Tải bản đầy đủ (.doc) (282 trang)

Trac nghiem 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 282 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngô Tuần <sub> Nguyễn Lê Huy</sub>


54 trắc nghiệm và tự luận
Văn 12


Phần I - đề văn


§Ị 1


Ngun ¸i Qc <b>-</b><sub> Hå ChÝ Minh</sub>


A. Phần trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)
<i>C</i><b>âu</b><i> 1: </i><b>bác ra đi tìm đờng cứu nớc năm bao nhiêu tuổi?</b>


<i>A. 19 </i> <i>C. 21</i>


<i>B. 20 </i> <i>D. 22</i>


<b>Câu 2: Bác không tham gia sáng lập tổ chức cách mạng nào dưới đây?</b>
<b>A. Đảng Cộng sản Pháp.</b>


<b>B. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức thế giới.</b>
<b>C. Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí hội.</b>
<b>D. Mặt trận Việt Minh.</b>


<b>Câu 3: Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hiệp quốc</b>
<b>(UNESCO) đã suy tơn Hồ Chí Minh là "Anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam,</b>
<b>nhà văn hóa lớn" vào năm nào ?</b>


<b>A. 1980</b> <b>C. 1990</b>



<b>B. 1985</b> <b>D. 1995</b>


<b>Câu 4: Hồ Chí Minh đã viết những thể loại văn học nào ?</b>
<b>A. Thơ, kịch, truyện ngắn.</b>


<b>B. Tiểu phẩm, nhật kí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>Câu 5: Trong các quan điểm sáng tác văn chương, Hồ Chí Minh đặc</b>
<b>biệt chú ý đến điều gì?</b>


<b>A. Văn chương nhất thiết phải chú ý đến mục đích chính trị.</b>
<b>B. Phải chú ý đến đối tượng thưởng thức.</b>


<b>C. Phải chú ý đến hình thức nghệ thuật.</b>
<b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>Câu 6: Hồ Chí Minh quan niệm như thế nào về hình thức nghệ thuật</b>
<b>của tác phẩm văn chương?</b>


<b>A. Hình thức tác phẩm phải trong sáng, hấp dẫn.</b>
<b>B. Ngôn từ phải chọn lọc.</b>


<b>C. Phải tránh lối viết cầu kì, xa lạ, nặng nề.</b>
<b>D. Cả A, B và C đều đúng.</b>


<b>Câu 7: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không phải là truyện kí?</b>
<b>A. Con người biết mùi hun khói.</b>



<b>B. Lời than vãn của bà Trưng Trắc.</b>
<b>C. Di chúc.</b>


<b>D. Vừa đi đường vừa kể chuyện.</b>


<b>Câu 8: Bác đã sáng tác văn học bằng những thứ văn tự nào?</b>
<b>A. Tiếng Pháp, Hán và tiếng Việt.</b>


<b>B. Tiếng Pháp, Nga và tiếng Việt.</b>
<b>C. Tiếng Anh, Pháp và tiếng Việt.</b>
<b>D. Tiếng Anh, Nga và tiếng Việt.</b>


<b>Câu 9: Mục đích những tác phẩm chính luận của Hồ Chí Minh là gì?</b>
<b>A. Đấu tranh chính trị nhằm tiến công trực diện kẻ thù.</b>


<b>B. Phục vụ những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc.</b>
<b>C. Thể hiện chất trữ tình đằm thắm và sự hài hước.</b>
<b>D. Gồm A và B.</b>


<b>Câu 10: Lĩnh vực nổi bật nhất trong sự nghiệp sáng tạo nghệ thuật của</b>
<b>Hồ Chí Minh là thơ ca. Các tác phẩm hiện còn được in trong mấy tập thơ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>B. 3 taäp </b> <b>D. 5 taäp</b>


B. Tù ln (7,5 ®iĨm)



Câu 1: Quan điểm sáng tác văn chơng của Hồ Chí Minh đợc biểu hiện


qua những điểm ch yu no? (3,5 im)



Câu 2: Trình bày những nét phong c¸ch nghƯ tht nỉi bËt cđa Hå



ChÝ Minh. Chøng minh bằng các tác phẩm cụ thể. (4 điểm)



Đáp án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


Sinh thi, Ch tịch Hồ Chí Minh khơng nhận mình là nhà văn, nhà thơ nhng
chính vì hồn cảnh, nhiệm vụ cách mạng yêu cầu, môi trờng xã hội và thiên nhiên gợi cảm
hứng cộng với tài năng nghệ thuật và tâm hồn nghệ sĩ chứa chan cảm xúc, Ng ời đã sáng
tác nhiều tác phẩm có giá trị.


Hồ Chí Minh là ngời am hiểu sâu sắc những quy luật và đặc trng của hoạt động
văn nghệ. Điều này thể hiện trớc hết trong hệ thống quan điểm sáng tác văn chơng của
Ngời.


- Ngời xem văn nghệ là một hoạt động tinh thần phong phú, phục vụ đắc lực
cho sự nghiệp cách mạng.


- Ngời đặc biệt coi trọng đối tợng thởng thức. Văn chơng trong thời đại cách
mạng phải coi quảng đại cách mạng là đối tợng phục vụ. Bởi vậy, theo Ngời, khi sáng tác
cần quán triệt những định hớng sau: Viết cho ai? (đối tợng), Viết để làm gì? (mục đích),
Viết cái gì? (nội dung), Viết nh thế nào? (hỡnh thc).


- Hồ Chí Minh luôn quan niệm văn chơng phải có tính chân thật. Nhà văn phải


tránh lối viết cầu kì, xa lạ, nặng nề. Hình thức của tác phẩm văn chơng phải trong sáng,
hấp dẫn, ngôn từ phải chọn lọc.


Câu 2. Các ý chính:


- Tỏc phm ca Nguyn ái Quốc – Hồ Chí Minh có phong cách đa dạng mà
thống nhất, kết hợp sâu sắc và nhuần nhuỵ mối quan hệ giữa chính trị và văn ch ơng, giữa
t tởng và nghệ thuật, giữa truyền thống và hiện đại. Hơn nữa, ở trong mỗi thể loại sáng
tác, Ngời lại có phong cách riêng, độc đáo, hấp dn v cú giỏ tr bn vng.


- Văn chính luận của Hồ Chí Minh bộc lộ t duy sắc sảo, giàu tri thức văn hoá,
gắn lí luận với thực tiễn, giàu tính luận chiến, vận dụng có hiệu quả nhiều ph ¬ng thøc biĨu
hiƯn.


- Trong Truyện và kí, ngịi bút Nguyễn ái Quốc rất chủ động và sáng tạo; khi là
lối kể chân thực, tạo khơng khí gần gũi, có khi là giọng điệu châm biếm sắc sảo, thâm thuý
và tinh tế. Truyện ngắn của Ngời rất giàu chất trí tuệ và giàu tính hiện đại.


- Thơ ca của Hồ Chí Minh có phong cách đang dạng: có nhiều bài cổ thi hàm
súc, uyên thâm, đạt chuẩn mực cao về nghệ thuật, lại có những bài là lời kêu gọi, chúc
mừng, thăm hỏi, giáo huấn,... thể hiện sự linh hoạt trong việc vận dụng thơ ca vào việc
phục vụ các mc ớch cỏch mng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đề 2


Vi hành (ngun ¸i qc)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)


<b>Câu 1: "Vi hành" của Nguyễn Ái Quốc thuộc thể loại nào ? </b>



<b>A. Kịch</b> <b>C. Truyện ngắn </b>


<b>B. Bút kí</b> <b>D. Tùy bút </b>
<b>Câu 2: "Vi hành" được viết bằng loại văn tự gì ?</b>


<b>A. Pháp</b> <b>C. Hán</b>


<b>B. Nơm</b> <b>D. Quốc ngữ</b>


<b>Câu 3: "Vi hành" được đăng trên báo:</b>
<b>A. Nam Phong</b> <b>C. Phong Hóa</b>
<b>B. Nhân đạo </b> <b>D. Ngày Nay</b>


<b>Câu 4: "Vi hành" được đăng báo ra vào ngày nào ?</b>
<b>A. 19- 02 - 1920</b> <b>C. 19 - 02 - 1922</b>
<b>B. 19 - 02 - 1921</b> <b>D. 19 - 02 - 1923</b>
<b>Câu 5: "Vi hành" viết về chuyến đi của ai ?</b>
<b>A. Khải Định </b> <b>C. Vua Thuấn</b>
<b>B. Vua Pie</b> <b>D. Nguyễn Ái Quốc</b>
<b>Câu 6: Đối tượng châm biếm, đả kích của "Vi hành" là :</b>
<b>A. Khải Định.</b>


<b>B. Bọn quan thầy và chính phủ Pháp.</b>
<b>C. Quần chúng pháp.</b>


<b>D. Cả A, B, C đều đúng.</b>


<b>Câu 7: Nét độc đáo nổi bật nhất của nghệ thuật châm biếm trong "Vi</b>
<b>hành" là gì ?</b>



<b>A. Nghệ thuật chơi chữ.</b>
<b>B. Tình huống truyện.</b>


<b>C. Nghệ thuật liên hệ tương đồng, tương phản.</b>
<b>D. Những lời bình luận của người viết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. Nhân vật "Tôi".</b>


<b>B. Nhân vật "Đôi thanh niên".</b>
<b>C. Nhân vật Khải Định.</b>


<b>D. Nhân vật "Cô em họ".</b>


<b>Câu 9: "Vi hành" có cùng chủ đề với tác phẩm nào ?</b>
<b>A. Kịch "Con rồng tre".</b>


<b>B. "Lời than vãn của bà Trưng Trắc".</b>
<b>C. Bài báo "Sở thích đặc biệt".</b>


<b>D. Cả A, B, C đều đúng.</b>


<b>Câu 10: Giọng văn chủ đạo của "Vi hành" là :</b>
<b>A. Giọng mỉa mai châm biếm.</b>


<b>B. Giọng đồng cảm sẻ chia.</b>
<b>C. Giọng trữ tình sâu lắng. </b>
<b>D. Giọng giễu cợt nhẹ nhàng.</b>


<b>Câu 11: Mâu thuẩn cơ bản của truyện "Vi hành" là gì ?</b>



<b>A. Mâu thuẫn giữa chế độ thực dân nửa phong kiến với nhân dân Việt</b>
<b>Nam.</b>


<b>B. Mâu thuẩn giữa địa vị tôn nghiêm của một vị vua với thực chất một</b>
<b>tên vua bình thường lố bịch.</b>


<b>C. Mâu thuẫn giữa thực dân Pháp với nhân dân Pháp. </b>


<b>D. Mâu thuẫn giữa vua quan phong kiến với tầng lớp quần chúng cách</b>
<b>mạng.</b>


<b>Câu 12: Tên nhan đề của truyện ngắn này được dùng theo ý nghĩa nào?</b>
<b>A. Chỉ chuyến đi thị sát dân tình để điều chỉnh đường lối lãnh đạo đất</b>
<b>nước.</b>


<b>B. Chỉ chuyến đi lén lút vì mục đích mờ ám của đấng quân vương.</b>


<b>C. Chỉ chuyến đi nhỏ lẻ, lén lút.</b>
<b>D. Chỉ chuyến đi kín đáo.</b>


B. Tù ln (7 ®iĨm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 3: Phân tích những nét đặc sắc nghệ thut ca truyn ngn Vi hnh. (5
im)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiƯm



C©u 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

B. Tù ln
C©u 1:


Đầu năm 1923, chính phủ Pháp mời Khải Định sang Macxây dự đấu xảo thuộc
địa nhằm phục vụ cho chiêu bài tán dơng chính phủ Pháp và ru ngủ quần chúng Pháp. Để
vạch mặt Khải Định và bọn quan thầy Pháp, đồng thời cũng cho nhân dân Pháp thấy rõ
những thủ đoạn xảo trá của bọn cai trị ở thuộc địa, Nguyễn ái Quốc đã viết truyện ngắn Vi
hành. Vi hành viết bằng Pháp văn, đăng trên báo Nhân đạo, số ra ngày 19-2-1923. Tác
phẩm đợc viết bằng bút pháp hiện thực phê phán trào phúng rất hợp với sở thích của độc
giả Pháp thời kì đó.


C©u 2. C¸c ý chÝnh:


- Giải thích ý nghĩa thực mang tính tích cực của cụm từ "Vi hành" (chỉ những
chuyến đi bí mật của vua chúa ngày xa nhằm tìm hiểu đời sống dân tình và để điều chỉnh
đờng lối cai trị của mình sao cho phù hợp với nguyện vọng chung).


- Vi hành cịn có nghĩa: chỉ những chuyến đi nhỏ lẻ, lén lút, mục đích mờ ám.
Nhan đề tác phẩm dùng theo ý nghĩa châm biếm này. Chính vì thế mà ngay từ đầu, sự băn
khoăn về ý nghĩa của nhan đề tác phẩm đã khiến cho ngời đọc cố gắng đi tìm ý nghĩa thực
của nó. Đó cũng chính là sức cuốn hút của tác phẩm ngay từ nhan truyn.


Câu 3. Các ý chính:


1. Nghệ thuật xây dùng t×nh hng trun:


- Truyện đợc xây dựng trên cơ sở một sự nhầm lẫn độc đáo, thú vị và đầy sáng
tạo (đôi trai gái Pháp nhầm lẫn ngời kể chuyện là Khải Định).



- Nhờ sự nhầm lẫn mà hình ảnh Khải Định đợc miêu tả vừa rất khách quan lại
vừa thật hài hớc.


2. H×nh thøc nghƯ tht cđa truyÖn:


- Truyện đợc viết dới dạng một bức th –<sub> một lối văn tự do, phóng túng và đa</sub>
giọng. Nhờ đó, mà ngời viết có thể chuyển cảnh đổi giọng, liên hệ tạt ngang và so sánh
thoái mái, tự nhiên. Đối tợng châm biếm khá phong phú và hiệu quả nghệ thuật cũng vậy.


- Lựa chọn hình thức viết th cịn chứng tỏ sự thơng minh, sắc sảo của ngời
viết. Tất nhiên nó khơng chỉ có thể đem lại đợc những hiệu quả châm biếm đả kích đến
nhiều đối tợng một cách tối u mà còn giúp tác giả tránh đợc sự dịm ngó và những phiền
tối của nhà chức trách. Xét từ khía cạnh mục đích sáng tạo nghệ thuật, thì đây rõ ràng
cũng là một sự thành cơng.


§Ị 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)


<b>Câu 1: Tập "Nhật kí trong tù" của Hồ Chí Minh được viết trong giai</b>
<b>đoạn nào ?</b>


<b>A. Từ mùa thu 1940 đến mùa thu 1941.</b>
<b>B. Từ mùa thu 1941 đến mùa thu 1942.</b>
<b>C. Từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943.</b>
<b>D. Từ mùa thu 1943 đến mùa thu 1944.</b>


<b>Câu 2: "Nhật kí trong tù" được Hồ Chí Minh viết trong hồn cảnh</b>
<b>nào ?</b>



<b>A. Người bị chính quyền Pháp bắt giam.</b>


<b>B. Người bị chính quyền Tưởng Giới Thạch bắt giam.</b>
<b>C. Người bị Phát - xít Nhật bắt giam.</b>


<b>D. Người bị chế độ Thực dân nửa phong kiến bắt giam.</b>
<b>Câu 3: "Nhật kí trong tù" được viết bằng loại văn tự nào ?</b>


<b>A. Quốc ngữ</b> <b>C. Hán</b>


<b>B. Pháp</b> <b>D. Nôm</b>


<b>Câu 4: "Nhật kí trong tù" gồm hơn 100 bài thơ, đa số được viết theo thể</b>
<b>thơ nào ?</b>


<b>A. Thơ thất ngôn bát cú Đường luật.</b>
<b>B. Thơ tứ tuyệt cổ điển.</b>


<b>C. Thơ song thất lục bát.</b>
<b>D. Câu A, B, C.</b>


<b>Câu 5: "Nhật kí trong tù" của Hồ Chí Minh đậm đà màu sắc cổ điển</b>
<b>mà vẫn thể hiện tinh thần thời đại ?</b>


<b>A. Đúng</b> <b>B. Sai</b>


<b>Câu 6: Bài thơ nào sau đây thể hiện rõ lịng u nước của Hồ Chí</b>
<b>Minh ?</b>



<b>A. Chiều tối</b> <b>C. Cảnh chiều hôm</b>
<b>B. Giải đi sớm</b> <b>D. Mới ra tù tập leo núi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A. Giải đi sớm</b> <b>C. Cảnh chiều hôm</b>
<b>B. Mới ra tù tập leo núi</b> <b>D. Không ngủ được</b>
<b>Câu 8: Bài thơ nào sau đây thể hiện rõ tinh thần lạc quan ?</b>
<b>A. Chiều tối</b> <b>C. Mới ra tù tập leo núi</b>
<b>B. Giải đi sớm</b> <b>D. Cả A, B, C đều đúng</b>
<b>Câu 9: Tinh thần dân chủ trong Nhật kí trong tù được thể hiện ở:</b>
<b>A. Đề tài và tư tưởng</b>


<b>B. Hình ảnh và giọng điệu.</b>


<b>C. Nhân vật trừ tình và ngơn ngữ.</b>
<b>D. Gồm cả A, B và C.</b>


<b>Câu 10: Câu thơ của Nguyễn Trãi "Một bầu nước biếc gương trong</b>
<b>vắt" rất gần gũi với câu thơ thứ mấy trong bài thơ "Mới ra tù, tập leo núi" ?</b>


<b>A. Caâu 1</b> <b>C. Caâu 3</b>


<b>B. Caâu 2</b> <b>D. Caâu 4</b>


<b>Câu 11: Màu sắc cổ điển trong Nhật kí trong tù khơng thể hiện ở điểm</b>
<b>nào dưới đây?</b>


<b>A. Bút pháp chấm phá. </b>


<b>B. Hình tượng thơ ln vận động.</b>
<b>C. Hình tượng nhân vật trữ tình.</b>


<b>D. Bức tranh thiên nhiên.</b>


<b> Câu 12: Có thể xem "Nhật kí trong tù" là:</b>
<b>A. Một tâm hồn yêu nước lớn.</b>


<b>B. Một tấm lòng nhân đạo mênh mông.</b>
<b>C. Một cốt cách nghệ sĩ vĩ đại.</b>


<b>D. Một bức chân dung tự họa.</b>


B. Tù luËn (7 ®iĨm)


Câu 1. Nêu hồn cảnh ra đời của tập Nhật kí trong tù? (1 điểm)


<b>C©u 2. Trong bài Đọc Nhật kí trong tù, nhà phê bình Hồi</b>
<b>Thanh viết: “Nhật kí trong tù là tiếng nói chứa chan tính nhân</b>
<b>đạo”. Anh chị hiểu ý kiến trên như thế nào? (3,5 ®iĨm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chÝnh:


- Tháng 8-1942, Bác Hồ trở lại Trung Quốc để tranh thủ sự viện trợ của thế
giới cho cách mng Vit Nam.



- Ngày 29-8-1942, Bác bị chính quyền Tởng Giới Thạch bắt giam ở Túc Vinh,
Quảng Tây, Trung Quốc.


- Mời ba tháng ở tù (từ mùa thu 1942 đến mùa thu 1943), Bác bị đày ải vô
cùng cực khổ, bị giả đi quanh quẩn gần 30 nhà lao của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng Tây.
Trong hồn cảnh đó, Ngời vẫn làm thơ. Ngời đã viết 133 bài thơ bằng chữ Hán ghi trong
một cuốn sổ tay mà Ngời đặt tên là Ngục trung nhật kí (tức Nhật kí trong tù).


Câu 2. D<b>ự</b>a v<b>à</b>o cỏc b<b>à</b>i th<b>ơđ</b>ó h<b>ọ</b>c l<b>à</b>m rừ cỏc khớa c<b>ạ</b>nh sau <b>đ</b>õy:
a) Lòng thơng cảm sâu sắc đối với số phận con ngời:


- N<b>ỗ</b>i kh<b>ổ</b> c<b>ủ</b>a em bé ph<b>ả</b>i s<b>ớ</b>m v<b>à</b>o nh<b>à</b> lao.


- N<b>ỗ</b>i <b>đ</b>au c<b>ủ</b>a <b>đ</b>ôi v<b>ợ</b> ch<b>ồ</b>ng b<b>ị</b> ng<b>ă</b>n cách b<b>ở</b>i cánh c<b>ử</b>a s<b>ắ</b>t nh<b>à</b> tù.
- Cái ch<b>ế</b>t th<b>ả</b>m th<b>ươ</b>ng c<b>ủ</b>a ng<b>ườ</b>i tù trong nh<b>à</b> lao.


- N<b>ỗ</b>i v<b>ấ</b>t v<b>ả</b> c<b>ủ</b>a ng<b>ườ</b>i phu l<b>à</b>m <b>đườ</b>ng <b>…</b>


b) S<b>ự</b> trân tr<b>ọ</b>ng, ni<b>ề</b>m tin t<b>ưở</b>ng v<b>à</b>o b<b>ả</b>n ch<b>ấ</b>t l<b>ươ</b>ng thi<b>ệ</b>n c<b>ủ</b>a ng<b>ườ</b>i.


c) Lịng u th<b>ươ</b>ng mênh mơng con ng<b>ườ</b>i, khát v<b>ọ</b>ng mãnh li<b>ệ</b>t v<b>ề</b> t<b>ự</b> do v<b>à</b>
nhân ph<b>ẩ</b>m g<b>ắ</b>n li<b>ề</b>n v<b>ớ</b>i lòng c<b>ă</b>m ghét nh<b>ữ</b>ng th<b>ế</b> l<b>ự</b>c h<b>ắ</b>c ám, xã h<b>ộ</b>i b<b>ạ</b>c ác <b>đố</b>i v<b>ớ</b>i con
ng<b>ườ</b>i.


C©u 3. Phân tích hình tợng Hồ Chí Minh trong Nhật kí trong tù theo một trong
các gợi ý sau:


- Hồ Chí Minh trong NhËt kÝ trong tï lµ mét ngêi chiÕn sĩ cách mạng kiên cờng
nhng cũng là một thi sĩ giàu cảm xúc.



- H Chớ Minh trong Nht kớ trong tù là "một bậc đại nhân, đại trí, đại dũng".


§Ị 4


ChiÒu tèi (Hå chÝ minh)


A. Phần trắc nghiệm (8 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2 điểm)
Câu 1: Những hình ảnh đợc miêu tả trong hai câu thơ u l:


A. Những hình ảnh thực.
B. Những hình ảnh ớc lÖ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Câu 2: Cảnh đợc miêu tả trong hai câu thơ đầu gợi lên điều gì?
A. Gợi sự hoang vng C. Gi s cụ n


B. Gợi nỗi nhớ nhà D. Gồm cả A, B và C
Câu 3: Cụm từ "cô vân" có nghĩa là gì?


A. Chũm mây cơ đơn.
B. Chịm mây trơ trọ.
C. Chịm mây lơ lửng.


Câu 4: Bản dịch đã chuyển tải cha thành công ý ngha ca cm t no di
õy?


A. Sơn thôn C. Ma bao túc


B. Thiếu nữ D. Lô dĩ hång



Câu 5: Bút pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong hai câu thơ thứ nhất của bài
thơ là gì?


A. Bót pháp tả thực.
B. Bút pháp lÃng mạn.
C. Bút pháp chấm ph¸.


Câu 6: Hình ảnh nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất t tởng thờng thấy trong
thơ Bác – t tởng rất ít khi tĩnh tại, thờng ln vận động mt cỏch kho khon, lc quan?


A. Hình ảnh cánh chim.
B. Hình ảnh chòm mây.


C. Hình ảnh ngời thiếu nữ xóm núi.
D. Hình ảnh lò than rực hồng.


<b>Câu 7: T no dưới đây được coi là "nhãn tự" trong bài thơ "Chiều</b>
<b>tối" ?</b>


<b>A. Quyện (mỏi)</b> <b>C. Hồng (hồng)</b>
<b>B. Cô (lẻ loi)</b> <b>D. Moọ (chieu toỏi)</b>


Câu 8: Bài thơ thể hiện khía cạnh nào của tâm hồn Hồ Chí Minh?
A. Nỗi buồn xa xứ.


B. Niềm lạc quan của ngời tù cách mạng.


C. Niềm vui, nỗi buồn ở Ngời luôn gắn liền với cái vui buồn của nhân loại.
D. Niềm vui đối với cuộc sống bình dị của con ngời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu 1: Phân tích vẻ đẹp cổ điển và hiện đại trong bài thơ Chiều tối (Nhật kí
trong tù) của Hồ Chí Minh. (4,5 điểm)


Câu 2: Giáo s Nguyễn Đăng Mạnh nhận xét: "Trong thơ Bác, mạch thơ, hình
ảnh thơ cũng nh t tởng thơ ít khi tĩnh tại, thờng luôn luôn vận động một cách khoẻ khắn
và bất ngờ hớng về sự sống và ánh sáng".


Hãy phân tích bài thơ Chiều tối để làm láng tỏ nhận định trờn. (3,5 im)


Đáp án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

B. Tù luËn


Câu 1. Các ý chính cần đạt:


- Trong rất nhiều bài thơ của tập Nhật kí trong tù, ngời đọc thấy có sự hoà
hợp khá hài hoà màu sắc cổ điển và tinh thần hiện đại. Chất cổ điển trong thơ các bài thơ
ở Nhật kí trong tù chủ yếu thể hiện ở hình tợng nhân vật trữ tình với phong thái ung dung
tự tại, ở bút pháp chấm phá trong miêu tả cảnh vật,... Bên cạnh đó, tinh thần thời đại thể
hiện ở sự vận động của hình tợng thơ, ở vai trò chủ động của ngời nghệ sĩ trong mối quan
hệ với thiên nhiên.


- Chất cổ điển trong bài thơ Chiều tối, thể hiện ở việc nhà thơ sử dụng những
hình ảnh ớc lệ (cánh chim, chịm mây) để diễn tả khơng gian, thời gian. Những hình ảnh này
đều là những hình ảnh khá quen thuộc trong thơ ca truyền thống: "Chim bay về núi tối rồi"
(Ca dao) hay "Chim hơm thoi thót về rừng" (Truyện Kiều của Nguyễn Du). Chất cổ điển còn


thể hiện ở bút pháp chấm phá, lấy cái có để gợi cái khơng, tả ít nhng gợi nhiều.


- Chất hiện đại trong bài Chiều tối thể hiện ở sự vận động của ý thơ từ buồn
lặng sang lạc quan, từ bóng tối ra ánh sáng. Bên cạnh đó, hình ảnh con ngời xuất hiện
trong bài thơ này (cơ gái xóm núi) nổi bật và chủ động (khác hồn tồn với hình ảnh con
ngời nhỏ bé, nhạt nhò thờng thấy trong những bài thơ cùng loại trong thơ ca cổ điển – ví
dụ nh bài thơ Qua ốo Ngang chng hn).


Câu 2. Các ý chính:


- T hai câu thơ đầu đến hai câu thơ cuối của bài thơ Chiều tối là sự vận động
của tứ thơ từ nỗi buồn sang niềm lạc quan, từ bóng tối ra ánh sáng.


- Hai câu trên buồn, cảnh buồn và lịng ngời cũng khơng vui. Cảnh ấy, tình ấy
thể hiện ở hình ảnh cánh chim mệt mỏi về rừng và chịm mây cơ đơn chầm chậm trơi qua
l-ng trời.


- Hai câu thơ sau lại là một niềm vui thể hiện ở hình ảnh ánh lửa hồng bỗng rực
sáng lên. ánh lửa hồng và niềm vui của con ngời làm tan đi cái cô đơn, cái mệt mỏi, tn li
ca bui chiu ni nỳi rng hiu qunh.


Đề 5


Giải ®i sím (Hå ChÝ minh)


A. Phần trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)
Câu 1: Thời gian đày ải một ngày của Bác bắt đầu vo lỳc no?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

D. Bắt đầu từ lúc gần sáng.



Cõu 2: S hp õm ca hai t "chinh nhân" và "chinh đồ" trong câu thứ ba của
bài thơ đã mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?


A. Gợi cái chí khí, khí phách của ngời từ cách mạng.
B. Gợi vẻ đẹp của hình ảnh ngời ra đi.


C. Làm ẩn đi hình ảnh buồn bã, cơ đơn của ngời tù.


D. Gợi âm hởng chắc khoẻ và cái tâm thế tự tin của ngời chiến sĩ cách mạng.
Câu 3: Cụm từ nào dới đây không phải là cụm từ đã không đợc dịch giả dịch
sát trong phần đầu của bài thơ?


A. ñng nguyÖt C. Thu san


B. NhÊt thø D. Nghªnh diƯn


Câu 4: Từ nào dới đây khơng đóng vai trò gợi ra âm hởng thơ trong bài thơ?


A. Chinh nhân C. Nghênh diện


B. Chinh D. Trn trn


Câu 5: Khổ thơ đầu của bài thơ thể hiện điều gì?
A. Hoàn cảnh chuyển lao khắc nghiệt.


B. T thế bình tĩnh, hiên ngang không ngần ngại trớc những khó khăn của ngời tù
cách mạng.


C. Niềm lạc quan cách mạng và sự coi thờng khó khăn, gian khổ.
D. Gồm A và B.



<b>C©u 6: Hai chữ "Nghênh diện" trong bản phiên âm của bài thơ "Giải đi</b>
<i><b>sớm" thể hiện được tư thế gì của người tù trên đường chuyển lao trước thiên nhiên</b></i>
<i><b>giá lạnh ?</b></i>


<i><b>A. Tư thế kiên cường bất khuất.</b></i>
<i><b>B. Tư thế hiên ngang thách thức.</b></i>
<i><b>C. Tư thế bình tĩnh chủ động.</b></i>
<i><b>D. Tư thế nhẫn nhục cam chịu.</b></i>


Câu 7: Từ nào dới đây trong phần hai của bài thơ đã không đợc dịch sát?


A. DÜ C. No·n khÝ


B. Hång D. Hành nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

B. Mt s chuyn i của cảm giác.
C. Một sự chuyển đổi của t tởng thơ.
D. Gồm cả A, B và C.


Câu 9: "Đến bài thơ thứ hai, ý thơ đột ngột bừng sáng. Cả bài thơ, câu nào
cũng vậy. Khơng có sự chuyển đổi dn dn.".


Nhận xét nêu trên (ứng với phần thứ hai của bài thơ):


A. Đúng B. Sai


Câu 10: Thành công nghệ thuật nổi bật nhất của bài thơ này là ở:
A. Nghệ thuật sử dụng các hình ảnh ớc lệ.



B. Nghệ thuật tả cảnh: một cảnh động có diễn biến bằng màu sắc, âm thanh,
cảm giác.


C. Sử dụng các phép lặp, phép đối.
D. Gồm cả A, B và C.


B. Tù ln (7,5 ®iĨm)


Câu 1: Đối chiếu bản dịch với ngun bản của bài thơ, từ đó hãy chỉ ra những sự
vênh lệch? (3,5 điểm)


Câu 2: Đối chiếu hai phần của bài thơ. Phân tích để thấy rõ sự vận động
chuyển biến trong cảnh vật cũng nh trong t tng th. (4 im)


Đáp án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

B. Tù luËn


Câu 1. Bài thơ có nhiều chỗ bản dịch cha thể hiện thật xuất sắc nguyên tác:
- Trớc hết, cụm từ Quần tinh mà dịch là chịm sao thì cha sát. Quần tinh
khơng chỉ có nghĩa là đơng đảo các ngơi sao xúm xít lại với nhau mà cịn nghĩa nh đám
đông tuỳ tùng xúm quanh vầng trăng.


- ở câu thứ hai, cụm từ "thớng thu san" vốn có nghĩa là vợt lên đỉnh núi mùa
thu nhng bản dịch lại chuyển thành vợt lên ngàn. Cách dịch làm cho câu thơ kém đi chất
thơ. Trăng vợt lên đỉnh núi, mà đỉnh ấy lại là đỉnh núi mùa thu thì cảnh miêu tả cụ thể hơn


và cũng đẹp hơn nhiều.


- Từ Chinh nhân nghĩa là ngời đi xa. Dịch là ngời đi là cha đủ ý. Hơn nữa sự hô
ứng giữa hai từ Chinh nhân và chinh đồ trong câu thơ này cũng tạo ra một âm h ởng rất
khoẻ khoắn cho thơ mà bản dịch không chuyển tải đợc.


- Từ dĩ tại nghĩa là đã ở (đã có mặt ở, đã đứng ở), không phải mới bắt đầu cất
bớc. Cụm từ này cho ta hình dung về hình ảnh ngời chiến sĩ đứng nhìn trời đầy trăng sao,
nhìn con đờng xa tít. Hợp với từ nghênh diện ở câu sau, hai câu ba và bốn khắc hoạ một
cách chủ động cái t thế hiên ngang, bình tĩnh, khơng ngần ngại trớc những khó khăn của
ngời tù.


- Trong câu thứ nhất (ở phần hai), từ dĩ cũng có nghĩa là đã. Mọi thứ "đã thành
rồi" (chứ khơng phải đang chuyển).


C©u 2. C¸c ý chÝnh:


- Phần I của bài thơ là phần đặc tả hoàn cảnh chuyển lao đầy khắc nghiệt: thời
điểm chuyển lao mới vào lúc khoảng quá nửa đêm, đờng xa, gió lạnh,... Tuy nhiên, trong
hồn cảnh ấy, ngời tù vẫn ung dung tự tại, không hề nao núng.


- Phần II của bài thơ là cảnh bình minh ấm áp và sáng sủa. Tất cả đều thay đổi
hoàn toàn (từ màu sắc, hình ảnh đến cảm giác). Trong bốn câu sau, ngời và cảnh hài hồ
tuyệt diệu: bình minh sáng ấm và thi hứng nồng nàn.


- Từ phần I sang phần II, bài thơ có sự vận động rất rõ trong tứ thơ và trong t
tởng: từ đêm tối đến bình minh, từ gian khổ đến niềm vui, từ ngời đi xa đến thi sĩ. Sự vận
động của t tởng thơ thể hiện niềm lạc quan, tin tởng của ngi chin s cỏch mng chõn
chớnh.



Đề 6


Cảnh chiều hôm (hồ chí minh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Câu 1: ý thơ của bài thơ này gần nhất với ý bài thơ nào dới ®©y trong tËp NhËt
kÝ trong tï cđa Hå ChÝ Minh ?


A. Ngắm trăng C. Giải đi sớm


B. Chia nớc D. Nghe tiÕng gi· g¹o


Câu 2: Nỗi "bất bình" của hoa ở câu thơ thứ t của bài thơ đợc hiểu là:
A. Nỗi bất bình vì phải sống nơi tù ngục tàn ác.


B. Bất bình vì cái đẹp khơng đợc quan tâm.
C. Bất bình vì quy luật của tự nhiên rất vơ tình.


D. Bất bình vì nơi tù ngục khơng ai biết đến vẻ đẹp của mình.
Câu 3: Mối quan giữa hoa và ngời trong bài thơ này giống với:
A. Mối quan hệ giữa ngời với trăng trong bài thơ Giải đi sớm.
B. Mối quan hệ giữa ngời với trăng trong bài thơ Ngắm trăng.
C. Mối quan hệ giữa ngời tù với cơ gái xóm núi trong bài Chiều ti.
D. C A, B v C u ỳng.


Câu 4: Đối chiếu cụm từ "Hoa khai hoa tạ" trong nguyên tác với bản dịch ta
thấy:


A. Bn dch dch cha ỳng.
B. Bn dịch dịch cha hay.



C. Bản dịch dịch đảo ngợc trật tự ý thơ.
D. Bản dịch bỏ sót ý thơ.


Câu 5: Tại sao hoa lại tìm đến ngời?


A. Vì hoa cảm thấy bất bình vì phải sống trong cảnh tù ngục.
B. Vì ngời thiết tha với cái đẹp, có thể cảm thơng cho cái đẹp.
C. Vì hoa cảm thơng với hồn cảnh tù đày khổ ải của ngời tù.
D. Gồm cả A, B và C.


Câu 6: Bài thơ gợi nhớ về một chủ đề khá quen thuộc trong thơ ca Đông, Tây,
kim, cổ, đó là chủ đề:


A. Th¬ng hoa, tiÕc ngäc.
B. Tài tử, giai nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Câu 7: Điều gì làm nên sự khác biệt giữa ngời nghệ sĩ trong bài thơ này với các
thi nhân xa?


A. Phỏt hin ra nét đáng thơng của cái đẹp.
B. Hiểu đợc nỗi bất bình của cái đẹp.


C. Giải toả đợc nỗi bất bình của cái đẹp.
D. Gồm cả A, B và C.


Câu 8: Trong bài thơ này, ngời nghệ sĩ đã phát hiện ra sự bất tử nào của cái
đẹp?


A. S¾c hoa C. Tâm hồn của hoa



B. Hơng hoa D. Cả A, B và C


Cõu 9: Bi th th hin nổi bật phẩm chất gì của Hồ Chí Minh?
A. Sự nhạy cảm và tình yêu đối với cái đẹp.


B. Bản lĩnh cách mạng kiên cờng trong cảnh ngục tù.
C. Tình yêu đối với thiên nhiên, cây cỏ.


D. C¶ A, B và C.


Câu 10: Thành công nghệ thuật nổi bật của bài thơ này là gì?
A. Việc sử dụng những hình ảnh ớc lệ tợng trng.


B. Bút pháp chấm phá.


C. Vic sử dụng ngôn ngữ cô đọng, sâu sắc.
D. Cả A, B và C.


B. Tù ln (7,5 ®iĨm)


Câu 1: Phân tích bài thơ Cảnh chiều hôm (Vãn cảnh) để làm sáng tỏ vẻ đẹp
nhân cách của ngời tù cách mạng Hồ Chí Minh. (4 điểm)


Câu 2: Qua việc phân tích bài thơ Cảnh chiều hôm (Vãn cảnh) hãy làm sáng tỏ
nhận định: "Chỉ có thi sĩ mới có khả năng giải quyt c vn quyn sng ca cỏi p".
(3,5 im)


Đáp án


A. Phần trắc nghiệm



Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

B. Tự luận


Câu 1. Phân tích bài thơ theo bè cơc hai phÇn:


- Hai câu thơ trên nói lên quy luật nở – tàn của hoa. Cả hai cái "sự" nở –
tàn đó đều "vơ tình". Vậy ai vơ tình, vơ tình với cái gì ? Sự vơ tình ở đây là trời đất vơ tình,
tạo hố vơ tình với vịng đời của hoa – của cái đẹp.


- Bởi hoa bất bình với thái độ dửng dng của tạo hố nên hoa mới có hành động
táo bạo ở hai câu thơ sau –<sub> tìm đến với thi nhân để tỏ "nỗi bất bình". Hai câu thơ sau là</sub>
một sự giao hoà giữa ngời và vật –<sub> một sự cảm thông, chia sẻ và hơn nữa là một sự</sub>
sáng tạo chống lại quy luật của tự nhiên. Ngời nghệ sĩ đã phát hiện ra cái đẹp và bất tử
hố nó, cho nó một đời sống mới.


Qua bài thơ, ngời đọc thực sự thấy đợc Hồ Chí Minh là ngời thi sĩ yêu thiết tha
cái đẹp. Phẩm chất "Nâng niu tất cả chỉ quên mình" (Tố Hữu) Ngi l th ú.


Câu 2. Trên cơ sở phân tích bài thơ (nh ở câu 1) cần làm rõ thªm:


- Sự vơ tình của quy luật tự nhiên đối với hoa nói riêng, đối với cái đẹp nói
chung.


- Thơ ca xa nay không hiếm những bài than tiếc cho sự yểu mệnh của cái đẹp.
Cảnh chiều hôm cũng nằm trong cảm hứng chung đó.


- Tuy vậy, nếu thơ ca xa chủ yếu dừng ở cảm giác buồn và thở than cho vận
mệnh của cái đẹp hoặc có chăng nữa thì cất lên một câu hỏi bất lực nh trờng hợp của


Nguyễn Du chẳng hạn, thì ở đây ngời thi sĩ đã "giải quyết đợc vấn đề quyền sống của cái
đẹp". Phát hiện ra cái đẹp, cái tinh tuý nhất của cái đẹp, Hồ Chí Minh đã khơng chỉ cảm
thơng, chia sẻ mà còn phát hiện ra hơng hoa vẫn sống, vẫn ngào ngạt toả cho đời. Hơng
hoa – cái đẹp đã đợc sống với đúng ý nghĩa tồn tại tự nhiên của nó.


§Ị 7


míi ra tï, tËp leo nói (hå chÝ minh)


A. Phần trắc nghiệm (8 câu, mỗi câu ỳng c 0,25 im, tng 2 im)


Câu 1: Bài thơ Mới ra tù, tập leo núi là bài thơ thứ bao nhiêu trong tập Nhật kí
trong tù?


A. Bài 55 C. Bµi 133


B. Bµi 101 D. Bµi 135


Câu 2: Bài thơ đợc làm trong hoàn cảnh nào?
A. Lúc ở trong tù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

C. Trên đờng chuyển lao.
D. Cả A, B và C đều sai.


Câu 3: "Bài thơ này vốn khơng có trong Nhật kí trong tù. Chỉ khi xuất bản, nó
mới đợc đa vào cuối tập thơ này.".


Nhận định trên:


A. §óng B. Sai



Câu 4: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Khi Bác mới ra tù.


B. Lúc sức khoẻ của Bác bị suy giảm nhiều sau hơn một năm ở tù.
C. Khi Ngời rất nóng lòng trở về quê hơng.


D. Cả A, B và C.


Cõu 5: Đặc điểm nào dới đây khơng góp phần tạo nên vẻ đẹp cổ điển của bài
thơ?


A. T©m thÕ cđa nh©n vật trữ tình.
B. Đề tài "đăng sơn ức hữu".


C. Tâm hồn sáng trong và tình nghĩa thuỷ chung của tác giả.
D. Bức tranh thiên nhiên đợc ghi lại bằng nhng nột chm phỏ.


Câu 6: Đối chiếu câu thơ đầu của bản dịch với câu thơ đầu của nguyên tác, ta
thÊy:


A. Câu thơ dịch đã dịch sai ý thơ.


B. Câu thơ dịch đã làm thay đổi trật tự của cảnh vật đợc miêu tả.
C. Câu thơ dịch đã làm thay đổi điểm nhìn của nhân vật trữ tình.
D. Gồm B và C.


Câu 7: Câu thơ nào đợc xem là lời nhắn gửi của ngời chiến sĩ cách mạng đối với
đồng chí đồng bào ở q hơng?



A. C©u thø nhÊt C. C©u thø ba


B. C©u thø hai D. C©u thø t


Câu 8: Bài thơ có thể đợc xem là một mẫu mực của bút pháp tả cảnh ngụ
tình.


A. §óng B. Sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Câu 1: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Mới ra tù, tập leo núi có quan hệ nh thế
nào đối với nội dung ca bi th? (2 im)


Câu 2: Phân tích bài thơ Mới ra tù, tập leo núi. (5,5 điểm)


Đáp án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Bi th ny vốn khơng có trong Nhật kí trong tù. Đây là bài thơ Bác làm vào
lúc vừa đợc trả tự do, sau hơn một năm bị tù đày. Vì vậy, sau này, khi xuất bản, bài thơ
này mới đợc đa vào cuối tập Nhật kí trong tù.


- Sau hơn một năm bị tù đày, sức khoẻ của Bác bị suy giảm đi rất nhiều. Đôi
chân của Bác gần nh bị tê liệt. Ra tù, Ngời đã cố gắng tập leo núi, luyện cho sức khoẻ của


mình nhanh hồi phục, để sớm về nớc phục vụ cho các hoạt động cách mạng. Bài thơ này ra
đời trong hồn cảnh đó.


- Theo một tài liệu, bài thơ này còn là một lời nhắn gửi của Bác đối với đồng chí,
đồng đội ở q nhà về tình nghĩa thuỷ chung cách mạng.


C©u 2. C¸c ý chÝnh:


a) Míi ra tï, tËp leo nói là một bài thơ mang đậm màu sắc cổ điển.


- Vẻ đẹp cổ điển của bài thơ trớc hết thể hiện ở đề tài "đăng sơn ức hữu" (lên
núi, nhớ bạn) và ở vị trí của nhân vật trữ tình (đứng ở trên cao, bao quát thiên nhiên tạo
vật, nhớ bạn).


- Thể hiện ở bức tranh sơn thuỷ đợc vẽ bằng những nét vẽ phác rất giản đơn
những vẫn làm nổi bật đợc khơng chỉ vẻ hùng tráng mà cịn cả những nét trong sáng, nên
thơ của cảnh vật.


- Thể hiện ở cái tâm thế ung dung, đàng hoàng của nhân vật trữ tình gợi đến
một ẩn sĩ trong thơ xa.


b) Bài thơ cịn thể hiện tình u q hơng đất nớc và tinh thần của ngời chiến
sĩ cách mạng:


- Nh đã nói, bài thơ là một lời nhắn gửi đến đồng chí, đồng bào về lịng thuỷ
chung và lơng tâm của ngời cách mạng (dù trải qua bao gian khó, nhng tấm lịng vẫn sáng
nh gơng khơng chút bụi mờ).


- Bài thơ cũng khẳng định, tình yêu quê hơng đất nớc luôn là cảm xúc thờng
trực trong tâm hồn Bác. Từ nơi đất khách, không lúc nào Ngời nguôi nhớ về quê hơng.



