c. cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng.


d. cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối.


b) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào tồn là cây lâu năm.
a. cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối.



b. cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa.


c. cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu.


d. cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm.


5) Dặn dò


D. RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
...


<b>TUẦN 3 – HỌC KỲ I – NGÀY SOẠN : 10/09/2007</b>


<b> CHƯƠNG I :</b> <b>TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


<b>TIẾT 5 : KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


 Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.


 Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
 Có ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ kính lúp kính hiển vi khi sử dụng.
<b>B. CHUẨN BỊ.</b>



 Kính lúp cầm tay.
 Kính hiển vi.


 Vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một bơng hoa.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II. Kiểm tra bài cũ : không
III. Bài mới


 Giới thiệu bài mới : Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành phần
có kích thước rất nhỏ khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để có thể
nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã phát minh ra
kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng như thế nào?
Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


 Hoạt động Dạy – Học :


Hoạt động của GV - HS Nội dung


<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử
dụng kính lúp


- GV : Giới thiệu về kính lúp và yêu cầu HS
quan sát :


? Phần này là phần gì? Được làm bằng gì?
? Kính lúp có tác dụng như thế nào?


- GV : Cho HS trình bày cấu tạo của kính
lúp.



- GV : Hướng dẫn cho HS cách sử dụng
kính và quan sát mẫu vật.


<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử
dụng kính hiển vi


- Gv giới thiệu kính hiển vi


(nguời ta gọi kính hiển vi quang học).
- Gv : Đưa kính hiển vi lên cho Hs quan sát.
? Vậy kính hiển vi có tác dụng gì?


? Người ta chia kính hiển vi ra làm mấy
phần. Đó là những phần nào?


Thân kính gồm những phần nào và tác dụng
gì?


Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng
nhất? Vì sao?


I. <b>Kính lúp và cách sử dụng</b> :




- Kính lúp dùng để quan sát
những vật nhỏ bé, giúp ta thấy
được những gì mắt khơng thấy
được.



- Cách sử dụng kính lúp : Để mặt
kính sát mẫu vật (vật mẫu), từ
từ đưa kính lên cho đến khi nhìn
rõ vật.


II. <b>Kính hiển vi và cách sử dụng</b>




Kính hiển vi dùng để quan sát
những vật nhỏ bé mà mắt thường
không thấy được.


- Cách sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

V. Dặn dò :


- Học bài và làm bài tập


- Giờ học sau mỗi nhóm chuẩn bị : 1 củ hành tây + 1 quả cà chua/ mỗi nhóm
D. RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...


<b>TUẦN 3 – HỌC KỲ I – NGÀY SOẠN : 11 / 09 / 2007 </b>


<b> TIẾT 6 : THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>


 Chuẩn bị được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt


quả cà chua chín).


 Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
 Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


 Biểu bì vảy hành (Nên dùng hành tây).
 Thịt quả cà chua chín.


 Tranh phóng to của hành và tế bào vảy hành.
 Quả cà chua chín va tế bào thịt quả cà chua.
<b>C. TIẾN TRÌNH LN LỚP</b>


I. Ổn định lớp


II. Kiểm tra bài cũ : Không
III. Bài mới :


 Giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng
kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi như
thế nào, cơ và các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.


 Hoạt động Dạy – Học :


Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính hiển



vi


- GV : Cho HS làm quen với cách tự lên tiêu
bản và quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Nhóm 1: Lên tiêu bản quan sát tế bào vảy
hành dươi kính hiển vi.


+ Nhóm 2: Lên tiêu bản quan sát tế bào thịt
quả cà chua dưới kính hiển vi rối thực
hành.


- GV đi từng nhóm giúp đỡ nhận xét giải đáp
các thắc mắc cho HS.


<b>Hoạt động 2</b>: Vẽ hình đã quan sát được, chú
thích vẽ hình


GV : Treo tranh và giới thiệu củ hành và tế
bào biểu bì vẩy hành.


Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.





IV. Nhận xét đánh giá giờ thực hành :


V. Dặn dị : Vẽ hình vào vở học.


D. RÚT KINH NGHIỆM


...
...
...
...
TUẦN 4 – HỌC KỲ I Ngày soạn : 16/9/2007


Ngày dạy : 24 – 29/9/2007
Tiết 7 - BÀI 7 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.


 Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
 Những thành phần (chính) chủ yếu của tế bào thực vật.
 Khái niệm về mơ.


B. CHUẨN BỊ.


 Tranh phóng to hình 7.1, hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5 (SGK).
 Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của


chúng.


C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. Ổn định lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Giới thiệu bài mới : Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế bào
thịt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau khơng? Chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.



 Hoạt động dạy – học


Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước


của tế bào.


- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS
nhận xét


+ Ta thấy trong cấu tạo rễ, thân, lá đều có
các tế bào.


+ Vậy tế bào của rễ có giống tế bào của
thân và lá khơng?


- GV : Các tế bào có nhiều hình dạng khác
nhau.


- GV : Ngay trong một cơ quan, có nhiều tế
bào khác nhau.


Ví dụ : Thân cây gồm các loại tế bào nào?
Kích thước của tế bào thực rất nhỏ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận của các
tế bào thực vật.


- GV : Quan sát tranh vẽ hình 7.4 sơ đồ cấu
tạo của tế bào thực vật.



? Một tế bào gồm những thành phần nào?
? Vách tế bào có tác dụng gì?


? Màng sinh chất có chức năng gì?
? Nhân có tác dụng gì?


? Trong chất tế bào thực vật chứa lục lạp
có vai trị gì?


- HS trả lời và rút ra kết luận chung.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mơ.
- Cho HS quan sát hai lọai mơ.


- Các loại mơ có khác nhau khơng?
- Vậy mơ là gì?


Gv : Cho các nhóm cử đại diện nhóm trình
bày.


I. <b>Hình dạng, kích thước của tế bào</b>


Hình dạng, kích thước của các tế bào
khác nhau.





II. <b>Cấu tạo tế bào </b>:



- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực
vật)


- Màng sinh chất
- Chất tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



III. <b>Mo </b> : là nhóm tế bào có hình
dạng, cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng riêng.


IV<b>. Củng cố : </b>


 Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?
 Cho HS tham gia trị chơi “Giải ơ chữ”.


V. Dặn dị : - Vẽ hình 7.4 vào vỡ và học bài


- Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
- Xem trước bài 8


D. RÚT KINH NGHIỆM


...
...
TUẦN 4 – HỌC KỲ I Ngày soạn : 17/09/2007


Ngày soạn : 24 – 29/ 09/2007



<b>TIẾT 8 : </b> <b>SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO </b>


A


III. Bài mới :


 Mở Bài : Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó,
chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.


 Hoạt động dạy – học


Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên của


tế bào


- GV treo tranh ảnh sơ đồ sự lớn
lên của tế bào và yêu cầu HS mô tả
? Tế bào lớn lên như thế nào?


- GV : Giảng giải sự lớn lên của tế bào
non : Các tế bào non có kích thước
nhỏ, sau đó to dần lên đến một kích
thước nhất định ở tế bào trưởng


I. <b>Sự lớn lên của tế bào</b>


Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to
dần lên đến một kích thước nhất định ở tế


bào trưởng thành.


- Sự lớn lên của vách tế bào, màng
nguyên sinh, chất tế bào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thành.


? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?


- GV : Cho HS thảo luận “Nhờ đâu tế
bào lớn lên được”.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia
của tế bào.


- Gv treo hình 8.2 lên bảng và yêu cầu
học sinh quan sát.


- GV : Cho HS thảo luận trả lời các câu
hỏi sau :


? Tế bào phân chia như thế nào.


? Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?


