Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.91 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHỊNG GD&ĐT SƠNG LƠ</b>
<b>TRƯỜNG THCS TỨ N</b>
<b>GV: Hoàng Thùy Linh</b>
<b>=====000====</b>
<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>
<b>NĂM HOC: 2011 - 2012</b>
<b>Mơn: HĨA HỌC - Lớp 9</b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút( Không kể thời gian giao đề)</i>
<i><b>Câu 1. (1đ).</b></i>
Có 3 lọ đựng hỗn hợp Fe + FeO, Fe + Fe2O3, FeO + Fe2O3. hãy nhận biết các hỗn hợp
trên.
<i><b>Câu 2. (2đ).</b></i>
Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 (to<sub> cao), sau phản ứng</sub>
thu được chất rắn B. Cho B vào dung dịch NaOH dư, sau phản ứng lọc thu được chất rắn
C và dung dịch D. Từ C,D hãy điều chế ra kim loại trong A ban đầu.
<i><b>Câu 3 (2đ)</b></i>
Thông thường người ta dùng chất khí X để chữa cháy ở nhiệt độ cao. Kim loại Y cháy
được trong khí X tạo ra đơn chất T và hợp chất Z. Biết cho 3 gam Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 lỗng dư thu được 2,8 l khí H2 ở (đktc).Tìm cơng thức của X,Y Z, T.
<i><b>Câu 4 (2đ)</b></i>
Cho a g bột kim loại M có hố trị khơng đổi vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 và AgNO3 đều có nồng độ 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc thu
được a + 27,2g chất rắn gồm 3 kim loại và dung dịch chứa một muối tan. Xác định kim
loại M, số mol muối nitrat có trong dung dịch.
<i><b>Câu 5. (2đ)</b></i>
C là dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l, D là dung dịch KOH nồng độ y mol/l . Trộn
200ml dung dịch C với 300 dung dịch D thu được 500ml dung dịch E. Trung hoà 100ml
dd E cần 40ml dd H2SO4 1M .Mặt khác trộn 300ml dd C với 200ml dung dịch D thu được
500ml dd F . Xác định x, y biết 100ml dung dịch F tác dụng với 2,04 g Al2O3.
<i><b>Câu 6. (1đ)</b></i>
Tìm 5 phương trình dạng
Bacl2 + ? → NaCl + ?
<i>--- Hết </i>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>
<b>NĂM HOC: 2011 - 2012</b>
Mơn: HĨA HỌC - Lớp 9
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<i><b>Câu 1</b></i>
Đánh số thứ tự mẫu thử, và tách mẫu thử. Cho dd HCl lần lượt vào 3 mẫu
+ tan nhưng khơng có khí thốt ra là FeO và Fe2O3
+ tan, có khí thốt ra là Fe + FeO và Fe + Fe2O3 (*)
FeO + HCl → FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6 HCl → 2 FeCl3 + H2O (2)
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2↑ (3)
<b>0,5 đ</b>
Cho dd NaOH vào sp của nhóm (*) sau phản ứng với HCl nếu .
+Xuất hiện kết tủa trắng xanh, hố nâu trong khơng khí là ống nghiệm có
chứa Fe + FeO
FeCl2 + 2 NaOH → Fe(OH)2↓ + 2 NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + H2O → 4 Fe(OH)3↓
+ Xuất hiện kết tủa đỏ nâu là ống nghiệm chứa Fe + Fe2O3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
<b>0,5 đ</b>
<b>Câu 2:</b>
- Khi cho CO dư qua A xảy ra phản ứng:
3CO + Fe2O3 <i>t</i>0 2Fe + 3CO2 ↑
CO + CuO <i>t</i>0 Cu + CO2 ↑
Chất rắn B gồm Fe, Cu và Al2O3. Cho B vào dung dịch NaOH dư xảy ra
phản ứng
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn C gồm Fe và Cu, dung dịch D gồm NaAlO2 và NaOh dư.
<b>0,25 đ</b>
+ từ chất rắn C là hỗn hợp Fe, Cu điều chế từng kim loại Fe, Cu.