- Cuộc leo núi lần này với Bác không phải là một chuyến thăm quan, ngắm
cảnh. Nó là một cuộc tập rèn –<sub> một cuộc tập luyện gian khổ nhiều khi phải bò, phải lết.</sub>
Vậy mà trong thơ, hình ảnh của Ngời thật ung dung, đàng hoàng nh là đang dạo chơi
ngắm cảnh vậy. Thế mới biết, sức mạnh tinh thần của nhà cách mạng thật vĩ đại, có thể
v-ợt trên những đớn đau thể xác, thanh thốt nh khơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

t©m t trong tï (Tè h÷u)


A. Phần trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)


<b>Câu 1: Bài thơ "Tâm tư trong tù" của Tố Hữu được sáng tác vào thời</b>
<b>gian nào?</b>


<b>A. Thaùng 04 – 1937</b> <b>C. Thaùng 04 - 1939</b>
<b>B. Thaùng 04 – 1938</b> <b>D. Thaùng 04 - 1940</b>


<b>Câu 2: Bài thơ "Tâm tư trong tù" được Tố Hữu viết vào lúc tác giả bị</b>
<b>chính quyền Thực dân bắt giam ở nhà lao nào ?</b>


<b>A. Thừa Thiên</b> <b>C. Cơn Đảo</b>


<b>B. Đắc Pao</b> <b>D. Lao Bảo</b>


<b>Câu 3: Phần thứ nhất của bài thơ "Tâm tư trong tù" chủ yếu sử dụng</b>
<b>nghệ thuật gì để biểu đạt nội dung?</b>


<b>A. Phóng đại</b> <b>C. Đối lập</b>
<b>B. Tượng trưng</b> <b>D. Nhân hóa</b>
<b>Câu 4: </b> <b>"Cô đơn thay là cảnh thân tù !</b>



<b>Tai mở rộng và lịng sơi rạo rực</b>
<b>Tơi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức</b>
<b>Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu !"</b>


<b>Kênh giao tiếp giữa nhà thơ với cuộc đời trong đoạn thơ trên là:</b>
<b>A. Thính giác</b> <b>C. Xúc giác</b>


<b>B. Thị giác </b> <b>D. Gồm A và C</b>


<b>Câu 5: Tâm trạng của Tố Hữu diễn biến qua bài thơ qua hai giai đoạn,</b>
<b>lúc đầu là cô đơn buồn nhớ, liền sau đó bổng ý thức mình là người chiến sĩ Cộng</b>
<b>sản nên khơng thể buồn đau ủy mị từ đó củng cố lại ý chí hiến dâng cách mạng.</b>
<b>Hai giai đoạn, hai tâm trạng nhưng không đối lập, ta vẫn nhận thấy một điểm</b>
<b>thống nhất của một thanh niên mang tình cảm cách mạng sơi trào?</b>


<b>A. Đúng</b> <b>B. Sai</b>


<b>Câu 6: Hình ảnh kết thúc bài "Tâm tư trong tù" :</b>


<b>"Có một tiếng còi xa trong gió rúc. . ." là:</b>
<b>A. Một tiếng còi tàu có thật.</b>


<b>B. Biểu tượng cho sự náo nức của cuộc sống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>D. Gồm cả A, B vaø C.</b>


<b>Câu 7: Bài thơ nào sau đây của Tố Hữu cùng chủ đề với bài "Tâm tư</b>
<b>trong tù"?</b>



<b>A. Tiếng hát đi đày</b> <b>C. Hỏi cụ Ngáo</b>
<b>B. Từ ấy</b> <b>D. Vui bất tuyệt</b>


<b>Câu 8: Bài thơ "Tâm tư trong tù" được trích từ tập thơ nào của Tố</b>
<b>Hữu ?</b>


<b>A. "Việt Bắc"</b> <b>C. "Ra trận"</b>


<b>B. "Từ ấy"</b> <b>D. "Gió lộng"</b>
<b>Câu 9: Từ nào sau đây trái nghĩa với "Tự do" ?</b>


<b>A. Xiềng xích</b> <b>C. Nô lệ</b>


<b>B. Vong bản</b> <b>D. Nô tì</b>


Câu 10: Diễn biến tâm trạng khá phức tạp tuởng chừng rất đối lập của nhân
vật trữ tình trong bài thơ thể hiện rõ nhất điều gì về ngời chiến sĩ cách mạng Tố Hữu ở
thời điểm đó?


A. B¶n lĩnh kiên cờng của ngời chiến sĩ cách mạng.


B. Khao khát hành động và lí tởng của một đảng viên trẻ.
C. Sự thiếu kinh nghiệm của một chiến sĩ trẻ.


D. Sự lÃng mạn trong tâm hồn ngời chiến sĩ.
B. Tự ln (7,5 ®iĨm)


Câu 1: Giới thiệu ngắn gọn hồn cảnh ra đời của bài thơ Tâm t trong tù? (1
im)



Câu 2: Bình giảng đoạn thơ sau trong bài thơ Tâm t trong tù của Tố Hữu. (4
điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Câu 3: Tại sao nói nhận thức và lí trí của nhân vật trữ tình ở đoạn sau không
hề mâu thuẫn với tình cảm và cảm xúc ở đoạn đầu của bài thơ? (2,5 điểm)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

B. Tù luËn


C©u 1. Cần nêu ngắn gọn các ý:


- u nm 1939, thực dân Pháp trở lại đàn áp phong trào cách mạng ở Đông
Dơng.


- Tháng 4 năm 1939, Tố Hữu đang hoạt động thì bị chính quyền thực dân bắt
trong một đợt khủng bố Đảng Cộng sản ở Huế.


- Tâm t trong tù đợc Tố Hữu viết trong những ngày đầu bị giam trên chính q
hơng Thừa Thiên (Huế).


- Bµi thơ mở đầu phần "Xiềng xích" trong tập thơ Từ ấy.
Câu 2. Các ý cần tập trung bình giảng:


- Trong bốn câu thơ đầu đoạn, nhà thơ sử dụng biện pháp tơng phản để làm nổi
bật sự đối lập gay gắt giữa hai thế giới trái ngợc nhau: một bên là nhà tù chật chội, u tối


với bên kia là cuộc đời tự do, rộng rãi, thênh thang.


- Bốn câu thơ sau có thể coi là một cuộc "vợt ngục tinh thần" của ngời tù.
Việc lặp lại liên tiếp các từ nghe đã tạo nên một kênh giao tiếp với những hình tợng âm
thanh độc đáo, giàu sức gợi. Tất cả những âm thanh đợc nhà thơ nhắc đến đều là những
âm thanh gần gũi, quen thuộc của cuộc sống, đặc biệt nó rất giàu gợi cảm, giục giã v ỏm
nh ngi tự.


Câu 3. Các ý chính:


- So với phần đầu của bài thơ, phần sau là một bớc ngoặt về nhận thức khi nhà
thơ nhận ra rằng: cả xã hội bên ngoài kia cũng chỉ là một nhà tù lớn. Từ đó, ngời tù – thi
sĩ khẳng định quyết tâm giữ vững ý chí để bớc vào một cuộc chiến đấu khó khăn và khơng
kém phần quyết liệt ở trong tù.


- Từ những tình cảm, cảm xúc nồng nhiệt, mạnh mẽ ở phần đầu, đến đây ngời
tù hoàn toàn tỉnh táo và quyết liệt để tự kiểm điểm mình, để gạt bỏ mọi ảo t ởng của "hồn
ngây". Sự chuyển đổi giữa tình cảm và ý chí ấy khơng hề mâu thuẫn với nhau. Nó là một sự
phát triển tất yếu vừa thể hiện một cách hết sức sát đúng tâm trạng của ngời chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi bị rơi vào cảnh tù đầy, vừa cũng đồng thời thể hiện ý chí vững vàng của
con ngời dũng cảm dấn thân vào một sự nghiệp cao cả, lớn lao.


- Sự phát triển từ phần 1 đến phần 2 rồi phần 3 của bài thơ vừa khẳng định vẻ
đẹp tâm hồn của một thi sĩ, vừa khẳng định bản lĩnh của một ngời tù cách mạng trong
hoàn cảnh gian lao.


§Ị 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

cách mạng tháng tám 1945 đến 1975



A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Nền văn học Việt Nam bắt đầu bớc vào thời kì hiện đại hoỏ khi no?
A. u th k XX.


B. Những năm 30 của thế kỉ XX.
C. Từ Cách mạng tháng Tám 1945.
D. Sau 1975.


Câu 2: Khái niệm "một nền văn học mới" thờng đợc dùng để chỉ giai đoạn văn
học nào?


A. Từ đầu thế kỉ XX đến 1930.
B. Từ 1930 đến 1945.


C. Tõ 1945 trë ®i.
D. Tõ sau 1975.


Câu 3: Nền văn học đợc khai sinh từ khi cách mạng tháng Tám thành cơng cịn
đợc gọi là:


A. Nền văn học nhân dân.
B. Nền văn học dân tộc.
C. Nền văn học cách mạng.
D. Nền văn học thời đại.


Câu 4: Đờng lối lãnh đạo của Đảng đã xác định cho văn nghệ một định hớng
quan trọng, đó là:


A. LËp trêng nh©n d©n.



B. Những nội dung tiêu biểu của thời đại cần phản ánh.
C. Hình thức nghệ thuật giản dị, trong sáng, hấp dẫn.
D. Lí tởng yêu nớc, yêu chủ nghĩa xã hội.


Câu 5: Trong giai đoạn đấu tranh đầy cam go của dân tộc, "tính nhân đạo và
tính dân tộc vẫn là phơng châm và chuẩn mực cho các tác phẩm văn chơng trên cơ sở đó
kết hợp truyền thống với hiện đại". Nhận định này:


A. §óng B. Sai


Câu 6: Trong kháng chiến, chúng ta đã có đợc một đội ngũ nhà văn:
A. Giu lớ tng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

C. Rất tài năng và dồi dào sức sáng tạo nghệ thuật.
D. Gồm A, B vµ C.


Câu 7: Hiện thực cách mạng (2 cuộc kháng chiến thần thánh và công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội của dân tộc) đã ảnh hởng nh thế nào đến các thế hệ nhà văn trong
giai đoạn này?


A. Kh¬i nguồn cảm hứng sáng tạo của họ.


B. L i tng để các nhà văn say sa khám phá và phản ỏnh.


C. Góp phần tạo nên hàng loạt những tác phẩm lớn hơn hẳn giai đoạn trớc.
D. Gồm A và B.


Cõu 8: Thực tế cuộc sống vô cùng phong phú, chất liệu giàu có và nhiều màu vẻ
của giai đoạn cách mạng này đã tạo nên một giá trị khá phổ biến cho các tác phẩm văn
xuôi từ sau Cách mạng tháng Tám, giá trị đó là:



A. Giá trị hiện thực. C. Giá trị nhân văn.
B. Giá trị nhân đạo. D. Tất cả các giả trị trên.
Câu 9: Cảm hứng chủ đạo của văn học giai đoạn 1945 <b>-</b> 1975 là gì?
A. Cảm hứng lãng mạn và cảm hứng yêu nớc.


B. Cảm hứng sử thi và cảm hứng yêu nớc.
C. Cảm hứng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
D. Cảm hng s thi v cm hng nhõn o


Câu 10: Tại sao truyện và kí lại là những thể loại khởi đầu cho sự nở rộ các tác
phẩm văn học hay của giai đoạn 1945 <sub> 1975?</sub>


A. Vỡ nú l nhng thể loại tổ chức đơn giản hơn tiểu thuyết.
B. Vì nó là những thể loại dung lợng ngắn.


C. Vì nó là các thể cơ động và linh hoạt.
D. Gồm cả A, B và C.


Câu 11: "Một trong những thành công của truyện và kí trong giai đoạn khãng
chiến chống thực dân Pháp là đã đi sâu phản ánh những mặt khác nhau của đời sống và
miêu tả một cách khá sắc sảo những trạng thái tâm lí của nhân vật".


Nhận định trên:


A. §óng B. Sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

B. Mét nền văn học mang tính nhân dân sâu sắc.


C. Một nền văn học có nhiều thành tự về sự phát triển các thể loại và phong


cách tác giả.


D. C A, B và C đều đúng.
B. Tự luận (7 điểm)


Câu 1: Trình bày những tiền đề cho sự phát triển nền văn học giai đoạn 1945
-1975. (3,5 điểm)


Câu 2: Nêu những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam t nm 1945 - 1975.
(3,5 im)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

B. Tù luận


Câu 1. Các ý chính:


- Khỏc vi nn vn hc cũ, văn học Việt Nam từ sau Cách mạng là nền văn học
thống nhất, phát triển dới sự lãnh đạo của Đảng. Văn học từ lúc này trở thành một bộ
phận trong sự nghiệp cách mạng, là một hoạt động tinh thần phong phú có hiệu quả
trong đấu tranh và phát triển xã hội. Sự nghiệp văn học là của nhân dân và mỗi nhà văn là
một thành viên tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ chung của đất nớc.


Đờng lối văn nghệ của Đảng đã xác lập cho ngời viết lập trờng nhân dân. Đờng
lối văn nghệ của Đảng cũng giúp nhà văn phát huy đợc những truyền thống tốt đẹp của
nền văn nghệ dân tộc, phát triển đợc sức sáng tạo và tinh hoa văn nghệ của các dân tộc


anh em, kết hợp đợc hài hoà giữa truyền thống và hiện đại.


- Hiện thực đời sống xã hội giai đoạn 1945-1975 vô cùng phong phú mở ra trên
nhiều trận tuyến từ hậu phơng đến chiến trờng, từ miền xuôi, vùng rừng núi đến những nơi
hải đảo xa xơi. Trong đời sống cách mạng có biết bao ngời đang hăng say chiến đấu, sản
xuất, bao cuộc đời cao đẹp, bao câu chuyện đáng ghi nhớ làm cơ sở cho những sáng tạo
văn học. Cuộc sống xã hội mang lại những điển hình tiêu biểu, những nguyên mẫu đẹp cho
văn học.


Đời sống hiện thực từ sau Cách mạng tháng Tám bộc lộ nhiều vẻ đẹp, gợi lên
nhiều niềm vui và mơ ớc dễ làm nảy sinh cảm hứng lãng mạn. Chính cảm hứng lãng mạn,
nhất là chất trữ tình cách mạng là một thành tố quan trọng của văn học cách mạng, đặc
biệt là với thi ca.


- Giai đoạn văn học này cũng hình thành đợc một đội ngũ nhà văn giàu nhiệt
tình cách mạng và giàu sức sáng to.


Câu 2. Các ý chính:


- Trong sut hai cuc khỏng chiến kéo dài suốt ba thập kỉ, nhân dân ta đã thử
thách trực tiếp qua những sự kiện bi tráng nhất của thời đại và cũng đã tỏ rõ là một dân
tộc anh hùng. Lí tởng yêu nớc và yêu chủ nghĩa xã hội trở thành những cảm hứng cao đẹp,
nuôi dỡng và chi phối những tác phẩm văn chơng. Văn học giai đoạn này thực sự đã trở
thành những vũ khí sắc bén phục vụ kịp thời và sát sao những nhiệm vụ cách mạng của
dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Tính nhân dân vốn là chuẩn mực định giá nhiều tác phẩm văn học trong q
khứ, trong đó tiêu chí cơ bản là phẩm chất của nhân dân nh tinh thần yêu nớc thơng nhà,
tinh thần cần cù lao động, tình cảm gắn bó u thơng nhau. Tính nhân dân trong nền văn
học mới gắn bó với hình tợng nhân dân đang lập lên những kì tích trong hai cuộc chiến


tranh vệ quốc và trong sự nghiệp xây dựng đất nớc xã hội chủ nghĩa. Đó là hình ảnh nhân
dân nổi bật với sức sống mãnh liệt, sự yêu đời và tinh thần ngoan cờng, bất khuất.


- Trong nhiều thập kỉ phát triển, nền văn học cách mạng đã tạo đợc một bề
dày và chiều sâu giá trị cho những tác phẩm văn chơng. Các thể loại cũng phát triển khá
đồng đều, từ thơ ca, truyện ngắn, tiểu thuyết đến lí luận phê bình đều có đợc nững thành
tựu đáng kể. Tuy nhiên, nổi bật trong giai đoạn này vẫn là sự kết tinh của thơ ca và truyện
ngắn.


Nền văn học cách mạng cũng ghi nhận sự phát triển phong phú, đa dạng của
các phong cách tác giả. Xét đến cùng, giá trị một nền văn học bao giờ cũng đợc quy tụ
trong phong cách tác giả và trong chất lợng của tác phẩm. Từ đội ngũ của các nhà văn
lớp trớc nh Nguyễn Tn, Tơ Hồi, Nam Cao, Xn Diệu, Huy Cận,... đến lớp nhà văn trẻ
tr-ởng thành trong hai cuộc kháng chiến nh Nguyễn Đình Thi, Chính Hữu, Nguyễn Khải,
Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Thi,... mỗi ngời đều đã góp vào cho nền văn học cách mạng một
tiếng nói làm cho nó độc đáo, đa dạng, phong phú và thật sự hấp dẫn.


§Ị 10


tun ngơn độc lập (Hồ chí minh)


A. Phần trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)


<b>Câu 1: "Tuyên ngôn độc lập " của Hồ Chí Minh ra đời vào thời điểm</b>
<b>nào ?</b>


<b>A. Sau ngày chiến thắng thực dân Pháp.</b>
<b>B. Sau ngày chiến thắng phát - xít Nhật.</b>
<b>C. Sau ngày chiến thắng đế quốc Mỹ.</b>



<b>D. Sau ngày Cách mạng tháng Tám thành công.</b>
<b>Câu 2: "Tuyên ngôn độc lập" được đánh giá là:</b>
<b>A. Một bài văn chính luận mẫu mực.</b>


<b>B. Một áng văn "Vơ tiền khoáng hậu".</b>
<b>C. Một áng văn nghệ thuật tuyệt tác.</b>
<b>D. Cả A, B, C đều đúng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>A. Quốc dân đồng bào.</b>
<b>B. Thế giới.</b>


<b>C. Bọn đế quốc thực dân Mỹ, Anh, Pháp.</b>
<b>D. Gồm cả A, B và C.</b>


<b>Câu 4: Mở đầu "Tun ngơn độc lập " Hồ Chí Minh đã lấy ý của văn</b>
<b>bản nào để tổ chức lập luận?</b>


<b>A. Tun ngơn độc lập (Mỹ).</b>


<b>B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (Pháp).</b>


<b>C. Ngun tác dân tộc bình đẳng ở Hội nghị Tê-hê-răng, Cựu Kim Sơn.</b>
<b>D. Gồm A và B.</b>


<b>Câu 5: Từ quyền con người Bác "đã suy rộng ra" đến quyền độc lập, tự</b>
<b>do của các dân tộc. Ý "suy rộng ra" được đánh giá rất cao, vì sao ?</b>


<b>A. Vì Bác tỏ ra là một cây bút nghệ thuật độc đáo.</b>


<b>B. Vì Bác tỏ ra là một người chiến sĩ cách mạng kiên cường.</b>



<b>C. Vì Bác đã có những đóng góp cho nghệ thuật dùng từ trong văn nghị</b>
<b>luận.</b>


<b>D. Vì Bác đã có một đóng góp có giá trị to lớn đối với phong trào giải</b>
<b>phóng dân tộc trên thế giới.</b>


<b>Câu 6: "Bình Ngơ đại cáo" của Nguyễn Trãi và "Tun ngơn độc lập"</b>
<b>của Hồ Chí Minh giống nhau ở điểm nào?</b>


<b>A. Đều được đánh giá là những áng"Thiên cổ hùng văn".</b>
<b>B. Đều được đánh giá là hình tượng nghệ thuật phong phú.</b>
<b>C. Đều được đánh giá là những văn bản "Văn sử bất phân".</b>


<b>D. Đều được đánh giá là những áng văn bất hủ của văn học hiện đại.</b>
<b>Câu 7: Câu văn nào sau đây khái quát đầy đủ nhất nội dung và tinh</b>
<b>thần của bản "Tuyên ngơn độc lập" :</b>


<b>A. "Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã</b>
<b>thành một nước tự do, độc lập".</b>


<b>B. "Toàn dân Việt Nam trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm</b>
<b>mưu của bọn thực dân Pháp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Câu 8: Người viết "Tuyên ngôn độc lập" luôn láy đi láy lại hai chữ "sự</b>
<b>thật" nhằm tạo được tác dụng gì ?</b>


<b>A. Làm cho kẻ thù không chối cãi được.</b>


<b>B. Làm nên những điệp khúc tiếp nối nhau tăng thêm âm hưởng hùng</b>


<b>biện.</b>


<b>C. Làm cho nội dung vạch tội ác của thực dân dường như không dứt.</b>
<b>D. Làm cho nghệ thuật tăng cấp cứ nâng thêm một bậc cao hơn nữa</b>
<b>Câu 9: Văn bản nào sau đây của Hồ Chí Minh được viết cùng thể loại</b>
<b>với "Tun ngơn độc lập" ?</b>


<b>A. Di chúc.</b>


<b>B. Khơng có gì q hơn độc lập, tự do.</b>
<b>C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.</b>
<b>D. Cả A, B, C</b>


<b>Câu 10: Hồ Chí Minh đã tự đánh giá như thế nào khi hồn thành bản</b>
<b>"Tun ngơn độc lập" ?</b>


<b>A. Người chưa hài lòng ở một số lập luận trong bài.</b>


<b>B. Người đánh giá đây là một thành công thứ ba khiến Người cảm thấy</b>
<b>"sung sướng".</b>


<b>C. Người tạm hài lòng với văn bản này, Người đã thầm cho rằng Người</b>
<b>đã tạo nên một văn bản có tầm văn hóa lớn.</b>


<b>D. Người mãn nguyện vô cùng khi viết văn bản này.</b>


B. Tù luËn (7,5 ®iĨm)


Câu 1: Trình bày hồn cảnh ra đời của Tuyên ngôn Độc lập. (1,5 điểm)
Câu 2: Nêu những giá trị của bản Tun ngơn Độc lập ? (2,5 điểm)



C©u 3: Phân tích trình tự triển khai lập luận của Hồ Chí Minh trong văn bản
Tuyên ngôn Độc lập ? (3,5 điểm)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

B. Tự luận


Câu 1. Nêu tóm lợc các ý:


- Cỏch mng thỏng Tỏm thng li, chớnh quyền Hà Nội về tay nhân dân. Ngày
26-8-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội. Tại căn nhà số 48,
phố Hàng Ngang, Bác soạn bản thảo Tuyên ngôn Độc lập. Ngày 2-9-1945, tại quảng trờng
Ba Đình, thay mặt Chính phủ lâm thời nớc Việt Nam Dân chủ Cộng hồ, Ngời đọc bản
Tun ngơn Độc lập trớc tồn thể nhân dân.


- Tun ngơn Độc lập không phải chỉ đợc đọc trớc quốc dân đồng bào mà cịn
để nói với thế giới, đặc biệt là với bọn đế quốc, thực dân đang chuẩn bị chiếm lại nớc ta,
nấp sau quân Đồng minh vào tớc khí giới của quân đội Nhật ở thời điểm đó: tiến vào từ
phía Bắc là quân đội Quốc dân đảng Trung Quốc, đằng sau là đế quốc Mĩ; tiến vào từ phía
Nam là quân đội Anh, đằng sau là lính viễn chinh Pháp. Lúc này thực dân Pháp tuyên bố:
Đông Dơng là đất "bảo hộ" của ngời Pháp bị Nhật xâm chiếm, nay Nhật đầu hàng, vậy
Đông Dơng đơng nhiên phải thuộc quyền của ngời Pháp. Bản Tuyên ngôn Độc lập đã bác bỏ
dứt khốt những luận điệu xun tạc đó.


C©u 2. C¸c ý chÝnh:



- Tun ngơn Độc lập là một văn kiện có giá trị lịch sử to lớn: tuyên bố chấm
dứt chế độ thực dân, phong kiến ở nớc ta và mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do ca dõn tc.


- Tuyên ngôn Độc lập còn là một bài văn chính luận ngắn gọn, súc tích, lập luận
chặt chẽ, đanh thép, lời lẽ hùng hồn và giàu sức thuyết phục.


Câu 3. Các ý chính cần triển khai:


- ý nghĩa của việc dẫn hai bản Tuyên ngôn Độc lập và Tuyên ngôn Nhân quyền
và Dân quyền của Mĩ và Pháp.


- Bỏc ỏnh cỏc lun im "khai hoỏ", "bảo hộ", "thuộc địa" của thực dân
Pháp.


- Bác phủ nhận vai trị Đồng minh và tính chất phản nhân đạo của thực dân
Pháp, đồng thời khẳng định tính chất chính nghĩa và nhân đạo của nhân dân ta.


- Lời tuyên bố độc lập và khẳng đinh ý chí quyết tâm bảo vệ quyền tự do độc
lập của nhân dân ta.


HÖ thống và trình tự lập luận Bác đa ra rất chặt chẽ, sắc sảo, hợp lí, hợp tình,
vì thế mà nó rất giàu sức thuyết phục.


Đề 11


ụi mt (Nam Cao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Câu 1: Truyện ngắn"Đôi mắt" của Nam Cao được sáng tác vào năm
nào ?



A. 1948 C. 1950


B. 1949 D. 1951


<b>Câu 2: Tình huống của "Đơi mắt" là loại tình huống nào ?</b>
<b>A. Hành động</b> <b>C. Nhận thức</b>


<b>B. Tâm lí</b> <b>D. Câu A, B đúng</b>
<b>Câu 3: Nhân vật trung tâm trong "Đôi mắt" là ai ?</b>


<b>A. Độ </b> <b>C. Cụ Hồ</b>


<b>B. Hoàng</b> <b>D. Cả A và B</b>


<b>Câu 4: Lúc đầu "Đơi mắt" được Nam Cao đặt tên là gì ?</b>


<b>A. Nhật kí ở rừng.</b> <b>C. Tiên sư anh Tào Tháo.</b>
<b>B. Nước mắt.</b> <b>D. Tiên sư thằng Tào Tháo.</b>
<b>Câu 5: Cái đáng phê phán nhất của nhân vật Hoàng là gì ?</b>
<b>A. Anh đã quen nhìn đời và nhìn người một phía thơi.</b>
<b>B. Anh nói xấu q nhiều về người nơng dân.</b>


<b>C. Anh chỉ nhìn người một phía và cố ý nói sai sự thật.</b>
<b>D. Anh chỉ có tài chửi đổng chứ chẳng làm gì.</b>


<b>Câu 6: Nhà văn nào đã coi "Đôi mắt" là một tuyên ngôn nghệ thuật</b>
<b>của một thế hệ nhà văn lúc bấy giờ ?</b>


<b>A. Kim Laân</b> <b>C. Nam Cao</b>



<b>B. Tơ Hồi</b> <b>D. Trần Đăng </b>


<b>Câu 7: Tính cách nhân vật Hồng hiện lên rất rõ nét chủ yếu qua</b>
<b>những biểu hiện nào ? </b>


<b>A. Hình thức, trang phục, dáng vẻ ngoại hình, lời lẽ đối thoại.</b>
<b>B. Ngoại hình, cung cách sinh hoạt, nội tâm.</b>


<b>C. Cung cách sinh hoạt, lời lẽ đối thoại.</b>
<b>D. Ngoại hình, lời nói, nội tâm.</b>


<b>Câu 8: Sự khác nhau chủ yếu nhất của Độ và Hồng là :</b>
<b>A. Cái nhìn về sự giàu nghèo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>C. Cái nhìn về nghề văn.</b>


<b>D. Cái nhìn về tác phẩm văn học.</b>


<b>Câu 9: Cái nhìn của Độ về người nông dân như thế nào ? </b>
<b>A. Nhìn thấy những hạn chế của người nơng dân.</b>


<b>B. Ln ln có sự cảm thơng người nơng dân.</b>


<b>C. Đã phát hiện ra sức mạnh, khả năng cách mạng ở người nông dân.</b>
<b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>Câu 10: Nam Cao đã nêu lên mối tương quan hai cách nhìn của Độ và</b>
<b>Hồng như thế nào ?</b>



<b>A. Cách nhìn thống nhất. </b>
<b>B. Cách nhìn bổ sung.</b>
<b>C. Cách nhìn đối lập.</b>
<b>D. Cách nhìn thù nghịch.</b>


<b>Câu 11: Ý nghóa tên tác phẩm "Đôi mắt" là gì ?</b>


<b>A. Là vấn đề lập trường cách mạng, lập trường kháng chiến của nhà</b>
<b>văn.</b>


<b>B. Là trái tim yêu thương và thấu hiểu cuộc đời và con người của nhà</b>
<b>văn</b>


<b>C. Là tinh thần yêu nước gắn liền với lòng yêu dân nghèo</b>
<b>D. Là lối sống chân thành, giản dị, hòa đồng của nhà văn</b>


<b>Câu 12: Đối với cuộc kháng chiến, Hoàng bày tỏ quan điểm như thế</b>
<b>nào?</b>


<b>A. Lạc quan và tin tưởng vào vai trò của cụ Hồ.</b>
<b>B. Bi quan nhưng tin tưởng vào vai trò của cụ Hồ.</b>
<b>C. Cả A, B đều đúng.</b>


<b>D. Cả A, B đều sai.</b>


B. Tù ln (7 ®iĨm)


Câu 1: Chỉ ra ý nghĩa của vấn đề "đôi mắt" đối với sự nghiệp sáng tác văn chơng
của các tác giả ở thời điểm tác phẩm ra đời cũng nh đối với hôm nay. (1 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Câu 3: Phân tích sự khác nhau về quan điểm và thái độ khi nhìn ngời nơng dân
và cuộc kháng chiến của văn sĩ Hoàng và văn s . (3 im)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

B. Tù luËn


C©u 1. C¸c ý chÝnh:


- Đơi mắt là một tác phẩm có tính chất luận đề. Vấn đề mà nhà văn muốn đề
xuất là vấn đề quan điểm lập trờng, t tởng của văn nghệ sĩ đối với cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đối với quần chúng nhân dân. Đôi mắt là cách nhìn nhận cuộc sống, nhìn
nhận con ngời. Là ngời nghệ sĩ, đôi mắt không thể thiên lạc, tù đọng đợc.


- Vấn đề "đôi mắt" trong truyện ngắn của Nam Cao khơng chỉ có ý nghĩa với
ngời cầm bút đơng thời mà cịn có ý nghĩa với cả hơm nay. Muốn trở thành ngời nghệ sĩ
chân chính, nhà văn không thể xem thờng "đôi mắt". Nhà văn không những phải có "đơi
mắt" mới để "khơi những nguồn cha ai khơi và sáng tạo những gì cha có" mà cịn phải có
"đơi mắt" đúng để nhìn nhận cho thoả đáng mọi vấn đề. Có nh vậy, ngời cần bút mới có thể
viết đúng, viết hay trong thời kì mở cửa và hội nhập hơm nay.


Câu 2. Phân tính nhân vật Hồng, cần chú ý đến các khía cạnh:


- Thói quen: ni chó cảnh từ khi ở Hà Nội, đến khi đi tản c vẫn không từ bỏ.
Ngày nào con chó cũng có mấy lạng thịt bị trong khi dân ta chết đói đầy đờng.



- Ngoại hình, dáng điệu: béo núng nính, điệu bộ kiểu cách gợi đến sự thừa mứa
và cầu kì trong cuộc sống.


- Tính cách: trong q khứ, Hồng có tật đá bạn. Hiện tại, Hồng vẫn khơng bỏ
đợc "thói quen" đố kị. Vẫn căm tức, vẫn chửi bới những bạn bè đợc hoan nghênh khiến anh
ta ngứa mắt.


- Cuộc sống, những sinh hoạt của cá nhân và gia đình cầu kì, kiểu cách khơng
phù hợp với hồn cảnh kháng chiến: ăn mía ớp hoa bởi, ăn khoai lang vùi, đọc truyện Tam
Quốc trớc khi đi ngủ,...


- Điều đáng chê trách nhất đó là cái nhìn sai trái, thiên lệch đối với ngời nông
dân và đối với cuộc kháng chiến.


Câu 3. Xét về thái độ, cách nhìn, quan điểm, Hồng và Độ rất khác nhau:
- Cách nhìn của Hồng:


+ Hồng nhìn quần chúng và cuộc kháng chiến khơng phải bằng con mắt thù
địch, vẫn có những nét thẳng thắn có thể chấp nhận đợc. Song cái đáng trách nhất ấy là
cách nhìn đời, nhìn ngời một phía.


+ Dới "đơi mắt" thiên lệch của Hồng, ngời nơng dân hiện lên toàn là những kẻ
"vừa ngố vừa nhặng xị", hầu hết đều "ngu độn, lỗ mãng, ích kỉ, tham lam bn tin c",...


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Hoàng không hẳn lạc quan với cuộc kháng chiến, nhng anh không tin những
ngời nông dân (lực lợng chủ yếu của cuộc kháng chiến) có thể làm nên bất cứ chuyện gì.
Anh chỉ tin vào cụ Hồ một niềm tin chân thành nhng quá phiến diện, cực đoan.


- Cách nhìn của Độ:



+ Khác hẳn với Hồng, Độ tuy cũng thấy ngời nơng dân "phần đông dốt nát,
nheo nhếch, nhát sợ, nhịn nhục một cách đáng thơng", nhng điều quan trọng hơn là anh
đã nhìn ra đợc phần tốt đẹp rất đáng trọng của họ, nhất là khi họ ở trong những hoàn
cảnh nc sụi la bng.


+ Tin vào sức mạnh của ngời nông dân, vì thế mà Độ rất tin vào tơng lai của
cuộc cách mạng.


+ S d cú c cỏi nhìn khách quan, chính xác khơng phải vì Độ giỏi hơn
Hồng mà là vì trong khi Hồng cuộc mình trong cái vỏ ốc của chủ nghĩa cá nhân thì Độ
đã tự nguyện lăn lộn, chiến đấu bên cạnh những ngời nụng dõn "nhch nhỏch" kia.


Đề 12


Tây tiến (Quang dũng)


A. Phn trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)


<b>Câu 1: "Tây Tiến" của Quang Dũng được viết vào thời điểm nào ?</b>
<b>A. Những năm đầu kháng Pháp.</b>


<b>B. Những năm cuối kháng Pháp.</b>


<b>C. Những năm đầu cuộc kháng chiến đánh Mỹ.</b>
<b>D. Những năm sau cuộc kháng chiến đánh Mỹ.</b>
<b>Câu 2: Bài thơ "Tây Tiến" lúc đầu có tên là gì ?</b>


<b>A. Tây Tiến ơi!</b> <b>C. Nhớ về Tây Tiến.</b>
<b>B. Nhớ Tây Tiến.</b> <b>D. Nhớ ơi Tây Tiến.</b>
<b>Câu 3: "Tây Tiến" được chia làm mấy khổ thơ ?</b>



<b>A. Hai</b> <b>C. Bốn </b>


<b>B. Ba</b> <b>D. Năm</b>


<b>Câu 4: Dịng nào dưới đây có những bài thơ ra đời cùng thời điểm với</b>
<b>"Tây Tiến" ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>B. Đồng chí, Bên kia sông Đuống.</b>
<b>C. Ánh trăng, Bên kia sông Đuống.</b>
<b>D. Đồng chí, Bếp lửa.</b>


<b>Câu 5: Hình ảnh người lính trong"Tây Tiến" nổi bật với:</b>
<b>A. Vẻ đẹp hào hoa</b> <b>C. Vẻ đẹp bi tráng</b>
<b>B. Vẻ đẹp kiên cường</b> <b>D. Vẻ đẹp lãng mạn</b>


<b>Câu 6: Vẻ đẹp thiên nhiên Tây Bắc qua bài thơ "Tây Tiến" có đặc</b>
<b>điểm:</b>


<b>A. Hùng vĩ, hoang sơ</b> <b>C. Dữ dội, huyền bí</b>
<b>B. Trữ tình, thơ mộng</b> <b>D. Cả A, B, C</b>
<b>Câu 7: "Nhớ chơi vơi" là nỗi nhớ như thế nào ?</b>
<b>A. Lửng lơ dai dẳng ám ảnh khơn ngi.</b>


<b>B. Trơ trọi lẻ loi khơng cịn nơi bám víu.</b>
<b>C. Bàng hồng ngơ ngác lạc lõng.</b>


<b>D. Thẫn thờ trĩu nặng triền miên.</b>


<b>Câu 8: Cụm từ "anh về đất" đã được tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?</b>


<b>A. Cách nói giảm</b> <b>C. Cách nói ước lệ</b>
<b>B. Cách nói cụ thể hóa</b> <b>D. Cả A, B, C</b>


<b>Câu 9: Điểm gặp gỡ giữa bài thơ "Đồng chí" của Chính Hữu và bài thơ</b>
<b>"Tây Tiến" của Quang Dũng là:</b>


<b>A. Đều viết về vẻ đẹp người lính Cụ Hồ.</b>


<b>B. Đều viết về người lính xuất thân là nơng dân.</b>
<b>C. Đều viết về người lính xuất thân từ thành thị.</b>
<b>D. Đều viết về vẻ đẹp tình đồng chí thiêng liêng.</b>
<b>Câu 10: Từ "độc mộc" được hiểu là:</b>


<b>A. Thuyền dùng nơi sông thác ở miền núi chỉ một tay chèo.</b>
<b>B. Thuyền dùng nơi núi rừng được tạo từ một loại gỗ.</b>


<b>C. Thuyền có tầm vóc nhỏ, làm bằng một thân cây đi đường thác suối.</b>
<b>D. Thuyền dài và hẹp làm bằng thân một cây gỗ to, khoét thành</b>
<b>khoang thuyền.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>A. Chỉ thời điểm thành lập đoàn Tây Tiến.</b>
<b>B. Mùa xuân của đất nước quê hương.</b>


<b>C. Mùa xuân tuổi thanh niên của đời các chiến sĩ.</b>
<b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>Câu 12: Hình ảnh nào dưới đây thể hiện rõ nhất nét hào hoa lãng mạn</b>
<b>của những chàng trai trẻ Hà thành trong đoàn binh Tây Tiến?</b>


<b>A. Mai Châu mùa em thơm nếp xơi.</b>


<b>B. Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa.</b>
<b>C. Có nhớ dàng người trên độc mộc.</b>
<b>D. Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.</b>
B. Tù luËn (7 ®iĨm)


Câu 1: Giới thiệu về đoàn binh Tây Tiến và về hoàn cảnh ra đời bài thơ Tây Tiến
của Quang Dũng? (1 điểm)


C©u 2: Bình giảng đoạn thơ sau trong bài Tây Tiến của Quang Dũng. (3,5 điểm)
"... Tây Tiến đoàn binh không mọc tãc


Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cơng mồ viễn xứ
Chiến trờng đi chẳng tiếc đời xanh
áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khỳc c hnh..."


Câu 3: HÃy bình giảng đoạn thơ sau đây trong bài thơ Tây Tiến của Quang
Dũng (2,5 điểm)


"Ngi đi Châu Mộc chiều sơng ấy
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
Có nhớ dáng ngời trên độc mộc
Trơi dịng nớc l hoa ong a".


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Tõy Tin l một đơn vị thành lập đầu năm 1947, có nhiệm vụ phối hợp với bộ
đội Lào, bảo vệ biên giới Lào – Việt và đánh tiêu hao lực lợng quân đội thực dân Pháp ở
Thợng Lào cũng nh ở miền tây Bắc Bộ Việt Nam. Địa bàn đóng quân và hoạt động của Tây
Tiến khá rộng: từ Châu Mai, Châu Mộc sang Sầm Nứa rồi vịng về phía tây Thanh Hố. Lính
Tây Tiến phần đơng là thanh niên, trí thức Hà Nội và một bộ phận nơng dân.


- Đồn binh Tây Tiến, sau một thời gian hoạt động ở Lào trở về Hồ Bình
thành lập trung đồn 52. Đại đội trởng Quang Dũng ở đó đến cuối năm 1948, rồi đợc
chuyển sang đơn vị khác. Rời xa đơn vị cũ cha lâu, ngồi ở Phù Lu Chanh (một làng thuộc
huyện ứng Hoà, tỉnh Hà Tây), Quang Dũng đã viết bài thơ Nhớ Tây Tiến".


- Bài thơ là những kí ức của Quang Dũng về đơn vị cũ. Ban đầu nó có tên là Nhớ
Tây Tiến, sau đổi là Tây Tiến cho kín ý và mạch thơ.


Câu 2. Đoạn thơ đã vừa làm nổi bật vẻ đẹp bi tráng của ngời lính Tây Tiến, vừa
thể hiện nổi bật đợc chất lãng mạn, mộng mơ của tâm hồn ngời lính cũng nh phẩm chất
anh hùng của họ. Các ý cần đạt là:


1. Hình ảnh ngời lính Tây Tiến:


- Tp trung bỡnh ging về vẻ đẹp khác thờng của ngời lính. Hai câu đầu miêu tả
một hiện thực thật khắc nghiệt: sốt rét rừng làm rụng tóc, xanh da ngời lính. Thế nhng
câu thơ khơng nặng nề mà vẫn có những nét hóm hỉnh.


- Tuy gian khổ bệnh tật nhng ngời lính Tây Tiến vẫn giữ đợc vẻ oai hùng, mang


cả cái oai linh của rừng thẳm. Quang Dũng nói đúng về hiện thực nhng nhà thơ không đi
sâu vào miêu tả những gian khổ mà nghiêng về phía miêu tả những cái đẹp lãng mạn của
ngời lính. Bên cái bi của hồn cảnh vẫn trỗi lên cái tráng của ngoại hình và tinh thần của
ngời lính.


- Nhờ sử dụng bút pháp đối lập, Quang Dũng đã vừa làm nổi bật đợc vẻ đẹp hào
hùng, vừa khắc hoạ đợc tâm hồn hào hoa, đa cảm của ngời chiến binh Tây Tiến.


2. ChÊt l·ng mạn, mộng mơ của tâm hồn ngời lính:


- Chin u trong điều kiện khắc nghiệt, lại phải sống ở những vùng đất xa xôi,
hoang dại, hiểm trở, thế nhng tâm hồn ngời lính vẫn đầy chất lãng mạn, mộng mơ. Họ vẫn
"gửi mộng qua biên giới" và "Đêm mơ Hà Nội" với những "dáng kiều thơm".


- Lính Tây Tiến hầu hết là những chàng trai thành thị, vì thế dù ra đi chiến đấu,
dù dấn thân vào gian khổ, họ vẫn giữ đợc một tâm hồn hào hoa, thanh lịch, đa tình. Chính
chất lãng mạn, mộng mơ đã làm tăng thêm vẻ đẹp cho những ngời lính Tây Tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Bốn câu thơ cuối đoạn viết về những mất mát hi sinh của ngời lính. Song
những cái chết xa q khơng cản đợc ý chí và tinh thần của những ngời lính Tây Tiến:
"Chiến trờng đi chẳng tiếc đời xanh". Ngay cả cái chết của họ cũng đợc nhà thơ thể hiện
bằng những ngôn từ rất trang trọng, hào hùng: "áo bào thay chiếu anh về đất".


- Câu thơ: "Sông Mã gầm lên khúc độc hành" thật hùng tráng. Khơng một giọt
nớc mắt uỷ mị, chỉ có con sơng Mã thay tiếng nói của non sơng "gầm lên khỳc a tin bi
trỏng".


Câu 3. Các ý chính:


- Sau cảm hứng tràn đầy về cuộc hành trình đầy gian khổ nhng rất tự hào của


những ngời lính Tây Tiến, bài thơ gợi lại những kỉ niệm sâu sắc về một thời nhà thơ từng
gắn bó với Tây Tiến. Bên cạnh hình ảnh chan hoà màu sắc, âm thanh và rất tình tứ của hội
đuốc hoa là cảnh sông nớc miền Tây mênh mang, mờ ảo.


- Khụng gian c miờu tả là cảnh dịng sơng trong một "chiều sơng", lặng lờ và
hoang dại. Bên dịng sơng đậm màu cổ tích, huyền thoại ấy, thiên nhiên hiện lên dờng nh
cũng có linh hồn phảng phất trong gió, trong cây:


"Cã thÊy hån lau nỴo bÕn bê"


- Đoạn thơ ít tả mà chỉ gợi. Và cái "dáng ngời trên độc mộc" cũng là gợi. Câu
thơ khơng đặc tả mà vẫn gợi hình dung rõ cái dáng khoẻ khoắn và rất đẹp của những thiếu
nữ miền núi trên con thuyền độc mộc. Nh hồ với con ngời, những bơng hoa rừng cũng
"đong đa" làm duyên trên dòng nớc lũ.


- Bốn câu thơ nh một bức tranh thuỷ mặc. Thiên nhiên đợc gợi lờn nhng nột
thiờng liờng nht, cú hn nht.


Đề 13


Bên kia sông đuống (hoàng cầm)


A. Phn trc nghim (12 cõu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)


<b>Câu 1: Bài thơ "Bên kia sơng Đuống" của Hồng Cầm được viết vào</b>
<b>thời gian nào?</b>


<b>A. 2/1948</b> <b>C. 4/1948</b>


<b>B. 3/1948</b> <b>D. 5/1948</b>



<b>Câu 2: "Bên kia sơng Đuống" được viết ở đâu?</b>


<b>A. Việt Baéc</b> <b>C. Baéc Ninh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Câu 3: Trong"Bên kia sông Đuống", nhà thơ đã sử dụng bút pháp nghệ</b>
<b>thuật nào?</b>


<b>A. Bút pháp tương phản.</b> <b>C. Cả A và B đều đúng.</b>
<b>B. Bút pháp tượng trưng.</b> <b>D. Cả A và B đều sai.</b>
<b>Câu 4: Cảm hứng bao trùm của bài thơ "Bên kia sơng Đuống" là gì ?</b>
<b>A. Niềm tự hào về văn hóa ngày xưa của Kinh Bắc.</b>


<b>B. Ca ngợi vẻ đáng yêu tần tảo của cô gái Kinh Bắc.</b>
<b>C. Nỗi đau xót khi quê hương Kinh Bắc bị giặc tàn phá.</b>
<b>D. Dấu ấn mãi về một thời bình yên đằm thắm.</b>


<b>Câu 5: Câu thơ "Anh đưa em về sơng Đuống" có ý nghĩa gì?</b>
<b>A. Lời an ủi với cô gái đồng hương của tác giả.</b>


<b>B. Là cái cớ để gợi những hồi niệm về dịng sơng Đuống.</b>
<b>C. Con sông Đuống chảy về quá khứ xa xưa.</b>


<b>D. Niềm hụt hẫng bàng hồng khi hình dung về "Bên kia sơng Đuống".</b>
<b>Câu 6: Điệp khúc "Bây giờ tan tác về đâu", "… nay người ở đâu" "Bây</b>
<b>giờ đi đâu về đâu"… gợi lên ý nghĩa gì ?</b>


<b>A. Cảnh chia ly tan tác của nhân dân.</b>
<b>B. Tố cáo tội ác tày trời của kẻ thù.</b>
<b>C. Nỗi thương xót lo âu của tác giả.</b>


<b>D. Cả A, B và C đều đúng.</b>


<b>Câu 7: "Bên kia" trong "Bên kia sông Đuống" được hiểu là?</b>
<b>A. Là vùng đất tự do.</b>


<b>B. Là vùng đất bị chiếm đóng.</b>
<b>C. Là vùng quê trù phú.</b>
<b>D. Là Kinh Bắc thanh bình.</b>


<b>Câu 8: Hồng Cầm cùng thế hệ với nhà thơ nào ?</b>


<b>A. Tố Hữu</b> <b>C. Nguyễn Đình Thi</b>


<b>B. Quang Dũng</b> <b>D. Cả A, B, C</b>


<b>Câu 9: Sơng Đuống trong "Bên kia sơng Đuống" cịn có tên là gì ?</b>
<b>A. Thiên Đức</b> <b>C. Sơng Thương</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Câu 10: Hình ảnh"Khn mặt búp sen" có nét nghĩa nào ?</b>
<b>A. Chỉ khn mặt của những cô gái xinh đẹp Việt Nam.</b>
<b>B. Chỉ khuôn mặt của những cô gái Kinh Bắc xinh đẹp.</b>


<b>C. Chỉ vẻ đẹp dịu dàng, tươi tắn, thanh quí của khuôn mặt cô gái Bắc</b>
<b>Ninh.</b>


<b>D. Chỉ vẻ đẹp tâm hồn thanh cao nhân hậu của những cô gái Bắc Ninh.</b>
<b>Câu 11: Vì sao nói bài thơ "Bên kia sơng Đuống" là nỗi đau chung của</b>
<b>nhiều người ?</b>


<b>A. Vì bài thơ cảm xúc dào dạt chân thành nên có sức lay động mọi lịng</b>


<b>người.</b>


<b>B. Vì cảnh ngộ trong bài thơ là cảnh ngộ phổ biến của nhiều cán bộ, bộ</b>
<b>đội, người dân tản cư thời kháng Pháp.</b>


<b>C. Vì bài thơ viết về vùng quê hương Kinh Bắc là đất văn hiến ngàn</b>
<b>năm của dân tộc.</b>


<b>D. Câu A, B, C</b>


<b>Câu 12: Hình ảnh nào dưới đây khơng hiện về trong hồi niệm của nhà</b>
<b>thơ về quê hương?</b>


<b>A. Người mẹ già nua </b> <b>C. Những đứa con thơ</b>
<b>B. Những cô hàng xén </b> <b>D. Người em trai</b>


B. Tù ln (7 ®iĨm)


Câu 1: Bình gi<b>ả</b>ng <b>đ</b>o<b>ạ</b>n th<b>ơ</b> sau trích trong b<b>à</b>i Bên kia sơng <b>Đ</b>u<b>ố</b>ng c<b>ủ</b>a
Ho<b>à</b>ng C<b>ầ</b>m. (3,5 ®iĨm)


<b>…</b> Bên kia sơng <b>Đ</b>u<b>ố</b>ng


Q h<b>ươ</b>ng ta lúa nếp th<b>ơ</b>m n<b>ồ</b>ng
Tranh <b>Đ</b>ơng H<b>ồ</b> g<b>à</b> l<b>ợ</b>n nét t<b>ươ</b>i trong
M<b>à</b>u dân t<b>ộ</b>c sáng b<b>ừ</b>ng trên gi<b>ấ</b>y <b>đ</b>i<b>ệ</b>p
Quê h<b>ươ</b>ng ta t<b>ừ</b> ng<b>à</b>y kh<b>ủ</b>ng khi<b>ế</b>p
Gi<b>ặ</b>c kéo lên ngùn ng<b>ụ</b>t l<b>ử</b>a hung t<b>à</b>n
Ru<b>ộ</b>ng ta khô



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Ki<b>ệ</b>t cùng ngõ th<b>ẳ</b>m b<b>ờ</b> hoang
M<b>ẹ</b> con <b>đà</b>n l<b>ợ</b>n âm d<b>ươ</b>ng
Chia lìa <b>đ</b>ơi ngaû


<b>Đ</b><sub>ám c</sub><b>ướ</b><sub>i chu</sub><b>ộ</b><sub>t </sub><b>đ</b><sub>ang t</sub><b>ư</b><sub>ng b</sub><b>ừ</b><sub>ng r</sub><b>ộ</b><sub>n rã</sub>
Bây gi<b>ờ</b> tan tác v<b>ềđ</b>âu.