? Các cơ quan của thực vật như rễ,
thân, lá lớn lên bằng cách nào?





II. <b>Sự phân chia tế bào</b>




Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó
chất tế bào được phân chia, xuất hiện một
vách ngăn, ngăn đôi tế bào thành hai tế
bào con.


- Chuẩn bị bài mới : mang rễ của một số cây : đậu, lúa, cỏ, cải ….
D. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>TUẦN: 4 Ngày soạn : / / 20</b>
<b>TIẾT: 8 Ngày dạy : / / 20</b>
<b> CHƯƠNG II : </b>

<b> RỂ</b>



<b> Bài: 9 </b>

<b>CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.</b>



<b>A. MỤC TIÊU .</b>


- Nhận biết và phân biệt hai loại rễ chính, rễ cọc và rễ chùm.
- Nêu ví dụ 3 cây rễ cọc, 3 cây rễ chùm.


- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.


<b>B. CHUẨN BỊ.</b>


- Một số rễ cọc cây như cam, chanh, ổi, mít, nhãn.
- Một số cây rễ chùm như ngơ, lúa, hành.



- Tranh phóng to hình 9.1A, hình 9.1B, hình 9.2, hình 9.3.


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>


<b>I.</b> Ổn định lớp: : Lớp 6a: vắng……: Lớp 6b: vắng…….


<b>II.</b>Kiểm tra bài cũ


<b>III.</b> Bài mới
Mở Bài


Các hoạt động học tập.


Hoạt động của GV - HS Nội dung


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các loại rễ</b>


- GV : Nhắc HS để mẫu vật đã chuẩn bị
trước lên để kiểm tra theo nhóm đã chia.
- GV : Sau đó cho HS trao đổi với nhau về
tên cây này thuộc nhóm này hay nhóm khác.
+ Rễ cây phân loại thành mấy nhóm?


+ Đó là những nhóm nào?


- GV : Lấy một cây ở nhóm A và một cây ở
nhóm B cho HS nhận xét và rút ra từng đặc
điểm của từng loại rễ.



+ Rễ cọc có đặc điểm gì?
+ Rễ chùm có đặc điểm gì?


- GV : Cho HS đứng lên kể tên một số rễ
cọc và một số rễ chùm.


<b>I.</b> <b>Các loại rễ</b>


Có hai loại rễ chính : rễ cọc va rễ
chùm.


- Rễ cọc có rễ cái và các rễ con.
- Rễ chùm gồm nhiều rễ con mọc


ra từ gốc thân không rễ cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



<b>Hoạt động 2 : </b> <b>Tìm hiểu cấu tạo và chức</b>
<b>năng các miền của rễ</b>


GV : Cho HS quan sát hình 9.3.


Nêu các miền của rễ gồm mấy miền)?.
Đó là những miền nào?


Chức năng của từng miền?


<b>II.</b> <b>Cấu tạo, chức năng các miền của</b>
<b>rễ.</b>



Rễ có 4 miền :


- Miền trưởng thành có chức năng dẫn
truyền


- Miền hút hấp thụ nước và muối
khoáng


Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra,
-Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.



IV. Củng cố : Hãy đánh dấu đậm vào  đúng.


Trong những nhóm cây sau đây những nhóm nào tồn cây rễ cọc.
a.  Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây dưa hồng.


b.  Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.


c.  Cây mít, cây hành, cây lúa, cây ngô.


d.  Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngơ.
<b>IV.</b> Dặn dị :


- học bài củ, làm các bài tập SGK.
- Nghiên cứu bài mới.


D. RÚT KINH NGHIỆM



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>TUẦN: 5 Ngày soạn : / / 20</b>


<b>TIẾT:9 Ngày dạy : / /20</b>


<b> </b>


<b> Bài: 10 </b>

<b>CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.</b>


<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC .</b>


- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.


- Qua quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với
chức năng của chúng.


- Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế có
liên quan tới rễ cây.


<b>B. CHUẨN BỊ.</b>


- Kính hiển vi : Tiêu bản lát cắt ngang qua miền hút của rễ của một cây để quan sát
được cấu tạo chung của miền hút.


- Tranh vẽ to hình 10.1, hình 10.2, hình 7.4 (SGK).


<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.</b>


<b>I.</b> Ổn định lớp: Lớp 6a: vắng……: Lớp 6b: vắng…….


<b>II.</b> Kiểm tra bài cũ :



1. Nêu các loại rễ. Cho ví dụ : Trả lời đầy đủ phần I của bài : 7 điểm + 3
điểm có làm bài tập và chuẩn bị bài đầy đủ.


2. Nêu các miền của rễ và chức năng của từng miền. (trả lời đầy đủ phần II
của bài : 7 điểm + 3 điểm làm bài tập và chuẩn bị bài đầy đủ.)


<b>III.</b> Bài mới :


<i><b>Giới thiệu bài mới : </b></i>Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan trọng
nhất, bởi nó hút nước và muối khống để ni cây. Vậy miền hút có cấu tạo
như thế nào để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta cùng nghiên cứu
qua bài học hôm nay.


<i><b>Các hoạt động dạy – học : </b></i>


Hoạt động của GV - HS Nội dung


<b>Hoạt động 1 </b>: <b>Tìm hiểu cấu tạo miền </b>
<b>hút của rễ.</b>


- GV : Treo tranh hình 10.1 giới thiệu
tranh để xác định hai miền vỏ và trụ
giữa.


+ Cấu tạo chi tiết của một phần của rễ
gồm mấy phần chính?


+ Phần vỏ được chia làm mấy phần?
+ Còn trụ giữa gồm những phần nào?
+ Cấu tạo của miền hút gồm mấy phần?



I. <b>Cấu tạo miền hút</b> :


<i><b>1. Vỏ : </b></i>


- Biểu bì : Gồm một lớp tế bào hình
đa giác xếp sít nhau. Trong đó có các
tế bào kéo dài gọi là lông hút.


- Thịt vỏ : gồm nhiều lớp tế bào có
độ lớn khác nhau.


<i><b>2. Trụ giữa : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Vì sao nói lơng hút là một tế bào?
+ Nó có dài mãi khơng?






<b>Hoạt động 2 : Chức năng của miền hút.</b>


- GV : Lại treo tranh hình 10 lên, cho HS
quan sát ở phần người ta đã nói gồm 2
bộ phận chính là và trụ giữa.


+ Nêu chức năng của từng bộ phận
chính của miền hút.



+ Biểu bì có chức năng gì?
+ Thịt vỏ có chức năng gì?
+ Trụ giữa có chức năng gì?


- GV cho HS lập bảng cấu tạo và chức
năng của miền hút.


+ Mạch rây : gồm những tế bào có
vách mỏng


+ Mạch gỗ : gồm những tế bào có
vách hóa gỗ dày, khơng có chất tế
bào.


- Ruột : gồm những tế bào có vách
mỏng.


II. <b>Chức năng của miền hút</b>


<b>1.</b> Vỏ :


- Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên
trong rễ.


- Lông hút : Hút nước và muối
khống hịa tan.


- Thịt vỏ : chuyển các chất từ lông
hút vào trụ giữa



<b>2.</b> Trụ giữa :
- Bó mạch :


+ Mạch rây : vận chuyển các chất
hữu cơ


+ Mạch gỗ : vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên thân, lá.


- Ruột : chứa chất dự trữ.
IV. Củng cố :


Vì sao nói mỗi lơng hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? (lông hút là một
tế bào vì có cấu tạo các thành phần của tế bào, với không bào rất lớn. Lông hút
không tồn tại mãi mà ln được sinh mới.)


