Tải bản đầy đủ (.doc) (144 trang)

Giao an CKTKN lop 5 tuan 13 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.17 KB, 144 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010</b></i>



<b>Tập đọc : NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


-Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù
hợp với diễn biến các sự việc.


-Hiểu ý nghĩa truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b)


2/ TĐ : Thấy được tầm quan trọng và có ý thức bảo vệ rừng


<b>II) Chuẩn bị : </b>


-Tranh minh họa bài đọc trong SGK
-Bảng phụ ghi câu văn cần luyện đọc


<b>III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>I.Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


 Bầy ong tìm mật ở những nơi nào?
 Qua 2 câu cuối bài, nhà thơ muốn


nói lên điều gì?



-HS đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2 :</b> Luyện đọc: 10-12’


-Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng ở các
từ ngữ chỉ hoạt động


-1 HS giỏi đọc toàn bài
-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ


ngữ: loanh quanh, bành bạch, cuộn, lửa
đốt…


-HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2lần)
+HS luyện đọc.


+HS đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc cả bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>HĐ 2 : </b>Tìm hiểu bài: 8-10’


Theo lối đi tuần rừng , bạn nhỏ phát


hiện điều gì?


-HS đọc đoạn 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn là người thông minh?


chuyển gỗ...
-HS đọc đoạn 2


*Thông minh :Thắc mắc khi thấy dấu
chân người lớn trong rừng; lần theo dấu
chân..., lén chạy theo đường tắt, gọi
điện báo công an.


Việc làm nào cho thấy bạn nhỏ là người
dũng cảm?


*Chạy đi gọi điện báo công an, phối
hợp với các chú cơng an bắt bọn trộm
gỗ.


Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt
bọn trộm gỗ?


-HS thảo luận theo nhóm 4 để trả lời:
* Vì bạn hiểu rừng là tài sản chung ai
cũng có trách nhiệm bảo vệ…


Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? <b>*</b>- Học được sự thông minh, dũng cảm,


ý thức bảo vệ rừng…


<b>HĐ 3 : </b>Hướng dẫn đọc diễn cảm : 7-8’


-GV đưa bảng phụ ghi đoạn 3 hướng
dẫn luyện đọc: nhanh, hồi hộp, gấp
gáp.


-HS đọc cả bài
-HS luyện đọc đoạn
-Thi đọc diễn cảm đoạn 3


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


Theo ý em ý nghĩa của truỵện này là gì? * Biểu dương ý thức bảo vệ rừng , sự
thông minh và dũng cảm của một công
dân nhỏ tuổi


- Kể những việc làm thể hiện ý thức
bảo vệ rừng cho bạn nghe


-Nhận xét tiết học


-Đọc trước bài “ Trồng rừng ngập mặn”


Toán : <b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:



- Thực hiên phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.
2/Kỹ năng<b>: </b>Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
3/Thái độ: Yêu thích mơn Tốn


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ</b> : 4-5’


<b>2.Bài mới</b><i><b> :</b></i>


<b>HĐ 1</b><i><b>:</b></i>Giới thiệu bài: 1’


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HĐ 2: </b>Thực hành : 28-30’


<i><b>Bài 1: </b></i>Củng cố về phép cộng, phép trừ và
phép nhân các số thập phân.


<b>- Bài 1</b>:HS tự thực hiện các phép tính rồi


chữa bài.


1 số HS nêu cách tính.


<b>Bài 2:</b> Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số



thập phân với 10, 100, 1000,... và nhân
nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001;...


<b>Bài 2:</b> HS tự làm bài rồi chữa bài, đọc kết


quả tính nhẩm


<b>Bài 3:</b> Cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài. <b>Bài 3:</b> HS tự giải bài toán rồi chữa bài.


<i>Dành cho HSKG</i>


<i>Bài giải:</i>


Giá tiền 1kg đường là:


38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:


7700 x 3,5 = 26950 (đồng)


<i>Đáp số: 26950 đồng</i>


<b>Bài 4: </b> <b>Bài 4a: </b>


a) GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV
vẽ bảng (như trong SGK) lên bảng phụ để
HS chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên


hướng dẫn để tự HS nêu a) (2,4 + 3,8) x 1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2


(6,5 + 2,7) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
Từ đó nêu nhận xét:


(a + b) x c = a x c + b x c


b) Cho HS tự tính rồi chữa bài. b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)


<i>Dành cho HSKG</i> = 9,3 x 10 = 93


7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x (7,8 +
2,2)


= 0,35 x 10 = 35


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>


- Dặn HS về nhà xem lại bài


<b>Đạo đức : KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( TIẾT 2)</b>


Đã soạn ở tiết 1


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010</b></i>



<i><b>CHÍNH TẢ</b></i>



<b>NGHE- VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG</b>
<b>Phân biệt âm đầu s/x</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


<b>-</b> Nhớ - viết đúng bài chính tả CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a / b hoặ BT (3) a / b .


2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Các phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng( hay vần) theo cột dọc ở BT 2a để HS bốc
thăm


-Bảng lớp viết những dịng thơ có chữ cần điền BT 3a


<b>III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


-GV đọc cho HS viết: san sẻ, sung
sướng, xum xuê, xa xỉ


-GV nhận xét , ghi điểm



-HS viết


2.<b>Bài mới</b>:


<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2 :</b> Hướng dẫn chính tả:


-HS đọc tồn bài chính tả ở SGK.
-2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
-Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ ở SGK.
- Bài chính tả gồm mấy khổ thơ? Viết


theo thể thơ nào?


* Gồm 2 khổ thơ, viết theo thể lục bát.
- Hãy nêu cách trình bày thể thơ lục bát?


- HD viết từ khó: rong ruổi,nối liền,lặng
thầm.


- Câu 6: lùi vào 2-3 ơ, câu 8: lùi vào 1-2
ô


- HS luyện viết.
-HS nhớ, viết



-GV chấm từ 5-7 bài -HS đổi vở chấm theo cặp


<b>HĐ 3 : </b>HD HS làm bài tập chính tả:


<b>*BT 2a:</b> -HS đọc yêu cầu BT2a


-GV theo dõi


-HS lần lượt bốc thăm và đọc cặp tiếng
có trong phiếu rồi tìm từ ngữ có tiếng đó
-Cả lớp làm bài vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-GV nhận xét , chốt lại các từ ngữ đúng


<b>*BT 3:</b>


-GV nhận xét, ghi điểm


-HS đọc yêu cầu BT3a


* Cả lớp làm bài và trình bày kết quả
Đàn bị vàng trên đồng cỏ <i><b>xanh xanh</b></i>


Gặm cả hồng hơn, gặm buổi chiều cịn


<i><b>sót</b></i> lại


3<b>)Củng cố, dặn dị: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Làm lại vào vở BT 2a


<i><b>Tập đọc :</b></i><b>TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa
học.


- Hiểu nội dung : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục
rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phuc hồi. (Trả lời câu hỏi trong
SGK)


2/ TĐ : Có ý thức bảo vệ rừng ở quê hương.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Ảnh về rừng ngập mặn


<b>III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>:


Những việc làm nào chứng tỏ bạn nhỏ là
một người bạn thông minh và dũng cảm?
Em học tập ở bạn nhỏ đó điều gì?



-2 HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi


<b>2,Bài mới</b>:


<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài:


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b> : Luyện đọc:


- GV đưa tranh , hướng dẫn HS quan sát
về rừng ngập mặn


- Gv lưu ý HS nhấn giọng ở những từ
ngữ: ngập mặn , hậu quả, tuyên truyền,
nhanh chóng, phấn khởi


- 1 Hs đọc cả bài


- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
-Hướng dẫn đọc từ khó: ngập mặn, xói


lở , lân cận


+HS luyện đọc từ khó.
+HS phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc lại cả bài
-GV đọc diễn cảm cả bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của
việc phá rừng ngập mặn?


-HS đọc đoạn 1


*Do chiến tranh,các quá trình quai đê lấn
biển,làm đầm nuôi tôm...Hậu quả:lá chắn
bảo vệ đê biển không cịn,đê điều dễ bị
xói lở,bị vỡ khi có gió bão.


Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn?


-1 HS đọc đoạn 2


* Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền
để mọn người hiểu rõ tác dụng của rừng
ngập mặn đ/v việc bảo vệ đê điều.


Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng
ngập mặn?


* Minh Hải, Bến Tre,Trà Vinh,Sóc
Trăng , Nghệ An, Thái Bình,...
Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi


được hồi phục


-1 HS đọc đoạn 3.



* Có tác dụng bảo vệ vững chắc đê
điều,tăng thu nhập cho người dân,các
loài chim nước trở nên phong phú.


<b>HĐ 4 : </b>Luyện đọc diễn cảm : 7-8’


- HDHS đọc diễn cảm đoạn đoạn 3


-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
-Luyện đọc đoạn 3


-Thi đọc diễn cảm


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


Bài văn cung cấp cho em những
thông tin gì?


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS đọc trước bài “ Chuỗi ngọc
lam”


<b>Toán : Luyện tập chung</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/KT, KN :


- Thực hiện về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.



- Vận dụng tính chất nhân một số thập một tổng, một hiệu hai số thập phân trong
thực hành tính.


2/Thái độ: Cẩn thận, tự giác trong khi làm bài


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ : </b>
<b>2.Bài mới : </b>


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài:


<b>HĐ 2:</b> Thực hành : 29-30’


GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 1:</b> Cho HS tính rồi chữa bài, lưu ý <b>Bài 1:</b>HS tính rồi chữa bài


-1 HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép
tính.


7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72


<b>Bài 2:</b> Cho HS tính rồi chữa bài. <b>Bài 2:</b> HS tính rồi chữa bài



a) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
Làm tương tự với phần b).


<b>Bài 3: </b> <b>Bài 3b: </b>


b) HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả.
9,8 . x = 6,2 x 9,8; x = 6,2 (vì tích này
bằng nhau, mỗi tích đều có hai thừa số,
trong đó đã có một thừa số bằng nhau nên
thừa số còn lại cũng bằng nhau).


<b>Bài 4:</b> GV cho HS tự nêu tóm tắt bài tốn


rồi giải và chữa bài.


<b>Bài 4:</b>


-2 HS đọc đề


<i>Bài giải:</i>


Giá tiền mỗi mét vải là:


60000 : 4 =15000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:


- Chấm nhanh 10 bài 6,8 - 4 = 2,8 (m)



Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn
mua 4m vải là:


15000 x 2,8 = 42000 (đồng)


<i>Đáp số: 42000 đồng</i>


Chú ý: Có thể tính số tiền mua 6,8m vải rồi
tính số tiền phải tìm.


<b>3. Củng cố dặn dị : 1-2’</b> - Xem trước bài Chia một số thập phân…


Khoa học : <i><b>NHƠM</b></i>


<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Nhận biết 1 số tính chất của nhôm.


- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất.


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
2/ TĐ : Biết cách bảo quản đồ dùng bằng nhơm hoặc hợp kim của nhơm có trong
gia đình.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Hình và thơng tin trang 52, 53 SGK.



- Một số thìa nhơm hoặc đồ dùng khác bằng nhơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1. Kiểm tra:</b> 4-5’


Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp


kim của đồng? -2HS trả lời


<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1</b>:<b> </b> Giới thiệu bài. (1')


<b>Hoạt động 2</b>: Làm việc với các thông tin,


tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được.(8-10’)


<i>Một số đồ dùng bằng nhôm</i>


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ u cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các
đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên
chúng vào phiếu


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thảo luận


- HS làm việc theo nhóm.



Em cịn biết những dụng cụ nào làm bằng
nhôm ?


- Các đồ dùng được làm bằng nhôm:
soong, nồi, thau, mâm,...


- HS trình bày kết quả.
Kết luận: (SGV)


<b>Hoạt động 3</b>: Làm việc với vật thật.(8’)


+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng
bằng nhôm.


HS hoạt động theo nhóm.


- HS quan sát vật thật, đọc thơng tin trong
SGK và hoàn thành phiếu thảo


luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa
nhơm và hợp kim của nhơm.


- HS trình bày kết quả quan sát và thảo
luận.


- GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS.


- Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận, lớp
bổ sung và thống nhất ý kiến.



<b>Hoạt động 4:</b> Làm việc với SGK.( 8-9’)


+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
+ Nhơm có những tính chất gì?


* Nguồn gốc và tính chất của nhôm
- Nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.
- Nhôm có tính chất: màu trắng bạc, có
ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo
thành sợi, dát mỏng. Nhơm không bị gỉ,
tuy nhiên, một số a-xít có thể ăn mịn
nhơm. Nhơm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt.
+ Nhơm có thể pha trộn với những kim


loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?


- Nhơm có thể pha trộn với kim loại khác
như đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của
nhơm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3. Củng cố, dặn dị: (2')</b>


Ở gia đình, các em phải bảo quản các đồ
dùng bằng nhôm ntn ?


- GV nhận xét tiết học.


- HS trả lời.



- Chuẩn bị bài tiếp.


...
...
...
...
********************************************************************


<i><b> </b></i>


<i><b>Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010</b></i>



<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>


I<b>)Mục tiêu : </b>


1/ KT, KN :


- Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 ; xếp các từ
ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp vào BT2 ; viết được
đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.


2/ TĐ : Có lịng u q, ý thức BVMT, có hành vi đúng với môi trường xung quanh
HS.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


- Tranh ảnh về một số hoạt động bảo vệ môi trường


-Bảng phụ hay 2-3 tờ giấy trình bày nội dung BT2


<b>III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>4-5’


Đặt một câu có quan hệ từ và cho biết
từ ấy nối với những từ nào trong câu ?
Đặt câu với các từ: mà, thì


- 2 HS trả lời


<b>2.Bài mới</b>:


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học -HS lắng nghe


<b>HĐ 2: </b>HD HS làm bài tập: 28-30’


<b>*BT 1:</b> -HS đọc bài tập 1.


-Đọc chú giải: rừng nguyên sinh,loài
lưỡng cư,..


Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh
học?



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

vật…
-GV lưu ý : dựa vào số liệu thống kê và


nhận xét về các loại động vật , thực vật


-HS thảo luận nhóm 4 để trả lời.


(55 lồi có vú,hơn 300 lồi chim,40 lồi
bị sát)


-Đại diện các nhóm trình bày
-Cả lớp nhận xét


-GV nhận xét và chốt lại các ý chính:


<b>*BT 2:</b>


-GV phát giấy, bút cho các nhóm


-GV chốt lại lời giải đúng


-HS đọc yêu cầu BT2
-Hs thảo luận nhóm


-Đại diện 2 nhóm trình bày


+Hành động bảo vệ mơi trường: trồng
cây, trồng rừng.


+Hành động phá hoại môi trường :


bắn thú rừng, chặt cây, xả rác, phá
rừng,..


<b>*BT 3:</b>


Mỗi em chọn một cụm từ ở BT 2 làm
đề tài rồi viết 1 đoạn văn khoảng 5 câu
về đề tài đó


-HS đọc yêu cầu BT3


-GV theo dõi và giúp đỡ các HS yếu


-HS tự chọn đề tài và viết
-HS trình bày bài viết
-Cả lớp trao đổi, nhận xét
-GV nhận xét, khen các em viết hay


<b>3)Củng cố , dặn dị: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về hồn chỉnh đoạn văn


<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>(Tả ngoại hình)</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>



1/ KT, KN :


- Nêu được chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật
trong bài văn, đoạn văn (BT1).


- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thương gặp (BT2).
2/ TĐ : Biết quan tâm, thể hiện tình cảm đối với người tả.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người


-Hai tờ giấy khổ to và bút dạ để HS viết dàn ý , trình bày trước lớp


<b>III)Các hoạt động dạy -học:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ:</b>


Kiểm tra bài tập về nhà: quan sát và
ghi lại kết quả quan sát về ngoại hình
của một người em thường gặp


-GV chấm vở 3 HS


-3 HS nạp vở


<b>2,Bài mới</b>:



<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b> HĐ 2 :</b> HD HS luỵện tập: 27-29’


<b>Bài 1:</b>


-GV chia nhóm: nhóm lẻ làm bài 1a,
nhóm chẵn làm bài 1b, rồi phát giấy
bút


-2 HS đọc BT1


-HS đọc yêu cầu bài tập của nhóm mình


+Nhóm lẻ:


Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình
của bà ?


Tóm tắt các chi tiết ở từng câu


Các chi tiết đó quan hệ với nhau như
thế nào?


*Tả mái tóc của bà qua con mắt quan sát
của một cậu bé 3 tuổi.



* Câu1: gt bà ; câu 2 : tả khái quát mái
tóc; câu 3 : Tả độ dày của mái tóc.


* Quan hệ chặt chẽ với nhau,câu sau làm
rõ cho câu trước.


+Nhóm chẵn:


Đoạn văn sau tả những đặc điểm nào
về ngoại hình của Thắng?


Những đặc điểm đó cho biết điều gì
về tính tình của Thắng?


-Gv chốt lại các ý kiến đúng


*Tả chiều cao, nước da, thân hình, cặp
mắt, cái miệng,cái trán dô.


...Thông minh, bướng bỉnh, gan dạ.
-HS làm việc theo nhóm


-HS trình bày ý kiến
-Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Khi tả nhân vật ta cần phải tả như thế


nào?


- Ta cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu ,
những chi tiết đó có quan hệ chặt chẽ, bổ


sung cho nhau


- Ta cần chọn tả những chi tiết tiêu
biểu , những chi tiết đó có quan hệ chặt
chẽ, bổ sung cho nhau


<b>*Bài 2:</b>


-GV nhắc lại yêu cầu
-GV theo dõi


-Hs đọc BT2


-HS rà soát lại kết quả quan sát đã chuẩn
bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

khái quát của bài văn tả người


-HS làm bài vào vở


-2 HS trình bày dàn ý đã lập
-Cả lớp nhận xét , bổ sung
-GV theo dõi


-GV nhận xét, tuyên dương các em làm
dàn ý hay


<b> 3)Củng cố, dặn dị: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học



-Dặn về nhà hồn chỉnh dàn ý.Chuẩn bị
cho tiết TLV sau


-HS lắng nghe


<b>Toán : Chia một số thập phân cho một số tự nhiên</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận
dụng trong thực hành tính.


2/ Thái độ:Cẩn thận, tự giác trong khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b>: Giới thiệu bài : 1’


<b>HĐ 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép</b>
<b>chia một số thập phân cho một số tự</b>
<b>nhiên : 9-10’</b>



- 2HS lên làm BT3b


a) GV nêu ví dụ 1 để dẫn tới phép chia
8,4 : 4 = ? (m). Hướng dẫn HS tự tìm cách
thực hiện phép chia một số thập phân cho
một số tự nhiên (bằng cách chuyển về phép
chia hai số tự nhiên để HS nhận ra 8,4 : 4 =
2,1 (m)) (như phần đầu của ví dụ 1 trong
SGK). Tiếp đó, GV hướng dẫn HS đặt tính
rồi tính (vừa viết vừa nói như SGK) để có:


- Quan sát và ghi vở


- HS nêu nhận xét về cách thực hiện
phép chia 8,4 : 4


- Đặt tính.
- Tính:


8,4 4


2,1 (m)
0 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Chia phần nguyên (8) của số bị chia
(8,4) cho số chia (4).


+ Viết dấu phẩy vào bên phải 2 ở
thương.



+ Tiếp tục chia: Lấy chữ số (4) ở phần
thập phân của số bị chia để tiếp tục thực
hiện phép chia.


b) GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt tính, Tương tự như ví dụ 1.
- HS nêu qui tắc


<b>HĐ 3 : Thực hành : 18-20’</b>


<b>Bài 1: </b> <b>Bài 1: </b>HS tự làm bài rồi chữa bài.


<b>Bài 2:</b> Cho HS tự làm rồi chữa bài. <b>Bài 2:</b> HS tự làm bài rồi chữa bài.


a) x . 3 = 8,4 b) 5x = 0,25
x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5
x = 2,8 x = 0,05


<b>Bài 3:</b> <i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3:</b> HS đọc thầm đề và tự làm bài


<i>Bài giải:</i>


Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi
được là:


126,54 : 3 = 42,18 (km)


<i>Đáp số: 42,18km</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Xem trước bài Luyện tập.



Khoa học : <b>ĐÁ VÔI</b>


<b>I.Mục tiêu</b>:


<i> 1/ KT,KN : </i>


- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vơi.


2/TĐ : Thích tìm hiểu, khám phá các cơng trình thiên nhiên do đá vơi tạo nên.
Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


- HS sưu tầm các tranh ảnh về hang, động đá vôi : Động Phong Nha, vịnh Hạ Long
- Đá vôi, …


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1.Bài cũ</b><i>(4-5’)</i>:


- Hãy nêu tính chất của nhơm ?


- Khi sử dụng những đồ dùng bằng
nhôm cần lưu ý những điều gì?


- 3 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.



<i><b>2.</b></i>


<i><b> </b></i><b>Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài (1’)


<b>HĐ 2: </b>Một số vùng núi đá vôi của


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK,
đọc tên các vùng núi đá vơi đó.


Em cịn biết ở vùng nào nước ta có
nhiều đá vơi và núi đá vôi?


- HS tiếp nối nhau kể tên nhũng địa danh mà
mình biết


- HS quan sát tranh động Phong Nha, vịnh
Hạ Long


<i><b>Kết luận</b></i>: <i>Ở nước ta có nhiều vùng núi</i>
<i>đá vơi với những hang động, di tích</i>
<i>lịch sử.</i>


<i><b>HĐ 3:</b>Tính chất của đá vơi(9-10’)</i> HS hoạt động theo nhóm, cùng làm thí
nghiệm như sau:


TN 1 : Cọ xát 2 hòn đá vào nhau. Quan sát
chỗ cọ xát và nhận xét.



- Gọi một nhóm mơt tả hiện tượng và kết quả
thí nghiệm, các nhóm khác bổ sung.


TN 2 : Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ.
+ Nhỏ giấm vào hịn đá vơi và hịn đá cuội
+ Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Đại diện nhóm lên trình bày.


Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vơi
có tính chất gì?


<i>- </i>Qua 2 thí nghiệm trên chứng tỏ: Đá vơi
khơng cứng lắm, có thể làm vỡ vụn. Trong
giâïm chua có axít. Đá vơi có tác dụng với
axít tạo thành một chất khác và khí
các-bơ-níc bay lên tạo thành bọt. Có những tính chất
như vậy nên đá vơi có nhiều ích lợi trong đời
sống.


<b>HĐ 4: </b>Ích lợi của đá vơi ( 7-8’) - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: đá


vơi được dùng để làm gì?


<i>- </i>Có nhiều loại đá vơi. Đá vơi có nhiều ích lợi
trong đời sống. Đá vôi được dùng để lát
đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng,
làm phấn viết, tạc tượng, làm mặt bàn ghế, đồ


lưu niệm, ốp lát, trang hồng nhà ở, các cơng
trình văn hóa, nghệ thuật.


- Đọc nội dung chính


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b><i>(3-4’)</i>


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn
cần biết”, ghi lại vào vở và chuẩn bị
bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>...
...
...
...


<b>**********************************************************************</b>


<i><b>Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010</b></i>



<i><b>KỂ CHUYỆN : </b></i><b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN : Kể được một việc tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của
bản thân hoặc những người xung quanh


2/ TĐ : Qua câu chuyện , thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu


noi theo những tấm gương dũng cảm


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK


<b>III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ:</b>


Hãy kể một câu chuyện mà em đã nghe


hay đã đọc về bảo vệ môi trường -2 HS lần lượt kể


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2 :</b> HD HS hiểu yêu cầu của đề bài:


8-10’


-GV: Câu chuyện phải là chuyện về một
việc làm tốt hay 2 hành động dũng cảm về
bảo vệ môi trường



-HS đọc 2 đề bài
- HS đọc gợi ý ở SGK
-GV mời 1 số HS nêu tên câu chuyện em sẽ


kể


-HD HS tự xây dựng dàn ý câu chuyện


-HS nối tiếp nêu tên đề tài câu chuỵện
-HS tự làm dàn ý


<b>HĐ 3 :</b> Thực hành kể chuyện và trao đổi ý


nghĩa câu chuyện: 18-19’


-GV theo dõi


Từng cặp HS kể và trao đổi ý nghĩa
của câu chuyện


-HS thi kể chuyện trước lớp


-Lớp nhận xét, bình chọn người kể
chuyện hay nhất


-GV tuyên dương các em có câu chuyện hay
nhất, người kể chuyện hay nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Nhận xét tiết học



-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe


-Xem trước tranh minh hoạ Pa-xtơ và em bé


<i><b> </b></i>


<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>


<b>LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


- Nhận biết đươc các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1


- Biết sử dụng căp quan hệ từ phù hợp (BT2) ; bước đầu nhận biết được tác dụng quan
hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3).


1/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Hai tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết một đoạn văn ở BT2
-Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở BT 3b


<b>III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :</b>



<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


-GV gọi HS đọc đoạn văn về bảo vệ mơi
trường ở BT2


-GV nhận xét, ghi điểm


-2 HS trình bày


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b> HĐ 2 :</b> HD HS làm bài tập: 28-29’


*Bài 1: Hãy đọc và tìm quan hệ từ trong
câu a và b


-HS đọc bài tập 1
-HS trả lời


-Lớp nhận xét
-Gv nhận xét và chốt lại lời giải đúng


a> Nhờ…mà…



b> Khơng những…mà cịn…


*<b>Bài 2:</b>


Chuyển 2 câu thành 1 câu bằng cách lựa
chọn và sử dụng 1 trong 2 cặp từ đã cho.


-HS đọc bài tập 2


-HS làm việc theo cặp rồi lên chữa bài ở
bảng kết hợp nói lên mối quan hệ vè ý
nghĩa giữa các câu


<b>*Bài 3:</b>


Hai đoạn văn trên có gì khác nhau? Đoạn
nào hay hơn? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Gv chốt lại :


So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số quan
hệ từ và các cặp từ quan hệ. Đoạn a hay
hơn đoạn b, vì các quan hệ từ ở đoạn b
làm cho câu văn nặng nề. Vì vậy cần sử
dụng các quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học



-Dặn HS xem lại các kiến thức đã học về
danh từ , đại từ


-HS lắng nghe


<b>Toán : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết chia số thập phân cho số tự nhiên
2/ TĐ : Yêu thích mơn Tốn


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2: </b>Thực hành : 29-30’


<b>Bài 1: </b>


- 1HS lên làm BT2.


<b>Bài 1: </b>HS làm bài rồi chữa bài.



