Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đảng lãnh đạo ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (593.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>


<b> TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN</b>


---



---





<b>NGUYỄN THỊ DUYÊN </b>


<b>ĐẢNG LÃNH ĐẠO Ƣ́NG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>



<b> CÔNG NGHÊ</b>

<b>̣ SINH HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP </b>



<b>TƢ̀ NĂM 1996 ĐẾN NĂM 2014</b>






<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ </b>




<b> </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI </b>


<b> TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN</b>
<b>KHOA LỊCH SỬ </b>



---



---





<b>NGUYỄN THỊ DUYÊN </b>


<b>ĐẢNG LÃNH ĐẠO Ƣ́NG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN </b>



<b> CÔNG NGHÊ</b>

<b>̣ SINH HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP </b>



<b>TƢ̀ NĂM 1996 ĐẾN NĂM 2014 </b>





Chuyên ngành: Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
Mã số : 60 22 03 15




<b>LUẬN VĂN THẠC SĨ LỊCH SỬ </b>


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Vũ Quang Hiển


<b> </b>


<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MỤC LỤC </b>


MỞ ĐẦU ... 1


Chƣơng 1: CHỦ TRƢƠNG VÀ SỰ CHỈ ĐẠO CỦA ĐẢNG VỀ ỨNG DỤNG VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP TỪ NĂM
1996 ĐẾN NĂM 2005 ... <b>Error! Bookmark not defined.</b>
<b>1.1. </b>Thực trạng ứng dụng công nghê ̣ sinh ho ̣c nông nghiệp ở Việt Nam và chủ
trƣơng của Đảng
...
<b>Error! Bookmark not defined. </b>
1.1.1Thực trạng ứng dụng công nghê ̣ sinh ho ̣c nông nghiệp ở Việt Nam. <b>Error! </b>
<b>Bookmark not defined.</b>
1.1.2. Chủ trƣơng của Đảng ... 10


1.2. Sự chỉ đạo của Đảng ... 17


1.2.1 Thể chế hóa chủ trƣơng của Đảng ... 17


1.2.2. Chỉ đạo xây dƣ̣ng tiềm lƣ̣c để phát triển công nghê ̣ sinh ho ̣c ... 18


1.2.3. Chỉ đạo nghiên cứu công nghệ sinh học trong nông nghiệp ... 25


1.2.4. Chỉ đạo ứng dụng công nghê ̣ sinh ho ̣c vào sản xuất nông nghiê ̣p... 31


Tiểu kết chƣơng 1... 42


Chƣơng 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG NÔNG NGHIỆP TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM
2014 ... 44



2.1. Những yếu tố tác động đòi hỏi đẩy mạnh ứng dụng và phát tiển công nghệ
sinh học trong nông nghiệp ở Việt Nam và chủ trƣơng của Đảng ... 44


2.1.1 Những yếu tố tác động đòi hỏi đẩy mạnh ứng dụng và phát tiển công
nghệ sinh học trong nông nghiệp ở Việt Nam. ... 44


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.2.Hiện thực hóa chủ trƣơng của Đảng ... 53


2.2.1. Thể chế hóa chủ trƣơng của Đảng ... 53


2.2.2. Xây dƣ̣ng tiềm lƣ̣c để phát triển công nghê ̣ sinh ho ̣c ... 61


2.2.3. Nghiên cứu công nghệ sinh học nông nghiệp ... 65


2.2.4. Ứng dụng công nghệ sinh ho ̣c vào sản xuất nông nghiê ̣p ... 69


Tiểu kết chƣơng 2... 77


CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MỘT SỐ KINH NGHIỆM ... 79


3.1 Nhận xét ... 79


3.1.1 Ƣu điểm ... 79


3.1.2. Hạn chế ... 89


3.2. Một số kinh nghiệm ... 96


Tiểu kết chƣơng 3... <b>Error! Bookmark not defined.</b>


KẾT LUẬN ... 103


TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 106


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1
<b>MỞ ĐẦU </b>


<b>1. Lý do chọn đề tài </b>


KHCN là một lĩnh vực đóng vai trị quan trọng trong sự nghiệp phát triển
tồn cầu. Cuô ̣c cách ma ̣ng khoa ho ̣c nhƣ̃ng năm đầu của thế kỉ XX đã làm thay đổi
cục diện thế giới , nền kinh tế thế giới có nhƣ̃ng bƣớc đô ̣t phá quan tro ̣ng , các nƣớc
tƣ bản ở hầu hết châu Âu đã biết tâ ̣n du ̣ng nhƣ̃ng thành tƣ̣u KHCN vào phát triển
đất nƣớc ta ̣o ra nhƣ̃ng sƣ̣ vƣợt trô ̣i trên mô ̣t loa ̣t các mă ̣t so với các nƣớc ở các châu
lục khác. Chính sự thay đởi đó cho thấy tầm quan tro ̣ng của KHCN đới với đời sớng
của lồi ngƣời và vì vậy mà hầu hết các nƣớc trên thế giới luôn xác định KHCN là
mô ̣t đô ̣ng lƣ̣c quan tro ̣ng giúp phát triển kinh tế.


