Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng Đảng lãnh đạo cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1954 – 1975) - GV. Thạch Kim Hiếu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.34 KB, 19 trang )

ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH
MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Ở MIỀN BẮC (1954 – 1975)
GV: THẠCH KIM HIẾU
KHOA XÂY DỰNG ĐẢNG
TRƯỜNG CÁN BỘ


NỘI DUNG

I.

ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG XHCN Ở
MIỀN BẮC VÀ QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN

II.

THÀNH TỰU VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM


I. ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG XHCN Ở MIỀN
BẮC VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Đặc điểm của miền Bắc bước lên
thời kỳ quá độ lên CNXH.
2. Quá trình Đảng lãnh đạo thực
hiện cách mạng XHCN ở miền
Bắc (1954 – 1975).



1. Đặc điểm của miền Bắc bước lên
thời kỳ quá độ lên CNXH.
1.1. Thuận lợi.

• Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN
anh em (Liên Xơ và Trung Quốc).
• 3 dịng thác cách mạng của thời đại phát
triển.
• Miền Bắc được hịa bình, giải phóng.


1.2. Khó khăn.
• Kinh tế – xã hội
• Mơ hình, con đường đi lên CNXH.
• Phong trào cộng sản, cơng nhân quốc
tế có sự mất đồn kết.


2. Quá trình Đảng lãnh đạo thực hiện và bổ sung hoàn
chỉnh đường lối CMXHCN ở miền Bắc (1954-1975).
a. Đảng lãnh đạo hồn thành những nhiệm vụ cịn lại của
cách mạng dân tộc dân chủ, khơi phục kinh tế (19541957).



-

Hồn thành cải cách ruộng đất:
Chủ trương của Đảng: (HNTW 7 tháng 09.1955)

Chia ruộng đất cho nơng dân.
Xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất của địa chủ.
Kết quả:
8 đợt giảm tô, 5 đợt cải cách
Chia 334.000 ha cho 2 triệu nông hộ


- Khơi phục kinh tế
• Trong nơng nghiệp: đây là hoạt động trọng tâm trong
khơi phục kinh tế.
Chính sách cụ thể: miễn thuế, giảm thuế, tự do thuê
mướn nhân công, trâu bị, phát triển nghề phụ…=> bỏ
qua sau năm 1975.
• Trong công nghiệp, thương nghiệp, thủ công nghiệp:
Nhà nước bảo hộ cho các XN công, tư được sản xuất;
tự do lưu thơng hàng hóa; cơng thương nghiệp tư nhân
nếu khơng làm hại đến quốc kế dân sinh thì được tự do
phát triển.
 bỏ qua sau 1975.


Kết quả:
• 1957: 150.000 cơ sở sx
• 1958: 78 XN quốc doanh, 46.430 CN.


b. Cải tạo XHCN đối với các thành phần kinh tế,
phát triển VH,XH (1958 – 1960)
• Chủ trương của Đảng:
- HN TW 8 (8.1955): xây dựng thí điểm HTX

- HN TW 14 (11.1958): đề ra kế hoạch 3 năm lấy cải tạo
làm trọng tâm.
- HN TW 16 (4.1959): thông qua quyết định cải tạo
trong nông nghiệp và công thương nghiệp tư bản tư
doanh.
NN: xây dựng HTX với 3 nguyên tắc (tự nguyện, quản lý
dân chủ, cùng có lợi), từ thấp đến cao.
CTN: cải tạo hịa bình, coi GCTS là thành viên của
MTTQ, không tịch thu mà chuộc lại.


Kết quả
• 1960: 41.400 HTX với hơn 85,8% hộ nơng dân
• 1960: 100% TS CN, 97.2% TS thương nghiệp
tiếp thu cải tạo.


Phát triển VH-GD-YT
• 1960: 1.9 triệu hs; 13.000 sv; 30.000 hs TH
chun nghiệp.
• Y tế có 203 bệnh xá.
=> Sự thay đổi toàn diện.


c. Đại hội lần thứ III (9.1960) và kế
hoạch 5 năm lần thứ nhất
• Nhiệm vụ chiến lược chung: … đẩy mạnh cách
mạng DTDCND ở MN, thực hiện thông nhất
nước nhà….
• Nhiệm vụ của mỗi miền:



Đường lối CMXHCN
• Mục tiêu:
- Đưa MB tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc
lên CNXH
- Xây dựng cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc ở
MB
- Củng cố MB thành cơ sở vững mạnh cho cuộc
đấu tranh thống nhất nước nhà
- Góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vệ
hịa bình Đơng Nam Á


Biện pháp
• Chính trị: Sử dụng chính quyền DCND làm
nhiệm vụ lịch sử của chun chính vơ sản.
• Kinh tế: Thực hiện cải tạo XHCN đối với các
thành phần KT; Thực hiện CNH XHCN bằng
cách phát triển CN nặng một cách hợp lý đồng
thời ra sức phát triển NN và CN nhẹ.
• Văn hóa – Khoa học: Đẩy mạnh cách mạng
về văn hóa, tư tưởng và khoa học.


Kế hoạch 5 năm (1961-1965)
• Xây dựng CNXH làm trọng tâm
• Thực hiện một bước CNH XHCN
• Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất
cho CNXH

• Hồn thành cải tạo XHCN


Q trình thực hiện
• Các phong trào thi đua được phát động:
3 xây, 3 chống (cải tiến quản lý HTX, kỹ thuật
NN, nâng cao ý thức trách nhiệm; chống tham ô,
lãng phí, quan liêu)
=> Bắt đầu bộc lộ một số hạn chế trong phát
triển KT


d. Chuyển hướng phát triển kinh tế, tiếp tục xây
dựng CNXH trong điều kiện cả nước có chiến tranh
(1965 – 1975)

• Lí do chuyển hướng:
• Nội dung chuyển hướng: chú trọng phát triển
CN địa phương; xây dựng những nhà máy vừa
và nhỏ…
• Thực hiện: Ba nhất, Ba sẵn sàng, Ba đảm
đang….
• Kết quả: Sự nghiệp xây dựng CNXH tiếp tục
phát triển; đánh bại chiến tranh phá hoại, góp
sức giải phóng miền Nam.


II. THÀNH TỰU VÀ KINH NGHIỆM TRONG XÂY DỰNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC.
1. Thành tựu.


– Bảo vệ vững chắc thành quả cách mạng.
– Hồn thành vai trị hậu phương lớn cho cách mạng
GPDT ở miền Nam.
– Làm tròn nghĩa vụ đối với Lào và Campuchia.
– Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH


2. Một số kinh nghiệm.
– Giữ vững độc lập tự chủ, linh hoạt sáng tạo trong
xây dựng đường lối, chỉ đạo thực hiện cách mạng
XHCN.
– Nhận thức đúng đắn, bám sát thực tiễn của điều
kiện Việt Nam.
– Mối quan hệ của hai nhiệm vụ cách mạng khác
nhau ở hai miền đất nước.
– Học tập kinh nghiệm bên ngoài.



×