Kết quả các phép tính là:


a) 9,6 b) 0,86 c) 6,1 d) 5,203


<b>Bài 3:</b> Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em chữa 1


câu đặt tính rồi tính.


<b>Bài 3:</b> HS lên bảng, mỗi em chữa 1 câu


đặt tính rồi tính.


Kết quả các phép tính: a) 1,06; b) 0,612


<b>Bài 4: </b>


<b>Bài 4: </b><i>Dành cho HSKG</i>


- HS đọc đề tốn, tóm tắt đề toán:
8 bao cân nặng: 243,2 kg


12 bao cân nặng: ...kg?


Một bao cân nặng số ki-lô-gam :
243,2 : 8 = 30,4 (kg)


12 Bao cân nặng :
12 x 30,4 = 364,8 (kg)


<i>Đáp số: 364,8kg.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Lịch sử : “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”</b>


<b>I. Mục tiêu ;</b>


1.KT,KN:


- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
- Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực dân Pháp
trở lại xâm lược nước ta.


- Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.


- Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trên toàn
quốc.


2.TĐ: Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc ta.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của GV <i>Hoạt động của HS</i>


<b>1.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ </b>: 4-5’



+ Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng
Tám, nước ta ở trong tình thế”nghìn cân
treo sợi tóc”.


<b>2.Bài mới:</b>


<b>HĐ 1:</b> <i>G</i>iới thiệu bài mới: 1’


<b>H Đ 2 :</b>Làm việc cá nhân: 6-7’


- 2 HS lên bảng trả lời


- HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau:


+ Ngay sau Cách mạng tháng Tám thành
cơng, thực dân Pháp đã có hành động gì?


+ Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám
thành công, thực dân Pháp đã quay lại nước
ta:


Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược
Nam bộ.


Đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng.


Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư,
địi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ,
giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng,


nếu không chúng sẽ tấn công Hà Nội.
+ Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm


gì?


+ Trước hồn cảnh đó, Đảng, chính phủ và
nhân dân ta phải làm gì?


+ Chúng muốn xâm lược nước ta một lần
nữa.


+ Nhân dân ta khơng cịn con đường nào
khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu
để bảo vệ nền độc lập dân tộc.


<i><b>HĐ 3: </b></i>Làm việc cả lớp: 7-8’


+ Trung ương Đảng và chính phủ quyết


định phát động toàn quốc kháng chiến khi
nào?


- Cả lớp đọc thầm trong SGK.
+ Đêm 18, rạng sáng 19-12-1946.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng lời kêu
gọi của Bác Hồ trước lớp.


gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.



- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của


Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?


+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ
nhất?


+ Cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi
sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta.
+ Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước, không chịu làm nô
lệ.


<b>HĐ 4</b>: Làm việc nhóm: 12-13’


+ Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân
Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.


- HS làm việc theo nhóm 4, đọc SGK và
quan sát hình minh hoạ


- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
lần lượt từng em thuật trước nhóm, các bạn
bổ sung ý kiến


- GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc
chiến đấu của nhân dân các tỉnh, lớp bổ


sung ý kiến.


- 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Hà Nội,
1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Huế, 1 HS
thuật lại cuộc chiến đấu ở Đà Nẵng.


+ Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp
cảnh gì?


+ Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam
chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như
thế nào?


+ Nhân dân dựng chiến luỹ để ngăn cản
quân Pháp.


+ Bảo vệ cho hàng vạn đồng bào và chính
phủ rời thành phố về căn cứ.


+ Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện
điều gì?


+ Chiến sĩ ta ơm bom ba càng, sẵn sàng lao
vào quân địch.


+ Ở các địa phương, nhân dân ta đã chiến
đấu với tinh thần như thế nào?


GV kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của
Bác Hồ, cả dân tộc Việt Nam đã đứng lên


kháng chiến với tinh thần “thà hi sinh tất
cả, chứ nhất định không chịu mất nước,
không chịu làm nô lệ”.


+ Cuộc chiến đấu chống quân xâm lược
cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn
bị kháng chiến lâu dài.


<b>3. Củng cố –dặn dò:1-2’</b>


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.


- Đọc lại phần ghi nhớ.


...
...
...
...


**********************************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>( Tả ngoại hình)</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN : Viết được đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào


dàn ý và kết quả quan sát đã có.


2/ TĐ : Biết thể hiện thái độ, tình cảm đối với người tả.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Bảng phụ viết yêu cầu của BT1


-Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp ; kết quả quan sát và ghi chép


<b>III)Các hoạt động dạy -học chủ yếu :</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


Hãy trình bày dàn ý bài văn tả người mà
em thường gặp


-2 HS trình bày


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2:</b> Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-29’


- -2 HS đọc đề bài và phần gợi ý ở


SGK


-2 HS đọc đề bài và phần gợi ý ở
SGK


GV giao việc: Các em xem lại dàn ý ,
chọn phần thân bài của dàn ý rồi chuyển
thành đoạn văn


-Gv theo dõi và lưu ý HS : có thể viết 1
đoạn văn tả một số nét hay 1 nét tiêu biểu
về ngoại hình


-Hs tự làm bài để chuyển đoạn dàn ý
thành đoạn văn


-1 số HS đọc đoạn văn mình viết
-Cả lớp nhận xét


-Gv nhận xét và khen những HS viết đoạn
văn hay


-GV chấm điểm 1 số đoạn văn hay


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về hoàn chỉnh đoạn văn vừa
viết.Chuẩn bị cho tiết TLV “ Luyện tập


làm biên bản buổi họp”


-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,...và vận dụng để giải bài
tốn có lời văn.


2/ TĐ : u thích mơn Tốn


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ : 4-5’</b>
<b>2.Bài mới : </b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


<b>1. </b>Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một
số thập phân cho 10, 100, 1000,...(9-10’)


- 2HS lên làm BT3.


+ GV viết lên bảng phép tính
213,8 : 10 = ?



- GV quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng
để cùng làm được phép chia.


- 1HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép chia, cả lớp thực hiện phép chia
vào vở nháp.


+ GV cho HS nhận xét hai số 213,8 và
21,38 có điểm nào giống nhau, khác nhau.
Từ đó GV rút ra kết luận như nhận xét
trong SGK.


- HS nhận xét hai số 213,8 và 21,38 có
điểm giống nhau, khác nhau.


- HS nêu cách chia nhẩm một số thập
phân cho 10.


- GV bghi VD 2 - Tương tự VD 1


- HS tự nêu quy tắc chia nhẩm một số
thập phân cho 10, 100,...


<b>HĐ 3 : </b>Thực hành : 18-20’


<b>Bài 1:</b> GV viết từng phép chia lên bảng<i><b>.</b></i> <b>Bài 1:</b> HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi


rút ra nhận xét.


<b>Bài 2(a,b): </b> <b>Bài 2(a,b): </b>



- HS làm từng câu.
- Sau khi có kết quả, GV hỏi HS cách tính


nhẩm kết quả của mỗi phép tính.


- HS tính nhẩm kết quả của mỗi phép
tính.


<b>Bài 3: </b> <b>Bài 3: </b>HS đọc đề toán. HS làm bài


<i>Bài giải:</i>


Số gạo đã lấy ra là:


537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:


537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)


<i>Đáp số: 483,525 tấn</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - HS nhắc lại quy tắc …


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1. KT, KN:


- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:



+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven
biển.


+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.


- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng,….


2.TĐ: Ham học hỏi để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


<b> - </b>Bản đồ Kinh tế Việt Nam.


- Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.


<b> </b>


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: 1’


- 2HS trả lời



3<b>. Phân bố các ngành công nghiệp</b>


<b>HĐ 2</b>: ( làm việc theo cặp): 8-10’


- Treo bản đồ


- HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ treo
tường nơi phân bố của một số ngành công
nghiệp:


+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng,
vùng ven biển.


- Phân bố các ngành:


+ Khai thác khống sản: Than ở Quảng Ninh; a-pa-tít ở
Lào Cai ; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta;
+ Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa – Vũng Tàu,...;
thuỷ điện ở Hoà Bình, Y-a-li, Trị An,...


<b>HĐ 3:</b> Làm việc theo cặp : 10-12’ - HS biết dựa vào SGK và H3, sắp xếp các ý


ở cột A với cột B sao cho đúng.


- GV theo dõi và nhận xét.


<b>4. Các trung tâm công nghiệp lớn </b>
<b>của nước ta</b>



<b>HĐ 4</b> : Làm việc theo nhóm 4 : 6-7’


A- Ngành CN B - Phân bố
1. Điện (nhiệt điện)


2. Điện (thuỷ điện)
3. Khai thác khống
sản


4. Cơ khí, dệt may,
thực phẩm.


a) Ở nơi có khống sản
b) Ở gần nơi có than, dầu
khí


c) Ở nơi có nhiều lao động,
nguyên liệu, người mua hàng
d) Nơi có nhiều thác ghềnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta:
+ Các trung tâm công nghiệp lớn:
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải
Phịng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà
Rịa – Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ
Dầu Một.


- Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở
thành trung tâm cơng nghiệp lớn nhất nước


ta ( như hình 4 trong SGK).


Vì sao các ngành công nghiệp dệt may,
thực phẩm tập trung nhiều ở vùng
đồng bằng và ven biển ?


+ <i>HSKG trả lời</i> : Do ở đó có nhiều lao
động, nguồn nhiên liệu và người tiêu dùng


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: 1-2’


HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài


học sau.


- GV nhận xét tiết học.


...
...
...
...


**********************************************************************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010</b></i>



<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<b>CHUỖI NGỌC LAM</b>



I<b>)Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính
cách nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)


2/ TĐ : Có thái độ quan tâm và biết giúp đỡ người khác.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc


<b>III)Các hoạt động dạy -học:</b>


<b> Hoạt động cuả GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1/Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>


- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào
trồng rừng ngập mặn ?


- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được
phục hồi.


-HS đọc và trả lời



<b>2/Bài mới</b> .


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b> : Luyện đọc : 10-12’


-GV lưu ý HS đọc và phân biệt lời các nhân
vật và nhấn giọng ở các từ : áp trán, vụt đi,…
sao ông làm như vậy ?


-GV chia đoạn


-2 HS đọc nối tiếp bài văn
-HS lắng nghe


-GV hướng dẫn đọc từ ngữ: áp trán, Pi-e,
Nô-en,Gioan .


-HS đọc đoạn văn nối tiếp (2lần)
-HS luyện đọc từ khó


- Đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
-GV đọc toàn bài


<b>HĐ 3</b> : Tìm hiểu bài : 8-10’
-Đoạn 1



Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?


Em bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
Chi tiết nào cho biết điều đó ?


- 1HS đọc đoạn 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Đoan 2


Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e để làm gì ? * Để hỏi cho rõ nguồn gốc của
chuỗi ngọc trai …


Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao
để mua chuỗi ngọc ?


* Vì nó đã thể hiện tình cảm q
mến và quan tâm của em đối với
chị.


Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu
chuyện này ?


<i>* HSKG trả lời</i>


<b>HĐ 4 : </b>Đọc diễn cảm : 7-8’


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 -HS đọc phân vai


-Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm


theo lối phân vai


-Lớp nhận xét
-GV khen các nhóm đọc hay


<b>3/Củng cố ,dặn dị : 1-2’</b>


- Nội dung câu chuyện này là gì ?
-Nhận xét tiết học


-Nhắc nhở HS biết sống đẹp như các nhân
vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi
đẹp hơn


-Chuẩn bị bài <i>Hạt gạo làng ta</i>


*Ca ngợi những người có tấm lịng
nhân hậu, biết đem lại niềm hạnh
phúc, niềm vui cho người khác .


<b>Toán : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà</b>
<b>thương tìm được là một số thập phân</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.



2/ TĐ : Hs cẩn thận, tự giác làm bài.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b>: Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Hướng dẫn HS thực hiện phép chia


một số tự nhiên mà thương tìm được là một
số thập phân ; 10-12’


- 2HS lên làm BT3.


- GV nêu bài tốn ở ví dụ 1 : - HS thực hiện các phép chia theo các
bước như trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi:


Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương
tự như phép chia 27 : 4 không? Tại sao?


- Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn


số chia 52.


- GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách
chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia
43 : 52


- 3HS nhắc lại quy tắc.


<b>HĐ 3 </b>: Thực hành : 14-16’


<b>Bài 1a:</b>


<i>HSKG làm các bài còn lại </i>


<b>Bài 1a:</b> 2 HS lên bảng thực hiện hai


phép chia


12 : 5 và 882 : 36


- Các HS khác làm vào vở


Kết quả các phép tính lần lượt là: 2,4;
5,75; 24,5 và 1,875; 6,25; 20,25


<b>Bài 2:</b> GV ghi tóm tắt bài tốn lên bảng. <b>Bài 2:</b> một HS đọc đề tốn.


<i>Tóm tắt:</i> - HS cả lớp làm vào vở, một HS lên


bảng làm bài rồi chữa bài.



25 bộ hết 70m <i>Bài giải:</i>


6 bộ hết ...m Số vải để may 1 bộ quần áo là:


70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:


2,8 x 6 = 16,8 (m)


<i>Đáp số: 15,8m</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2,</b> - Xem trước bài Luyện tập


<b>Đạo đức : TÔN TRỌNG PHỤ NỮ</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


1/KT : Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội.


2/ KN : Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ
nữ.


* Tư duy phê phán , đánh giá quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp
với phụ nữ.


3/ TĐ : Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người
phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Chuẩn bị :</b>



<b> - </b>PP : + Thảo luận nhóm


+ Xử lí tình huống
+ Đóng vai


- GV : + Bảng phụ
+ Phiếu học tập
- HS : thẻ màu


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


- Trình bày những việc đã làm để giúp đỡ
người già và trẻ em ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1 : </b>Giới thiệu bài : 1’


- 2, 3 HS trình bày
- Các em khác trao đổi


<i><b>HĐ 2: </b> Tìm hiểu thơng tin : 10-12’</i>


- GV u cầu các nhóm đọc và tìm hiểu
thông tin để giới thiệu về nội dung một
bức ảnh ở SGK.



- Phát phiếu học tập - HS làm việc theo 4 nhóm, theo phiếu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Kết luận: <i>Phụ nữ khơng chỉ có vai trị </i>


<i>quan trọng trong gia đình mà cịn góp </i>
<i>phần rất lớn vào cuộc đấu tranh bảo vệ và</i>
<i>xây dựng đất nước ... </i>


- HS lắng nghe.


Em hãy kể các công việc của người
phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em
biết ?


- Trong gia đình: Nấu nướng, giặt giũ,
chăm sóc con cái, ...


- Trong xã hội: giáo viên, bác sĩ, ...
Tại sao phụ nữ là những người đáng


được tơn trọng ?


- Vì phụ nữ phải làm rất nhiều việc
trong gia đình và cả việc xã hội, ...
- Các em khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ.


<i><b>HĐ 3: </b>Làm bài tập 1, SGK : 4-5’</i>



- GV nêu yêu cầu


- GV theo dõi
- GV kết luận


- HS thảo luận theo nhóm 2 rồi trình
bày ý kiến.


- Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng
phụ nữ là : a,b


- Các việc làm biểu hiện thái độ chưa
tôn trọng phụ nữ: c,d


<i><b>HĐ 4 : </b>Bày tỏ thái độ : 7-8’</i>


- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2
và yêu cầu HS đưa thẻ để bày tỏ thái độ:
tán thành (đỏ), không tán thành (xanh).
- GV theo dõi


- GV Kết luận:


Tán thành với các ý kiến : a,b.


Không tán thành với các ý kiến : b, c, đ


- HS đọc yêu cầu BT2



- HS đưa thẻ bày tỏ thái độ theo quy
ước.


- HS giải thích lí do vì sao tán thành
(hoặc không tán thành)


- Cả lớp lắng nghe, trao đổi.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tìm hiểu và giới thiệu về một người phụ
nữ mà em kính trọng và yêu mến.


- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi phụ
nữ


- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe


<b>TIẾT 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


Chúng ta cần thể hiện thái độ tôn trọng
phụ nữ như thế nào ?


<b>2.Bài mới:</b>



<b>HĐ 1</b>: <i>Giới thiệu bài : 1’</i>


- HS trả lời


<b>HĐ 2</b><i><b>:</b> Xử lí tình huống : 8-10’</i>


- GV tổ chức cho học sinh làm việc theo
nhóm 4 để nêu cách xử lí mỗi tình huống.
- GV theo dõi.


- Kết luận:


 Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần
xem xét khả năng của bạn chứ khơng
nên chọn vì lí do là bạn trai.


 Mọi người đều có quyền bày tỏ ý kiến
của mình.


- HS đọc yêu cầu BT3
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhoám khác trao đổi, nhận xét
- HS lắng nghe


- HS làm việc theo nhóm: đánh dấu X
vào các ô trống các câu : a, b, d, đ


<b>HĐ 3:</b> <i>Làm bài tập 4, SGK : 6-7’</i>



- GV phát phiếu học tập và nêu yêu cầu
- GV theo dõi


- GV kết luận :


- Đọc BT4, thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Đáp án đúng là : a, b, d, đ.


<i><b>HĐ 4: </b>Ca ngợi phụ nữ VN : 9-10’</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị:2’</b>


Vì sao chúng ta cần tơn trọng phụ nữ ?
- Chuẩn bị bài 8


- Nhận xét tiết học


- Nêu yêu cầu BT 5


- HS thi hát, đọc thơ có nội dung nói
về phụ nữ.


<i>- Dành cho HSKG</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010</b></i>



<i><b>CHÍNH TẢ</b></i>


<b>Nghe viết : CHUỖI NGỌC LAM</b>


<b>Phân biệt : Âm đầu tr/ch</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi.


- Tìm được tiếng thích hợp để hồn chỉnh mảu tin yêu cầu của BT3 ; làm được (BT2)
a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.


1/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.


<b>II/Chuẩn bị : </b>


-Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT (2) ,một vài trang từ điển phôtô
-Hai ,ba tờ phiếu phôtô nội dung vắn tắt BT 3 .


<b>III/Các hoạt động dạy-học </b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS </b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


-GV đọc cho HS viết: sương giá, xương xẩu,
siêu nhân, liêu xiêu, sương mù, xương sống,
phù sa, xa xôi


-HS viết


<b>2.Bài mới:</b>



<b>HĐ 1 </b>: Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>: Hướng dẫn HS viết chính tả: 16-18’
-GV đọc tồn bài chính tả


Theo em , đoạn văn nói gì?


- 2HS đọc bài
-HS trả lời
Hướng dẫn HS luyện viết các từ khó : Pi-e,


lúi húi, Gioan, rạng rỡ, chuỗi -Hs luyện viết từ ngữ
-GV đọc từng câu hay vế câu


-GV đọc tồn bài


-HS viết chính tả
-HS rà sốt lỗi


-Gv chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp , chữa lỗi


<b>HĐ 3 :</b> H DHS làm bài tập chính tả: 9-10’


*BT 2a:


-GV phát phiếu học tập cho các nhóm, u
cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp


tiếng:


 Tranh - chanh; trung – chung
 Trúng – chúng; trèo – chèo


-HS đọc BT 2a


-HS thảo luận theo nhóm


-GV khen các nhóm tìm được nhiều từ ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

*BT3:


-Gv lưu ý : chữ ô số 1 có vần ao hay au; chữ ô
số 2 có âm đầu tr hay ch


-HS đọc BT3


-HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng lớp
+ Ô số 1: đảo, háo, dạo , tàu, vào,
+ Ô số 2: trọng, trước , trường, chở,
trả


-Gv chốt lại các từ cần điền


<b>3,Củng cố, dặn dò:1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS ghi nhớ các từ đã ơn luyện. Tìm thêm


5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch


-Lớp nhận xét


- HS lắng nghe


<b> </b>TẬP ĐỌC


<b>HẠT GẠO LÀNG TA</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.


- Hiểu nội dung ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ nhiều cơng sức của nhiều người, là
tấm lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời đươc các
câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ.)


2/ TĐ : Biết ơn người dân lao động


<b>II) Chuẩn bị :</b>


- Đôi quang trành


<b>III)Các hoạt động dạy -học:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>



<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


- Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ
tiền mua chuỗi ngọc khơng?


- Em có nghĩ gì về nhân vật trong câu chuyện
này ?


-2 HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu
hỏi


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>Luyện đọc: 10-12’


-GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, hướng dẫn HS
đọc giọng nhẹ nhàng, tha thiết, đọc liền mạch
các dòng ở khổ 2,3…


-Luyện đọc các từ: phù sa, tránh, quết đất, tiền
tuyến


-Hs đọc bài thơ


-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ và
phần chú giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc tồn bài


-GV đọc diễn cảm bài thơ


<b>HĐ 4)</b> Tìm hiểu bài: 8-10’


Hạt gạo làm nên từ những gì? * Vị phù sa, hương sen thơm, lời mẹ
hát,


<i>*Khổ thơ 2</i>:


Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của
người nông dân?


* Bão tháng bảy, mưa tháng ba, giọt
mồ hôi sa, trưa tháng sáu trời nắng
chết cả cá cờ mà mẹ lại xuống cấy.
*<i>Các khổ còn lại:</i>


Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào để
làm ra hạt gạo?


* Tát nước, bắt sâu, gánh phân, …
Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “ hạt vàng”? * <i>HSKG trả lời.</i>


<b>HĐ 5 :</b> Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 7-8’


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 1



-HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
-HS luyện đọc


- Nhẩm thuộc 2-3 khổ thơ


- Thi đọc thuộc lịng và diễn cảm
-HS thi đọc khổ thơ em thích nhất


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


<i>-Yêu cầu HS về HTL bài thơ đối với HSKG</i>


-1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ


<b> </b>


<b>Toán : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
Và vận dụng trong giải tốn có lời văn.


2/ TĐ : HS u thích mơn Tốn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b><i><b>:</b></i>Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Thực hành : 29-30’


<b>Bài 1:</b>


- 2HS lên làm BT 2.


<b>Bài 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

phép tính.


<b>Bài 2: </b><i>Dành cho HSKG</i>


- Gọi 1HS nhận xét hai kết quả tìm được.


<b>Bài 2: </b>1 HS lên bảng tính:


8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
- GV giải thích lý do vì 10 : 25 = 0,4 và nêu


tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia


(do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là
83).


<b>Bài 3</b>: Cho HS làm bài rồi chữa bài. <b>Bài 3: </b>Đọc đề


<i>Bài giải:</i>


Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x


5
2


= 9,6 (m)


Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:


24 x 9,6 = 230,4 (m2<sub>)</sub>


<i>Đáp số: 67,2m và 230,4m2</i>


<b>Bài 4:</b>Cho HS làm bài rồi chữa bài.


<i>Đáp số: 20,5km.</i>


<b>Bài 4:</b>HS làm bài rồi chữa bài.


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - xem trước bài Chia 1 STN cho 1 STP.



<b> </b>


<b>Khoa học :</b> <b>GỐM XÂY DỰNG : GẠCH, NGÓI</b>


<b> I. Mục tiêu</b>:


1/KT, KN :


- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.


- Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói.
2/ TĐ : Giữ gìn, bảo vệ 1 số đồ dùng ở gia đình


<b> II. Chuẩn bị :</b>


- Một số lọ hoa bằng thủy tinh gốm.


- Một vài miếng ngói khơ, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm).


<b> III.Các hoạt đ ộng dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1. Bài cũ : </b>(4-5’)


- Đá vơi có tính chất gì?
- Đá vơi có ích lợi gì?



- 2 HS trả lời,


- Lớp theo dõi và nhận xét.


<b>2. Bài mới :</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài : (1’)


<b>HĐ 2: </b><i>Thảo luận : 6-7’</i>


- GV bày vật thật


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

không tráng men hoặc có tráng men sành,
men


- Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết.
Ghi nhanh tên các đồ gốm mà HS kể
lên bảng.


<b>- </b>HS kể tên


Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ
gì?


<b>HĐ 3:</b><i>Quan sát: 10-12’</i>


- Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng đất
sét.


- HS quan sát tranh minh họa trang 56, 57


trong SGK và trả lời các câu hỏi:


- Loại gạch nào dùng để xây tường?
- Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát
sân hoặc vỉa hè, ốp tường?


- Loại ngói nào được dùng để lợp mái
nhà trong h5?


- HS trả lời theo hiểu biết của bản thân.


Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày, mỗi HS
chỉ nói về một hình. Các nhóm khác nghe và
bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất.
Trong khu nhà em có mái nhà nào


được lợp bằng ngói khơng? Mái đó
được lợp bằng loại ngói gì?


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm cùng trao đổi, thảo luận.


<b>HĐ 4: </b><i>Thực hành : 8-9’</i>


GV cầm một mảnh ngói trên tay và
hỏi: Nếu cố buông tay khỏi mảnh ngói
thì chuyện gì xảy ra? Tại sao lại như
vậy?


- HS tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.



- Hướng dẫn làm thí nghiệm: Thả
mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước.
Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra?
Giải thích hiện tượng đó


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một
nhóm. Làm thí nghiệm, quan sát, ghi lại hiện
tượng.


- Một nhóm HS trình bày thí nghiệm, các nhóm
khác theo dõi, bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất.


<b>. Củng cố, dặn dò</b>: <i>(2-3’):</i>


+ Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?
+ Gạch, ngói có tính chất gì?


- Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn
cần biết”, ghi lại vào vở và tìm hiểu về
xi măng.


- GV nhận xét tiết học.


- Lọ hoa, đồ sành, đồ sứ,...


- Gạch ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti
chứa khơng khí và dễ vỡ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>


<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/KT, KN :


- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1


- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riên trong đoạn văn ở BT1 ; nêu dược quy tắc
viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm đại từ xưng hơ theo u cầu của BT3 ; thực
hiện yêu càu của BT4 (a, b, c).


2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.


<b>II/Chuẩn bị : </b>


-Ba tờ phiếu :1 tờ viết định nghĩa dang từ chung ,dang từ riêng ;1 tờ viết hoa danh từ
riêng ;1 tờ viết đại từ xưng hô


-Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở BT1 .


-Bốn tờ phiếu khổ to -mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b,c,d của BT 4


<b>III/Các hoạt động dạy-học</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS </b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ :4-5’</b>



-Đặt câu có cặp quan hệ từ :
Vì …nên…


Nếu ….thì….


-2 HS đặt câu


<b>2,Bài mới</b>


<b>HĐ 1</b>)Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS làm bài tập : 28-29’


<b>*Bài tập 1:</b>


-GV dán tờ phiếu có ghi nội dung cần ghi
nhớ về danh từ chung ,danh từ riêng


Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung
trong đoạn văn


-HS đọc yêu cầu BT1
-1HS đọc lại phần ghi nhớ


- HS làm bài theo cặp rồi trình bày kết
quả


-Cả lớp nhận xét
-GV lưu ý HS



Các từ “chị ,chị gái “trong câu “Chị là chị
gái của em nhé “là danh từ .