Bƣớc sang thế kỷ XXI, KHCN ngày càng phát triển và đ ạt đến trình độ
cao. Các ngành KHCN nhƣ công nghệ thông tin, công nghê ̣ vật liệu mới, công nghê ̣
sinh ho ̣c… đƣợc chú tro ̣ng và đầu tƣ ma ̣nh mẽ , đƣợc áp du ̣ng rô ̣ng rãi, phổ biến vào
đời sống hoa ̣t đô ̣ng hàng ngày của con ngƣời ta ̣o ra nhiều kết quả nhƣ mong muốn ,
làm thay đổi diện mạo của nhiều nƣớc.


Với vai trò quan tro ̣ng nhƣ vâ ̣y , Viê ̣t Nam luôn coi KHCN là động lực quan
trọng trong sự nghiệp đổi mới và phát triển đất nƣớc . Các ngành khoa học nhƣ công
nghệ thông tin , công nghệ điện tử viễn thông , công nghệ vật liệu mới , công nghê ̣
sinh ho ̣c… ngày càng đƣợc Viê ̣t Nam ƣ́ng du ̣ng mô ̣t cách rô ̣ng rãi trong thƣ̣c tiễn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2



nông nghiệp và đã đa ̣t đƣợc nhƣ̃ng thành tƣ̣u đáng kể . Đảng và Nhà nƣớc không chỉ
quan tâm đến viê ̣c tiếp thu nhƣ̃ng thành tƣ̣u thế giới để la ̣i mà luôn luôn chú tro ̣ng
tới viê ̣c đào ta ̣o bồi dƣỡng nhân tài để có thể làm chủ đƣợc lĩnh vƣ̣c công nghê ̣ sinh học.


Áp du ̣ng công nghê ̣ sinh ho ̣c vào viê ̣c phá t triển kinh tế nông nghiệp góp
phần làm cho đất nƣớc Viê ̣t Nam ngày càng phát triển , đời sống nhân dân ngày càng
đƣơ ̣c cải thiê ̣n.


Từ những lý do trên tôi chọn đề tài: <b>“</b><i><b>Đảng lãnh đạo ứng dụng và phát triển </b></i>


<i><b>công nghệ sinh học trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014”</b></i> làm đề tài luận


văn thạc sĩ chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.


<b>2. Lịch sử nghiên cứu </b>


Nghiên cứu phát triển KHCN nói chung và công nghệ sinh học nói riêng
ln là chủ đề mà đƣợc nhiều giới nghiên cứu quan tâm và tìm hiểu. Đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay khi mà nguồn tài nguyên thiên nhiên đang có xu hƣớng cạn kiệt,
điều kiện tự nhiên đang có sự xáo trộn rất lớn thì giải pháp quan trọng nhất là ứng
dụng KHCN vào giải quyết những vấn đề đó. Trong các lĩnh vực KHCN thì cơng
nghệ sinh học là một trong những lĩnh vực đƣợc nhiều nƣớc quan tâm và đƣợc coi
là một trong bốn mũi nhọn của KHCN.


Với Việt Nam nền nơng nghiệp vẫn giữ vai trị chủ đạo thì việc ứng dụng và
phát triển công nghệ sinh học luôn là một trong những giải pháp tối ƣu nhất. Chính
vì thế, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này, dƣới đây là một số cơng
trình nghiên cứu tiêu biểu:



2.1. <i>Những cơng trình nghiên cứu về công nghệ sinh học được ứng dụng vào </i>


<i>phát triển nông nghiệp</i>


Cuốn sách “ <i>Công nghệ sinh học và ứng dụng vào phát triển nông nghiệp </i>
<i>nông thôn</i>” của đồng tác giả Nguyễn Nhƣ Hiền và Nguyễn Nhƣ Ất, Nhà xuất bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3


trong nông nghiệp. Đồng thời cũng đề cập đến những triển vọng của công nghệ sinh
học trong giai đoạn sau.


<i>“Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp và phát triển </i>
<i>nông thôn ở Việt Nam”</i> của trang website AG Biotech Vietnam. Tác phẩm trình bày
khái quát về công nghệ sinh học nói chung và công nghệ sinh học trong nông
nghiệp, những phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên thế giới, những ý
kiến còn khác trên thế giới và quan điểm của các tổ chức về vấn đề này, việc quản
lý phát triển công nghệ sinh học trên thế giới. Chủ trƣơng và các kế hoạch phát triển
công nghệ sinh học trong nông nghiệp Việt Nam.


<i>“Công nghệ sinh học và nông nghiệp”</i> của Nguyễn Ngọc Hải, Viện Di
truyền Nông nghiệp, Hà nội, 1994. Nội dung của cuốn sách đề cập đến khái niệm
công nghệ sinh học, những nghiên cứu cơ bản của công nghệ sinh học, những thuật
ngữ chuyên ngành. Bên cạnh đó, cuốn sách cũng khái quát nền nơng nghiệp thế
giới, vai trị của công nghệ sinh học đối với việc phát triển nền nông nghiệp trên thế
giới. Tuy nhiên công trình nghiên cứu chƣa đề cập cụ thể đến việc ứng dụng và phát
triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp, cũng nhƣ vai trị quan trọng của Đảng.


