Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tenses

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.05 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TENSES</b>


 <b>SIMPLE PRENT</b>


<b>A. With “BE”</b>


Khẳng định : S + am / is / are + N / Adj
Phủ định : S +am not / isn’t + N / Adj
Nghi vấn: Am / is / are + S + N / Adj ?


Nghi vấn phủ dịnh: Am not / isn’t / Aren’t + S + N / Adj ?


<b>B. With ordinary verbs (với động từ thường là các động từ còn lại, trừ khiếm </b>
<b>khuyết will,shall, can, could, may, might, must would, should, ought to)</b>


<i>Khẳng định: S + V / V(s; es)</i>


<i>Phủ định:</i> S + don’t / doesn’t + V + N/ Adv
<i>Nghi vấn:</i> Do/ Does + S + V +N /Adv…?
<i>Nghi vấn phủ định: Don’t/ does’t +S +V +N /Adv…..?</i>
Cách dùng:


1. Diễn tả một thói quen thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên.


Từ nhận dạng: EVERY +danh từ chỉ thời gian(every day; every week, every


month…) ,ALWAYS (luôn luôn), OFTEN(thường xuyên) , USUALLY (thường thường),
SOMTIME(thỉnh thoảng), RẢELY (hiếm khi), SELDOM(ít khi), (ONCE/TWICE) a day/ a
week.


Note : (số ít thêm S hoặc ES)



1. Thêm “es”cho những động từ tận cùng là: O, CH, SH, S, X, Z.


Eg : goes watches finishes mixes kisses
2. Những động từ có tận cùng là Y mà trước Y là phụ âm thì đổI Y thành I rồI thêm
“ES”.


Eg : study _ studies carry_ caries
worry_worries


3. Những động từ có tận cùng là Y nhưng trước nó là ngun âm thì chỉ cần thêm S vào
sau động từ.


(có 5 nguyên âm trong tiếng Anh: A-O-E-U-I)


Eg: play_plays buy_buys say_says


4. Thêm “S” cho các trường hợp còn lại.


Eg: thinks gets swims runs


 <b>SIMPLE PAST</b>
<b>A.With “BE”:</b>


<i>K hẳng định:</i> S+ was/were+ N/Adj
<i>Phủ định:</i> S+wasn’t/were’t+n/Adj
<i>Nghi vấn</i> : Was/Were+ S+N/Adj?
<i>Nghi vấn phủ định:</i> Wasn’t/Weren’t+S+N/Adj?
<b>B.With ordinary verbs:</b>



<i>Khẳng định:</i> S + V2/ed


<i>Phủ định:</i> S + didn’t + N /Adv
<i>Nghi vấn:</i> Did + S + V + N/Adv?
<i>Nghi vấn phủ định: Didn’t +V+N /Adv?</i>
<b>Note :(cho trường hợp thêm “ED”)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Eg: study_studied


2. Những động từ có tận cùng là Y trước nó là nguyen âm thì giữ nguyên +ED
Eg: play_played


3. Động từ tận cùnglà E chỉ thêm D
Eg: live_lived agree_agreed


4. Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm nhưng đứng rước nó là một ngun
âm, ta gấp đơi phụ âm rồI thêm ED.


Eg: stop_stopped fit_fitted (but: mix_mixed)


5. Động từ một vần tận cùng là một phụ âm nhưng trước nó là 2 nguyên âm, giữ
nguyên rồI thêm ED.


Eg: rain_rained wait_waited


Cook_cooked flood_flooded (lũ lụt)


6. Động từ 2 vần tận cùng bằng một phụ âm trước nó là một nguyên âm, ta gấp đơi
phụ âm rồI thêm ED của động từ có dấu nhấn ở vần sau.



Eg: permit_permitted admit_ađmitted
But: open_opened


Visit_visited (không gấp đơi phụ âm t vì nhấn vần đầu)
Listen_listened


Cách dùng:


1.Diễn tả một việc xảy ra ở thờI gian xác định trong q khứ khơng
cịn liên quan đến hiện tạI nửa


2. Diễn tả một thói quen ở quá khứ.


Từ nhận dạng: YESTERDAY, AGO (cách đây), LAST +danh từ chỉ thờI gian(Last
week,last month….), IN+ năm cụ thể ở quá khứ(in 1999, in 1988….)


 <b>PRESENT PROGRESSIVE (CONTINUOUS)</b>
<i>Khẳng định: S+am/is/are +V-ing</i>


<i>Phủ định: S+ am/is/are + not +V-ing</i>
<i>Nghi vấn: Am/ is/ are +S +V-ing?</i>
<i>Nghi vấn phủ định: Isn’t/ Aren’t +S+V-ing?</i>


<i><b>Cách dùng:</b></i>


Diễn tả một việc diễn ra ở hiện tạI: NOW(bây giờ), AT PRESENT/AT THE
MOMENT(hiện giờ , vào lúc này), hành động được mở đầu bàng một câu mệnh lệnh.