“Chị “trong “Chị sẽ là ….”là đại từ


-HS lắng nghe


<b>Bài tập 2:</b>


-Hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng
+GV lưu ý trường hợp viết hoa danh từ
riêng tên người nước ngoài .VD :Pa-ri ;
An-pơ


-HS đọc BT2
-HS trả lời


<b>*Bài 3</b>


-GV dán tờ phiếu ghi nội dung cần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

về đại từ
GV theo dõi


-HS trao đổi theo cặp để tìm các đại từ
xưng hơ trong đoạn văn ở BT1


-GV chốt lại các từ đúng



-2 HS lên trình bày: chị, em, tôi, chúng
tôi


*Bài 4 (a,b,c):


-GV chốt lại lời giải đúng


-1HS đọc BT 4 (a,b,c)


-HS tự làm bài vào vở ,2 em lên bảng
làm


-Cả lớp nhận xét


<b>3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS xem lại kiến thức về động từ ,tính
từ ,quan hệ từ .


TẬP LÀM VĂN


<b>LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>


<b>I)Mục tiêu </b>:


1/ KT, KN :


- Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung biên bản (ND <i>Ghi nhớ</i>).


- Xác định trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần
lập ở BT1 (BT2)


* Ra quyết định / giải quyết vấn đề ( Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp
nào không cần lập biên bản )


2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi họp.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học; 3 phần chính của biên bản một
cuộc họp


-Bảng phụ ghi BT2


<b>III)Các hoạt động dạy - học:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


GV mời 2 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình
một người em thường gặp đã viết lại


-2 HS trình bày


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ</b><i><b>1</b></i><b>)</b>Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học



<b>HĐ 2)</b>Phần nhận xét: 12-13’


-GV theo dõi


-1 HS đọc biên bản đại hội chi đội ở
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Hãy trao đổi theo cặp để trả lời BT2 ? -HS trao đổi


-1 số HS phát biểu ý kiến


/…để lưu lại toàn bộ nội dung của Đại
hội chi đội


b/…giống:có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời
gian, địa điểm


c/…khác: có tên đơn vị, đoàn thể tổ
chức cuộc họp…


- 1 số HS trình bày


-Cả lớp nhận xét, bổ sung
-GV chốt lại các ý chính


<b>HĐ 3)</b>Phần ghi nhớ: 1-2’ - HS đọc phần ghi nhớ ở SGK


- 2 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ khơng
nhìn SGK



<b>HĐ 4)</b>Luyện tập: 14-15’


<b>*Bài 1</b>: -HS đọc BT1


- Theo em, những trường hợp nào dưới đây
cần ghi biên bản? Vì sao?


-GV đưa bảng phụ có ghi BT1


Gv kết luận: đó là những trường hợp:
a,c,e,g


-HS trao đổi theo cặp


-Đại diện các nhóm lên khoanh trịn chữ
cái trước trường hợp cần ghi biên bản và
giải thích lý do


<b>*Bài 2:</b>


Hãy đặt tên cho các biên bản ở Bài 1


-GV chốt lại những ý kiến đúng


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Nhớ lại nội dung một buổi họp của tổ hay


lớp để chuẩn bị làm biên bản


-HS đọc BT2


-HS suy nghĩ rồi phát biểu. Ví dụ:
 Biên bản đại hội chi đội
 Biên bản bàn giao tài sản


 Biên bản xử lý vi phạm luật lệ
giao thơng…


-HS lắng nghe


<b>Tốn : Chia một số tự nhiên cho một số thập phân</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết :


- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài tốn có lời văn.
2/ TĐ : u thích mơn tốn


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>1.Bài cũ : 4-5’</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b>: Giới thiệu bài: 1’



<b>HĐ 2 : </b>HD HS thực hiện phép chia một số


tự nhiên cho một số thập phân : 9-10’


- 1HS lên làm BT4.


- Lớp chia thành hai nhóm, một nhóm
tìm kết quả 25 : 4, nhóm cịn lại tìm
kết quả (25 x 5) : (4 x 5).


+ GV kết luận: Giá trị của hai biểu thức là
như nhau.


- HS trả lời kết quả, so sánh kết quả
tính.


- Rút ra nhận xét như trong SGK.


<i>a) Ví dụ 1</i>


2 HS đọc ví dụ 1.


HS làm vào giấy nháp phép chia
57 : 9,5; .


- Gọi một số HS nêu miệng các bước. Cần
nhấn mạnh chuyển phép chia 57 : 9,5 thành
570 : 95.



<i>b) Ví dụ 2: 99 : 8,25</i>


- Số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần thập
phân?


- GV hướng dẫn HS tìm ra 99 : 8,25 = 9900
: 825, thực hiện phép chia.


- Có 2 chữ số


- HS thực hiện phép chia


<i>c) Nêu quy tắc:</i>


- GV đặt câu hỏi để gợi ý HS tự tìm ra quy


tắc. - HS đọc quy tắc.


<b>HĐ 3 : </b>Thực hành : 19-20’


<b>Bài 1:</b> <b>Bài 1:</b>


- GV lần lượt viết các phép chia lên bảng và
cho HS cả lớp thực hiện từng phép chia
trong SGK.


- 1 số HS nêu (miệng) kết quả sau khi
đã giải vào vở.


Kết quả của các phép tính lần lượt là:


2; 97,5; 2, 0,16.


<b>Bài 2:</b> <i>Hướng dẫn thêm cho HSKG</i> <b>Bài :</b> HS tính nhẩm chia một số cho


0,1; 0,01; 0,001, chẳng hạn:
32 : 0,1 = 32 :


10
1


= 32 x 10 = 320
- Rút ra nhận xét: Muốn chia một số tự


nhiên cho 0,1; 0,01 ta chỉ việc thêm vào
bên phải số đó lần lượt một; hai chữ số 0.


Muốn chia một số tự nhiên cho 0,1;
0,01 ta chỉ việc thêm vào bên phải số
đó lần lượt một; hai chữ số 0.


<b>Bài 3:</b> <b>Bài 3:</b> HS làm bài rồi chữa bài.


<i>Bài giải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân
nặng là:


20 x 0,18 = 3,6 (kg)


<i>Đáp số: 3,6kg</i>



<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - 2HS nhắc quy tắc chia…


Khoa học : <b>XI MĂNG</b>


<b> I. Mục tiêu</b>: <b> </b>


1/ KT, KN :


- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách để bảo quản xi măng.
- Quan sát, nhận biết xi măng.


2/ TĐ : Bảo vệ các cơng trình xây dựng


<b> II. Chuẩn bị :</b>


- Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu.


<b> III. Các hoạt đ </b>ộng dạy học chủ yếu :


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>I. Bài cũ</b> (4-5’):


- Kể tên những đồ gốm mà em biết?
-Hãy nêu tính chất của gạch, ngói


- 2HS trả lời



<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài : 1’


<b>HĐ 2</b>: <i>Công dụng của xi măng</i> : 8-10’
+ Xi măng được dùng để làm gì?


- Đọc SGK


- Xi măng dùng để trồn vữa xây nhà hoặc để
xây nhà.


+ Hãy kể tên một số nhà máy xi măng
ở nước ta mà em biết?


<b>HĐ 3:</b><i>Tính chất của xi măng, công</i>


<i>dụng của bê tông: 12-14’</i>


- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn,
Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên,...


- GV tổ chức cho HS chơi trị chơi:
“Tìm hiểu kiến thức khoa học”


- HS hoạt động theo tổ.


+ HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang
59 SGK.



+ HS dựa vào các thơng tin đó và những điều
mình biết để tự hỏi đáp về cơng dụng, tính
chất của xi măng:


1. Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
2. Xi măng có tính chất gì?


3. Xi măng được dùng để làm gì?


4. Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo
thành?


5. Vữa xi măng có tính chất gì?
6. Vữa xi măng dùng để làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

9. Bê tơng cốt thép là gì?


10. Bê tơng cốt thép dùng để làm gì?


11. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi
măng?


12. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? Tại
sao?


- Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi.


<i><b>Kết luận:</b></i>


Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa


xi măng, bê tông và bê tông cốt thép.
Các sản phẩm từ xi măng đều được sử
dụng trong xây dựng những cơng trình
đơn giản đến những cơng trình phức
tạp địi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức
kéo và sức đẩy cao như cầu, đường,
nhà cao tầng, các cơng trình thuỷ
điện,...


- Lắng nghe.


<b>3.Củng cố, dặn dò</b>: (2-3’)


HS nhắc lại nội dung bài học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin


về xi măng và tìm hiểu về thủy tinh.
- GV nhận xét tiết học.


Kĩ thuật : <b>CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN</b> ( tiết 3)
Đã soạn ở Tiết 1


...
...
...
...
*******************************************************************


<i><b>Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010</b></i>


KỂ CHUYỆN


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> I/Mục tiêu </b>


1/ KT, KN :


-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện.


-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


2/ TĐ : Biết ơn danh nhân khoa học Lu-I pa-xtơ


<b>II/Chuẩn bị :</b>


-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to , ảnh Pa-xtơ (nếu có )


<b>III/Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS </b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>


-Hãy kể lại một việc làm tốt (hoặc một
hành động dũng cảm ) bảo vệ môi
trường


-2 HS kể


<b>2,Bài mới </b>



<b>HĐ1)</b>Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>GV kể câu chuyện kết hợp viết


tên các nhân vât : 10-12’


-HS lắng nghe
 Bác sĩ Lu-I pa-xtơ


 Cậu bé Giô-dep
 Thuốc văc-xin


 Ngày 6-7-1885: 7-7-1885


-GV kể lần 2 kết hợp đưa tranh minh
hoạ


-HS lắng nghe ,quan sát


<b>HĐ 3)</b>Hướng dẫn HS kể và trao đổi ý


nghĩa câu chuyện : 16-18’
-GV chia nhóm


-GV theo dõi, kết hợp nêu câu hỏi :


-HS dựa vào lời kể cuả GV và trang minh
hoạ , kể lại từng đoạn câu chuyện theo
nhóm



Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt


trước khi tiêm văc-xin cho em bé ? -HS trả lời
Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?


-Đaị diện các nhóm lên kể chuyện (mỗi
em một đoạn nối tiếp nhau )


<i>- HSG kể toàn bộ câu chuyện.</i>


-2 em kể lại toàn bộ câu chuyện


-Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
-GV khen HS kể chuyện hay và chốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà KC cho người thân
nghe .Tìm đọc một câu chuyện nói về
những người đã góp sức mình chống
lại đói nghèo, lạc hậu , vì hạnh phúc
của mọi người


<b> </b>


LUYỆN TỪ VÀ CÂU :



<b>ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


-Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1
-Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ


-Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ


<b>III)Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ :4-5’</b>


Tìm 2 danh từ chung và 2 danh từ riêng
trong bài Chuyện một khu vườn nhỏ


-2 HS lên bảng tìm và ghi lại ở bảng
-Cả lớp nhận xét


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b>)Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-29’


*Bài 1:


-GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức
về động từ, tính từ, quan hệ từ


-HS đọc BT1


- HS đọc kỹ đoạn văn để làm BT1
-2 HS trình bày kết quả ở bảng
-Lớp nhận xét


-GV chấm điểm , chốt lại các ý đúng


*Bài 2: -HS đọc BT2


- Dựa vào ý khổ thơ 2 , viết 1 đoạn văn
ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6
nóng nực


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- HS làm bài


- 4 HS đọc đoạn văn trước lớp


- Lớp nhận xét, bình bầu chọn người
viết hay nhất và chỉ đúng tên các từ loại
trong đoạn văn



-GV ghi điểm


<b>3)Củng cố, dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về viết đoạn văn vào vở


<b>Toán : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết :


- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.


- Vận dụng để tìm x và giải các bài tốn có lời văn.
2/ TĐ : u thích mơn tốn


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’



<b>HĐ 2: </b>Thực hành : 28-30’


- 1HS lên làm BT3.


<b>Bài 1: </b> <b>Bài 1: - </b>2 HS lên bảng và lần lượt thực


hiện 2 phép tính:


- Cả lớp làm bài vào vở các trường hợp
còn lại, kết quả:


5 : 0,5 (= 10) 3 : 0,2 (= 15) 52 : 0,5 = 104
5 x 2 (= 10) 3 x 5 (= 15) 52 x 2 = 104


18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72
- GV nhận xét và chữa từng bài trên bảng


và rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5; 0,2
và 0,25 lần lượt là:


+ Ta nhân số đó với 2. - HS nhắc lại
+ Ta nhân số đó với 5.


+ Ta nhân số đó với 4.


<b>Bài 2: </b>


<b>Bài 2</b><i><b>: </b></i>2 HS lên bảng làm bài rồi chữa



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

a) x . 8,6 = 387 b) 9,5 . x = 399
x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5
x = 45 x = 42


<b>Bài 3</b>: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng.


GV gọi 1 HS lên bảng giải sau đó nhận xét.


<b>Bài 3:</b> HS đọc đề tốn.


<i>Bài giải:</i>


Số dầu ở cả hai thùng là
21 + 15 = 36 (l)
Số chai dầu là:


36 : 0,75 = 48 (chai)


<i>Đáp số: 48 chai dầu</i>


<b>Bài 4: </b><i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 4: </b>HS làm bài rồi chữa bài.


<i>Bài giải:</i>


Diện tích hình vng (cũng là diện tích
hình chữ nhật) là:


25 x 35 = 625 (m2<sub>)</sub>


Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:


625 : 12,5 = 50 (m)


Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)


<i>Đáp số: 125m</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>




<b>Lịch sử : THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHƠN GIẶC PHÁP”</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1.KT,KN:


- Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 trên lược đồ, nắm
được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ
được căn cứ địa kháng chiến):


+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ
đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.


+ Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến cơng lên Việt
Bắc.


+ Qn ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,
…Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta
chặn đánh dữ dội.



+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu
tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.


2. TĐ: Tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc VN.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Phiếu học của HS


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của GV <i>Hoạt động của HS</i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>


+ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của
Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b>: Giới thiệu bài mới: 1’


<b>HĐ 2: </b>Làm việc cá nhân. : 7-8’


- 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:


+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các
thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu


gì?


HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau:


+ Một cuộc tấn công với qui mô lớn lên
căn cứ Việt Bắc.


+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng
được âm mưu đó?


+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng
và chính phủ ta đã có chủ trương gì?


+ Vì nơi đây tập trung cơ quan đầu não
kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
+ Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông
của địch.


<b>HĐ 3: </b>Làm việc nhóm: 10-12’’


+ Qn địch tấn cơng lên Việt Bắc theo
mấy đường? Nêu cụ thể từng đường.


- HS làm việc theo nhóm 4, đọc SGK, sau
đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn
biến chiến dịch .


+ Chia làm 3 đường.
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân



địch như thế nào?


+ Sau hơn 1 tháng tấn cơng lên Việt
Bắc, qn địch rơi vào tình thế như thế
nào?


+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn
công của chúng.


+ Quân địch bị sa lầy ở Việt Bắc và chúng
buộc phải rút quân. Đường rút quân của
chúng cũng bị ta đánh chặn dữ dội.


+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân
ta thu được kết quả ra sao?


- - Treo lược đồ …


+ Tiêu diệt 3000 tên địch, bắt giam hàng
trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá
huỷ hàng trăm xe cơ giới…


- HS trình bày diễn biến của chiến dịch
Việt Bắc kết hợp chỉ lược đồ chiến dịch
Việt Bắc thu-đông 1947..


<b> HĐ 4:</b> Làm việc nhóm: 8-10’


+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động


như thế nào đến âm mưu đánh
nhanh-thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của
thực dân Pháp ?


- HS làm việc theo nhóm 2
+ Phá tan âm mưu của địch.


+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não


kháng chiến ở Việt Bắc như thế nào?
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống
của nhân dân ta?


+ Được bảo vệ vững chắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+ Thắng lợi tác tác động thế nào đến tinh
thần chiến đấu của nhân dân cả nước?


+ Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn
dân ta.


: - GV kết luận: <i>Ta đánh bại cuộc tấn</i>
<i>công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá</i>
<i>tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não</i>
<i>và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ</i>
<i>địa kháng chiến.</i>


<b>3. Củng cố –dặn dò: 1-2’</b>



- GV hỏi: tại sao nói Việt Bắc thu-đơng
1947 là “mồ chơn giặc Pháp”?


- Trong chiến dịch Việt Bắc, giặc Pháp
dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ
ạt tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ
quan đầu não kháng chiến của ta để kết
thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây
chúng đã bị ta đánh bại, quân Pháp chết
nhiều vô kể.


- GV nhận xét tiết học


...
...
...
...
********************************************************************


<i><b>Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010</b></i>



<b> </b>


TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP</b>


<b>I)Mục tiêu </b>:


1/ KT, KN : Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức,


nội dung, theo gợi ý của SGK


* Ra quyết định / giải quyết vấn đề ( Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp
nào không cần lập biên bản )


2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.


<b>II) Chuẩn bi :</b>


- PP : Trao đổi nhóm


-Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp


<b>III)Các hoạt động dạy-học chủ yếu</b>:


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS </b>


1,<b>-Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


-GV nhận xét , ghi điểm


-3 HS nhắc lại các phần của biên bản một
cuộc họp


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>HD HS làm bài tập: 28-29’


GV ghi đề bài : <i>Ghi lại biên bản một</i>


<i>cuộc họp của tổ, lớp hay chi đội em</i>


-HS đọc đề bài và phần gợi ý
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS: Em


chọn viết biên bản cuộc họp nào? Cuộc
họp ấy bàn về vấn đề gì?


- 1 số HS trả lời
- Gv dán tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3 -HS đọc


- GV theo dõi - HS làm việc theo nhóm rồi cử đại diện
trình bày biên bản


-Lớp nhận xét
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại kết
quả quan sát hoạt động của một người
mà em yêu mến


<b>Toán : Chia một số thập phân cho một số thập phân</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết chia một số tự thập phân cho một số thập phân, và vận dụng trong
giải tốn có lời văn.



2/ TĐ : u thích mơn tốn


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Hình thành quy tắc chia một số thập


phân cho một số thập phân : 10-12’


- 1HS lên làm BT1.


<i>a. Ví dụ 1: GV nêu bài tốn ở ví dụ 1.</i>


Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán:
23,56 : 6,2 = ? (kg).


- HS chuyển phép chia


23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân
cho số tự nhiên (như trong SGK) rồi thực


hiện phép chia 235,6 : 62 (như trong
SGK).


- GV hướng dẫn để HS phát biểu các thao
tác thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.


- HS phát biểu các thao tác thực hiện
phép chia 23,56 : 6,2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

đòi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập
phân của số chia (chứ khơng phải ở số bị
chia).


<i>b. Ví dụ 2.</i> - Tương tự VD 1


- Đọc quy tắc.


<b>HĐ 3 : </b>Thực hành : 14-15’


<b>Bài 1 a, b, c:</b> <b>Bài 1 a, b, c:</b>


- GV ghi phép chia 19,72 : 5,8 lên bảng.


- 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác
làm bài vào vở rồi chữa bài.


- Kết quả các phép tính là:


a) 3,4 b) 1,58 c) 51,52 d) 12



<b>Bài 2:</b> <b>Bài 2: </b> 1 HS đọc đề bài


. GV tóm tắt bài tốn lên bảng. HS cả lớp ghi lời giải vào vở.


<i>Tóm tắt</i> <i>Bài giải</i>


4,5 <i>l </i>: 3,42 kg 1l dầu hoả cân nặng là:


8 <i>l</i> : ... kg 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)


8 l dầu hoả cân nặng là:


<b>Bài 3:</b> <i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3:</b> HS làm bài rồi chữa bài.


<i>Bài giải:</i>


Ta có: 429,6 : 2,8 = 153 (dư 1,1)


Vậy may được nhiều nhất là 153 bộ quần
áo và còn thừa 1,1 m vải.


<i>Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - 2HS nhắc lại quy tắc chia…


Địa lí : <b> GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


1. KT,KN:



- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.


+ Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất
của đất nước.


- Chỉ một số đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.


- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thơng vận
tải.


2. TĐ: Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


- Bản đồ Giao thông Việt Nam.


- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng.


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


<b>1. Các loại hình giao thơng vận tải</b>


- 2 HS trả lời



<b>HĐ 2</b> : <i>( làm việc cá nhân): 19-10’</i>


- Hãy kể tên các loại hình giao thông
vận tải trên đất nước ta mà em biết ?


- HS trả lời câu hỏi ở mục 1 trong SGK.
+ Nước ta có đủ các loại hình giao thơng vận
tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông,
đường biển, đường hàng không.


- Quan sát H1, cho biết loại hình vận
tải nào có vai trị quan trọng nhất
trong việc chun chở hàng hố ?


+Đường ơ tơ có vai trị quan trọng nhất trong
việc chun chở hàng hố và hành khách.
Kể tên các phương tiện giao thông


thường được sử dụng ?


+ Đường ô tô: phương tiện là các loại ô tô, xe
máy,...


+ Đường sắt: tàu hoả.


+ Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh
ngầm, thuyền, bè.


+ Đường biển: tàu biển.



+ Đường hàng không: máy bay.


<b>2. Phân bố một số loại hình giao </b>
<b>thơng</b>


<b>HĐ 3</b>:Làm việc theo nhóm 4 : 14-15’ - HS làm bài tập ở mục 2 trong SGK.


<i>GV gợi ý</i>: Khi nhận xét sự phân bố,
các em chú ý quan sát xem mạng lưới
giao thông của nước ta phân bố toả
khắp đất nước hay tập trung ở một số
nơi. Các tuyến đường chính chạy
theo chiều Bắc – Nam hay theo chiều
Đơng – Tây ?


- Đại diện nhóm trình bày


+ Nước ta có mạng lưới giao thơng toả đi
khắp đất nước.


+ Các tuyến giao thơng chính chạy theo
chiều Bắc – Nam vì lãnh thổ dài theo chiều
Bắc- nam.


+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc – Nam là
tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy
dọc theo chiều dài đất nước.


+ Các sân bay quốc tế là: Nội Bài ( Hà Nội),


Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh), Đà Nẵng.
+ Những thành phố có cảng biển lớn: Hải
Phịng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.


Nêu 1vài đặc điểm về phân bố mạng


- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí
đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A, các sân
bay, cảng biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

lưới giao thông của nước ta?


<b>Kết luận</b>: SGV


<b>3. Củng cố, dặn dị: 1-2’</b>


đường chính chạy theo hướng Bắc Nam


- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010</b></i>


TẬP ĐỌC


<b>BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b>
<b>I/Mục tiêu</b>


1/ KT, KN :


- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp


nội dung từng đoạn.


- Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý cô giáo, mong muốn con em được học hành.
2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.


<b>II/ Chuẩn bị : </b>


- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.


<b>III/Các hoạt động dạy -học</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


- Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm
nên từ những gì?


- Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “ hạt vàng”?


-HS đọc HTL và trả lời


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2 ) </b>Luyện đọc: 10-12’



GV chia đoạn:


+Đoạn1: Từ đầu...khách quý.
+Đoạn 2: Tiếp...nhát dao.
+Đoạn 3: Tiếp...chữ nào.
+Đoạn 4: còn lại.


-HS lắng nghe


- 2 HS khá đọc nối tiếp toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn(2 lần)
-Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních,


Chư Lênh, Rok, thật sâu


- HS luyện đọc từ khó và phần chú
giải


- Luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>HĐ 3) </b>Tìm hiểu bài: 9-10’


Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để
làm gì?


HS đọc đoạn 1.


*Cơ giáo đến bn để mở trường dạy


học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Người dân Chư Lênh đón cơ giáo trang
trọng và thân tình như thế nào?


*Mọi người đến rất đông, mặc áo
quần như đi hội ;...


Đoạn 2:


Cô giáo được nhận làm người của buôn
làng bằng nghi thức như thế nào?


-HS đọc đoạn 2.


*Già làng đứng đón khách ở giữ sân
nhà,trao cho cơ giáo một con dao để
cô chém 1 nhát vào cột,thực hiện nghi
lễ của 1 người trong buôn.


Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo
hức , chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?


-HS đọc đoạn 3,4.


*Mọi người đi theo già làng đề nghị
cô giáo cho xem cái chữ.Mọi người
im phăng phắc xem Y Hoa viết...
Tình cảm của người Tây Ngun với cơ



giáo , với cái chữ nói lên điều gì?
-GV chốt lại các ý chính


*Người dân Tây Nguyên rất ham học
hỏi, ham hiểu biết.


<b>HĐ 4) </b>Đọc diễn cảm:


- GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp theo
từng đoạn: trang nghiêm ở đoạn 1+2 , hồ
hởi ở doạn cuối


- GV đưa bảng phụ và hướng dẫn luyện
đọc đoạn 3


-HS luyện đọc đoạn
-HS thi đọc diễn cảm


<b>3)Củng cố, dặn dò:</b>


-Nhận xét tiết học


-Chuẩn bị bài “ Về ngơi nhà đang xây”


<b>Tốn : Luyện tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết :


- Chia số thập phân cho một số thập phân.


- Vận dụng để tìm x và giải tốn có lời văn.
2/ TĐ : u thích mơn tốn


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>




Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 :</b> Thực hành : 29-30’


- 1HS lên làm BT2.


<b>Bài 1(a,b,c):</b>


GV viết ba phép tính lên bảng và gọi 3 HS
thực hiện phép chia.


<b>Bài 1(a,b,c):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18



<b>Bài 2: </b><i>HSKG làm thêm bài 2b.</i> <b>Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài.</b>


a) x . 1,8 = 72
x = 72 : 1,8
x = 40


b) x . 0,34 = 1,19 . 1,02
x . 0,34 = 1,2138
x = 1,2138 : 0,3


x = 3,57


<b>Bài 3:</b><i>Kết</i> quả là 7l dầu hoả. <b>Bài 3:</b>HS làm bài rồi chữa bài


<i> </i>Kết quả là 7l dầu hoả.


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>


- Dặn HSKG về nhà làm bài 4


- Xem trước bài Luyện tập chung.




Đạo đức : <b>TÔN TRỌNG PHỤ NỮ</b> ( tiết 2 )
Đã soạn ở tuần 14


...
...


...
...
*******************************************************************


<i><b>Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010</b></i>


CHÍNH TẢ


<b>Nghe-Viết :Bn Chư Lệnh đón cơ giáo</b>
<b>Phân biệt:thanh hỏi / thanh ngã</b>
<b>I/Mục tiêu </b>


1/ KT, KN :


- Nghe -viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) 2 /b


2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.