V. Dặn dị : - Học bài, đọc mục “Em có biết” SGK trang 34


- Chuẩn bị bài mới theo yêu cầu bài tập trang 33 SGK.
E. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>TUẦN: 5 Ngày soạn : / /20</b>
<b>TIẾT: 10 Ngày dạy : / /20</b>
<b> Bài: 11 </b>

<b>SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ</b>


<b>A.MỤC TIÊU</b>


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trị của


nước và 1 số loại muối khống chính đối với cây.


- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khống hịa tan.


- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào.


- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong
thiên nhiên.


<i><b> 2.Kĩ năng:</b></i>


<i>Rèn cho học sinh:</i> Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm.


<i><b> 3.Thái độ:</b></i> u thích mơn học.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


- GV: Tranh phóng to hình: 11.1,11.2 SGK/ 36,37
- HS: Kết quả mẫu thí nghiệm trong bài tập SGK/ 34


<b>C</b>.<b> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b> : Lớp 6a: vắng……: Lớp 6b: vắng…….


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>


? Nêu cấu tạo và chức năng các phần của miền hút (trả lời đúng theo nội dung


bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)


? Tại sao nói miền hút là miền quan trọng nhất của rễ (Vì miền hút có các lơng
hút hấp thụ nước và muối khống hịa tan trong đất để cây sống và phát triển =
7 điểm + 3 điểm có làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà)


<b> 3. Hoạt động dạy – học: (32’)</b>


<i><b>GV giới thiệu bài mớ</b><b> i : </b></i>Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của miền hút thích
nghi với hoạt động hút nước và muối khoáng của cây. Vậy cây sẽ hấp thụ những
loại muối khoáng nào? Quá trình hấp thụ xảy ra như thế nào chúng ta cùng tìm
hiểu qua tiết học hơm nay : Sự hút nước và muối khoáng ở rễ.


<i><b>Hoạt động Day – học</b></i>


<b>Hoạt động của GV và HS </b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của</b>
<b>cây.</b>


- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/ 35. 


Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục .


<b>I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI</b>
<b>MUỐI KHOÁNG.</b>


<b> 1 . N hu cầu nước của cây : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm


mục đích gì ?


+ Hãy dự đốn kết quả và giải thích ?


u cầu 2 nhóm trình bày và bổ sung.


-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của thí
nghiệm ở bài tập SGK/ 34. (đã làm ở nhà)


<b>Gợi ý:</b>


+ Khối lượng mẫu thí nghiệm sau khi
phơi sẽ tăng hay giảm ?


- Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, em có
nhận xét gì về nhu cầu nước của cây ?
- Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều nước ?
- Khi trồng cây, giai đoạn nào cây cần nước
nhiều nhất ?


Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của


cây ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối</b>
<b>khoáng của cây.</b>


-Yêu cầu 1-2 HS đọc to thí nghiệm 3 SGK/
25.



Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi mục 


SGK/ 36


-u cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


-Hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm: Giải
thích về tác dụng của muối lân, muối kali
đối với cây trồng.


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/


36


- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu
hỏi sau:


+ Em hiểu như thế nào về vai trị của muối
khống đối với cây ?


+ Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng
số liệu trên giúp em khẳng định điều
gì ?


+ Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối
khoáng của các loại cây, các giai đoạn
khác nhau trong chu kì sống của cây
không giống nhau.



- Yêu cầu HS trình bày tổng kết và ghi




Tất cả các cây đều cần nước.
Nhưng tuỳ vào từng loại cây, từng giai
đoạn mà cây cần lượng nước khác
nhau.


<b>2. Nhu cầu muối khoáng của cây.</b>


Rễ cây chỉ hấp thụ muối khống
hịa tan trong đất. Cây cần 3 loại muối
khống chính : đạm, lân, kali.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bảng.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Nêu vai trò của nước và muối khống đối với cây ?
- Có mấy loại muối khống chính cần cho cây ?
- u cầu HS đọc mục “em có biết ?”


<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc bài 11 SGK / 37,38


- Chuẩn bị thí nghiệm cho bài 14, mục 1: SGK/ 46



<b>D. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
...
<b>TUẦN: 6 Ngày soạn : / / 20 </b>


<b>TIẾT:11</b> Ngày dạy : / / 20


<i> </i>

Bài: 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (tt)



<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trị của
nước và 1 số loại muối khống chính đối với cây.


- Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khống hịa tan.


- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào.


- Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.


- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong
thiên nhiên.



<i><b> 2.Kĩ năng:</b></i>


<i>Rèn cho học sinh:</i> Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>C</b>.<b> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
<b> 1. Ổn định lớp:1’</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : không</b>
<b> 3. Hoạt động dạy – học: (40’)</b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Rễ cây hút nước và</b>
<b>muối khoáng.</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và
nghiên cứu thông tin SGK/ 37 làm


bài tập mục .


<i><b>Gợi y</b></i> cho HS: Chú ý vào dấu mũi tên
màu đỏ trong hình vẽ, đó là đường đi
của nước và muối khống hịa tan.


- GV u cầu HS trình bày bài làm của
nhóm.


- GV củng cố lại bằng tranh vẽ.


? Bộ phận nào của rễ chú yếu làm


nhiệm vụ hút nước và muối
khoáng.


? Tại sao sự hút nước và muối khống
của rễ khơng thể tách rời nhau ?


<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu những điều
kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút
nước và muối khống của cây


- Thơng báo các điều kiện bên ngoài ảnh
hưởng đến sự hút nước và muối
khống của cây: đất trồng, thời tiết và
khí hậu.


? Đất có ảnh hưởng tới sự hút nước và
muối khống như thế nào? Cho ví
dụ?


? Địa phương em có đất trồng thuộc
loại nào


? Theo em thời tiết, khí hậu có ảnh
hưởng như thế nào đến sự hút nước
và muối khoáng của cây


? Khi t0<sub> < 0</sub>0<sub>C </sub><sub></sub><sub>nước đóng băng, muối</sub>


khống khơng hịa tan rễ không



hút nước được.
-Nhận xét và ghi bảng.


<b>II. S ự hút nước và muối khoáng ở rễ : </b>
<b>1 . Rễ cây hút nước và muối khoáng.</b>




- Rễ cây hút nước và muối khống hịa tan
chủ yếu nhờ lơng hút.


- Nước và muối khống trong được lơng
hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ
đi lên các bộ phận của cây.


<b>2.</b> <b>Những điều kiện bên ngoài ảnh</b>
<b>hưởng đến sự hút nước và muối</b>
<b>khoáng của cây</b>


- Các yếu tố bên ngồi như thời tiết, khí
hậu, các loại đất khác nhau… có ảnh
hưởng tới sự hút nước và muối khoáng
của cây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b> 3. Củng cố: (3’)</b>


- Yêu cầu HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài SGK/ 39
- Đọc mục “Em có biết ?”


<b> 4. Dặn dò: (1’)</b>



- Học bài.


- Đọc bài 12 SGK / 40,41


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM</b>


…...
…...
……….
………
……….


<b>TUẦN:6 Ngày soạn : / / 20 </b>
<b>TIẾT: 12 Ngày dạy : / / 20</b>


<i><b> </b></i>

<b>Bài:12 BIẾN DẠNG CỦA RỄ</b>


<b>A.MỤC TIÊU</b>


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


- HS phân biệt 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giác mút. Hiểu được đặc
điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng.


- Nhận dạng được 1 số rễ biến dạng đơn giản thường gặp.


- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa.


<i><b> 2.Kĩ năng</b><b> : </b></i>Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát, phân tích mẫu, tranh vẽ.