1. Diễn tả một việc đang xảy ra ở hiện tạI thì bất chợt một hành động khác xảy
đến(hành động bất chợt xảy ra, dùng simple present).



Eg:


a. when I come, he is writing (write) a letter.


b. her mother is cooking (cook) when she gets (get) up.
2. Diễn tả hai hành động đang diễn ra cùng một lúc ở hiện tại.


When + SIMPLE PRESENT , PRESENT PROGRESSIVE
(khi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Eg:


a.While I am studing (study) my lessons, my sister is working in the garden.
b.He is meeting (meet) an old friend as he walk (walk) home.


4.Diễn tả một việc được xếp đặt sẽ xảy ra trong tương lai.
Eg: -I am meeting her as the station tomorrow.


(Tôi sắp sữa gặp cô ấy vào ngày mai.)
-Mary is getting married next week.


(Mary chuẩn bị kết hôn vào tuần tớI)


<i><b>Note:</b></i>


1. Các động từ BE , TASTE (nếm, có vị) SEEM(dường như),SMELL
(ngửI, có mùi), FEEL (cảm thấy), SÊ, LOVE, LIKE, WANT, KNOW,
UNDERSTAND, BELIEVE (tin, tin tưởng),CONTAIN (chứa, đựng),
CONSIST, INVOLVE, PROCESS không được dùng ở thì tiếp diễn. Ví


dụ nếu là HTTD thì dùng HTĐ, nếu là HTHTTD thì dùng HTHT.
2. Thêm ING cho các trường hợp sau:


a. Động từ tận cùng bằng E, ta bỏ E rồI thêm ING.
Eg: live _ liv<i><b>ing </b></i> come _com<i><b>ing</b></i>


Have _ hav<i><b>ing</b></i> give _giv<i><b>ing</b></i>


b. Động từ một vần bằng một phụ âm nhưng trước nó là một ngun
âm, ta gấp đơi phụ âm rồI thêm ING.


Eg: get _get<i><b>ting</b></i> sit _ sit<i><b>ting</b></i>


c. Động từ tận cùng là mơt phụ âm nhưng trước nó là hai ngun âm, ta
giữ nguyên rồI thêm ING.


Eg: wait _wait<i><b>ing</b></i> sleep _sleep<i><b>ing</b></i>


Cook_ cook<i><b>ing</b></i> teach_ teach<i><b>ing</b></i>


d. Động từ tận cùng là một hay 2 vần nhưng khơng có phụ âm sau đó,
để nguyên rồI thêm ING.


Eg: see _ see<i><b>ing</b></i> agree _agree<i><b>ing</b></i> go _ go<i><b>ing</b></i>


e. Động từ có 2 vần tận cùng bằng một phụ âm trước nó là một nguyên
âm và có dấu nhấn ở phần sau, ta gấp đôi phụ âm rồI thên ING.
Eg: permit _permit<i><b>ting</b></i> admit _admit<i><b>ting</b></i>


f. Động từ 2 vần tận cùng bằng một phụ âm trước nó là một nguyên âm


và có dấu nhấn ở vần trước, ta giữ nguyên rồI thêm ING


While (As)+ PRESENT PROGRESSIVE , PRESENT PROGRESSIVE


(Trong khi) SIMPLE PRESENT


PRESENT PROGRESSIVE


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Eg: listen _listen<i><b>ing </b></i> visit _ visit<i><b>ing </b></i> open _ open<i><b>ing</b></i>


g. Động từ có taaj cùng là Y /W , không gấp đôi khi thêm ING dù trước
nó là nguyên âm.


Eg: buy _buy<i><b>ing </b></i> play _ play<i><b>ing</b></i>


Show _show<i><b>ing</b></i> draw _draw<i><b>ing</b></i>


h. Động từ tận cùng bằng IE ta chuyển thành Y rồI thêm ING.
Eg: die _d<i><b>ying</b></i> lie _l<i><b>yin</b><b> </b>g<b> </b></i>


i. Các trường hợp còn lạI, giữ nguyên rồI thêm ING.


Eg: think<i><b>ing</b></i><b> sing</b><i><b>ing</b><b> </b><b> </b></i> send<i><b>ing</b></i> watch<i><b>ing</b></i>


 <b>PAST PROGRESIVE(CONTINUOUS)</b>


<i>Khẳng định : S +was/ were +V-ing</i>
<i>phủ định: S + wasn’t/ weren’t +V-ing</i>
<i>Nghi vấn: Was/ Were +S + V-ing?</i>
<i>Nghi vấn phủ định: Wasn’t / weren’t +S +V-ing? </i>



<i><b>Cách dùng:</b></i>


1. Diễn tả một việc đang xảy ra ở thờI điểm xác định trong quá khứ.
2. Diễn ra một việc đang xảy ra ở quá khứ thì bất chợt một hành động khác


xảy đến (hành động bất chợt xảy ra, dùng SIMPLE PAST).