Ngồi ra cịn có các cơng trình khác đề cập đến nghiên cứu công nghệ sinh
học ứng dụng trong phát triển nông nghiệp nhƣ: Agbiotech Vietnam (2010), <i>“Cây </i>


<i>trồng Công nghệ sinh học trong nông nghiệp thế giới và Việt Nam”</i>, Nxb Công
thƣơng, Hà Nội. “<i>Công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp và </i>
<i>phát triển nông thôn</i>”, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội, 2005 . Công nghệ sinh học và
phát triển của tác giả Albert Sasson, ngƣời dịch Nguyễn Hữu Thƣớc. Ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống của tác giả Chu Thị Thơm, Nxb Lao
động, 2005. Công nghệ sinh học đối với cây trồng vật nuôi và bảo vệ môi trƣờng,
tập 2 của tác giả Lê Thanh Hòa, Nxb Nơng nghiệp 2002…


2.2. <i>Những cơng trình nghiên cứu về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước </i>


<i>Việt Nam về ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triển nông nghiệp </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4


đến tầm quan trọng của công nghệ sinh học trong việc phát triển kinh tế của các
nƣớc đang phát triển nhƣng lại gặp khó khăn về vốn đầu tƣ cho công nghệ sinh học.
Quyết định là khó vì nó có liên quan đến chi phí cao và kết quả không chắc chắn
trong những lĩnh vực mà các nƣớc đang phát triển lo lắng bị tụt hậu. Bên cạnh đó
việc ƣu tiên, chính sách và chƣơng trình đối với công nghệ sinh học không đƣợc
chú ý. Từ những bất cập trên tác giả đã trình bày phƣơng pháp ra quyết định về việc
lập kế hoạch và các chính sách cho Công nghệ sinh học quốc gia theo 4 giai đoạn
một cách cụ thể.


<i>“Chính sách hỗ trợ sản xuất Nông nghiệp ở Việt nam hiện nay” </i>của tác giả
Đoàn Xuân Thủy chủ biên, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011. Cuốn sách đã
phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của các chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp
ở Việt Nam so với yêu cầu của thông lệ quốc tế, đặc biệt là các quyết định của
WTO đề xuất các quan điểm, giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện các chính sách hỗ
trợ sản xuất Nông nghiệp theo hƣớng vừa phù hợp với các cam kết quốc tế, vừa
thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển theo hƣớng hiện đại, tạo cơ sở bền vững cho


giải quyết vấn đề nông dân và nông nghiệp trong thời gian tới.


“ <i>Chính sách của nhà nước đối với nông dân trong điều kiện thực hiện các </i>
<i>cam kết của WTO”</i> của Nguyễn Cúc, Hoàng Văn Hoan, Nxb Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội, 2010. Cuốn sách đã đề cập đến vấn đề chuyển nền nông nghiệp sản xuất
nhỏ, phân tán lạc hậu của Việt Nam hiện nay thành nền nông nghiệp sản xuất hàng
hóa đủ để chủ động hội nhập quốc tế. Vai trò của Nhà nƣớc đối với khu vực nông
nghiệp, nông dân và nông thôn Việt Namtrong quá trình hội nhập, đặc biệt là hoạch
định và thực thi những chính sách. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực tế trong
nƣớc và quốc tế, đề xuất, khuyến nghị các quan điểm giải pháp của nhà nƣớc đối
với khu vực nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam trong quá trình hội nhập.
Xây dựng lộ trình mang tính định hƣớng cho nông dân trong quá trình hội nhập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5


những ngƣời ra chính sách và quản lý nghiên cứu ít có thời gian tiếp cận và thu
nhập tài liệu đang đƣợc đƣợc tích lũy về an tồn nơng nghệ sinh học. Cuốn sách
đánh giá sơ bộ sự phát triển công nghệ sinh học hiện đại và nêu lên một số vấn đề
để ra chính sách có trách nhiệm đảm bảo rằng các sản phẩm mới của công nghệ sinh
học đƣợc sử dụng an toàn ở Việt Nam. Bên cạnh đó cuốn sách gợi ý một số bƣớc có
thể thực hiện để thành lập một hệ thống an toàn sinh học quốc gia. Trƣớc hết, cần
thành lập một ủy ban an toàn sinh học quốc gia: Uỷ ban này cần sớm xác định
những chính sách và thủ tục để quản lý việc sử dụng công nghệ sinh học hiện đại ở
trong nƣớc, kể cả công tác nghiên cứu, nhập khẩu và bán các sản phẩm mới của
công nghệ sinh học.


“<i>Hướng dẫn việc tìm kiếm các nguồn tài nguyên thông tin về công nghệ sinh </i>
<i>học trên Internet</i>” của Lê Tiến, Nxb Công ty cổ phần dịch vụ thông tin khoa học
công nghệ ( CIS) và Tổng công ty Bƣu chính viễn thông Việt Nam, Hà Nội, 2005.
Công trình này trình bày theo trình tự từ sự phát triển công nghệ sinh học trên thế giới


và ở Việt Nam, sách hƣớng dẫn cách sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông để
tiếp cận các nguồn tài nguyên trên Internet, giới thiệu các nguồn thông tin trên
Internet trong nƣớc và trên thế giới, đồng thời giới thiệu một số trang web quan trọng
cần khai thác cuốn sách đƣợc biên soạn một cách dễ hiểu cho mọi ngƣời dù chƣa am
hiểu nhiều về công nghệ thông tin và mới tiếp cận với công nghệ sinh học đều có
thể sử dụng Internet để dễ dàng tiếp cận nguồn tri thức mới của nhân loại này.