<i><b> 3.Thái độ:</b></i> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


1. GV : Kẻ sẵn bảng: đặc điểm các loại rễ biến dạng SGK/ 40
Tranh vẽ 1 số loại cây có rễ biến dạng.


2. HS : Mỗi nhóm chuẩn bị: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, dây hồ tiêu, …


<b>C</b>.<b> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp : 1’</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : (10’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây ?
Loại đất nào cây hút được nhiều nước và muối khoáng ? (trả lời đúng theo nội
dung bài học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)


<b> 3. Bài mới : (30’)</b>
<i><b>Giới thiệu bài mới : </b></i>


GV: Chức năng chính của rễ là gì ?
HS: Hút nước và muối khống ni cây.


GV: Tuy nhiên do cây sống ở nhiều môi trường khác nhau  nhiều loại rễ đã


biến đổi để thực hiện chức năng riêng biệt gọi là rễ biến dạng.
<b>Hoạt động dạy h</b>ọc :


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình</b>
<b>thái của rễ biến dạng.</b>


-Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm: đặt
mẫu vật lên bàn quan sát Phân chia rễ


thành nhóm.


<i><b>Gợi ý: </b></i>


- Căn cứ vào đặc điểm giống nhau của rễ
để phân loại. VD:


+ Rễ cây ở dưới đất, phình to  xếp vào 1


nhóm.


+ Rễ bám vào thân cây  xếp vào 1 nhóm.


+ Rễ bám và hút chất dinh dưỡng của cây


xếp vào 1 nhóm.


- GV khơng nhận xét nội dung đúng sai mà
chỉ nhận xét hoạt động của các nhóm.


<b>Hoạt động 2 : Đặc điểm cấu tạo và chức</b>
<b>năng của rễ biến dạng.</b>



? Các nhóm các em đã phân loại ở trên
thuộc loại rễ gì ? Yêu cầu HS đọc


bảng SGK/ 40.


- Dựa vào đặc điểm bên ngoài của rễ biến
dạng Rễ biến dạng được chia thành bao


nhiêu loại ?


- GV treo bảng mẫu để HS tự sửa lỗi (nếu
có)


- Tiếp tục cho HS làm nhanh bài tập SGK/
41


-Câu hỏi củng cố:


+ Có mấy loại rễ biến dạng ?
+ Nêu chức năng của chúng ?


1. Rễ củ : Là rễ phình to chứa chất
dự trữ


Ví dụ : củ cà rốt, củ cải…


2. Rễ móc : Là rễ phụ mọc từ thân
và cành trên mặt đất, móc vào
trụ bám.



Ví dụ : Cây trầu khơng


3. Rễ thở : Là rễ cây sống trong
điều kiện thiếu khơng khí, rễ cây
khơng đâm xuống đất mà mọc
ngược lên trên mặt đất


Ví dụ : cây bụt mọc, cây si, cây
đa, cây mắm…


4. Giác mút : Là rễ biến thành giác
mút đâm vào thân hoặc cành của
cây khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Cây khoai tây, su hào có phải là rễ củ
khơng ?


- Vì sao đối với cây có rễ củ phải thu hoạch
củ trước khi ra hoa ?


- Rễ móc giúp cây leo lên, vậy nó có hút
chất dinh dưỡng không ?


- Tại sao khi cành cây xanh bị tầm gửi hoặc
dây tơ hồng bám vào thì người thường
chặt bỏ ca cành ?


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:


a. Rễ cây trầu khác, hồ tiêu là rễ móc.


b. Rễ cây củ cải, su hào, khoai tây là rễ củ.
c. Rễ cây mắm, cây bần, cây bụt mọc là rễ thở.
d. Rễ dây tơ hồng, cây tầm gửi là giác mút.
Đáp án : a,c,d.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học bài, làm bài tập SGK/ 42
- Đọc bài 13 SGK / 43,44


- Chuẩn bị 1 số mẫu vật: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ,
ngọn mùng tơi, rau má, …


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM</b>


…...
…...
…...
…...
………..
……….


<b>TUẦN: 7</b> <b>Ngày soạn : / / 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> </b></i>


Chương III:

<i><b> </b></i>

<b>THÂN</b>




<i><b> Bài 13 </b></i>: <b>CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN</b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngồi của thân gồm: thân chính, cành, chồi
ngọn và chồi nách.


- Phân biệt được 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa.


- Nhận biết, phân biệt được các loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.


<i><b> 2. Kĩ năng</b><b> : </b></i>Rèn cho học sinh<i>:</i>


- Kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


<i><b> 3. Thái độ:</b></i> giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


1. GV : Tranh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK/ 43,44.


2. HS : Chuẩn bị: cành râm bụt, cành hoa hồng, cây rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn mùng
tơi, rau má, …


<b>C</b>.<b> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp:1’</b>


2<b>. Hoạt động dạy – học: (39’)</b>


<b>Giới thiệu bài mới : </b>


- GV : Thân là cơ quan sinh dưỡng của cây. Vậy nó có chức năng gì ?
- HS : Vận chuyển các chất trong và nâng đỡ tán lá.


- GV : Thân bao gồm những bộ phận nào ? Và được chia làm mấy loại ?


<b>Hoạt động Dạy – Học </b>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo ngồi của</b>
<i><b>thân.</b></i>


- u cầu HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát,
so sánh với hình 13.1 SGK/ 43 trả lời câu
hỏi mục :


<b>I . CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN.</b>


- Thân cây gồm:
+ Thân chính.
+ Cành.


+ Chồi ngọn.
+ Chồi nách.


- Chồi nách gồm 2 loại:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>




+ Thân bao gồm những bộ phận nào ?
+ Nêu những điểm giống nhau giữa thân


và cành ?


+ Vị trí của chồi ngọn trên thân và cành?
+ Vị trí của chồi nách ?


+ Chồi ngọn sẽ phát triển thành bộ phận
nào của cây ?


- Yêu cầu HS đọc thông tin mục  SGK/43
trả lời câu hỏi: có mấy loại chồi nách ?


- Yêu cầu HS quan sát hình 3.2 SGK/ 43
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm sự giống và khác nhau về cấu tạo


giữa chồi hoa và chồi lá ?


+ Chồi hoa, chồi lá sẽ phát triển thành các
bộ phận nào của cây ?


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thân </b>


- GV : Việc phân chia các nhóm thân cây
dựa vào đặc điểm sau:


+ Vị trí của thân cây (nằm sát mặt đất hay


cao so với mặt đất)


+ Độ cứng mềm của thân cây.


+ Sự phân cành của thân (có hoặc khơng)
+ Thân tự đứng hay phải leo, bám vào vật


khác.


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK/ 44


Dựa vào đặc điểm khác nhau của thân cây


người thức ăn chia thân cây thành mấy


+ Chồi hoa: phát triển thành cành
mang hoa hoặc hoa.


<b>2 . CÁC LOẠI THÂN.</b>


- Thân đứng : 3 dạng


+ Thân gỗ : Cứng, cao, có cành
Ví dụ : cây bàng, cây mai…


+ Thân cột : Cứng, cao, không cành
Ví dụ : cây cau, cây dừa…


+ Thân cỏ : mềm, yếu, thấp
Ví dụ : lúa, cỏ…



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

loại ?


-Dựa vào những đặc điểm bên ngoài của
thân Hãy hoàn thành bảng SGK/ 45


<b>3. Củng cố: (4’) </b>


Câu 1:<i><b>Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:</b></i>


a.Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột.


b.Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ.
c.Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ.


d.Thân cây đậu đũa, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo.
Đáp án: a,b,d.


Câu 2: Ch<i><b>ọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây </b></i>:
- Có 2 loại chồi nách:


+ … … … phát triển thành cành mang lá.


+… … … phát triển thành cành mang hoa hoặc … … … ….
- Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại :


+ thân … … … … gồm: … … … … , … … … , … … …
+ thân … … … … gồm: … … … … , … … … .


+ thân bò.