Câu 2: Chứng minh rằng trong bài Bên kia sơng Đuống có "một thế giới Kinh
Bắc với truyền thống văn hoá nghệ thuật lâu đời, với một vẻ đẹp c kớnh". (3,5 im)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

B. Tù luËn


C©u 1. C¸c ý chÝnh:


1. M<b>ộ</b>t mi<b>ề</b>n quờ t<b>ươ</b>i <b>đẹ</b>p <b>đậ</b>m <b>đà</b> v<b>ă</b>n hoỏ c<b>ổ</b> truy<b>ề</b>n.
- Vẻ đẹp tơi của hơng vị quê hơng (lúa nếp thơm).


- Vẻ đẹp văn hoá truyền thống (qua những bức tranh Đông Hồ).
2. Quờ h<b>ươ</b>ng t<b>ừ</b> ng<b>à</b>y gi<b>ặ</b>c <b>đế</b>n.


- <b>Đ</b>au th<b>ươ</b>ng tan tác.


- C<b>ả</b>nh yên vui <b>đ</b>ã th<b>à</b>nh li tán, chia lìa.
3. <b>Đặ</b>c s<b>ắ</b>c ngh<b>ệ</b> thu<b>ậ</b>t.



- Th<b>ủ</b> phỏp t<b>ươ</b>ng ph<b>ả</b>n (quá khứ tơi đẹp với hiện tại đau thơng).


- V<b>ẻđẹ</b>p v<b>à</b> n<b>ỗ</b>i <b>đ</b>au mi<b>ề</b>n q Kinh B<b>ắ</b>c c<b>ũ</b>ng chính l<b>à</b> hình <b>ả</b>nh c<b>ủ</b>a dân t<b>ộ</b>c.
<b>Đ</b>ây l<b>à</b> s<b>ự</b>“lan to<b>ả”</b> c<b>ủ</b>a t<b>ứ</b> th<b>ơ</b>.


- Nh<b>ị</b>p <b>đ</b>i<b>ệ</b>u ti<b>ế</b>t t<b></b>u cõu th<b></b> co du<b></b>i t<b></b> nhiờn.
Câu 2. Các ý chÝnh:


- Cảm xúc chủ đạo trong Bên kia sông Đuống là sự nuối tiếc, đau đớn, xót xa.
Song cũng có những đoạn thơ thể hiện rõ sự tự hào, tự hào về một thế giới Kinh Bắc với
truyền thống văn hoá nghệ thuật lâu đời, với những nét đẹp cổ kính. Tự hào để rồi càng
cảm thấy nhói đau hơn.


- Mở đầu phần hai của bài thơ là hình ảnh quê hơng tơi đẹp trong quá khứ. Kí
ức ùa về với những nét vẽ, những sắc màu tơi vui của Tranh Đông Hồ – một sản vật dân
gian nổi tiếng của quê hơng Kinh Bắc.


- Hoàng Cầm đã dụng cơng để gợi cho ngời đọc hình dung về một vùng q văn
hóa khơng chỉ có Tranh dân gian mà còn ngào ngạt hơng thơm của lúa nếp, còn cả sự nhộn
nhịp tơi vui của những hội hè đình đám và thêm nữa cả những nét duyên dáng của con ngi
vựng quờ quan h:


Những nàng môi cắn chỉ quết trầu
Những cụ già phơ phơ tóc trắng
Những em sột soạt quần n©u.


Đoạn thơ là niềm tự hào đợc vẽ bởi những câu chữ cũng rất tài hoa gợi cho
ng-ời đọc bao xốn xang về vẻ đẹp của một vùng quê văn hiến. Để rồi cũng từ đó mà cảm thơng
chia sẻ cùng tác giả khi quê hơng bị giày xéo tang thơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Đất nớc (nguyễn đình thi)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Nhà thơ Nguyễn Đình Thi cịn là tác giả của những tác phẩm sau:
A. Bài hát " Quc ca", bi hỏt " Lng tụi".


B. Bài hát Ngời Hà Nội, bài hát Diệt phát xít.


C. Tiểu thuyết Vỡ bờ, vở kịch Nguyễn TrÃi ở Đông Quan.
D. Cả B và C.


<b>Câu 2: Bi th "t nc" ca Nguyn Đình Thi được sáng tác thời kỳ</b>
<b>nào ?</b>


<b>A. Kháng Pháp</b> <b>C. Hịa bình lập lại</b>
<b>B. Chống Mỹ</b> <b>D. Thống nhất đất nước</b>


<b>C©u 3: Bài thơ "Đất nước" được ghi sáng tác trong khoảng thời gian</b>
<b>dài 1948 - 1955. Vì sao ?</b>


<b>A. Vì "Đất nước" là bài thơ dài</b>


<b>B. Vì "Đất nước" là bài thơ được nối ghép từ những đoạn thơ viết trong</b>
<b>những thời gian khác nhau.</b>


<b>C. Cả A và B đều đúng.</b>
<b>D. Cả A và B đều sai.</b>


<b>Câu 4: Phần đầu của bài thơ, mạch cảm xúc về đất nớc đợc</b><sub> khơi nguồn từ</sub>


A. Một nỗi đau khi giặc chiếm quê hơng đất nớc.


B. Một niềm vui, một niềm tự hào khi quê hơng đã sạch bóng quân thù.


C. Một sự liên tởng tơng đồng về đất nớc nay và đất nớc ngày xa gợi bao nhớ
nhung vơi y.


D. Hoàn cảnh phải chia tay sau bao nhiêu gắn bó sâu nặng.


Cõu 5: Hỡnh nh mựa thu xa H Nội đợc gợi lại trong kí ức của ngời đã đi xa
khơng có nét này?


A. Những dáng phố dài nh nỗi nhớ, những hàng cây xao xác khi thu về.
B. Những thềm nhà cao đầy nắng lặng lẽ đếm lá vàng rơi.


C. Ngọn gió heo may đa chút hơi lạnh thấm vào phố phờng và lòng ngời.
D. Làn sơng thu mỏng manh vơng vất đó đây trên hàng cây, ngọn cỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

A. NhÞp 4/3. C. NhÞp 3/1/1/2.


B. NhÞp 3/4. D. NhÞp 2/2/3.


Câu 7: Hiểu thế nào đúng nhất về hình ảnh thơ "Đêm đêm rì rầm trong tiếng
đất" ?


A. Đó là tiếng nói của đồn qn đang đào hầm trong lịng đất ở trận Điện
Biên Phủ.


B. Đó là cách diễn đạt có hình ảnh về sự bất tử của những ngời con đã ngã
xuống vì Tổ quốc.



C. Đó là tiếng nói của truyền thống yêu nớc và chiến đấu bất khuất luôn thờng
trực trong mỗi con ngời Việt Nam.


D. Đó là tiếng gọi trả thù của những ngời vô tội đã ngã xuống trớc bạo lực của
quân thù.


Câu 8: ở mùa thu hiện tại - mùa thu kháng chiến, nhà thơ viết "Mùa thu nay
khác rồi". Điều khác biệt cơ bản mang tính quyết định giữa mùa thu nay và thu xa là gì?


A. Thiªn nhiªn xa bn, thiªn nhiªn nay vui.


B. Khung cảnh xa hạn hẹp, khung cảnh nay rộng lớn.
C. Tâm trạng của nhân vật trữ tình đổi khác.


D. Con ngêi trong mïa thu nay lµ con ngêi tù do, tù chđ.


Câu 9: Hình ảnh bầu trời, cánh đồng trong thơ Nguyễn Đình Thi mang ý ngha
gỡ?


A. Là hình ảnh của quê hơng trong kí ức ti th¬.


B. Là hình ảnh tả thực khung cảnh đất nớc khi mùa thu về.


C. Là biểu tợng cho khoảng không gian tinh thần và đời sống muôn đời của đất
nớc.


D. Gåm c¶ A, B, C.


Câu 10: So với các sáng tác khác cùng cảm hứng quê hơng đất nớc trong thơ


ca kháng chiến chống Pháp, bài thơ Đất nớc đã thành công đặc biệt khi:


A. Khám phá và thể hiện thành cơng một hình tợng đất nớc có tính khái quát,
đa chiều.


B. Khắc hoạ gơng mặt quê hơng văn hoá văn hiến, con ngời làm lụng tài hoa,
con ngời kiên cờng trong chiến đấu bảo vệ quê hơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

D. Phát hiện và khẳng định một đất nớc trong mạch ngầm truyền thống đạo lí
ân nghĩa thuỷ chung.


<b>Câu 11: Phần một của bài thơ "Đất nước" (21 dịng đầu) chủ yếu nói về</b>
<b>điều gì ?</b>


<b>A. Hồi niệm Hà Nội trong chiến tranh hoang vắng.</b>


<b>B. Niềm vui và niềm tự hào trong khơng khí đất nước độc lập.</b>


<b>C. Sự suy ngẫm về đất nước: khẳng định truyền thống bât khuất của</b>
<b>dân tộc.</b>


<b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>Câu 12: Bài thơ nào sau đây cùng chủ đề với "Đất nước" ?</b>
<b>A. Tâm tư trong tù</b> <b>C. Bên kia sông Đuống</b>
<b>B. Mới ra tù tập leo núi</b> <b>D. Ánh trăng</b>


B. Tự luận (7 điểm)


Câu 1: Nêu xuất xứ của bài thơ Đất nớc của Nguyễn Đình Thi. (1 điểm)



Câu 2: Bình giảng đoạn thơ sau trong bài thơ Đất nớc của Nguyễn Đình Thi (3
điểm)


Sỏng mỏt trong nh sỏng nm xa
Gió thổi mùa thu hơng cốm mới
Tơi nhớ những ngày thu đã xa
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Ngời ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lng thềm nắng lá rơi đầy.


Câu 3: Phân tích sự khác biệt và vẻ đẹp của hai bức tranh mùa thu trong bài
thơ Đất nớc của Nguyễn Đình Thi? (3 im)


ỏp ỏn


<b>A. Phần trắc nghiệm</b>


1 2 3 4 5 6 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chÝnh:


- Đất nớc (rút trong tập Ngời chiến sĩ) là một bài thơ ngắn nhng đợc sáng tác
trong một thời gian dài, do sự kết hợp từ hai bài thơ Sáng mát trong nh sáng năm xa
(1948) và Đêm mít tinh (1949).


- Bài thơ là kết quả của sự chiêm nghiệm và những sâu sắc về đất nớc của


Nguyễn ỡnh Thi.


Câu 2. Các ý chính:


- on th ny nm ở phần đầu của bài thơ. Những câu thơ mở đầu gợi về tất
cả những nét đặc trng của thu H Ni.


+ Cái "hơng cốm" dân dà mà không hiểu sao vẫn cứ làm rộn lên cái hồn thu xứ
Việt.


+ Cái lạnh đầu thu với hơi may se sẽ rất đặc trng của thu Hà Nội đợc gợi chính
xác bằng t chm.


+ Thu Hà Nội còn gợi bao nỗi bâng khuâng với hình ảnh "Những phố dài xa xác
hơi may". Đó là cái lạnh chắc chắn không phải chỉ toả ra từ gió, từ phố mà còn từ chính
hồn ngời li quª.


- Những câu thơ trống vắng, lạnh và buồn. Nhng may thay hình ảnh chàng trai
Hà Nội ra đi thật khoẻ khoắn nh muốn làm cho bức tranh bớt đi sự cơ đơn, ảo não. Hình
ảnh đầu khơng ngoảnh lại không ồn ào nhng chắc nịch, khoẻ khoắn ở cả t thế lẫn ý chí ra
đi. Song có lẽ, nếu dừng nh thế, câu thơ đầy tráng chí kia có điều gì gợng ép, khơng thực.
Nhà thơ thả vào cuối đoạn một câu thơ thật hài hoà, thật đẹp:


Sau lng thềm nắng lá rơi đầy.


Mựa thu H Ni hỡnh nh giờ đây mới đủ đầy với lá vàng và những giọt nắng rơi
đầy hè phố. Câu thơ buồn –<sub> nỗi buồn của một Hà Nội hoang lạnh bị bỏ trống. Ngời ra đi</sub>
khoẻ khắn, điều đó là chắc chắn, nhng không hẳn thế. Sau cái dáng của tráng sĩ Kinh Kha,
những giọt nắng và những vạt lá vàng kia vẫn âm thầm vơng vấn trong lòng ngời ra đi mt
s luyn lu vi quờ hng, x s.



Câu 3. Các ý chÝnh:


- Đoạn thơ đầu (17 câu đầu) là hai bức tranh mùa thu đợc cảm nhận bằng
những cảm giác khác nhau. Qua đó, ngời đọc thấy đợc sự chuyển biến trong nhận thức và
tình cảm của nhà thơ.


- Bảy câu thơ đầu là bức tranh mùa thu Hà Nội trớc Cách mạng tháng Tám.
Mùa thu đẹp nhng có những nét thoáng buồn gợi những xao xuyến, bâng khuâng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác heo may
Ngời ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lng thềm nắng lá rơi đầy.


on th cha nhng câu thơ sâu lắng, tài hoa. Hình ảnh một mùa thu đô thị
mới lạ lần đầu tiên xuất hiện trong thơ Việt Nam. Từ chớm gợi chính xác cái lạnh đầu mùa.
Chữ xao xác cũng vậy. Nó khơng chỉ gợi cái lạnh toả ra từ gió, từ phố mà cịn gợi cái lạnh
từ chính hồn của ngời xa quê. Những câu thơ gợi cảm giác trống vắng, lạnh buồn.


- Từ quá khứ, liên tởng thơ vụt trở về với một mùa thu chiến khu trong hiện tại.
Hình ảnh thơ từ đờng phố chật trội của Hà Nội mở ra một khơng gian mới thống rộng
của núi đồi, của trời xanh, cánh đồng, dịng sơng, ngả đờng bát ngát,... Đoạn thơ là sự
thay đổi trong nhận thức về lòng yêu nớc của ngời trí thức. Nhân vật "tơi" đã thay đổi. Cái
nhìn đã thay đổi: núi đồi, rừng tre, trời xanh, cánh đồng, dịng sơng đã thay thế cho đờng
phố, thềm nhà. Cái chung rộng lớn đã thay thế cho cái riêng bé nhỏ trong tâm t nhân vật.
Khổ thơ đã tạo ra một bản nhạc với những giai điệu phi phi ca t do.


Đề 15



Vợ chồng A phủ (tô hoµi)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Vợ chồng A Phủ ca Tụ Hoi c sỏng tỏc khi:


A. Nhà văn tham gia vào Hội Văn hoá cứu quốc.


B. Nhà văn lên Tây Bắc trong những ngày đầu kháng chiến.


C. Nh vn lên Tây Bắc trong cuộc vận động xây dựng vùng kinh tế miền núi
của Đảng những năm 58 - 60.


D. Nhà văn đi thực tế gần một năm trên chiến trờng miền Tây Bắc của Tổ
quốc.


Câu 2: Đặc điểm phong cách nào dới đây không phải là nét nổi bật của Tô Hoài
ở Vợ chồng A Phủ ?


A. Th hin trong trang viết những t liệu quí giá cùng những nhận xét, đánh giá
sắc sảo về con ngời.


B. Thể hiện đợc màu sắc dân tộc (bao hàm cả các dân tộc thiểu số) đậm đà.
C. Có nhiều trang viết thấm m cht th, cht tr tỡnh.


D. Ngôn ngữ và lời văn giàu chất tạo hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

A. Cha mẹ Mị phải vay nặng lãi của nhà thống lí Pá Tra để làm đám cới.
B. Vì món nợ đó, Mị đã phải khớc từ lời cầu hôn của A Ph.


C. Mị cắt dây trói cứu A Phủ và cùng A Phđ bá trèn khái Hång Ngµi



D. Mị và A Phủ đến Phiềng Sa, gặp cán bộ A Châu, đợc giác ngộ cách mạng, trở
thành du kích và thành vợ thành chồng.


Câu 4: Trong Vợ chồng A Phủ, Tơ Hồi đã xây dựng các nhân vật theo kiểu nào?
A. Nhân vt tõm trng.


B. Nhân vật số phận và tâm trạng.
C. Nhân vật số phận và tính cách.
D. Nhân vật tâm lí, tính cách và số phận.


Câu 5: Câu nói của Mị với cha sau đây cho thấy nét tính cách nổi bật nào của
Mị?


"Con nay ó bit cuc nng làm ngô, con phải làm nơng ngô giả nợ thay cho bố.
Bố đừng bán con cho nhà giàu."


A. Lao động giỏi.


B. Mn sèng tù do tù chđ.
C. Cã lßng hiÕu thảo.


D.Cả A, B và C.


Cõu 6: ý no di õy nhận xét cha thật thoả đáng về ý nghĩa bức tranh mùa
xuân mở đầu cho những đêm tình mùa xuân của Mị?


A. Mét kh«ng gian nghƯ tht thĨ hiƯn t tởng nghệ thuật của tác giả: về sự kì
diệu của mùa xuân, về sức mạnh của khát vọng sống.



B. ú là một phần nằm ngoài cốt truyện để nhà văn thể hiện những hiểu biết
nhiều mặt của hiện thực cuộc sng.


C. Là hình ảnh biểu tợng cho tâm hồn Mị đang bừng lên một sức sống thanh
xuân.


D. L mt bc tranh thiên nhiên, phong tục, đời sống để nhà văn gửi vào đó
lịng mến u đất nớc và con ngời Tây Bắc.


Câu 7: Mị bừng tỉnh trớc cảnh ngộ của A Phủ (trong đêm A Phủ bị trói) nhờ sự
việc có tính chất "cởi nút". Chi tiết đó là:


A. A Phủ đã gọi Mị khi Mị cho thêm củi vào bếp.
B. A Phủ khóc thầm trớc ánh lửa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

D. Mị bị A Sử đạp ngã cạnh A Phủ nên nảy sinh sự đồng cảm.


Câu 8: Khi miêu tả Mị, Tơ Hồi đã thành cơng nhất ở phơng diện nào?
A. Miêu tả ngoại hình sắc sảo, chỉ ít nét mà khắc hoạ đợc tính cách.


B. Miêu tả ngơn ngữ, qua ngôn ngữ nhân vật mà làm rõ đợc những đặc điểm
khác của nhân vật đó.


C. Miêu tả sự vân động biện chứng trong thế giới nội tâm.


D. Tỏ ra thạo tâm lí và tìm đợc những cử chỉ, hành động bất thờng qua đó khắc
họa tâm lí.


<b>C©u 9: Mị được miêu tả qua hình ảnh"lùi lũi như con rùa ni trong xó</b>
<b>cửa", chi tiết này cho ta biết điều gì về Mị trong ngày tháng làm dâu"gạt nợ"</b>


<b>trong nhà Pá Tra ?</b>


<b>A. Sự cô đơn.</b>
<b>B. Sự vô cảm.</b>


<b>C. Mất hẳn đời sống ý thức.</b>
<b>D. Cả A, B và C đều đúng.</b>


<b>Câu 10: Việc Mị và A Phủ trốn thoát khỏi nhà thống lí Pá Tra ứng với</b>
<b>ý nghĩa của câu tục ngữ nào dưới đây?</b>


<b>A. Tức nước vỡ bờ.</b> <b>C. Gieo gió gặt bão.</b>
<b>B. Ở hiền gặp lành.</b> <b>D. Chạy trời khỏi nắng.</b>


<b>Câu 11: Mị đã sống khổ nhục trong nhà Pá Tra được bao nhiêu năm ?</b>


<b>A. Naêm naêm</b> <b>C. Ba naêm </b>


<b>B. Mười năm</b> <b>D. Đã mấy năm</b>


Câu 12: Trờng hợp nào dới đây, tiếng sáo trở thành biểu tợng cho tâm hồn Mị?
A. Ngoài đầu núi lấp ló đã có tiếng ai thổi sáo rủ bạn i chi.


B. Mị nghe tiếng sáo vọng lại...


C. M vn nghe tiếng sáo đa Mị đi theo những cuộc chơi, những đám chơi.
D. Mị uốn chiếc lá trên môi.


B. Tù ln (7 ®iĨm)



Câu 1: Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật Mị trong những đêm tình mùa
xn ở Hồng Ngài? (3,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

đáp án


A. PhÇn trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Khụng khớ ro rực và rất đặc biệt của mùa xuân ở Hồng Ngài năm ấy chính là
nguyên nhân chính khiến tâm hồn vốn đã chai sạn của Mị bỗng nhiên thức tỉnh. Khơng khí
tết đợc gọi về bởi:


+ Thêi tiÕt: giã vµ rét rất dữ dội (ngời miền núi ăn tết theo phong tục, bất
chấp hoàn cảnh).


+ Nhng õm thanh rn ró của trẻ con chơi đùa, của tiếng chó sủa xa xa gọi
những đêm tình mùa xuân và đặc biệt là của những tiếng hát gọi bạn tình.


+ Màu sắc sặc sỡ của váy áo phơi trên các mỏm đá.
Tất cả đánh thức kỉ niệm trong tâm hồn Mị.


- Mị đã thức tỉnh nhng muốn bứt thốt: Mị tìm đến rợu.


- Uống rợu, Mị sống lại cả một thời xuân sắc. Đó là thời con gái trẻ trung và
kiêu hÃnh. Ai cũng có một thời nh thế và Mị thấy nao nao tiÕc nuèi.



- Ngà ngà say, tai Mị rập rờn tiếng sáo. Lúc ấy, Mị thực sự đã sống dậy với
tuổi trẻ và tình yêu. Mị vùng dậy. Mị muốn đi chơi.


- Đúng lúc ấy, A Sử về. Nó trói Mị, khiến Mị khơng đi đợc. Mị đau nhức, xót xa và
tủi hổ vơ cùng. Thế nhng, dù bị trói, tâm hồn Mị vẫn đi theo những cuộc chơi, vẫn vởn vơ
theo tiếng sáo gọi bạn tình. Khi sức sống đã trỗi dậy, nó phá tan mọi sự chà đạp. Sự chà
đạp lúc ấy không khuất phục đợc con ngời, có chăng nó chỉ làm cho khát vọng mạnh mẽ
hơn lờn m thụi.


Câu 2. Các ý chính cần phân tích:


- Sự cảm thông sâu sắc của nhà văn đối với số phận bất hạnh của con ngời.
- Sự trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của họ.


- Sự phê phán quyết liệt những thế lực chà đạp con ngời.


- Giải phóng con ngời khỏi sự chà đạp, cho họ một cuc sng mi tt p hn.


Đề 16


Vợ nhặt (kim lân)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)


<b>C©u 1: "Vợ nhặt" của Kim Lân có tiền thân là một cuốn tiểu thuyết.</b>
<b>Cuốn tiểu thuyết ấy có tên là gì ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>B. Xóm ngụ cư.</b>
<b>C. Cô Vịa.</b>



<b>D. Cả A, B và C đều sai.</b>


Câu 2: Đề tài nào dới đây là sở trờng cđa Kim L©n?


A. Cơng nhân và lao động cơng nghiệp tại các nhà máy công xởng.


B. Bộ đội trong cuộc kháng chiến và trong công cuộc xây dựng cuộc sống mới.
C. Nông thôn việt Nam và cuộc sống của ngời nông dân.


D. Mối quan hệ giữa con ngời với con ngời trong sự vận động đa chiều của đời
sống xã hội.


<b>C©u 3: Tình huống độc đáo của truyện"Vợ nhặt" là gì ?</b>
<b>A. Tràng khơng muốn lấy vợ lại bị vợ theo về.</b>


<b>B. Thời buổi đói khát, Tràng nhà nghèo, xấu xí lại là dân ngụ cư mà</b>
<b>được vợ theo.</b>


<b>C. Tràng gặp một tình u bất ngờ lí thú.</b>
<b>D. Tràng gặp phi mt tỡnh yờu ộo le oan trỏi.</b>
<b>Câu 4: Tình huống truyn V nht là kiu:</b>
<b>A. Tình huống trữ tình.</b>


<b>B. T×nh hng cỉ tÝch.</b>


<b>C. Tình huống của hiện thực đời sống.</b>
<b>D. Tình huống sử thi.</b>


<b>C©u 5: Giọng văn chủ đạo của "Vợ nhặt" là giọng:</b>


<b>A. Hóm hỉnh, hài hước.</b>


<b>B. Tỉnh táo lạnh lùng.</b>
<b>C. Yêu thương trung hậu.</b>
<b>D. Ngợi ca khẳng định.</b>


<b>C©u 6: Tâm trạng của Tràng trên đường đưa"Vợ nhặt" về nhà:</b>
<b>A. Vừa ân hận vừa xấu hổ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>C©u 7: Khi Tràng đưa vợ về thưa cùng bà Cụ Tứ, bà ngạc nhiên rất</b>
<b>lâu, trong đầu bà xuất hiện rất nhiều câu hỏi tự thắc mắc. Vì sao ? </b>


<b>A. Vì bà thấy khơng rõ (mắt mờ).</b>
<b>B. Vì bà nghe khơng rõ (tai kém).</b>
<b>C. Vì bà khơng dám tin vào sự thật.</b>
<b>D. Vì bà khó chấp nhận sự thật.</b>


<b>C©u 8: Khi hiểu ra cơ sự, tâm trạng bà Cụ Tứ thế nào ?</b>
<b>A. Vừa ai oán vừa xót thương.</b>


<b>B. Vừa lo âu vừa hạnh phúc.</b>
<b>C. Vừa tủi thân vừa giận hờn.</b>
<b>D. Vừa mừng vui vừa hoảng sợ.</b>


<b>C©u 9: Đón nàng dâu mới, bà Cụ Tứ "nói toàn chuyện vui, toàn</b>
<b>chuyện sung sướng về sau này". Vì sao ?</b>


<b>A. Vì bà sống trong niềm vui chống ngợp.</b>


<b>B. Vì bà hạnh phúc q lớn khi con mình được có vợ.</b>


<b>C. Vì bà cố vui để cho hai con được vui.</b>


<b>D. Vì bà Cụ Tứ vốn tính tình vui vẻ.</b>


<b>C©u 10: Kết cấu truyện "Vợ nhặt" là loại kết cấu nào ?</b>
<b>A. Kết cấu mở</b> <b>C. Kết cấu đóng</b>


<b>B. Kết cấu vòng tròn</b> <b>D. Kết cấu bậc thang</b>


<b>C©u 11: Có thể nói truyện "Vợ nhặt" đã thể hiện được điều này:</b>
<b>Người dân lao động trong bất kì tình huống nào vẫn khơng mất hết hy vọng, vẫn</b>
<b>hướng về sự sống và tương lai.</b>


<b>A. Đúng</b> <b>B. Sai</b>


C©u 12: Câu văn "Tiếng gió trên bờ tre rì rào và tiếng lá khô kêu sào sạo dới
bàn chân." có ý nghÜa g×?


A. Gợi tả cảnh làng xóm quạnh quẽ, tiêu thơng trong nạn đói.
B. Gợi tả sự im lặng đầy ngợng ngùng giữa Tràng và ngời vợ mới.


C. Gián tiếp gợi chiều sâu những ý nghĩ thầm kín, tiếng lịng của đơi lứa.
D. Gồm cả A, B và C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Câu 1: Phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật bà cụ Tứ xung quanh sự kiện
"nhặt vợ" của anh Tràng trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân? (4 điểm)


Cõu 2: Phõn tớch nhng nột ni bt làm nên giá trị nhân đạo sâu sắc của
truyện ngắn ny? (3 im)



ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

B. Tù luËn


Câu 1. Là một ngời từng trải, bà cụ Tứ có tấm lịng thật đáng quý. Trớc sự việc
quá bất ngờ liên quan đến con trai, q trình tâm lí ở nhân vật này diễn ra khá phức tạp.
Cũng nh con trai, bà cụ Tứ đặt chân vào nhà trong sự ngỡ ngàng. Bà ngỡ ngàng trớc một
hiện thực dờng nh không hiểu đợc. Sự ngỡ ngàng của bà cụ Tứ đợc khơi sâu liên tiếp bằng
những câu nghi vấn: "Quái sao lại có ngời đàn bà nào ở trong ấy nhỉ? Ngời đàn bà nào lại
đứng ngay đầu giờng thằng con mình thế kia? Sao lại chào mình bằng u? Khơng phải con
cái Đục mà. Ai thế nhỉ?".


Thế nhng rồi, từ sự ngỡ ngàng, bà cụ cũng hiểu ra. Bà lão "cúi đầu nín lặng". Sự
nín lặng của niềm xót xa, của nỗi lo lẫn niềm thơng yêu trong làng ngời mẹ nghèo khổ. Bà
hờn tủi ("Chao ôi, ngời ta dựng vợ gả chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những
mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Cịn mình thì..."). Bà lo lắng ("Biết rằng chúng nó có
ni nổi nhau sống qua đợc cơn đói khát này không?"). Bà cũng cảm thấy khổ tâm nữa
("Kể ra có, làm đợc dăm ban mân thì phải đấy, nhng nhà mình nghèo, cũng chả ai chấp
nhặt chi lúc này"). Bao lo lắng, cuối cùng dồn tụ trong câu nói đầy thơng yêu của ngời mẹ:
"Chúng mày lấy nhau lúc này, u thơng quá...". Tình thơng yêu con giúp bà mẹ nh có thêm
niềm tìn và nghị lực. Bà hớng các con đến một tơng lai tơi sáng hơn bằng những câu
chuyện giản dị về hạnh phúc. Bà khơi gợi trong lòng các con niềm tin vào cuộc sống. Tất
cả những chi tiết ấy đã thể hiện tấm lòng thơng con, thơng dâu của bà mẹ nghèo.


Trong bức tranh xã hội xám ngắt ấy, tình thơng yêu của bà mẹ đã thực sự trở
thành một ánh lửa thắp lên niềm tin và hơi ấm cho cuộc sống của những con ng ời bất


hạnh.


Câu 2. Đặt nhân vật vào một tình huống éo le, Kim Lân đã làm nổi bật đợc
nhiều giá trị nhân bản sâu sắc:


- Dù không có những lời kết tội to tát, thế nhng tác phẩm vẫn tố cáo một
cách thật sâu sắc tội ác của bọn thực dân, phát xít và tay sai vì chúng đã gây ra nạn đói
khủng khiếp 1945. Bóng tối và cái chết phủ xuống mọi nơi. Trong hoàn cảnh ấy, giá trị của
con ngời thật rẻ rúng. Ngời ta có thể quên đi danh dự, có thể nhận theo không ngời khác
chỉ với vài ba bát bánh đúc.


- Tố cáo kẻ thù, Kim Lân cũng đồng thời trân trọng những phẩm chất tốt đẹp
của con ngời. Nhà văn cảm thơng với họ, nhất là với ngời mẹ vì nghèo khổ nên thơng con
mà chẳng lo gì đợc cho con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Đề 17


TIếNG hát con tàu (chế lan viên)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0, 25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Tập thơ viết trớc cỏch mng ca Ch Lan Viờn l:


A. ánh sáng và phù sa.
B. Điêu tàn.


C. Hoa ngày thờng, chim báo bÃo.
D. Hoa trớc lăng Ngời.


Caõu 2: Thơ Chế Lan Viên có phong cách nổi bật là:



A. Cht suy tng trit lớ mang vẻ đẹp trí tuệ và phong phú của thế giới hình
ảnh thơ đợc sáng tạo thơng minh và tài hoa.


B. Chất trữ tình hài hoà trong chất trí tuệ và muốn vơn tới những khái quát có
tính sử thi và anh hùng ca.


C. Một hồn thơ muốn vơn tới sù thanh cao, diƯu hun cđa vị trơ, sù s©u lắng
của t tởng và tâm hồn.


D. Kt hp gia tớnh trữ tình chính trị với giọng thơ ngọt ngào thơng mến và
điệu cảm điệu nghĩ dân tộc trong cách diễn đạt nghiêng về truyền thống.


<b>Câu 3: "Tiếng hát con tàu" được gợi cảm hứng từ sự kiện nào ?</b>


<b>A. Sự kiện kinh tế - xã hội là cuộc vận động nhân dân miền xuôi lên</b>
<b>Tây Bắc xây dựng kinh tế vào những năm 1958 - 1960.</b>


<b>B. Sự kiện đất nước miền Bắc có nhiều thành cơng trong cơng cuộc xây</b>
<b>dựng chủ nghĩa xã hội.</b>


<b>C. Sự kiện đất nước miền Nam đang từng bước giành thắng lợi trong</b>
<b>mặt trận đấu tranh giải phóng nước nhà.</b>


<b>D. Gồm cả A, B và C.</b>


C©u 4: Trong bài thơ, Tây Bắc là hình ảnh thơ không có ý nghĩa:


A. Ch mt a danh miền tây Tổ quốc, là chiến trờng gian khổ mà anh dũng
trong cuộc kháng chiến chống Pháp.



B. Là miền đất đang chuyển mình trong cơng cuộc xây dựng đất nớc dới bàn
tay lao động của nhân dân vĩ đại.


C. Lµ hình ảnh biểu tợng về Tổ quốc, về cuộc sống lớn của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Câu 5: Hình ảnh con tàu trong bài thơ có ý nghĩa là:


A. L đồn tàu đa đồn ngời từ miền xi đến với quê hơng Tây Bắc.


B. Là hình ảnh thể hiện ớc mong đợc đi xa, khám phá phong tục, cảnh sắc
những miền xa xôi.


C. Là khát vọng đợc đến với chân trời rộng lớn của cuộc đời nhân dân.
D. Là biểu tợng cho một tâm hồn không chấp nhận sự tù túng chật hẹp.


<b>C©u 6: Đoạn thơ sau đây đã dùng mấy hình ảnh so sánh ?</b>
<b>"Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ</b>
<b>Cả đón giêng hai, chim én gặp mùa</b>
<b>Như đưa trẻ thơ đói lịng gặp sữa</b>


<b>Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa."</b>


<b>A. Ba</b> <b>C. Năm </b>


<b>B. Bốn </b> <b>D. Sáu</b>


<b>c©u 7: Cách xưng hơ "Con nhớ anh con" "Con nhớ em con" "Con nhớ</b>
<b>mế"… bộc lộ tình cảm gì ?</b>


<b>A. Tình cảm hồi sinh từng giam mình trong cái tơi đóng khép.</b>



<b>B. Tình cảm thân tình ruột thịt của nhân dân đã từng gắn bó trong</b>
<b>kháng chiến.</b>


<b>C. Tình qn dân cá nước thủy chung hịa quyện.</b>


<b>D. Tình cảm nhớ ơn biết ơn sự hy sinh, cưu mang đùm bọc của nhân</b>
<b>dân trong kháng chiến.</b>


Câu 8: Câu thơ "Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở - Khi ta đi đất đã hoá tâm hồn!" đã:
A. Diễn đạt sâu sắc nỗi nhớ.


B. Nªu mét tình huống nhận thức.
C. Khái quát một qui luật của tình cảm.
D. Gồm cả A, B và C.


Cõu 9: Cõu thơ "Anh bỗng nhớ em nh đông về nhớ rét" khơng thích hợp với cách
cảm nhận nào dới đây?


A. Phía sau chữ rét là một khoảng trống của bao nhiêu kí ức về những mùa
đơng giá rét Tây Bắc và nhắc đến rét nhng lại để ngỏ tâm hồn cho kỉ niệm nồng ấm ùa về.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

C. Kỉ niệm về Tây Bắc, về một thời đã sống chỉ cịn là những kí ức phai mờ, lạnh
lẽo.


D. Một cảm xúc rất phổ quát mà cũng rất riêng t của con ngời xứ Bắc đã quen
thuộc với cái rét của mùa đông. Khi phải đi xa, không khỏi bâng khng, nhớ tiếc.


Câu 10: Hình ảnh ngời em gái ni quân trong khổ thơ sau nhắc ta nhớ đến
một hình ảnh gần gũi trong bài thơ nào ?



Anh n¾m tay em cuối mùa chiến dịch,
Vắt xôi nuôi quân em giấu giữa rừng,
Đất Tây Bắc tháng ngày không có lịch,
Bữa xôi đầu còn toả nhớ mùi hơng.


A. Tây Tiến. C. Đất nớc.


B. Việt Bắc. D. Bên kia sông Đuống.


<b>Câu 11: Ging điệu nổi bật trong bài thơ "Tiếng hát con tàu" là gì ?</b>
<b>A. Trữ tình chính trị.</b>


<b>B. Triết lí nhân sinh.</b>
<b>C. Ngợi ca khẳng định.</b>


D. Suy ngẫm sâu lắng.


Câu 12: Mạch cảm xúc của bài thơ đã vận động theo trật tự nào dới đây?
A. Náo nức - nhớ mong - lên đờng.


B. Nhớ mong - náo nức - lên đờng.
C. Lên đờng - náo nức - nhớ mong.
D. Trăn trở - nhớ mong - lên đờng.
B. Tự luận (7 điểm)


Câu 1: Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên. (1
điểm)


Câu 2: Nêu ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh con tàu và địa danh Tây Bắc. Giải


thích nhan đề và bốn câu thơ đề từ của bài thơ Tiếng hát con tu. (3 im)


Câu 3: Bình giảng đoạn thơ sau trong bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan
Viên. (3 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đa.


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chÝnh:


- Những năm 1958 – 1960, nhà nớc ta tổ chức cuộc vận động nhân dân đi
xây dựng vùng kinh tế mới Tây Bắc. Bài thơ Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên ít nhiều đ
-ợc gợi hứng từ sự kiện kinh tế – xã hội đó.


- Tuy nhiên, về cơ bản bài thơ là khúc hát về lịng biết ơn, về tình u và sự gắn
bó với nhân dân, với đất nớc của một tâm hồn thơ đã tìm thấy ngọn nguồn ni dỡng và
chân trời nghệ thuật mới của mình.


Câu 2. Nhan đề Tiếng hát con tàu là một nhan đề mang ý nghĩa biểu tợng. Bởi
lẽ, trên thực tế, ở thời điểm bài thơ ra đời, cha có một đờng tàu nào lên Tây Bắc. Vì thế,
có thể hiểu con tàu ở đây là biểu tợng cho khát vọng đi xa, đến với những vùng đất xa xôi,
đến với nhân dân, đất nớc. Con tàu cũng là tâm hồn của nhà thơ với ớc vọng tìm về ngọn
nguồn sáng tạo nghệ thuật đích thực của mình. Theo đó, địa danh Tây Bắc cũng vừa


mang ý nghĩa thực nhng lại vừa mang ý nghĩa biểu tợng. Tây Bắc còn là Tổ quốc, là nhân
dân, là ngọn nguồn của sáng tạo nghệ thuật. Điều này đợc giải thích khá rõ trong bốn câu
thơ đề từ của tác phẩm:


Tây Bắc ? Có riêng gì Tây Bắc
Khi lịng ta đã hoá những con tàu
Khi Tổ quốc bốn bề lên tiếng hát
Tâm hồn ta là Tây Bắc chứ còn đâu.


Con tàu ở đầu bài thơ là con tàu mơ ớc. Nhng đến cuối bài thơ, nó đã trở
thành con tàu hành động. Con tàu đã tìm đợc sân ga.


Câu 3. Các ý cần tập trung bình giảng:


- on thơ xuất hiện nhiều những hình ảnh so sánh trùng điệp, liên tiếp: "nh nai
về suối cũ", (nh) "cỏ đón giêng hai", (nh) "chim én gặp mùa", "nh đứa trẻ thơ đói lịng gặp
sữa". Tất cả đều tập trung gợi lên đã đầy cái khát vọng cũng nh niềm hạnh phúc đợc trở
về với nhân dân.


- Chủ thể trong những câu thơ trên đợc ví với những hình ảnh thật nhỏ bé, yếu
mềm (nai, cỏ, chim én, trẻ thơ, nôi) gặp đợc biển lớn nhân dân nh suối nguồn dang tay vỗ
về, bồi đắp (nhân dân là những hình ảnh nh: suối, mùa xuân, sữa, cánh tay đa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Đoạn thơ có giọng điệu chân thành, tha thiết. Hình ảnh thơ có chọn lọc, gần
gũi mà vẫn mới lạ, bất ngờ, độc đáo. Đoạn thơ giàu chất triết lí mà khơng khơ khan.


Nói tóm lại, đoạn thơ đã thâu tóm đợc khát vọng thiết tha, chân thành của
nhà thơ mong đợc hoà nhập vào cuộc sống lớn của nhõn dõn.


Đề 18



Các vị la hán chùa tây phơng (HUY CËN)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: "Nhà nghệ sĩ xa đã vơ tình hay hữu ý mợn đề tài chuyện Phật mà miêu
tả xã hội đơng thời, một xã hội quằn quại đau khổ trong những biến động và bế tắc khơng
tìm đợc lối ra." (Huy Cận). Xã hội đơng thời mà Huy Cận nói đến là:


A. X· héi phong kiÕn ViÖt Nam thÕ kØ XIII- XV.
B. X· héi phong kiÕn ViÖt Nam thÕ kØ XI - XVII.
C. X· héi phong kiÕn ViÖt Nam thÕ kØ XVIII.
D. X· héi ViÖt Nam những năm đầu thế kỉ XX.


Câu 2: Nhà thơ Huy Cận sáng tác bài thơ trong cùng hoàn cảnh xà hội lịch sử
với bài thơ nào dới đây?


A. Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên.
B. Việt Bắc của Tè H÷u.


C. KÝnh gưi cơ Ngun Du cđa Tè H÷u.
D. §Êt níc cđa Ngun §×nh Thi.


Câu 3: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là:
A. Cảm hứng chính trị.


B. Cảm hứng tôn giáo.
C. Cảm hứng vũ trụ.
D. Cảm hứng nhân văn.


Câu 4: Nhà thơ chọn các pho tợng La Hán làm chất liệu và cơ sở tạo hình ảnh


thơ là vì:


A. ở chùa Tây Phơng chỉ có các pho tợng gỗ La Hán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Câu 5: <b>n tượng đậm nét nhất của tác giả về các pho tượng La Hán là</b>


<b>gì ?</b>


<b>A. Sự đau khổ, quằn quại, bế tắc.</b>
<b>B. Sự thoải mái, thanh thản, thốt tục.</b>
<b>C. Có tượng khổ đau, có tượng tươi vui.</b>
<b>D. Sự tối tăm, u ám, nặng nề.</b>


Câu 6: Khi cảm nhận về thế giới các pho tợng Phật, nhà thơ đã:


A. Bắt đầu từ linh cảm đi đến những khảo sát kĩ lỡng bằng trực giác kết hợp
với suy t liên tởng.


B. Bắt đầu từ những hiểu biết về hoàn cảnh xã hội lịch sử ra đời các pho t ợng
đi đến tìm ra sự thể hiện trong các cơng trình điêu khắc.


C. Bắt đầu từ sự hiểu biết về Phật học và điêu khắc, nhà thơ đi tìm khả năng
biểu đạt của cỏc ngh s.


D. Từ những suy tởng nhà thơ nhìn lại các pho tợng bằng cái nhìn mới mẻ.
Câu 7: Tài năng của nhà thơ Huy Cận khi miêu tả pho tợng trong khổ thơ dẫn
dới đây là gì?


"...õy v xơng trần chân với tay
Có chi thiêu đốt tấm thân gày


Trầm ngâm đau khổ sâu vòm mắt
Tự bấy ngồi y cho đến nay.


A. Quan sát kĩ lỡng, nhạy cảm với đờng nét và hình khối, vận dụng sắc sảo
ngơn ngữ về điêu khắc và Phật học.


B. Có sự linh cảm về tính cách và tâm t của nhà tu hành đợc nhà điêu khắc
thể hiện.


C. Tạo ra đợc những sắc màu sinh động, hài hoà tơi tắn khi tả tợng.
D. Gồm A và B.


Câu 8: Hình ảnh ngọn lửa (đợc gợi ra từ "thiêu đốt) trong khổ thơ trên gi ý
ngha sõu xa v:


A. ánh sáng thờng luôn lung linh trên các bàn thờ Phật.


B. V nhng au n trong bớc đờng tu mà các nhà tu hành phải trải qua.
C. Về nỗi đau khổ và niềm khát vọng đợc các nghệ sĩ gửi vào thớ gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Câu 9: Câu thơ thể hiện năng lực liên tởng độc đáo của Huy Cận về cuộc tìm
đ-ờng bất thnh l:


A. Trán nh nổi sóng biển luân hồi.
B. Tròn xoe tùa thĨ chiÕc thai non.
C. Cc häp l¹ lïng trăm vật vÃ.
D. Mỗi ngời một vẻ, mặt con ngời.