Các kỷ yếu “<i>Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc</i>”, Hà Nội, 1999, “<i>Hội </i>


<i>nghị cơng nghệ sinh học tồn quốc</i>”, Hà Nội, 2003, có nhiều bài tham luận bàn về
việc phát triển công nghệ sinh học ở Việt Nam cũng nhƣ vai trò của nó đối với nền
nơng nghiệp trên thế giới nói chung và nền nông nghiệp Việt Nam nói riêng. Bên
cạnh đó, cũng đề xuất chƣơng trình phát triển công nghệ sinh học và những mục tiêu
phát triển công nghệ sinh học trong những năm tiếp theo.


Ngồi ra cịn có những cơng trình nhƣ: Liên minh hợp tác xã Việt Nam
(2010), <i>“Định hướng chiến lược phát triển Khoa học và công nghệ khu vực kinh tế </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

6


<i>nghiệp, nông thôn Việt Nam. Cơng nghiệp hóa Nông nghiệp, nông thôn các nước </i>
<i>Châu Á và Việt Nam</i> của tác giả Nguyễn Điền, Nxb Chính trị quốc gia, 1997. <i>Gắn bó </i>


<i>cùng Nông nghiệp, nông thôn ,nông dân trong đổi mới</i> của tác giả Nguyễn Văn Tiêm,
Nxb Nông nghiệp, năm 2005. <i>Hướng dẫn sử dụng đất đai theo Nông nghiệp bền </i>
<i>vững</i> của tác giả Chu Thị Thơm, Nxb Lao động xã hội, 2007…


<i>2.3. Những vấn đề các cơng trình nghiên cứu chưa làm rõ </i>


Nhìn chung những công trình nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở từng giai


đoạn cụ thể mà chƣa tổng quát đƣợc cả một quá trình lâu dài. Bên cạnh đó những
cơng trình này cịn chƣa đi sâu vào phân tích, hệ thống những chủ trƣơng chính sách
của Đảng về ứng dụng công nghệ sinh học vào phát triển nông nghiệp. Chính vì thế,
mà những công trình trên chƣa đƣa ra đƣợc những bài học kinh nghiệm về sự chỉ
đạo của Đảng trong lĩnh vực công nghệ sinh học nói riêng và các lĩnh vực kinh tế xã
hội nói chung.


<i>2.4 .Những vấn đề luận văn cần đi sâu </i>


Thứ nhất, đi sâu phân tích những chủ trƣơng, chính sách của Đảng về ứng dụng
công nghệ sinh học vào phát triển nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014.


Thứ hai, làm rõ quá trình thực hiện chủ trƣơng của Đảng về ứng dụng và
phát triển công nghệ sinh học.


Thứ ba, Rút ra những ƣu điểm, hạn chế và các kinh nghiệm lịch sử.


<b>3</b><i><b>.</b></i><b>Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu </b>
<i><b>3.1 Mục đích</b></i>


Làm sáng tỏ sự lãnh đạo của Đảng trong việc ứng dụng và phát triển công
nghệ sinh học nhằm thúc đẩy nông nghiệp của Việt Nam phát triển theo hƣớng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, từ đó bƣớc đầu rút ra một số kinh nghiệm.


<i><b>3.2 Nhiệm vụ</b></i>:


+ Trình bày có hệ thống và phân tích đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng về ứng
dụng và phát triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

7



+ Phân tích ƣu điểm, hạn chế trong quá trình lãnh đạo của Đảng
+ Rút ra một số kinh nghiệm


<b>4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu </b>


<i><b>4.1Đối tượng</b></i>:


Toàn bộ chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về ứng dụng và phát
triển công nghệ sinh học trong nông nghiệp từ năm 1996 đến năm 2014.


<i><b>4.2 Phạm vi nghiên cứu: </b></i>
<i><b>+ </b></i>Nội dung:


- Nông nghiệp đƣợc hiểu theo nghĩa hẹp, chỉ bao gồm trồng trọt và chăn nuôi.
- Những điều kiện ảnh hƣởng đến sự phát triển công nghệ sinh học.


- Những chủ trƣơng về ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học vào nông
nghiệp của Đảng và Nhà nƣớc từ năm 1996 đến năm 2014.


- Những kết quả của việc ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học đƣợc áp
dụng vào thực tiễn sản xuất ngành nông nghiệp.


+ Không gian: Đề tài luận văn này chỉ nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ sinh học trong nông nghiệp ở Việt Nam.


+ Thời gian: Thời gian nghiên cứu từ năm 1996 đến năm 2014.


- Năm 1996 Đảng Cộng sản Việt Nam tiến hành Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VIII với chủ trƣơng đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc,


khẳng định vai trò quan trọng của KHCN đối với sự phát triển của đất nƣớc.