<b>4. Dặn dò: (1’)</b>


- Học bài, làm bài tập SGK/ 45


- Chuẩn bị thí nghiệm SGK/ 46 trước ở nhà.


<b>.</b>


<b>D.RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>TUẦN: 7 Ngày soạn : / / 20</b>


<b>TIẾT:14</b> <b> Ngày dạy : / / 20</b>


<i><b> </b></i>

<i><b>Bài 14: </b></i>

<b>THÂN DÀI RA DO ĐÂU ?</b>


<b>A.MỤC TIÊU</b>


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


- Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: thân dài ra do phần ngọn.


- Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện
tượng trong thực tế sản xuất.


<i><b> 2.Kĩ năng:</b></i>Rèn cho học sinh kĩ năng tiến hành thí nghiệm, quan sát, so sánh.


<i><b> 3.Thái độ:</b></i> Giáo dục lịng u thích thực vật, bảo vệ thực vật.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>



1. GV : - Tranh phóng to hình 14.1 và SGK/ 46
- 2 chậu trồng cây đã thí nghiệm.


2. HS : Báo cáo kết quả thí nghiệm.


<b>C</b>.<b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (7’)</b>


- Thân cây bao gồm những bộ phận nào ? Chồi nách được chia làm mấy loại?
Nêu sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá? (trả lời đúng theo nội dung bài học
= 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)


- Thân được chia làm bao nhiêu loại ? cho ví dụ ? (trả lời đúng theo nội dung bài
học = 7 điểm + 3 điểm có làm bài và chuẩn bị bài ở nhà)


<b> 3. Bài mới : (32’)</b>


 <i><b>Giới thiệu bài mới </b><b> : </b></i> Trong thực tế khi trồng 1 số lồi cây như: hoa hồng, rau
ngót thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân cây để làm gì ? Để trả lời cho
câu hỏi này, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay :


 <i><b>Hoạt động Dạy – Học</b></i>


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của</b></i>
<i><b>thân</b></i>



- GV cho HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV ghi nhanh kết quả lên bảng.


Yêu cầu HS thảo luận nhóm.


Trả lời các câu hỏi mục 


+ So sánh chiều cao của 2 nhóm cây
trong thí nghiệm: ngắt ngọn và
không ngắt ngọn.


+ Từ thí nghiệm trên, em hãy cho biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

thân cây dài ra do bộ phận nào ?
+ Hãy giải thích vì sao thân cây có thể


dài ra được ?


<i><b>Gợi ý: </b></i>


+Những tế bào nào có khả năng phân
chia.


+Ở phần ngọn cây có mơ phân sinh.
-u cầu 1-2 nhóm trình bày.


-Thân cây của 1 số cây có sự dài ra khác
nhau, cụ thể khác nhau như thế nào ?



Yêu cầu HS đọc thông tin mục 


SGK/47.


Theo em thân dài ra do đâu ?


<i><b>Hoạt động 2 : Giải thích những hiện</b></i>
<i><b>tượng thực tế </b></i>


- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/47


Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:


+ Tại sao những cây như: bông, đậu, cà
phê … trước khi ra hoa người ta
thường ngắt ngọn ?


+ Tại sao những cây lấy gỗ, lấy sợi
người ta phải tỉa cành ?


<i><b>- GV giải thích thêm: </b></i>


+ Khi bấm ngọn cây không cao lên
được nữa, chất dinh dưỡng tập trung
cho chồi lá và chồi hoa phát triển.
+ Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây


lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần
thân, sợi dài.



<i><b>- Vận dụng trả lời những hiện tượng</b></i>
<i><b>trong thực tế:</b></i>


+ Tại sao người ta thường cắt thân cây
rau ngót ?


+ Theo em người ta thường bấm ngọn
và tỉa cành để làm gì ?


Trong thực tế những cây nào thường


bấm ngọn, tỉa cành ?


-Thân cây dài ra do sự phân chia tế
bào ở mô phân sinh ngọn.


-Khi bấm ngọn cây sẽ phát triển nhiều
chồi, hoa, quả. Còn khi tỉa cành cây
tập trung phát triển chiều cao.


<b>2. GIẢI THÍCH NHỮNG HIỆN</b>
<b>TƯỢNG THỰC TẾ.</b>


- Bấm ngọn hoặc tỉa cành để tăng
năng suất cây trồng.


- Bấm ngọn những loại cây lấy quả,
hạt, thân.


- Tỉa cành những cây lấy gỗ, lấy sợi.



<b>4. Củng cố: (4’)</b>


Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a.Rau muống c.Hoa hồng e.Cây mây


b.Bằng lăng d.Mướp g.Mía


Đáp án: a,c,d.
Câu 2: <i><b>Thân dài ra do:</b></i>


a.Sự lớn lên và phân chia tế bào. c.Mô phân sinh ngọn.


b.Chồi ngọn. d.Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh.
Đáp án: d.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học bài. Trả lời câu hỏi SGK/ 47
- Đọc bài 15 SGK / 49,50


- Ôn lại bài :“Cấu tạo miền hút của rễ”


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


...
...


<b>TUẦN: 8 Ngày soạn : / / 20</b>


<b>TIẾT:15</b> <b> Ngày dạy : / / 20</b>


<i><b> </b></i>

<i><b>Bài 15</b></i>

<b>:</b>

CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON


<b>A.MỤC TIÊU</b>


<i><b> 1.Kiến thức:</b></i>


- HS nắm được đặc điểm cấu tạo trong của thân non, so sánh với cấu tạo trong của
rễ (miền hút)


- Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của
chúng.


<i><b> 2.Kĩ năng</b><b> : </b></i> Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh.


<i><b> 3.Thái độ</b><b> : </b></i> Giáo dục lịng u q thiên nhiên, bảo vệ cây.


<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


1. GV : Tranh phóng to hình 15.1 và 10.1 SGK/ 49,32
Bảng phụ: “ Cấu tạo trong của thân non”
2. HS : Ôn lại bài “Cấu tạo miền hút của rễ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>C</b>.<b>TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp:1’</b>



<b> 2. Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>


- Vì sao thân có thể dài ra được ?


- Bấm ngọn và tỉa cành cho cây có lợi ích gì ? Những cây nào thì nên bấm ngọn,
những cây nào thì nên tỉa cành ? Cho ví dụ ?


<b> 3. Bài mới : (32’)</b>
<i><b>G</b></i>


<i><b> iới thiệu bài mới</b><b> : </b></i>Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về hình dạng ngồi của thân.
Vậy cấu tạo trong của thân như thế nào? Có đặc điểm gì giống và khác so với cấu
tạo trong của rễ. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<i><b>Hoạt động Dạy – Học </b></i>


<b>Hoạt động của GV – HS </b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các tạo chức</b></i>
<i><b>năng phần vỏ</b></i>


- Treo tranh vẽ hình 15.1 yêu cầu HS


quan sát để xác định phần vỏ của thân
non.


+ Phần vỏ có cấu tạo như thế nào?


+ Lớp biểu bì có đặc điểm gì khác so với


lớp biểu bì ở rễ?


+ Thịt vỏ có đặc điểm gì?
+ Phần vỏ có chức năng gì?


- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hồn
thành bảng: Cấu tạo và chức năng phần
vỏ của thân non.


<i><b>Hoạt động</b><b> 2</b><b> : Tìm hiểu các tạo chức</b></i>
<i><b>năng phần trụ giữa của thân non</b></i>


- GV yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình vẽ
và cho biết :


+ Trụ giữa của thân có đặc điểm gì giống
và khác với trụ giữa của rễ?


+ Vị trí của các bó mạch trong thân như
thế nào?


+ Ruột có đặc điểm và chức năng gì?


<b>I. VỎ</b> :
1. Biểu bì :


- Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sít
nhau.