Câu 10: <b>Từ bài thơ "Các vị La Hán chùa Tây Phương" ta cảm nhận gì về</b>



<b>phong cách thơ Huy Cận ?</b>


<b>A. Sự gắn bó giữa cảm xúc với suy tưởng, triết lí.</b>
<b>B. Ngịi bút miêu tả góc cạnh nhiều đường nét.</b>
<b>C. Đặc tả bằng nghệ thuật điêu khắc.</b>


<b>D. Nỗi buồn sâu thẩm trước cuộc sống vơ thường.</b>


<b>C©u 11: Tại sao trong câu thơ dưới đây, tác giả lại đề cập đến Nguyễn</b>
<b>Du ?</b>


<b>"Cha ông năm tháng đè lưng nặng" </b>
<b>Những bạn đương thời của Nguyễn Du"</b>
<b>A. Vì Nguyễn Du là một đại thi hào dân tộc.</b>


<b>B. Vì Nguyễn Du là một trái tim nhân đạo bao trùm.</b>


<b>C. Vì Nguyễn Du sống vào thời kỳ những pho tượng này được tạc.</b>
<b>D. Vì Nguyễn Du đã từng đặt chân đến chùa Tây Phng.</b>


Câu12: Nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong bài thơ thành công nhất ở phơng
diện nào?


A. To c nhiu từ mới, nhiều hình ảnh tân kì, nhiều hình ảnh tu từ đặc sắc.
B. Vận dụng vốn từ vựng phong phú do kết hợp từ vựng thơ ca, từ vựng Phật
học và từ vựng của nghệ thuật điêu khắc.


C. TËn dụng tối đa khả năng tạo nhạc của ngôn từ.


D. Kết hợp hài hoà giữa ngôn từ trau chuốt và ngôn từ mộc mạc, giản dị.


B. Tự luận (7 điểm)


Cõu 1: Hoàn cảnh ra đời bài thơ đã chi phối cảm xúc chủ đạo của bài thơ nh thế
nào? (1,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

C©u 3: Ph©n tÝch nghƯ tht quan sát mà miêu tả sắc sảo của Huy Cận trong
đoạn thơ tả các pho tợng chùa Tây Phơng (8 khổ thơ đầu)? (4 điểm)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

B. Tù luËn


C©u 1. C¸c ý chÝnh:


- Chùa Tây Phơng là cơng trình kiến trúc cổ nổi tiếng hiện toạ lạc trên núi Câu
Lậu thuộc xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây. Chùa đợc xây dựng từ thời Bắc
thuộc, đến cuối thế kỉ XVIII đợc trùng tu lại và đặt tên là Tây Phơng. Trong chùa có rất
nhiều tợng đặc biệt là nhóm 18 pho tợng gỗ – thờng gọi là tợng La Hán. Những pho tợng
này đợc giới chuyên môn đánh giá là những tác phẩm điêu khắc cổ vào loại đẹp nhất ở nớc
ta.


- Trớc Cách mạng, Huy Cận từng đến thăm chùa Tây Phơng và sau đó, ơng có
nhiều lần trở lại. Cuối năm 1960, ông viết bài thơ này. Bài thơ sau đ ợc in trong tập Bài
thơ cuộc đời (1960). Bài thơ thể hiện một cách sâu sắc những băn khoăn trăn trở của
Huy Cận về cuộc đời và quá khứ đau thơng của dân tộc trong quá khứ. Bài thơ cũng là
những suy ngẫm về cuộc sng hụm nay.



Câu 2. Các ý chính:


- Bi th ra đời khi miền Bắc nớc ta đang bớc vào những năm đầu tiên xây
dựng chủ nghĩa xã hội.


- Dù đợc khơi gợi từ những cảm xúc trớc các pho tợng ở chùa Tây Phơng, thế
nhng bài thơ không phát triển theo hớng suy tởng và triết lí về Phật giáo, cũng nh về nhân
thế nói chung mà theo hớng cảm nhận và bình luận về những đau khổ bế tắc của một thời
đại trong quá khứ. Từ chỗ đứng và tâm thế của thời đại mình, Huy Cận đã tìm đợc câu trả
lời cho những bức tợng chùa Tây Phơng và cho cả bản thân mình. Đó là sự u tú của xã hội
mới sẽ là lời đồng vọng cho nỗi đau quá khứ. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ cũng hớng vào
câu trả lời ấy, hớng vào sự lạc quan. Nói đúng hơn, nhà thơ khơng chỉ bày tỏ niềm cảm
thông sâu sắc với những khổ đau quá khứ mà quan trọng hơn là muốn tìm cách trả lời cho
câu hỏi lớn của quá khứ, dới ánh sỏng ca thi i hụm nay.


Câu 3. Các ý chính:


Phần đầu của bài thơ (gồm 8 khổ, 32 câu thơ) miêu tả các pho tợng và cả
nhóm tợng. Đây là phần thành công nhất của bài thơ.


- Kh th u nhập đề bằng những vấn vơng, những ám ảnh của nhân vật trữ
tình về các pho tợng chùa Tây Phơng. Ba khổ thơ tiếp đặc tả bằng lối "quay cận cảnh".
Mỗi khổ là một pho tợng hiện lên với những dáng vẻ, t thế khác nhau tiêu biểu cho cả quần
thể tợng.


- Pho tợng thứ nhất đợc đặc tả ở sự gầy guộc, khơ héo của thân hình và sự
bất động trong t thế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Trầm ngâm đau khổ sâu vòm mắt


Tự bấy ngồi y cho đến nay.


Những câu thơ đã biểu hiện đợc sức mạnh nung nấu của nội tâm đến nỗi thiêu
đốt cả hình hài. Những suy t triền miên đã vắt héo thân xác của nhà tu hành. Đó là thế
giới của tu hành nhng cũng lại là nỗi đau của đời thực.


- Bức tợng thứ hai lại đợc tập trung khắc hoạ ở những vận động sôi sục, dữ dội
của nội tâm. Hàng loạt các động từ và hình ảnh diễn tả trạng thái dồn nén căng thẳng
của cơ thể, đặc biệt là trên khuôn mặt (mắt giơng, mày nhíu xệch, trán nh nổi sóng, môi
cong chua chát, gân vặn bàn tay, mạch máu sôi) thể hiện những suy nghĩ nung nấu, những
trăn trở dữ dội của t tởng nh muốn dứt tung, vọt ra khỏi thân xác con ngời. Câu thơ diễn
tả sự bế tắc đến cùng quẫn.


- Pho tợng thứ ba đợc quan sát trong một t thế lạ lùng:
Có vị chân tay co xếp lại


Trßn xoe tùa thĨ chiÕc thai non.


T thế dờng nh cách biệt hẳn với thế giới bên ngoài nhng thực tế không phải thế,
bởi "đôi tai rộng dài ngang gối" kia đang khơng lúc nào ngi đón những tiếng dội từ nỗi
đau khổ của chúng sinh.


- Sau khi đặc tả ba pho tợng, tác giả tả chung quần thể tợng. Tác giả hình
dung sự tề tựu này khơng khác gì một "Cuộc họp lạ lùng trăm vật vã". Và nh thế, đây là
nơi hội tụ của những quằn quại, trăn trở, khổ đau ở lúc cao điểm nhất của nó. Đó là sự bế
tắc, bất lực tột độ vì khát khao giải thốt khơng đợc giải thốt (một sự liên hệ sắc sảo
giữa sự tu hành và cuộc đời thực):


Mặt cúi, mặt nghiêng, mặt ngoảnh sau
Quay theo tám hớng hỏi trời sâu


Một câu hỏi lớn. Không lời đáp
Cho đến bây giờ mặt vẫn chau.


Trớc Cách mạng, Huy Cận từng đợc coi là nhà thơ của nỗi sầu nhân thế. Đến
đây ta cịn phát hiện thêm, ơng cịn là nhà thơ của những nỗi đau đời và cả s b tc, siờu
hỡnh na.


Đề 19


Mùa lạc (nguyễn khải)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

A. Chiến đấu ở chiến trờng miền Tây Bắc trong những năm kháng chiến chống
pháp.


B. Chiến đấu ở chiến trờng Tây Nguyên trong những năm kháng chiến chống Mĩ.
C. Tham gia tự vệ, làm y tá, làm báo và viết văn.


D. Là bộ đội lái xe trên tuyến đờng Trờng Sơn những năm kháng chiến chống Mĩ.
Câu 2: Sáng tác của Nguyễn Khải thể hiện cá tính nghệ thuật riêng, đó là:
A. Ln ln bền bỉ thuỷ chung với đề tài và phong cách mà mình đã lựa chọn,
bộc lộ một hồn văn giàu chất trữ tình, trải nghiệm sâu lắng về cuộc sống, đời ngời.


B. Thạo về phong tục tập quán, nhạy cảm với đề tài miền núi, có những trang
viết về thiên nhiên và phong tục độc đáo, cách kể chuyện dí dỏm, thơng minh.


C. Thạo về nơng thơn, về đời sống, tâm lí và đạo đức của nông dân; dựng truyện
tài hoa, lời văn sinh động và có hơi thở của cuộc sống.


D. Nhạy bén với các vấn đề xã hội, thời sự; năng lực phân tích tâm lí sắc sảo;
thể hiện cái nhìn của lí trí tỉnh táo. Văn giàu tính chính luận và triết lí.



Câu 3: Truyện ngắn Mùa lạc ra đời trong bối cnh no?


A. Đất nớc đang trong những ngày cuối cùng của cuộc kháng chiến chống
Pháp.


B. Đất nớc đang bớc vào công cuộc khắc phục vết thơng chiến tranh và xây
dựng cuộc sống mới sau hoà bình lập lại.


C. Min Bắc đã có những chuyển mình lớn lao trong cơng cuc xõy dng cuc
sng mi.


D. Cả nớc bớc vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc.


<b>Câu 4: "Mựa lc" ly bối cảnh ở đâu ?</b>
<b>A. Núi rừng Tây Nguyên.</b>


<b>B. Núi rừng Tây Bắc.</b>
<b>C. Núi rừng Việt Bắc.</b>
<b>D. Nông trường Điện Biên.</b>


<b>C©u 5: Mọi người "ghép đơi" Đào và Hn vì lí do gì ?</b>
<b>A. Vì Đào là người xấu nhất, Huân là người đẹp trai nhất.</b>
<b>B. Vì Đào yêu thầm Huân ngay từ lúc đầu gặp mặt.</b>
<b>C. Vì Đào và Huân là một cặp rất xứng đôi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>A. Sự cảm thông với những con người bất hạnh.</b>
<b>B. Phát hiện bản chất tốt đẹp của con người.</b>
<b>C. Ca ngợi quan hệ mới trong cuộc sống mới.</b>
<b>D. Lên án chiến tranh.</b>



Câu 7: Khi chị Đào đến với mọi ngời ở đội sản xuất số 6, chị có tâm lí hay ghen
tị, đố kị và hờn giận. Đó là cách mà Nguyễn Khải khắc hoạ:


A. Nhân vật chân thực, sinh động, nhân vật đời thờng.
B. Nhân vật có cá tính độc ỏo.


C. Nhân vật nhà văn thơng nhng cha mến.


D. Nhõn vật bất hạnh trong chiều sâu những mất mát thiệt thịi mà chị phải
chịu đựng.


Câu 8: Điều quan trọng có tính quyết định trong sự biến chuyển về t tởng hớng
về sự sống và tơng lai của chị Đào là gỡ?


A. Trong cuộc sống mới, chị Đào không còn một thân một mình lủi thủi.


B. Trong cuc sng mi, ch Đào nhận thấy giá trị của bản thân, chị tìm đợc
chỗ đứng của mình.


C. ở Điện Biên xa xơi chị Đào giũ bỏ đợc những ám ảnh của quá khứ đau buồn.
D. Chị nhận đợc tình thơng yêu của anh Dịu.


<b>C©u 9: Qua sự biến đổi trong thân phận của nhân vật Đào, tác giả</b>
<b>muốn khẳng định điều gì ?</b>


<b>A. Cần có một mơi trường tốt đẹp.</b>


<b>B. Cần có những con người lao động đẹp và giàu lòng nhân ái.</b>
<b>C. Cần có khát vọng sống vươn lên mạnh mẽ.</b>



<b>D. Cả A, B và C đều đúng.</b>


<b>C©u 10: Nhân vật nào trong "Mùa lạc" chứa đựng những suy nghĩ,</b>
<b>những quan niệm và lí tưởng của nhà văn ?</b>


<b>A. Huân</b> <b>C. Đào</b>


<b>B. Dueọ</b> <b>D. Laõm</b>


Câu 11: Trong Mùa lạc, Nguyễn Khải xây dựng nhân vật Đào theo kiểu:
A. Nhân vật tâm trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

D. Nhân vật tâm lí, tính cách và sè phËn.


<b>C©u 12: Giọng văn chủ đạo của "Mùa lạc" là gì ?</b>


<b>A. Lạnh lùng tỉnh táo</b> <b>C. Ngợi ca khẳng định</b>


<b>B. Trân trọng cảm thông</b> <b>D. Thống thiết yêu thương</b>


B. Tù ln (7 ®iĨm)


Câu 1: Phân tích nhân vật Đào và sự thay đổi số phận của nhân vật trong môi
trờng sống mới để làm rõ t tởng nhân đạo của nhà văn? (3 điểm)


Câu 2: Dựa vào số phận của các nhân vật và hình ảnh cuộc sống đợc miêu tả
trong truyện ngắn Mùa lạc, hãy bình luận về câu triết lí sau:


"Sự sống nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình từ trong những hi


sinh, gian khổ, ở đời này khơng có con đờng cùng, chỉ có những ranh giới, điều cốt yếu là
phải có sức mạnh để vợt qua những ranh giới ấy...". (4 im)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Đào là nhân vật trung tâm của truyện ngắn Mùa lạc. "Đào thuộc loại ng ời
gặp một lần có thể nhớ mãi, dễ phân biệt với những chị em khác. Hai con mắt hẹp và dài,
đa đi đa lại rất nhanh, gò má cao đầy tàn hơng, hàm răng khểnh của ngời luôn luôn a đùa
cợt...". Ngay từ đầu, đọc những lời giới thiệu, ngời đọc đã có thể hình dung đến một cuộc
đời lấm láp và nhiều sơng gió. Cái thân ngời sồ sề, cặp chân ngắn, khoẻ,... nh phụ thêm cho
hồn thiện cái hình thức thiệt thịi của ngời phụ nữ đã phải chịu nhiều đắng cay trong
cuộc sống.


- Đào đã luống tuổi, lại không đẹp, cuộc đời cũng từng bao phen sơng gió. Phải
chăng vì thế mà lúc nào Đào cũng muốn tạo cho mình một cái vỏ bọc thật cứng. Cô sống
táo bạo và liều lĩnh nhng tốt tính. Đào ăn nói có dun, lại thuộc nhiều ca dao tục ngữ nên
đơi khi có cảm giác cô cũng đợc an ủi đôi phần.


- Trớc khi lên Điện Biên, Đào nh con chim bay mãy cũng mỏi cánh, con ngựa
chạy mãi cũng chồn chân. Cô lấy chồng sớm, nhng ngời chồng cơ bạc, nghiện ngập rồi chết.
Cô sinh đợc đứa con nhng rồi sài đẹn cũng cớp nó đi ngay sau khi ngời cha mất. Đào khơng
cịn gì để trơng, cũng chẳng cịn gì để mong ớc. Cơ gần nh hồn tồn tuyệt vọng.



- Những tởng khơng có gì để trơng đợi, thế nhng đâu ngờ, lên đến Điện Biên,
sống trên mảnh đất đang hồi sinh từng ngày trên bom đạn, sống trong tình yêu thơng và
sự giúp đỡ của mọi ngời Đào đã hồi sinh. Đào yêu anh Dịu và mơ ớc về một cuộc sống mới.


- Nhìn vào cuộc đời Đào, ngời ta thấy cả một sự hồi sinh. Trớc khi lên Điện Biên,
Đào gần nh đã mất tất cả, kể cả lí tởng sống cũng khơng cịn. Thế nhng cuộc sống mới đã
mang lại cho Đào gần nh tất cả. Phía sau câu chuyện về cuộc đời Đào là sự ngợi ca những
giá trị nhân văn của cuộc sống mới, ngợi ca những mối quan hệ xã hội mới – những mối
quan hệ đầy tính nhân văn và đặc biệt, nó có khả năng mang đến niềm hạnh phúc cho con
ngời.


C©u 2. Các ý chính:
a) Giải thích câu triết lí.


- V th nhất: "Sự sống nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình từ
trong những hi sinh, gian khổ". Vế này nói lên một quy luật tất yếu của cuộc sống, đó là
quy luật cái cũ làm nảy sinh cái mới, cái trớc tạo tiền đề phát triển cho cái sau. Các sự
vật, hiện tợng luôn luôn phát triển trong sự kế thừa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

b) B×nh luËn.


- Đọc Mùa lạc, ngời ta rất dễ nhận ra ý định của Nguyễn Khải trong việc thể
hiện cảm hứng về sự hồi sinh của một vùng đất sau chiến tranh. Câu chuyện mở đầu bằng
niềm hăng say và khí thế khẩn trơng của một công trờng lao động đang mùa thu hoạch.
Riêng điều đó đã đủ làm khấp lấp đi cái quá khứ tang thơng của vùng đất này rồi. Cảm
hứng về sự hồi sinh thể hiện rõ ở màu xanh đầy sức sống của lạc, đỗ, ngô, của lá mạ, lá
ớt,... và ngay ở sự thay đổi của những vật dụng chiến tranh (ở đây, trong ngày cới, ngời ta
tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một quả đạn cối tiện đầu, quét l ợt
sơn trắng làm bình hoa,...).



- Cuộc sống thanh bình cũng trở lại nơi những ngơi nhà tập thể. ở đó, sau
những giàn hoa là "tiếng cời the thé, tiếng thủ thỉ, tiếng la hét, tiếng trẻ con khóc". ở đó,
"ngời ta làm việc, ngời ta yêu nhau và cũng làm cho nhau đau khổ". Tất cả đã trở lại nhịp
sống bình thờng. Cuộc sống ở đó thực sự đã hồi sinh.


- Nh đã phân tích, xét về khía cạnh cuộc đời và số phận thì sự thay đổi cuộc
sống của Đào là minh chứng rõ nhất chứng tỏ cho sự hồi sinh của một vùng đất đã từng
bị tàn phá nặng nề của chiến tranh.


đề 20
tố hữu


A. Phần trắc nghiệm (8 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2 điểm)


Câu 1: Yếu tố quan trọng có tính quyết định tạo nờn hn th tr tỡnh chớnh tr
T Hu l:


A. Năng khiÕu th¬ ca.


B. Khơng khí thơ ca của gia đình và xứ Huế.
C. Cảm xúc trớc ánh sáng của lí tởng Đảng.
D. Lao động nghệ thuật bền bỉ của nhà thơ.


Câu 2: Chú thích về năm tháng cho tập thơ nào dới đây cha đúng?
A. Từ ấy (1937-1946).


B. ViƯt B¾c (1947- 1954 ).
C. Gió lộng (1955-1965 ).
D. Máu và Hoa (1973-1977).



Câu 3: Dòng nào dới đây không phải là biểu hiện của phong cách trữ tình chính
trị trong thơ Tố H÷u?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

B. Sự thể hiện thành cơng lí tởng sống cao đẹp của cả một thời đại.
C. Sự ca ngợi những tình cảm chính trị cao q của con ngời Việt Nam.
D. Việc bám sát hiện thực cách mạng để đáp ứng kịp thời.


C©u 4: Khuynh híng sư thi trong thơ Tố Hữu ít dần đi trong các sáng tác ở
tập:


A. Từ ấy và Việt Bắc.
B. Gió lộng và Ra trận.
C. Máu và hoa.


D. Mt ting n v Ta vi ta.


Câu 5: Âm hởng sử thi trong thơ Tố Hữu thể hiện rõ nhất trong tập thơ:


A. Tõ Êy. C. Giã léng.


B. ViƯt B¾c. D. Ra trận.


Câu 6: Thơ Tố Hữu có giọng điệu ngọt ngào thơng mến. Nguyên nhân có tính
qui tụ và chi phối là do:


A. Nhà thơ là ngời con xứ Huế nên có chất giọng và điệu tình cảm trìu mến, hồn
hậu.


B. Nhà thơ thạo các thể thơ dân tộc và thuộc nhiều ca dao lục bát và Kiều.


Bởi thế thơ Tố Hữu luôn ngọt ngào, đi vào lòng ngời.


C. Tỡnh cảm mà Tố Hữu giãi bày là tình cảm chính trị, tình cảm cơng dân.
D. quan niệm của Tố Hữu về việc làm thơ. Làm thơ để đi tìm tri âm.


Câu 7: Tính dân tộc trong thơ Tố Hữu xét trên phơng diện phong cách sẽ khơng
tính đến:


A. ViƯc vận dụng các thể thơ dân tộc.


B. Vic vn dng lời ăn tiếng nói, ngơn ngữ của dân tộc, nhân dân.
C. Những vấn đề nội dung.


D. ViƯc ph¸t huy tÝnh nh¹c cđa tiÕng ViƯt.


Câu 8: "Khuynh hớng trữ tình chính trị với sự nhạy cảm trớc các vấn đề thời sự
tuy vẫn dễ nhận ra nh một nét ổn định của thơ Tố Hữu, nhng đã khơng cịn là mạch cảm
hứng duy nhất hay nổi trội nhất. Đã qua những thăng trầm, trải nghiệm trớc cuộc đời, nh
một lẽ thờng, nhà thơ muốn chiêm nghiệm về cuộc sống, về lẽ đời, hớng tới những quy luật
phổ quát và kiếm tìm những giá trị bền vững, giọng thơ vì thế thờng trầm lắng, thấm đợm
chất suy t".


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

A. Việt Bắc và Ra trận.
B. Gió lộng và Máu và hoa.
C. Một tiếng đờn và Ta với ta.
D. Tất cả các tập thơ trên.
B. Tự luận (7,5 điểm)


Câu 1: Trình bày những nét khát quát về con đờng thơ Tố Hữu? (2,5 điểm)
Câu 2: Giải thích nhận định: "Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình chính trị". (2 điểm)


Câu 3: Tính dân tộc trong thơ Tố Hữu đợc thể hiện ni bt nhng im no?
(3 im)


Đáp án


A. Phần trắc nghiƯm


C©u 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

B. Tù luËn


Câu 1. Các chặng đờng thơ Tố Hữu gắn bó song hành với các giai đoạn cách
mạng, phản ánh những chặng đờng cách mạng, đồng thời cũng thể hiện sự vận động trong
t tởng và nghệ thuật của nhà thơ.


- Từ ấy (1937 - 1946) là tập thơ mở đầu chặng đờng thơ Tố Hữu. Từ ấy là niềm
hân hoan của một tâm hồn trẻ đang "Băn khoăn đi kiếm lẽ đời" thì gặp ánh sáng lí tởng,
tìm thấy lẽ sống. Từ ấy gồm ba phần: Máu lửa, Xiềng xích và Giải phóng nhng có thể khẳng
định phần Xiềng xích là phần có giá trị hơn cả. Đây là phần ghi lại cuộc đấu tranh cam go
của ngời chiến sĩ cách mạng trong nhà tù của thực dân. Xiềng xích thể hiện sự trởng
thành vững vàng của ngời thanh niên cách mạng qua những gian lao thử thách hiểm
nghèo, đồng thời cũng bộc lộ ở tác giả một tâm hồn tha thiết yêu đời, sự khát khao tự do
và hành động.


- Việt Bắc (1947 - 1954) là chặng đờng thơ Tố Hữu trong những năm kháng
chiến chống Pháp. Vào cuộc kháng chiến, thơ Tố Hữu hớng vào thể hiện những con ngời
quần chúng, đó là những anh vệ quốc quân nông dân, anh bộ đội, những chị phụ nữ, những
bà mẹ, những em bé liên lạc,... Việt Bắc là bản hùng ca của cuộc kháng chiến, phản ánh
những chặng đờng gian lao anh dũng và thắng lợi của dân tộc trong cuộc kháng chiến. Tập
thơ kết tinh những tình cảm lớn của con ngời Việt Nam trong kháng chiến mà bao trùm và


thống nhất mọi tình cảm là lịng u nớc.


- Tập thơ Gió lộng (1955 - 1961) tiếp tục khuynh hớng khái quát và cảm hứng
lịch sử mở ra từ cuối tập thơ Việt Bắc, kết hợp với sự thể hiện cái tơi trữ tình cơng dân.
Gió lộng khai thác các chủ đề lớn: Chủ nghĩa xã hội, cuộc đấu tranh thống nhất đất nớc và
tình cảm quốc tế vô sản. Tuy nhiên thành công hơn cả trong tập thơ là những bài thơ về
tình cảm với miền Nam ruột thịt và những bài thơ thể hiện ân tình cách mạng (Quê mẹ,
Ngời con gái Việt Nam, Mẹ Tơm,...).


- Hai tập Ra trận (1962 - 1971), Máu và Hoa (1972 - 1977) là chặng đờng thơ
Tố Hữu trong những năm kháng chiến chống Mĩ quyết liệt và hào hùng của dân tộc. Hai
tập thơ là nguồn cổ vũ, động viên, là những bài ca về cuộc chiến đấu. Thơ Tố Hữu giai đoạn
này mang đậm tính chính luận –<sub> thời sự, chất sử thi và cũng có lúc mang âm hởng anh</sub>
hùng ca.


- Từ năm 1978 trở lại đây, thơ Tố Hữu đợc tập hợp và in trong hai tập Một
tiếng đờn (1992) và Ta với Ta (1999). Thơ Tố Hữu giai đoạn này trầm lắng và suy t hơn.
Nhiều bài thể hiện sâu sắc những chiêm nghiệm về cuộc sống, về lẽ đời mong kiến tìm
những giá trị mang tính bền vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Tố Hữu là một nhà thơ - chiến sĩ. Thơ ông nhằm mục đích trớc hết là phục vụ
cho cuộc đấu tranh cách mạng, cho những nhiệm vụ chính trị của đất n ớc. Kế thừa những
truyền thống thẩm mĩ trong văn học trung đại và trong 30 năm văn học đầu thế kỉ XX, Tố
Hữu còn đem vào trong thơ cách mạng một tiếng nói trữ tình mới với những cảm xúc, tình
cảm mang tính cụ thể, trực tiếp, cảm tính của cái tơi cá thể nhng là cái tôi ở giữa mọi
ng-ời, trong cuộc đấu tranh cách mạng.


- Thơ Tố Hữu chủ yếu khai thác cảm hứng từ đời sống chính trị của đất n ớc, từ
hoạt động cách mạng và tình cảm chính trị của bản thõn tỏc gi.



- Cụ thể hơn, nội dung trữ tình chính trị của thơ Tố Hữu thể hiện ở những lẽ
sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con ngời cách mạng và cuộc sống cách mạng mà
tác giả thể hiện trong thơ.


Câu 3. Tính dân tộc trong thơ Tè H÷u thĨ hiƯn ë:


- Nội dung: Thơ phản ánh đậm nét hình ảnh con ngời Việt Nam, Tổ quốc Việt
Nam trong thời đại cách mạng. Nhà thơ đã đa những tình cảm cách mạng hồ nhập và
tiếp nối với truyền thống tinh thần, tình cảm và đạo lí của dân tộc.


- NghÖ thuËt:


+ Tố Hữu sử dụng nhiều thể thơ nhng đặc biệt thành công với các thể thơ
truyền thống. Thể lục bát kết hợp với giọng thơ cổ điển và dân gian đã góp phần thể hiện
thành cơng những tình cảm cách mạng có gốc rễ trong truyền thống tinh thần của dân
tộc. Thể thơ bảy chữ đi vào thơ Tố Hữu vừa giữ đợc vẻ trang trọng, cổ điển nhng cũng lại
rất biến hoá và linh hoạt.


+ Về ngôn ngữ, Tố Hữu sử dụng nhiều lời ăn tiếng nói của dân gian, thậm chí cả
những ớc lệ, so sánh ví von truyền thống. Mặc dù ít sáng tạo ngôn ngữ nhng bằng cách
này, thơ Tố Hữu vẫn tạo đợc sự cuốn hút và đặc biệt vẫn biểu hiện đợc những nội dung mới
của thời đại.


+ Tè H÷u có biệt tài trong việc sử dụng các từ láy, dùng vần và phối hợp với
các thanh điệu..., kết hợp với nhịp thơ tạo thành nhạc điệu phong phú cho các câu thơ,
diễn tả nhạc điệu bên trong của tâm hồn - điệu cảm xúc của tâm hồn dân tộc.


Đề 21


Việt Bắc (Tố hữu)



A. Phn trc nghim (10 cõu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)
Câu 1: Việt Bắc cũng là tên đợc chọn đặt cho một tập thơ của Tố Hữu. Tập thơ
ấy ra đời trong khong thi gian no?


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

B. Từ năm 1947-1954.
C. Từ năm 1955- 1961.
D. Từ năm 1962- 1977.


<b>Câu 2: Kt cấu của bài thơ "Việt Bắc" là loại kết cấu gì ?</b>
<b>A. Kết cấu đối đáp</b> <b>C. Kết cấu vịng tròn</b>
<b>B. Kết cấu trùng điệp</b> <b>D. Kết cấu mở</b>


Câu 3: Bài thơ triển khai theo một tứ thơ, đó là:


A. Hai ngời trong lần đầu gặp gỡ với những xao xuyến khó nói nên lời.
B. Hai ngời trong lần đầu hò hẹn với bao rạo rực say mê .


C. Hai ngời gắn bó sâu nặng, nay đến lúc chia li biết bao lu luyến, bịn rịn.
D. Hai ngời gặp lại sau bao xa cách nhớ thơng.


Câu 4: Bài thơ đợc tổ chức giống nh cách tổ chức:
A. Một bài đờng lut.


B. Một bài hát nói.
C. Một bài thơ tự do.


D. Một bài ca dao giao duyên.


Câu 5: Ging iu ch đạo của bài thơ "Việt Bắc" là gì ?



A. Trăn trở suy tư C. Dạt dào sơi nổi


B. Triết luận - chính trị D. Ngọt ngào êm ái


<b>C©u 6: Từ "mình" trong câu thơ "Mình đi, mình có nhớ mình" là chỉ</b>
<b>ai ?</b>


<b>A. Chủ thể - ngôi thứ nhất.</b>
<b>B. Đối tượng - ngôi thứ hai.</b>


<b>C. Vừa là chủ thể, vừa là đối tượng.</b>
<b>D. Chủ thể và đối tượng là một.</b>


<b>C©u 7: Nội dung chính của "Việt Bắc" là :</b>
<b>A. Tiếng hát lên đường.</b>


<b>B. Khúc ca ra trận.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>C©u 8: Hình ảnh "Áo chàm" trong câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân</b>
<b>li" được dùng theo biện pháp tu từ nào ?</b>


<b>A. Ẩn dụ</b> <b>C. Ước lệ</b>
<b>B. Hoán dụ</b> <b>D. Nhân hóa</b>


Câu 9: Cảm xúc chủ đạo của đoạn trích "Vit Bc" l:


A. Tự hào C. Bịn rịn, quyến luyến


B. L¹c quan, tin tëng D. Nhí nhung da diÕt



Câu 10: Đặc điểm nào dới đây làm nên những nét tơng đồng giữa bài thơ và ca
dao trữ tình?


A. Giọng điệu C. Kết cấu theo lối đối đáp
B. Thể thơ D. Cả A, B và C


B. Tù ln (7,5 ®iĨm)


Câu 1: Hoàn cảnh ra đời bài thơ Việt Bắc đã chi phối cảm xúc chủ đạo của bài
thơ nh thế nào? (1,5 điểm)


Câu 2: Hãy phân tích những hình ảnh Việt Bắc kháng chiến đợc tái hiện trong kỉ
niệm và ni nh ca nh th? (2,5 im)


Câu 3: Bình giảng đoạn thơ sau trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu. (3,5 điểm)
Ta về, mình có nhớ ta


Ta về, ta nhớ những hoa cùng ngời.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tơi
Đèo cao nng ỏnh dao gi tht lng.


Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ ngời đan nón cht tõng sỵi giang.


Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mỡnh.


Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.



ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85></div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

B. Tự luận


Câu 1. C¸c ý chÝnh:


- Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi, hồ bình đợc lập lại, miền Bắc
nớc ta đợc giải phóng. Lịch sử đất nớc sang trang. Cách mạng Việt Nam bớc vào một thời
kì mới. Hồn thành vẻ vang sứ mệnh lãnh đạo cách mạng trong giai đoạn khó khăn, tháng
10-1954, các cơ quan Trung ơng của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về Hà Nội.
Nhân sự kiện có tính chất lịch sử này, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ Việt Bắc.


- Việt Bắc ra đời vào thời điểm giao thời của lịch sử và của lòng ngời, khi cuộc
kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi, khi Trung ơng Đảng và Chính phủ rời căn cứ địa
Việt Bắc về Hà Nội. Giữa lúc ấy, mọi sự có thể sẽ rất dễ đổi thay. Cuộc sống yên vui dễ
làm ngời ta quên đi những tháng năm kháng chiến gian khổ, dễ quên đi nơi đã đùm bọc chở
che cho mình. Vào đúng thời điểm nhạy cảm ấy, bài thơ ra đời nh một lời nhắn gửi chân
thành về tình nghĩa và sự thuỷ chung.


- Chọn hình thức thể hiện nghệ thuật là lối đối đáp ta – mình của ca dao giữa
ngời đi (anh bộ đội miền xuôi) và kẻ ở (nhân dân Việt Bắc), bài thơ đã vợt ra khỏi những
cảm xúc riêng t. Cái khúc giao duyên tâm tình kia lại đang chuyển tải một vấn đề rất lớn
của đời sống cách mạng đó là vấn đề ân nghĩa thu chung ca cỏch mng vi nhõn dõn.


Câu 2. Các ý chÝnh:


- Tâm trạng bao trùm phần đầu của bài thơ là nỗi nhớ. Trong đó, đặc biệt


những kỉ niệm kháng chiến hiện về tơi rói trong hồi tởng của nhà thơ.


- Sự hồi tởng đợc hình thành từ những câu hỏi - đáp. Theo đó, Việt Bắc hiện lên
với tất cả những nét đặc trng, với tất cả những yêu thơng, gian nan, tình nghĩa.


- Việt Bắc dễ nhận nhất, dễ nhớ nhất là những ngày "ma nguồn suối lũ, những
mây cùng mù". Thời gian, không gian mờ trong sơng khói hồi niệm. Thiên nhiên rất đặc
tr-ng, nhng cái gợi nhiều nhớ nhung nhất chính là những ngày gian nan, đắng cay mà tình
nghĩa với "bát cơm chấm muối", "bát cơm sẻ nửa", "của sắn lùi",...


- Về trong kỉ niệm còn có hình ảnh con ngời:
Nhớ ngời mẹ nắng cháy lng
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.


Hai ch "cháy lng" đủ nói lên bao xót thơng cũng nh ân nghĩa mà ngời cán bộ
miền xuôi dành cho ngời mẹ Việt Bắc. Khó khăn gian khổ nh vậy, nhng với cách mạng, với
kháng chiến, đồng bào vẫn một lòng son sắt thuỷ chung. Lời nhắn gửi sau đã nói lờn tt
c ý ngha ú:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Câu 3. Các ý chÝnh:


- Đoạn thơ trớc hết gợi nên một bức tranh tứ bình đẹp của thiên nhiên. Bức
tranh bốn mùa xuân - hạ - thu - đông trở thành bức tranh của nỗi nhớ. Đoạn thơ ngập
tràn màu sắc với màu rực đỏ của hoa chuối mùa đông giữa nền rừng xanh mênh mông, với
màu trắng tinh khiết của hoa mơ mùa xuân, với ánh vàng của rừng phách vào hè và mùa
thu huyền ảo với ánh trăng soi.


- Đan xen giữa vẻ đẹp của thiên nhiên là vẻ đẹp của con ngời. Xen giữa một câu
lục tả cảnh là một câu bát tả ngời – hình ảnh con ngời trong lao động và sinh hoạt (Đèo
cao nắng ánh dao gài thắt lng, Nhớ ngời đan nón chuốt từng sợi giang, Nhớ cơ em gái hái


măng một mình, Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung). Sự đan xen giữa ngời và cảnh tạo
nên sự hài hoà, quấn quýt gợi tình cảm nhớ thơng da diết.


- Âm hởng chung của đoạn thơ là nỗi nhớ thơng tha thiết. Nhịp thơ lục bát
nhịp nhàng, uyển chuyển, bâng khuâng, êm đềm nh khúc hát ru.


Có thể nói, đoạn thơ này là một trong những đoạn hay nhất của bài Việt Bắc.
Mời câu thơ giàu tính tạo hình, giàu âm hởng, cấu trúc hài hồ, cân đối.


đề 22


KÝnh gưi cơ ngun du (Tè H÷u)


A. Phần trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)


<b>C©u 1: Bài thơ "Kính gửi Cụ Nguyễn Du" được viết lúc :</b>
<b>A. Cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ lan rộng.</b>
<b>B. Miền Bắc đạt nhiều thành tựu trong việc xây dựng CNXH.</b>
<b>C. Cuộc chiến tranh chống Mỹ sắp kết thúc.</b>


<b>D. Bước vào những ngày đầu xây dựng CNXH.</b>


<b>C©u 2: Điều Tố Hữu cảm nhận sâu sắc, thấm thía và trân trọng nhất ở</b>
<b>thi hào Nguyễn Du là gì ?</b>


<b>A. Trái tim đa tình lãng mạn.</b>
<b>B. Lòng yêu nước thẳm sâu.</b>
<b>C. Ngòi bút tài hoa bậc nhất.</b>


<b>D. Lịng thương người, là tình người, tình đời.</b>



<b>C©u 3: Những yếu tố nào khiến bài thơ "Kính gửi Cụ Nguyễn Du" đậm</b>
<b>tính dân tộc và màu sắc cổ điển ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>B. Hình thức "Tập Kiều"</b> <b>.</b> <b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>C©u 4: Câu thơ "Biết ai hậu thế, khóc cùng Tố Như" là lấy ý thơ từ tác</b>
<b>phẩm nào dưới đây của Nguyễn Du?</b>


<b>A. Văn tế thập loại chúng sinh.</b>
<b>B. Truyện Kiều.</b>


<b>C. Độc "Tiểu thanh kí".</b>
<b>D. Long Thành cầm giả ca.</b>


<b>C©u 5: Câu nào dưới đây mang cảm xúc chủ đạo, bao trùm cả bài thơ?</b>
<b>A. Bâng khuâng nhớ Cụ, thương thân nàng Kiều.</b>


<b>B. Đành như thân gái sóng xao Tiền Đường.</b>
<b>C. Nhân tình nhắm mắt chưa xong.</b>


<b>D. Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du.</b>


<b>C©u 6: Tố Hữu đã dùng các từ nào sau đây để ca ngợi Truyện Kiều ?</b>
<b>A. Tiếng thơ, tiếng thương, tiếng đàn.</b>


<b>B. Tiếng thơ, tiếng đàn, tiếng mẹ ru.</b>
<b>C. Tiếng thơ, tiếng thương, tiếng mẹ ru.</b>


<b>D. Tiếng thơ, tiếng thương, ting m ru, ting n.</b>



<b>Câu 7: Từ nào dới đây phù hợp với cách giải nghĩa sau:</b>


"... l trng thỏi đặc biệt của tâm hồn khi ngời ta thoát ra khỏi hiện thực trớc
mắt để sống với hoài niệm quá khứ hay chìm vào trong mơ tởng".


A. L©ng l©ng C. Hoài niệm


B. Bâng khuâng D. Hồi tởng


Cõu 8: Dòng nào dới đây nêu đúng diễn biến cảm xúc của bài thơ?


A. Từ cảm thơng cho cuộc đời và tâm sự của Nguyễn Du, nhà thơ nêu bật giá
trị quý báu nhất trong sáng tác của ông.


B. Từ cảm thơng cuộc đời của nhân vật Thuý Kiều, tác giả cảm thông với cuộc
đời của Nguyễn Du.


C. Từ việc đánh giá Truyện Kiều, tác giả nêu bật giá trị sáng tác của Nguyễn
Du.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Câu 9: Hình thức nghệ thuật nào dới đây đã giúp nhà thơ thể hiện nổi bật
thân phận nổi lênh và tâm trạng ngổn ngang trăm mối của Nguyễn Du (đoạn thơ từ câu 3
đến câu 8)?


A. Hình thức đối.
B. Hình thức tập Kiều.


C. Sư dụng hàng loạt các từ láy.
D. Cả A, B và C.



Câu 10: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ này là gì?
A. Giọng thành kính, biết ơn.


B. Giäng trang träng, thiết tha.
C. Giọng tự hào.


D. Giọng thiết tha, nâng niu, trân trọng.
B. Tự luận (7,5 điểm)


Cõu 1. Nờu hon cnh ra đời của bài thơ Kính gửi cụ Nguyễn Du ca T Hu. (1
im)


Câu 2: Trong đoạn thơ sau, tác giả bày tỏ sự thơng cảm với cảnh ngộ và sè
phËn cđa Th KiỊu hay cđa Ngun Du? (3,5 ®iĨm)


Hìi lòng tê tái thơng yêu


Gia dũng trong đục, cánh bèo lênh đênh
Ngổn ngang bên nghĩa bên tình
Trời đêm đâu biết gửi mình nơi nao?


Ngẩn ngơ trông ngọn cờ đào
Đành nh thân gái sóng xao Tiền Đờng!


Liên hệ với Truyện Kiều, cuộc đời Nguyễn Du và thời đại để tìm hiểu và gii thớch
ý ngha ca nhng cõu th trờn.


Câu 3: Bình giảng đoạn thơ sau trong bài thơ Kính gửi cụ Nguyễn Du của Tố
Hữu. (3 điểm)



Ting th ai ng t trời
Nghe nh non nớc vọng li ngn thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Đáp án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

B Tù luận


Câu 1. Các ý chính:


- K nim 200 nm nm sinh đại thi hào dân tộc Nguyễn Du đúng vào lúc cuộc
chiến tranh chống đế quốc Mĩ đang lan rộng ra miền Bắc. Quê hơng Hà Tĩnh của Nguyễn
Du cũng nằm trong vùng tuyến lửa.


- Tố Hữu trong chuyến đi cơng tác vào khu IV, có dịp qua q hơng Nguyễn Du
đúng vào những ngày ấy. Bài thơ này "cảm tác" có tính thời sự, song thực ra nó là những
cảm xúc và suy ngẫm nung nấu từ lâu của Tố Hữu về Nguyễn Du và Truyện Kiều.


C©u 2. C¸c ý chÝnh:


- Đoạn thơ thứ nhất (từ câu 3 đến câu 8) là đoạn thơ đặc sắc, gợi khơng khí
Truyện Kiều.


- Sáu câu thơ đã thâu tóm trọn cuộc đời chìm nổi của Kiều đồng thời là nỗi
niềm cảm thơng sâu sắc của tác giả Truyện Kiều với nhân vật. Tuy nhiên, bề sâu của
những câu thơ này chính là nói về Nguyễn Du.



- Những câu thơ của Tố Hữu lấy chất liệu từ chính cuộc đời chìm nổi của Th
Kiều và chính tâm sự của nàng trên mỗi bớc đờng đời nhng nó cũng đồng thời ứng với cuộc
đời "lênh đênh" mời năm gió bụi của Nguyễn Du. Cái kết cục đau đớn của Thuý Kiều ấy là
khi nhìn Từ Hải chết đứng dới ngọn cờ đào, cịn mình thì đành gieo mình xuống dịng Tiền
Đ-ờng nh lời định mệnh. Nhng hai câu thơ "Ngẩn ngơ trơng ngọn cờ đào - Đành nh thân gái
sóng xao Tiền Đờng" chẳng phải cũng là bi kịch của Nguyễn Du đó sao? Đó là một bi kịch
–<sub> bi kịch của một ngời trí thức quý tộc mất phơng hớng trong những biến động dự dội</sub>
của thời đại, do nặng lịng với cựu triều mà khơng đến đợc với Nguyễn Huệ và khởi nghĩa
Tây Sơn, để rồi cuối cùng lại ra làm quan một cách bất đắc dĩ với nhà Nguyễn. Thế mới
thấy, từ "đành nh" ở đây dùng thật hợp, thật hay.


- Đoạn thơ giàu hàm nghĩa. Nó cũng đồng thời là một đoạn thơ đặc sắc chứng
tỏ khả năng dùng từ láy rất tài tình của Tố Hữu. Trong tám câu thơ đầu có đến 5 từ láy:
bâng khuâng, tê tái, lênh đênh, ngổn ngang, ngẩn ngơ. Những từ láy giàu sức gợi hình và
gợi cảm này giúp ngời đọc cảm nhận thật cụ thể về thân phận nổi lênh và tâm trạng ngổn
ngang trăm mối của Nguyn Du.


Câu 3. Các ý chính:


- nh cao ca s đánh giá về Nguyễn Du là ở những câu thơ:
Tiếng thơ ai động đất trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

Đây là sự tơn vinh rất cao, thậm chí cha từng có, đồng thời là lòng trân trọng
biết ơn sâu sắc thiên tài Nguyễn Du.


- Tiếng thơ Nguyễn Du là tiếng thơ "động đất trời" nghĩa là có sức mạnh lay
động lịng ngời và thấu cả trời đất. Nó là sự kết tinh của ngàn năm đất nớc. Tiếng thơ
Nguyễn Du nhập với lòng mẹ, tức là cái vừa gần gũi vừa thiêng liêng, cao cả vì thế mà nó
toả rộng trong không gian và trờng tồn với thời gian. Quả là sự khẳng định mạnh mẽ về giá


trị của thiên tài Nguyễn Du.


- Trớc Tố Hữu, đánh giá về Nguyễn Du, đáng chú ý nhất phải kể đến ý kiến của
Mộng Liên Đờng chủ nhân – nhà bình luận văn học thế kỉ XIX, khi ông cho rằng Nguyễn Du
là ngời "có con mắt nhìn xun sáu cõi, có tấm lịng nghĩ suốt nghìn đời". Hoặc Cao Bá
Qt cũng từng khen Truyện Kiều "là tiếng nói hiểu đời". Các ý kiến đều thống nhất trong
sự đánh giá rất cao về Truyện Kiều và tài năng của thi hào dân tộc Nguyn Du.


Đề 23


Nguyễn Tuân


A. Phn trc nghim (8 cõu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2 điểm)
Câu 1: Nguyễn Tn sinh trởng trong một gia đình:


A. C«ng chøc bu điện Đông Dơng.


B. Nh nho khi Hỏn hc ó tn, H Ni.


C. Nông dân có học và có truyền thống cách mạng, tại Hà Tĩnh.
D. Trí thức cách m¹ng, t¹i H.


Câu 2: Yếu tố này khơng xuất hiện và khơng ảnh hởng đến con ngời và tính
cách Nguyễn Tn


A. Truyền thống và niềm tự tơn của gia đình trớc sự đổi thay của thời thế và
giá trị.


B. Nhµ trờng Tây học và sự phát triển của ý thức cá nhân.



C. Cuộc sống nghèo khổ giữa những ngời nông dân ở thôn cùng xóm vắng trớc
cách mạng tháng Tám.


D. Cuộc cách mạng tháng Tám 1945, hai cuộc kháng chiến và công cuộc xây
dựng cuộc sống mới ở miền Bắc sau hoà bình lập lại.