<b>II. Chuẩn bị </b>


-Một vài tờ giấy khổ to cho HS các nhóm làm bài tập 2b


-Hai, ba tờ phiếu khổ to viết những câu văn có tiếng cần điền trong BT 3a hoặc 3b để
HS thi làm bài trên bảng lớp


<b>III/Các hoạt động dạy -học </b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ chứa các


cặp tiếng sau : tranh – chanh; trương
-chương; tre - che; trong - chong


-2HS trả lời


<b>2,Bài mới </b>


<b>HĐ1)</b>Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học.


<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS nghe -viết : 16-18’


-GV đọc tồn bài chính tả


- 2HS đọc lại
-Hướng dẫn HS luyện viết những từ khó :


phăng phắc, lồng ngực, quỳ, sàn nhà


- HS luyện viết từ khó ở bảng con,
1HS lên bảng lớn viết.


- 3HS đọc từ khó.
-GV đọc từng câu


-GV đọc tồn bài


- HS viết bài chính tả
- HS tự soát lỗi ,sửa lỗi



-GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở cho nhau chấm lỗi
-GV nêu nhận xét


<b>HĐ 3)</b> HD HS làm bài tập chính tả : 8-10’


*Bài 2


- Tìm tiếng chỉ khác nhau ở thanh hỏi hay
thanh ngã


-HS đọc BT 2


- 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh
những tiếng chỉ khác nhau thanh hỏi
và thanh ngã


 VD:(vui) vẻ - (học )vẽ
đổ (xe )- (thi ) đỗ
mở (cửa )- (thịt ) mỡ
-Lớp nhận xét


-GV chốt lại các từ HS tìm đúng


*Bài 3b -HS đọc BT 3b


-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm -HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng
có thanh hỏi hay ngã điền vào ơ
trống


-GV theo dõi -2 HS lên bảng trình bày: các từ cần



điền lần lượt là: tổng, sử, bảo, điểm,
tổng, chỉ, nghĩ


- Hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời
bào chữa của cháu ?


-Lớp nhận xét
-HS trả lời


<b>3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b
-Chuẩn bị bài “Về ngôi nhà đang xây “


<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>I)Mục tiêu: </b>


1/ KT, KN :


-Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.


-Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của
đất nước. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)


2/ TĐ : Yêu quý và kính trọng người lao động



<b>II) Chuẩn bị </b>:


Bảng phụ vẽ đoạn cần luyện đọc


<b>III)Các hoạt động dạy chủ yếu :</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


- Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón cơ
giáo như thế nào?


- Tình cảm của người Tây Ngun đối với cơ
giáo và điều gì?


-2 HS đọc từng đoạn và trả lời câu
hỏi


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b> Luyện đọc : 10-12’


-1 HS khá đọc


- HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý


cách nghỉ hơi, nhấn giọng các từ
ngữ: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa
vào, nồng hăng


-GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn -HS luyện đọc từ ngữ.
giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa.Giải thích


từ: trát vữa


-HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc bài thơ
-GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>HĐ 3)</b> Tìm hiểu bài : 8-10’


Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngơi nhà
đang xây ?


* Dàn giáo tựa cái lồng.Trụ bê tông
nhú lên.Bác thợ nề cầm bay làm
việc.Ngơi nhà thở ra mùi vơi vữa,
cịn ngun màu vôi gạch.Những
tường rãnh chưa trát.


Hãy tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ
đẹp của ngơi nhà ?


Tìm những hình ảnh nhân hố làm cho ngơi
nhà được miêu tả sống động , gần gũi ?



*Trụ bê tông nhú lên như 1 mầm
cây.Ngôi nhà giông bài thơ sắp làm
xong.Ngôi nhà như trẻ nhỏ lớn lên
cùng trời xanh....


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

hương ủ đầy...Ngơi nhà lớn...
Hình ảnh ngơi nhà đang xây dở nói lên điều


gì về cuộc sống trên đất nước ta ?


<i>Dành cho HSKG</i>


- Bộ mặt đất nước ta đang hàng
ngày, hàng giờ thay đổi .


<b>HĐ 4)</b> Đọc diễn cảm : 7-8’


GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn -HS lắng nghe
Đưa bảng phụ có ghi đoạn 1,2 và hướng dẫn


HS biết nhấn giọng , ngắt nghỉ hơi


-HS theo dõi


-GV theo dõi - HS luyện đọc diễn cảm


- 4 HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2
- Lớp nhận xét



-GV khen các em đọc tốt


<b>3/Củng cố ,dặn dò :1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


Với lứa tuổi của mình, các em cần làm gì để
đất nước ngày càng đẹp hơn?


-Dặn HS về nhà HTL hai khổ thơ đầu . Đọc
trước bài <i>Thầy thuốc như mẹ hiền </i>


-HS lắng nghe
- HS trả lời.


<b>Toán : Luyện tập chung</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết :


- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân


- Vận dụng để tìm x.


2/ TĐ : Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 : </b>Giới thiệu bài:


<b>HĐ 2 : </b>Thực hành : 28-30’


<b>Bài 1:</b>


- 2HS lên làm BT2a.


<b>Bài 1:</b> 3 HS lên bảng cùng làm phần a)


b) và c), lớp làm vào nháp:
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07


<b>Bài 2:</b> GV cần hướng dẫn HS chuyển các


hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so
sánh hai số thập phân.


<b>Bài 2:</b>


Ġ = 4,6 và 4,6 > 4,35.
VậyĠ > 4,35.


<b>Bài 4: </b><i>Bài b,d dành cho HSKG</i> <b>Bài 4a,c:</b> HS làm bài rồi chữa bài.



b) 210 : x = 14,92 - 6,52 a) 0,8 . x = 1,2 . 10


210 : x = 8,4 0,8 . x = 12


x = 210 : 8,4 x = 12 : 0,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

d) 6,2 . x = 43,18 + 18,82 c) 25 : x = 16 : 10


6,2 . x = 62 25 : x = 1,6


x = 62 : 6,2 x = 25 : 1,6


x = 10 x = 15,625


<b>3. Củng cố, dặn dò : 1-2’</b>


- Nhận xét tiết học


- Về nhà xem lại bài


Khoa học : <b>THỦY TINH</b>


<b> I. Mục tiêu</b>:<b> </b>


1/ KT, KN :


- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh.
- Nêu được công dụng của thủy tinh.



- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh.
2/ TĐ : Cẩn thận, nhẹ nhàng khi sử dụng các dụng cụ thủy tinh.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


- GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thủy tinh (đủ
dùng theo nhóm).


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b> III. Các hoạt đ ộng dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1. Bài cũ: </b><i>(4-5’)</i>:


- Em hãy nêu tính chất và cách bảo
quản xi măng?


- Xi măng có những ích lợi gì trong đời
sống?


-2HS trả lời


<b>2.Bài mới:</b>


<b>HĐ 1:</b>Giới thiệu bài :1’


<b>HĐ 2: </b>Quan sát và thảo luận : 7-8’



Hãy kể tên các đồ dùng bằng thủy tinh
mà em biết.


- Một số đồ vật được làm bằng thuỷ tinh
như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống
đựng thuốc tiêm, cửa kính,...


+ Dựa vào những kinh nghiệm thực tế
đã sử dụng đồ thủy tinh, em thấy thủy
tinh có tính chất gì?


- Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng
nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh khơng cháy, khơng hút
ẩm và khơng bị a-xít ăn mòn


+ Tay cầm một chiếc cốc thủy tinh và
hỏi: Nếu cơ thả chiếc cốc này xuống
sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
- GV kết luận:


- Nếu chiếc cốc thả xuống sàn nhà thì chiếc
cốc đó sẽ bị vỡ- Vì chúng cúng nhưng giịn
nên dễ vỡ.


<b>HĐ 3: </b><i>Thực hành xử lí thơng tin (16’)</i>


+ Phát cho từng nhóm một số dụng cụ:
- Một bóng đèn.



- Một lọ hoa đẹp bằng thủy tinh chất
lượng cao hoặc dụng cụ thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- HS quan sát vật thật, độc thơng tin trong
SGK trang 61. Sau đó xác định vật nào là
thủy tinh thường, vật nào là thủy tinh chất
lượng cao và nêu căn cứ xác định.


- Một nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, HS các nhóm khác theo dõi bổ
sung ý kiến và thống nhất ý kiến.


- Nhận xét, khen ngợi các nhóm ghi
chép khoa học, trình bày rõ ràng, lưu
lốt.


Hãy kể tên những đồ dùng được làm
bằng thủy tinh thường và thủy tinh chất
lượng cao?


- Những đồ dùng thuỷ tinh chất lượng cao
như: chai, lọ trong phịng thí nghiệm, đồ
dùng y tế, kính xây dựng,...


Em có biết người ta chế tạo thủy tinh
bằng cách nào không?


- Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và một
số chất khác.



Đồ dùng bằng thủy tinh dễ vỡ, vậy
chúng ta có những cách nào để bảo
quản đồ thủy tinh?


- Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa chúng thì
cần nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.


<b>3.Củng cố, dặn dị</b>: 2-3’


- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông
tin về thủy tinh và tìm hiểu về cao su,
mỗi nhóm mang đến lớp một quả bóng
cao su hoặc một đoạn dây chun.


- Nhận xét tiết học.


...
...
...
...
********************************************************************


<i><b>Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010</b></i>



<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ :</b><i><b>HẠNH PHÚC</b></i>


<b>I/Mục tiêu </b>



1/ KT, KN : Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với
từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2, BT3); xác định được yếu
tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.


2/ TĐ : Biết thực hiện một số cơng việc để góp phần tạo khơng khí vui vẻ cho gia đình :
Chăm ngoan, học giỏi, quan tâm đến các thành viên trong gia đình.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài 2,3 theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


Gọi 3 HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa -3 HS đọc
-Lớp nhận xét


<b>2,Bài mới</b>:


<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-29’


<b>*Bài 1:</b>



- GV lưư ý HS : chỉ chọn ra 1 ý thích hợp
nhất


-HS đọc yêu cầu BT1
-HS đọc và làm bài
-HS phát biểu ý kiến
-GV: ý thích hợp nhất là ý b


<b>*Bài 2:</b>


- Hãy tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với
“hạnh phúc”


-HS đọc BT2


-Gv phát phiếu cho các nhóm -HS thảo luận nhóm tìm từ điền vào cột
thích hợp


-Đại diện nhóm trình bày.


+ Đồng nghĩa: sung sướng, may mắn.
+Trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ,
cơ cực.


- Em hãy đặt câu với một từ đồng nghĩa ,
1 từ trái nghĩa với “ hạnh phúc”


-HS đặt câu
-Lớp nhận xét



<b>*Bài 3:</b>


Tìm những từ chứa tiếng “ phúc” có
nghĩa là “ điều may mắn, tốt lành


-HS đọc BT3


-HS trao đổi nhóm , làm bài vào phiếu
-HS trình bày.


*Phúc ấm, phúc đức, phúc hậu, phúc lợi,
phúc lộc,...


-GV theo dõi


-GV chốt lại các từ đúng


<b>*Bài 4:</b>


-Gv lưu ý HS chọn yếu tố nào là quan
trọng nhất


-GV theo dõi


-HS đọc yêu cầu BT4


-HS thảo luận theo nhóm rồi tham gia
tranh luận trước lớp


-Lớp nhận xét


-GV: Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm


bảo cho gia đình sống hạnh phúc .Nhưng
yếu tố quan trọng nhất là mọi người sống
hoà thuận


<b> 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Nhận xét tiết học


-Nhắc HS có ý thức góp phần tạo nên
niềm hạnh phúc trong gia đình


<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>


<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b>(Tả hoạt động )</b>
<b>I/Mục tiêu : </b>


1/ KT, KN :


- Nêu nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài
văn (BT1).


- Viết một đoạn văn tả hoạt động một người (BT2)
2, TĐ : Thể hiện tình cảm với người cần tả.


<b>II/Chuẩn bị </b>


-Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến


-Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b


<b>III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu </b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS </b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ :</b>


-Gọi 2 HS đọc lại biên bản đã tập ghi ở
tuần trước


-GV nhận xét ,ghi điểm


-HS đọc


<b>2/Bài mới :</b>


<b>HĐ1.</b>Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2.</b>Hướng dẫn HS luyện tập: 27-29’


<b>*Bài 1 </b>


Bài văn có mấy đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu
đến đâu ?


Hãy nêu ý chính mỗi đoạn ?


HS đọc BT1



-Bài văn gồm 3 đoạn , ý chính mỗi đoạn
là :


+Tả hoạt động và ngoại hình của bác
Tâm


+Kết quả lao động của bác Tâm


+Hoạt động và ngoại hình của bác Tâm
khi bác đứng ngắm kết quả lao động của
mình


Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác
Tâm trong bài văn ?


*Tay phải cầm búa,tay trái xếp rất khéo
những viên đá...Bác đập búa đều đều
xuống những viên đá,hai tay đưa lên hạ
xuống...Bác đứng lên vươn vai mấy cái
liền.


-GV nhận xét, chốt lại những ý chính -Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-GV lưu ý HS tả hoạt động qua một công
viêc cụ thể và chọn những nét tiêu biểu
nhất để tả.


-HS giới thiệu người mình định tả
-GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu -HS làm bài tập



-HS trình bày đọan văn đã viết
-Lớp nhận xét


GV nhận xét ,khen HS viết đoạn văn hay -Hs lắng nghe


- <b>3.Củng cố ,dặn dò : 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về hoàn chỉnh lại đoạn văn.
Quan sát một bạn hay một em bé và ghi
lại kết quả


<b>Toán : Luyện tập chung</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị
của biểu thức, giải tốn có lời văn.


2/ TĐ : Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’



<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b>: Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 :</b> Thực hành : 28-30’


- 2HS lên làm BT4a,b.


<b>Bài 1a,b,c, : </b>


GV nhận xét và chữa bài. Kết quả là:


<b>Bài 1a,b,c : </b>3 HS lên bảng đặt tính rồi


tính. Cả lớp làm vào vở.
266,22 : 34 = 7,83


483 : 35 = 13,8
91,08 : 3,6 = 25,3


<b>Bài 2:</b> <b>Bài 2:</b>


a) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức số:


(128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32
GV nhận xét và chữa bài.


- HS làm vào vở nháp.
- Kết quả:



(128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32 = 4,68


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

GV tóm tắt bài tốn lên bảng. - HS làm bài vào vở.


<i>Bài giải:</i>


Số giờ mà động cơ đó chạy được là:
120 : 0,5 = 240 (giờ)


<i>Đáp số: 240 giờ</i>


<b>Bài 4:</b> Dành cho HS KG <b>Bài 4:</b> HS làm bài rồi chữa bài.


a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5 b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5


x - 1,27 = 3 x + 18,7 = 20,2


x = 3 + 1,27 x = 20,2 - 18,7


x = 4,27 x = 1,5


c) x . 12,5 = 6 . 2,5
x . 12,5 = 15


x = 15 : 12,5
x = 1,2


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>



- Xem trước bài tỉ số phần trăm.


- Về nhà làm tiếp bài 4


Kĩ thuật :

<b> </b>

<b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Nêu lợi ích của việc nuôi gà.


Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình or địa phương.
2/ TĐ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> - </b>Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc ni gà.


- Phiếu học tập.


- Phiếu, bút dạ (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận).


<b> </b>


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


<b>2. Bài mới:</b>



<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2: </b><i>Tìm hiểu lợi ích của việc ni gà: </i>


<i>14-15’</i>


- Hướng dẫn HS tìm hiểu thơng tin.
- Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.


<b>- </b>Thảo luận nhóm về lợi ích của việc
ni gà.


- Đọc SGK, quan sát các hình ảnh
trong bài học và liên hệ với thực tiễn
nuôi gà ở gia đình, địa phương.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận, thư kí của nhóm ghi chép lại ý
kiến của các bạn vào giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- GV đi đến các nhóm quan sát và có thể
hướng dẫn, gợi ý thêm để cho HS thảo
luận đạt kết quả.


- Đại diện từng nhóm lần lượt lên
bảng trình bày kết quả thảo luận của
nhóm. Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung ý kiến.



- GV bổ sung và giải thích, minh hoạ một
số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo
nội dung trong SGK.


+ Các sản phẩm của nuôi gà: Thịt gà,
trứng gà, lơng gà, phân gà.


+ Lợi ích: Cung cấp thịt, trứng,...
Cung cấp nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến thực phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập kinh tế.


<i><b>HĐ 3:: </b>Đánh giá kết quả học tập: 7-8’</i>


- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp
với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm


để đánh giá kết quả học tập của HS.


* Hãy đánh chữ Đ hoặc chữ S ở sau
câu trả lời đúng.


Lợi ích của việc nuôi gà là:


+ Cung cấp thịt và trứng làm thực
phẩm.


+ Cung cấp chất bột đường.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công


nghiệp chế biến thực phẩm.


+ Đem lại nguồn thu nhập cho người
chăn nuôi.


+ Làm thức ăn cho vật nuôi.


+ Làm cho mơi trường xanh, sạch,
đẹp.


+ Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+ Xuất khẩu.


- HS báo cáo kết quả làm bài tập.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh


giá kết quả làm bài tập của mình.


<b>3. Nhận xét- dặn dị: </b>2-3’


- GV nhận xét tinh thần thái độ và kết
quả học tập của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Khoa học : <b>CAO SU</b>


<b> I. Mục tiêu</b>: <b> </b>


1/ KT, KN :


- Nhận biết một số tính chất của cao su.



- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
2/ TĐ : Sử dụng tiết kiệm và bảo quản tốt các đồ dùng bằng cao su.


<b> II. Chuẩn bị :</b>


- HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun.


<b> </b>


<b> III. Các hoạt đ </b>ộng dạy học chủ yếu:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1. Bài cũ</b><i>(5phút)</i>:


- Hãy nêu tính chất của thủy tinh?
- Hãy kể tên các đồ dùng được làm
bằng thủy tinh mà em biết?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b><i><b>:</b></i> Giới thiệu bài : 1’


<b>HĐ 2 :</b> <i>Thực hành : 9-10’</i>


- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.


- Đọc SGK
Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su



mà em biết?


- Các đồ dùng được làm bằng cao su: Săm,
lốp xe, quả bóng, dây, dép, ủng,...


- HS có thể nhìn vào các hình minh họa
trong SGK.


- 1HS lên thực hành ném 1 quả bóng cao su
xuống nền nhà.


- Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà
hoặc vào tường, bạn có nhận xét gì?


- Ta thấy quả bóng lại nảy lên
Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông


tay ra, bạn có nhận xét gì?


-HS thực hành rồi trả lời


+ Kéo sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi
buông tay, sợi dây cao su trở về vị trí cũ.
Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã


sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em
thấy cao su có tính chất gì?


- Cao su có tính chất đàn hồi.



<b>HĐ 3: </b><i>Thảo luận :13-15’</i>


- Đọc SGK và thảo luận nhóm 4
- Có mấy loại cao su? Đó là những loại


nào?


- Ngồi tính chất đàn hồi tốt, cao su
cịn có tính chất gì?


- Có 2 loại cao su: cao su tự nhiên và cao su
nhân tạo.


- Cao su có tính chất đàn hồi; ít bị biến đổi
khi gặp nóng lạnh; cách nhiệt, cách điện;
khơng tan trong nước, tan trong một số chất
lỏng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

* Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác
theo dõi và nhận xét.


- GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây
cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi
HS: Em có thấy nóng tay khơng? Điều
đó chứng tỏ điều gì?


- HS quan sát và trả lời


- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao


su.


- Khi sử dụng cao su chúng ta cần lưu ý
không nên để cao su ở nơi có nhiệt độ quá
cao ( cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi nhiệt đồ
q thấp (cao su sẽ bị giịn, cúng,...). Khơng
để hố chất dính vào cao su.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>: <i>(2-3’):</i>


- GV hỏi: Chúng ta cần lưu ý điều gì
khi sử dụng đồ dùng bằng cao su?
- Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn
cần biết” và ghi lại vào vở, chuẩn bị
một số đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.


- HS trả lời


...
...
...
...
********************************************************************


<i><b>Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010</b></i>



<i><b>KỂ CHUYỆN</b></i>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức cho mình chống
lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân theo gợi ý của SGK ; biết trao đổi về câu
chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn


2/ TĐ : Chăm chú nghe bạn kể chuyện, kính trọng và biết ơn những người đã góp sức
cho mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


-Một số sách, truyện , bài báo viết về những nguời đã góp sức mình chống lại đói nghèo
, lạc hậu ( Truyện đọc 5)


-Bảng lớp viết đề bài


<b>III)Các hoạt động dạy -học</b>:


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện ?


<b>2,Bài mới</b>:


<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học



<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS kể chuyện: 28-30’


a/Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:


-Ghi đề bài: <b>Hãy kể một câu chuyện em</b>
<b>đã nghe hay đã đọc nói về những người</b>
<b>đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc</b>
<b>hậu , vì hạnh phúc của nhân dân</b>


-2 HS đọc đề, lớp đọc thầm


-GV theo dõi và gạch dưới các từ ngữ cần
lưu ý


b/HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện:


- HS nói tên câu chuyện sẽ kể
- Các em hãy đọc gợi ý rồi kể câu chuyện


của mình cho các bạn cùng nhóm nghe


- HS đọc gợi ý


- HS kể chuyện theo cặp và trao đổi ý
nghĩa của chuyện


- Cho HS thi kể - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu
ý nghĩa của câu chuyện



- Lớp nhận xét , bình chọn người kể
chuyện hay nhất


-GV khen các HS có câu chuyện hay và kể
hay.


<b> 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện .
Chuẩn bị kể chuyện về một buổi sum họp
gia đình đầm ấm trong gia đình


<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thày trị,
bè bạn theo yêu cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng người thân
theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a, b, c, d, e ).


- Viết dược đoạn văn tả hình dạng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu BT4.
2/ TĐ : Thể hiện tình cảm yêu mến đối với người mà mình định tả.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Bảng phụ viết kết quả BT1



-Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to để các nhóm làm BT 2-3


<b>III)Các hoạt động dạy -học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1,Kiểm tra bài cũ:</b>


 Hạnh phúc là gì ?


 Tìm từ trái nghĩa với hạnh phúc .
Đặt câu với từ đó


-HS trả lời


<b>2,Bài mới </b>


<b>HĐ 1</b>.Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2.</b>HD HS làm bài tập : 27-29’


<b>*Bài 1</b>


-GV nhắc lại yêu cầu BT 1


-HS đọc BT 1


- HS làm bài rồi trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét



-GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả bài làm
như ở SGV


- HS đọc


<b>*Bài 2</b>


-GV phát giấy yêu cầu HS thảo luận
nhóm rồi ghi kết quả vào


-HS đọc yêu cầu BT 2
-HS làm bài theo nhóm


- Đại diện các nhóm lên trình bày từng
phần


-GV theo dõi


+ Tục ngữ ,thành ngữ nói về quan hệ
gia đình


+ Tục ngữ ,thành ngữ nói về quan hệ
thầy trị


+ Tục ngữ ,thành ngữ nói về quan hệ
bè bạn


-GV nhận xét, khen các nhóm tìm được
nhiều tục ngữ, thành ngữ



-Lớp nhận xét ,bổ sung


<b>*Bài 3</b>


-GV hướng dẫn HS như ở BT2


<i>HSTB làm 3 ý, HSKG làm cả 5 ý</i>


*Những từ ngữ miêu tả hình dáng của
người:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

như rễ tre.


+Đơi mắt: một mí, bồ câu,đen láy, hiền
hậu mơ màng, lờ đờ,soi mói,...


+Khn mặt: trái xoan, vuông vức, chữ
điền, phúc hậu, lưỡi cày,...


+Làn da: trắng trẻo, nõn nà, trắng hồng,
đen sì, nhăn nheo, thơ nháp,...


+Vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè,
lực lưỡng, cân đối, cịm nhom, gầy đét,
dong dỏng,..


-HS làm và trình bày kết quả
-Lớp nhận xét, bổ sung



<b>*Bài 4 </b>


- Em hãy viết một đoạn văn tả hoạt động
của một người mà em yêu mến


-GV khen các HS biết sử dụng từ ở BT3
để viết đoạn văn hay


<b>3.Củng cố ,dặn dò : 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn
,chuẩn bị bài LTVC tuần 16


-HS đọc yêu cầu BT 4
-HS làm bài


-3 HS đọc đoạn văn vừa viết
-Lớp nhận xét


-HS lắng nghe


<b>Toán : Tỉ số phần trăm</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Biết viết một phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
2/ TĐ : Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.



<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> Hình vẽ trên bảng phụ :</b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm


(xuất phát từ tỉ số) : 7-8’


- 1HS lên làm BT3.


- GV giới thiệu hình vẽ trên bảng,


Tỉ số của diện tích trồng hoa và diện tích


vườn hoa bằng bao nhiêu? 









100
25
hay
100
:
25
:
- GV viết lên bảng: 25%


100
25


 ; 25% là tỉ số


phần trăm, tập viết kí hiệu %. - HS nhắc lại : 25% là tỉ số phần trăm, <sub>tập viết kí hiệu %.</sub>


<b>HĐ 3 :</b>Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm


- GV ghi vắn tắt lên bảng: 6-7’


Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi.


- HS làm theo nhóm 2:


+ Viết tỉ số của số HS giỏi và số HS
toàn trường (80 : 400).



+ Đổi thành phân số thập phân













100
20
400


80
400
:
80


+ Viết tiếp vào chỗ chấm: Số HS giỏi
chiếm ... số HS toàn trường (20%).
- GV: Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ


100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. GV
có thể vẽ thêm hình minh hoạ:


Theo dõi


<b>20202020</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>HĐ 4 : </b>Thực hành : 14-15’


<b>Bài 1:</b> <b>Bài 1:H</b>S trao đổi với nhau theo nhóm


2
Ghi vở


%
25
100


25
300


75




 .


<b>Bài 2:</b> Hướng dẫn HS.


- Lập tỉ số của 95 và 100.


- Viết thành tỉ số phần trăm. <b>Bài 2:</b>


<i>Bài giải:</i>



Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là:


95 : 100 =
100


95


= 95%


<i>Đáp số: 95%</i>


<b>Bài 3: </b><i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3: </b>


<i>Bài giải:</i>


a) Tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và
số cây trong vườn là:


540 : 1000 =


1000


540<sub> = 54%</sub>
b) Số cây ăn quả trong vườn là:


1000 - 540 = 460 (cây)


Tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và
số cây trong vườn là:



460 : 1000 =


1000


460<sub> = 46%</sub>


<i>Đáp số: a) 54%; b) 46%</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Nhắc lại tỷ số phần trăm.