- Chức năng : Bảo vệ các phần trong


của thân


2. Thịt vỏ : gồm nhiều lớp tế bào có
kích thước lớn, trong đó có những tế
bào chứa diệp lục




II. <b>Trụ giữa</b> : gồm


1. <b>Bó mạch</b> : Các bó mạch xếp thành
vịng


- Các mạch rây xếp vịng ngồi : vận
chuyển chất hữu cơ


- Các mạch gỗ xếp vòng trong : vận
chuyển nước và muối khoáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Chú thích vào sơ đồ: “Cấu tạo trong của thân non”


- Yêu cầu HS đọc kết luận và mục “ Điều em nên biết ?” SGK/ 50


<b>5. dặn dò: (1’) : </b>Học bài.Đọc bài 16 SGK / 51,52


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...


………
………
………
……….


<b>TUẦN: 8 Ngày soạn : / / 20</b>


<b>TIẾT:16</b> <b> Ngày dạy : / / 20</b>


<b> </b>

Bài 16: THÂN TO RA DO ĐÂU ?


<b>A.MỤC TIÊU</b>


<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- HS trả lời được câu hỏi: thân to ra do đâu ?


- Phân biệt được dác và ròng: Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ
hàng năm.


<i><b> 2 .Kĩ năng:</b></i>


Rèn cho học sinh <i>:</i> Kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.


<i><b> 3. Thái độ:</b></i> Có ý thức bảo vệ thực vật.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


1. GV : 1 đoạn thân gỗ già cưa ngang ( thớt gỗ trịn)


Tranh phóng to hình 15.1, 16.1, 16.2 SGK/ 49, 51, 52


2. HS : Đọc bài 16 SGK/ 51,52


<b>C</b>.<b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp:1’</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (10’)</b>


-Cấu tạo trong của thân non được chia làm mấy phần ? Nêu tên và chức năng
của từng bộ phận ?


-Cấu tạo trong của thân non có đặc điểm gì khác với cấu tạo trong miền hút của
rễ ?


<b>3. Bài mới : (30’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

giúp cây cao lên, vậy còn thân to lên là nhờ đâu? Chungs ta cùng tìm
hiểu qua nội dung bài học hôm nay.


 <b>Hoạt động Dạy – Học : </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh</b></i>


-GV treo tranh vẽ hình 15.1 và 16.1 Yêu


cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi sau: Cấu
tạo trong của thân trưởng thành có đặc điểm
gì khác cấu tạo trong của thân non ?



-<i><b>Giải thích:</b></i> Cấu tạo trong của thân trưởng
thành cũng có phần biểu bì nhưng già và
cứng.


-u cầu HS đọc thông tin mục  SGK/51


Hãy thảo luận nhóm để trả lời 3 câu hỏi


sau:


+ Vỏ cây to ra nhờ bộ phận nào?
+Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào ?
+Thân cây to ra do đâu ?


<b>Hoạt động 2</b><i><b> : Nhận biết vòng gỗ hằng năm,</b></i>
<i><b>tập xác định tuổi cây. (10’)</b></i>


-Yêu cầu 1 HS đọc to phần thông tin SGK/
51,52 và mục “Em có biết ?” Tập đếm


vịng gỗ, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
sau:


+ Vịng gỗ hằng năm là gì ?


+ Tại sao có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ
sáng


<b>1 . TẦNG PHÁT SINH.</b>



- Thân cây to ra do sự phân chia
các tế bào mô phân sinh ở <i><b>tầng sinh</b></i>
<i><b>vo</b></i> và <i><b>tầng sinh trụ</b></i>.





<b>2 . VÒNG GỖ HẰNG NĂM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

+ Làm thế nào biết được tuổi của cây ?
<b>Hoạt động 3</b><i><b> : Tìm hiểu dác và rịng</b></i>


-u cầu HS hoạt động độc lập để trả lời
các câu hỏi:


+ Theo em thế nào là dác, thế nào là rịng ?
+ Hãy tìm sự khác nhau giữa dác và ròng


-Tổng kết các ý kiến và yêu cầu HS phân
biệt dác và ròng trên mẫu vật thật.


-Trong thực tế người ta chặt gỗ xoan rồi
ngâm xuống ao, sau 1 thời gian vớt lên có
hiện tượng: phần bên ngồi của thân bong
ra nhiều lớp mỏng, cịn phần bên trong<i> rất</i>
<i>cứng chắc.</i> Tại sao có hiện tượng này?


-Khi làm cật nhà, làm trụ cầu, thanh đường
ray xe lửa …, theo em người ta thường sử
dụng phần nào của thân cây ?






<b>3 . DÁC VÀ RÒNG.</b>


Thân cây gỗ già có dác và rịng.


+Dác là lớp gỗ màu sáng, nằm ở bên
ngồi.


+Rịng là lớp gỗ màu sẫm, cứng chắc
nằm ở bên trong.




<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Thân cây to ra do đâu ?


- Người ta có thể xác định tuổi của cây bằng cách nào ?


- Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng ?


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>
- Học bài.


- Đọc bài 17 SGK / 54,55


- Thực hiện thí nghiệm ở mục 1 SGK/ 54 với cánh hoa hồng hay hoa huệ trắng


cắm vào nước có pha màu đỏ hoặc xanh. Quan sát sự đổi màu của cách hoa vào
các thời điểm 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ sau đó.


- Ơn lại bài cấu tạo trong của thân non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

...
...


<b>TUẦN: 9 Ngày soạn : / / 20</b>


<b>TIẾT: 17</b> <b> Ngày dạy : / / 20</b>


<i><b> </b></i>

Bài 17: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN


<b>A.</b> <b>MỤC TIÊU</b>


<i><b> 1. Kiến thức :</b></i>


HS biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh:


+ Nước và muối khoáng từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ


+ Các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây.


<i><b> 2. Kĩ năng :</b></i>


Rèn cho học sinh <i>:</i> Kĩ năng thao tác thực hành.


<i><b> 3. Thái đ</b><b> ộ :</b></i> Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>



1. GV : Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: hồng, cúc, huện, loa kèn, …
2. HS : Làm thí nghiệm theo nhóm ghi kết quả quan sát vào giấy nháp.


<b>C</b>. <b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp :1’</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : (7’)</b>
- Thân cây to ra do đâu ?


- Người ta có thể xác định tuổi của cây bằng cách nào ?


- Tìm điểm khác nhau cơ bản giữa dác và ròng ?


<b> 3. Hoạt động dạy – học: (32’)</b>
<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>


<i><b>Hoạt động Dạy – Học : </b></i>


<b>Hoạt động của Dạy – Học </b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Tìm hiểu sự vận chuyển nước</b></i>
<i><b>và muối khống hịa tan</b></i>


- u cầu các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm ở nhà.


- Quan sát kết quả của các nhóm, so sánh với
SGK GV thơng báo những nhóm có kết quả



đúng. Chấm điểm.


- Yêu cầu HS quan sát kết quả thí nghiệm mà
GV đã chuẩn bị. Hướng dẫn HS cắt lát


mỏng qua cành của nhóm  Quan sát bằng


<b>1.VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ </b>
<b>MUỐI KHỐNG HỊA TAN.</b>


- Thí nghiệm: SGK/ 54


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

kính hiển vi.


- Yêu cầu HS quan sát, xác định chỗ nhuộm
màu của cành hoa.


+ Chỗ bị nhuộm màu là bộ phận nào của
thân ?


+ Nước và muối khoáng được vận chuyển qua
phần nào của thân ?


- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét.