Cõu 3: Lũng yờu nc v tinh thần dân tộc của Nguyễn Tuân đợc thể hiện ch
yu qua:


A. Tình yêu với những giá trị văn hoá tinh thần phong phú của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

C. Những cống hiến to lớn của ông trên các lĩnh vực quân sự, chính trị, kinh tế...
D. Những trang văn tuyên truyền cổ vũ động viên chiến đấu có giá trị to lớn.
Câu 4: ý thức cá nhân của Nguyễn Tuân cơ bản không bộc lộ theo hớng này:
A. Ham du lịch để luôn làm mới mẻ cảm nhận của mình về thế giới.


B. Tự do phóng túng vợt ra ngồi khn khổ của xã hội thực dân, phong kiến.
C. Sáng tạo văn chơng là một cách thức khẳng định cá tính.


D. Hởng thụ tất cả mọi vẻ đẹp của trần gian, không muốn đem văn chơng dấn
thân vào cuộc i cn lao.


Câu 5: Đặc điểm phong cách nào dới đây không thuộc về Nguyễn Tuân:
A. Sự tài hoa, uyên bác.


B. Giọng văn nhẹ nhàng, mang đậm cảm hứng xót th¬ng.
C. Cã së trêng vỊ t bót.


D. NghƯ sÜ trong việc sáng tạo và sử dụng ngôn từ.



Cõu 6: Th tuỳ bút trong sáng tác của Nguyễn Tuân đặc sắc nhất, suy cho
cùng, nói gọn hơn cả, là bởi:


A. Vốn sống phong phú.
B. Cái tôi độc đáo tài hoa.
C. Vốn hiểu biết sâu rộng.
D. Cảm xúc ln dạt dào.


C©u 7: ý kiến nào không phù hợp với phong cách Nguyễn Tu©n ?


A. Văn ơng là kho báu đầy ắp và sinh sôi để dành cho chúng ta và mai sau.
B. Văn ông là một "tảng băng trôi ", mỗi tác phẩm lại là một tảng băng nhỏ.
C. Văn Nguyễn Tuân là một bữa tiệc linh đình của nhiều món ngon, vị lạ.
D. ông tạo ra một vốn từ vựng chọn lọc, vừa sang trọng vừa có cá tính.
Câu 8: Dịng nào dới đây nói đúng quan niệm của Nguyễn Tuân về văn chơng ?
A. Văn chơng có loại đáng th cú loi khụng ỏng th.


B. Văn chơng phải có phong cách. Cái gốc của phong cách là thiên l¬ng.


C. Văn chơng khơng cần đến những ngời thợ khéo tay làm theo một vài kiểu đã
có sẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Câu 1: Từ việc tìm hiểu cuộc đời Nguyễn Tuân, hãy nêu những đặc điểm cá tính
có ảnh hởng tới việc hình thành ngời nghệ sĩ Nguyễn Tuân trong văn học? (3 điểm)


Câu 2: Phân tích những nét đặc sắc trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn
Tuân. (5 điểm)


đáp án



A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Nột ni bật ở Nguyễn Tn đó là lịng u nớc và tinh thần dân tộc. Sinh ra
vào thời buổi loạn lạc, là một ngời trí thức, Nguyễn Tuân đã thể hiện tinh thần dân tộc
của mình theo một cách riêng.


Lịng yêu nớc của Nguyễn Tuân gắn liền với các giá trị văn hố cổ truyền của
dân tộc. Ơng u thiết tha tiếng mẹ đẻ, yêu những phong cảnh đẹp của quê hơng, những
thú chơi tao nhã nh uống trà, chơi hoa, chơi chữ, đánh thơ, thả thơ,... Nguyễn Tuân cũng là
một nhà ẩm thực sành điệu. Ông viết về các món ăn ngon của dân tộc bằng tất cả sự
quan sát tinh tế và niềm trân trọng.


- Là một nghệ sĩ, Nguyễn Tuân là một trong số các nhà văn giàu cá tính. Với
Nguyễn Tuân, viết văn là cách để khẳng định cá tính độc đáo của mình. là ng ời đọc rộng,
hiểu biết nhiều, Nguyễn Tuân là một trong số ít thi sĩ rất mực tài hoa. Những trang văn
của ông bao giờ cũng mang một màu sắc riêng rất dễ nhận, đó là nét tài hoa, uyên bác.


- Sống với văn chơng và bằng văn chơng, Nguyễn Tuân là một nhà văn biết quý
trọng thực sự nghề nghiệp của mình. Với ơng, nghề văn ln đối lập với sự vụ lợi. Khơng
những thế, nó thực sự là một nghề lao động nghiêm túc, thậm chí "khổ hạnh".


Câu 2. Nguyễn Tuân là một nhà văn có phong cách nghệ thuật độc đáo và đặc
sắc:



- Mỗi trang viết của Nguyễn Tuân đều rất tài hoa và uyên bác. Mỗi nhân vật
của ông dù thuộc loại ngời nào cũng đều là những nghệ sĩ trong nghề nghiệp của mình.
Tr-ớc Cách mạng, ơng đi tìm những cái đẹp "vang bóng một thời". Sau Cách mạng, ông không
đối lập xa với nay mà tìm thấy sự gắn bó giữa q khứ và hiện tại. Vẫn với cái nhìn tinh tế
và sâu sắc, ông phát hiện ra chất tài hoa nghệ sĩ ở cả những con ngời bình thờng nhất,
nh: những ngời lái đò, những ngời lái xe, những anh bộ đội,...


- Đi nhiều nơi, rất chú ý tìm tịi và quan sát, lại rất giàu cảm xúc, Nguyễn Tuân
là một nhà văn say đắm thiên nhiên đến kì lạ. Bằng những cảm quan hết sức tinh tế,
Nguyễn Tuân đã khám phá ra rất nhiều nét độc đáo của thiên nhiên, của cỏ cây hoa lá
trên quê hơng đất nớc mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Phong cách tự do phóng túng cũng nh ý thức sâu sắc về cái "tôi" đa Nguyễn
Tuân đến với thể tuỳ bút nh là một điều tất yếu. Tuỳ bút đến Nguyễn Tuân đã thực sự có
một bộ mặt độc đáo và mới mẻ. Nó thực sự là sự đóng góp lớn nhất của Nguyễn Tuân về
mặt thể loại. Ngồi ra, về mặt ngơn ngữ, Nguyễn Tn cũng là nhà văn có cơng lớn trong
việc phát triển ngơn ngữ văn học dân tộc. Với một kho từ vựng phong phú, với khả năng tổ
chức câu văn giàu tính tạo hình, giàu nhạc điệu, Nguyễn Tuân đã tạo nên một bớc chuyển
đáng kể, đồng thời mở ra những giới hạn mới cho khả năng biểu đạt nghệ thuật của ngôn
từ tiếng Việt.


Với những đóng góp phong phú, độc đáo cho nền văn học Việt Nam hiện đại,
Nguyễn Tuân xứng đáng đợc tôn vinh là một nghệ sĩ lớn, một nhà văn hố lớn tài năng và
nhân cách.


§Ị 24


Ngời lái đị sông đà (nguyễn tuân)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)



<b>C©u 1: "Người lái đị Sơng Đà" của Nguyễn Tn được viết theo thể</b>
<b>văn nào ?</b>


<b>A. Tùy bút</b> <b>C. Truyện kí</b>


<b>B. Bút kí</b> <b>D. Tùy bút kết hợp với bút kí</b>
<b>C©u 2: "Người lái đị Sơng Đà" viết về đề tài gì ?</b>


<b>A. Con người mới trong chiến đấu.</b>


<b>B. Con người mới trong lao động và chiến đấu.</b>
<b>C. Con người mới trong lao động.</b>


<b>D. Con người mới trong hịa bình.</b>


<b>C©u 3: Sơng Đà được miêu tả với những nét tính cách nào?</b>
<b>A. Dữ dội và hung bạo.</b>


<b>B. Hung bạo và trữ tình.</b>
<b>C. Trữ tình và thơ mộng.</b>
<b>D. Bí hiểm và lãng mạn.</b>


<b>Câu 4 : Ơng lái đị được ca ngợi với vẻ đẹp gì ?</b>
<b>A. Là chất vàng mười của tâm hồn vùng Tây Bắc.</b>
<b>B. Là tay lái ra hoa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>C©u 5: Đoạn thơ đề từ phần đầu "Người lái đị Sơng Đà" :</b>


<b>"Chúng thủy giai đông tẩu</b>


<b>Đà giang độc bắc lưu" </b>
<b>là lời thơ của ai ?</b>


<b>A. Tản Đà</b> <b>C. Lý Bạch</b>


<b>B. Nguyễn Tuân</b> <b>D. Nguyễn Quang Bích</b>


Câu 6: Đoạn văn dựng lại cuộc vợt thác của ơng lái đị trong Ngời lái đị sơng
Đà đã thể hiện điều gì ở Nguyễn Tn?


A. Kh¶ năng quan sát tinh và những nhận xét chính xác sắc sảo của một nhà
khảo cứu.


B. Khả năng liên tởng tởng tợng táo bạo mÃnh liệt của một t duy thơ.
C. Khả năng tạo dựng một không khí bi hùng, có một không hai.


D. Khả năng kết hợp trác tuyệt giữa các phơng thức.


Cõu 7: " Tay ụng lờu nghờu nh cái sào, chân ông lúc nào cũng khuỳnh khuỳnh gò
lại nh kẹp lấy một cái cuống lái tởng tợng, giọng ông ào ào nh tiếng nớc trớc mặt ghềnh
sông, nhỡn giới ơng vịi vọi nh lúc nào cũng mong một cái bến xa nào đó trong sơng mù."


Câu văn trên thể hiện tài sử dụng ngôn ngữ ở chỗ nào?
A. Chọn đợc từ ngữ sang trọng, cổ kính.


B. Huy động đợc vốn từ vựng có cá tính, phù hợp với đối tợng miêu tả.
C. Tạo ra đợc các từ mới mẻ mang cá tính Nguyễn Tn.



D. Dïng tõ hµm sóc.


Câu 8: Từ cách lựa chọn từ ngữ và so sánh độc đáo, câu văn trên của Nguyễn
Tuân đã biểu đạt sâu sắc t tởng gì?


A. Cuộc đời lao động trên sơng nớc miền Tây của ngời lái đị rất gian truân, vất
vả.


B. Sức mạnh để ngời chèo đò vợt qua mọi thác ghềnh là sự mong đợi của con
ngời nơi bến nớc.


C. Lòng yêu nghề đã thấm vào máu thịt, trở thành cốt cách của ngời lái đò ấy.
D. Tạo hố đã ban cho ngời nghệ sĩ chở đị những phẩm chất q giá.


Câu 9: Trong Ngời lái đị sơng Đà, hình ảnh dịng sơng phía trớc thác đợc miêu
tả kĩ lỡng nhằm làm nổi bật


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

B. Cảnh thác nớc sông Đà hùng vĩ.


C. Kh nng vn dụng ngôn từ linh hoạt trớc các đối tợng khác nhau.
D. Gián tiếp miêu tả tài nghệ của ngời lái đò vợt thác.


Câu 10: Cuộc vợt thác đợc Nguyễn Tuân miêu tả nh một trận đánh đồn ác liệt.
Miêu tả nh thế, sâu xa, Nguyễn Tuân nhằm mục đích gì?


A. Tăng thêm sức hấp dẫn cho tác phẩm trớc các độc giả Việt Nam vốn thích
văn học về đề tài chiến tranh.


B. Làm nổi bật lòng quả cảm của ngời lái đò.



C. Huy động cao nhất vốn hiểu biết uyên bác của tác giả về chiến tranh thời xa.
D. Cho chúng ta thấy mặt trận lao động chinh phục thiên nhiên cũng gian khổ
và vinh quang nh mặt trận bảo vệ Tổ quốc.


Câu 11: Đoạn văn "Còn một trùng vây thạch trận thứ ba nữa ít cửa hơn, bên
phải bên trái đều là luồng chết cả. Cái luồng sống ở chặng ba này lại ở ngay giữa bọn đá
hậu vệ của con thác. Cứ phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa đó. Thuyền vút qua
cánh cổng đá cánh mở cánh khép. Vút, vút, cửa ngoài, cửa trong, lại cửa trong cung,
thuyền nh một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nớc, vừa xuyên vừa tự động lái đợc lợn
đ-ợc. Thế là hết thác." đợc viết bằng bút pháp:


A. Tả thực rất sinh động, tỉ mỉ, chính xác.
B. Tả gián tiếp theo lối địn bẩy.


C. L·ng m¹n, hun tho¹i.
D. Chấm phá tài hoa.


Cõu 12: S khỏc bit c bn giữa nhân vật ơng đị và nhân vật ơng Huấn Cao
(Chữ ngời tử tù) là:


A. Ông Huấn là ngời nghệ sĩ trong nghệ thuật còn ngời lái đò là ngời nghệ sĩ
trong lao động.


B. Ông Huấn là nhân vật thời xa còn ngời lái đò là nhân vật thời nay.
C. Ông Huấn là nhân vật truyện ngắn còn ngời lái đị nhân vật của tuỳ bút.
D. Ơng Huấn là ngời nghệ sĩ bị cầm tù cịn ơng đị là ngời tự do.


B. Tù ln (7 ®iĨm)


Câu 1: Phân tích hình tợng sơng Đà trong tuỳ bút Ngời lái đị sông Đà của


Nguyễn Tuân. (3,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

đáp án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Hỡnh nh sơng Đà hiện lên dới ngịi bút Nguyễn Tn nổi bật ở hai khía cạnh
d-ờng nh đối lập nhau: hung bạo và trữ tình. Rất hung dữ, hiểm ác, gây hại cho con ngời,
nh-ng nh-ngợc lại đó là cơnh-ng trình nh-nghệ thuật tuyệt vời của tạo hố, vừa hùnh-ng vĩ vừa thơ mộnh-ng,
tạo nên chất men say cho sự sống của con ngời.


- Tâm điểm dữ dội của sông Đà là ở những con thác. Nớc dữ đã đành. Đá cũng
dữ. Nhờ những câu văn trùng điệp của Nguyễn Tuân mà chúng ta có thể cảm nhận đ ợc
điều ấy: "Nớc xơ đá, đá xơ sóng, sóng xơ gió, cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm".
Nguyễn Tuân có những cách so sánh thật độc đáo và táo bạo: "Nó rống lên nh tiếng một
ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu tre nứa nổ lửa, đang phá tng rừng
lửa...". Hoặc những cách nhân hố sắc sảo ("mặt nớc hò la vang dậy... ùa vào bẻ gẫy cán
chèo", sóng nớc "sát nách mà đá trái mà thúc gối vào bụng và hông thuyền", "cái thằng
đá tớng đứng chiến ở cửa vào đã tiu nghỉu cái mặt xanh lè"...). Hình ảnh những cái thuyền
bị hút nớc nuốt chửng, hình ảnh cái hút nớc nh một cái giếng xây bằng nớc sơng đang
xốy tít... tạo nên ở ngời đọc một cảm giác hết sức mạnh mẽ. Sức mạnh hoang dã của
thiên nhiên qua miêu tả của Nguyễn Tuân, cứ nh một trận động rừng, động đất hay nạn
núi lửa thời tiền sử.



- Mặt thứ hai của sơng Đà là trữ tình. Để lột tả đặc tính này của sông Đà,
Nguyễn Tuân rất tâm đắc với những so sánh. Mỗi so sánh thực sự là một phát hiện của
nhà văn trớc đối tợng thẩm mĩ của mình. Sơng Đà dới con mắt Nguyễn Tn là "áng tóc
trữ tình (...) ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn
cuộn mù khói Mèo đốt nơng xuân"; rồi lại nh "một cố nhân" trong nỗi niềm du khách, nh
"cái miếng sáng loé lên" trong trò chiếu gơng của con trẻ, nh "một bờ tiền sử", nh "một nỗi
niềm cổ tích ngày xa"... Vẻ đẹp ngôn ngữ của Nguyễn Tuân đúng là không phải đơn thuần là
thứ trời cho. Nó là sự khổ công trong lao động nghệ thuật, là sự quan sát cơng phu và
tinh tế. Ai có thể quan sát sơng Đà đợc tinh tế thế này: mùa xn thì "dịng xanh ngọc
bích", mùa thu thì "lừ lừ chín đỏ", giữa hai mùa ấy là cái "màu nắng tháng ba Đờng thi".
Sông Đà ám ảnh và trở thành nỗi nhớ thật da dit vi mi ngi l vỡ th.


Câu 2. Các ý chÝnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Để bộc lộ hết những phẩm chất của nhân vật, Nguyễn Tuân đã đặt nhân vật
vào một cuộc giáp chiến căng thẳng với con sông hung dữ. Hình nh Nguyễn Tn tơ đậm
sơng Đà là để ngầm đề cao chính ơng lái đị tài ba, nghệ sĩ. Đối diện với những "thạch trận
trên sông" với những cửa sinh, cửa tử, với đủ các lối đánh: vu hồi, du kích, mai phục, giáp lá
cà,... ơng đị cũng hợp sức để tạo nên thế cỡi hổ tung hồnh: nắm chặt, ghì cơng, bám
chắc, phóng nhanh, đè sấn, chặt đơi,... Ngời lái đị ở đây vừa có t thế của một anh hùng,
vừa có phong cách của một nghệ sĩ tài hoa, tài tử.


- Dới con mắt của Nguyễn Tuân, chuyện chở đò lại trở thành một nghệ thuật
cao cờng và hết sức tài hoa. Ngời lái đò đối đầu với thác ghềnh cuồng bạo mà rất bình
tĩnh, ung dung: xử lí các tình huống nguy hiểm vừa dũng cảm vừa quyết liệt vừa thông
minh, táo bạo nh một viên tớng giỏi trớc trận đồ bát quái với vô số quân tớng thù địch
nham hiểm, quái ác. Cái chết lúc nào cũng tởng nh kề bên, thế mà khi vợt thác xong lại
ung dung "đốt lửa trong hang đá, nớng uống cơm lam, bàn tán về cá anh vũ", "chẳng ai
bàn thêm một lời nào về cuộc chiến thắng vừa qua nơi cửa ải nớc đủ tớng dữ quân tợn vừa
rồi". Trớc thác ghềnh bạo liệt, ông lái đị lạnh lùng, gan góc nhng lúc bình thờng lại nhớ


tiếng gà gáy, nh bao ngời lái đị sơng Đà khác, ông cho bu gà buộc vào đuôi thuyền để "có
tiếng gà gáy đem theo, nó đỡ nhớ nơng ruộng bản làng mình".


- Nguyễn Tuân thờng nhìn con ngời và thiên nhiên trong những hoàn cảnh khắc
nghiệt, đồng thời thờng cảm nhận thiên nhiên và con ngời ở phơng diện thẩm mĩ, tài hoa.
ấn tợng rất đậm mà các trang văn của ông mang lại là: thiên nhiên là sản phẩm nghệ
thuật vô giá, lao động sáng tạo cũng l mt ngh thut vụ giỏ.


25


thời và thơ tú xơng (nguyễn tuân)


A. Phn trc nghim (8 cõu, mi cõu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2 điểm)


C©u 1: "Trong sù nghiệp sáng tác, thành tựu xuất sắc nhất của Nguyễn Tuân là
ở các thể loại tiểu thuyết và phê bình văn học".


Nhận xét trên:


A. Đúng B. Sai


Cõu 2: Bi phê bình Thời và thơ Tú Xơng là một trong những bài phê bình hay
nhất của Nguyễn Tuân. Bài viết đợc chia thành:


A. Hai phÇn C. Bèn phÇn


B. Ba phần D. Không chia bố cục


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

A. Tiếng cời ngông nghênh, kiêu bạc.
B. Tiếng cời phá phách.



C. Chất trữ tình lãng mạn đằm thắm, thiết tha.
D. Những hình ảnh trào lộng đầy kiêu bạc.


Câu 4: Văn phê bình Nguyễn Tuân với đặc điểm là rất giàu hình ảnh và đậm đà
phong cách độc đáo từ ý tứ đến ngôn từ và giọng điệu, đợc xem là:


A. RÊt gần với lí luận văn học.
B. Rất gần với sáng t¸c.


C. Rất gần với phê bình hiện đại.


D. Một hình thức nghệ thuật độc đáo, mới lạ.


Câu 5: Để làm nổi bật nội dung chủ đạo trong thơ Tú Xơng, Nguyễn Tuân đã kết
cấu hai phần phân tích nội dung thơ Tú Xơng và lập luận theo hình thức nào?


A. Kết cấu và lập luận theo kiểu song hành.
B. Kết cấu và lập luận theo kiểu móc xích.
C. Kết cấu và lập luận theo kiểu đối lập.
D. Kết cấu và lập luận theo kiểu địn bẩy.


C©u 6: Ngun Tu©n dÉn hai câu thơ điếu Tú Xơng của Nguyễn Khuyến:
Kìa ai chín suối Xơng không nát


Có lẽ nghìn thu tiếng vẫn cßn.


và nhấn mạnh cái lẽ "nghìn thu tiếng vẫn cịn" của thơ Tú Xơng. Theo tác giả,
điều gì làm nên cái giá trị đó cho thơ Tú Xơng?



A. Những câu thơ chân thực về đạo học thành Nam tàn cục.
B. Những câu thơ đấu tranh quyết liệt với bọn xâm lc.


C. Những vần thơ đậm chất trữ tình với hơi thơ lÃng mạn của nó.
D. Cả A, B và C.


Câu 7: Nguyễn Tuân giải thích lí do ông dẫn bài Sông lấp của Tú Xơng là vì:
A. Nó tiêu biểu cho h¬i th¬, giäng th¬ Tó X¬ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Câu 8: "Cho nên ai muốn nói gì đến Tú Xơng thì cứ nói, tơi đều coi trọng (...)
nh-ng tơi vẫn cho rằnh-ng thơ Tú Xơnh-ng đi bằnh-ng cả hai chân hiện thực và trữ tình, mà cái chân
hiện thực ở ngời Tú Xơng chỉ là một cẳng chân trái...".


Câu văn trên thể hiện điều gì ở Nguyễn Tuân?
A. Thái độ khách quan trong phê bình.


B. Thái độ cơng bằng trong phê bình.
C. Sự khéo léo trong lập luận.


D. C¶ A, B và C.
B. Tự luận (8 điểm)


Câu 1: Nêu xuất xứ và bố cục của bài phê bình Thời và thơ Tú X ơng của Nguyễn
Tuân. (1 điểm)


Cõu 2: Đoạn trích bài phê bình của Nguyễn Tn đã giúp ngời đọc hiểu đợc
những đặc sắc gì của thơ Tú Xơng về nội dung và hình thức nghệ thuật? (3 im)


Câu 3: Dựa vào đoạn phân tích bài thơ Đi hát mất ô và bài thơ Sông lấp, hÃy
chỉ ra những nét tài hoa và sắc sảo của Nguyễn Tuân trong phê bình văn học? (4 điểm)



Đáp án


A. Phần trắc nghiƯm


C©u 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Nguyn Tuân viết phê bình không chú trọng viết phê bình nhng trong sự
nghiệp, ơng để lại khá nhiều bài phê bình và chân dung văn học đầy tài hoa. Một trong
những bài xuất sắc trong số ấy chính là Thời và th Tỳ Xng.


- Bài viết chia thành hai phần:


+ Phần một dựng lên một cách cụ thể, sinh động khơng khí lịch sử nớc ta, đặc
biệt là thành Nam những năm cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.


+ Phần hai là phần nói về thơ Tú Xơng. Trong phần này, bài viết chủ yếu phát
hiện ra bên dới tiếng cời ngông nghênh, khinh bạc trong thơ Tú Xơng l cht tr tỡnh m
thm, thit tha.


Câu 2. Các ý chÝnh:


- Phần trích đợc học là phần viết về thơ Tú Xơng. Trong phần này, Nguyễn Tuân
đã cho chúng ta thấy đợc hai phơng diện cơ bản nhất của thơ Tú Xơng, đó là: nội dung
hiện thực và bút pháp trữ tình.



- ở mỗi khía cạnh, Nguyễn Tn đều có những phát hiện khá thú vị. Một mặt,
ơng khẳng định mạnh mẽ giá trị hiện thực của thơ Tú Xơng. Nguyễn Tuân không đi vào việc
mô tả lại hình ảnh hiện thực trong thơ Tú Xơng mà chủ yếu tìm hiểu thái độ, tâm trạng
của nhà thơ trớc cuộc sống qua tiếng cời ngông nghênh, khinh bạc, phá phách của ơng.


- Điều rất có giá trị là Nguyễn Tuân đã khám phá ra sự đang dạng, sự đa giọng
điệu của tiếng cời trong thơ Tú Xơng: trong tiếng cời có tiếng than, tiếng thở dài, tiếng
chửi, chửi mát, chửi yêu, văng tục,... Đó thực sự là tiếng cời nối dài giữa cái hài với cái bi.
Tiéng cời vang tầm vóc nhân loại. Nó khơng phải là sự nổi loạn. Trái lại, nó là biểu hiện của
cái tâm hớng thiện, của tình yêu nớc rất trong sáng của nhà thơ.


- Khẳng định giá trị hiện thực, tuy nhiên, Nguyễn Tuân phải thừa nhận rằng
chất trữ tình mới là nét chủ đạo, mới là phần giá trị cốt tử của thơ Tú Xơng. Ông nhận xét:
"... thơ Tú Xơng đi bằng cả hai chân hiện thực và trữ tình, mà cái chân hiện thực ở ng ời Tú
Xơng chỉ là một cẳng chân trái. Tú Xơng lấy cái chân phải trữ tình mà khiến cái chân trái
tả thực".


- Cái hay, cái giỏi ở Tú Xơng là việc "lấy cái hơi trữ tình mà làm sống động lên
những sự vật thờng dụng và sự việc dung tục". Bằng các thao tác liên tởng (với thơ
Bectơn Bơret), phân tích và chứng minh (bình hai bài thơ Đi hát mất ơ và Sông lấp),
Nguyễn Tuân đã khiến ngời đọc thực sự đồng tình. Bút pháp phê bình văn học của Nguyễn
Tuân quả thực vừa sắc ảo nhng cũng lại vừa rất tài hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Sau phần giới thiệu Tú Xơng với t cách nhà thơ hiện thực, trong đoạn này,
Nguyễn Tuân bình hai bài thơ vào loại xuất sắc nhất của Tú Xơng để làm cơ sở cho việc
chứng minh chất trữ tình (yếu tố chủ đạo) của thơ Tú Xơng.


- Bằng kinh nghiệm sành sỏi của ngời sáng tác văn học, Nguyễn Tuân chia bài
thơ Đi hát mất ơ thành hai phần rất chính xác. Sáu câu đầu, theo Nguyễn Tuân "Câu
chuyện kể bằng thơ ít lời nhng đủ sự việc, tình tiết khơng kém gì văn xi, có thể làm thoả


mãn đợc một ơng quan tồ dự thẩm, và có thể làm mẫu cho một cách giảng văn ở một
lớp văn nào". Nh thế, có thể thấy, phần đầu cha có chất thơ. Chỉ đến hai câu sau, bài thơ
mới "nổi gió lên" –<sub> nó chuyển một câu chuyện tiếc của thờng tình thành nỗi niềm hồi hộp,</sub>
xót thơng của những cặp tình nhân mn thủa.


- Cũng vậy, ở bài thứ hai, bài Sông lấp, Nguyễn Tuân cũng chủ động gạt nhẹ hai
câu đầu sang phần hiện thực (phần kể việc mà theo nhà văn "mọi ngời chúng ta đều làm
đợc cả"). Nhà phê bình chủ yếu dụng cơng chăm chút, kì khu khá phá ở hai câu thơ sau, vì
trên thực tế nó mới là cái phần hồn của bài thơ. Bình hai câu này, Nguyễn Tuân chủ yếu sử
dụng phép liên tởng. Lời bình dễ cảm nhận, rất giàu hình ảnh lại đọng đợc nhng ý ngha
sõu xa.


Qua việc điểm lại cách thức phê bình văn học nêu trên, có thể nhận thấy,
Nguyễn Tuân tỏ ra rất có nghề trong phê bình văn học. Nguyễn Tuân chẳng những nắm rất
vững các thao tác khoa học trong phê bình mà còn thổi vào nó sự tài hoa của sáng tác.
Bởi thế mà văn phong phê bình của Nguyễn Tuân chẳng những sắc sảo, thuyết phục mà
còn hấp dẫn, tài hoa.


Đề 26


huệ chi trớc lễ cới


(trÝch Cưa biĨn cđa Nguyªn hång)


A. Phần trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)
Câu 1: Nguyên Hồng gây đợc tiếng vang trong làng văn ngay t tp truyn
no?


A. Bỉ vỏ C. Những ngày th¬ Êu



C. Cửa biển D. Cả A, B và C đều sai


Câu 2: Thế giới nhân vật chủ đạo trong các sáng tác của Nguyên Hồng là:
A. Những ngời nghèo trong các xóm lao động.


B. Nh÷ng ngêi phơ n÷ yếu ớt, bất hạnh.
C. Những em nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Câu 3: Cưa biĨn lµ bé tiĨu thut gåm;


A. Hai tËp C. Bốn tập


B. Ba tập D. Năm tập


Câu 4: Cưa biĨn lµ bé tiĨu thut sư thi:


A. Hïng tráng C. Bi thơng


B. LÃng mạn D. Cả A, B vµ C


Câu 5: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt tác phẩm Cửa biển là:
A. Cảm hứng nhân đạo thng thit.


B. Cảm hứng yêu nớc.


C. Cảm hứng lÃng mạn sôi nổi.
D. Gồm A và C.


Câu 6: Tính cách nổi bật của Huệ Chi (qua đoạn trích) là:
A. Yếu đuối, tiêu cực.



B. Phản kháng mạnh mẽ, tích cực.
C. Gồm A và B.


D. Lúc đầu yếu đuối, nhng sau phản kháng m¹nh mÏ, qut liƯt.


Câu 7: Trong giây phút cuối cùng của đời mình, Huệ Chi đi theo tiếng gọi của:
A. Đức chúa


B. Tình ngời, tình đời, tình yêu thơng của mẹ.


Câu 8: Trong cuộc đối thoại tởng tợng với mẹ, Huệ Chi đã không nhắc đến kỉ
niệm nào giữa cô với mẹ?


A. Mẹ làm nhiều món ăn ngon mà Huệ Chi thích.
B. Mẹ hay để gối tay cho Huệ Chi ngủ.


C. H Chi thêng cïng mĐ lµm vên.


D. Lúc Huệ Chi ốm, mẹ thờng thức cả đêm nhìn cơ ngủ.


C©u 9: Thành công nghệ thuật nổi bật nhất của đoạn trích Huệ Chi trớc lễ cới
là gì?


A. Nghệ thuật miêu tả tâm lí sắc sảo.
B. Văn phong gọn, sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Câu 10: "Văn Nguyên Hồng không phải là thứ văn trau chuốt, trong sáng mà đó
là trái tim sơi sục của ông, là những cảm xúc tràn đầy của ông ném thẳng trên mặt giấy
những mớ chữ xô bồ, bề bộn. Cảm xúc của nhà văn nh vọt trào ra từ những dòng chữ phập


phồng sự sống, từ những phép lặp, láy từ ngữ,... khiến hơi văn thì lơi cuốn song lại không
tránh khỏi sự xô bồ."


Nhận định trên:


A. §óng B. Sai


B. Tù ln (7,5 ®iĨm)


Câu 1. Có ý kiến cho rằng: Văn Nguyên Hồng đậm chất thơ. Hãy làm sáng tỏ
điều đó trong đoạn trích Huệ Chi trớc lễ cới? (2,5 điểm)


Câu 2. Phân tích những biểu hiện cảm động của tình mẹ con ở Huệ Chi? (3
điểm)


Câu 3. Đoạn trích Huệ Chi trớc lễ cới đã biểu hiện đợc khía cạnh đáng q nào
trong tình cảm nhân đạo thống thiết của Nguyên Hồng? (2 điểm)


đáp án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Nguyờn Hồng thực chất là nhà văn của cõi đời đầy lam lũ và khổ ải. Ông yêu
quý nhân loại cần lao và ông tin chắc ở nhân phẩm của họ. Ơng viết văn, vì thế, trớc hết


để nói cho đầy đủ, sâu sắc và triệt để nỗi thống khổ, oan ức của ng ời đời và để khẳng định
những tâm hồn cao đẹp, thánh thiện, có thể hi sinh mọi hạnh phúc cá nhân, thậm chí cả
tính mạng mình vì đồng loại. Chất thơ trong văn của Nguyên Hồng có mạch nguồn sâu xa
nh thế.


- Chất thơ trong văn Nguyên Hồng khơng phải đợc tạo nên bởi gió trăng hoa lá
hay bởi cái thi vị, nhẹ nhàng của đời sống no đủ, nhàn hạ mà bằng mồ hôi, máu và n ớc mắt
của cái phần nhân loại cùng khổ nhất. Chất thơ toả ra từ bùn lầy, từ tăm tối, từ những
kiếp ngời quằn quại, rên xiết, vút thẳng lên cõi trời cao khiết tràn đầy ánh sáng của lòng
nhân và đức tin. Đấy là sự lạc quan. Đau khổ nhng bao giờ cũng lạc quan.


- Đoạn trích Huệ Chi trớc lễ cới cũng mang đậm những nét thơ nh thế. Những
đoạn văn giàu cảm xúc về tình mẹ con, về những kỉ niệm tuổi thơ sâu sắc, lắng đọng, về
một niềm tin bền vững vào những gì thanh khiết nhất chính là những yếu tố tạo nên chất
thơ cho on trớch ny.


Câu 2. Các ý chính:


- Trong giõy phút cuối cùng của đời mình, Huệ Chi đi theo tiếng gọi của mẹ. Bà
mẹ chết từ lâu, nay hiện về với đứa con ngoan và tội nghiệp. Từ đây hoạt động, nói năng
trong trạng thái nửa tỉnh nửa mê, h thực lẫn lộn. Điều này cũng phù hợp với thể chất yếu
ớt của cô, vừa phù hợp với đặc điểm con ngời tinh thần của Huệ Chi luôn sống với tởng
t-ợng. Mặt khác cũng cịn bởi vì Huệ Chi luôn yêu mẹ tha thiết. Trong giờ phút đau khổ này,
đúng là chỉ có mẹ cơ mới có thể thơng cảm hết với cơ, mới lo lắng tìm đến an ủi cô, cứu
giúp cô...


- Đẹp nhất và cũng xúc động nhất trong đoạn này là hình ảnh những kỉ niệm
đẹp của tuổi thơ: những ngày mẹ con quấn quýt săn sóc nhau, những món ăn quê mùa
giản dị nhng a thích của con mà chỉ mẹ mới biết và chiều con đợc. Những món ăn của tuổi
thơ đúng là bao giờ cũng có sức gợi rất nhiều. Nó đâu phải chỉ là miếng ăn. Nó cịn gợi lên


cả một không gian, thời gian đã lùi xa vào dĩ vãng. Nó cịn là màu sắc, h ơng vị và cả linh
hồn của quê hơng ta nữa.


Câu 3. Trích đoạn Huệ Chi trớc lễ cới thể hiện đợc một khía cạnh đáng quý
trong tình cảm nhân đạo thống thiết của Nguyên Hồng. Đó là lịng cảm thơng sâu sắc với
những con ngời bất hạnh trong xã hội cũ, đặc biệt là ngời phụ nữ.


§Ị 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Nguyễn Trung Thành gắn bó sâu nặng với hiện thực đời sống và chiến
đấu của mảnh đất:


A. Quê hơng ông - đất Quảng Nam anh dũng.
B. Tây Nguyên quật cờng bất khuất.


C. Miền đông Nam bộ gian lao mà anh dũng.
D. Miền đất lửa Quảng Bình - Vĩnh Linh.


<b>C©u 2: Tác phẩm nào sau đây là của Nguyễn Trung Thành ?</b>
<b>A. Truyện Tây Bắc</b>


<b>B. Đất nước đứng lên </b>
<b>C. Mùa lạc</b>


<b>D. Những đứa con trong gia đình</b>


<b>C©u 3: "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành được sáng tác vào thời</b>
<b>điểm nào ?</b>



<b>A. Mùa hè năm 1965.</b> <b>C. Mùa hè năm 1967.</b>
<b>B. Mùa hè năm 1966.</b> <b>D. Mùa hè năm 1968.</b>
<b>C©u 4: Chủ đề "Rừng xà nu" là gì ?</b>


<b>A. Bản anh hùng ca về cuộc chiến đấu chống Mỹ.</b>
<b>B. Bản anh hùng ca về cuộc kháng Pháp.</b>


<b>C. Bản anh hùng ca về cuộc đấu tranh chống thực dân, đế quốc.</b>
<b>D. Bản anh hùng ca về con người mới trong lao động và chiến đấu.</b>
<b>C©u 5: Giọng văn trong "Rừng xà nu" là giọng:</b>


<b>A. Sôi nổi dạt dào.</b>
<b>B. Yêu thương nhân ái.</b>
<b>C. Trầm tư say mê.</b>
<b>D. Thống thiết sẻ chia.</b>


Câu 6: Cảm hứng bao trùm đoạn văn tả rừng xà nu ở đầu truyện là cảm hứng
gì?


A. Đau thơng. C. Căm giận.


B. Ngợi ca. D. Bi tráng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

A. Kết hợp các bút pháp: tả thực, tợng trng và biểu tợng.
B. Lựa chọn lớp từ ngữ đẹp lộng ly.


C. Sử dụng các câu văn giàu tính nhạc.
D. Có những so sánh tầng bậc kéo dài.


<b>Câu 8: Truyn "Rừng xà nu" được kể qua lời kể của ai ?</b>



<b>A. Tnú</b> <b>C. Tác giả</b>


<b>B. Cụ Mết</b> <b>D. Nhân vật "Tơi"</b>
<b>C©u 9: Truyện "Rừng xà nu" cùng chủ đề với tác phẩm nào ?</b>
<b>A. Vợ nhặt</b> <b>C. Mùa lạc</b>


<b>B. Vợ chồng A Phủ</b> <b>D. Những đứa con trong gia đình </b>


Câu 10: Hình ảnh Dít lớn lên thay Mai, bé Heng lớn lên tiếp nối Tnú... phù hợp với
hình ảnh nào dới đây?


A. Cú nhng cõy b cht ngang na thân mình, đổ ào ào nh một trận bão.
B. Rừng xà nu ỡn tấm ngực lớn của mình ra che chở cho làng.


C. Trận đại bác đêm qua đã đánh ngã bốn năm cây xà nu to...Quanh đó, vơ số
những cây con đang mọc lên. Có những cây mới nhú khỏi mặt đất, nhọn hoắt nh những mũi
lê.


D. Suốt đêm nghe rừng Xô Man ào ào rung động. Và lửa cháy khắp rừng.


Câu 11: Rừng xà nu có tầm vóc của một tiểu thuyết sử thi trong hình thức một
truyện ngắn. Để đạt đợc thành cơng đó, Nguyễn Trung Thành đã kết hợp rất nhiều yếu tố,
điều ông không làm là:


A. S¾p xÕp thêi gian tuyÕn tÝnh.


B. Lồng câu chuyện về số phận cá nhân vào câu chuyện của cả cộng đồng.
C. Tạo khơng khí hào hùng và trang nghiêm.



D. Sử dụng giọng kể uy nghi và lời văn đẹp lng ly.


Câu 12: Hình tợng cụ Mết có ý nghĩa t tởng sâu sắc, cụ là hình ảnh tợng trng
cho điều gì?


A. Truyền thống, cội rễ lâu bền của tộc ngời Strá ở Tây Nguyên.


B. S kt ni truyn thng lâu bền và ánh sáng của lí tởng cách mạng.
C. Sự trởng thành mau chóng của thế hệ cách mạng thứ hai ở làng Xô Man.
D. Khả năng lớn lên nhanh chóng đáp ứng yêu cầu của cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Câu 1: Nêu hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung
Thành. (1 điểm)


C©u 2: Phân tích ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh xà nu. (3 điểm)
Câu 3: Phân tích tính sử thi của truyện ngắn Rừng xà nu. (3 điểm)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiƯm


C©u 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Nm 1962, Nguyờn Ngc trở lại miền Nam vừa chiến đấu vừa sáng tác. Mùa
hè năm 1965, đế quốc Mĩ bắt đầu đổ quân ào ạt vào miền Nam, các chiến dịch càn quét
đợc tổ chức quy mơ và rầm rộ hơn. Trong hồn cảnh ấy, Nguyên Ngọc viết Rừng xà nu nh là


một biểu tợng cho tinh thần bất khuất kiên cờng của đồng bào Tây Nguyên nói riêng và
đồng bào ta nói chung.


- Rừng xà nu đăng lần đầu trên tạp chí Văn nghệ quân giải phóng miền Trung
Trung Bộ (số 2, 1965), sau đó đợc tuyển in trong tập truyện và kí Trên quê hơng những
anh hùng Điện Ngọc.


Câu 2. Phân tích để chỉ ra đợc các ý nghĩa biểu tợng sau:


- Xà nu sinh sôi nảy nở khoẻ vô cùng. Nó là loài cây ham ánh sáng, cứng cáp và
gồng mình che chở cho làng Xô Man. Tất cả những phÈm chÊt Êy thĨ hiƯn râ søc sèng bÊt
diƯt cđa xà nu.


- Cả rừng xà nu, hàng ngàn cây, không cây nào không bị thơng. Xà nu, vì thế
cũng là biểu tợng cho sự mất mát đau thơng của cả d©n téc trong chiÕn tranh.


- Xà nu cịn là biểu tợng cho t thế luôn luôn sẵn sàng chiến đấu.


Từ đầu đến cuối truyện, cây xà nu luôn luôn đợc miêu tả song song với con
ng-ời. Xét cho cùng thì xà nu cũng chính là hình ảnh của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.


Câu 3. Tính sử thi của truyện ngắn Rừng xà nu đợc thể hiện ở những khía cạnh
sau:


- Chủ đề mà truyện đặt ra là vấn đề có ý nghĩa sinh tử đối với cách mạng miền
Nam lúc đó: phải dùng bạo lực cách mạng để trấn át bạo lực phản cách mạng.


- Cuộc đời đầy bi tráng của nhân vật chính.


- Bức tranh thiên nhiên đợc miêu tả tạo nên nền cảnh hùng vĩ, honh trỏng cho


cõu chuyn.


- Giọng kể, ngôn ngữ, hình ảnh trang trọng, giàu âm hởng, có sức ngân vang.


Đề 28


Nhng đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)


<b>Câu 1: "Những đứa con trong gia đình" của Nguyễn Thi được viết vào</b>
<b>thời gian nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>B. 02/1966</b> <b>D. 02/1968</b>


<b>Câu 2: "Những đứa con trong gia đình" được viết theo thể loại nào?</b>
<b>A. Truyện ngắn </b> <b>C. Truyện vừa</b>


<b>B. Truyện kí</b> <b>D. Truyện dài</b>


<b>Câu 3: "Những đứa con trong gia đình" được kể qua dịng tâm tưởng</b>
<b>của nhân vật nào ?</b>


<b>A. Người kể chuyện</b> <b>C. Chiến</b>
<b>B. Chú Năm</b> <b>D. Việt</b>


<b>Câu 4: Nguyễn Thi được coi là nhà văn của người nơng dân Nam Bộ, vì:</b>
<b>A. Vì nhà văn đựoc sinh ra và lớn lên vùng nông thôn Nam Bộ.</b>


<b>B. Vì nhà văn đã chiến đấu và hy sinh trên đất Nam Bộ.</b>


<b>C. Vì nhà văn gắn bó sâu đậm với nhân dân Nam Bộ.</b>
<b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>Câu 5: Tác phẩm nào sau đây cùng của Nguyễn Thi ?</b>
<b>A. Rẻo cao</b> <b>C. Cửa biển</b>


<b>B. Đất nước đứng lên</b> <b>D. Người mẹ cầm súng</b>


<b>Câu 6: Điểm giống nhau giữa nhân vật Việt và Chiến là điểm nào ?</b>
<b>A. Cùng căm thù giặc, chiến đấu dũng cảm.</b>


<b>B. Cuøng vô tư hồn nhiên hiếu thắng.</b>


<b>C. Cùng gánh vác đảm đang chuyện gia đình.</b>
<b>D. Cùng một nét giống mẹ như đúc.</b>


<b>Câu 7: Việt được miêu tả nhiều nhất trong quan hệ với đối tượng nào ?</b>
<b>A. Với tuổi thơ vô tư.</b>


<b>B. Với anh em đồng đội.</b>
<b>C. Với kẻ thù dân tộc.</b>
<b>D. Với quan hệ gia đình.</b>


<b>Câu 8: "Những đứa con trong gia đình" được kể lại theo trật tự nào ?</b>
<b>A. Không gian</b> <b>C. Hồi ức </b>


<b>B. Thời gian</b> <b>D. Câu A, B đúng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>B. Cuốn sổ gia đình của chú Năm.</b>



<b>C. Cây súng kíp của ba Việt để lại khi ông mất.</b>


<b>D. Cái bàn thờ của má mà chị em Việt trước khi ra chiến trường đã</b>
<b>đem gửi ở nhà chú Năm.</b>


<b>Câu 10: Cụm từ "Việc thỏn mỏn" có nghĩa là:</b>
<b>A. Việc tầm thường xấu xa.</b>


<b>B. Việc tỉ mỉ q đáng.</b>
<b>C. Việc nhỏ, lặt vặt.</b>


<b>D. Việc làm sai, không ai chấp nhận.</b>


<b>Câu 11: "Những đứa con trong gia đình" thể hiện sâu sắc tình cảm gì ?</b>
<b>A. Tình cảm gia đình.</b>


<b>B. Tình yêu nước.</b>
<b>C. Tình yêu cách mạng.</b>
<b>D. Cả A, B và C.</b>


<b>Câu 12: Nội dung cuốn sổ gia đình của chú Năm chủ yếu ghi lại điều gì?</b>
<b>A. Những tội ác mà giặc gây ra cho mọi người trong gia đình. </b>


<b>B. Những chiến cơng của mọi người trong gia đình.</b>
<b>C. Tất cả mọi việc trong gia đình.</b>


<b>D. Gồm A và B.</b>


B. Tù ln (7 ®iĨm)



Câu 1: Phân tích nhân vật Việt và Chiến trong truyện ngắn Những đứa con
trong gia đình của Nguyễn Thi để thấy rõ truyền thống nổi bật của gia đình này? (4 điểm)


Câu 2: Câu chuyện đợc thuật lại chủ yếu qua dòng hồi tởng của nhân vật Việt
lúc bị thơng. Lối thuật chuyện này có tác dụng gì đối với kết cấu truyện và đối với việc thể
hiện các nhân vật, các tình tiết của truyện? (3 điểm)


đáp án


A. PhÇn trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Nhõn vt Chiến có những nét giống mẹ. Giống ở tính gan góc, chăm chỉ (chi
tiết chị đánh vần cuốn sổ gia đình của chú Năm,...). Giống ở sự cam đảm và tháo vát (tính
tốn, lo toan cơng việc rất chu đáo trớc khi lên đờng khiến cả Việt lẫn chú Năm đều cảm
phục,..). Tuy có lúc rất "trẻ con" (tranh cơng bắt ếch, cơng bắn tàu Mĩ, tranh đi tịng qn
với em) nhng vẫn nhớ mình là chị nên cơ ln nhờng nhịn em, thơng yêu và lo lắng cho em.
Chiến có nét dun dáng của một cơ gái đang trởng thành (lúc nào cũng có cái gơng
trong túi,..).