Ngâm chất rắn C trong dung dịch HCl dư, Fe tan hết trong
dung dịch, lọc chất rắn không tan sau phản ứng là Cu
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Cho NaOH dư vào phần nước lọc, lọc lấy kết tủa nung đến khối
lượng không đổi rồi cho H2 đi qua được Fe tinh khiết
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Fe(OH)2↓ <i>t</i>0 FeO + H2O
FeO + H2 <i>t</i>0 Fe + H2O
<b>0,5 đ</b>
+ Từ dung dịch D điều chế Al sục CO2 dư vào dung dịch D lọc đeens kết
tủa nung đeend khôid lượng không đổi, điênk phaan nóng chảy được Al
CO2 + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
4Al2O3 <sub></sub><i>đpnc</i><sub> </sub><sub></sub> 4Al + 3O2 ↑
<b>0,75 đ</b>
<b>Câu 3:</b>
Số mol H2 = 0,125 mol <b>0.25 đ</b>
Gọi hoá trị của kim loại Y là a ( 1≤ a ≤ 3 )
Khi cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 có phản ứng :
2Y + aH2SO4 → Y2(SO)a + aH2 ↑
a ← a
0,25/a ← 0,125
Ta có MY = 12a
Xét bảng
1 2 3
MY 12 24 36
Kết luận Loại Mg Loại
Vậy kim loại Y là Mg , X là CO2, Z là C, T là MgO
PTHH : CO2 + 2Mg → 2MgO + C
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑
<b>1.0 đ</b>
<b>Câu 4 :</b>
Gọi n là hoá trị của M
M + nAgNO3 → 2M(NO)n + nAg ↓ (1)
2M + nCu(NO)3 → 2M(NO)n +nCu ↓ (2)
Ta có số mol Cu(NO)3 = số mol AgNO3 = 0,2 mol
<b>0,5 đ</b>
Do chất rắn chứa 3 kim loại chứng tỏ dư kim laọi M và các phản ứng (1) và
(2) xảy ra hoàn toàn
Nên ( 108 – M/n ) . 0,2 + ( 64 – 2M/n ) .0,2 = 27,2
M = 12n
<b>0.5 đ</b>
Lập bảng :
Vậy M là Mg ; số mol Mg(NO)3 là 0,3 mol
<b>1,0 đ</b>
<b>Câu 5</b>
Số mol H2SO4 trong 200 ml dung dịch C là 0,2.x mol
Số mol KOH trong 300 ml dung dịch D là 0,3.y mol
Khi trung hòa 500 ml dung dịch E cần 1000.100
500
.
40
= 0,2 mol H2SO4
<b>0,25 đ</b>
Vậy dung dịch E còn dư KOH
H2SO4 + KOH → K2SO4 + 2H2O
Ban đầu : 0.2x 0,3y mol
Phản ứng : 0,2x 0,4x mol
Sau PƯ : 0 0,3y – 0,4x mol
Khi trung hòa lượng KOH dư trong dung dịch E
H2SO4 + KOH → K2SO4 + 2H2O
0,2 0,3y – 0,4x mol
Vậy 0,3y – 0,4x = 0,4 (1)
Số mol H2SO4 trong 300 ml dung dịch C là 0,3.x mol
<b>0,25 đ</b>
n 1 2 3
M 12 24 36
Số mol KOH trong 200 ml dung dịch D là 0,2.y mol
Vì dung dịch F phản ứng xới Al2O3 nên có 2 trường hợp
* Trường hợp 1 : Khi axit H2SO4 dư
H2SO4 + KOH → K2SO4 + 2H2O
Ban đầu : 0.3x 0,2y mol
Phản ứng : 0,1y 0,2y mol
Sau PƯ : (0,3x – 0,1y) 0 mol
Al2O3 + H2SO4 → Al2 (SO4 )3 + 3H2O
0,1 0,3x – 0,1y
<sub> 0,3x – 0,1y = 0,3 (2) </sub>
Từ (1) & (2) <sub>x = 2,6 ; y = 4,8 </sub>
<b>0,75 đ</b>
* Trường hợp 2 : Kiềm dư
H2SO4 + KOH → K2SO4 + 2H2O
Ban đầu : 0.3x 0,2y mol
Phản ứng : 0,3x 0,6x mol
Sau PƯ : 0 0,2y – 0,6x mol
Al2O3 + 2KOH → 2 KalO2 + H2O
0,1 0,2y – 0,6x
<sub> 0,2y – 0,6x = 0,2 (3) </sub>
Từ (1) và (3) <sub>x = 0,2 ; y = 1,6 </sub>
<b>0,5 đ</b>
<b>Câu 6</b>
BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3 ↓
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4 ↓
BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3 ↓
BaCl2 + Na2SiO3 → 2NaCl + BaSiO3 ↓
3BaCl2 + 2 Na3PO4 → 6NaCl + Ba3(PO4)2 ↓