<i><b>Hoạt động </b><b> 2 : Tìm hiểu sự vận chuyển chất</b></i>
<i><b>hữu cơ.</b></i>


- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân: đọc thí
nghiệm, quan sát hình 17.2 SGK/ 55



Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:


+ Giải thích vì sao mép vỏ ở phía trên chỗ cắt
phình to ra ? vì sao mép vỏ ở phía dưới
khơng phình to ra ?


+ Mạch rây có chức năng gì ?


+ Nhân dân thức ăn thường làm thế nào để
nhân giống nhanh cây ăn quả như: cam,
bưởi, nhãn, vải, hồng xiêm, …?


<b>2.VẬN CHUYỂN CHẤT HỮU</b>
<b>CƠ.</b>


Các chất hữu cơ trong thân
được vận chuyển nhờ mạch rây


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- HS trả lời các câu hỏi 1,2 SGK/ 56


- Làm bài tập SGK/ 56


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>
- Học bài.


- Đọc bài 18 SGK / 57,58



- Chuẩn bị 1 số loại củ như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ dong
thức ăn, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.


<b>D. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
………
………
……….


<b>TUẦN: 9 Ngày soạn : / / 20</b>
<b>TIẾT: 18 Ngày dạy : / / 20</b>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>A.MỤC TIÊU</b>
<i><b> 1. Kiến thức:</b></i>


- Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng
của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh.


- Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên.


<i><b> 2. Kĩ năng:</b></i>


Rèn cho học sinh<i>:</i> Kĩ năng quan sát mẫu vật thật, nhận biết kiến thức qua quan
sát so sánh.


<i><b> 3. Thái độ:</b></i> Giáo dục lịng say mê mơn học, u thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.



<b>B.CHUẨN BỊ: </b>


1. GV : Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 SGK/ 57,58.


Mẫu vật thật: củ su hào còn đủ cành, củ khoai tây đã lên mầm, củ gừng(rửa
sạnh) có mầm, …


Tên mẫu vật <sub>thân biến dạng</sub>Đặc điểm của Chức năng đối<sub>với cây</sub> <sub>biến dạng</sub>Tên thân
Củ su hào Thân củ nằm<sub>trên mặt đất </sub> Dự trữ chất dinh<sub>dưỡng </sub>


Thân củ
Củ khoai tây <sub>dưới mặt đất </sub>Thân củ nằm Dự trữ chất dinh<sub>dưỡng</sub>


Củ gừng Thân rễ nằm<sub>trong đất </sub> Dự trữ chất dinh<sub>dưỡng</sub> Thân rễ
Củ dong ta Thân rễ nằm<sub>trong đất </sub> Dự trữ chất dinh<sub>dưỡng</sub> Thân rễ
Xương rồng Thân mọng nước<sub>nằm trên mặt đất</sub> Dự trữ nước.<sub>quang hợp</sub> Thân mọng<sub>nước</sub>


2. HS : Chuẩn bị 1 số loại củ như: củ khoai tây có mầm, củ su hào, củ gừng, củ
dong thức ăn, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm.


<b>C</b>. <b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp : 1’</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : (7’)</b>


- Em hãy mơ tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và
muối khoáng.


- Theo em mạch rây của thân giữ chức năng gì ?



<b>3. Hoạt động dạy – học: (32’)</b>
<b>Giới thiệu bài mới</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>a. Quan sát các loại củ tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là</b></i>
<i><b>thân.</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát tất cả các loại củ đã mang đến lớp
thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi mục  (thứ nhất):


-Quan sát các loại củ tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân ?


<i><b>Gợi ý:</b></i> HS tìm lá, các loại chồi như: chồi nách, chồi là và
chồi ngọn. (Chú ý: bóc vỏ củ dong, tìm dọc củ có những
mắt nhỏ đó là chồi nách cịn các vỏ hình vảy là lá)


+Kiểm tra các loại củ và phân loại chúng thành các nhóm
dựa trên vị trí của nó so với mặt đất, hình dạng củ.


+Hãy quan sát củ gừng và củ dong ta. Tìm đặc điểm giống
nhau giữa chúng ?


+Hãy quan sát củ khoai tây và củ su hào. Ghi lại những đặc
điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng ?


-u cầu các nhóm trình bày.


Vậy các loại thân trên có tên gọi là gì ? u cầu HS đọc



thông tin mục  SGK/58


-Các loại thân trên có đặc điểm và chức năng gì ? Các em


hãy thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:


+Thân củ có đặc điểm gì ? chức năng của thân củ đối với
cây ?


+Kể tên 1 số cây thuộc loại thân củ và cơng dụng của chúng
?


+Thân rễ có đặc điểm gì ? chức năng của thân rễ đối với cây
?


+Kể tên 1 số loại cây thuộc loại thân rễ và nêu công dụng,
tác hại của chúng ?


<i><b>b.Quan sát thân cây xương rồng.</b></i>


-Yêu cầu HS quan sát thân cây xương rồng  Cây xương


rồng thường sống ở đâu ?


-GV dùng que nhọn đâm vào thân cây xương rồng.Yêu cầu


HS nhận xét ?


-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
+Thân cây xương rồng chứa nhiều nước có tác dụng gì ?


+sống trong điều kiện nào lá biến thành gai ?


+kể tên 1 số cây mọng nước.


-u cầu các nhóm trình bày, nhận xét.  Tổng kết.


<i><b>Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của 1 số loại thân biến</b></i>
<i><b>dạng.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc mục  SGK/ 59 và hoàn thành bảng.


-Yêu cầu đại diện 1-2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận


<b>TIN VỀ 1 SỐ LOẠI</b>
<b>THÂN BIẾN DẠNG.</b>


<b>2. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC</b>


<b>NĂNG CỦA 1 SỐ LOẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

xét, bổ sung.


-GV: Chú ý: thân cây xương rồng có khả năng dự trữ nước
và quang hợp.


Bảng SGK/ 59 (đã sửa
chữa)


<b>4. Củng cố: (4’)</b>



Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:


Câu 1: <i><b>Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm tồn cây có thân rễ:</b></i>


a. Cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt.
b. Cây dong riềng, cây cải, cây gừng.
c. Cây khoai tây, cây cà chua, cây củ cải.
d. Cây cỏ tranh, cây nghệ, cây củ dong.
Đáp án: câu d.


Câu 2: <i><b>Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm những thân cây mọng</b></i>
<i><b>nước:</b></i>


a. Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng.
b. Cây mít, cây nhãn, cây sống đời.


c. Cây giá, cây trường sinh lá tròn, cây táo.
d. Cây nhãn, cây cải, cây su hào.


Đáp án: câu a.


-Theo em cây chuối có phải là thân biến dạng khơng ?


Đáp án: cây chuối có thân củ nằm dưới đất, thân cây chuối trên mặt đất thực
chất chỉ là thân giả gồm các bẹ lá mọng nước.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập SGK/ 60
-Đọc bài 19 SGK / 61,62



-Ôn tập lại các kiến thức trong các chương: I, II, III.


_________________________________________________________________


<b>Tuần: 10 Ngày soạn : / / 20</b>
<b>Tiết: 19 Ngày dạy : / / 20</b>




<b>ÔN TẬP</b>



<b>A.</b> <b>MỤC TIÊU</b>


Giúp HS củng cố lại những kiến thức đã học trong các chương I, II, III.


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


1. GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập.


2. HS : Ôn tập lại các kiến thức trong các chương: I, II, III.


<b>C</b>. <b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>3. Hoạt động dạy – học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ</b></i>


-GV dùng câu hỏi gợi nhớ lại kiến
thức đã học.


+Trình bày đặc điểm chung của thực
vật ?


+Tế bào thực vật có hình dạng và kích
thước như thế nào ? Bao gồm những
bộ phận nào ? Nêu chức năng của từng
bộ phận ?