<b>5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu </b>


<i><b>5.1. Nguồn tài liệu</b></i>:


+ Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần VIII (1996 – 2000), IX (2001 –
2005), X (2006 – 2010), XI (2011 – 2015); Nghị quyết, chỉ thị về phát triển công nghệ
sinh học, về ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp.


+ Tài liệu của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn


+ Tài liệu của Viện công nghệ sinh học, Bộ khoa học và công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

8


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


1. Agbiotech ( 2005), <i>Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong nông </i>


<i>nghiệp và phát triển nông thôn ở Việt Nam</i>, Nxb Khoa học công nghệ, Hà Nội.
2. Agbiotech Vietnam (2010), <i>Cây trồng Công nghệ sinh học trong nông nghiệp </i>


<i>thế giới và Việt Nam</i>, Nxb Công thƣơng, Hà Nội.


3. Bộ Khoa học và cơng nghệ (2013), <i>Hội nghị tồn quốc triển khai chiến lược </i>


<i>phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2020</i>, Nxb Khoa học và kĩ
thuật, Hà Nội.



4. Bộ Khoa học và Công nghệ (2014), <i>Khoa học và Công nghệ Việt Nam năm </i>


<i>2013</i>, Nxb Khoa học và kĩ thuật, Hà Nội.


5. Bộ Khoa học và Công nghệ, các chƣơng trình trọng điểm cấp nhà nƣớc (2011),


<i>Các chương trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn </i>
<i>2006 – 2010</i>, Tập 1, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.


6. Bộ Khoa học và Công nghệ, các chƣơng trình trọng điểm cấp nhà nƣớc
(2011), <i>Các chương trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp Nhà nước </i>


<i>giai đoạn 2006 – 2010</i>, Tập 2,Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.


7. Bộ Khoa học và Công nghệ, các chƣơng trình trọng điểm cấp nhà nƣớc(2011),


<i>Các chương trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn </i>
<i>2006 – 2010</i>, Tập 3,Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.


8. Bộ Khoa học và Công nghệ, cục thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia
(2010),<i> Khoa học và Công nghệ thế giới xu thế đổi mới sáng tạo</i>, Nxb Khoa
học và kĩ thuật, Hà Nội.


9. Bộ Khoa học và công nghệ, Cục Thông tin Khoa học và công nghệ quốc
gia,(2012) <i>Khoa học và cơng nghệ phục vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và </i>


<i>phát triển bền vững</i>, Nxb chính trị quốc gia – sự thật, Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

9



11. Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, ( 2001), <i>Quyết đi ̣nh số 19/2001/QĐ – </i>


<i>BKHCNMT ngày 11 – 6 - 2001 về viê ̣c phê duyê ̣t mục tiêu , nội dung chủ yếu </i>
<i>của chương trình khoa học và cơng nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 5 </i>
<i>năm 2001 – 2005: “Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghê ̣ sinh học</i> ”,
Công báo, số 30 ( 15 – 8 - 2001).


12. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), <i>Công nghệ và tiến bộ kỹ thuật phục </i>


<i>vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn</i>, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội.


13. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), <i>Khoa học công nghệ nông </i>


<i>nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập 1: Trồng trọt bảo vệ thực </i>
<i>vật</i>, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


14. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), <i>Khoa học công nghệ nông </i>


<i>nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập 2:Chăn nuôi thú y</i>, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.


15. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2005), <i>Khoa học công nghệ nông </i>


<i>nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới, Tập 3:Đất phân bón</i>, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.


16. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ( 2011),<i> Số liệu thống kê ngành Nông </i>
<i>nghiệp và phát triển nông thôn 2001 – 2010</i>, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.


<i>17.</i> Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010), <i>Báo cáo tổng kết 5 năm (2006 </i>


<i>– 2010) công tác đào tạo kế hoạch và giải pháp thực hiện giai đoạn 2011 – </i>
<i>2015,</i> Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.


<i>18.</i> Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2010), <i>Báo cáo kết quả nghiên cứu </i>
<i>Khoa học, chuyển giao công nghệ và công tác khuyến Nông năm 2010, giai </i>
<i>đoạn 2006 – 2010 và nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2011 – 2015</i>, Lƣu tại Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.


19. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), <i>Kết quả nghiên cứu Khoa học </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

10


20. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2013), <i>Tổng hợp danh sách các </i>


<i>giống được công nhận cho sản xuất thử và cơng nhận chính thức từ trước tới </i>
<i>tháng 9/2013,</i> Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.


<i>21.</i> Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2014), <i>Kế hoạch 5 năm (2016 – </i>
<i>2020) ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn,</i> Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Hà Nội.


22. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2015),<i>Tổng hợp danh sách các giống </i>


<i>cây trồng được phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam đến 22/1/2015</i>, Lƣu tại
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội.


23. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Khoa học và Công nghệ, ( 2004),


<i>Chỉ t hị số 52/2004 CT – BNN –KH về xây dựng kế hoạch phát triển nông </i>
<i>nghiê ̣p – Nông thôn 5 năm 2006 – 2010</i>, Công báo, số 6 (9 – 11 – 2004).