- Việt là cậu con trai mới lớn lên. Tính ngây thơ trẻ con của nhân vật rất rõ:
thích tranh phần với chị, hiếu động (thích bắt ếch, câu cá, bắn chim, đi bộ đội vẫn đem
theo cái ná thun). Việt thơng chị theo cách rất trẻ con: giấu chị, sợ mất chị, tất cả mọi lo
toan đều phó thác cho chị, cha biết lo nghĩ gì nhiều, chỉ biết đánh giặc trả thù cho má,...



Cả hai chị em Việt đều chung mối thù nhà, đều cùng quyết tâm đánh giặc nh
-ng tính cách hai nhân vật lại đợc nhà văn miêu tả theo hai hớ-ng khác nhau rất sinh độ-ng.
Tính cách và giới tính của cả hai nhân vật đợc miêu tả thật rõ. Cùng có chất "trẻ con"
nh-ng một đằnh-ng làm ra nh-ngời lớn, một đằnh-ng vẫn vô tõm vụ tớnh, hn nhiờn, nh-ngõy th...


Câu 2. Các ý chÝnh:


- Truyện đợc kể qua hồi ức của nhân vật Việt khi cậu bị thơng đang nằm lại ở
chiến trờng. Vì thế truyện đợc kết cấu theo kiểu những mảng đứt nối trong trí nhớ của
nhân vật mỗi khi ngất đi rồi tỉnh lại.


- Cũng vì thế, truyện có màu sắc tình cảm tự nhiên, cảm xúc đậm đà, t ơi tắn,
cảm động và hết sức linh hoạt không phụ thuộc vào trật tự thời gian tự nhiên. Nó có thể
đi từ những chi tiết ngẫu nhiên của hiện thực trên chiến trờng mà gợi liên tởng đến quá
khứ khi gần khi xa, từ chuyện này sang chuyện khác. Chẳng hạn, khi tỉnh dậy, Việt nghe
tiếng ếch nhái. Từ âm thanh ấy, cậu lại nhớ tới chuyện hai chị em đi bắt ếch, nhớ chuyện
chú Năm sang lấy ếch về nhậu và phân xử cuộc tranh chấp nhiều –<sub> ít giữa hai chị em. Nhớ</sub>
chú Năm tất sẽ nhớ đến cuốn sổ ghi công trạng,... Tỉnh dậy lần khác thấy đói, bỗng nhớ
đến gói cơm, bình nớc mà tay đau không lấy đợc. Rồi nghe tiếng xe bọc thép, lại nghĩ giặc
quay trở lại. Từ đó lại ngẫm v cỏi cht v mi thự nh,...


Đề 29


Sóng (xuân quỳnh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

A. Mồ côi cha mẹ, phải sống nơng nhờ những ngời hàng xóm tốt bụng.
B. ở lại quê hơng khi cha mẹ lên đờng vào chiến trờng.


C. Må côi mẹ từ nhỏ, cha lại ở xa, hầu nh chØ sèng víi bµ.



D. Bị lạc cha mẹ trong những năm tản c, khi lớn mới tìm đợc cha.
Câu 2: Sóng trích trong tập thơ nào?


A. T¬ t»m. C. Hoa dọc chiến hào.


B. Chồi biếc. D. Sân ga chiều em ®i.


<b>C©u 3: Đề tài bài thơ "Sóng" là gì ?</b>


<b>A. Tình u</b> <b>C. Lao động</b>
<b>B. Chiến đấu </b> <b>D. Lí tưởng</b>
<b>C©u 4: Nội dung chính của "Sóng" là ?</b>
<b>A. Lời thổ lộ tình yêu thiết tha say đắm.</b>
<b>B. Lời triết lí suy tư về tình u và hạnh phúc.</b>
<b>C. Lời ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên bất tận.</b>


<b>D. Lời tự bạch của một tâm hồn người phụ nữ đang yêu.</b>


Câu 5: Thể thơ 5 chữ, chia thành các khổ gần nh đều đặn đã góp phần tạo nên
âm hởng gỡ cho bi th?


A. Trang trọng, thâm trầm.
B. Hào hùng, mạnh mẽ.
C. Sôi nổi, dạt dào.
D. Da diết, lắng sâu.


<b>Câu 6: Đoạn thơ sau đây gợi nét nghĩa gì ?</b>
<b>"Cuộc đời tuy dài thế</b>
<b>Năm tháng vẫn đi qua</b>
<b>Như biển kia dẫu rộng</b>


<b>Mây vẫn bay về xa"</b>
<b>A. Ý thức về sự hữu hạn của đời người.</b>
<b>B. Ý thức về sự mong manh của tình yêu.</b>


<b>C. Thúc đấy một cách sống chân tình và một trái tim yêu trọn vẹn.</b>
<b>D. Cả A, B và C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

A. Hình ảnh hốn dụ cho vẻ đẹp vĩnh hằng của đại dơng.
B. Hình ảnh ẩn dụ cho một tâm hồn khao khát tình yêu.


C. Hình ảnh ẩn dụ cho tâm trạng tình yêu thất thờng, khó hiểu.


D. Là hình ảnh biểu trng cho những con ngời quên mình vì một tình yêu lớn lao
với lý tëng.


Câu 8: Hai câu thơ "Lòng em nhớ đến anh - Cả trong mơ còn thức " đợc hiểu là:
A. Em thấy mình trong một giấc mơ, ở đó, em đang thức bên giấc ngủ của anh.
B. Nỗi nhớ thao thức trong tâm hồn, trong tiềm thức và bản ngó.


C. Nỗi nhớ có trong cả niềm mơ ớc của em.
D. Em thao thức không ngủ vì nỗi nhớ.


Cõu 9: Dòng nào khái quát đầy đủ hơn cả về tâm hồn ngời phụ nữ trong tình
yêu đợc thể hiện qua hình tợng sóng?


A. Tinh tế, dịu dàng, đằm thắm, thuỷ chung.
B. Mãnh liệt, chân thành, thuỷ chung, sâu sắc.
C. Lặng thầm, nhẫn nại, hi sinh và tha thứ.


D. Nhiều xung đột, dằn vặt, nhiều hờn trách và chua xót.



Câu 10: Qua "Sóng", Xuân Quỳnh đã thể hiện một quan niệm về tình yêu nh thế
nào?


A. Rất phù hợp với tâm lí, đạo đức truyền thống, vơn tới sự hồn thiện.
B. Kết hợp nét truyền thống với tính hiện đại, giữa đời thờng và lí tởng.


C. Đề cao cá tính trong tình u, rất mới mẻ, táo bạo và hiện đại, rất đời thờng
.


D. Rất truyền thống mặc dù bề ngồi hiện đại.


<b>C©u 11: Trong các nhà thơ Việt Nam hiện đại, Xuân Quỳnh được mệnh</b>
<b>danh là nữ hồng của thơ tình u của thơ tình u ?</b>


<b>A. Đúng</b> <b>B. Sai</b>


<b>C©u 12: Nghệ thuật nổi bật của "Sóng" là gì ?</b>


<b>A. Ẩn dụ</b> <b>C. So sánh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

Câu 1. Hãy bình giảng đoạn thơ sau để làm sáng tỏ nhận định: "Sóng là bài thơ
tình tiêu biểu của Xuân Quỳnh, thể hiện một tâm hồn luôn trăn trở, khát khao đợc yêu
th-ơng, gắn bó". (4 điểm)


"Con sóng dới lịng sâu
Con sóng trên mặt nớc
Ơi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm khơng ngủ đợc
Lịng em nhớ đến anh


Cả trong mơ cịn thức
Dẫu xi về phơng bắc
Dẫu ngợc về phơng nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hớng về anh một phơng".


Câu 2. Bình giảng đoạn thơ sau trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh. (3 điểm)
Cuộc đời tuy dài thế


Năm tháng vẫn đi qua
Nh biển kia dẫu rộng
Mây vẫn bay về xa
Làm sao đợc tan ra
Thành trăm con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình u
Để ngàn năm cịn vỗ


đáp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- on thơ thể hiện nỗi nhớ tha thiết của nhân vật trữ tình gửi vào hình tợng
sóng (chú ý các hình thức đối, điệp, nhân hố). Con sóng nhớ bờ thao thức, trào dâng
cũng chính là nỗi nhớ tha thiết trong tâm hồn của ngời con gái đang yêu.



- Nỗi nhớ và sự trăn trở trong tình yêu đợc Xuân Quỳnh thể hiện bằng những
hình thức nghệ thuật khá táo bạo và mới mẻ:


+ Lịng em nhớ đến anh


C¶ trong mơ còn thức


+ Dẫu xuôi về phơng bắc


Dẫu ngợc về phơng nam


Nỗi nhớ lúc nào cũng thờng trực trong trái tìm của ngời con gái. Nó có khi còn
làm xáo trộn cả phơng hớng và thời gian. Học tập và sáng tạo ca dao, câu thơ của Xuân
Quỳnh đẫ thể hiện một cách xuất sắc sự bồn chồn, xao xuyến, sự bứt dứt không yên. Tất
cả nh vừa giục già lại vừa níu kéo, man mác, bâng khuâng khó tả.


Câu 2. Các ý chính:


- Hai kh th ó cho là hai khổ kết của bài thơ Sóng. Trong hai khổ thơ này,
Xuân Quỳnh đã thể hiện những cảm nhận rất tinh tế về sự trôi chảy của thời gian, cũng
nh những ớc vọng mãnh liệt về sự bất tử của tình u.


- Khổ thứ nhất nói lên hàng loạt những quy luật của tự nhiên: biển dẫu dài rộng
vẫn có bờ, cuộc đời khơng vĩnh viễn, mây khơng thể ngừng trôi. Tất cả đều phải tuân thủ
theo những quy luật khắc nghiệt của tạo hoá.


- Nếu nh khổ thơ trên nói về cái hữu hạn thì khổ thơ dới nhằm khẳng định cái vô
cùng. Đời ngời là hữu hạn nhng tình u có thể là vơ cùng. Chính bởi vậy mà Xuân Quỳnh
mới khát khao gửi mình vào hình tợng sóng để hố thân vào biển lớn tình u. Để rồi, con


ngời có thể mất đi nhng tình u thì vĩnh hằng nh sóng kia ngàn năm cịn vỗ. Câu thơ là
khát vọng thực sự, khát vọng đầy tính nhân văn. Khát vọng của con ngời ý thức đợc sự
giới hạn của cuộc đời và hơn nữa càng ý thc c giỏ tr ca tỡnh yờu.


Đề 30


MảNH TRĂNG CUốI RõNG (NGUN MINH CH¢U)


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Câu 1: Truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng ra đời vào thời kì nào?
A. Khỏng chin chng Phỏp.


B. Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
C. Chiến tranh phá hoại lần thứ hai cđa MÜ.


D. Tổng tấn cơng giải phóng miền Nam, thống nhất đất nớc.
Câu 2: <b>Boỏi caỷnh cuỷa truyeọn Maỷnh traờng cuoỏi rửứứng laứ ụỷ ủaõu ?</b>


<b>A. Núi rừng Trường Sơn.</b>
<b>B. Núi rừng Tây Bắc.</b>
<b>C. Núi rừng Tây Nguyên.</b>
<b>D. Núi rừng Việt Bắc.</b>


Câu 3: Nhan đề tác phẩm là Mảnh trăng cuối rừng, bởi một lẽ sâu xa là:
A. Sự việc diễn ra trong một đêm trăng đầu tháng ở tận sâu thẳm rừng Trờng
Sơn.


B. Ngời lính lái xe ra trận ln mang theo trong trái tim mình kí ức về những
ngày đã qua gắn bó với vầng trăng q nhà.


C. Nhân vật chính là Nguyệt - cơ thanh niên xung phong trẻ trung chiến đấu


nơi cuối rừng trờng Sơn.


D. Gợi một khơng khí, một cảm thức về vẻ đẹp sáng trong, thuần khiết mà
khiêm nhờng.


C©u 4: Ngêi xng tôi và kể chuyện trong truyện ngắn này là:
A. Nhân vật ngời phụ xe.


B. Tác giả trong vai một ngời chứng kiến.
C. Chàng trai trong cuộc trốn tìm của tình yêu.
D. Chị Tính với vai trò một nhân chứng.


Cõu 5: Với vai kể nh thế, tác phẩm sẽ có thêm:
A. Giọng yêu thơng, nhớ nhung, ngỡng mộ.
B. Giọng trầm tĩnh, khách quan, tỉnh táo.
C. Giọng bông đùa, ngang tàng, kiêu bạc.
D. Giọng xúc động, tiếc nuối, ân hận.


C©u 6: <b>Nguyệt được miêu tả và ca ngợi vẻ đẹp nào ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>C. Cái tên, ngoại hình, chiến đấu.</b>
<b>D. Trang phục, ngoại hình, nội tâm.</b>


Câu 7: Nguyệt đã khơng xuống đúng nơi mình cần xuống vì:
A. Cơ thấy quyến luyến vi ngi lớnh lỏi xe tt bng.


B. Cô sợ phải xuống giữa rừng một mình.


C. Cụ lo lng v thng ngời chiến sĩ không thạo đờng đi.



D. Cô linh cảm đó là ngời trong ớc hẹn nên muốn tìm hiểu thêm.


Câu 8: Đoạn văn: "Nguyệt nhìn vết thơng, cời. Khuôn mặt hơi tái nhng vẫn tơi
tỉnh và xinh đẹp. Từ đầu đến chân, cô ta ớt nh một con cơng vừa tắm." tiêu biểu cho bút
pháp nghệ thuật gì ca Nguyn Minh Chõu?


A. Giàu chất trữ tình, lÃng mạn và lí tởng hoá.
B. Giàu tính trí tuệ và triết ln.


C. Giµu chÊt sư thi, anh hïng ca.


D. Giµu tính chân thực và có hơi thở của cuộc sống.


Câu 9: <b>Qua"Mảnh trăngcuối rừng", ta bắt gặp phong cách nghệ thuật</b>


<b>nổi bật nhất của Nguyễn Minh Châu là gì ?</b>
<b>A. Triết luận nhân sinh.</b>


<b>B. Trữ tình - triết luận.</b>
<b>C. Trữ tình - chính trị.</b>
<b>D. Trữ tình - lãng mạn.</b>


<b>C©u 10: Giọng văn chủ đạo của "Mảnh trăng cuối rừng" là gì?</b>
<b>A. Giọng xúc động, trầm tĩnh, đậm chất suy tư.</b>


<b>B. Giọng trầm hùng sâu lắng.</b>
<b>C. Giọng hóm hỉnh ngang tàng.</b>
<b>D. Giọng suy tôn khẳng định.</b>


<b>C©u 11: Ý nghĩa tên tác phẩm "Mảnh trăng cuối rừng" là gì ?</b>


<b>A. Gợi vẻ đẹp thiên nhiên.</b>


<b>B. Gợi vẻ đẹp của nhân vật Nguyệt.</b>


<b>C. Gợi vẻ đẹp của các thế hệ thanh niên thời chống Mỹ.</b>
<b>D. Cả A, B và C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>A. Đúng</b> <b>B. Sai</b>


<b>C©u 13: Tác phẩm nào sau đây cùng một chủ đề với "Mảnh trăng cuối</b>
<b>rừng" ?</b>


<b>A. Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng. </b>
<b>B. Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành.</b>


<b>C. Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi.</b>
<b>D. Câu A, B và C.</b>


<b>C©u 14: Nguyệt được so sánh với hình ảnh "cái sợi chỉ xanh óng ánh"</b>
<b>gợi nét nghĩa gì ?</b>


<b>A. Nguyệt biểu hiện cho chủ nghĩa anh hùng cách mạng.</b>
<b>B. Nguyệt biểu hiện cho tình yêu thủy chung và niềm tin.</b>
<b>C. Nguyệt biểu hiện cho vẻ đẹp giàu nữ tính Việt Nam.</b>
<b>D. Nguyệt biểu hiện cho một tâm hồn nhỏ bé và yếu đuối.</b>


B. Tù ln (6,5 ®iĨm)


Câu 1: Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Nguyệt trong truyện ngắn Mảnh trăng
cuối rừng của Nguyễn Minh Châu. (3,5 điểm)



Câu 2: Truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng rất giàu chất trữ tình và vẻ đẹp lí t
-ởng. Hãy phân tích và chng minh ý kin trờn. (3 im)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiƯm


C©u 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- V p ngoi hỡnh giản dị, thanh khiết và đầy cuốn hút của Nguyệt: "một vẻ
đẹp giản dị và mát mẻ nh sơng núi toả ra từ nét mặt, lời nói và tấm thân mảnh dẻ"; cơ
mặc "áo xanh chít hơng vừa khít, mái tóc dày tết thành hai dải", "đơi gót chân bóng hồng,
sạch sẽ, đôi dép cao su cũng sạch sẽ, gấu quần lụa đen chấm mắt cá". Một vẻ đẹp thật
thanh khiết đối lập với thời chiến ngột ngạt đầy mùi thuốc súng và cái chết ln rình rập.


- Vẻ đẹp của một con ngời gan dạ, dũng cảm và giàu lịng vị tha. Con ngời sinh
đẹp đó tởng nh chỉ biết ớc mơ và chờ đón tình u, nhng lại là một tấm gơng vằng vặc của
lòng dũng cảm và đức hi sinh. Khi máy bay địch quần đảo dữ dội trên đầu, Nguyệt đã hết
sức bình tĩnh, chủ động và linh hoạt hớng dẫn Lãm đa ô tô thốt khỏi vịng nguy hiểm. Cơ
lội ì oạp dới nớc làm tiêu cho Lãm chạy xe. Khi bon dội dữ quá, Nguyệt đã sẵn sàng chấp
nhận hi sinh nhờng chỗ nấp cho Lãm với chỉ một chân lí thật giản đơn: "Anh bị thơng thì xe
cũng mất".


- Vẻ đẹp của con ngời sống có lí tởng, sống với tình u và niềm tin mãnh liệt
vào cuộc sống. Trong mối quan hệ với tình u, Nguyệt cũng có những nét rất khác biệt. Cô


yêu Lãm chỉ thông qua những mẩu chuyện kể và những lời giới thiệu của chị Tính (chị ruột
của Lãm), qua những bức th ngắn mà Lãm gửi cho chị có kèm những lời hỏi thăm. Chỉ có
bấy nhiêu thôi, thế nhng, Nguyệt đã đinh ninh "giữ bên mình hình ảnh của một ngời con trai
cha hề gặp và cha hứa hẹn một điều gì". Đó quả là một tình huống hiếm thấy trong đời
th-ờng. Nó đậm cht lớ tng.


Câu 2. Các ý chính:


- Cht tr tỡnh và vẻ đẹp lí tởng của truyện trớc hết thể hiện ở bức tranh thiên
nhiên, mà bao trùm lên là hình ảnh của trăng: trăng chập chờn ẩn hiện, trăng soi tỏ, làm
rạng lên vẻ đẹp của con ngời.


Cùng với trăng là bầu trời đêm cao, trong vắt... Dới mặt đất thì xe đang chạy
"trên lớp sơng bồng bềnh".


Tồn bộ khung cảnh thiên nhiên này, đặc biệt là ánh trăng đã tạo ra một khơng
gian riêng, một khơng khí riêng bao bọc lấy câu chuyện và tắm đẫm nhân vật trữ tình.
Trong cái thế giới đặc biệt ấy, cái đẹp hiện ra lung linh, huyền ảo hơn, rạng rỡ hơn và mở ra
những chiều sâu thẳm cơ hồ cha vi ti c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Đề 31


ĐấT NƯớC (NGUYễN KHOA §IÒM)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Nhà thơ Nguyễn Khoa im sinh trong gia ỡnh:


A. Có truyền thống văn học nghƯ tht.


B. Nơng dân giàu lịng u nớc và có truyền thống cách mạng.


C. Cơng nhân có truyền thống đấu tranh cỏch mng.


D. Trí thức cách mạng giàu truyền thống học thuật và sớm gắn bó với sự
nghiệp cách mạng.


Cõu 2: Trờng ca " Mặt đờng khát vọng " triển khai ý theo:
A. Cốt truyện về một ngời anh hùng thời đại chống Mỹ.
B. Cốt truyện về một ngời anh hùng trong lịch sử.
C. Sự vận động, biến chuyển của một t tởng.
D. Cốt truyện về cuộc đời và sự nghiệp của lãnh tụ.


Câu 3: Trong trờng ca Mặt đờng khát vọng, chơng thơ "Đất Nớc" có vị trí:
A. Llà chơng mở đầu cho sự nhận thức về con đờng đến với sự nghiệp lớn của
nhân dân.


B. Là chơng diễn đạt sự biến chuyển trong nhận thức: từ chỗ nhận diện đợc bộ
mặt thật của quân xâm lợc tiến đến nhận ra nhân dân, đất nớc.


C. Một chơng thơ thể hiện nhận thức có tính quyết định về Đất Nớc, nhân dân
để từ đó đi đến hành động.


D. Từ nhận thức biến thành hành động hồ vào dịng thác cách mạng tiến đến
ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nớc.


C©u 4<b>: Trong "Đất Nước", Nguyễn Khoa Điềm đã sử dụng những chất</b>


<b>liệu văn hóa dân gian nào ?</b>
<b>A. Tục ngữ, thành ngữ.</b>
<b>B. Ca dao, dân ca.</b>



<b>C. Cổ tích , thần thoại, truyền thuyết.</b>
<b>D. Cả A, B và C.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

A. Sự kết hợp giọng điệu hào hùng với những hình ảnh tráng lệ tạo nên hình
t-ợng đất nớc sử thi và anh hùng ca.


B. Sự kết hợp giọng điệu trữ tình với chất liệu vừa dung dị vừa lung linh dệt nên
hình tợng đất nớc lãng mạn, bay bổng mà thân quen, gần gũi.


C. Sự kết hợp giữa tính trữ tình với tính chính luận, tạo nên âm hởng vừa trầm
lắng vừa mạnh mẽ.


D. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các chất liệu văn hoá, đặc biệt là văn học dân
gian để tạo nên hình tợng đất nớc vừa truyền thống vừa mới mẻ.


C©u 6: Nhân vật trữ tình trong chơng thơ là con ngêi:


A. Biết ơn đất nớc và nhân dân đã nuôi nấng, cu mang, che chở những ngày
kháng chiến gian khổ.


B. Tự tin, tự hào vì đã là ngời tự do tự chủ, trực tiếp cầm súng chiến đấu bảo
vệ quê hơng.


C. Xa quê đi chiến đấu, nghe tin quê hơng bị càn quét, nỗi đau dâng trào hoà
lẫn niềm nhớ tiếc và tự hào.


D. Đợc sinh ra từ nhân dân, đợc lớn lên giữa lòng miền Bắc, mang theo bao kớ
c tui th ra trn.


Câu 7: Luận điểm không phù hợp với chơng thơ là:



A. Đất Nớc có trong ngôi nhà và kí ức tuổi thơ của mỗi con ngêi.


B. Đất Nớc có trong mối tình của mỗi lứa đôi, nơi nào con Rồng cháu Lạc sống,
nơi ấy là đất nớc.


C. Nhân dân làm ra ý nghĩa tinh thần cho phơng diện lịch sử và địa lí của đất
n-ớc.


D. Đất nớc trong gian lao chiến đấu, quật khởi đứng lên trong chiến thắng huy
hoàng.


Câu 8: Câu thơ "Đất nớc có trong miếng trầu bây giờ bà ăn - Đất nớc lớn lên
khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc" sử dụng chất liệu văn học dân gian theo cỏch:


A. Lồng cả câu ca dao vào lời thơ của mình.


B. Ch ly t ca ca dao v cổ tích để tạo hình cho ý thơ.


C. LÊy mét phần của câu ca dao, một vài lời quen thuộc trong truyện cổ tích.
D. Chỉ học tập cách xây dựng hình ảnh của văn học dân gian.


Cõu 9: im chung giữa sáng tác của nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm và sáng tác
của nhà thơ Nguyễn Đình Thi về đất nớc là ở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

B. ChÊt liƯu. D. C¸ch xây dựng hình ảnh.
Câu 10: <b>Ging th ch o ca "Đất Nước" là gì ?</b>


<b>A. Giọng giáo huấn kêu gọi.</b>
<b>B. Giọng chân thành tha thiết.</b>


<b>C. Giọng tha thiết yêu thương.</b>
<b>D. Giọng trang nghiêm cổ kính.</b>


<b> Câu 11: Khái niệm"Trường ca" được hiểu là:</b>
<b>A. Tác phẩm ca ngợi những anh hùng.</b>


<b>B. Tác phẩm có tầm vóc gắn với sử thi dân gian.</b>


<b>C. Tác phẩm dài bằng thơ, có nội dung ý nghĩa xã hội rộng lớn.</b>
<b>D. Gồm A và B.</b>


<b>Câu 12: Nguyễn Khoa Điềm trưởng thành trong thời kì nào?</b>
<b>A. Trước Cách mạng tháng Tám.</b>


<b>B. Thời chống Pháp.</b>
<b>C. Thời chống Mỹ.</b>


<b>D. Thời đất nước thống nhất.</b>


B. Tù ln (7 ®iĨm)


Câu 1: Anh (chị) hãy trình bày những cảm nhận về đất nớc của nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm trong chơng Đất Nớc (trích trờng ca Mặt đờng khát vọng). (3,5 điểm)


Câu 2: Bình giảng đoạn thơ sau trong đoạn trích Đất Nớc (trích trờng ca Mặt
đờng khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm. (3,5 điểm)


Khi ta lớn lên Đất Nớc đã có rồi


§Êt Nớc có trong những cái "ngày xửa ngày xa..."



mẹ thờng hay kể.
Đất Nớc bắt đầu từ miếng trầu bây giờ bà ăn


t Nc ln lờn khi dõn mỡnh bit trng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu


Cha mĐ thơng nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

B. Tù luËn


Câu 1. Cảm nhận về đất nớc biểu hiện trong chơng Đất Nớc:


- Đất nớc, trớc hết đợc cảm nhận từ những gì gần gũi nhất, thân thiết nhất và
cũng bình dị nhất trong đời sống vật chất và đời sống tinh thần của con ngời: gắn với
những câu chuyện cổ tích, với trầu cau, với sự lam lũ và tảo tần, với tình nghĩa thuỷ chung
nh "gừng cay muối mặn" của cha của mẹ,...


- Đất nớc còn đợc cảm nhận từ phơng diện địa lí và lịch sử gắn với những huyền
thoại về Lạc Long Quân và Âu Cơ, về đất Tổ Hùng Vơng,... Tất cả gợi lên một thời gian
đằng đẵng, một không gian mênh mông của lịch sử và truyền thống.


- Đất nớc cũng đợc cảm nhận nh là sự thống nhất giữa các yếu tố lịch sử, địa lí,


qua các khía cạnh văn hố, phong tục, truyền thống (mối quan hệ giữ cái riêng và cái
chung, giữa thế hệ này với thế hệ khác).


- §Ønh cao cđa cảm xúc trữ tình, cũng là điểm hội tụ t tởng cốt lõi của đoạn
trích, ấy là t tởng: Đất Nớc này là Đất Nớc của Nhân dân.


+ Mi một địa danh của thiên nhiên trên đất nớc này đều gắn với một tâm
hồn, một số phận. Số phận gửi trong những danh thắng, làm cho những danh thắng sống
mãi trong tâm thức của mỗi chúng ta.


+ Đất nớc cịn gắn với cơng lao của những con ngời vơ danh bình dị, những ngời
"Khơng ai nhớ mặt đặt tên, Nhng chính họ đã làm ra Đất Nớc".


Cảm nhận về đất nớc của Nguyễn Khoa Điềm là sự phát hiện mới mẻ, góp phần
làm sâu sắc thêm những ý niệm về Đất Nớc của thơ ca thời chống Mĩ.


C©u 2. C¸c ý chÝnh:


Mời câu thơ đầu của đoạn trích là sự cảm nhận và lí giải của tác giả về đất
n-ớc theo phơng diện lịch sử – văn hoá.


a) Đất nớc đợc cảm nhận gắn liền với một nền văn hoá lâu đời của dân tộc.
- Gắn với những câu chuyện cổ tích, với ca dao,...


- G¾n víi trun thống văn hóa, phong tục của ngời Việt (miếng trầu bà ăn).
b) Đất nớc lớn lên đau thơng vất vả cùng với những cuộc trờng chinh không
nghĩ của con ngời.


- Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm gắn với hình ảnh cây tre <sub> biểu </sub>
t-ợng cho sức sống bất diệt của dân tộc.



- Những sự lam lũ, gian nan cđa cha cđa mĐ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

d) Đoạn thơ đậm đặc chất liệu của văn hoá dân gian. Cùng với những hình ảnh
giàu sức gợi cảm, đoạn thơ đã gợi đợc chiều sâu của không gian, thời gian của lịch sử và
văn hoá gắn với những thăng trầm của dân tc.


Giọng điệu của đoạn thơ là giọng tâm tình tha thiết, trần lắng, trang nghiêm.


Đề 32


mt con ngi ra đời (măcxim gorki)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Dòng nào dới đây nhận xét cha đúng về những năm tháng tui th ca
Gorki?


A. Ông mồ côi cha mẹ sớm.


B. ễng sống với ơng bà ngoại giàu có và cũng rất giàu yêu thơng.
C. Ông phải bớc vào đời kiếm sống từ năm lên mời tuổi.


D. Ông phải nếm đủ mọi cảnh đời cay đắng trong gần mời lăm năm.


C©u 2: Dòng nào dới đây (nêu tên tác phẩm trong bộ ba tự thuật của Gorki)
cha chính xác?


A. Những ngày thơ Êu.
B. KiÕm sèng.



C. Các trờng đại học của tôi.


Câu 3: Nhận xét nào dới đây cha đũng về bà ngoại và những ảnh hởng của bà
ngoại đối cới Gorki?


A. Bµ là ngời bạn duy nhất, là nguồn yêu thơng sởi ấm tâm hồn thơ dại của
cậu bé Alêchxây.


B. Chớnh b đã khơi dậy trong chú bé lịng u thích văn hc dõn gian.


C. Bà là một ngời phụ nữ giàu lòng nhân hậu nhng cũng rất an phận và nhẫn
nhục.


D. Chính bà đã khơi dậy trong lịng Alêchxây tình u và niềm tin đối với đức
chúa.


Câu 4: Gorki đợc coi là bậc thầy của thể loại nào dới đây?
A. Chân dung văn học C. Tiểu thuyết


B. KÞch D. Thơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

A. Đúng B. Sai


Câu 6: Nội dung sáng tác của Gorki có điểm gì nổi bật?
A. Thể hiện lòng tin yêu, thậm chí sùng bái con ngêi.


B. Thể hiện niềm say đắm trớc cảnh đẹp của thiên nhiên, nhất là thiên nhiên do
con ngời cải tạo và xây đắp.


C. Chủ trơng ngợi ca lối sống đẹp và cao thợng.


D. Gồm cả A, B và C.


Câu 7: Truyện ngắn Một con ngời ra đời gợi hứng từ một câu chuyện có thực
trong cuộc đời của M.Gorki. Nhận định này:


A. §óng B. Sai


Câu 8: Đặc tả cảnh đau đớn của ngời mẹ khi sinh nở, Gorki muốn nhắn gửi điều
gì đến ngời đọc?


A. Sinh nở là một cuộc vợt cạn đầy gian nan và dũng cảm của ngời phụ nữ.
B. Khẳng định công lao to lớn của ngời phụ nữ.


C. Chèng l¹i quan niƯm "träng nam khinh nữ".
D. Gồm A và B.


Cõu 9: Nim hnh phỳc tuyt vời của ngời phụ nữ trong tác phẩm khi chị đợc
làm mẹ đợc thể hiện qua:


A. Nơ cêi cđa chÞ.
B. Lời nói của chị.
C. ánh mắt của chị.
D. Gồm A vµ C.


Câu 10: "Trong truyện, có đến 11 lần, Gorki miêu tả ánh mắt của ngời mẹ, trong
đó số lần miêu tả ánh mắt gắn với nỗi đau sinh nở nhiều hơn số lần miêu tả ánh mắt gắn
với niềm vui. Miêu tả nh vậy là nhằm nhấn mạnh công lao sinh thành của ngời phụ nữ."


Nhận định trên:



A. §óng B. Sai


Câu 11: Truyện ngắn này rất đậm tính chất tự thuật. Tính tự thuật của truyện
đợc thể hiện qua yếu tố nào dới đây?


A. Truyện có thời gian và địa điểm cụ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

D. C¶ A, B và C.


Câu 12: Bút pháp nghệ thuật nổi bật của Gorki trong tác phẩm là:
A. Bút pháp lÃng mạn bay bổng.


B. Bút pháp tả thực chi tiết.
C. Bút pháp sử thi hoành tráng.
D. Gồm A và B.


B. Tự luận (7 ®iĨm)


Câu 1. Cuộc đời của Gorki đã ảnh hởng nh thế nào đối với sự nghiệp văn học
của ông? (1,5 điểm)


Câu 2. Quan niệm của Gorki về con ngời và sự đề cao trân trọng con ngời thể
hiện nh thế nào trong tác phẩm? (2,5 điểm)


C©u 3. Ph©n tích ý nghĩa của việc lặp lại các chi tiết "nụ cời" và "ánh mắt" của
ngời sản phụ trong tác phẩm. (3 điểm)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm



Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chÝnh:


- Alêchxây Pêscôp (tên thật của Gorki) mồ côi cha mẹ từ nhỏ nên gần nh ông
trải qua thời thơ ấu mà khơng có tuổi thơ. Sống với một ngời ơng ngoại dữ địn, keo kiệt,
khơ khan và những ngời cậu hay hằn học, ngay từ bé Gorki đã cảm nhận thật sâu sắc
những trắc trở ở đời. Cũng may, Gorki còn ngời bạn duy nhất thân thiết, ấy là bà ngoại.
Chính tình u thơng của mà đã sởi ấm và khơi dậy trong lòng chú bé niềm yêu thích văn
học dân gian.


- Khơng đợc học hành nhiều, Alêchxây sớm phải bớc vào cuộc sống với đủ các
loại nghề: từ rửa bát trên tàu thuỷ đến nghề chái lới, gác đêm, coi nhà ga xe lửa, rồi kế
toán, phu đờng, khn vác,... Trong những tháng ngày đó, ngồi thời gian làm việc, Gorki
đã tranh thủ đọc bất cứ thứ gì. Ngồi ra cịn một điều quan trọng khác, ấy là trờng đời đã
dạy cho nhà văn bao điều đau kh m quý giỏ.


Câu 2. Các ý chính:


- Tỏc gi rất trân trọng con ngời, trân trọng cái tôi cá nhân của con ngời ngay
từ khi nó cịn là một sinh linh nhỏ bé. Khẳng định nhân cách con ngời, Gorki mong muốn
mỗi con ngời là một nhân cách, một cá nhân sáng tạo trong cộng đồng, một tiểu vũ trụ
địi hỏi đợc trân trọng. Chính vì thế mà nhà văn đã nghe trong tiếng khóc Ya..., Ya... của
đứa bé có lời tun bố chào đời của Cái Tơi: "Chú mày phải tự khẳng định cho khoẻ mới đợc,
chứ không thì kẻ đồng loại sẽ vặn cổ chú mày...". ở ngay phần đầu truyện, tác giả đã viết:
"Cao cả thay cái chức vị làm ngời trên trái đất".



- Tác giả mơ ớc về một tơng lai tốt đẹp sẽ đến với con ngời, tin vào một thế hệ
con ngời mới có thể phá tung những gị bó của xã hội để làm nên lịch sử.


Trong đoạn cuối, bà mẹ nghĩ về tơng lai của đứa con bằng những ý nghĩ vừa
thiết thực lại vừa bay bổng. Ngời phụ nữ băn khoăn: "Chẳng biết đời nó rỗi sẽ ra sao?".
Nh-ng cũNh-ng nh bao nhiêu Nh-ngời mẹ khác, Nh-ngời sản phụ cũNh-ng moNh-ng ớc cho con mình có đợc một
tơng lai tốt đẹp: "Ước gì cứ thế này mà đi, đi mãi cho đến cùng trời cuối đất, và thằng con
tơi cứ thế lớn lên, nép vào lịng mẹ mà lớn lên mãi trong cảnh tự do, con yêu của tơi...".
Niềm ớc mong của bà mẹ cũng cũng chính là điều ớc của Gorki mong cho con ngời c
sng sung sng trong t do.


Câu 3. Các ý chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Khi thằng bé cất tiếng khóc cũng là khi ngời mẹ "mỉm cời". Niềm vui của ngời
mẹ ngày càng tăng khi "nụ cời của chị mỗi lúc một thêm rạng rỡ". Ngồi niềm vui vì sự ra
đời của đứa con, đơi mắt ngời mẹ cịn ánh lên "nụ cời hoan hỉ biết ơn" đối với ngời thanh
niên trẻ. Đó cũng chính là cái ân tình mà con ngời dành tặng con ngời.


Có 11 lần Gorki miêu tả ánh mắt của ngời phụ nữ trong đó có 4 lần thể hiện cơn
đau nhng có đến 7 lần ánh mắt thể hiện niềm vui. "Đôi mắt của chị tơi rói lên một cách kì
lạ, cháy bừng lên một ngọn lửa xanh biếc" khi nghe đứa con khóc tiếng khóc chào đời. Đó là
"đơi mắt đẹp vơ cùng, đơi mắt thần thánh của ngời sản phụ",...


- Chi tiết "cặp mắt" của ngời đàn bà không chỉ thể hiện hai trạng thái đau đớn
và vui mừng của ngời sản phụ mà nó cịn cho thấy hai bút pháp trong miêu tả của Gorki.
Khi thể hiện nỗi đau, ngòi bút Gorki hiện thực đến tàn nhẫn: mắt trợn ngợc lên, đôi mắt lồi
lên, đôi mắt đã dại hẳn ra,... Tuy nhiên miêu tả ngời phụ nữ sau khi sinh, ngòi bút của nhà
văn lại đầy bay bổng: đôi mắt nh hai hồ nớc xanh mênh mơng, đơi mắt thánh thần,... Đó là
đôi mắt gợi nên những niềm tin và những ớc m.



Đề 33


tHUốC (lỗ tấn)


A. Phn trc nghim (12 cõu, mi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Lỗ Tấn khơng từng học qua nghề nào dới đây?


A. NghỊ hàng hải C. Nghề kế toán


B. Nghề y D. Cả ba nghề trên


Cõu 2: Lớ do no quyt định việc Lỗ Tấn chuyển từ nghề thuốc sang làm vn
ngh?


A. Vì ông không thực sự thích nghề y.


B. Vì ông ấn tợng không tốt với những ngời làm trong nghề này ngay từ sau cái
chết của bố ông.


C. Vỡ nghề y chỉ chữa đợc bệnh thể xác.


D. Vì ơng thấy cần phải chữa bệnh tinh thần cho ngời Trung Quốc.
Câu 3: Phong cách nghệ thuật của Lỗ Tấn từng đợc ví với hình ảnh của:
A. Một con dao mổ trong tay nhà phẫu thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

D. Cả A, B và C đều sai.


Câu 4: Chủ đề nổi bật nhất trong các sáng tác của Lỗ Tấn là gì?
A. Chủ đề về thiên nhiên.



B. Chủ đề về đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Chủ đề "phê phán quốc dân tớnh".
D. Gm A v C.


Câu 5: Tác phẩm nào dới đây không phải là tác phẩm của Lỗ Tấn?


A. Gào thÐt C. Bµng hoµng


B. Dới đáy D. Cỏ di


Câu 6: Ai là ngời mách vợ chồng lÃo Thuyên đi mua bánh bao tẩm máu của tội
nhân về làm thc ch÷a bƯnh lao cho cËu con trai?


A. Bác Cả Khang C. Cậu Năm Gù
B. Lão Nghĩa đề lao D. C Ba


Câu 7: Mợn chuyện chữa bệnh cho con bằng bánh bao tẩm máu ngời của vợ
chồng lÃo Thuyên, nhà văn muốn phê phán điều gì?


A. Sự thiếu hiĨu biÕt cđa ngêi Trung Qc vỊ khoa häc.
B. Sù ngu muội của quốc dân về chính trị.


C. S n hèn của ngời Trung Quốc.
D. Cả A, B và C đều đúng.


Câu 8: Trong truyện, ai là ngời hiểu đợc lí tởng và ý nghĩa hành động của ngời
cách mạng H Du?


A. Vợ chồng lÃo Thuyên.



B. Những ngời trong buổi sáng ở quán trà.
C. Mẹ Hạ Du.


D. Không có ai.


Câu 9: Cái chết không đợc sự cảm thông của ngời chiến sĩ cách mạng mang ý
nghĩa phê phán nh thế nào?


A. Ngời Trung Quốc thời điểm đó hồn tồn khơng hiểu gì về chính trị.
B. Ngời làm cách mạng có tinh thần và lí tởng nhng lại xa rời quần chúng.
C. Cả A và B đều đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Câu 10: Hình ảnh con đờng mịn ngăn cách hai khu nghĩa địa trong tác phẩm
mang ý nghĩa tợng trng cho điều gì?


A. Tợng trng cho những định kiến của ngời Trung Quốc thời điểm đó.
B. Tợng trng cho sự trì trệ, kém hiểu biết.


C. Tợng trng cho con đờng cách mạng.
D. Gồm A và B.


Câu 11: Tại sao khi gặp bà mẹ của cậu Thuyên ở nghĩa địa, bà Hoa (mẹ Hạ Du)
lại "ngập ngừng không dám bớc tới nữa, sắc mặt xanh xao bỗng hơi đỏ lên vì xu h" ?


A. Vì bà ái ngại khi thấy mẹ cậu Thuyên thơng con quá.


B. Vỡ chớnh b cng khụng hiểu con mình hành động đúng hay sai.
C. Vì bà nghĩ con bà là một tội nhân.


D. Gåm B vµ C.



Câu 12: Hình ảnh chiếc vòng hoa trên mộ của Hạ Du ở cuối truyện mang ý
nghĩa gì?


A. Th hin sự trân trọng của nhà văn đối với nhân vật.


B. Mơ màng giải đáp cho bà mẹ hiểu hành động cao thợng của ngời con.
C. Cả A và B đều đúng.


D. Cả A và B đều sai.
B. Tự luận (7 điểm)


Câu 1: Nêu hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn. (1,5 điểm)
Câu 2: Thuốc là một nhan đề truyện đa nghĩa. Anh (chị) hãy giải thích những ý
nghĩa đó? (2 điểm)


C©u 3: Ph©n tÝch ý nghÜa hình tợng ngời cách mạng Hạ Du trong truyện ngắn
Thuốc của Lỗ Tấn. (3,5 điểm)


ỏp ỏn


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

B. Tù luËn


C©u 1. C¸c ý chÝnh:


- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, Trung Quốc bị các nớc đế quốc xâu xé. Xã hội


Trung Hoa biến thành nửa phong kiến nửa thuộc địa, thế nhng nhân dân lại an phận chịu
nhục. Đó là căn bệnh đớn hèn, tự thoả mãn, cản trở nghiêm trọng con đờng giải phóng dân
tộc.


- Thuốc ra đời đúng vào hoàn cảnh ấy nh một lời cảnh tỉnh những ai còn đang
ngơ ngác trớc thời cuộc, chỉ ra cho họ thấy rằng Trung Quốc đang nh một con bệnh trầm
kha chỉ có tiêu diệt hết thứ vi rút đớn hèn mới có cơ hội cứu đợc con bệnh thập tử nhất
sinh ấy.


- Lỗ Tấn viết Thuốc ngày 25-4-1919, rồi đăng trên tạp chí Tân thanh niên đúng
vào dp phong tro Ng t n ra.


Câu 2. Các ý chÝnh:


- Thuốc là một nhan đề đa nghĩa. Trớc hết nó đợc hiểu đúng theo nghĩa đen, ấy
là thứ thuốc chữa bệnh lao của những ngời Trung Quốc lạc hậu, u mê. Một cách chữa bệnh
đầy mê tín – lấy máu ngời để chữa bệnh lao. Rốt cuộc, con bệnh vẫn chết. Chết trong cái
khơng khí ẩm mốc hơi tanh mùi máu của nớc Trung Hoa lạc hậu.


- Nhng không chỉ có vậy. Thuốc đề cập đến một vấn đề khác sâu xa hơn và khái
quát hơn, đó là sự u mê, đớn hèn, mơng muộn về chính trị xã hội của quần chúng và bi kịch
không đợc hiểu, không đợc ủng hộ của những ngời cách mạng tiên phong.


C©u 3. C¸c ý chÝnh:


- Hạ Du tuy khơng trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm, song nhân vật này
đóng một vai trị quan trọng, bởi đó chính là mắt xích làm nảy sinh toàn bộ câu chuyện
cũng nh chi phối các sự kiện khác trong tác phẩm.


- Hạ Du là hình tợng biểu trng cho những ngời cách mạng giác ngộ lí tởng sớm.


Anh thậm chí cịn bị gọi là điên vì dũng cảm "đi trớc buổi bình minh" của dân tộc, vì những
hành động lạc lồi, dại dội và vì anh thức tỉnh khi mọi ngời cịn u mê. Hạ Du có lí tởng cách
mạng khá rõ ràng: lật đổ ngai vàng, đánh đuổi ngoại tộc, giành lại độc lập dân tộc. Anh
dũng cảm hiên ngang dám tuyên truyền lí tởng cách mạng cả với ngời cai ngục trong
những ngày chờ lên đoạn đầu đài. Nhng buồn thay, ý chí, mục đích và hành động của anh
lại đợc nhận thức một cách đầy sai lạc trong con mắt của quần chúng nhân dân. Chú anh
thì cho là anh đi "làm giặc" nên đã đi tố giác anh. Ngời dân thì chờ anh chết để lấy máu
anh chữa bệnh. Thậm chí, đến cả mẹ anh cũng khơng hiểu đợc đứa con mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

§Ị 34


Th gưi mĐ (ªxªnin)


A. Phần trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)
Câu 1: Êxênin sinh trởng trong:


A. Một gia đình nơng dân.
B. Một gia đình q tộc.


C. Một gia đình thơng nhân giàu có.


D. Một gia đình trớ thc giu truyn thng.


Câu 2: Tình cảm tôn giáo trong thơ Êxênin trớc Cách mạng tháng Mời là do
chịu ảnh hởng khá nhiều từ:


A. Ông ngoại C. Mẹ


B. Bà ngoại D. Bố



Cõu 3: Nhng nh hng ca ông ngoại để lại dấu ấn gì trong lối sống của
Êxênin?


A. Lèi sèng phãng tóng, ham vui.
B. Lèi sèng khắc kỉ.


C. Lối sống lÃng mạn, thích tự do.
D. Gồm B vµ C.


Câu 4: Trong hoạt động văn học, Êxênin là nhà thơ luôn:
A. Chân thành đắm đuối yêu quê hơng.