Lịch sử: <b>CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1.KT,KN:


- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.


+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực
lượng lên để chiếm lại Đông Khê.


+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.


- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lơ cốt phía đơng bắc cứ điểm Đơng Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh
tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp


tục chiến đấu.


2. TĐ: Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.


- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của GV <i>Hoạt động của HS</i>


<b>1.</b>


<b> Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc
thu-đông 1947 .


+ Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc
thu-đông 1947.


- 2 HS lên bảng trả lời


<b>2.Bài mới :</b>


<i><b>HĐ 1: </b></i>Giới thiệu bài mới: 1’



<i><b>HĐ 2: </b></i>Làm việc cả lớp: 6-7’


- GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ:
+ Giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt
Bắc


- HS theo dõi.
+ Nếu để thực dân Pháp khoá chặt biên


giới Việt-Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn
cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này
là gì?


+ Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cơ lập
dẫn đến thất bại


+ Đảng và Chính phủ ta đã quyết định
mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950
nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận
quan trọng sinh lực của địch, giải phóng
một phần vùng biên giới, mở rộng và
củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông
đường liên lạc quốc tế với các nước xã
hội chủ nghĩa.


<i><b>HĐ 3: </b></i>Làm việc nhóm: 9-10’


+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó.



- HS làm việc theo nhóm, đọc SGK, sau


đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày
diễn biến chiến dịch .


+ Trận Đông Khê, ngày 16-9-1950, ta
nổ súng tấn công Đông Khê… Sáng
19-9, ta chiếm được ĐK


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

ta làm gì trước hành động đó của địch?
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới
Thu-đông 1950.


Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng
lên để chiếm lại ĐK …


+ Qua 28 ngày đêm chiến đấu, ta bắt
sống hơn 8000 tên giặc …, quân Pháp
đống trên Đường số 4 phải rút chạy, …
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ
bản đồ.


<b>HĐ 4:</b> Làm việc cặp : 5-6’


+ Chiến thắng Biên giới thu-đơng 1950
đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến
của ta?


+ Chiến thắng Biên giới thu-đơng 1950 có


tác động thế nào đến chiến dịch? Mô tả
những điều em thấy trong hình 3.


- 2 HS trao đổi, tìm câu trả lời.


+ Thắng lợi của chiến dịch Biên giới
thu-đông 1950 tạo 1 chuyển biến cơ bản
cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta,
đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai
đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến
công, phản công trên chiến trường Bắc
bộ.


<b>HĐ 5:</b> Làm việc cá nhân”7-8’


Hãy kể những điều em biết về gương
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và
tinh thần chiến đấu của bộ đội ta.


+ Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lơ cốt phía đông bắc cứ
điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một
phần cánh tay phải nhưng anh đã
nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê
chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.


<b>3. Củng cố –dặn dò:1-2’</b>


- GV tổng kết bài: chiến dịch Biên giới


thu-đông 1950 với trận đánh Đông khê nổi
tiếng đã đi vào lịch sử chống Pháp xâm
lược như một trang sử hào hùng của dân
tộc ta…


- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.


...
...
...
...
********************************************************************


<i><b>Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010</b></i>


TẬP LÀM VĂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

1/ KT, KN :


- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt của người (BT1)


- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2)
2/ TĐ : Thể hiện tình cảm quý mến đối với người mình định tả.


<b>II/Chuẩn bị </b>


-Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu


-Một số tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ
tuổi này (nếu có )



<b>III/Các hoạt động dạy-học</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS </b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>


-GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một
người đã được viết lại


-Kiểm tra phần ghi chép của HS về quan sát
em bé


-HS nạp vở TLV
-HS nạp vở ghi chép


<b>2/Bài mới </b>


<b>HĐ 1</b>.Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>.Hướng dẫn HS luyện tập : 27-29’


<b>*Bài 1</b>


-Kiểm tra kết quả quan sát ở nhà.
-Giới thiệu thêm tranh minh hoạ em bé
- Lưu ý HS : ngoài tả hành động là trọng
tâm, các em có thể tả thêm ngoại hình



-HS đọc u cầu BT 1


- Hãy trình bày những điều đã quan sát được
về em bé hoặc bạn nhỏ ?


-2 HS quan sát,trình bày


-HS làm dàn ý rồi trình bày trước
lớp


-Lớp góp ý, bổ sung
-GV nhận xét, bổ sung


<b>*Bài 2</b>


- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn
văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé


*HS đọc BT 2


-HS viết đoạn văn tả hoạt động
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết
-Lớp nhận xét


-GV khen các em biết chuyển dàn ý thành
đoạn văn hồn chỉnh


<b>3.Củng cố ,dăn dị : 1-2’ </b>


-Nhận xét tiết học



-Dặn HS về viết lại đoạn văn cho hay hơn
và viết vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Giải được các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2/ TĐ : Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b>: Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số


phần trăm : 12-13’



- 1HS làm BT 1


<i>a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của</i>
<i>hai số 315 và 600.</i>


- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng:
Số HS toàn trường: 600


Số HS nữ: 315 - HS làm theo yêu cầu của GV:


+Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn
trường 315 : 600


+ Thực hiện phép chia 315 : 600 =
0,525


+ Nhân với 100 và chia cho


100 ta có 0,525 x 100 : 100 = 52,5%
- GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách


tính như sau:


- Ghi vở


315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV gọi 2 HS nêu quy tắc gồm hai bước: + Chia 315 cho 600.


+ Nhân thương đó với 100 và viết kí
hiệu % vào bên phải tích tìm được.



<i>b) áp dụng vào giải bài tốn có nội dung</i>
<i>tìm tỉ số phần trăm.</i>


- GV đọc bài tốn trong SGK và giải thích:
Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu
được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của
lượng muối trong nước biển.


<i>- </i>Làm bài theo nhóm 2 :


<i>Bài giải:</i>


Tỉ số phần trăm của lượng muối trong
nước biển là


2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%


<i>Đáp số: 3,5%</i>


<b>HĐ 3: </b>Thực hành : 15-17’


<b>Bài 1:</b> <b>Bài 1:</b> HS viết lời giải vào vở, sau đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

0,3% = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%


<b>Bài 2 (a,b):</b>Cho một vài HS nêu kết quả.


<i>HSKG làm thêm bài c.</i>



<b>Bài 2 (a,b):</b>


19 : 30 = 0,6333.. = 63,33%
45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
1,2 : 26 = 0,0461... = 4,61%


<b>Bài 3:</b><i>GV</i> chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng. <b>Bài 3: </b>HS đọc đề, tự làm .<i><b> </b></i>


<i>Bài giải:</i>


Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS
cả lớp là:


13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%


<i>Đáp số: 52%</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Xem trước bài Luyện tập.


<b> </b>


<b>Địa lí : THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


<b> </b>1. KT,KN:


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:



+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nơng sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy
móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,…


+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.


- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long,
Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,…


2. TĐ: Tự hào về văn hóa địa phương và biết bảo vệ, giữ gìn các điểm du lịch ở
địa phương.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> - </b>Bản đồ Hành chính Việt Nam.


- Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch ( phong
cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du
lịch).


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>4-5’


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1 : </b>Giới thiệu bài: 1’


<b>1. Hoạt động thương mại</b>



<b>HĐ 2</b> : <i>( làm việc cá nhân) 10-12’</i>


- 2HS trả lời về đường giao thông.


- - HS đọc vào SGK
- Thương mại gồm những hoạt động


nào?


- Thương mại là ngành thực hiện việc
mua bán hàng hố, bao gồm:


+ Nội thương: bn bán ở trong nước.
+ Ngoại thương : bn bán với nước ngồi.
- Những địa phương nào có hoạt động


thương mại phát triển nhất cả nước?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Nêu vai trò của ngành thương mại ?
- Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu
chủ yếu ở nước ta.


- Vai trò của thương mại: cầu nối giữa sản xuất
với tiêu dùng.


+ Xuất khẩu: khống sản, hàng cơng nghiệp
nhẹ, cơng nghiệp thực phẩm, hàng thủ công
nghiệp, nông sản, thuỷ sản.



+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật
liệu, nhiên liệu.


- HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm
thương mại lớn nhất cả nước.


<b>2. Ngành du lịch: </b>


<b>HĐ 3 :</b><i>( làm việc theo nhóm) : 14-15’</i> - Đọc SGK và thảo luận nhóm 4


- Cho biết vì sao những năm gần đây,
lượng khách du lịch đến nước ta đã
tăng lên?


+Số lượng khách du lịch trong nước tăng
do đời sống được nâng cao, các dịch vụ
du lịch phát triển. Khách du lịch nước
ngoài đến nước ta ngày càng tăng.
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn của


nước ta.


+ Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế,
Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...


- Đại diện nhóm trình bày.
- <i>Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi </i>


<i>nào để phát triển du lịch ?</i>



- Treo bản đồ


+ <i>HSKG trả lời</i> : Nước ta có nhiều phong
cảnh đẹp, vườn quốc gia, các cơng trình
kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, các dịch
vụ du lịch được cải thiện,…


- HS chỉ bản đồ một số khu du lịch nổi
tiếng


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2-3’</b>


Kể tên một số điểm du lịch của Alưới?
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài
học sau.


- GV nhận xét tiết học.


- HS nhắc lại nội dung bài học.
+ Anơ, suối nước nóng Arồng, …


.


<b>********************************************************************</b>


<i><b>Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010</b></i>



<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN</b>
<b>I/Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.


- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).


2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông.


<b>II)Chuẩn bị :</b>


- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.


<b>III)Các hoạt động dạy - học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1,Kiểm tra bài cũ:</b>


- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngơi nhà đang xây ?


- Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói lên
điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?


- 2HS đọc và trả lời câu hỏi



<b>2, Bài mới:</b>


<b>HĐ1/</b>Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2 :</b> Luyện đọc: 10-12’


GV chia đoạn


- 1 HS giỏi đọc cả bài


-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần,
khuya


-HS tiếp nối đọc từng đoạn
+HS luyện đọc từ ngữ
-GV giảng từ: Lãn Ơng


-GV đọc diễn cảm tồn bài


+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài


<b>HĐ 3 :</b> Tìm hiểu bài: 8-10’


Tìm những chi tiết nói lên lịng nhân ái của
Lãn Ơng trong việc chữa bệnh cho con
người thuyền chài ?



-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
*Lãn Ông nghe tin con của người
thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến
thăm.Ơng tận tuỵ chăm sóc....khơng
lấy tiền mà cịn cho thêm gạo củi.
- Điều gì thể hiện lịng ái của Lãn Ông trong


việc chữa bệnh cho người phụ nữ?


*Lãn Ông tự buộc tội mình về cái
chết của một người bệnh không phải
do ông gây ra, chứng tỏ ông là 1
người có trách nhiệm.


- Vì sao có thể nói Lãn Ơng là một người
khơng màng danh lợi?


- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như
thế nào?


*Ông được tiến cử vào chức ngự y
nhưng ông đã từ chối.


* <i>Dành cho HSKG :</i> Lãn Ơng khơng
màng danh lợi, chỉ chăm làm việc
nghĩa,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

và nhân cách cao thượng của Hải
Thượng Lãn Ông



<b>HĐ 4</b>) Đọc diễn cảm: 6-7’


-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc


diễn cảm đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn


-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét


- GV nhận xét, ghi điểm


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy
cúng đi bệnh viện


<b>Tốn : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải tốn.
2/ TĐ : u thích mơn Tốn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò



<b>1.Bài cũ :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1:</b>Giới thiệu bài:


<b> Bài 1:</b> GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6%


+ 15% = 21% như sau: để tính


6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi
viết thêm kí hiệu % sau số 21


- 1HS lên làm BT3.


<b> Bài 1:</b>


Ghi vở


6% + 15% = 21%


- Tương tự với các phép tính cịn lại.


<i><b> </b></i><b>Bài 2:</b> <b>Bài 2:</b> Đọc đề, làm bài theo nhóm 2


a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết
tháng 9 thơn Hồ An đã thực hiện
được là:


18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%



b) Đến hết năm, thơn Hồ An đã thực
hiện được kế hoạch là:


23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%


Thơn Hồ An đã vượt mức kế hoạch
là:


117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu :


<i>Đáp số: a) Đạt 90%; </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết:
Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế
hoạch.


b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần
trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì
đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.


117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho
biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt
17,5% kế hoạch.


<i><b> </b></i><b>Bài 3:</b> <i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3:</b>Đọc đề, làm bài


Tiền vốn: 42.000 đồng


Tiền bán: 52.500 đồng


a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau
và số tiền vốn.


b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần
trăm?


<i>Bài giải:</i>


a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là:


52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%


b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và
tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn
là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do
đó, số phần trăm tiền lãi là:


125% - 100% = 25%


<i>Đáp số: a) 125%; b) 25%</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Xem trước bài Giải toán về tỉ số


phần trăm.



Đạo đức : <b>HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


1/ KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.


Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.


2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.


 Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi
người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b> - PP </b>: Thảo luận nhóm + Động não + Dự án


- GV: phiếu học tập
- HS : thẻ màu


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :</b>


<b>TIẾT 1</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>4-5’


+ Em đã làm gì để thể hiện thái độ tơn trọng
người phụ nữ ?


<b>2. Bài mới : </b>


- 2-3 HS trả lời


<i><b> HĐ 1 : </b>Khởi động: 2-3’</i>


- Cả lớp hát bài “Lớp chúng
mình”


<i><b>HĐ 2: </b>Tìm hiểu tranh tình huống : 10-12’</i>


- GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức
tranh


- HS quan sát và thảo luận trả lời
câu hỏi ở SGK theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận.


- Các nhóm khác nhận xét bổ
sung


- GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết
quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ?



+ Chúng ta phải làm việc cùng
nhau, cùng hợp tác với mọi người
xung quanh


- 2 HS đọc phần ghi nhớ


<b>HĐ 3:</b><i>Làm việc theo nhóm 2: 5-6’</i>


- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo
luận trả lời bài tập 1.


- GV theo dõi


- Kết luận: Để hợp tác tốt với những người
xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc,
hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung.


<i>Làm bài tập 1, SGK </i>


- HS làm việc theo nhóm. Điền
chữ Đ trước những việc làm thể
hiện sự hợp tác ...


- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung


- HS lắng nghe.


<b>HĐ 4:</b><i> Bày tỏ thái độ : 6-7’</i>



- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến
ở bài tập 2


- GV theo dõi.


- Đọc bài tập 2


- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái
độ với từng ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Kết luận :


 Tán thành: câu a, d


 Không tán thành: câu b, c


<i><b>3. Hoạt động tiếp nối : 2-3’</b></i>


- Chuẩn bị bài tập 4
- Nhận xét tiết học


- HS đọc phần ghi nhớ


<b>TIẾT 2</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>4-5’



 Chúng ta cẩn hợp tác với những người
xung quanh như thế nào ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài: 1’


- 2 HS trả lời


<i><b>HĐ 2:</b> Đánh giá việc làm : 7-8’</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm
bài 3.


- GV theo dõi
- Kết luận :


 Tình huống a là đúng
 Tình huống b là chưa đúng


- Đọc BT 3


- HS thảo luận theo nhóm 2
- Một số em trình bày trước lớp
- Các em khác nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe


<b>HĐ 3</b><i><b>:</b> Xử lí tình huống: 10-12’</i>


- GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ


- GV ghi ý chính


GV kết luận :


a.Trong khi thực hiện cơng việc chung, cần
phân công nhiệm vụ cho từng người, phối
hợp, giúp đỡ lẫn nhau.


b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc
mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia
chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.


- Đọc yêu cầu bài 4
- Làm việc theo nhóm 4,


- Đại diện các nhóm trình bày cách
thực hiện


- Các nhóm khác nhận xét và bổ
sung


<b>HĐ 4:</b><i> Trình bày kết quả thực hành : 6-7’</i>


- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp


- GV theo dõi


- GV nhận xét về những dự kiến của HS


- Đọc BT 5



- HS trao đổi và ghi vào bảng như ở
SGK


- HS trình bày những dự kiến sẽ hợp
tác với những người xung quanh
trong một số việc.


- Cả lớp nhận xét và bổ sung


<i><b>3. Củng cố, dặn dò :2-3’ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

người xung quanh ?


- Nhận xét tiết học


* Trong cuộc sống có nhiều cơng
việc nếu làm một mình khó đạt
được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì
vậy chúng ta cần hợp tác với mọi
người xung quanh.


...
...
...
...
********************************************************************


<i><b>Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010</b></i>




<i><b>CHÍNH TẢ</b></i>


<b> NGHE-VIẾT: VỀ NGƠI NHÀ ĐANG XÂY</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi
nhà đang xây.


- Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu
chuyện.


2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b


<b>III)Các hoạt động dạy- học</b>:


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr
hay ch


Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu
ngã ?



-HS trả lời


<b>2, Bài mới</b>:


<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS nghe-viết: 17-18’


GV đọc bài viết .


-2 HS đọc khổ thơ
-Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-GV đọc từng câu HS viết chính tả
-HS tự sốt lỗi


-GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi


<b>HĐ 3)</b> Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’


*Bài 2 *HS đọc BT2


GV nêu yêu cầu BT -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày
dưới hình thức tiếp sức


-Cả lớp nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng



-*Bài 3:


-Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng
r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v
hay d


*HS đọc yêu cầu BT3


-Gv theo dõi


-HS làm bài dưới hình thức trị chơi
“tiếp sức” để điền các từ lần lượt là:


 Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì
 Ơ số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện


<b>3)Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học
-Dặn về làm BT3 vào vở



<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<b>THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN</b>


I<b>)Mục tiêu :</b>



1/ KT, KN :


- Biết đọc diễn cảm bài văn .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người
chữa bệnh phải đi bệnh viện.


2/ TĐ : Cảnh giác, khơng tin mê tín, dị đoan.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


- Hai mẩu chuyện Lãn Ơng chữa bệnh nói
lên điều gì?


- Vì sao có thể nói Lãn Ơng là người khơng
màng danh lợi?


-HS đọc và trả lời


<b>2,Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>HĐ 2 )</b> Luyện đọc:



- Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù
hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các
từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản,
quằn quại


-2 HS khá đọc


-HS tiếp nối đọc từng đoạn
-Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn


khoản, quằn quại


-HS luyện đọc từ ngữ và phần chú
giải


-HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
-GV đọc diễn cảm tồn bài


<b>HĐ 3)</b>Tìm hiểu bài: 8-10’


Cụ Ún làm nghề gì? *Cụ Ún làm nghề thầy cúng
Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào?


Kết quả ra sao?


*Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng
cách cúng bái nhưng khơng khỏi.
Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ,



trốn bệnh viện về nhà?


*Vì cụ sợ mổ, cụ không tin bác sĩ
người kinh có thể bắt được con ma
người Thái.


Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh? *Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho
cụ


- Thảo luận nhóm 4 để tìm ý nghĩa
câu chuyện


<b>HĐ 4 )</b> Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7-8’


-Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2 -HS đọc đoạn 2.
-Thi đọc diễn cảm
GV nhận xét ghi điểm


-<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về chuẩn bị bài <i>Ngu Cơng xã</i>
<i>Trịnh Tường</i>


-HS lắng nghe


<b>Tốn : Giiải tốn về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



1/ KT, KN :


- Biết tìm một số phần trăm của một số.


- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
2/ TĐ : u thích mơn Tốn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>HĐ 2 :</b>HD HS giải toán về tỉ số phần trăm :
13-14’


<i>a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800</i>


GV đọc bài tốn ví dụ, ghi tóm tắt đề bài
lên bảng:


Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ... HS?



Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực
hiện:


100% số HS toàn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là ... HS?


52,5% số HS toàn trường là ... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Một vài HS phát biểu và đọc lại quy
tắc:


<i>Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 </i>
<i>nhân với 52,5 và chia cho 100.</i>


<i>Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và</i>


800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì
vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp
HS có thể vận dụng một trong hai cách tính
trên.


- Trong thực hành tính có thể viết
100


5
,
52
x



800 <sub> thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc</sub>
800 : 100 x 52,5.


<i>b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ</i>
<i>số phần trăm</i>


. GV đọc đề bài, giải thích và HD HS:


+ Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được
hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có


lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 :


+ Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng
được lãi bao nhiêu đồng?


<i>Bài giải:</i>


Tiền lãi sau một tháng là:


1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng)


<i>Đáp số: 5.000 đồng</i>


<b>HĐ 3 : </b>Thực hành : 14-15’


<b>Bài 1: </b>Hướng dẫn <b>Bài 1: </b>Đọc đề


- Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh


10 tuổi).


- Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Số học sinh 10 tuổi là:


32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:


32 - 24 = 8 (học sinh)


<i>Đáp số: 8 học sinh</i>


<b>Bài 2: </b>Hướng dẫn <b>Bài 2: </b>Đọc đề, làm bài rồi chữa bài.


- Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền
lãi sau một tháng)


- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. <i>Bài giải:</i>


Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là:
5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau
một tháng là:


5.000.000 + 25.000 = 5.025.000
(đồng)


<i>Đáp số: 5.025.000 đồng</i>



<b>Bài 3:</b> <i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3:</b>


- Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m)


- Tìm số vải may áo. <i>Bài giải:</i>


Số vải may quần là:


345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:


345 - 138 = 207 (m)


<i>Đáp số: 207m vải</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>


- Xem trước bài luyện tập.


Khoa học : <b>CHẤT DẺO</b>


<b> I. Mục tiêu</b>: <b> </b>


1/ KT, KN :


- Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.


- Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
* Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin



* Kĩ năng lựa chọn vật liệu ưa thích với tình huống
* Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu


2/ TĐ : Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo
<b>II. Đồ dùng : </b>


<b> </b>- PP : Quan sát và thảo luận theo nhóm


- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Giấy khổ to, bút dạ.


<b> III. Các hoạt đ</b>ộng dạy học chủ yếu:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

của cao su?


- Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su
chúng ta cần lưu ý điều gì?


- 2 HS trả lời.
- Lớp bổ sung.


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài ; 1’


<b>HĐ 2:</b> Quan sát : 9-10’



- HS làm việc theo cặp cùng quan sát
hình minh họa trang 64 SGK và đồ
dùng bằng nhựa các em mang đến lớp.
Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm
hiểu và nêu đặc điểm của chúng.


- 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày.
- HS lắng nghe và nhận xét.
Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung


gì?


- HS trả lời.


<b>HĐ 3: </b>Thực hành xử lí thơng tin và


liên hệ thực tế : 10-12’


- HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả
lời từng câu hỏi ở trang này.


- HS hoạt động cả lớp dưới sự điều
khiển của lớp trưởng.


1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu
nào?


2. Chất dẻo có tính chất gì?


- Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và


than đá.


- Chất dẻo có tính chất chung là cách
điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có
tính dẻo ở nhiệt độ cao.


3. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại
nào?


- Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ
dầu mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá.
4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo


cần lưu ý điều gì?


- Dùng xong được rửa sạch hoặc lau
chùi như những đồ dùng khác cho hợp
vệ sinh.


5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế
những vật liệu nào để chế tạo ra các
sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại
sao?


- Ngày nay, các sản phẩm bằng chất
dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm
làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim
loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu
sắc đẹp và rẻ.



GV kết luận : SGV


<b>HĐ 4: </b>Một số đồ dùng làm bằng chất


dẻo: 6-7’


- GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các
đồ dùng làm bằng chất dẻo”


+ Chia nhóm theo tổ.


+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng
nhóm.


+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng
bằng chất dẻo ra giấy.


- Các nhóm thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

thắng cuộc


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b><i>(2-3’):</i>


- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thơng
tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một
miếng vải nhỏ.


- GV nhận xét tiết học.


<b> </b>



Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010


<b> </b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


-Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù (BT1).


-Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cơ Chấm (BT2).
2/ TĐ : u thích sự phong phú của TV.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm
BT 1-Từ điển tiếng Việt


<b>III)Các hoạt động dạy-học</b> :


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về
quan hệ gia đình, thầy cơ, bạn bè ?



Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay
khn mặt của con người ?


-HS trả lời


<b>1,Bài mới</b>:


<b>HĐ 1)</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS làm bài tập: 27-28’


<b>*Bài 1:</b>


-GV phát phiếu cho các nhóm


*HS đọc yêu cầu BT1


-Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi
kết quả vào phiếu


Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân


hậu


Nhân
nghĩa, nhân
ái…



độc ác,bất
nhân…
Trung


thực


thật thà,
thành
thật…


dối trá, gian
giảo…
Dũng


cảm


Anh hùng,
gan dạ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Cần cù


Chăm chỉ,
siêng
năng…


lười biếng ,
biếng
nhác…



-GV nhận xét -Đại diện các nhóm trình bày


<b>*Bài 2</b>: *HS đọc yêu cầu BT2


-HS làm bài theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày:
- Nêu tính cách của cơ Chấm thể hiện


trong bài văn


- Tính cách của cơ Chấm: trung thực,
thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình
cảm, dễ xúc động


- Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ
cho nhận xét đó


*.Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói
ngay,..


Hay làm, khơng làm chân tay nó bứt
rứt,...Khơng đua địi, mộc mạc như hịn
đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,...
-Lớp nhận xét, bổ sung


-GV chốt lại ý chính


<b> 3)Củng cố, dặn dị: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về làm BT2


-HS lắng nghe


<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>


<b>KIỂM TRA VIẾT</b>


<b>(Tả người</b>)


<b>I)Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân
thực, diễn đạt trôi chảy.


2/ TĐ : Thể hiện tình cảm với người cần tả.


<b>II) Chuẩn bị :</b>:


-Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ơng,
bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học.


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>HĐ 1.</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học



<b>HĐ 2 )</b>.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: 4-5’


-Giao việc:


+ Các em chọn 1 trong 4 đề -1 HS đọc 4 đề ở SGK
+ Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình hay


hoạt động của nhân vật rồi viết thành bài văn
hoàn chỉnh


-HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>HĐ 3.</b>HS làm bài kiểm tra: 29-30’


-HS làm bài
-GV theo dõi


-GV thu bài


<b>3.Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV
sau




<i><b>Kĩ thuật:</b></i>

<b> </b>

<b>MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA</b>

<b> I. Mục tiêu:</b>


<b> </b>1/ KT, KN :


- Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta.


- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được
ni ở gia đình hoặc địa phương


2/TĐ : Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia
đình.