24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn ( 2010), <i> Kế hoạch 5 năm 2011 – 2015.</i>Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và


Phát triển nông thôn, Hà Nội.


<i>25.</i> Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngành nông nghiệp và phát triển


nông thôn (2001<i>), Kế hoạch 5 năm 2001 – 2005</i>, Lƣu tại Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Hà Nội.


26. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Nông nghiệp Việt Nam (2013)


<i>Hội thảo quốc gia về khoa học cây trồng lần thứ nhất,</i> Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
27. Bùi Chính Bửu (2009), <i>Phát triển nông nghiệp ở Việt Nam: Thành tựu và </i>


<i>thách thức</i>, Tạp chí Cộng Sản, tập 801 (số 7 ), tr. 42 – 47.


28. Võ Minh Chiến (2012), <i>Sóc Trăng chú trọng đầu tư khoa học – cơng nghệ để </i>


<i>tăng cường hiệu quả sản xuất nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới</i>, Tạp chí
Cộng Sản, tập 835 ( số 5 ), tr. 77 – 81.


29. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, </i>( 1994), <i>Nghị quyết số </i>


<i>18/CP về phát triển công nghệ sinh học ở Việt Nam đến năm 2010</i>, Công báo,
số 11 (11 – 4 - 1994).


30. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, </i>( 1996), <i>Quyết định của </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

11


<i>các chương trình khoa học cơng nghệ và các nhiệm vụ khoa học công nghệ </i>
<i>trọng điểm giai đoạn 5 năm 1996 – 2000”</i>, Công báo, số 18 (30 – 9 – 1996).
31. Chính phủ nƣớc Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, </i>( 1998), <i>Quyết đi ̣nh số </i>


<i>132/ 1998/QĐ – TTg về việc giao nhiê ̣m vụ thực hiê ̣n chương trình xây dựng </i>
<i>các mơ hình ứng dụng khoa học và cơng nghệ phục vụ phát triển kinh tế – xã </i>
<i>hội nông thôn và miền núi giai đoạn 1998 – 2002</i>, Công Báo, số 26 (8 – 6 -
1998).


32. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, </i>( 1999), <i>Quyết định số </i>


<i>225/1999/QĐ – TTg về việc phê duyê ̣t chương trình giống cây trồng , giống vật </i>
<i>nuôi và giống cây lâm ng hiê ̣p thời kì 2000 – 2005, Công báo</i>, số 2 (15 – 1 -
2000).


33. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, </i>( 2001), <i>Nghị định số </i>


<i>13/2001/NĐ – CP về ba<sub>̉o hộ giống cây trồng mới</sub></i>, Công báo số 19 (22- 5- 2001).


34. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, </i>( 2004), <i>Quyết định số </i>


<i>122/2004/QĐ – TTg phê duyệt chương trình xây dựng mô hình ứng dụng và </i>
<i>chuyển giao khoa học công nghê ̣ phục vụ phát triển kinh tế – xã hội nông thôn </i>
<i>và miền núi giai đoạn từ 2004 – 2010</i>, Công báo, số 27 + 28 (17 – 7 - 2004).
35. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, </i>( 2005), <i>Quyết đi ̣nh của </i>


<i>Thủ tướng Chính phủ số 188/2005/QĐ – TTg ngày 22/7/2005 về viê ̣c ban hành </i>
<i>chương trình hành động của chính phủ thực hiê ̣n chỉ thi ̣ số 50 – CT/TW ngày </i>


<i>4/3/2005 của Ban bí thư TW Đảng về việc đẩy mạnh và phát triển</i> <i>, ứng dụng </i>
<i>công nghê ̣ sinh học phục vụ sự nghiê ̣p công nghiê ̣p hóa hiê ̣n đại hóa đất nước</i> ,
Công báo – số 1 + 2 (22 – 7 - 2005).


36. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, (2005), Quyết định số </i>
<i>212/2005 QĐ –TTg về việc ban hành Quy chế quản lý an toàn sinh học đối với </i>
<i>các sinh vật biến đổi gen , sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến </i>
<i>đổi gen</i>, Công báo, số 6+7 (26 – 8 - 2005).


37. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, (2006), <i>Quyết đi ̣nh số </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

12


<i>ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông </i>
<i>thôn đến năm 2020</i>, Công báo, Số 35 (12 – 1 - 2006).


38. Chính phủ nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam<i>, </i>( 2006)<i>, Quyết định số </i>
<i>17/2006/QĐ - TTg về việc tiếp tục thực hiê ̣n quyết đi ̣nh số </i> <i>225/1999/ QĐ – </i>
<i>TTg ngày 10 tháng 12 năm 1999 về Chương t rình giống cây trồng , giống vật </i>
<i>nuôi và giống cây lâm nghiê ̣p đến năm 2010, Công báo</i>, số 17 (20 – 1 - 2006).
39. Đỗ Kim Chung, Kim Thị Dung (2009), <i>An ninh lương thực và thực phẩm: một </i>


<i>số vấn đề lý luận, thực tiễn và định hướng chính sách cho Việt Nam</i>, Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 6 (số 6 ), tr. 3 – 10.