B. Băn khoăn lo lắng về số phận của quê hơng.
C. Tin tởng tuyệt đối vào tơng lai của đất nớc.
D. Cả A, B và C.


Câu 5: Nhận định nào trong những nhận định dới đây về Êxênin khơng chính
xác?


A. Êxênin đã sáng tạo ra những hình ảnh tuyệt diệu về thiên nhiên Nga và cuộc
sống làng quê Nga.


B. Tình yêu đất nớc là một trong những nguồn cảm hứng của toàn bộ sáng
tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

D. Êxênin đã đa vào văn học hình ảnh thân thơng của những cánh đồng Nga,
ngôn ngữ và lời ca tiếng hát của nhân dân Nga.


Câu 6: Những vần thơ còn lại của Êxênin là những vần thơ:
A. Đợm tâm trạng u uất, buồn đau đến tuyệt vọng.


B. Tơi tắn, trinh bạch, thanh thoát.


C. Giàu hàm ý, ngôn ngữ nhiều tầng, nhiều lớp.
D. Gồm B vµ C.


Câu 7: Th gửi mẹ là một trong số hàng loạt bài thơ dới dạng th đợc Êxênin làm
trớc khi ơng mất. Nhận định này:


A. §óng B. Sai


Câu 8: Chủ đề của bài thơ Th gửi mẹ là gì?


A. Tâm trạng u uất của nhà thơ trong những ngày tháng bế tắc cuối đời.
B. Tình mẫu tử thiêng liêng cao quý.


C. Sự ân hận của đứa con lầm đờng lạc lối.
D. Tình yêu quê hơng, tình mẫu tử.


Câu 9: Giọng điệu chủ đạo của bài thơ là giọng điệu gì?
A. Giọng trầm lắng và rất giàu suy t.


B. Giọng sôi nổi, hào hứng.
C. Giọng trầm uất, bế tắc.
D. Giọng hờ hững, lạnh lùng.


Cõu 10: "Bi th man mác buồn gợi linh cảm về một cái gì đó đang sắp trụt
mất khơng thể cứu vãn nổi. Nó nh là một linh cảm về số phận của nhà thơ sau này."


Nhận định trên:



A. §óng B. Sai


B. Tù ln (7,5 ®iĨm)


Câu 1. Nêu những đặc điểm thơ trữ tình của Êxênin? (2 điểm)


C©u 2. Ph©n tÝch diƠn biÕn t©m trạng của nhân vật trữ tình trong bài Th gửi
mẹ của Êxênin. (3,5 điểm)


Câu 3: Chứng minh rằng bài thơ là một bức hoạ về ngôn từ? (2 điểm)


ỏp ỏn


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Th Êxênin thể hiện những cảm xúc chân thành, đắm đuối với quê hơng, băn
khoăn lo lắng về số phận của q hơng nhng ơng vẫn có niềm tin tuyệt đối vào tơng lai đất
nớc.


- Thơ Êxênin là những sáng tạo tuyệt diệu về hình ảnh, đặc biệt là những hình
ảnh về thiên nhiên Nga và cuộc sống làng quê Nga.


- Lịng trắc ẩn ở Êxênin đã khơi gợi những tình cảm yêu thơng sâu sắc không
chỉ đối với con ngời mà cả đối với các lồi vật trong thơ ơng.


- Thơ tình Êxênin bao giờ cũng hồn nhiên, trinh bạch, tơi tắn, thanh thoát,
ngôn ngữ nhiều tầng, nhiều lớp.



Câu 2. C¸c ý chÝnh:


- Bài thơ mở đầu bằng những câu thơ thể hiện tình thơng yêu mẹ, đặc biệt là
những ăn năn của nhân vật trữ tình vì đã để mẹ phải lo lắng cho mình.


- Từ ăn năn, thơ chuyển sang lời an ủi mẹ, động viên mẹ. Mặc dù vậy, ý thơ vẫn
không che giấu nỗi buồn và sự hụt hẫng vì mất niềm tin của nhân vật trữ tình về cuộc
sống.


- Càng về cuối, thơ càng lộ rõ ý năn nỉ, an ủi song dờng nh có cảm giác, càng
năn nỉ ngời ta lại càng cảm nhận đợc sự tan vỡ niềm tin trong tâm hồn của ngời con. Lời
thơ càng về cuối càng khiến ngời mẹ khơng thể an lịng đợc. Bởi nó gợi linh cảm đến một sự
mất mát đang đến rất gần.


C©u 3. C¸c ý chÝnh:


- Ngời xa nói "thi trung hữu hoạ" (trong thơ có hoạ), nghĩa là thơ giống nh
những bức hoạ bằng ngơn từ vậy. Quan điểm này, ít nhiều rất đúng ở trờng hợp Êxênin.


- Êxênin đặc biệt quan tâm tới việc tạo dựng "hình ảnh", những "cảnh" trong
thơ để từ đó mà biểu hiện những cảm xúc, tình cảm của mình. ở trong bài này, đáng chú ý
nhất là cảnh "mái nhà" xa tắm trong "ánh sáng diệu kì vào lúc hồng hơn" (khổ 1), cảnh
"mảnh vờn xa" "cây cành nảy lộc" "vào độ xuân sang" và sự thông cảm của nhà thơ với nỗi
buồn và sự lo lắng của mẹ thể hiện bằng cảnh "mẹ luôn dạo bớc ra đờng, khốc tấm áo
chồng xa cũ nát".


§Ị 35


enxa ngồi trớc gơng (aragông)



</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

A. Bt hnh vì khơng biết rõ thân phận của mình.
B. ấm áp trong tình yêu thơng của mẹ và bà.
C. Sung sớng trong tình thơng và sự giàu có.
D. Đầy bão táp vì mồ cơi cả cha và mẹ sớm.
Câu 2: Lui Aragông đã từng tham gia:
A. Đại chiến thế giới lần thứ nhất.
B. Đại chiến thế giới lần thứ hai.
C. Cả hai lần đại chiến thế giới.


D. Kh«ng tõng tham gia mét cuéc chiÕn tranh nµo.


Câu 3: Sự kiện đánh dấu bớc chuyển quan trọng nhất trong cuộc đời và sáng
tác của nhà thơ, nhà tiểu thuyết Aragơng là gì?


A. Khi ông ghi tên tham gia vào đảng Cộng sản Pháp năm 1927.
B. Khi ơng gặp Enxa năm 1928.


C. Khi «ng bắt gặp lí tởng Cách mạng tháng Mời.
D. Khi mẹ ông mất.


Câu 4: Thơ Aragông nổi bật ở cảm hứng gì?
A. Cảm hứng về Tổ quốc và nhân dân.
B. Cảm høng vỊ Enxa.


C. Cảm hứng về niềm tin vào lí tởng.
D. Cả A, B và C đều đúng.


Câu 5: Biểu tợng nào dới đây thờng đợc láy đi láy lại nhiều lần trong các sáng
tác của Aragơng?



A. Hai bµn tay Enxa. C. Đôi mắt Enxa.
B. Giọng nói Enxa. D. Gåm A vµ C.


Câu 6: Theo Aragơng, việc dùng các loại dấu chấm trong câu thơ sẽ dẫn đến
điều tệ hi gỡ?


A. Việc ngắt câu tuỳ tiện.


B. Làm huỷ hoại các câu thơ có gieo vần.
C. Làm huỷ hoại t tởng của tác giả.


D. Lm mt i tớnh c ỏo ca nhp iu th.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

A. Thơ ông không dùng các loại dấu chấm câu.
B. Có xu hớng phát triển câu thơ dài cha từng thấy.


C. S dng cỏc thể thức lặp một cách rất đa dạng và linh hoạt.
D. Cả A, B và C đều đúng.


Câu 8: Đặc điểm nghệ thuật nổi bật tìm đợc ở câu 7 giúp tạo ra điều gì cho
các sáng tác của Aragơng?


A. Giúp ông nghiễm nhiên trở thành một nhà thơ "độc nhất vơ nhị".


B. Góp phần tạo nên phong cách hùng hồn hoặc trữ tình đằm thắm của thơ
ơng.


C. Giúp cho việc phổ nhạc đợc thuận tiện.
D. Gồm B và C.



C©u 9: Câu 20 của bài thơ: Làm loé sáng trong tôi bao trí nhớ là câu chuyển
giữa hai phần của bài thơ. Song, có thể nói, xét cho cùng thì không có sự phân biệt rạch
ròi giữa hai phần trong mạch cảm xúc của bài thơ.


Nhn nh nờu trờn:


A. §óng B. Sai


Câu 10: Hành động soi gơng chải tóc của Enxa đợc lặp đi lặp lại nhiều lần trong
bài thơ. Mục đích của việc lặp lại đó là gì?


A. Tạo ấn tợng cho ngời đọc về mái tóc của Enxa.


B. Mơ hồ gợi về chiến tranh và những bi kịch trong chiến tranh.
C. Đặc tả vẻ đẹp của Enxa.


D. Chỉ đơn thuần là một thủ pháp nhằm tạo ra những ấn tợng riêng về hình
thức nghệ thuật.


B. Tù ln (7,5 ®iĨm)


Câu 1: Nêu những nét lớn trong cuộc đời của Aragơng và kể tên 3 tập thơ chính
của ơng. (2 điểm)


Câu 2: Enxa có vai trị nh thế nào trong cuộc đời và sự nghiệp văn học của
Aragơng? (2 điểm)


Câu 3: Phân tích hình ảnh Enxa cũng nh những ý nghĩa biểu trng đặc sắc của
nhân vật này? (3,5 điểm)



đáp án


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

B. Tù luËn


C©u 1. C¸c ý chÝnh:


- Lui Aragơng (1897 - 1982) là nhà thơ, nhà tiểu thuyết Pháp nổi tiếng thế
giới. Cuộc đời đối với Aragông là một câu hỏi lớn. Trớc hết, đó là nỗi băn khoăn về bản thân
mình, bởi gần nh đã mất đến hơn nửa cuộc đời, Aragông mới biết cha mẹ thực của mình là
ai.


- Tuổi thơ bất hạnh khi Aragông là một đứa con hoang bị ngời đời xoi mói. Lớn
lên, ơng đi học Y khoa, nhng đang học thì bị gọi nhập ngũ. Chiến tranh kết thúc, ông ra khỏi
chiến tranh với tâm trạng chán chờng, mệt mỏi và bế tắc. Trong hồn cảnh đó, năm 1928,
Aragông gặp Enxa Tơriôlê - một phụ nữ Nga gốc Do Thái ở Pari. Tình yêu đối với Enxa đã
đánh dấu một bớc ngoặt lớn trong cuộc đời và t tởng của Aragơng. Từ đó, ơng sống với
một trái tim chân thành và giàu tin u.


- Hiếm có tình yêu nào chiếm vị trí đặc biệt trong cuộc đời và sự nghiệp sáng
tác nh tình u Aragơng – Enxa. Hình tợng Enxa đã đi vào hàng loạt tiểu thuyết của
Aragông và cũng chiếm lĩnh thơ ông. Nó tạo nên một nét độc đáo và lớn lao trong thơ của
Aragơng. Đó là sự hồ quyện một cách khó tách bạch giữa tình u và lí tởng.


- 3 tập thơ lớn của Aragông: Nát lòng (1941), Đôi mắt Enxa (1942), Cuốn tiểu
thuyết cha hoàn thành (1956).


Câu 2. Các ý chính:
- Giới thiệu về Enxa.


- Aragông gặp Enxa năm 1928 khi ông gần nh bị mất hoàn toàn niềm tin về


cuộc sống (chán chờng, mệt mỏi và bế t¾c).


- Tình u của Enxa đã làm Aragơng hồi sinh trở lại, làm ông tin yêu hơn vào
cuộc đời và cũng sống ý nghĩa hơn.


- Enxa là hình tợng nghệ thuật nổi bật trong nhiều tiểu thuyết cũng nh trong
nhiều tập thơ của ông. Enxa chắp cánh, khơi nguồn cảm hứng nghệ thuật cho những sáng
tác của Aragông, đồng thời giúp Aragông sống thực sự ý nghĩa với một trái tim chân
thành đồng thời vững tin vào lí tởng mà ụng ó chn.


Câu 3. Các ý chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

- Hình ảnh mái tóc (vàng) đợc tơ đậm bằng một gam màu rực rỡ khi nhà thơ
thay thế mấy chữ mái tóc vàng bằng những hình ảnh ẩn dụ gắn liền với lửa: Chiếc lợc phân
chia ánh lửa vàng óng ả và Lẳng lặng chải ánh vàng rực lửa (ở phần sau). Hình tợng mái
tóc đã gây đợc một ấn tợng khá đậm trong cảm nhận của nhà thơ, nhng gây ấn tợng
mạnh mẽ hơn cả là hành động chải đầu của Enxa. Nó đợc lặp đi lặp lại một cách đầy táo
bạo khiến cho ngời đọc nh thực sự nhận ra có một cái gì đó dằn vặt dữ di, day dt khụn
nguụi:


Nàng chải miết mái tóc vàng rực rỡ
Nh cố tình nàng dày vò trí nhớ


Tt c nhng điều này rõ ràng gợi cho ngời đọc những suy nghĩ sâu xa về ý
nghĩa tợng trng của hành động soi gơng chải tóc của Enxa.


- Bài thơ có rất nhiều các từ ngữ đợc lặp đi lặp lại nhiều lần, nh: gơng soi, tóc
vàng, trí nhớ, bi kịch, lửa. Sự lặp lại liên tiếp của những từ này gợi ta nghĩ đến mối liên hệ
giữa chúng với nhau. Có thể phân chia các từ này thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất gồm
các từ: "gơng soi", "tóc vàng". Đây là những từ gợi về hình ảnh thực: Enxa đang ngồi soi


g-ơng chải tóc. Nhóm thứ hai gồm cá từ cịn lại (trí nhớ, bi kịch, lửa) gợi lại một điều gì đó đã
để lại ấn tợng trong q khứ của nhà thơ. Giữa hai nhóm, có những cầu nối rõ rệt. Hình
ảnh "lửa" gắn với mái tóc của Enxa. Và dờng nh nó mơ hồ gợi về chiến tranh, gợi về những
bi kịch (chú ý các hình ảnh: "lị than hồng rực lửa", "bộ lông cừu vàng cháy bỏng",...). Trong
khi đó "gơng soi" (chức năng phản ánh lại cuộc đời) và "trí nhớ" (ghi lại cuộc đời) cũng có
chức năng gần nh nhau, có thể thay thế cho nhau.


- Sự lặp lại đầy ý nghĩa của các từ đã nêu, kết hợp với những hình ảnh nh: "Bàn
tay nàng nh kiên trì giập lửa" hay "Nh cố tình nàng giày vị trí nhớ",... và cụm từ "bi kịch"
khiến ngời đọc hình dung đến nỗi niềm băn khoăn day dứt khôn nguôi trong tâm trạng của
nhà thơ. "Bi kịch" ở đây có thể hiểu là bi kịch của nớc Pháp nói riêng và cũng có thể hiểu là
bi kịch của nhân loại nói chung. Và đặc biệt, điều đáng lu ý hơn, điều để lại ấn tợng sâu sắc
hơn trong nhà thơ là những "diễn viên" của "bi kịch" ấy –<sub> những con ngời đã dũng cảm hi</sub>
sinh vì đất nớc trong cuộc chiến chống phát xít, trong cuộc chiến vì hồ bình và tự do của
nhân loại.


§Ị 36


đơng u vi n cỏ d


(trích ông già và biển cả của hêminguê)


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

B. Mời bảy tuổi D. Mêi chÝn tuæi


Câu 2: Bớc ra khỏi cuộc Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Hêminguê mang một
vết thơng lớn về tinh thần. Ơng và một số trí thức nghệ sĩ trẻ đã từng tự xng là:


A. ThÕ hÖ vøt đi C. Thế hệ lạc loài
B. Thế hệ lạc hậu D. Thế hệ lÃng quên



Câu 3: Cuốn tiểu thuyết đầu tiên làm Hêminguê nổi tiếng là cuốn:
A. Già tõ vị khÝ C. MỈt trêi vÉn mäc


B. Chết vào lúc xế tra D. Những ngọn đồi xanh châu Phi


Câu 4: Tác phẩm của Huêminguê giúp ông đoạt đợc giả Nôben văn học (năm
1954) là tác phẩm:


A. Gi· từ vũ khí C. Chuông nguyện hồn ai
B. Ông già và biển cả D. Mặt trời vẫn mọc


Câu 5: Nguyên lí "Tảng băng trôi" của Hêminguê ứng với nguyên í sáng tác nào
dới đây?


A. Thi trung hữu hoạ C. Thi ng«n chÝ


B. ý tại ngơn ngoại D. Cả A, B và C đều không phù hợp


Câu 6: Đặc điểm nào dới đây không phải là đặc điểm của ngun lí "Tảng băng
trơi"?


A. Thiên về hớng để cho nhân vật hành động.
B. Nhà văn ít xuất đầu lộ diện trong tác phẩm.
C. Tăng cờng đối thoại trong tác phẩm.


D. Các lời bình, lời dẫn truyện thể hiện thái độ xuất hiện nhiều.


Câu 7: Tác phẩm nào của Hêminguê đợc ngợi ca là "khúc hát của con thiên
nga" – ý nói: đó là tác phẩm hay nhất cuối cựng trc khi nh vn mt ?



A. Ông già và biển cả C. Chuông nguyện hồn ai


B. Mặt trời vẫn mọc D. Bên kia sông và dới vòm cây l¸


Câu 8: Đoạn trích Đơng đầu với đàn cá dữ nằm ở phần nào của truyện Ông già
và biển cả?


A. Phần đầu của tác phẩm.
B. Phần giữa của tác phẩm.
C. Phần cuối của tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

A. ễng lóo đánh cá và đàn cá mập.
B. Ông lão đánh cá và chú bé Manơlin.
C. Ơng lão đánh cá và con cá kiếm.
D. Đàn cá mập và con cá kiếm.


Câu 10: Trong phần đầu của đoạn trích Đơng đầu với đàn cá dữ, tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì để thể hiện t tởng của mình?


A. Nghệ thuật đối thoại C. Nghệ thuật độc thoại
B. Nghệ thuật so sánh D. Nghệ thuật tơng phản


Câu 11: Trong cuộc chiến với bầy cá đói, sự vơ vọng đợc cảm nhận với nhiều giác
quan của nhân vật trữ tình. Giác quan no sau õy ó khụng c nhc n?


A. Thị giác C. Khøu gi¸c


B. ThÝnh gi¸c D. Xóc gi¸c


Câu12: Trong đoạn trích, có thể nhận ra bốn lần nhân vật tự đối thoại với mình


(độc thoại nội tâm). Khi đọc tất cả những lời độc thoại này, ngời đọc nhận thấy, ông lão
đã rất bị ám ảnh bởi:


A. Sù thÊt b¹i.


B. Sự đau đớn về tinh thần.
C. Giới hạn của con ngời.
D. Sự nhút nhát của con ngời.


Câu 13: "Đoạn trích là một biểu tợng về con ngời cho đến giờ phút cuối cùng
vẫn đuổi theo kì vọng v rỏng sc ot ly nú".


Nhận xét trên:


A. Đúng B. Sai


Câu 14: Đoạn văn rất giàu hàm nghĩa. Nguyên lí "Tảng băng trơi" đợc thể hiện
nh thế nào trong đoạn trích Đơng đầu với đàn cá dữ?


A. Để cho nhân vật hành động nhiều.
B. Sử dụng ít đối thoại.


C. Để nhiều khoảng trống, khoảng lặng, khoảng mờ trong tác phẩm.
D. Cả A, B và C.


B. Tự luận (6,5 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Câu 2. Những mảng chìm theo ngun lí "Tảng băng trơi" ở đoạn trích Đơng
đầu với đàn cá dữ là gì? (2 điểm)



Câu 3. Phân tích ý nghĩa những lời độc thoại của ông lão đánh cá trong phần
cuối của tác phẩm để chứng minh rằng lời độc thoại giản dị có thể nâng cao tầm vóc ngời
anh hựng? (3 im)


Đán án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chÝnh:


- Theo ngun lí "Tảng băng trơi", ngời kể chuyện đặc biệt tránh trờng hợp là
ngời "biết tuốt, thấy hết". Nhà văn cần ít xuất đầu lộ diện. Nhà văn càng ngày càng có
thiên về hớng để cho nhân vật hành động.


- Dù thiên về các kĩ thuật có khả năng tạo những hàm ẩn ý nghĩa, song nh vậy
khong có nghĩa là nhà văn khơng có chủ kiến trong thái độ của mình trớc hiện thực. Trong
tác phẩm, thái độ ấy đợc Hêminguê thể hiện theo những cách thức rất đa dạng: khi thể
hiện bằng những lối nói trái ngợc, khi là giọng vừa trữ tình vừa mỉa mai, hoặc khi vừa tả
thực vừa gợi ý nghĩa biểu tợng, ...


- Hiểu một cách đơn giản, tác phẩm phải tạo ra nhiều hàm nghĩa nh ng các
hàm nghĩa phải đợc khéo léo giấu đi (bằng các thủ pháp nghệ thuật) để ngời đọc từ từ lật
mở và gii mó nú.


Câu 2. Các ý chính:



- Vic bt cỏ, đặc biệt là cá lớn chính là mong muốn khẳng định sự tồn tại kì vĩ,
có ý nghĩa của con ngời.


- Cuộc vận lộn gay gắt của con ngời với thiên nhiên trong tác phẩm làm nổi bật
cái tàn bạo quyết liệt của đời sống và khả năng chống trả cũng rất ngoan c ờng của con
ngời.


- Ông lão thất bại vì đã đi quá xa, vợt quá giới hạn cho phép. Nhng chính vì thế
mà sự thất bại của ông lão lại là chiến thắng. Con ngời tự vợt qua bản thân mình. Con
ng-ời có thể chết mà khụng th b khut phc.


Câu 3. Các ý chính:


- on trích nh một khúc tráng ca nhng lại rất giản dị và thoải mái. Không cầu
viện đến những biện pháp lí tởng hố, hay sự phóng đại hoặc những câu văn đại ngơn tráng
ngữ, mà chính sự giản dị trong những lời độc thoại nội tâm của nhân vật đã làm nhân vật
gần hơn với ngời anh hùng của cuộc sống thật.


- Trong đoạn trích, có thể nhận ra bốn lần nhân vật tự đối thoại với mình (độc
thoại nội tõm):


+ Lần 1: "Mình hi vọng là sẽ không còn chạm trán với chúng, lÃo nghĩ. Mình rất
hi vọng mình không phải chạm trán lại với bọn chúng".


+ Ln 2: "Đớp đi, lũ galano kia. Và hãy tởng tợng rằng bọn mày đã giết chết
đ-ợc một con ngời".


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

- Có thể thấy, khi đọc lại tất cả những lời độc thoại trên đây, ngời đọc nhận
thấy, ông lão đã rất bị ám ảnh bởi sự thất bại. Đó là điều khiến ơng giống với tất cả mọi
ngời. Khi mệt mỏi, họ đều muốn đợc nghỉ ngơi. Thế nhng khi "đã bị đánh bại", ơng lại nghĩ đó


là lẽ thờng tình, thậm chí lão cịn coi thờng điều đó. Nội dung ý nghĩ ấy đợc thể hiện bằng
những câu nói hài hớc với lũ cá mập (lần 2). Lời lẽ của ông lão thật giản dị.


- Những lời đối thoại trong lần 3 càng cho thấy lão suy nghĩ rất thật, rất bình
thờng. Lão nói đến những nhân vật thờng gây khó khăn cho mình (nh gió, biển cả), đến
chuyện nghỉ ngơi,... Thế nhng nó đã vợt lên khỏi những ý nghĩ bình thờng để gợi lên một ý
nghĩa khác lớn lao hơn. Đó là con ngời khi buộc phải sống trong một hồn cảnh cơ đơn thì
họ đã biến tất cả những gì vây hãm quanh mình thành bạn hữu. Chỉ có nh vây, ông lão mới
có thể đủ sức để trải qua và vợt lên sự cô đơn.


- Trong những câu độc thoại, chỉ có những câu độc thoại trong lần 4, ơng lão
nhắc đến nguyên nhân của sự thất bại. Suy cho cùng, sự thất bại của ông lão là sự thất
bại vì muốn đi tới đợc tận cái khơn cùng. Thất bại vì sự kì vọng là q lớn.


§Ị 37


Sè phËn con ngêi (s«l«kh«p)


A. Phần trắc nghiệm (12 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 3 điểm)
Câu 1: Mikhain Sôlôkhôp sinh trởng trong:


A. Một gia đình nơng dân.
B. Một gia đình trí thức.
C. Một gia đình phú nơng.
D. Một gia đình cách mạng.


Câu 2: Sơlơkhơp đã từng tham gia cơng tác gì của cách mạng trong thời gian
nội chiến ở Nga?


A. Thanh toán nạn mù chữ và tham gia tiễu phØ.


B. Th kÝ ủ ban x·.


C. §Êu tranh vị trang và trng thu lơng thực.
D. Tất cả những việc trên.


Cõu 3: Sơlơkhơp từng có một thời gian lên sống ở Matxcơva. Trong thì gian đó,
ơng đã chấp nhận là mọi ngh thc hin:


A. Mơ ớc làm giàu.
B. Giấc mơ viết văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

D. Gic m c bc chõn vào giới trí thức đơng thời.


Câu 4: Sơlơkhơp đã viết tồn bộ tập tiểu thuyết Sơng Đơng êm đềm trong
một thời gian kỉ lục (cha đầy một năm).


Khẳng định trên:


A. §óng B. Sai


Câu 5: "Sơng Đơng êm đềm là bộ tiểu thuyết sử thi đồ sộ, dựng đợc bức tranh
sinh động về cuộc sống của những ngời nông dân Côdắc vùng sông Đông cùng những biến
động xã hội và đấu tranh giai cấp quyết liệt diễn ra ở vùng này trong những năm nội chiến
sau Cách mạng tháng Mời".


Khái quát nêu trên về nội dung của tiểu thuyết Sông Đơng êm đềm:


A. §óng B. Sai


Câu 6: Sơlơkhơp đoạt đợc giải Nôben về văn học với tác phẩm nào?


A. Tiểu thuyết Đất vỡ hoang.


B. Truyện ngắn Số phận con ngời.
C. Tiểu thuyết Sơng Đơng êm đềm.
D. Ơng khơng từng ot gii Nụben.


Câu 7: Nội dung truyện ngắn Số phận con ngời viết về điều gì?


A. Những mất mát của ngêi lÝnh Nga trong cc chiÕn tranh vƯ qc.
B. B¶n lÜnh kiªn cêng cđa ngêi lÝnh khi bíc ra khái cuộc chiến tranh.
C. Tính cách nhân hậu của ngời dân Nga.


D. Cả A, B và C đều đúng.


C©u 8: Ngêi Nga từng xem truyện ngắn Số phận con ngời là: "lần đầu tiên và
cũng là tác phẩm đầu tiên trong văn học Xô viết, nhà văn tập trung thể hiện hình tợng
con ngời bất hạnh trong chiến tranh".


Nhn nh trờn đây về tác phẩm:


A. §óng B. Sai


Câu 9: Quyết định nhận cháu bé Vania làm con của nhân vật Xơcơlơp trong
truyện thể hiện điều gì ở nhân vật này?


A. Bản lĩnh kiên cờng của ngời lính.


B. Sự cảm thông với những bất hạnh của bé Vania.
C. Thể hiện tình thơng yêu thực sự.



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Cõu 10: Khi Xụcụlụp đa cháu Vania về nhà và giới thiệu cháu, bà chủ nhà đã
khóc nức nở. Tiếng khóc ấy thể hiện ý ngha gỡ?


A. Là tiếng khóc thơng cho hoàn cảnh của Xôcôlôp và Vania.


B. B khúc vỡ cm phc trc lịng tốt của ngời bạn, ngời lính đã mất đi tất cả
những gì quý giá sau khi bớc ra khỏi cuộc chiến tranh.


C. Đó là tiếng khóc tủi phận cho chính hồn cảnh của mình.
D. Cả A, B và C u ỳng.


Câu 11: Ngời kể chuyện trong truyện ngắn này là ai?
A. Là tác giả.


B. Là ngời bạn của Xôcôlôp.
C. Là chính Xôcôlôp.


D. Là một nhân vật xng "tôi" không tham gia vào cốt truyện.
Câu 12: Đoạn trích này tập trung nhấn mạnh nội dung gì?
A. Nỗi bất hạnh của con ngêi trong chiÕn tranh.


B. Vẻ đẹp nhân hậu và kiên cờng của tính cách Nga.
C. Lịng tin vào sự bao dung của cuộc sống và con ngời.
D. Gồm B và C.


B. Tù ln (7 ®iĨm)


Câu 1: Nêu hồn cảnh ra đời của truyện ngắn Số phận con ngời của Sụlụkhụp. (1
im)



Câu 2: Phân tích hình tợng nhân vật Xôcôlôp trong truyện ngắn Số phận con
ngời của Sôlôkhôp. (6 điểm)


Đán án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

B. Tự luận


Câu 1. Các ý chính:


- Truyn ngắn Số phận con ngời của Sôlôkhôp đợc công bố trong những ngày
đầu của năm 1957.


- Truyện có ý nghĩa khá to lớn đối với toàn bộ sự phát triển của nền văn xuôi Xô
viết suốt giai đoạn sau này. Bởi, ngời ta có thể tìm thấy ở tác phẩm này những tìm tịi
chủ yếu của văn học Xơ viết hiện đại. Đây là lần đầu tiên và cũng là tác phẩm đầu tiên
trong văn học Xô viết, nhà văn tập trung thể hiện hình tợng con ngời bất hạnh trong chiến
tranh.


- Truyện sau đợc in trong tập Truyện sơng Đơng.
Câu 2. Các ý chính:


Cuộc đời của nhân vật Anđrây Xôcôlôp phản chiếu một trang sử hào hùng, bất
khuất mà cũng thấm đẫm nớc mắt của đất nớc và con ngời Xô viết trong cuộc chiến
tranh vệ quốc vĩ đại. Số phận bình thờng của anh khơng tách rời số phận lịch sử của đất
nớc và nhân dân anh với tất cả hào quang chiến thắng cũng nh những gánh nặng mất
mát, đau thơng. Phân tích nhân vật này, có thể triển khai thành hai ý:



1. X«c«l«p là biểu tợng của những con ngời bị chiến tranh vùi dập.
- Mất nhà cửa, mất quê hơng và mất tất cả những ngời thân yêu.
- Mất niềm tin và hi väng.


- Phải chịu những dằn vặt trong hầu hết qng đời cịn lại (đêm đêm, trong
giấc mơ, anh ln mơ mình đang trị chuyện với vợ con qua hàng rào dây thép gai – cái
ranh giới vĩnh viễn giữa hai cõi đời tự do và tù đày, sống và chết, tồn tại và h vơ).


2. Mét con ngêi giµu lòng nhân ái và đầy nghị lực.


- Anh gặp cháu Vania, nhận cháu làm con, yêu thơng và chăm sóc cháu rất
chân thành (dẫn chứng).


- Ngoi vic gỏnh ly nhng trách nhiệm nặng nề, anh còn phải tập làm quen
với việc học cách quên đi quá khứ, giấu đi những đau thơng để làm vui cho bé Vania.


ẩn sâu trong con ngời Xơcơlơp là một tính cách Nga khiêm nhờng mà quảng
đại, dũng cảm mà nhân ái, bao dung.


§Ị 38


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Câu 1: Văn học là một hình thức sinh hoạt văn hoá, một bộ phận quan trọng
trong đời sống tinh thần của xã hội. Sinh hoạt văn học đợc thể hiện ở hoạt động:


A. S¸ng t¸c C. Tiếp nhận văn học


B. Xuất bản D. Cả A, B vµ C


Câu 2: Nhận xét nào dới đây cha đúng?



A. Những thay đổi biến động trong đời sống xã hội thờng tác động mạnh mẽ
đến ngời viết và ngời đọc.


B. Sự thay đổi thị hiếu của ngời đọc kéo theo sự thay đổi trong ý thức của nhà
văn.


C. Văn học là nhân tố quan trọng nhất có khả năng làm thay đổi bộ mặt lịch
sử xã hội.


D. Cả A, B và C đều sai.


Câu 3: Các mốc lớn của lịch sử xã hội luôn đi liền với các mộc lớn của lịch sử
văn học các dân tộc. Biểu hiện là có thể lấy các mốc lịch sử dân tộc ra để phân chia các
giai đoạn văn học lớn của dân tộc đó.


Nhận định trên:


A. §óng B. Sai


Câu 4: Trong quá trình tìm hiểu một tác phẩm văn học, việc làm nào dới đây
đ-ợc xem là đang tìm mối liên hệ giữa tác phẩm với thời đại, với các sự kiện văn hố xã hội
thời điểm đó?


A. Đối chiếu nhân vật chính với các nguyên mẫu trong đời thực.
B. Tìm hiểu hồn cảnh ra đời của tác phm.


C. Tìm hiểu nội dung hiện thực cảu tác phẩm.
D. Cả A, B và C.



Câu 5: Ngời ta thờng phân chia các giai đoạn văn học của mỗi dân tộc theo
tiêu chí nào?


A. Theo các điểm mốc lịch sử quan träng.


B. Theo những quy luật vận động đặc thù của văn học.
C. Cả A và B đều đúng.


D. Cả A và B đều sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

C. Sù xuÊt hiÖn những hình tợng nghệ thuật có tầm cỡ.
D. Cả A, B vµ C.


Câu 7: Trong các mốc phân chia giai đoạn văn học sau (phân chia giai đoạn văn
học Việt Nam), mốc nào không phải đợc phân chia căn cứ vào sự vận động của lịch sử xã
hội?


A. ThÕ kØ X C. 1945


B. 1930 D. 1975


Câu 8: ở Việt Nam, các trào lu văn học đợc xuất hiện đầu tiên vào thời điểm
nào?


A. Nöa sau thÕ kØ XVIII.


B. Khoảng đầu những năm 20 của thế kỉ XX.
C. Khoảng những năm 30 của thế kỉ XX.
D. Từ sau 1945.



Cõu 9: Dịng nào dới đây khơng đợc coi là một trào lu văn học đã từng xuất
hiện ở nớc ta?


A. Trào lu văn học yêu nớc nửa cuối thế kỉ XIX.
B. Trào lu lÃng mạn.


C. Trào lu hiện thực.


D. Trào lu hiƯn thùc x· héi chđ nghÜa.


Câu 10: Khái niệm tiến bộ trong văn học không đợc hiểu là?


A. Những giá trị mới, những đóng góp mới về tinh thần và cách thể hiện.
B. Cái ra đời sau bao giờ cũng u tú hơn cái trớc.


C. Sự độc đáo, không lặp lại.
D. Cả A, B và C đều đúng.
B. Tự luận (7,5 điểm)


Câu 1: Mu<b>ố</b>n kh<b>ả</b>o sát l<b>ị</b>ch s<b>ử</b> phát tri<b>ể</b>n c<b>ủ</b>a m<b>ộ</b>t n<b>ề</b>n v<b>ă</b>n h<b>ọ</b>c, ng<b>ườ</b>i ta
th<b>ườ</b>ng dùng nh<b>ữ</b>ng khái ni<b>ệ</b>m n<b>à</b>o? (3,5 <b>đ</b>i<b>ể</b>m)


Câu 2: T<b>ạ</b>i sao nhi<b>ề</b>u tác ph<b>ẩ</b>m v<b>ă</b>n h<b>ọ</b>c th<b>ờ</b>i x<b>ư</b>a bây gi<b>ờ</b> <b>đọ</b>c v<b>ẫ</b>n thớch?
Anh(chi) hóy l<b></b>y v<b></b> d<b></b> v<b></b> gi<b></b>i thớch? (4 <b></b>i<b></b>m)


Đán ¸n


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

B. Tù luËn


<b>Câu 1. Các ý chính:</b>



<b>Lịch sử phát triển của văn học có thể được khảo sát</b>
<b>thông qua nhiều khái niệm như thời kỳ văn học, trào lưu văn</b>
<b>học, phong cách nghệ thuật..</b>


<b>- Thời kỳ văn học là một giai đoạn lịch sử - một cái mốc</b>
<b>mà trong đó sự phát triển của văn học mang một nét riêng nào</b>
<b>đó, khác với giai đoạn trước đó hoặc sau đó.</b>


<b>- Trào lưu văn học là hiện tượng phát triển mạnh mẽ của</b>
<b>văn học trong một giai đoạn nào đó được sáng tác theo những</b>
<b>nguyên tắc chung mang những tư tưởng chung.</b>


<b>- Phong cách nghệ thuật là sự thống nhất của các</b>
<b>phương tiện biểu hiện (như ngôn ngữ, giọng điệu, kêt cấu, hình</b>
<b>tượng...) phù hợp, một cái nhìn độc đáo đối với cuộc sống.</b>
<b>Phong cách nghệ thuật có phong cách thời đại, phong cách tác</b>
<b>giả...</b>


<b>Ngoài ra, thể loại văn học, trường phái văn học, xu</b>
<b>hướng văn học... cũng là những khái niệm để khảo sát lịch sử</b>
<b>phát triển của một nền văn học.</b>


<b>Câu 2. Các ý chính:</b>


<b>- Có nhiều tác phẩm văn học thời xưa bây giờ đọc vẫn</b>
<b>thích. Ví dụ thơ văn Nguyễn Trãi, Truyện Kiều của Nguyễn Du,</b>
<b>thơ Hồ Xuân Hương...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>- Sự tiến bộ trong văn học khác với sự tiến bộ trong các</b>


<b>lĩnh vực khoa học tự nhiên. Truyện Kiều của Nguyễn Du là câu</b>
<b>chuyện về số phận con người, là tâm sự của con người không</b>
<b>chia màu da, thời đại. Vì tính bền vững và phổ qt của vấn đề</b>
<b>đặt ra trong tác phẩm, vì tình cảm yêu thương con người da</b>
<b>diết của tác giả, vì những gíá trị nghệ thuật đánh dấu sự phát</b>
<b>triển vượt bậc của lịch sử văn học dân tộc... mà đến nay người</b>
<b>đọc dù thích những truyện phiêu lưu kỳ thú như “Harry porter”</b>
<b>hay hồi hộp đọc “Con mèo đen” của E.Poe vn cm thy cú th</b>
<b>say mờ vi Truyn Kiu.</b>


Đề 39


Các giá trị văn học và tiếp nhận văn học


A. Phn trắc nghiệm (10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,25 điểm, tổng 2,5 điểm)
Câu 1: Đặc điểm nào dới đây không góp phần tạo nên giá trị nhận thức trong
tác phẩm văn học?


A. Những chi tiết về đời sống đợc phản ánh trong tác phẩm.
B. Những vấn đề đang đặt ra trong xã hội đợc đa vào tác phẩm.
C. Những bức tranh giàu tính ớc lệ đợc miêu tả trong tác phẩm.
D. Những nhân vật có tính điển hình hố cao trong tỏc phm.


Câu 2: Điều gì tạo nên giá trị nhận thức sâu sắc cho Truyện Kiều của Nguyễn
Du?


A. Sự vô lại, hống hách, xảo trá của bọn quan lại.
B. Thân phận ngời phụ nữ nổi lênh, bất hạnh.
C. Tính chÊt v« lÝ, bÊt c«ng cđa x· héi phong kiÕn.
D. Cả A, B và C.



Câu 3: Tác phẩm văn học có giá trị là tác phẩm nh thế nào?
A. Giúp cho chóng ta hiĨu ngêi h¬n.


B. Giúp cho chúng ta hiểu đời hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

Câu 4: Tiêu chí nào dới đây khơng phải là tiêu chí đánh giá giá trị nhận thức
của một tác phẩm văn học?


A. TÝnh ch©n thực C. Tính tự nhiên
B. Tầm khái quát D. Sự sâu sắc


Cõu 5: Trong tỏc phm vn hc, giá trị tình cảm khơng thờng đợc thể hiện ở
điểm no di õy?


A. T tởng của nhà văn.


B. Cỏc th pháp thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật.
C. Thái độ của nhà văn.


D. Nh÷ng néi dung x· héi và nhân văn.


Câu 6: Giá trị t tởng tình cảm mà câu ca dao sau gợi ra là gì?<b></b>
Làng ta phong cảnh hữu tình


Dân c giang khúc nh hình con long
A. Sự gắn bó tha thiết với quê hơng.


B. Bi p nim t hào về các giá trị văn hoá của dân tộc.
C. Gi tỡnh yờu t nc.



D. Cả A, B và C.


Cõu 7: Tiêu chí nào dới đây khơng phải là tiêu chí đánh giá giá trị t tởng tình<b>–</b>
cảm ca tỏc phm vn chng?


A. Sự chân thành.
B. Sự trung thùc.


C. Lòng nhân ái hay chủ nghĩa nhân đạo.
D. Lòng yêu nớc hay tinh thần yêu nớc.


Câu 8: Tiêu chí nào dới đây khơng phải là tiêu chí đánh giá trí trị thẩm mĩ của
tác phẩm văn học?


A. Sù phï hợp giữa nội dung và hình thức.
B. Tính chất mới mẻ.


C. Sự điêu luyện.


D. Sự nhạy cảm và tinh tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Nhận định trên:


A. §óng B. Sai


Câu 10: Dòng nhận định nào dới đây đúng?
A. Tiếp nhận cũng là đọc.


B. Tiếp nhận rộng hơn đọc.


C. Tiếp nhận hẹp hn c.
B. T lun (7,5 im)


Câu 1: Tác phẩm có quan hệ nh thế nào với công chúng? (2 điểm)


Cõu 2: Phân biệt các khái niệm: đọc, tiếp nhận và tiếp nhận văn học? (3 điểm)
Câu 3: Nêu những cách cm th vn hc. (2,5 im)


Đán án


A. Phần trắc nghiệm


Câu 1 2 3 4 5 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

B. Tù luận


Câu 1. Các ý chính:


- Cú th núi tỏc phm đợc công chúng tiếp thu, đánh giá nh thế nào chính là
nội dung chủ yếu của khái niệm tiếp nhận văn học.


- Bản thân công chúng là một tập thể phức tạp và cũng rất đa dạng. Bởi thế
mà một tác phẩm văn học thờng đợc nhìn nhận đánh giá theo nhiều kiểu khác nhau tuỳ
từng trình độ, mục đích tiếp nhận, nghề nghiệp, quan điểm,... Tuy nhiên cách cảm thụ của
mỗi ngời khơng vì thế mà mang tính tuỳ tiện. Nó vẫn bị quy định bởi những yếu tố khách
quan.


- ở đây, trớc hết, đó là bản thân tác phẩm. Chính tính nhiều nghĩa, nhiều lớp
của tác phẩm văn học là cơ sở khách quan cho những sự cảm nhận khác nhau về tác
phẩm đó. Tác phẩm thờng là một hệ thống mở và chính bởi vậy, nó đã tạo cơ hội, điều kiện


cho những lí giải, cho đối thoại, cho việc rút ra những kết luận khác nhau.


- Thứ hai, tiếp nhận văn học của mỗi cá nhân cịn bị chi phối bởi mơi trờng văn
hố - xã hội trong đó cá nhân sống. ảnh hởng của một mơi trờng văn hố - xã hội thể hiện
rõ nhất khi xã hội thay đổi kéo theo thị hiếu mới. Nó có thể làm thay đổi hồn tồn quan
niệm về mt tỏc phm ó cú trc õy.


Câu 2. Các ý chÝnh:


- Đọc là một trong những hình thức quan trọng của việc tiếp nhận tác phẩm
văn học, nhng nó khơng phải là duy nhất (vì ngời ta có thể xem, nghe kể,... về tác phẩm).
Nh thế, tiếp nhận là khái niệm rộng hơn khái niệm đọc.


- Khái niệm tiếp nhận chỉ hành động tiếp thu (đọc, nghe, nhìn) những tác phẩm
do con ngời tạo ra bao gồm những sáng tác của tất cả các lĩnh vực khoa học, nghệ
thuật,... Mục đích của việc tiếp nhận cũng có thể rất khác nhau.


- Tiếp nhận văn học là một trong những cách tiếp nhận đó. Nó gắn với hai đặc
điểm: thứ nhất, tiếp nhận văn học chỉ tiếp thu các sáng tác văn học (thơ, truyện, kịch)
chứ không phải mọi sáng tác; thứ hai, nó chỉ là một cách tiếp nhận đối với tác phẩm văn
học, cách tiếp nhận này thiên về thởng thức, cảm thụ chứ không phải thiên về khảo cứu,
nghiên cứu, su tập để lấy tài liệu.


C©u 3. C¸c ý chÝnh:


- Đành rằng tiếp nhận văn học tuỳ thuộc vào thói quen, sở thích của ngời tiếp
nhận. Song một trong những điều cốt yếu vẫn là ở vấn đề trình độ và văn hóa tiếp nhận.
Thơng thờng có bốn cách tiếp nhận dới đây (xếp theo sự tăng dần của độ khó):


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

- Thứ hai, những độc giả có văn hố hơn hay có kinh nghiệm sống hơn thờng có


cách tiếp cận chú ý đến nội dung t tởng của tác phẩm. Khi xem xét một tác phẩm, bao
giờ họ cũng chú ý rút ra một điều gì đó trong t tởng của tác phẩm hoặc liên quan đến tài
năng của nhà văn.


- Thứ ba, là cách cảm thụ chú ý đầy đủ hơn đến nội dung của tác phẩm văn
ch-ơng, đến cả mặt nhận thức và t tởng, tình cảm của nó đồng thời biết thởng thức cái hay,
cái đẹp trong hình thức nghệ thuật của tác phẩm. Đây là cách tiếp cận tác phẩm văn học
của những ngời có nhiều kinh nghiệm, có lí luận và phơng pháp tiếp cận vững chắc.


- Cuối cùng là cách cảm nhận nh là một sự sáng tạo. Đây là cách cảm nhận
mà ngời đọc không chỉ đứng ở vị trí của ngời thởng thức mà cịn ở vị trí của ngời đối thoại,
cùng hội cùng thuyền với tác giả.


§Ị 40


Câu 1: Hình ảnh Khải Định đã đợc thể hiện nổi bật nh thế nào trong truyện
ngắn Vi hành của Hồ Chí Minh? (3 điểm)


C©u 2: Kể tên và trích dẫn một số câu văn trong các tác phẩm văn học nổi
tiếng của nhà văn Măcxim Gorki nói về lòng tin yêu con ngời? (3 điểm)


Cõu 3: Tóm tắt truyện Một con ngời ra đời? Theo anh (chị) Măcxim Gorki đã
đề cao giá trị hai tiếng con ngi nh th no? (4 im)


Đán án


Câu 1. C¸c ý chÝnh:


- Chính phủ Pháp đa Khải Định sang Pháp là một thủ đoạn chính trị vừa để
vuốt ve Khải Định, vừa để lừa gạt dân Pháp khiến họ tin rằng sự "bảo hộ" của nớc Pháp


đ-ợc dân Việt Nam hoan nghênh. Các tình tiết của truyện Vi hành đđ-ợc h cấu đều dựa vào sự
kiện ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Phân tích Khải Định khơng thể bỏ qua những chi tiết, những lời đối thoại của
đôi trai gái Pháp:


- "... Em thì em đã thấy hắn ở trờng đua, trong hắn có vẻ nhút nhát hơn, lúng
ta lúng túng hơn cơ, có cả cái chụp đèn chụp lên cái đầu quấn khăn, các ngón tay thì đeo
đầy những nhẫn".