* Biết giữ vệ sinh và tiết kiệm thức ăn khi cho gà ăn ; tránh vung vãi thức ăn
<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> - </b>Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.


- Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>3-4’


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’



- 2 HS


- HS chú ý lắng nghe.


<i><b>HĐ2</b></i><b>: </b><i>Kể tên một số giống gà được nuôi </i>
<i>nhiều ở nước ta và địa phương : 7-8’</i>


- Hiện nay ở nước ta ni rất nhiều giống
gà khác nhau. Em nào có thể kể tên
những giống gà mà em biết (qua truyền
hình, đọc sách, quan sát thực tế).?


<b>- </b>HS TL :


+ Có nhiều giống gà được ni ở nước
ta.


- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo
3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.


+Có những giống gà nội như gà ri, gà
Đơng cảo, gà mía, gà ác,...


+Có những giống gà nhập nội như gà
Tam hồng, gà lơ-go, gà rốt.


+Có những giống gà lai như gà rốt- ri,..


<i><b>HĐ 3</b>: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống</i>


<i>gà được nuôi nhiều ở nước ta : 10 -12’</i>


- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
- GV hướng dẫn cách trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Các nhóm thảo luận để hồn thành các
câu hỏi trong phiếu học tập.


- Các nhóm nhận phiếu.


- Các nhóm chú ý theo dõi để trình bày
vào phiếu cho đúng


<i><b>Phiếu học tập</b></i>


1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thơng tin cần thiết để hoàn thành bảng sau:


<b> Tên giống </b>
<b>gà</b>


<b>Đặc điểm hình </b>
<b>dạng</b>


<b>Ưu điểm chủ </b>
<b>yếu</b>


<b>Nhược điểm chủ yếu</b>


Gà ri


Gà ác
Gà lơ-go
Gà Tam hoàng


- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác theo dõi và bổ sung.


<b>HĐ 4: </b><i>Nêu đặc điểm của một giống gà</i>


<i>đang được nuôi nhiều ở địa phương</i>
<i>(hoặc đặc điểm của giống gà mà em biết</i>)
4-5’


- Chia lớp thành các nhóm để thảo luận,
mỗi nhóm 4- 6 HS.


- Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình
trong SGK và nhớ lại những giống gà
đang được ni nhiều ở địa phương.
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả hoạt
động nhóm.


- GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.


- Cho HS xem tranh


<i><b>HĐ 4</b></i><b>: </b><i>Đánh giá kết quả học tập: 3-4’</i>


- GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp


với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm
để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự
đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.


<b>3. Nhận xét, dặn dò:</b>1-2’


- Gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tinh thần thái độ và ý thức
học tập của HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Toán : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
2/ TĐ : u thích mơn Tốn.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 : </b>Giới thiệu bài: 1’



<b>HĐ 2 :</b> Thực hành : 28-30’


<b>Bài 1(a,b): </b>


- 1HS lên làm BT2.


<b>Bài 1(a,b): </b>HS tự giải các bài tập.


a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2<sub>)</sub>


<b>Bài 2:</b> Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg. <b>Bài 2:</b> Đọc đề, làm bài


<i>Bài giải:</i>


Số gạo nếp bán được là:


120 x 35 : 100 = 42 (kg)


<i>Đáp số: 42 kg</i>


<b>Bài 3: </b>Hướng dẫn <b>Bài 3: </b>


- Tính thể tích hình chữ nhật.
- Tính 20% của diện tích đó.


<i>Bài giải:</i>


Diện tích hình chữ nhật là:


18 x 15 = 270 (m2<sub>)</sub>
Diện tích để làm nhà là:


270 x 20 : 100 = 54 (m2<sub>)</sub>


<i>Đáp số: 54m2</i>


<b>Bài 4:</b> GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm: <b>Bài 4:</b> <i>Dành cho HSKG</i>


<i>Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12</i>


nhân với số chỉ số phần trăm là có kết quả.


a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60


b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120
cây là: 60 x 2 = 120 (cây)


c) Tương tự phần b) có 20% của 120
cây là: 120 x 2 = 240 (cây)


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - xem lại cách giải bài 4


Khoa học : <b>TƠ SỢI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>:<b> </b>


1/ KT, KN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.


- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.


 Kĩ năng quản lí thời gian trong q trình làm thí nghiệm


 Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả QS + KN giải quyết vấn đề
2/ TĐ : Giữ gìn và biết bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.


<b> II.Chuẩn bị :</b>


- PP : Thí nghiệm theo nhóm nhỏ
- HS chuẩn bị các mẫu vải.


- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm).
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to.


<b> III. Các hoạt đ </b>ộng dạy học chủ yếu:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1. Bài cũ: </b><i>(4-5’)</i>:


- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào?
Nó có tính chất gì?


<b>2. Bài mới</b>:


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài : 1’


<b>HĐ 2</b>: <i>Quan sát và thảo luận: 9-10’</i>



- 2 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.


- HS quan sát hình minh họa trang 66
trong SGK và cho biết những hình nào
liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những
hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi
bông.


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
theo nhóm.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.


<b>H1</b>: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.


<b>H2</b>: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.


<b>H3</b>: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm.
Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh,


loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại
nào có nguồn gốc từ động vật?


- Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc
từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động
vật


<i><b>GV giảng:</b>- </i>Tơ sợi có nguồn gốc từ
thực vật hoặc từ động vật được gọi là


tơ sợi tự nhiên.


- Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như
các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi
nhân tạo.


<i><b>HĐ 3: </b>Thực hành: (14-15’)</i>


- Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ dùng
học tập bao gồm:


- HS hoạt động nhóm, nhận đồ dùng học
tập, làm việc theo sự điều khiển của GV .
+ Phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

+ Diêm
+ Bát nước


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


-<i> TN1</i>: Nhúng từng miếng vải vào bát
nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết
quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát
nước.


-<i> TN2</i>: Lần lượt đốt từng loại vải trên.
Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.


- 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, các HS
khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện


tượng để thư kí ghi vào phiếu học tập.


- Dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên
trình bày kết quả TN.


- Lớp theo dõi bổ sung, đi đến thống nhất
ý kiến.


- Nhận xét, khen ngợi HS biết tổng hợp
kiến thức.


- HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK


<i><b>GV kết luận: </b></i>


- <i>Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành</i>
<i>tàn tro.</i>


<i>- Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục</i>
<i>lại.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b> <i>(2-3’)</i>


- Dặn HS về đọc kĩ phần thông tin về
tơ sợi và chuẩn bị bài sau.


- GV nhận xét tiết học.


- Đọc nội dung chính



...
...
...
...


**********************************************************************************


<i><b>Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010</b></i>



KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I)Mục tiêu </b>


1/ KT, KN : Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK
2/ TĐ : Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

-Một số tranh, ảnh sum họp gia đình


-Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


- Hãy kể lại một câu chuyện về những
người đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân



-2 HS lần lượt kể


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ1)</b>Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b>Hướng dẫn HS kể chuyện: 28-29’


a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài:
-Ghi đề bài: <i>Kể chuỵện về một buổi sum</i>
<i>họp đầm ấm của gia đình</i>


-Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là
những câu chuyện em tận mắt chứng kiến
hay tham gia


-HS đọc đề bài và phần gợi ý
Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS


GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu


-1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể
-HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện


b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:


-HS kể chuyện theo cặp


-HS kể câu chuyện trước lớp


-Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi
về ý nghĩa từng câu chuyện


-Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa


-Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kể chuyện hay nhất


-Gv nhận xét chung


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS chuẩn bị bài KC tuần 17 -HS lắng nghe


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


1,KT, KN :


- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>II) Chuẩn bị </b>:



-Một số tờ phiếu phơtơ trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài
-5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3


<b>III) Các hoạt động dạy-học</b>:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>


Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với
từ: nhân hậu, diễn cảm, cần cù


-2 HS trả lời


<b>B-Bài mới:</b>


<b>HĐ 1</b>/Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-19’


<b>*Bài 1:</b>


-GV phát phiếu cho các nhóm


*HS đọc yêu cầu BT1


-HS trao đổi theo nhóm và ghi vào phiếu:


a)Nhóm đồng nghĩa:


 đỏ-điều-son
 xanh-biếc-lục
 hồng-đào


-GV chốt lại ý đúng


b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền,
ô, mun, mực, thâm


-Đại diện nhóm trình bày
-HS đọc bài văn ở SGK


<b>*Bài 2:</b>


-GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần
lưu ý:


 Không viết rập khuôn, so sánh
ththường kèm theo nhân hoá.
 Phải biết quan sát để tìm ra cái


riêng, cái mới


*1 HS đọc yêu cầu BT2


-HS lắng nghe


- HS tìm hình ảnh nhân hố, so sánh.



<b>*Bài 3</b>:


-GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo
lối so sánh hay nhân hoá


*1 HS đọc yêu cầu BT3


-HS tự làm bài và đọc trước lớp
-GV nhận xét


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>



<b>Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết :


- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.


- Vận dụng để giải một số bài tốn dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần
trăm của nó.


2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: : 1’


<b>HĐ 2 : </b>HD HS giải toán về tỉ số phần


trăm : 10-12’


- 2HS lên làm BT 2


<i>a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5%</i>
<i>của nó là 420</i>


GV đọc bài tốn ví dụ và tóm tắt lên bảng:
52,5% số HS tồn trường là 420 HS.


100% số HS toàn trường là ... HS?


- HS thực hiện cách tính:
420 : 52,5 x 100 = 800 (HS);
hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS)
- Một vài HS phát biểu quy tắc:



<i>Muốn tìm một số biết 52,5% của nó </i>
<i>là 420, ta có thể lấy 420 nhân với </i>
<i>100 rồi chia cho 52,5.</i>


<i>b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ</i>
<i>số phần trăm</i>


- HS đọc bài toán trong SGK, GV
cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng.


<i>Bài giải:</i>


Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:
1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)


<i>Đáp số: 1325 ô tô</i>


<b>HĐ 3 </b>: Thực hành : 17-18’


<b>Bài 1:</b> HS làm bài rồi chữa bài.


<b>Bài 1:</b> <i>Bài giải:</i>


Số học sinh trong trường Vạn Thịnh
là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>Đáp số: 600 học sinh</i>


<b>Bài 2:</b> <b>Bài 2: HS đọc đề </b>



<b> </b><i>Bài giải:</i>


Tổng số sản phẩm là:


732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)


<i>Đáp số: 800 sản phẩm</i>


<b>Bài 3: </b>Cho HS làm bài theo nhóm 2 <b>Bài 3: </b><i>Dành cho HSKG</i>


10% =
10


1


; 25% =
4
1


Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 (tấn)


b) 5 x 4 = 20 (tấn)


<b>3. Củng cố dặn dị : 1-2’</b> - Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết…


<b>Lịch sử : HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


1. KT,KN:



Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:


+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.


+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.


+ Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.


2.TĐ: Tự hào tinh thần yêu nước của nhân dân ta.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của GV <i>Hoạt động của HS</i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên
giới thu-đông 1950.


+ Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng
cảm của anh La Văn Cầu.



<b>2. Bài mới :</b>


3. <b>HĐ 1: </b> Giới thiệu bài mới: 1’


-2HS lên bảng trả lời


<i><b>HĐ 2: </b></i>Làm việc cả lớp : 7-8’


GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là
nơi tập trung trí tụê của tồn Đảng để
vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm
vụ của dân tộc ta.


cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

biểu toàn quốc lần thứ 2 của
Đảng(2-11951) đã đề ra cho cách mạng; để
thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều
kiện gì?


Để thực hiện nhiệm vụ cần:
+ Phát triển tinh thần yêu nước.
+ Đẩy mạnh thi đua.


+ Chia ruộng đất cho nông dân.


<i><b>HĐ 3: </b></i>Làm việc nhóm.: 10-12’


- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,


u cầu HS thảo luận để tìm hiểu các
vấn đề:


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS
cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học
tập.


+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm
sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế,
văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào?


+ Theo em vì sau hậu phương có thể phát


triển vững mạnh như vậy?


+ Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động
thế nào đến tiền tuyến?


GV nhận xét trình bày của HS, sau đó
quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội
dung của từng hình.


- Các nhóm trình bày ý kiến.


<b>HĐ 4</b> : Làm việc cả lớp : 5-6’


+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ
gương mẫu toàn quốc được tổ chức
khi nào?



+ Tổ chức vvào ngày 1-51952.


.+ Đại hội nhằm mục đích gì?




+ Kể tên các anh hùng được đại hội
bầu chọn?


+ Kể về chiến công của 1 trong
những tấm gương trên.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


+ Nhằm tổng kết, biểu dương những thành
tích của phong trào thi đua yêu nước của các
tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc
kháng chiến.


<b>3. Củng cố –dặn dò: 1-2’</b>


- GV nhận xét tiết học, dặn dị HS về
nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến
thắng Điện Biên Phủ 1954.


******************************************************************

<i><b>Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010</b></i>



<i><b>TẬP LÀM VĂN</b></i>



<b>LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

-Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ
việc


-Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện.


* Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề + Hợp tác làm việc theo nhóm, hồn thành
biên bản vụ việc.


2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


- PP : Trao đổi nhóm và đóng vai


-Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản


<b>III)Các hoạt động dạy- học</b>:


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


- Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của
một em bé đã được viết lại


-HS đọc



<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b>/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>/Hướng dẫn HS luyện tập: 28-29’


<b>*Bài 1:</b>


-GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và
trả lời câu hỏi


*Bài 1:


-HS nối tiếp nhau đọc


-HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống
và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình
bày:


-GV theo dõi <b>+ Giống nhau: </b>


Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên
biên bản.


Phần chính: thời gian, địa điểm,thành
phần,diễn biến.


Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có
trách nhiệm



<b>+ Khác nhau:</b>


Nội dung của biên bản cuộc họp có báo
cáo, phát biểu.


Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời
khai của những người có mặt.


<b>*Bài 2:</b>


- GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực
phiên trực cụ Ún trốn viện, em lập biên
bản về việc cụ Ún trốn viện


*HS đọc BT2


- HS làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b> 3/Củng cố, dặn dị: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà hồn chỉnh biên bản trên -HS lắng nghe


<b>Toán : Luyện tập</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.


- Tính tỉ số phần trăm của hai số.


- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.


- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2</b> : Thực hành : 28-30’


- 2HS lên làm BT 1


<b>Bài 1:</b> <b>Bài 1:</b> HS tự làm rồi chữa


b) Bài giải:


Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh
Ba và số sản phẩm của tổ là:



126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5%


<i>Đáp số: 10,5%</i>


<b>Bài 2</b>: <b>Bài 2:</b> HS tự làm rồi chữa


b) Bài giải:
Số tiền lãi là:


6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng)


<i>Đáp số: 900000 đồng</i>


<b>Bài 3</b><i><b>: </b></i> <b>Bài 3</b>


a) 72 x 100 : 30 = 240;
Hoặc 72 : 30 x 100 = 240


<i>Bài 3b dành cho HSKG</i> b) Bài giải:
Số gạo trước khi bán là:


420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
4000 kg = 4 tấn


<i>Đáp số: 4 tấn</i>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Xem trước bài Luyện tập chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Địa lí : ÔN TẬP (2tiết)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


<b> </b>1. KT, KN:


- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của
nước ta ở mức độ đơn giản.


- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của
nước ta.


- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất,
rừng.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của
nước ta trên bản đồ.


2. TĐ: Có tình u q hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo
vệ môi trường.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


<b> - </b>Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam.


- Bản đồ trống Việt Nam.
- HS : Bảng con


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>2. Bài ôn tập:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


Không kiểm tra


<b>HĐ 2 :</b> Làm ciệc cá nhân : 12-14’ - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án


đúng và trả lời vào bảng con.
GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị


trước ở trên lớp cho HS đối chiếu.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân
tộc nào có số dân đơng nhất và sống
chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người
sống chủ yếu ở đâu?


- Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số
dân đơng nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng
và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ
yếu ở miền núi và cao nguyên.


2. Trong các câu dưới đây, câu nào
đúng, câu nào sai:


a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc
ở vùng núi và cao nguyên.



- Câu a: sai
b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được


trồng nhiều nhất.


- Câu b: đúng
c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng


núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều
ở đồng bằng.


- Câu c: đúng


d) Nước ta có nhiều ngành cơng
nghiệp và thủ cơng nghiệp.


- câu d: đúng
e) Đường sắt có vai trị quan trọng


nhất trong việc vận chuyển hàng hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

và hành khách ở nước ta.


g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là
trung tâm cơng nghiệp lớn, vừa là nơi
có hoạt động thương mại phát triển
nhất cả nước.


- Câu g: đúng



<b>HĐ 3 :</b> Làm việc theo nhóm: 12-14’


3. Kể tên các sân bay quốc tế của
nước ta. Những thành phố nào có
cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta?


- Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất
(TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có
cảng biển lớn nhất là: Hải Phịng, Đà Nẵng,
thành phố Hồ Chí Minh.


4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường
sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: 6-7’


- HS lên chỉ.


- Phát bản đồ trống * HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp,
giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để
chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về
vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp,
cảng biển lớn của nước ta.


- Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu
và 1 nhóm chỉ


- Nhận xét 2 đội chơi


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2-3’</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn


tập.


- Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị
bài học sau.


- GV nhận xét tiết học.


...
...


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010</b></i>



<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<b>NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG</b>


I)<b>Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


-Biết đọc diễn cảm bài văn .


-Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ơng Lìn cần cù sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh
tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.. ( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)



2/ TĐ : Cảm phục tinh thần dám nghĩ, dám làm của ơng Lìn.


* Có ý thức giữ rừng, trồng cây gây rừng, bảo vệ môi trường sống tốt đẹp


I) <b>Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.


III)<b>Các hoạt động dạy-học</b>:


<b> Hoạt động của GV </b> <b> Hoạt động của HS</b>


1,<b>Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>


 Cụ Ún làm nghề gì?


 Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách
nào? Kết quả ra sao?


-HS đọc và trả lời câu hỏi


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1/</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>H Đ 2)</b> Luyện đọc: 10-12’



-Hướng dẫn đọc các từ ngữ: Bát Xát, ngoằn
nghoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan


-2 HS khá đọc nối tiếp cả bài
-HS đọc nối tiếp đoạn


+HS đọc luyện đọc từ
-GV giảng từ: tập quán , canh tác +HS đọc chú giải.


-HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc tồn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài


<b>HĐ 3) </b>Tìm hiểu bài: 8-10’


Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về
thơn?


*Ơng lần mị cả tháng trong rừng
tìm nguồn nước ;cùng vợ con đào
suốt 1 năm trời được gần 4 cây số
xuyên đồi dẫn nước về thôn.


Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và
cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã thay đổi như
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

trồng lúa lai cao sản, cả thơn khơng
cịn hộ đói.



Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo
vệ dòng nước?


Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


*Ơng hướng dẫn bà con trồng cây
thảo quả.


*Bằng trí thơng minh và sáng
tạo,ơng Lìn đã làm giàu cho mình
và cho cả thơn từ đói nghèo vươn
lên từ thơn có mức sống khá.


Ý nghĩa bài văn là gì ? *Ca ngợi ơng Lìn cần cù sáng tạo,
dám thay đổi tập quán canh tác của
cả một vùng, làm thay đổi cuộc
sống của cả thôn.


<b>HĐ 4) </b>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 7-8’


-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài -HS đọc cả bài
-Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 : nhấn giọng


các từ ngữ : ngỡ ngàng, ngoằn nghoèo,
suốt một năm trời, xuyên đổi…


-HS luyện đọc đoạn 1
-Thi đọc diễn cảm


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>



-Nhận xét tiết học


-HS lắng nghe, liên hệ về những
việc làm của địa phương mình về
việc thay đổi cách thức sản xuất để
làm giàu cho quê hương.


-Dặn HS chuẩn bị bài ca dao về lao động sản
xuất


<b>Toán :Luyện tập chung</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài tốn liên quan đến tỉ
số phần trăm.


2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài:



<b>HĐ 2 : </b>Thực hành : 28-30’


<b>Bài 1( a): </b>


- 1HS lên giải BT 2b.


<b>Bài 1( a): </b>HS đặt tính rồi tính ở vở nháp,


ghi kết quả vào vở:
a) 216,72 : 42 = 5,16;


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

d) 109,98 : 42,3 = 2,6.


<b>Bài 2:</b> <b>Bài 2:</b> HS đặt tính rồi ở vở nháp, ghi các


kết quả từng bước vào vở:


a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68


= 22 + 43,68 = 65,68


<b>Bài 3:</b> <b>Bài 3:</b> HS làm bài rồi chữa bài. <i>Bài </i>


<i>giải:</i>


a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001
số người tăng thêm là:



15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:


250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%


b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002
số người tăng thêm là:


15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:


15875 + 254 = 16129 (người)


<i>Đáp số: a) 1,6%; b) 16129 người</i>


<b>3 Củng cố dặn dò : </b>


- Về nhà làm bài 4
Bài 4: Khoanh vào C.


Đạo đức : <b>HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH</b> ( tiết 2)
Đã soạn ở tiết 1


...
...
...
...


********************************************************************


<i><b>Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010</b></i>



<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>NGHE-VIẾT: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

-Làm được BT2.


2/ TĐ : Cẩn thận trong khi luyện viết, yêu thích sự trong sáng của TV.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Một vài tờ phiếu khổ to viết mơ hình cấu tạo vần cho HS làm BT2


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da, gia ?
Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây, dây,
giây ?


2HS trả lời


<b>2,Bài mới:</b>



<b>HĐ 1/</b>Giới thiệu bài:


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>/Hướng dẫn HS nghe-viết: 18-20’


-GV đọc bài chính tả - HS lắng nghe


- 2HS đọc lại , lớp đọc thầm.
 Nội dung bài chính tả nói gì? - HS trả lời


-Luyện HS viết các từ ngữ khó : Lý Sơn,
Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn


-HS luỵên viết từ khó,đọc từ khó.
-GV đọc bài chính tả


-GV đọc bài chính tả lần 2


-HS viết


-HS tự soát lỗi rồi đổi vở theo cặp để
chấm


-GV chấm 5-7 em


<b>HĐ 3)</b>Hướng dẫn HS làm bài tập: 9-10’


<b>*BT2a:</b> *HS đọc yêu cầu BT2a



-Gv phát phiếu cho các nhóm -HS thảo luận theo nhóm , phân tích
cấu tạo từng tiếng rồi ghi vào phiếu
theo mẫu ở SGK


-Đại diện các nhóm trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV ghi điểm


<b>*BT2b</b>:


Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong
câu thơ trên


 Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
-GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2
tiếng có vần hồn tồn giống nhau hay gần
giống nhau


<b> 3,Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về viết lại các từ ngữ sai


*HS trả lời:Tiếng <b>xôi</b> bắt vần với
tiếng <b>đôi.</b>


-HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b> </b></i>


<i><b>TẬP ĐỌC</b></i>


<b>CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT</b>


<b>I)Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.


- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các
câu hỏi trong SGK)


- Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Tranh ảnh về cảnh cấy cày.


<b>III)Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’</b>


Nhờ có mương nước, cuộc sống ở thơn
Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào?



Câu chuỵện giúp em hiểu điều gì?


- 2HS đọc và trả lời


<b>B-Bài mới:</b>


<b>HĐ 1) </b>Giới thiệu bài : 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2)</b> Luyện đọc: 10-12’


- Giọng đọc thể hiện sự đồng cảm với
người nông dân trong cuộc sống lao động
vất vả.


- Đọc nhanh hơn, ngắt nhịp 2/2 ở bài1 ,
nhấn giọng ở những từ trông ở bài 1,
từ:nơi, nước bạc, cơm vàng…ở bài 2;
thánh thót, một hạt, muôn phần ở bài 3


- 1 HS khá giỏi đọc 1 lượt


-HS lắng nghe


-HS đọc nối tiếp đoạn
+HS đọc luyện đọc từ
+HS đọc chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp


-2 HS đọc tồn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài


<b>HĐ 3)</b> Tìm hiểu bài: 8-10’


-Tìm những hình ảnh nói lên nổi vất vả, lo
lắng của người nông dân trong sản xuất?


- Nỗi vất vả:


Cày đồng buổi trưa,mồ hôi như mưa
ruộng cày,dẻo dai 1 hạt đắng cay muôn
phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

quan của người nông dân? nay nước bạc ngày sau cơm vàng.
-Tìm những câu ứng với mỗi nội dung


dưới đây:


+Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày -Ai ơi,...tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
+Thể hiện quyết tâm trong lao động , sản


xuất


+Trơng cho chân...mới n tấm lịng.
+Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt


gạo


+Ai ơi,...dẻo thơm 1 hạt đắng cay


muôn phần.


-Nêu nội dung bài thơ ? *<i>Lao động vất vả trên ruộng đồng của</i>
<i>những người nông dân đã mang lại</i>
<i>cuộc sống ấm no,hạnh phúc cho mọi</i>
<i>người</i>


<b>HĐ 4)</b>Đọc diễn cảm: 7-8’


-GV hướng dẫn cách đọc bài ca dao


-GV đưa bảng phụ chép bài 2 và hướng
dẫn cách đọc diễn cảm bài ca dao đó


-HS luyện đọc diễn cảm bài ca dao
-4 HS lên thi đọc diễn cảm


-HS đọc thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
-GV nhận xét, khen những HS đọc thuộc


và hay


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Yêu cầu HS về nhà HTL 3 bài ca dao


-Lớp nhận xét



-HS lắng nghe


<b>Toán : Luyện tập chung</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/KT, KN : Biết thực hiên các phép tính với số thập phân giải bài toán liên quan đến tỉ
số phần trăm.


2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 : </b>Giới thiệu bài:


<b>HĐ 2 : </b>Thực hành :


<b>Bài 1:</b> HD HS thực hiện một trong hai


cách:


- 2HS lên làm BT3



<b>Bài 1:</b>


Cách 1: Chuyển phân số thành phân số thập


phân rồi viết số thập phân tương ứng. a) 4 10 4,5
5
4
2
1





b) 3,8


10
8
3
5
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

c) 2,75
100


75
2
4
3


2  



d) 1,48


100
48
1
25
12


1  


Cách 2: Thực hiện chia tử số cho mẫu số


Và ghi phần nguyên đằng trước dấu phẩy. Vì 1 : 2 = 0,5
Vì 4 : 5 = 0,8
Vì 3 : 4 = 0,75
Vì 12 : 25 = 0,48


<b>Bài 2:</b> <b>Bài 2:</b> HS thực hiện theo các quy tắc


tính đã học.


a) x x 100 = 1,643 + 7,357
X x 100 = 9


X = 9 : 100
X = 0,09


b) 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6



X = 0,16 : 1,6
X = 0,1


<b>Bài 3:</b> HDHS giải bằng hai cách <b>Bài 3:</b> HS làm bài rồi chữa bài.