3. Diễn tả hai hành động đang diễn ra cùng một lúc ở quá khứ.


4. Diễn tả một việc kéo dài một khoảng thờI gian trong quá khứ(nhưng
không biết rõ thờI gian bắt đầu và kết thúc)


<b>NOTES:</b>


Thêm ING vào sau động từ, cách làm giống như thì PRESENT
<b>PROGRESSIVE.</b>


 <b>SIMPLE FUTURE</b>


Khẳng định: S+ will / shall + V
Phủ định: S + won’t / shan’t +V


When + SIMPLE PAST , PAST PROGRESSIVE
(Khi)


PRESENT PROGRESSIVE + when +SIMPLE PRESENT
(Thì)


While / As +PAST PROGRESSIVE , PAST PROGRESSIVE


SIMPLE PAST


PASST PROGRESSIVE


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Nghi vấn: Will / shall +S +V?
Nghi vấn phủ định: Won’t / Shan’t +S +V?
Notes:


I shall =I’ll We shall=We’ll
He, she, It +will = He’ll, She’ll, It’ll


-Rút gọn: shall not = shan’t will not = won’t
-Hiện nay có xu hướng dùng WILL cho tất cả các ngơi


-Ngồi WILL / SHALL, ta còn dùng các khiếm khác như CAN, MAY,
MUST.


Cách dùng: Diến tả một việc xảy ra trong tương lai


Từ nhận biết: TOMORROW (ngày mai), NEXT WEEK(tuần tớI), NEXT MONTH,
NEXT YEAR, IN +năm cụ thể ở tương lai


Ghi chú:


1. BE GOING TO (sắp sửa, sửa soạn , chuẩn bị):dùng để chỉ một việc sắp xảy ra hoặc
một ý định làm việc gì trong tương lai.


Eg :My parents are going to buy a new house.


2. Thì Simple present được dùng thay cho thì Simple Future trong các mệnh đề trạng


ngữ chỉ thờI gian bắt đầu bằng WHEN, BEFORE, UNTIL, AS SOON AS….


Eg:


a. You will see him when he comes back tomorrow.
b. She’ll go home as soon as she finishes hẻ class.
c. I………. Wait here until they……….back.


A. will /come B. would /come C. will / to come
d. She (leave) will leave /is going to leave for France next Friday.
 <b>FUTURE PROGRESSIVE (CONTINUOUS):</b>


Khẳng định: S + will / shall + be +V-ing
Phủ định: S + won’t / shan’t + be +V-ing
Nghi vấn: Will + shall +S + be + V-ing ?
Nghi vấn phủ định: Won’t / shan’t +S + be + V-ing ?


<i><b>Cách dùng:</b></i>


Diễn tả một việc đang xảy ra ở một giờ giấc cụ thể trong tương lai.
 <b>PRESENT PERFECT</b>


Khẳng định: S + has / have + V3 /ed
Phủ định: S + hasn’t / haven’t + V3/ed
Nghi vấn: Has / have + S +V3/ed ?
Nghi vấn phủ định: Hasn’t / Haven’t +S V3/ ed ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

EFORE (trước đây, trước kia)
SEVERAL TIME (một vài lần)
ALREADY (đã……..rồI)


JUST(vừa mớI)


NEVER (chưa/ không bao giờ)


UP TO (TILL) NOW (cho đến bây giờ)


MANY TIMES (nhiều lần)


RECENTLY/LATELY(gần đây,mớI đây)
(not)………YET (chưa)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

THIS IS THE FIRST


THIS IS THE SECOND TIMES
THIS IS THE THIRD TIMES


: Đây là lần thứ nhất
: Đây là lần thứ hai
: Đây là lần thứ ba


IN/ FOR DURING THE LAST ………. :Trong/ suốt thờI gian……qua
SINCE + khoảng thờI gian cụ thể (since 1985, since last summer…)


FOR + khoảng thờI gian kéo dài (for 5 days, for 10 years…)


<i><b>Cách dùng:</b></i>


1. Diễn tả một sự việc ở quá khứ mà thờI điểm không xác định rõ.
2. Diễn tả một hành động diễn ra ở quá khứ mà còn kéo dài đến hiện



tạI, trong câu thường có các giớI từ FOR (trong thờI gian) và SINCE
(từ khi , kể từ).


3. Diễn tả một việc ở quá khứ mà thờI gian của nó chưa kết thúc.Trong
câu thường có các phó từ như TODAY,THÍS WEEK, THIS


MONTH, THIS YEAR THIS TERM,…


4. Diễn tả một việc xảy ra trước một việc khác ở hiện tạI hoặc tương
lai.


<b>Since</b> + SIMPLE PAST , PRESENT PERFECT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×