40. Nguyễn Sinh Cúc (1998<i>), Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng thơn Việt Nam </i>


<i>là một đòi hỏi bức bách hiện nay</i>, Tạp chí Cộng sản, tập 14 ( số 5), 14 – 16.
41. Nguyễn Sinh Cúc (2006), <i>Sản xuất và xuất khẩu lúa gạo ở Việt Nam thời kỳ </i>



<i>2001 – 2005 và dự báo đến năm 2010</i>, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông


thôn, tập 2 ( số 8), tr. 3 – 7.


42. Nguyễn Sinh Cúc (2001), <i>Tổng quan nông nghiệp nước ta sau 15 năm đổi mới </i>


<i>( 1986 – 2000)</i>, Tạp chí Cộng Sản, tập <b>3</b> (số 3 ), tr. 27 – 31.


43. Ngô Thế Dân (2002), <i>Một số kết quả nghiên cứu chính về chăn ni trong </i>


<i>chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước: Phát triển nông nghiệp đa </i>
<i>dạng và từng bước hiện đại hóa ( KH08) giai đoạn 1996 – 2000</i>, Tạp chí Nông
nghiệp và phát triển nông thôn,tập 2 ( số 4), tr. 112 -113.


44. Đƣờng Hồng Dật (2012), <i>Phát triển Nông nghiệp bền vững,</i> Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội.


45. Nguyễn Mậu Dũng, Bùi Huy Hợp, Nguyễn Quốc Mạnh (2011), <i>Biến đổi khí </i>


<i>hậu với sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam: thực trạng và </i>
<i>giải pháp</i>, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn<i>,</i> tập 2 (số 4), tr. 3 – 9.
46. Phạm Bảo Dƣơng (2012<i>), Chính sách nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

13


47. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2000), <i>Các nghị quyết của Trung ương Đảng </i>
<i>1996 – 1999 (sách phục vụ thảo luận các dự thảo Văn kiện đại hội IX</i>), Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.


48. Đảng Cộng sản Việt Nam( 1996),<i> Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần </i>


<i>thứ VIII</i>, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


<i>49.</i> Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2001), <i>Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần </i>
<i>thứ IX</i>, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


<i>50.</i> Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2006), <i>Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần </i>
<i>thứ X</i>, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


<i>51.</i> Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2009), <i>Văn kiện Đảng về phát triển công nghiệp</i>,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


<i>52.</i> Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2009), <i>Văn kiện Đảng về phát triển nông nghiệp</i>,
Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


<i>53.</i> Đảng Cộng sản Việt Nam ( 2011), <i>Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần </i>
<i>thứ XI</i>, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


<i>54.</i> Đảng Cộng sản Việt Nam (2014),<i>Văn kiện về phát triển kinh tế xã hội từ đổi </i>
<i>mới đến nay</i>, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.


<i>55.</i> Nguyễn Thanh Hà (2009), <i>Thúc đẩy sự phát triển khoa học – công nghệ phục vụ </i>
<i>nông nghiệp, nông thôn</i>, Tạp chí Cộng Sản, tập 801 ( số 7), tr. 48 – 52.


56. Nguyễn Ngọc Hải ( 1994), <i>Công nghệ sinh học và Nông nghiệp: Tổng luận</i>,
Nxb Di truyền Nông nghiệp, Hà Nội.


57. Nguyễn Ngọc Hải, Trần Duy Qúy ( 1995), <i>Công nghệ sinh học và việc ra </i>
<i>chính sách</i>, Nxb Di truyền Nơng nghiệp, Hà Nội.


58. Phạm Văn Hiên, Trần Danh Thìn (2009) <i>Hệ thống Nhà nước Việt Nam lý luận </i>



<i>và thực tiễn</i>, Nxb Nông Nghiệp, Tp Hồ Chí Minh.


59. Nguyễn Nhƣ Hiền và Nguyễn Nhƣ Ất ( 2006), <i>Công nghệ sinh học và ứng dụng </i>


<i>vào phát triển nông nghiệp nông thôn</i>, Nxb Thanh Niên, Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

14


61. Vũ Tun Hồng (1998), <i>Nơng nghiệp bền vững và sản xuất lương thực ở Việt </i>


<i>Nam</i>, Tạp chí Cộng sản,tập 22 ( số 11 ), tr. 16 -18.


62. Đặng Hữu (2000), <i>Nhìn lại ba năm thực hiện nghị quyết Trung ương 2 về khoa </i>


<i>học và công nghệ</i>, Tạp chí Cộng Sản, tập 4 (số 2 ), tr. 21 – 24.


63. Đặng Hữu (2000), “Khoa ho ̣c công nghê ̣ phu ̣c vu ̣ công nghiê ̣p hóa hiê ̣n đa ̣i hóa
nông nghiê ̣p và phát triển nơng thơn”, <i>Tạp chí Cộng Sản</i>, <b>17</b> (9 ), tr. 32 – 36.
64. Kỉ yếu hội thảo khoa học (2010): <i>Những vấn đề kinh tế - xã hội ở nơng thơn </i>


<i>trong q trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa</i>, Nxb Đại học quốc gia Hà Nội
65. Phạm Gia Khiêm (1997), <i>Phấn đấu đưa nghi ̣ quyết TW 2 vào cuộc sống</i>, Tạp


chí Cộng Sản, tập 515 ( số 4 ), tr. 6 – 10.