HS chọn 1 trong 2 cách để giải


<i>Bài giải:</i>


<i>Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút</i>
<i>được</i> là:


35% + 40% = 75% (lượng nước trong
hồ)


Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong


hồ)


<i>Đáp số: 25% lượng nước trong hồ</i>


<b>Bài 4:</b> <i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 4:</b> Khoanh vào D.


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b> - Chuẩn bị mỗi em 1 máy tính bỏ túi.


Khoa học : <b>ƠN TẬP HỌC KÌ I ( 2tiết)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>



1/ KT, KN : Ôn tập các kiến thức về :
- Đặc điểm giới tính


- Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.


2/ TĐ : Giữ gìn vệ sinh thân thể; thơng cảm và chia sẻ với những người bệnh tật.


<b>Ii. Chuẩn bị :</b>


- Phiếu học tập theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b> III. Các hoạt đ</b>ộng dạy học chủ yếu:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1.Bài cũ : </b>
<b>2.Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: </b>giới thiệu bài : 1’


<b>HĐ 2:</b> Làm việc với phiếu BT : 8-10’ - HS làm việc cá nhân, đọc câu hỏi trang


68 SGK, trả lời câu hỏi.
Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét,


viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào
lây qua cả đường sinh sản và đường
máu?



- Trong các bệnh trên, bệnh lây qua cả
đường sinh sản và đường máu đó là bệnh
AIDS.


- Bệnh sốt xuất huyết lây qua con
đường nào?


- Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút
gây ra.


- Bệnh sốt rét lây truyền qua con
đường nào?


- Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí
sinh trùng gây ra.


- Bệnh viêm não lây truyền qua con
đường nào?


- Là bệnh truyền nhiễm do 1 loại vi- rút có
trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,... gây
ra.


- Bênh viêm gan A lây truyền qua con
đường nào?


<b>HĐ 3: </b><i>Một số cách phòng bệnh( 7-8’)</i>


- Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu


hố.


- HS hđộng nhóm 4 theo sự điều khiển
của nhóm trưởng và hướng dẫn của GV.
Quan sát hình minh họa trang 68 và


cho biết:


- Mỗi HS trình bày về một hình minh họa,
lớp theo dõi bổ sung, thống nhất ý kiến.
- Hình minh họa chỉ dẫn điều gì? - Ngồi các bệnh trên còn phòng tránh


được một số bệnh nữa như bệnh: ngộ độc
thức ăn, các bệnh đường tiêu hoá khác ( ỉa
chảy, tả, lị,...)


- Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- GV nhận xét, khen ngợi những nhóm
có kiến thức cơ bản về phòng bệnh.
Trình bày lưu lốt, dễ hiểu.


- GV hỏi: Thực hiện rửa tay trước khi
ăn và sau khi đi đại tiện, ăn chín, uống
sơi cịn phịng tránh được một số bệnh
nào nữa?


- HS trả lời


- HS trả lời



<b>HĐ 4: </b> <i>Thực hành :8-9’</i>


* Nhóm 1 làm bài tập về tính chất,
cơng dụng của tre; sắt, các hợp kim của
sắt; thuỷ tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

* Nhóm 2 làm bài tập về tính chất,
cơng dụng của đồng; đá vơi, tơ sợi.
* Nhóm 3 làm bài tập về tính chất,
cơng dụng của mây, song; xi măng;
cao su.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo yêu cầu ở mục <i>Thực hành trang</i>
69 SGK và nhiệm vụ GV giao; cử thư kí ghi vào
bảng theo mẫu sau:


<b>STT</b> <b>Tên</b>


<b>vật</b>
<b>liệu</b>


<b>Đặc</b>
<b>điểm/</b>
<b>Tính</b>
<b>chất</b>


<b>Cơng</b>
<b>dụng</b>



1
2
3


- GV nhận xét, kết luận phiếu đúng. * Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.


+ Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc
qua sông, làm đường ray tàu hỏa phải
sử dụng thép?


+ Gạch dùng để làm gì?


- Vì thép có tính chất cứng, bền, dẻo,...


- Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa
hè, lát sàn nhà.


+ Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần
áo, chăn, màn?


- Quần áo may bằng vải sợi bơng thống
mát về mùa hè và ấm về mùa đơng.


<b>HĐ 5</b> : <i>Trị chơi: “Ơ chữ kì diệu</i>”: 7-8’
- GV treo bảng có ghi sẵn các ơ chữ có
đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10.


- Người chơi được quyền chọn ô chữ.
Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất


lượt chơi. Nếu ô chữ nào người chơi
không giải được, quyền giải thuộc về
HS dưới lớp.


- Nhận xét , tổng kết số điểm.


- Mỗi tổ cử ra một HS để tham gia trị
chơi. Bốc thăm để chọn vị trí.


- HS chú ý theo dõi.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tham gia chơi


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: <i>(3phút):</i>


- Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài
ôn tập.


- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã
học, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.
- GV nhận xét tiết học.


...
...


<b>********************************************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b></i>


<b>ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ</b>


<b>I)Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ
trái nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.


2/ TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Bảng phụ


-Bút, giấy khổ to


<b>III)Các hoạt động dạy-học</b>:


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


-Đặt câu miêu tả đôi mắt của em bé hay
dáng đi của một người


-2 Hs trả lời


<b>2,Bài mới</b>:


<b>HĐ 1</b>/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học



<b>HĐ 2</b>/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-29’
*BT1:


Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo
từ gì?


-GV đưa bảng phụ ghi sẵn các nội dung
về từ đơn, từ ghép, từ láy


*HS đọc BT1
- Từ đơn, từ phức
-4 HS đọc


-HS tự làm bài BT1, rồi trình bày ý
kiến


-Lớp nhận xét
-GV chốt lại ý đúng


*BT2:


Các từ trong mỗi nhóm dưới đây có
quan hệ về từ như thế nào?


*HS đọc yêu cầu BT2


-HS trao đổi nhóm 2 và trả lời:


a/Từ nhiều nghĩa : dánh cờ, đánh


giặc,..


b/Từ đồng nghĩa : trong veo, trong
vắt, trong xanh.


c/Từ đồng âm: chim đậu - thi đậu
*BT3:


-GV giao việc: tìm từ đồng nghĩa với các
từ in đậm


*HS đọc yêu cầu Bt3


-HS trao đỏi theo nhóm để trả lời rồi cử
đại diện trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

 …êm đềm, êm ái…


*BT4: * Đọc đề


-Gv hướng dẫn trị chơi


*HS làm dưới hình thức trị chơi “ Tiếp
sức”.Lời giải:


Có <b>mới</b> nới <b>cũ</b>


<b>Xấu</b> gỗ, <b>tốt</b> nước sơn


<b>Mạnh</b> dùng sức, <b>yếu</b> dùng mưu



<b>3/Củng cố, dặn dị: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà ơn tập: các kiểu câu đã
học




Tập làm văn :


<b>ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN</b>


I<b>)Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1)


- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ ( hoặc Tin học ) đúng thể thức, đủ
nội dung cần thiết.


* Kĩ năng ra quyết định / giải quyết vấn đề . KN hợp tác làm việc theo nhóm, hồn
thnàh biên bản vụ việc.


2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.


<b>II) chuẩn bị </b>:



- PP : Rèn luyện theo mẫu
-Bảng phụ


-Phiếu phôtô mẫu đơn của BT1


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


-Kiểm tra 2 HS -2 HS lần lượt đọc biên bản đã viết ở tiết
trước


<b>2,Bài mới</b>:


<b>HĐ 1/</b>Giới thiệu bài: 1’


Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-29’
*BT1:


-GV nêu yêu cầu.Lưu ý HS phải điền đủ,
đúng và rõ ràng


* HS đọc yêu cầu và mẫu đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

đơn cho HS



-1 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm vào
phiếu


-Lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng
phụ


- Một số HS đọc đơn viết của mình, cả
lớp nhận xét


-GV nhận xét chung


*BT2: *1 HS đọc yêu cầu BT2


-GV nhắc lại yêu cầu


-Cho HS làm bài và trình bày -HS làm bài


-4 HS đọc lá đơn của mình viết
-Lớp nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét , khen những HS viết đúng


đơn khơng có mẫu in sẵn


<b>3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiếm
tra cuối học kỳ I



<b>Tốn : Giới thiệu máy tính bỏ túi</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các
số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.


2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


Máy tính bỏ túi cho GV và HS


Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi HS khơng có đủ 1 máy tính.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Làm quen với máy tính bỏ túi : 7’


- 2HS lên làm BT2


Em thấy có những gì ? (màn hình, các
phím). Em thấy ghi gì trên các phím?



- Các nhóm quan sát máy tính,
- HS kể tên


GV nói: Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các
phím khác.


- Sau đó HS ấn phím ON/C và phím
OFF và nói kết quả quan sát được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ:
Tính: 25,3 + 7,09


Đọc cho HS ấn lần lượt các phím cần thiết
-chú ý ấn ( để ghi dấu phẩy), đồng thời vừa
quan sát kết quả trên màn hình.


- Tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân,
chia. Nên để các em HS giải thích
cho nhau nếu có HS chưa rõ cách
làm.


<b>HĐ 4 : </b>Thực hành : 14-15’


- GV lưu ý để tất cả HS được thay phiên
nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp
làm một bài tập.


- Các nhóm HS tự làm.
- HS đọc kết quả bài làm


- 1 số HS nêu cách thực hành


thao tác trên bàn phím.


Câu trả lời của bài tập 3 là: 4,5 x 6 - 7 - Câu trả lời của bài tập 3 là: 4,5 x 6 -
7


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>


<i>GS lưu ý: ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ </i>
<i>túi khi GV cho phép.</i>


- Nhắc lại các bước khởi động máy…


Kĩ thuật :<b> THỨC ĂN NUÔI GÀ (2 tiết )</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để
nuôi gà.


- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu một số thức ăn được sử dụng
nuôi gà ở gia đình và địa phương .


2/ TĐ : Biết làm một số cơng việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia
đình.


<b>II. Chuẩn bị :</b>



<b> </b> - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp


- Phiếu học tập.


- Phiếu đánh giá kết quả học tập.


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>


<b>TIẾT</b> 1


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1.Kiểm tra bài cũ: </b>4-5’


<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ 1: </b>Giới thiệu bài: 1’


<b> </b>- 2 HS


<b>HĐ 2</b><i><b>: </b>Tìm hiểu tác dụng của thức ăn </i>
<i>nuôi gà: 8-10’</i>


Động vật cần những yếu tố nào để tồn
tại, sinh trưởng và phát triển?


- HS đọc nội dung 1 (SGK)


<b>+ </b>Cần những yếu tố: nước, khơng khí,
ánh sáng và các chất dinh dưỡng.


- Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ


thể động vật được lấy từ đâu?


- Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

gà? lượng để duy trì phát triển cơ thể của gà.
Khi ni gà cần cung cấp đầy đủ các loại
thức ăn thích hợp.


<i><b>HĐ 3:</b> Tìm hiểu các loại thức ăn ni gà</i>
<i>4-5’</i>


Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?


+ HS quan sát hình 1 (SGK) để trả lời
câu hỏi.


- HS trả lời.


<i><b> HĐ 4</b>: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng </i>
<i>từng loại thức ăn nuôi gà : 12-14’</i>


+ Thức ăn của gà được chia thành mấy loại?
Hãy kể tên các loại thức ăn ?


- HS đọc nội dung mục 2 SGK.


+Thức ăn của gà được chia thành 5 nhóm:
nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường,


cung cấp chất đạm, cung cấp chất khoáng,
cung cấp vi-ta-min và thức ăn tổng hợp.
+ Thóc, ngơ, tấm, gạo, khoai, sắn, rau
xanh, cào cào, châu chấu,....


* HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử
dụng các loại thức ăn ni gà.


* HS chia nhóm và làm bài vào phiếu học
tập.


<b>Phiếu học tập</b>


Hãy điền những thơng tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau:


<b> Tác dụng</b> <b> Sử dụng</b>


Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường
Nhóm thức ăn cung cấp chất khống
Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min
Thức ăn tổng hợp


<b>- </b>GV cho đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận
của các nhóm sẽ trình bày trong tiết 2.


<b>- </b>Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.



<b>TIẾT 2</b>


<b>HĐ 5: T</b><i>ác dụng và sử dụng thức ăn </i>


<i>cung cấp chất đạm, chất khoáng, </i>
<i>vi-ta-min, thức ăn tổng hợp : 15-17’</i>


- HS nhắc lại những nội dung đã học ở
tiết 1.


- HS thảo luận nhóm 4
Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn


cung cấp chất đạm, chất khoáng,
vi-ta-min, thức ăn tổng hợp ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

nhiều.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.


GV KL : <i>Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều </i>
<i>loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ chất </i>
<i>dinh dưỡng cho gà. Có những loại thức </i>
<i>ăn gà cần được ăn với lượng nhiều như </i>
<i>thức ăn cung cấp chất bột đường , chất </i>
<i>đạm,...Nguồn thức ăn cho gà rất phong </i>
<i>phú. Có thể cho gà thức thức ăn tự nhiên,</i>
<i>cũng có thể cho ăn thức ăn đã qua chế </i>
<i>biến tuỳ từng loại thức ăn và điều kiện </i>


<i>nuôi gà.</i>


<i><b>HĐ 6</b>: Đánh giá kết quả học tập : 8-10’</i>


- GV đựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp
với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm
để đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự
đánh giá kết quả làm bài tập của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết học tập của
HS.


- HS làm bài.


- HS báo cáo kết quả tự đánh giá.


<b>3. Nhận xét- dặn dò: 3-4’</b>


<b>- </b>Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
các nhóm và cá nhân HS.


- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau “ Ni
dưỡng gà”


Khoa học : <b>ƠN TẬP HỌC KÌ I ( tiết 2)</b>


Đã soạn ở tiết 1


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010</b></i>



<b> Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


1.Rèn kỹ năng nói:


Chọn được một chuyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui ,
hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


: 2/ TĐ : Chăm chú nghe lời bạn kể, học tập và noi theo những tấm gương sống đẹp.


<b>II) Chuẩn bị </b>:


-Một số sách , truyện, bài báo liên quan


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b> Hoạt động của HS</b>


<b>1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


-GV kiểm tra 2 HS -2 HS kể về 1 buổi sinh hoạt đầm ấm
trong gia đình



<b>2,Bài mới</b>:


<b>HĐ 1</b>/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2/</b>Hướng dẫn HS kể chuyện : 28-29’


-HS lắng nghe
-GV ghi đề bài : Hãy kể một câu chuyện


em đã nghe hay đã đọc những người biết
sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho người khác


-HS đọc và gạch dưới các từ chính
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS


- 1 HS đọc gợi ý


-HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
-HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa của câu chuyện


-HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi về
ý nghĩa của câu chuyện


-Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện
hay nhất, người kể chuyện hay nhất
-GV khen các em chọn được câu chuyện



hay và kể tốt


<b> 3/Củng cố, dặn dò: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>ƠN TẬP VỀ CÂU</b>
<b>I)Mục tiêu:</b>


1/KT, KN :


- Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của
mỗi kiểu câu đó (BT1).


- Phân loại được các kiểu câu kể ( <i>Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì</i>); xác định đúng
các thành phần chủ ngữ , vị ngữ , trạng ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.


<b>II) Chuẩn bị :</b>


- 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung về các kiểu câu
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại các kiểu câu kể


<b>III)Các hoạt động dạy-học:</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1,Kiểm tra bài cũ</b>: 4-5’


-Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ ở
BT1


-Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm
trong bài CÂY RƠM


-HS trả lời


<b>2,Bài mới:</b>


<b>HĐ 1</b>/Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>/Hướng dẫn HS làm bài tập: 28-29’
*BT1:


Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu:


*HS đọc BT1
-Cả lớp đọc thầm
- 1 câu hỏi,


- 1 câu kể,
- 1 câu cảm,
- 1 câu khiến



+ Nhưng vì sao cơ biết cháu cóp bài ...?
+ Em cũng khơng biết.


+ Thế thì đáng buồn quá!
+ Em hãy cho biết đại từ là gì.
Nêu các dấu hiệu để nhận biết 1 kiểu câu


-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như
ở SGV


-1 số HS phát biểu , lớp nhận xét


*BT2:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT2 và đọc mẫu
chuyện


-GV nhắc lại yêu cầu


*HS đọc Bt2 và mẩu chuyện
-Cả lớp đọc thầm


-HS làm việc cá nhân


-1 số em trình bày kết quả, lớp nhận xét
và bổ sung :


<b>Ai làm gì</b>: Cách đây khơng lâu / lãnh



đạo Hội ...nước Anh // đã quyết..


<b>Ai thế nào</b>:Theo quyết định này,mỗi


lần mắc lỗi / công chức // sẽ bị phạt...


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

phố// khá đông.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như


ở SGV


-HS lắng nghe
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng như


ở SGV


<b>3/Củng cố , dặn dị: 1-2’</b>


-Nhận xét tiết học


-Dặn HS ơn tập để kiếm tra học kỳ I


- Nhắc lại dấu hiệu nhận biết các kiểu
câu.




<b>Toán : Sử dụng máy tính bỏ túi</b>
<b>để giải tốn về tỉ số phần trăm</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



1/ KT, KN : Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài tốn về tỉ số phần trăm.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 3-4’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Tính tỉ số % của 7 và 40 : 3-4’


- 1HS lên bấm máy làm phép tính:
137 + 864 = ?


Một HS nêu cách tính theo quy tắc: - Tìm thương của 7 và 40.


- Nhân thương đó với 100 và viết kí
hiệu % vào bên phải số tìm được.


GV hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực
hiện nhờ máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS
tính và suy ra kết quả.



<b>HĐ 3 : </b>Tính 34% của 56 : 4-5’


- Một HS nêu cách tính (theo quy tắc
đã học): 56 x 34 : 100


- GV ghi kết quả lên bảng. Sau đó nói: Ta
có thể thay 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta ấn
các phím như nêu trong SGK:


- Các nhóm thực hiện


- HS ấn các phím trên và thấy kết quả
trùng với kết quả ghi trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>HĐ 4 : </b>Tìm một số biết 65% của nó bằng
78 : 4-5’


- Một HS nêu cách tính đã biết:
78 : 65 x 100
Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn các


phím để tính là:


- Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy
tính bỏ túi.


<b>HĐ 5 : </b>Thực hành : 16-17’


<b>Bài 1 và bài 2: </b> <b>Bài 1 và bài 2: </b>



Từng cặp HS thực hành, một em bấm
máy tính, một em ghi vào bảng. Sau đó
đổi lại: em thứ hai bấm máy rồi đọc
cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi
vào bảng.


<b>Bài 3( a,b)</b> :


HDHS nhận biết đây là bài toán yêu cầu tìm
một số biết 0,6% của nó là 30000 đồng,
60000 đồng, 90000 đồng.


<b>Bài 3( a,b):</b> HS đọc đề bài


Các nhóm tự tính và nêu kết quả.


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>


- GV đưa ra kết luận: "Nhờ máy tính bỏ túi
ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau
nói chung chúng ta sẽ khơng sử dụng máy
tính bỏ túi, vì chúng ta cịn muốn rèn luyện
kĩ năng tính tốn thơng thường khơng phải
bằng máy tính".


<b>Lịch sử : ƠN TẬP , KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I.( 2tiết)</b>


CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)


<b>I.Mục tiêu :</b>



1/ KT, KN : Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến trước chiến
dịch Điện Biên Phủ 1954.


2/ TĐ : Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc ta.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.


- Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc 1947, Biên giới 1950, Điện Biên Phủ 1954. .
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>
<b>2, Bài mới :</b>


<b>HĐ 1:</b>Giới thiệu bài: 1’


- 2 HS


- HS chú ý lắng nghe.


<b>HĐ 2 :</b> ( <i>làm việc theo nhóm</i>) “ 8-10’


- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát


phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi trong
SGK.


- <i>GV cho HS thảo luận một số câu hỏi </i>
<i>sau:</i>


1. Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám thường được
diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể
tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải
đương đầu từ cuối năm 1945.


2. “ Chín năm làm một Điện Biên,
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!”
Em hãy cho biết: Chín năm đó được
bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào?
3. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng
định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em
liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong
cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ 2 ( đã học ở lớp 4)?


4. Hãy thống kê một số sự kiện mà em cho
là tiêu biểu nhất trong chín năm kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
* GV cho đại diện nhóm trình bày.


- HS chia nhóm



- Các nhóm tiến hành làm việc


* Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.


- GV theo dõi nhận xét kết quả làm việc
của mỗi nhóm.


<b>HĐ 3:</b> ( <i>làm việc cả lớp</i>) : 12-14’


- Tổ chức cho HS thực hiện trị chơi
theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ”.


<i>Cách thực hiện</i>: GV dùng bảng phụ có
đề sẵn các địa danh tiêu biểu, HS dựa
vào kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân
vật lịch sử tương ứng với các địa danh
đó.


- GV cho HS tiến hành chơi.
* GV tổng kết nội dung bài học.


- HS chơi dưới sự hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>3. Củng cố, dặn dò</b>: 1-2’


-- Về nhà ôn lại bài để chuẩn bị cho tiết
kiểm tra sắp tới và chuẩn bị bài học sau.


- GV nhận xét tiết học.


- Khen một số nhóm có tinh thần học
tập tốt, nhắc nhở một số HS chưa thật
chú ý tập trung trong khi thảo luận.


.


...
...
...
...


*********************************************************************************


<i><b>Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010</b></i>


Tập làm văn: <i><b>TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b></i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc
chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).


- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
2/ TĐ : Thái độ nghiêm túc và cẩn thận trong khi viết bài.


<b>II. Chuẩn bị </b>:



- Bảng phụ ghi 4 đề bài của tiết 16 và các loại lỗi HS mắc phải.


<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>:


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>1. Kiểm tra: 1’</b>


2<b>. Bài mới:</b>


Hoạt động 1: 1’


Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học
Hoạt động 2: Nhận xét về kết quả làm bài
của HS : 28-29’


- GV chép đề TLV đã kiểm tra lên bảng. - 2,3 HS đọc lại đề và nhắc lại yêu cầu
a, Nhận xét về Kq làm bài


- Những ưu điểm chính về các mặt: xác
định đề,diễn đạt chữ viết, cách trình
bày, ...


- Khuyết: Nêu những thiếu sót, hạn chế...,
nêu 1 vài ví dụ cụ thể.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

-Chữa lỗi chung:



Ghi các lỗi trên bảng phụ. -1 số HS lên bảng chữa lỗi,cả lớp tự
chữa trên nháp.


-Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- HDHS chữa lỗi trong bài -Tự đọc lại bài và tự sửa lỗi.


- GV đọc mẫu một vài đoạn văn hay.
- GV đọc điểm cho HS nghe.


- HS viết lại đoạn văn.


- 1số HS đọc cho cả lớp đoạn văn đã
chép lại.


- Nhận xét bài viết của 1 số em.


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b> 1-2’


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ lại bài làm và
hoàn thiện 1 đoạn hoặc cả bài văn.


- Chuẩn bị bài tiếp.


<b>Tốn : Hình tam giác</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết :



- Đặc điểm của hình tam giác: có ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).


- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
2/ TĐ : HS u thích mơn Tốn


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b> - </b>Bộ đồ dùng dạy và học toán
- Ê ke.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b>
<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1 :</b> Giới thiệu bài:


<b>HĐ 2 :</b>Giới thiệu đặc điểm của hình tam


giác : 4-5’


- GV sử dụng hình tam giác để :


- Gọi 1HS lên làm BT3.


+ HDHS chỉ ra ba cạnh, ba đỉnh, ba góc của
mỗi hình tam giác.



- HS viết tên ba góc, ba cạnh của mỗi
hình tam giác.


<b>HĐ 3 : </b>Giới thiệu ba dạng hình tam giác


(theo góc) : 6-7’


- GV giới thiệu đặc điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc
nhọn.


+ Hình tam giác có một góc vng và hai
góc nhọn.


- HS nhận dạng, tìm ra những hình tam
giác theo từng dạng (góc) trong tập hợp
nhiều hình hình học (theo các hình tam
giác do GV vẽ lên bảng).


<b>HĐ 4 : </b>Giới thiệu đáy và đường cao (tương


ứng): 5-6’


- Giới thiệu hình tam giác (ABC), nêu tên
đáy (BC) và đường cao (AH) tương ứng.


Quan sát và lắng nghe
- Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vng góc với



đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình
tam giác.


Quan sát và lắng nghe


- HS tập nhận biết đường cao của hình
tam giác (dùng ê ke) trong các trường hợp
bên:


Quan sát và lắng nghe


A


B H C


A


H B C


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>HĐ 5 : </b>Thực hành : 13-14’


<b>Bài 1:</b>HD thêm cho những HS yếu <b>Bài 1:</b>Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi


hình tam giác (như trong SGK).


<b>Bài 2:</b> <b>Bài 2:</b>Chỉ ra đường cao tương ứng với



đáy vẽ trong mỗi hình tam giác.


<b>Bài 3:</b><i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3 :</b> Đếm số ô vuông và số nửa ơ


vng.


a) Hình tam giác ADE và hình tam giác
EDH có 6 ơ vng và 4 nửa ơ vng. Hai
hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự: Hình tam giác EBC và hình
tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ phần a) và b) suy ra: Diện tích hình
chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình
tam giác EDC.


<b>5 Củng cố dặn dị : 1-2’</b>


- 2HS nêu dặc điểm của hình tam giác.


<b>Địa lí : ƠN TẬP</b> (tiết 2)


Đã soạn ở tuần 16


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010</b></i>




<b>T V</b><i><b>: </b></i><b>ÔN CUỐI HỌC KÌ I</b>


Tiết 1


<b>I. Mục tiêu,</b>


1/ KT, KN :


- Đọc trơi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng /phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài
thơ, bài văn.


- Lập được bảng thống kê bài Tập đọc thuộc chủ điểm <b>Giữ lấy màu xanh </b>theo yêu cầu
của BT2.


- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.


* Kĩ năng thu thập xử lí thơng tin và Kn hợp tác làm việc theo nhóm , hồn thành bảng
thống kê.


2/ TĐ : Có ý thức bảo vệ môi trường xanh –sạch – đẹp.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Bộ đồ dùng chơi câu cá.