+Theo em do đâu mà tế bào thực vật
có thể lớn lên và phân chia được ?
+Rễ được chia làm mấy loại ? nêu đặc
điểm của từng loại ?


+Rễ có mấy miền chính ? Nêu chức
năng của từng miền ? Theo em miền


nào là miền quan trọng nhất ? Vì sao ?


+Nêu cấu tạo miền hút của rễ?


+Theo em nếu thiếu nước cây có sống
được khơng ? Cây cần bao nhiêu loại
muối khống chính?


+Thân cây bao gồm những bộ phận


nào ? Nêu sự giống và khác nhau giữa
mầm hoa và mầm lá ?


+Do dâu thân có thể dài ra và to lên
được ?


+ Sự vân chuyển nước và muối khoáng


- HS: hoạt động cá nhân: nhớ lại kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.


+ Đặc điểm chung của thực vật:
Tự tổng hợp được chất hữu cơ


Phần lớn khơng có khả năng di chuyển.
Phản ứng chậm với các kích thích bên
ngồi.


+ Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và
kích thước khác nhau, gồm:


Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng
nhất định.


Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế
bào.


Chất tế bào: chứa các bào quannơi diễn


ra hoạt động sống cơ bản của tế bào.


Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của
tế bào.


+ Tế bào có thể lớn lên được nhờ q trình
trao đổi chất. Nhưng có thể phân chia
được nhờ các tế bào ở mơ phân sinh.
+ Có 2 loại rễ chính:


Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con.


Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc
thân.


+Rễ có 4 miền:


Miền trưởng thành: dẫn truyền.


Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.


Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.


Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.


+Miền hút gồm:


Vỏ: biểu bì có nhiều lơng hút và thịt vỏ.
Trụ giữa gồm bó mạch (mạch rây, mạch gỗ)
và ruột.


+Tất cả các loại cây đều cần nước. Cây cần


nhiều muối đạm, muối lân, muối kali.


+Thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và
chồi nách.


Chồi hoa và chồi lá đều có mầm lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

của cây diễn ra như thế nào ? hoa có mầm hoa.


+Thân có thể dài ra do sự phân chia tế bào ở
mô phân sinh ngọn.


thân có thể to ra do sự phân chia các tế bào
mô sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
+Sự vận chuyển nước và muối khoáng của
cây:


Nước và muối khống  lơng hút vỏ mạch


gỗ  các bộ phận của cây: thân , lá.
<i><b>Hoạt động 2: Bài tập.</b></i>


Bài tập 1: Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:


Câu 1: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa?
a. Củ nhanh bị hư.


b. Sai khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm nhiều.
c. Sau khi ra hoa chất lượng và khối lượng củ giảm.
d. Để cây ra hoa được.



Câu 2: Điểm giống nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ là:
a.Có cấu tạo từ tế bào.


b.Vỏ bảo vệ các phần bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp.
c.Gồm 2 bộ phận chính: vỏ và trụ giữa.


d.Cả a,b,c đều đúng.
e. a và c đều đúng.


Câu 3: Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ là:
a.Miền hút của rễ có mang lơng hút cịn thân non thì khơng mang lơnh
hút.


b.Phần vỏ của thân non có chứa chất dự trữ cịn vỏ của miền hút thì
khơng chứa chất dự trữ.


c.Bó mạch của miền hút có mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ. Còn ở thân
non, mạch rây nằm ở ngồi và mạch gỗ ở phía trong.


d. a và c đều đúng.
e. b và c đều đúng.


Bài tập 2: Hãy mơ tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và
muối khoáng ?


Bài
tập
1:
Câu


1: b.


Câu
2: e.


Câu
3: d.


<b>4. Dặn dò: </b>Học bài. Kiểm tra 1 tiết.


_________________________________________________________________


<b>TUẦN: 10 Ngày soạn : / / 20</b>
<b>TIẾT: 20 Ngày dạy : / / 20</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

-Củng cố lại các kiến thức ở chương I, II, III.
-Vận dụng thành thạo các dạng câu hỏi:


+Trắc nghiệm khách quan, điền khuyết.
+Tự luận


<b>B. CHUẨN BỊ: </b>


<i><b> 1. Giáo viên :</b></i> Đề kiểm tra 1 tiết


<b> 2. Học sinh:</b> Ôn tập kiến thức ở chương II.


<b>C</b>. <b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>



<b> 2. Hoạt động:</b>


- GV: Phát đề kiểm tra.
- HS: Làm bài kiểm tra.
<b>Nội dung đề kiểm tra</b>
<b>Câu I:</b> (1 điểm)


<b> Chọn câu trả lời đúng cho các câu sau bằng cách đánh dấu (X) vào ô trống:</b>


1. <i><b>Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:</b></i>


a.  Cấu tạo miền hút gồm: vỏ và trụ giữa.


b.  Có mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất đi nuôi cây.


c.  Có nhiều lơng hút có chức năng hấp thụ nước và muối khống.


d.  Có ruột chứa chất dự trữ.


2. <i><b>Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm tồn cây có thân rễ:</b></i>


a.  Cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt.


b.  Cây dong riềng, cây cải, cây gừng.


c.  Cây khoai tây, cây cà chua, cây củ cải.


d.  Cây cỏ tranh, cây nghệ, cây củ dong.
<b>Câu II:</b> (4,5 điểm)



<b>Điền vào chỗ trống ( … … ) các từ hoặc cụm từ đã cho dưới đây:</b>


1. <i><b>Duy trì và phát triển nịi giống, cơ quan sinh sản, cơ quan sinh dưỡng, nuôi</b></i>
<i><b>dưỡng</b></i>


- Rễ, thân, lá là: … … …


- Hoa, quả, hạt là: … … … …


- Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh dưỡng là: … … … …
… … … …


- Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh sản là: … … … …
… … …


2. <i><b>Muối khoáng, muối đạm, nước, muối lân, khác nhau, muối kali</b></i>
- Tất cả các cây đều cần … … …


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nhu cầu nước và muối khoáng là … … … đối với từng loại
cây, các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây.


3. <i><b>Nhân, màng sinh chất, không bào, chất tế bào </b></i>


- … … … bao bọc ngoài chất tế bào.


- … … … là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan,
nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.


- … … … có cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào.



- … … … chứa dịch tế bào.


4. <i><b>vận chuyển chất hữu cơ, gỗ, vận chuyển nước và muối khoáng, rây</b></i>


- Mạch … … … gồm những tế bào sống, có màng mỏng, có chức năng …
… … … …


- Mạch … … … gồm những tế bào hóa gỗ dày, khơng có chất tế bào, có
chức năng … … … …


<b>Câu III:</b> (2 điểm)


Mơ tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng


<b>Câu IV:</b> (2,5 điểm)


Em hãy chú thích cho hình bên và cho biết chức năng từng bộ phận của thân non.


<b>3. ĐÁP ÁN :</b>
<b>Câu I:</b> (1 điểm)


1. c 2. d


<b>Câu II:</b> ( 4,5 điểm) (mỗi từ hoặc cụm từ điền đúng đạt 0,25 điểm)
1. -cơ quan sinh dưỡng


-cơ quan sinh sản
-ni dưỡng



-duy trì và phát triển nòi giống
2. -nước


-muối khoáng, muối đạm, muối lân, muối kali
-khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

-chất tế bào
-nhân
-không bào


4. -rây, vận chuyển chất hữu cơ


-gỗ, vận chuyển nước và muối khống


câu III: mơ tả thí nghiệm đúng và rút ra kết quả của thí nghiệm đạt 2 điểm.
Câu IV: chú thích đúng: 1 điểm


Nêu đúng chức năng của từng phần đạt 1,5 điểm.


<b>4. Thu bài </b>
<b>5. Dặn dò: </b>


- Đọc bài 19 SGK / 61,62


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×