66. Khoa học và công nghệ (1999), “<i>Hội nghị Cơng nghệ sinh học tồn quốc, Hà </i>


<i>Nội 1999”, </i>Nxb Khoa học và Công nghệ, Hà Nội.



67. Khoa học và công nghệ (2003), “<i>Hội nghị Cơng nghệ sinh học tồn quốc, Hà </i>


<i>Nội 2003”</i>, Nxb Khoa học và Công nghệ, Hà Nội.


68. Liên minh hợp tác xã Việt Nam (2010), <i>“Định hướng chiến lược phát triển </i>


<i>Khoa học va công nghệ khu vực kinh tế hợp tác, Hợp tác xã đến 2020”,</i> Nxb
Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội.


69. Nguyễn Văn Luật ( 2007), “Sản xuất lúa ở Việt Nam đầu thế kỷ 21”,<i> Tạp chí </i>
<i>Nơng nghiệp và phát triển nông thôn</i>, tập 1 ( số 2), tr. 4 – 5.


70. Phạm Đức Nghiệm (2011), <i>Ứng dụng, chuyển giao thành tựu khoa học – công </i>


<i>nghệ trong nông, lâm nghiệp trên địa bàn Tây Nguyên</i>, Tạp chí Cộng Sản, tập
821 ( số 3 ), tr. 87 – 91.


71. Nghiên cứu trao đổi ( 2013),<i> Nông nghiệp năm 2012 thành công và bứt phá,</i>


Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 1 ( số 1), tr. 20 – 22.


72. Trần Duy Qúy<i> (2003) “Kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ sản </i>
<i>xuất nông nghiệp trong 20 năm đổi mới”,</i> NxbViện Di Truyền Nơng nghiệp.
73. Hồng Sơn ( 2007), <i>Tổng kết chương trình nghiên cứu chọn tạo giống cây </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

15


74. Hà Sơn, Hải Linh, <i>Khoa học hướng tới nền văn minh xanh,</i> Nxb Hà Nội.


75. Phạm Hà Thái ( 2006), <i>Chương trình giống cây trồng, vật ni sau 5 năm triển </i>



<i>khai ( 2000 – 2005 )</i>, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn,tập 2 (số 3),


tr. 27 – 29.


76. Đinh Vũ Thanh, Nguyễn Thế Quảng, Hà Lƣơng Thuần ( 2007), <i>Biến đổi khí </i>


<i>hậu toàn cầu và những vấn đề đặt ra cho ngành nông nghiệp và phát triển nông </i>
<i>thôn</i>, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn,tập 16 ( số 9), tr. 3 – 8.


77. Nguyễn Chí Thành (2011), <i>Một số vấn đề lý luận về cơng nghiệp hóa, hiện đại </i>


<i>hóa và chính sách phát triển cơng nghiệp</i>, Nxb Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.


<i>78.</i> Lê Tiến ( 2005), <i>Hướng dẫn việc tìm kiếm các nguồn tài nguyên thông tin về </i>
<i>công nghệ sinh học trên Internet</i>, Nxb Công ty cổ phần dịch vụ thông tin khoa
học công nghệ ( CIS) và Tổng công ty Bƣu chính viễn thông Việt Nam, Hà
Nội.


79. Đỗ Thế Trân (2002), “Chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ
vào thực tiễn”, <i>Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn</i>, tập 1 ( số 3 ), tr.
22 – 23.


80. Nguyễn Văn Tuất (2006), <i>Nghiên cứu sản xuất, sử dụng thuốc sâu sinh học </i>


<i>đa chức năng cho một số loại cây trồng bằng công nghệ sinh học</i>, Tạp chí
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 2 (số 6), tr. 25 – 28.


81. Phạm Xuân Tùng (2006), <i>Công nghệ cao trong nông nghiệp phải gắn với quy </i>



<i>mô sản xuất công nghiệp</i>, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, tập 2
(số12 ), tr. 3 – 5.


82. Nguyễn Văn Uyển, Ngô Kế Sƣơng (1994), <i>Công nghệ sinh học và một số ứng </i>


<i>dụng tại Việt Nam,</i> Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.


83. Viện Khoa học và Kĩ thuật Việt Nam, <i>Kỉ yếu Đại hội Đại biểu toàn quốc lần </i>


<i>thứ VI nhiệm kỳ 2010 – 2015</i>, Nxb Tri thức, Hà Nội.


84. Nguyễn Vy (2009), <i>Những vấn đề chủ yếu cần quan tâm phát triển nông nghiệp ở </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

16


86. />_id=730509


87. baochinhphu.vn/Uploaded/buithuhuong/2014_12.../nganh%20NN.doc,
88.


89.
baomoi.com/San-pham-cay-trong-bien-doi-gen-trong-nong-nghiep-Dau-tu-thap-nang-suat-cao/c/15341691.epi


90.


91. />d/3742093/Default.aspx


92.



93.


</div>

<!--links-->
sản xuất và sử dụng chế phẩm sinh học trong nông nghiệp
  • 141
  • 1
  • 1
  • ×