- Băng dính, bút dạ và giấy khổ to cho các nhóm trình bày BT 2.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>HĐ1</b>. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>. Kiểm tra Tập đọc: 14-15’


a) Số lượng kiểm tra: khoảng 1/3 HS trong
lớp.


b) Tổ chức kiểm tra:


- GV nêu tiêu chí đánh giá , ghi điểm


- GV gọi từng HS lên chơi câu cá, trúng con cá
có mang số nào thì đọc bài và trả lời theo thứ
tự bài Tập đọc đó.


-Từng HS lên bốc thăm chọn bài( Sau
khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2’ )


- HS đọc + trả lời câu hỏi.


HSKG nhận biết được biện pháp nghệ
thuật được sử dụng trong bài.


- GV cho điểm.


<b>HĐ 3.</b> Lập bảng thống kê: 8-10’



- HS đọc yêu cầu đề .
Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung


ntn?


- Thống kê theo 3 mặt: Tên bài – Tác
giả - Thể loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột
dọc?


Bảng thống kê gồm mấy dịng ngang?


-Bảng thống kê có 4 cột dọc ( có thêm
cột thứ tự)


- Có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy
nhiêu hàng ngang.


- GV chia lớp thành 5 hoặc 6 nhóm và phát
phiếu cho HS làm bài.


- Các nhóm làm bài vào phiếu.
- HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại.


<b>HĐ 4.</b> Nêu nhận xét về nhân vật : 6-7’


- HS đọc yêu cầu đề bài 3.


- HS làm bài cá nhân.
-Trình bày bài của mình.
_-Lớp nhận xét.


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>HĐ 5</b>. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc thêm.


<b>Tốn : Diện tích hình tam giác</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết tính diện tích hình tam giác.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>Bộ đồ dùng học toán


GV chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên
bảng)


- HS chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau (bằng giấy); kéo để cắt hình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>



<b>HĐ 1</b> : Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Cắt hình tam giác : 4-5’


- 2HS lên chỉ và nêu các đặc điểm của
hình tam giác


- GV hướng dẫn HS lấy một trong hai hình
tam giác bằng nhau.


- Cùng thực hiện theo GV.
- Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.


- Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam
giác được ghi là 1 và 2.


<b>HĐ 3 : </b>Ghép thành hình chữ nhật : 3-4’


Hướng dẫn HS thực hiện : - HS thực hiện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

- Vẽ đường cao (EH).


<b>HĐ 4 : </b>So sánh, đối chiếu các yếu tố hình


học trong hình vừa ghép : 4-5’


Hướng dẫn HS so sánh: - Hình chữ nhật ABCD có chiều dài
(DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình
tam giác (EDC).



- Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng
(AD) bằng chiều cao (EH) của hình
tam giác (EDC).


- Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp
2 lần diện tích hình tam giác (EDC).


<b>HĐ 5 : </b>Hình thành quy tắc, cơng thức tính


diện tích hình tam giác : 4-5’


- HS nhận xét:


- Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
DC x AD = DC x EH


- Vậy diện tích hình tam giác EDC là:
2


DCxEH


- Nêu quy tắc Nêu quy tắc và ghi công thức (như
trong SGK):


S = a x h : 2


(S là diện tích; a là độ dài đáy; h là
chiều cao ứng với đáy a).



<b>HĐ 6 : </b>Thực hành : 12-13’


<b>Bài 1:</b> <b>Bài 1:</b> HS áp dụng quy tắc tính diện


tích hình tam giác.
a) 8 x 6 : 2 = 24 (dm2<sub>)</sub>
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1.38 (dm2<sub>)</sub>


<b>Bài 2:</b> HDHS phải đổi đơn vị đo độ dài đáy


và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó
tính diện tích mỗi hình tam giác.


<b>Bài 2:</b>


a) 5m = 50dm; hoặc 24dm = 2,4m
50 x 24 : 2 = 600 (dm2<sub>);</sub>
hoặc 5 x 2,4 : 2 = 6 (m2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2<sub>)</sub>


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>


-2 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích
HTG.


Đạo đức : <b>THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

...
...
...


...


******************************************************************

<i><b>Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010</b></i>



TV: <i><b>ƠN CUỐI HỌC KÌ I</b></i>


Tiết 2


<b>I. Mục tiêu:</b>


1/KT, KN :


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1


-Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm <b>Vì hạnh phúc con người </b>theo
yêu cầu của BT2.


- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.


* Kĩ năng thu thập xử lí thơng tin và Kn hợp tác làm việc theo nhóm , hồn thành bảng
thống kê.


2/ TĐ : u thích mơn TV


<b>II.Chuẩn bị :</b>


- Bộ đồ chơi câu cá


- 5, 6 tờ giấy khổ to + bút dạ để các nhóm HS làm bài.



<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>HĐ1</b>. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2.</b> Kiểm tra Tập đọc: 14-15’


- Số HS kiểm tra: 1/3 số HS trong lớp +
những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt.


Thực hiện như tiết 1


<b>HĐ3.</b> Lập bảng thống kê: 8-10’


- HS đọc yêu cầu đề ..


- . GV phát giấy + bút dạ cho các nhóm. - Các nhóm thống kê các bài TĐ
trong chủ điểm <b>Vì hạnh phúc con</b>


<b>người</b>.


- HS trình bày kết quả.


<b>STT</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Thể loại</b>


1 Chuỗi ngọc lam Phun-tơn O-xlơ Văn



2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ


3 Bn Chư Lênh đón cơ giáo Hà Đình Cẩn Văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

5 Thầy thuốc như mẹ hiền Trần Phương Hạnh Văn


6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>HĐ4.</b> Trình bày ý kiến: 7-8’


- HS đọc yêu cầu đề .


- HS làm bài + phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, khen những HS lí giải hay,


thuyết phục.


<b>HĐ 5.</b> Củng cố, dặn dò: 1-2’


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT 2.


TV : <i><b>ƠN CUỐI HỌC KÌ I</b></i>


Tiết 3


<b>I. Mục tiêu:</b>



1/KT, KN :


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Bộ đồ câu cá


- Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để các nhóm làm bài.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>HĐ1.</b> Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2</b>. Kiểm tra TĐ: 12-14’


- Số lượng kiểm tra: Tất cả HS chưa có điểm
TĐ.


- Thực hiện như tiết 1


<b>HĐ 3.</b> Lập bảng tổng kết: 17-19’


- HS đọc yêu cầu của BT.
- Giải nghĩa các từ: sinh quyển, thuỷ quyển, khí



quyển


- Cho HS làm bài. GV phát giấy, bút dạ, băng
dính cho các nhóm làm việc.


- Các nhóm làm bài vào giấy.


- Đại diện các nhóm lên dán bài làm
trên bảng.


<b>Sinh quyển</b>


( môi trường động, thực vật)


<b>Thuỷ quyển</b>


(mơi trường nước)


<b>Khí quyển</b>


(mơi trường
khơng khí)


<b>Các sự</b>
<b>vật</b>
<b>trong</b>


rừng; con người; thú (hổ, báo
cáo, khỉ, vượn, thằn lằn,..)chim


( cò, vạc, bồ nông, đại


Sông, suối,ao, hồ,
biển, đại dương,


kênh,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>môi</b>
<b>trường</b>


bàng,..) ;cây lâu năm ( lim, sến,
táu,...) ;cây ăn quả ( ổi, mận,
mít,...) cây rau ( cải, muống xà
lách,...); cỏ; vi sinh vật;...


hậu,...


<b>Những</b>
<b>hành</b>
<b>động</b>
<b>bảo vệ</b>


<b>môi</b>
<b>trường</b>


trồng cây gây rừng; phủ xanh
đồi núi trọc; chống đốt rừng;
trồng rừng ngập mặn; chống
săn bắn thú rừng; chống buôn
bán động vật hoang dã; ...



giữ sạch nguồn
nước; xây dựng
nhà máy nước; lọc
nước thải công
nghiệp;...


lọc khói cơng
nghiệp; xử lí rác
thải; chống ơ
nhiễm bầu khơng
khí;...


<b>HĐ 4</b>. Củng cố, dặn dò: 2-3’
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hồn chỉnh BT 2.


<b>Tốn : Luyện tập</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, K N : Biết :


- Tính diện tích hình tam giác.


-Tính diện tích hình tam giác vng biết độ dài hai cạnh góc vng.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>



<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2</b> : Thực hành : 28-30’


- 1HS lên làm BT2.


<b>Bài 1: </b> <b>Bài 1: </b>HS áp dụng quy tắc tính diện tích


hình tam giác.


a) 30,5 x 12 : 2 = 183 (dm2<sub>);</sub>


b) 16dm = 1,6m; 5,3 x 1,6 : 2 = 4,24 (m2<sub>)</sub>


<b>Bài 2:</b> Hướng dẫn HS quan sát từng hình


tam giác vng rồi chỉ ra đáy và đường cao,
chẳng hạn: Hình tam giác vng ABC coi
AC là đáy thì AB là đường cao tương ứng
và ngược lại coi AB là đường cao tương
ứng.



<b>Bài 2:</b> HS quan sát từng hình tam giác


vng rồi chỉ ra đáy và đường cao.


<b>Bài 3: </b> <b>Bài 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

+ Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB
là chiều cao tương ứng.


+ Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy
nhân với chiều cao rồi chia 2:


- Ghi vở


2


BCxAB <sub>- Muốn tính diện tích hình tam giác </sub>
vng, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc
vng chia cho 2.


a) Diện tích hình tam giác vng ABC:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


b) Diện tích hình tam giác vng DEG:


<b>Bài 4:</b>


a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật
ABCD:



<b>Bài 4: </b><i>Dành cho HSKG</i>


AB = DC = 4cm
AD = BC = 3cm


Diện tích hình tam giác ABC là:
4 x 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


b) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật MNPQ
và cạnh ME.


MN = QP = 4cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:


MQ = NP = 3cm 4 x 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>


ME = 1cm Diện tích hình tam giác MQE là:


EN = 3cm 3 x 1 : 2 = 1,5 (cm2<sub>)</sub>


M 1cm E N


Q P


3cm


4cm


A 4cm B


D C



3cm


A 4cm B


D C


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Diện tích hình tam giác NEP là:
3 x 3 : 2 = 4,5 (cm2<sub>)</sub>


Tổng diện tích hình tam giác MQE và
hình tam giác NEP là:


1,5 + 4,5 = 6 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác EQP là:


12 - 6 = 6 (cm2<sub>)</sub>


<i>Chú ý: Có thể tính diện tích hình tam giác</i>


EQP như sau:


4 x 3 : 2 = 6 (cm2<sub>)</sub>


<b>3. Củng cố dặn dị : 1-2’</b> Nhắc lại cách.tính diện tích hình tam


giác.


<b>Khoa học : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>



1/ KT, KN : Nêu được VD về một số chất ở thể rắn , lỏng, khí.
. 2/TĐ : Nghiêm túc trong giờ học.


<b> I.Đồ dùng dạy học:</b>


<b> * </b>Hình trang 73SGK.


<b>II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1,<b>Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>


Trả bài kiểm tra.


2,<b>Bài mới:</b>


HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’


HĐ 2: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể
của chất : 13-14’


* Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu
ghi tên một chất.


- <i>Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, </i>
<i>nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước </i>
<i>nước.</i>



* GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ
to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau:
Bảng “ <b>BA THỂ CỦA CHẤT</b>”


Thể rắn Thể lỏng Thể khí


- HS chia thành nhóm 4-5 bạn


* GV cho HS tiến hành chơi. - Các nhóm hồn thành bài tập ở báng
nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Lớp nhận xét
- Đánh giá kết quả, Khen đội làm nhanh và


đúng.


<b>HĐ 3 :</b> Trò chơi: <i>Ai nhanh, ai đúng : </i>


<i>9-10’</i>


- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
- GV đọc câu hỏi.


- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào
bảng. Sau đó nhóm nào lắc chng trước
được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là
thắng cuộc.


1. Chất rắn có đặc điểm?
2. Chất lỏng có đặc điểm?



3. Khí các- bơ- nic, ơ- xi, ni- tơ có đặc
điểm gì ?


<b> * </b>GV theodõi và nhận xét kết quả của các
nhóm.


<b>HĐ 4:</b> Quan sát và thảo luận : 6-7’


* GV cùng HS theo dõi và nhận xét.


* <b>GV nhấn mạnh</b>: <i>Qua những ví dụ trên </i>


<i>cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có</i>
<i>thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự </i>
<i>chuyển thể này là một dạng biến đổi lí h</i>


3<b>. Củng cố, dặn dị: 1-2’</b>


- Gọi 1 -2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học
sau.


- Nhận xét tiết học.


- HS quan sát các hình trang 73 SGK và
nói về sự chuyển thể của nước.


- Đọc nội dung chính.



...
...
...
...


**********************************************************************************


<i><b>Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010</b></i>



<i><b>TV :ÔN CUỐI HỌC KÌ I</b></i>


Tiết 4


<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1


- Nghe- viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ
viết sai, trình bày đúng bài <b>Chợ Ta-sken,</b> tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút


2/ TĐ : u thích mơn TV


<b>II.Chuẩn bị :</b>


- Bộ đồ chơi câu cá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh



<b>HĐ 1</b>: Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2.</b> Kiểm tra học thuộc lòng: 12-14’


- Số lượng kiểm tra: 1/3 tổng số HS trong lớp. - Thực hiện như tiết 3


<b>HĐ 3.</b> Chính tả: 18-19’


a) Hướng dẫn chính tả.


- GV đọc một lượt bài chính tả.


-HDHS viết từ khó.


- Lắng nghe


- 2 HS đọc lại bài viết.


-HS viết bảng con, 1 HS viết bảng
lớn: Ta-sken, nẹp,thêu, xúng xính,
chờn vờn,t hõng dài, ve vẩy,...
- GV nói về nội dung bài chính tả.


b) GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết chính tả.
c) Chấm, chữa bài.


- Đọc toàn bài


- Chấm 1/3 lớp, nhận xét.



- Dò bài


- Đổi vở chéo cho nhau để dò bài.


<b>HĐ 4.</b> Củng cố, dặn dò: 1-2’


- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu những HS kiểm tra chưa đạt về nhà
tiếp tục HTL.


TV : <i><b>ƠN CUỐI HỌC KÌ I</b></i>


Tiết 5


<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện
của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ
nội dung cần thiết.


2/ TĐ : Thể hiện tình cảm đối với người nhận thư.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Bảng phụ ghi phần Gợi ý trong SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>



Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>HĐ1</b>. Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ2.</b> Làm văn: Viết thư : 32-33’


- GV viết đề lên bảng: Viết một lá thư gửi
người thân ở xa kể lại kết quả học tập của
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

em về những từ ngữ quan trọng của đề bài.


- Cho HS làm bài. - HS viết thư: cần viết chân thực,
kể đúng những thành tích và cố
gắng của em trong học kì một vừa
qua.


- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc lá thư
mình đã viết.


- Lớp nhận xét, bình chọn người
viết hay.


- GV thu bài.


<b>HĐ 3.</b> Củng cố, dặn dò: 1-2’


- GV nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà đọc trước bài thơ <b>Chiều</b>


<b>biên giới</b>.


<b>Toán : luyện tập chung</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN : Biết :


- Giá trị theo vị trí của mỗi chứ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Làm các phép tính với số thập phân.


- Viết các số đo đại lượng dưới dạng thập phân.
2/ TĐ : Cẩn thận, tự giác khi làm bài.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>1.Bài cũ :</b> 4-5’


<b>2.Bài mới :</b>


<b>HĐ 1:</b> Giới thiệu bài: 1’


- 2HS lên làm BT



<b>HĐ 2 : </b>Phần 1: GV cho HS tự làm bài (có


thể làm ở vở nháp). Khi HS chữa bài có thể
trình bày bằng nói.


<i><b>Bài 1: Khoanh vào B.</b></i>
<i><b>Bài 2: Khoanh vào C.</b></i>
<i><b>Bài 3: Khoanh vào C.</b></i>


<b>Phần 2:</b>


<b>Bài 1:</b> <b>Bài 1:</b> HS tự đặt tính rồi tính


<b>Bài 2:</b> <b>Bài 2:</b> HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả


là:


a) 8m 5dm = 8,5m;
b) 8m2<sub> 5dm</sub>2<sub> = 8,05m</sub>2


<b>Bài 3:</b> <i>Dành cho HSKG</i> <b>Bài 3:</b>


<i>Bài giải:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Chiều rộng của hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40 (cm)


Chiều dài của hình chữ nhật là:
60 x 25 : 2 = 750 (cm2<sub>)</sub>



<i> Đáp số: 750cm2</i>


<i>Chú ý: GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra</i>


hình tam giác MCD có góc vng đỉnh D.


<i><b>Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. </b></i> Trả lời: x = 4; x = 3,91


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2’</b>


<b>Khoa học : HỖN HỢP</b>
<b>1.Mục tiêu :</b>


1/ KT, KN :


- Nêu được một số ví vụ về hỗn hợp.


- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp
nước và cát trắng .)


* KN lựa chọn phương án thích hợp vf Kn bình luận đánh giá về các phương án đã thực
hiện.


.2/ TĐ : Thích khám phá khoa học,nghiêm túc trong giờ học.


<b> II, Chuẩn bị :</b>


<b> - </b>Hình trang 75,SGK.



- Chuẩn bị ( đủ dùng cho các nhóm ):


+ Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ.


+ Hỗn hợp chứa chất rắn khơng bị hồ tan trong nước ( cát trắng, nước ); phễu, giấy
lọc, bông thấm nước.


+ Hỗn hợp chứa chất lỏng khơng hồ tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); Cốc( li ) đựng
nước ; thìa.


+ Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước.


<b> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’</b>
<b>2. Bài mới:</b>


<b>HĐ1.</b> Giới thiệu bài: 1’


<b>HĐ 2: </b>Thực hành: “<i>Tạo một hỗn hợp gia </i>


<i>vị”</i> : 10-12’


- 2 HS


* GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm - HS chú ý lắng nghe.



A B


D C


15cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

trưởng điều khiển nhóm mình làm các
nhiệm vụ sau:


a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối
tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Cơng thức
pha do từng nhóm quyết định và ghi theo
mẫu sau:


<b>Tên và đặc điểm của </b>
<b>từng chất tạo ra hỗn hợp</b>


<b>Tên hỗn hợp </b>
<b>và đặc điểm </b>
<b>của hỗn hợp</b>


1. Muối tinh:...
2. Mì chính( Bột


ngọt):...
3. Hạt tiêu ( đã xay nhỏ):...


* GV cho các nhóm tiến hành làm việc.


* HS chú ý theo dõi.



* HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của
GV.


* Cho HS thảo luận các câu hỏi: - Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và
nếm riêng từng chất: muối, mì chính,
hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo.
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những


chất nào?


- Hỗn hợp là gi?


- Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu
bột.


- Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành
hỗn hợp.


* GV cho HS làm việc cả lớp: * Đại diện nhóm có thể nêu công thức
trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm
thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm
nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra
được một hỗn hợp gia vị ngon.


* GV cùng HS theo dõi và nhận xét.


<b>GV kết luận</b>:


- <i>Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có </i>


<i>2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn</i>
<i>lẫn với nhau.</i>


<i>- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có </i>
<i>thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, </i>
<i>mỗi chất vẫn giữ ngun tính chất của nó.</i>


<b>HĐ 3</b><i><b>:</b></i><b> </b>Thảo luận : 6-7’


* GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK:


* HS làm việc theo nhóm


<b>H?</b> Theo bạn khơng khí là một chất hay một
hỗn hợp?


<b>H?</b> Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết


* Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả làm việc của nhóm mình trước lớp,
các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- <i>Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn </i>
<i>hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường</i>
<i>lẫn cát; muối lẫn cát; khơng khí, nước và </i>
<i>các chất rắn khơng tan</i>;...


* HS lắng nghe + nhắc lại.



<b>HĐ 4</b><i><b>:</b></i>Trị chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn
hợp: 4-5’


* Cho HS hoạt động theo nhóm.
* Tổ chức và hướng dẫn:


- GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các
nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng.
Sau đó nhóm nào lắc chng trước được trả
lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng
là thắng cuộc.


* HS làm việc theo nhóm.
* HS chú ý theo dõi


* GV theo dõi & nhận xét. * HS chơi
.


* HS làm việc theo nhóm.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thực hiện theo các bước như yêu cầu ở
mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí
của nhóm ghi lại các bước làm thực
hành:


* Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
trước lớp


* Các nhóm khác theo dõi & nhận xét


* GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm * Các nhóm theo dõi và nhận xét.


Hình 1: Làm lắng.
Hình 2 : Sảy.
Hình 3 : Lọc


<b>4. Củng cố dặn dò:</b>


- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà tiếp tục thực hành & chuẩn bị bài
học sau.


- GV nhận xét tiết học.


.


- HS lắng nghe
Kĩ thuật : <b>THỨC ĂN NUÔI GÀ</b> ( tiết 2)


Đã soạn ở tiết 1


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

TV : <i><b>ƠN CUỐI HỌC KÌ I</b></i>


Tiết 6


<b>I. Mục tiêu:</b>



1/ KT, KN :


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2.


2/ TĐ: Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


- Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài.


<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>


Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh


<b>HĐ 1</b>:Giới thiệu bài : 1’
Nêu MĐYC của tiết học


<b>HĐ 2.</b> Kiểm tra tập đọc và học thuộc


lòng: 12-13’


( Thực hiện tương tự các tiết trước)


- Những HS chưa đựợc kiểm tra và
những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết
trước.


<b>HĐ 3.</b> Bài tập 2 : 18-20’



- HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1.


- Cho HS đọc bài thơ. - HS đọc yêu cầu + bài thơ <b>Chiều biên</b>


<b>giới</b>.


- Cho HS trả lời câu hỏi.


- Chốt lại những ý đúng


- HS trả lời :


a,Từ trong bài đồng nghĩa với <i>biên</i>
<i>cương</i> là <i>biên giới.</i>


b,Trong khổ thơ 1,<i>từ</i> đầu với từ <i>ngọn</i>


được dùng với nghĩa chuyển.


c, Những đại từ xưng hô được dùng
trong bài thơ : <i>em </i>và <i>ta</i>.


d, Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa
lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn
trong mây, nhấp nhơ uốn lượn như làn
sóng trên những thửa ruộng bậc thang.


<b>HĐ 4.</b> Củng cố, dặn dò: 1-2’



- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết
lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà
câu thơ <b>Lúa lượn bậc thang mây</b> gợi ra.


- Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết
kiểm tra học kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Tiết 7


Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở Tiết 1, Ơn tập)
………


<b>Tốn : Kiểm tra cuối học kì I</b>


Tập trung vào kiểm tra :


- Xác định giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân
- Kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân


- Giải các bài toán liên quan đến diện tích hình tam giác.


……….
Lịch sử : <b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I</b>


Đã soạn ở tuần 17


*******************************************************************

<i><b>Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010</b></i>




TV : <i><b>ÔN CUỐI HỌC KÌ I</b></i>


Tiết 8


Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI :


- Nghe – viết đúng bài CT (tốc dộ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xi)


- Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài.


………


<b>Tốn : Hình thang</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1/ KT, KN :


- Có biểu tượng về hình thang.


- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và
một số hình đã học.


- Nhận biết hình thang vng
2/ TĐ : u thích mơn Tốn


<b>II. Chuẩn bị </b>


- Sử dụng bộ dùng toán lớp năm



<b>III. Các hoạ t đ ng dộ</b> <b>ạ y h c chọ</b> <b> yủ ế u : </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>1.Bµi cị :</b> 4-5’


<b>2.Bµi mới :</b>


<b>HĐ 1 :</b>Giíi thiƯu bµi: 1’


<b>HĐ 2 : </b>Hình thành biểu tợng về hình
thang : 4-5


GV cho HS quan sát hình vẽ "cái thang"
trong sách giáo khoa, nhận ra những hình
ảnh của hình thang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>H 3 : </b>Nhận biết một số đặc điểm của hình
thang


- GV yêu cầu HS quan sát mơ hình lắp ghép
và hình vẽ hình thang và đặt các câu hỏi gợi
ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình
thang. Có thể gợi ý để HS nhận ra hình
ABCD vẽ ở trên:


HS tự phát hiện các đặc điểm của hình
thang.



+ Cã mÊy c¹nh? - 4 cạnh


+ Có hai cạnh nào song song với nhau? - AB và DC


<i>HS tự nêu nhận xét: </i>Hình thang có hai cạnh


ỏy song song vi nhau. - Hình thang có hai cạnh đáy song songvới nhau.


- GV kết luận: Hình thang có một cặp cạnh
đối diện song song. Hai cạnh song song gọi
là hai đáy (đáy lớn DC, đáy bé AB); hai
cạnh kia gọi là hai cạnh bên (BC và AD).
- GV yêu cầu HS quan sát hình thang
ABCD (ở dới) và GV giới thiệu (chỉ vào)
đ-ờng cao AH là chiều cao của hình thang.


HS quan sát hình thang
- GV gọi một vài HS nhận xét về đờng cao


AH, và hai đáy.


- GV kết luận về đặc điểm của hình thang.
- GV gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình
thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình
thang.


Vài HS lên bảng chỉ vào hình thang
ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình
thang.



<b>HĐ 4 : </b>Thùc hµnh : 14-16’


<b>Bµi 1:</b> Nh»m cñng cè biĨu tỵng vỊ hình


thang. <b>Bài 1:</b>


GV yờu cu HS t lm bi, ri đổi vở cho
nhau để kiểm tra chéo. GV chữa và kết
luận.


HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để
kiểm tra chéo.


<b>Bài 2:</b> Nhằm giúp HS củng cố nhận biết đặc
điểm của hình thang.


<b>Bµi 2:</b>


GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi một HS nêu
kết quả để chữa chung cho cả lớp. GV nhấn
mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện
song song.


<b>Bài 3:</b> Thơng qua việc vẽ hình nhằm rèn kĩ
năng nhận dạng hình thang. Mức độ: Chỉ
yêu cầu HS thực hiện thao tác vẽ trên giấy
kẻ ô vuụng.


<b>Bài 3:</b> HS thực hiện thao tác vẽ trên
giấy kẻ ô vuông.



GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh
sửa những sai sót (nếu có).


<b>Bài 4:</b> <b>Bài 4:</b>


GV giới thiệu về hình thang vng, HS
nhận xét về đặc điểm của hình thang vng.


HS nhận xét về đặc điểm của hình
thang vng.


<b>3. Củng cố dặn dò : 1-2</b>’ - Nhắc lại đặc điểm của hình thang.
Địa lớ : <b>KIỂM TRA ĐỊNH Kè CUỐI HỌC Kè I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×