- "... Nhng mà hãy xem kìa ! Chẳng phải vẫn cái mũi tẹt ấy, vẫn đôi mắt xếch ấy,
vẫn cái mặt bủng nh vỏ chanh ấy đấy à?".


...


- Khải Định danh nghĩa là đại diện cho cả một quốc gia. Vậy mà, hành động thì
nhút nhát; trang phục, dáng điệu thì kì dị, xa xăm, mơng muội; và thảm hại hơn, cái giá
của Khải Định cịn khơng hơn đợc cả những trị du hí. Một ơng vua rõ ràng là vơ tích sự,
khơng thể đáng tin, khơng thể ngh bn chuyn quc gia i s c.


Câu 2. Các ý chÝnh:


- Một số tác phẩm nổi tiếng của Măcxim Gorki: tiểu thuyết Ngời mẹ; bộ ba tự
thuật: Thời thơ ấu (1913), Kiếm sống (1916) và Các trờng đại học của tơi (1923); Cuộc đời
Klim Xamghin.


- Một số câu nói nổi tiếng của Gorki thể hiện t tởng đề cao con ngời:


+ "Tất cả ở trong con ngời, tất cả vì con ngời! (<b>…</b>) Con ngời! Tiếng ấy thật
tuyệt diệu! Tiếng ấy vang lên kiêu hãnh và hùng tráng xiết bao!" (trích vở kịch Dới đáy).



+ "Thà chết thiêu trong lửa còn hơn chết đuối trong đầm lầy" (Truyện ngắn
Ng-ời bạn đờng của tơi). Câu nói này thể hiện chủ trơng một lối sống cao đẹp của Măcxim
Gorki.


+ "Chỉ có hai hình thức sống: thối rữa và cháy bùng. Bọn hèn nhát và tham lam
chọn lối sống thứ nhất, những ngời dũng cảm và rộng lợng chọn lối thứ hai" (bài thơ văn
xuôi Đồng hồ).


Câu 3. Các ý chÝnh:


a) Tóm tắt truyện Một con ngời ra đời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

b) Những biểu hiện của t tởng đề cao con ngời của Măcxim Gorki trong câu
chuyện:


- Riêng việc miêu tả cảnh sinh nở đã là biểu hiện của sự đề cao giá trị con ng ời:
nhà văn quan niệm việc sinh nở là việc hệ trọng và thiêng liêng, nói tới chuyện sinh nở là đề
cao chứ khơng hề hạ thấp giá trị của con ngời nh có ngời đã lầm tởng.


- Miêu tả cảnh sinh nở một cách chân thật dù không kém phần lãng mạn: sự
sinh nở mang tính chất đời thờng đợc miêu tả cùng với phong cảnh kì vĩ của con đờng chạy
ven biển mênh mông; nh thế, chất thơ của cuộc sống đợc tô đậm, nhà văn nhấn mạnh vào
công ơn của ngời mẹ mang nặng đẻ đau<b>…</b>


- Nhà văn còn nh nhà nhiếp ảnh, quay phim cận cảnh cảnh sinh nở của ngời mẹ
qua những giai đoạn khác nhau: do hoàn cảnh khắc nghiệt của cuộc sống, ngời mẹ phải
chịu đói, chịu khát, đi bộ một quãng đờng dài, lại phải sinh nở dọc đờng thiếu thốn đủ mọi
phơng tiện. nhng nhờ sức khoẻ và sự quyết tâm phi thờng của ngời mẹ trẻ mà chị nông
dân đã "vợt cạn" thành công, để lại trong lòng tác giả một sự cảm phục chân thành, điều


đó đợc thể hiện qua sự thán phục của ngời kể chuyện khi thốt lên "Thật khoẻ kinh khủng!"


- Khẳng định nhân cách con ngời, Gorki mong muốn mỗi con ngời là một nhân
cách, một cá nhân sáng tạo trong cộng đồng, một tiểu vũ trụ đòi hỏi đợc trân trọng.
Chính vì thế mà nhà văn đã nghe trong tiếng khóc Ya..., Ya... của đứa bé có lời tuyên bố
chào đời của Cái Tôi: "Chú mày phải tự khẳng định cho khoẻ mới đợc, chứ khơng thì kẻ đồng
loại sẽ vặn cổ chú mày...". ở ngay phần đầu truyện, tác giả đã viết: "Cao cả thay cái chức
vị làm ngời trên trái đất". Đây là t tởng cơ bản của tác phẩm, đồng thời cũng là quan
điểm nghệ thuật quán xuyến toàn bộ sự nghiệp sáng tác của Gorki.


- Trong đoạn cuối, bà mẹ nghĩ về tơng lai của đứa con bằng những ý nghĩ vừa
thiết thực lại vừa bay bổng. Ngời phụ nữ băn khoăn: "Chẳng biết đời nó rỗi sẽ ra sao?".
Nh-ng cũNh-ng nh bao nhiêu Nh-ngời mẹ khác, Nh-ngời sản phụ cũNh-ng moNh-ng ớc cho con mình có đợc một
tơng lai tốt đẹp: "Ước gì cứ thế này mà đi, đi mãi cho đến cùng trời cuối đất, và thằng con
tôi cứ thế lớn lên, nép vào lòng mẹ mà lớn lên mãi trong cảnh tự do, con yêu của tôi...".
Niềm ớc mong của bà mẹ cũng cũng chính là điều ớc của Gorki mong cho con ngời đợc
sống sung sớng trong tự do.


§Ị 41


Câu 1: Phân tích mục đích và đối tợng vận động thuyết phục của hai truyện
ngắn Vi hành và Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu của Hồ Chí Minh? (4 điểm)


Câu 2: Phân tích và chứng minh những nét phong cách nghệ thuật nổi bật của
Hồ Chí Minh trong những bài thơ đã hc? (3,5 im)


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Đán án


Câu 1. Các ý chÝnh:



- Hai truyện ngắn Vi hành và Những trò lố hay là Varen và Phan Bộ Châu đều
đ-ợc viết ra nhằm mục đích vạch mặt những kẻ đứng đầu nhà nớc cũng nh những chính sách
giả nhân giả nghĩa mà chúng đa ra. Vi hành đợc viết ra để lột tẩy bộ mặt xảo trá của Khải
Định và bọn thực dân. Trong khi đó, truyện Những trị lố hay là Varen và Phan Bội Châu
nhằm vạch mặt bộ mặt giả nhân giả nghĩa của tên toàn quyền Pháp ở Đông Dơng Varen.


- Đối tợng vận động mà hai tác phẩm hớng tới chủ yếu là quần chúng Pháp.
Ngoài ra truyện cũng hớng tới những độc giả Việt Nam.


- Việc xác định mục đích cũng nh đối tợng hứng tới của hai truyện ngắn đã chi
phối tới việc sắp xếp nội dung cũng nh lựa chọn hình thức nghệ thuật cho chúng. Để đạt
đ-ợc nhiều mục đích châm biến khác nhau, trong Vi hành, Nguyễn ái Quốc đã tạo ra một tình
huống nhầm lẫn đầy hài hớc, từ đó thoả sức bình luận, nhận xét, gửi gắm những ẩn ý nghệ
thuật của mình. Trong khi đó, ở Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu, tác giả lại t
-ởng tợng ra một cuộc gặp gỡ đầy trớ trêu giữa Varen và Phan Bộ Châu, từ đó thả sức bình
phẩm cái bản chất xấu xa của tên toàn quyền cũng nh khẳng định bản lĩnh và sự khí khái
của vị lão thành cách mạng Phan Bội Châu.


Câu 2. Những nét phong cách nghệ thuật chủ yếu của Hồ Chí Minh thể hiện
qua các bài thơ đã học:


- Chất cổ điển đậm đà, thể hiện rõ nhất ở:
+ Tình cảm đối với thiên nhiên.


+ Bót ph¸p chÊm phá nh muốn ghi lại linh hồn của tạo vật.


+ Hình tợng nhân vật trữ tình ung dung, nhà nhÃ, tâm hồn hoà hợp với vũ trụ,
thiên nhiên.


- Tinh thn thời đại, thể hiện ở:



+ Sự vận động của hình tợng thơ: từ bóng tối ra ánh sáng, từ nỗi buồn ra niềm
vui,...


+ Trong mèi quan hƯ víi thiªn nhiªn, con ngời luôn là chủ thể, là chiến sĩ.


- Tinh thần dân chủ, thể hiên ở: đề tài, t tởng, nhân vạt trữ tình, giọng điệu, hệ
thống những hình ảnh ớc lệ tợng trng,...


Câu 3. Những yếu tố làm nên vẻ đẹp lãng mạn trong truyện Một con ngời ra
đời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- Cách miêu tả niềm vui của ngời mẹ khi sinh nở vng trịn: nụ cời và ánh mắt
đợc nhiều lần miêu tả mang màu sắc lãng mạn.


- Cảnh tơng phản giữa "Đấng ngời đỏ hỏn này" đối diện trớc "biển cả đang trào
sóng" chính là bức tranh hoành tráng và lãng mạn về con ngời: con ngời ngay từ khi ra đời
đã không đơn côi trớc đất trời rộng lớn và biển cả mênh mơng.


§Ị 42


Câu 1: Phân tích niềm hạnh phúc tuyệt vời của ngời phụ nữ trong truyện ngắn
Một con ngời ra đời khi chị c lm m. (3 im)


Câu 2: Tại sao Tô Hoài lại cho rằng: "Đôi mắt của Nam Cao là một tuyên ngôn
nghệ thuật của lớp nhà văn "tiền chiến" đi theo cách mạng". (2 điểm)


Cõu 3: Tỡm hiu nhng khỏm phá riêng và những tình cảm riêng về đất nớc
trong các bài thơ: Bên kia sơng Đuống của Hồng Cầm, Đất nớc của Nguyễn Đình Thi và
đoạn trích Đất Nớc trong trờng ca Mặt đờng khát vọng của Nguyễn Khoa im. (5 im)



Đán án


Cõu 1. Nim vui khi c lm mẹ của ngời phụ nữ:


- Ngời phụ nữ đã phải vợt qua những đau đớn khi "vợt cạn" nhng chính những
"nỗi đau đớn vô cùng của ngời mẹ" càng tơng phản và làm nổi bật niềm vui của chị khi đợc
làm mẹ. Cái cao cả của ngời mẹ là chị đã dám vợt qua những đớn đau thể xác để đứa con
đợc ra đời. Đoạn văn của tác giả khi mơ tả q trình trở dạ của ng ời mẹ tràn đầy tinh
thần nhân văn bởi tác giả đã cảm nhận đợc niềm vui lớn lao của ngời phụ nữ sau những
đớn đau khi trở dạ.


- Niềm vui của chị đợc bộc lộ rõ qua nụ cời và ánh mắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

+ ánh mắt: Hơn 10 lần nhà văn miêu tả ánh mắt ngời mẹ, trong đó 4 lần ánh
măt thể hiện cơn đau và 7 lần thể hiện niềm vui. Đặc biệt, nhà văn đã dùng tới những câu
văn miêu tả nh "ánh mắt thần thánh", ánh mắt "chan chứa tình thơng", "Nớc mắt đau
th-ơng đã rửa sạch mắt chị, và giờ đây, đôi mắt ấy lại trong trẻo và sáng bừng lên với ngọn
lửa xanh biếc của tình thơng khơng bao giờ cạn"; đặc biệt khi tả ánh mắt ngời mẹ khi đau
đớn thì nhà văn nghiêng về tả thực, còn khi thể hiện niềm vui làm mẹ thì ngịi bút miêu tả
đã nghiêng về sắc màu lãng mạn. Chính bút pháp lãng mạn giúp nhà văn nhìn thấy trong
đơi mắt sâu thẳm của ngời mẹ "nh hồ nớc xanh mênh mơng", "chan chứa tình u thơng
khơng bao giờ cạn", đó là "đơi mắt thần thỏnh ca ngi sn ph"<b></b>


Câu 2. Các ý chính:


- Núi Đôi mắt của Nam Cao là một tuyên ngôn nghệ thuật của lớp nhà văn
"tiền chiến" đi theo cách mạng vì: Đơi mắt đặt ra vấn đề liên quan đến lập trờng, t tởng,
cách nhìn đời, nhìn ngời của nhà văn.



- Trong hoàn cảnh mới, nhà văn cần khắc phục cái nhìn thiên lệch đối với nhân
dân và đối với cuộc kháng chiến. Khơng có đợc cái nhìn đúng đắn, nhà văn sẽ khơng tìm
đ-ợc ngọn nguồn cho những sáng tạo nghệ thuật của mình. Vấn đề đđ-ợc đặt ra trong Đơi
mắt khơng chỉ có ý nghĩa đối với văn sĩ đơng thời mà cịn có ý nghĩa i vi c hin ti.


Câu 3. Các ý chính:


- Bờn kia sơng Đuống của Hồng Cầm là một trong những bài thơ đầu tiên về
đề tài đất nớc trong thời kì kháng chiến. ở Bên kia sơng Đuống, cảm nhận về đất nớc chủ
yếu đợc thể hiện trên phơng diện đau thơng. Tình u nớc của Hồng Cầm gắn với một
miền quê cụ thể và gắn với hoàn cảnh cụ thể (khi q hơng bị giặc chiếm đóng, tàn phá).
Hình ảnh đất nớc trong bài thơ hiện về qua những giá trị văn hố cổ truyền (qua nhứng
bức trang Đơng Hồ, qua những hội hè đình đám, qua nếp sống, qua những làn điệu dân ca
và sự duyên dáng của con ngời vùng quê quan họ,...). Bên kia sông Đuống là sự nhói đau vì
đất nớc, vì q hơng bị giày xéo, vì những giá trị văn hố cổ truyền bị tàn phá,... Vì thế, cảm
xúc của Hồng Cầm trong bài thơ đã chạm đúng vào tình yêu quê hơng đất nớc và niềm
tự hào dân tộc của mỗi ngời dân Việt chúng ta.


- Đất nớc của Nguyễn Đình Thi lại là một sự cảm nhận khác về đất nớc. Có thể
thấy rõ, trong bài thơ này, đất nớc trớc hết cũng đợc cảm nhận gắn với một địa danh cụ
thể, đó là thủ đơ Hà Nội. Hơng vị đất nớc trong bài thơ gắn liền với những nét đặc trng
của mùa thu Hà Nội (lá vàng, gió heo may, hơng cốm,...). Đối ứng ở phần hai của bài thơ là
hình ảnh đất nớc phơi phới, cao và rộng. Nó l biu tng ca t do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

Đề 43


<b>Câu 1: Thuốc là một tiêu đề nhiều nghĩa. Anh(chị) hãy tìm xem có</b>
<b>những nghĩa gì, phải chăng đây là câu chuyện chống mê tín dị đoan? (4,5</b>
<b>điểm)</b>



<b>C©u 2: Ph©n tÝch nghệ thuật thể hiện “ Nỗi đau đớn vô cùng của</b>
<b>người mẹ” khi sinh nở trong truyện ngắn Một con người ra đời của</b>
<b>M.Gorki. (4 điểm</b>)


Câu 3: Giải thích ý nghĩa nhan đề tác phẩm Tiếng hát con tàu của Chế Lan
Viên? (1,5 im)


Đán án


Câu 1. Các ý chính:


<b>- Thuc l truyn ngn xuất sắc của Lỗ Tấn. Qua cốt truyện ta</b>
<b>thấy tác phẩm có nhiều nghĩa. Trước hết là thuốc chữa bệnh u mê lạc hậu</b>
<b>cho người dân Trung Quốc. Cậu Thuyên bị lao, bố cậu - lão Thuyên tìm</b>
<b>kiếm một phương thuốc kinh tởm để chữa bệnh: bánh bao tẩm máu tử tù. </b>


<b>Chuyện lấy bánh bao tẩm máu người chữa bệnh đủ cho thấy sự</b>
<b>mê muội của người dân Trung Quốc thời bấy giờ như thế nào? Lỗ Tấn đã</b>
<b>từng chọn nghề y, để chữa bệnh cho người nghèo. Song, theo ông, mê</b>
<b>muội, lạc hậu - bệnh về tinh thần là căn bệnh cần chữa hơn cả bệnh về thể</b>
<b>xác. Chính sự ngu muội này đã đẩy biết bao người chưa đáng chết phải</b>
<b>chết!</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>- Một lớp nghĩa khác của truyện là phương thuốc chữa bênh xa</b>
<b>rời quần chúng của những người làm cách mạng và bệnh hững hờ mê</b>
<b>muội của quần chúng đối với cách mạng, người làm cách mạng. Cách</b>
<b>mạng Tân Hợi (1911) bùng nổ. Hạ Du là chiến sỹ cách mạng tiên phong</b>
<b>nhưng quần chúng không hiểu anh làm gì. Ơng Ba gọi cháu mình là “làm</b>
<b>giặc”. Vì tiền, vì hèn nhát ơng ta đã bán đứng người cháu của mình để</b>
<b>được thưởng 20 lạng bạc. Những người cùng khổ như ông Thuyên lấy</b>


<b>máu của tử tù cách mạng để làm thuốc trị bệnh lao! Đến như bà mẹ của Hạ</b>
<b>Du cũng khơng hiểu con mình vì sao mà chết, chỉ biết kêu:</b>


<b>- “Du ơi! Oan con lắm, Du ơi!”</b>


<b>Rõ ràng những người cách mạng như Hạ Du chưa có mối quan</b>
<b>hệ mật thiết với quần chúng. Nếu được giác ngộ họ sẽ trở thành động lực</b>
<b>cách mạng chứ khơng đứng ngồi cuộc với cái nhìn hờ hửng dửng dưng.</b>


<b>Với ít nhất ba tầng nghĩa, tên tác phẩm có một sức gợi sâu xa thể</b>
<b>hiện tài năng của nhà văn Lỗ Tấn trong phản ánh hiện thực. </b>


<b>Câu 2. Các ý chính:</b>


<b>- Tác phẩm “Một con người ra đời” ca ngợi sự vĩ đại của người</b>
<b>mẹ - đấng sáng tạo ra con người. Trong thiên truyện, ta thấy nhà văn đã</b>
<b>thể hiện thành công nghệ thuật thể hiện nỗi đau sinh nở.</b>


<b>- Nhân vật người mẹ là một phụ nữ nông thôn trên đường đi kiếm</b>
<b>ăn lang thang đã phải rơi vào hoàn cảnh sinh nở rất tội nghiệp - cảnh đẻ</b>
<b>bờ, đẻ bụi. Nhưng qua cách tả của tác giả, ta cảm nhận người mẹ đã làm</b>
<b>nên điều kỳ diệu.</b>


<b>+ Trước hết, tác giả đặt nhân vật trong khung cảnh thiên nhiên</b>
<b>khoáng đạt và nên thơ: “Con đường dần dần mon men ra gần biển, nó uốn</b>
<b>khúc, trườn ra sát dải cát nơi sóng vỗ vào bờ, các bui rậm cũng muốn nhìn</b>
<b>vào mặt sóng, chúng nó nghiêng mình qua dải đường mịn như cúi chào</b>
<b>bãi sa mạc nước xanh mênh mông.”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>+ Quá trình chuyển dạ cũng được nhà văn miêu tả cụ thể: từ lúc</b>


<b>sản phụ còn ngồi được tựa lưng vào một thân cây”, đạp chân xuống lớp</b>
<b>bụi màu tro, đến lúc “cái ối đã vỡ và đầu thai đã như ra”...</b>


<b>- Nỗi đau sinh nở của người mẹ luôn sóng đơi với niềm trân</b>
<b>trọng, thương yêu của nhân vật tôi: “tôi thương chị q chừng”, “lịng tơi</b>
<b>thắt lại”.</b>


<b>Khơng hề dung tục mà rất đời thường nhưng cũng đầy chất thơ,</b>
<b>nghệ thuật thể hiện nỗi đau đớn vô cùng của người mẹ khi sinh nở, là bài</b>
<b>về người mẹ, làm ta yêu thương hơn mẹ ta và những người mẹ đã cho</b>
<b>chúng ta sự sống. Đoạn văn thấm đẫm tình nhân văn</b>.


Cõu 3. Nhan đề Tiếng hát con tàu là một nhan đề mang ý nghĩa biểu tợng. Bởi
lẽ, trên thực tế, ở thời điểm bài thơ ra đời, cha có một đờng tàu nào lên Tây Bắc. Vì thế,
có thể hiểu con tàu ở đây là biểu tợng cho khát vọng đi xa, đến với những vùng đất xa xôi,
đến với nhân dân, đất nớc. Con tàu cũng là tâm hồn của nhà thơ với ớc vọng tìm về ngọn
nguồn sáng tạo nghệ thuật đích thực của mình.


§Ị 44


Câu 1: Những phát hiện khác nhau về số phận ngời dân lao động, khát vọng và
vẻ đẹp của họ qua các tác phẩm Vợ nhặt, Vợ chồng A Phủ và Mùa lạc. (5 im)


Câu 2: Phân tích hình tợng ngời cách mạng Hạ Du trong truyện ngắn Thuốc
của nhà văn Lỗ Tấn? (3 ®iĨm)


Câu 3: Câu chuyện đợc kể trong Thuốc của Lỗ Tấn xảy ra vào hai mùa khác
nhau. Hãy giải thích ý nghĩa của việc sắp xếp thời gian nh vy? (2 im)


Đán án



Câu 1. Các ý chính:


- Ngi nụng dân trong Vợ nhặt là ngời nông dân đứng trớc bờ vực của nạn đói
khủng khiếp năm 1945. Thế nhng trong hồn cảnh bi thơng đó, họ vẫn tìm đến nhau sởi ấm
cho nhau bằng những tình cảm giản dị, chân thành nhng đầy ý nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

- Khác với hai tác phẩm trên, Mùa lạc lại khám phá số phận con ngời trong sự
đối sánh giữa xã hội cũ và thời đại mới. Đào nhân vật chính của truyện hầu nh<b>–</b> đã mất đi
mọi thứ. Cô bỏ lại quá khứ đau thơng và mất mát để đến nơi sống mới trong sự chán
ch-ờng. Thế nhng trong một mơi trờng mới đầy tính nhân văn, Đào đã tìm lại đợc chính mình
và cũng tìm đợc cho mình một cuộc sống mới, một niềm hạnh phúc mới. Câu chuyện ngợi
ca sự nhân văn của cuộc sống mới, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của con ngời trong lao
ng cng nh trong sinh hot.


Câu 2. Các ý chÝnh:


- <b>Trong tác phẩm, nhận vật Hạ Du không xuất hiện trực tiếp mà</b>
<b>được thể hiện gián tiếp qua ngôn ngữ và suy nghĩ của nhân vật khác. Song</b>
<b>nhân vật này có vị trí quan trọng, chi phối tồn bộ mạch truyện (từ chiếc</b>
<b>bánh bao tẩm máu để chữa bệnh cho thằng Thuyên, đến câu chuyện các</b>
<b>nhân vật trong quán trà và hai bà mẹ ngoài nghĩa địa).</b>


<b>- Hạ Du là người trẻ tuổi, sớm giác ngộ cách mạng. Bị bắt vào nhà</b>
<b>lao, anh vẫn thể hiện tinh thần bất khuất, tuyên truyền vận động cách</b>
<b>mạng. Cứ theo những người trong quán trà thì Hạ Du “nằm trong tù rồi mà</b>
<b>cịn dám rủ lão đề lao làm giặc!”. Ở chiến sỹ cách mạng Hạ Du ln tốt lên</b>
<b>lịng trung thành với lý tưởng, tin tưởng vào tương lai của dân tộc. Anh nói</b>
<b>“Thiên hạ nhà Mãn Thanh chính là của chúng ta.”</b>



<b>- Song, ở nhân vật này cũng bộc lộ những hạn chế. Đó là sự xa</b>
<b>rời quần chúng. Vì thế lý tưởng cách mạng tốt đẹp chưa soi rọi đến quần</b>
<b>chúng. Họ gọi anh là “làm giặc”. Mẹ anh ra thăm mộ con cũng xấu hổ...</b>


<b>- Nhưng điều tác giả muốn gửi gắm qua nhân vật Hạ Du là niềm</b>
<b>tin ở cách mạng, ở sự giác ngộ của quần chúng. Vòng hoa với những cánh</b>
<b>hoa trắng, hoa hồng trên mộ Hạ Du và câu hỏi “Thế này là thế nào nhỉ ?”</b>
<b>đã nói lên điều đó. Nhà văn đã thể hiện thái độ cảm phục, tin yêu của mình</b>
<b>đối với nhân vt.</b>


<b>Câu 3. Các ý chính:</b>


<b>- Thi gian v khụng gian nghệ thuật trong tác phẩm tự sự góp</b>
<b>phần thể hiện nội dung tư tưởng tác phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>- Đoạn truyện thứ ba, thời gian nghệ thuật cũng vào một sáng</b>
<b>mùa thu. Cả ba doạn truyện này gắn với sự kiện chiến sỹ Hạ Du bị hành</b>
<b>hình, và sau đó là cái chết của thằng Thuyên. Có thể thấy một khơng khí u</b>
<b>ám, nặng nề bao phủ. Hay nói cách khác, một sáng mùa thu lạnh lẽo đi liền</b>
<b>với cái chết ngừời chiến sỹ cũng như sự mê muội của quần chúng. Phải</b>
<b>chăng qua yếu tố thời gian này, tác giả muốn thể hiện một phương diện</b>
<b>của chủ đề tác phẩm. Cái chết của hai người con trẻ tuổi một phần là do sự</b>
<b>lạc hậu mê muội của những người thân. Tất cả là bước chuẩn bị cho đoạn</b>
<b>truyện cuối cùng. Thời gian nghệ thuật ở đây là một sáng mùa xuân trong</b>
<b>tiết thanh minh. Dù “trời lạnh lắm”, nhưng những cây dương liễu cũng đã</b>
<b>“đâm ra được những mần non bằng hạt gạo”. Mùa thu u ám, mùa đông</b>
<b>lạnh lẽo đã qua. Mùa xuân đến với nhứng mầm xanh và hy vọng.</b>


<b>- Có thể nói thời gian nghệ thuật trong truyện mang tính biểu</b>
<b>tượng. Qua đó, nhà văn thể hiện niềm tin vào cách mạng, vào một phương</b>


<b>thuốc để chữa những căn bệnh tinh thần của người Trung Quốc lúc bấy</b>
<b>giờ, nhằm thức tỉnh họ hướng tới một cuộc sống tốt đẹp.</b>


§Ị 45


Câu 1: Bài t bút Ngời lái đị sơng Đà đã thể hiện đậm nét phong cách nghệ
thuật của Nguyễn Tuân nh thế nào? So sánh Chữ ngời tử tù và Ngời lái đị sơng Đà, từ đó
rút ra nhận xét về chỗ thống nhất và điểm khác biệt về phong cách nghệ thuật của
Nguyễn Tuân trớc và sau Cách mạng tháng Tám. (4,5 điểm)


Câu 2: Phân tích ý nghĩa hình ảnh con đờng mịn phân chia ranh giới hai khu
nghĩa địa trong truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn? (3 điểm)


C©u 3: Ph©n tÝch ý nghĩa câu hỏi của nhân vật bà mẹ Hạ Du ("Thế này là thế
nào?") ở cuối truyện Thuốc của Lỗ Tấn? (2,5 điểm)


Đán án


Câu 1. Các ý chính:


a) Ngi lỏi đị sơng Đà đã thể hiện đợc một cách khá xuất sắc nhiều đặc điểm
trong phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân:


- Đối tợng miêu tả (sông Đà) và nhân vật trong tác phẩm (ơng lái đị) đều đợc
tiếp cận và miêu tả bằng một bút pháp tài hoa, uyên bác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

- Bài tuỳ bút hội tụ kiến thức của nhiều ngành khoa học và nghệ thuật khác
nhau, nh in nh, a lớ, lch s,...


- Văn phong phóng túng, ngôn từ phong phú giàu cảm xúc, giàu tính tạo hình


và giàu nhịp điệu.


b) T Ch ngi t tự đến Ngời lái đị sơng Đà, Nguyễn Tn vẫn giữ đợc những
nét tiêu biểu trong phong cách nghệ thuật, đó là lối viết tài hoa: tài hoa từ việc tiếp cận
và xây dựng đối tợng, đến cách miêu tả. Tuy nhiên, xét về mặt t tởng, hình ảnh Nguyễn
Tuân trong Ngời lái đị sơng Đà ít tiêu cực hơn, ít khép kín hơn. Dấu ấn chủ nghĩa cá nhân
trong Chữ ngời tử tù là khá rõ trong khi đó, ở Ngời lái đị sơng Đà, Nguyễn Tn đứng trên
lập trờng dân tộc, lập trờng nhân dân để miêu tả và xây dựng nhân vật.


Câu 2. ý nghĩa con đờng mòn phân chia ranh giới hai bên nghĩa địa trong tác
phẩm Thuốc của Lỗ Tấn:


- Đặc điểm thi pháp truyện của Lỗ Tấn là dung dị, trầm lắng và sâu xa. Bối
cảnh của truyện cũng vậy: Một quán trà, một pháp trờng và một bãi tha ma. Cảnh tợng
nào cũng gây cảm giác buồn buồn, cố hữu. Quán trà của những ngời vơ cơng rồi nghề thì
nghèo nàn, tẻ nhạt. Pháp trờng thì tồn những bóng đen lợn lờ, dới ánh đèn dầu khi mờ,
khi tỏ. Bãi tha ma thì "mộ dày khít nh bánh bao nhà giàu trong tiệc mừng thọ", ở giữa có
một con đờng mịn cố hữu mà nhà văn đã nhắc nhiều lần trong tác phẩm của mình.


- Con đờng mịn phân chia ranh giới nghĩa địa thành hai phần rõ rệt: bên phải là
mộ của ngời nghèo, bên trái là mộ của những ngời chết chém. Ngời dân Trung quốc lúc bấy
giờ rất lạc hậu, họ coi làm cách mạng là "làm giặc", là trái đạo. Hình ảnh con đờng mịn
đ-ợc nhắc nhiều lần trong tác phẩm nh một sự ám ảnh về lối sống u mê của ngời dân đơng
thời, có thể coi "Bối cảnh ấy là bức tranh điển hình của nớc Trung Hoa thời trung cổ"


- Trong tác phẩm có cảnh, mùa xuân, vào tiết thanh minh, hai bà mẹ đã bớc
qua con đờng mịn cố hữu đến thăm nhau, đó có thể coi là dấu hiệu tốt lành, hứa hẹn sự
giác ngộ của ngời dân Trung Quốc.


C©u 3. ý nghÜa câu hỏi của bà mẹ ngời tử tù "Thế này lµ thÕ nµo?"



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Nguyễn Tuân, khi đọc Thuốc đã có nhận xét: "Cái câu hỏi "Thế này là thế nào?"
trong đoạn cuối truyện đợc láy đi láy lại nh một điệp khúc. Nó cũng tác động đến cảm nghĩ
của ngời đọc y nh điệp khúc kể khổ trong truyện Cầu phúc<b>…</b> Trong Cầu phúc cũng là một
bà mẹ đau khổ, bâng khuâng tự trách. Trong Thuốc lại một bà mẹ đau khổ khác, cũng vấn
vơng mà tự hỏi "Thế này là thế nào?". Ngời đọc yên sao đợc trớc những câu hỏi nh thế<b>…</b>
Hình nh nhân vật trong truyện hỏi thẳng vào chính mình". Và nhà văn đã liên t ởng tới bài
thơ Mồ anh hoa nở của Thanh Hải, bài thơ nói về sự gắn bó keo sơn giữa quần chúng và
cách mạng trong những năm tháng khủng bố dới chính quyền Ngơ Đình Diệm.


§Ị 46


Câu 1: Phân tích t tởng nhân đạo sâu sắc của Nguyên Hồng đợc thể hiện trong
đoạn trích Huệ Chi trớc lễ cới (trích tiểu thuyết Cửa biển). (3 điểm)


Câu 2: Phân tích vẻ đẹp của bức tranh bằng ngơn từ mà Êxênin đã dựng lên
trong tác phẩm Th gửi mẹ? (4 điểm)


Câu 3: Phân tích vẻ đẹp của tình mẫu t trong bi th Th gi m ca ấxờnin?
(3 im)


Đán ¸n


Câu 1. Trích đoạn Huệ Chi trớc lễ cới (trích tiểu thuyết Cửa biển) là một đoạn
phân tích tâm lí sắc sảo của Nguyên Hồng. Đoạn trích này cũng thể hiện t tởng nhân đạo
sâu sắc của nhà văn:


- T tởng nhân đạo của Nguyên Hồng thể hiện trong đoạn trích trớc hết ở sự
trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của ngời con gái một thiếu nữ yếu đuối nh<b>–</b> ng giàu tình u
thơng.



- Câu chuyện cịn là sự cảm thơng sâu sắc cho hoàn cảnh trớ trêu của nhân
vật, cảm thơng cho sự ra đi đáng tiếc và bất hạnh của nhân vật.


- Tuy không trực tiếp lên án nhng qua nỗi đau số phận của nhân vật chính, nhà
văn muốn thể hiện niềm căm hờn sâu sắc trớc sự tàn bạo của bọn phát xít. Qua sự căm
phẫn, nhà văn muốn đóng góp ý chí đấu tranh, đồng thời muốn bày tỏ niềm khát khao về
một cuộc sống hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>- “ Thơ là hội hoạ bằng ngôn từ”. Định nghĩa này về thơ nhấn</b>
<b>mạnh yêu cầu nhà thơ tạo dựng những “hình ảnh”,những “cảnh” mà độc</b>
<b>giả có thể nhìn thấy được. Trong bài thơ này cảnh”mái nhà” xưa (khổ 1),</b>
<b>cảnh “mảnh vườn xưa” (khổ 6), cảnh bà mẹ bồn chồn lo lắng về con (khổ</b>
<b>2,khổ 9) đã được miêu tả một cách thật đẹp.</b>


<b>- Thơ trực tiếp hoặc gián tiếp biểu hiện cảm xúc của cái tơi trữ</b>
<b>tình trước thực tại. Ngơn ngữ thơ khác ngôn ngữ đời thường, ngôn ngữ</b>
<b>văn xuôi. Nó được tổ chức đặc biệt và giàu tính nhạc, giàu hình ảnh, khơi</b>
<b>gợi trí tưởng tượng, mở ra nhiều liên tưởng của người đọc.</b>


<b>- Êxênin - người “thi sĩ của đồng quê” đã tạo dựng những hình</b>
<b>ảnh bình dị gần gũi thân thương, có sức ám gợi sâu sắc. Ở khổ một, tác</b>
<b>giả tái hiện hình ảnh mái nhà xưa:</b>


<b> Ánh sáng diệu kì vào lúc chiều hơm</b>
<b> Xin cứ toả trên mái nhà của mẹ</b>


<b>Khoảnh khắc về mái nhà xưa trong buổi chiều hôm với tia nắng</b>
<b>diệu kì bao bọc đem lại cho ta những hồi niệm ấm áp. Hiển hiện trong ta</b>
<b>mái nhà xưa cùng khát khao được đồn tụ. Đó là bến đậu bình yên trong</b>


<b>tâm hồn mỗi người.</b>


<b>- Khổ 6 là kí ức về mảnh vườn xưa:</b>


<b> Con sẽ về khi vào độ xuân sang</b>
<b> Mảnh vườn ta trắng cây cành nảy lộc</b>


<b>Hình ảnh mảnh vườn trắng mùa đông nước Nga tuyết phủ </b>
<b>-xuân sang những cành cây khẳng khiu đã đâm chồi nảy lộc được miêu tả</b>
<b>đậm nét. Bức tranh bằng ngơn từ đã thể hiện rõ, cho ta nhìn thấy mảnh</b>
<b>vườn thân thuộc với hai gam màu trắng xanh. Một kỉ niệm tươi sáng trong</b>
<b>trẻo về gia đình.</b>


<b>Hình ảnh người mẹ, tiêu điểm của bài thơ được khắc hoạ rõ nhất</b>
<b>ở khổ 2 vả khổ 9: </b> <b>Rằng mẹ luôn dạo bước ra</b>
<b>đường</b>


<b> Khốc chiếc áo chồng xưa cũ nát</b>
<b>Và:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Trong bài thơ nhiều lần tác giả nói đến lo âu, phiền muộn, suy tư</b>
<b>của người mẹ về con. Nhưng hình ảnh người mẹ với “tấm áo chồng xưa</b>
<b>cũ nát” là hình ảnh cơ đọng nhất, xúc động nhất. Trong kí ức nhà thơ, hình</b>
<b>ảnh người mẹ nghèo khổ với tấm lòng yêu thương con sâu sắc khơng bao</b>
<b>giờ phai mờ. Hình ảnh ấy gợi ta liên tưởng đến những người mẹ Nga, cũng</b>
<b>như những người mẹ trên thế gian này. Quả là, hình ảnh trong thơ rất</b>
<b>phong phú, giúp người đọc “nhìn thấy” sự vật, s vic v gi nhng liờn</b>
<b>tng sõu sc.</b>


Câu 3. Các ý chÝnh:



- Đọc bài thơ, dễ dàng nhận thấy bên cạnh những hình ảnh nh mái nhà x<b>“</b> <b>”</b> a
tắm trong ánh sáng diệu kì vào lúc hồng hơn , hình ảnh mảnh v<b>“</b> <b>”</b> <b>“</b> ờn x<b>”</b> a cây cành<b>“</b>
nảy lộc vào độ xuân sang thì hình ảnh mẹ ln dạo b<b>” “</b> <b>”</b> <b>“</b> ớc ra đờng, khốc tấm áo
chồng xa cũ nát nh<b>”</b> chốn ngợp tồn bộ tâm trí ngời con khi xa mẹ. Sự lặp lại của câu
thơ mẹ luôn dạo b<b>“</b> ớc ra đờng, khốc tấm áo chồng xa cũ nát tạo ra cho bài thơ một<b>”</b>
điểm nhấn, tựa nh điệp khúc trong bài ca để ngợi ca tấm lòng ngời mẹ: xa con, mẹ ngày
ngày ra đờng ngóng trơng con, chờ đợi con...


- Tất cả những hình ảnh trên cho thấy, khi xa mẹ, ngời con luôn nhớ về những kỉ
niệm xa, lúc còn nhỏ, thi sĩ đợc sống trong tình cảm ngập tràn yêu thơng của mẹ, trong
cảnh sắc thiên nhiên tơi tắn, diệu kì, tức là một quá khứ bình yên và thơ mộng. Hình ảnh
của quá khứ đẹp đẽ bao nhiêu thì cuộc sống hiện tại lại nặng nề, buồn thảm bấy nhiêu.
Hiện tại là những cảnh hãi hùng , những cơn mộng mị , những nỗi nhọc nhằn ,<b>“</b> <b>”</b> <b>“</b> <b>”</b> <b>“</b> <b>”</b>
những điều mất mát ... sẽ không thể đủ nghị lực để v<b>“</b> <b>”</b> ợt qua hiện tại đợc nếu nh khơng
có hình ảnh ngời mẹ, hiện thân của niềm vui và ánh sáng diệu kì , của sự thánh thiện và<b>“</b> <b>”</b>
thiêng liêng ln ln hiện diện trong tâm trí tác giả để động viên, an ủi... Trong đêm tối
thì mẹ là ánh sáng, trong nỗi buồn mẹ là niềm vui.. nh thế, đủ thấy tình mẹ quan trọng
biết nhờng nào, đủ thấy tình cảm của con dành cho mẹ là rất lớn lao.


- Tình con với mẹ khơng chỉ thể hiện qua hình ảnh, ngơn ngữ, cịn thể hiện qua
giọng điệu. Giọng điệu hết sức âu yếm, sâu nặng tình u thơng của bài thơ đã nói lên mức
độ tình cảm mà ngời con dành cho mẹ.


§Ị 47


Câu 1: Các tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành, Những đứa con
trong gia đình của Nguyễn Thi, Mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu, Quán rợu
ng-ời câm của Nguyễn Quang Sáng đều viết về chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Phân tích
những tìm tịi sáng tạo riêng của mỗi tác giả trong mỗi tác phẩm này? (5 điểm)



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Câu 3: Vì sao hình ảnh Enxa đợc nhắc nhiều lần trong thơ Aragông? Nhan đề
Enxa ngồi trớc gơng có vẻ nh khơng ăn nhập với nội dung bài thơ? Hãy lí giải vấn đề này?
(2,5 im)


Đán án


Cõu 1. Cỏc tỏc phm Rng x nu ca Nguyễn Trung Thành, Những đứa con
trong gia đình của Nguyễn Thi, Mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu, Quán rợu
ng-ời câm của Nguyễn Quang Sáng đều viết về chủ nghĩa anh hùng cách mạng, song mỗi tác
phẩm lại có những nét đặc sắc riêng:


- Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành là tác phẩm khơi gợi rõ nhất âm hởng sử
thi. Qua câu chuyện về một cuộc đời, một số phận sống và gắn bó sâu sắc với buôn làng
nhng bị quân thù chà đạp một cách dã man, truyện muốn nói lên một chân lí tất yếu đối
với cách mạng miền Nam lúc đó: phải lấy bạo lực cách mạng để trấn át bạo lực phản cách
mạng.


- Những đứa con trong gia đình lại biểu hiện chủ nghĩa anh hùng cách mạng dới
một cách tiếp cận khác - đó là cách tiếp cận truyền thống lịch sử, truyền thống trong mỗi
gia đình. Khai thác truyền thống đánh giặc trong gia đình Việt, Nguyễn Thi đã nói lên vẻ
đẹp của sự hi sinh thầm lạng và cao cả của mỗi ngời trong chiến tranh. Cuộc chiến đấu
thần kì của dân tộc thắng lợi đợc chính là nhờ những hạt nhân nh thế.


- Khai thác một câu chuyện tình trong chiến tranh, Mảnh trăng cuối rừng
mang đến một âm hởng sử thi hào hùng xen lẫn một khơng khí đầy lãng mạn. Câu chuyện
khẳng định ý chí, sự hi sinh và niềm lạc quan của những thanh niên Việt Nam trong những
năm chống Mĩ gian khổ, oai hùng.


- Trầm lắng hơn cả có lẽ là Quán rợu ngời câm. Trong khuôn khổ một truyện


ngắn giàu chất Nam Bộ, Nguyễn Quang Sáng đã cho ngời đọc hình dung về những ngày
đen tối nhất của cách mạng miền Nam trớc ngày đồng khởi. Câu chuyện là sự ghi nhận về
sự trởng thành của cách mạng miền Nam Việt Nam. Để có đợc những ngày đồng khởi oai
hùng, cũng nh để đi đợc đến ngày đất nớc hồn tồn thống nhất, khơng biết có bao nhiêu
ngời đã phải hi sinh thầm lặng mà khơng kém phần to lớn nh anh Ba Hồnh.


C©u 2. C¸c ý chÝnh:


a) Nhận xét về nhan đề Th gửi mẹ:


Nhan đề bài thơ cho thấy tác phẩm đợc viết theo một thể tài đặc biệt: th viết
bằng thơ. Nh thế, chắn chắn có sự kết hợp u thế của cả hai thể loại: tình cảm chân thành
của lá th và sự mợt mà, trau chuốt của ngôn từ thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

c) Từ đó, có thể nhận xét khái quát về Êxênin: những bài thơ thuộc nhóm này
thờng có sự kết hợp hài hồ giữa cảm xúc và lí trí. Cảm xúc dành cho ng ời thân, lí trí có
tính chất tổng kết lại những chặng đờng đời đã qua, Thơ gửi ngời đàn bà thể hiện những
chiêm nghiệm, những suy nghĩ đánh giá về hoạt động chính trị, xã hội của cơng dân; Th của
mẹ và Trả lời thì lại phản ánh những tâm sự, những day dứt của thi sí khi lựa chọn con đ
-ờng nghệ thuật, trở thành nhà thơ; Th gửi ông là sự chia sẻ với ơng ngoại quyết tâm của
mình rời bỏ làng quê ra đi để cho nông thôn và thành thị xích lại gần nhau hơn; Th gửi em
gái là những tâm sự với em gái về kỉ niệm làng quê, về bè bạn và về nhà thơ Puskin.


Câu 3. Các ý chính:


- Hỡnh nh Enxa c nhc nhiều lần trong thơ Aragơng trớc hết vì Enxa có vai
trị, vị trí cực kì quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp của Aragông. Khi Aragông ở trong
tâm trạng bi quan nhất, chán chờng nhất thì gặp đợc Enxa, Enxa đợc coi nh là ngời làm
tái sinh cuộc sống của Aragông. Trong cuộc đời thực, Aragông và Enxa là một cặp lí tởng:
vừa là vợ, vừa là đồng chí, đồng nghiệp, là bạn, là ngời u<b>…</b> Vì thế, Aragơng quả là một


Anh chàng say đắm Enxa.


- Aragông xây dựng hình tợng Enxa trong thơ của mình nh một biểu tợng xuyên
suốt các tập thơ, dù đó là bài thơ nói về lí tởng lớn, ví nh Đơi mắt Enxa là một tập thơ
thuộc chủ đề kháng chiến chống phát xít Đức hay áng văn xi về hạnh phúc và Enxa là
một bài thơ trĩu nặng suy t về lí tởng. Nổi lên rõ nhất là hình ảnh đơi bàn tay và đôi mắt
Enxa: đôi bàn tay Enxa đã "cứu vớt" ơng và từ đó ơng "nhìn đời" qua đôi mắt Enxa.


- Nhan đề Enxa ngồi trớc gơng có vẻ nh khơng ăn nhập với nội dung bài thơ và
đọc tên bài thơ, ngời đọc dễ tởng đó chỉ là bài thơ ca ngợi vẻ đẹp nhan sắc của Enxa.
Nh-ng nội duNh-ng bài thơ khơNh-ng chỉ bó hẹp troNh-ng việc miêu tả nhan sắc của Enxa mà cịn nói tới
lí tởng của ngời cộng sản, Enxa tuy đang ngồi trớc gơng chải tóc, nhng tâm trí lại hớng về
những con ngời dũng cảm đã ngã xuống trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc.


- Sở dĩ nhan đề bài thơ có vẻ nh khơng ăn nhập với nội dung bài thơ vì Aragơng
khơng chỉ u thơng mà cịn biết ơn Enxa đã cứu vớt cuộc đời mình ra khỏi những bi kịch
của cuộc sống, đến đợc với lí tởng và trở thành nhà thơ cộng sản. Bởi thế, ơng đã xây
dựng một hình tợng Enxa trong thơ của mình. Bài thơ vì thế, vừa có giá trị ngợi vẻ đẹp mái
tóc Enxa, dáng vẻ yêu kiều của Enxa đồng thời ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, lí tởng của Enxa
nữa. Tất nhiên, đó cũng là vẻ đẹp lí tởng cộng sản mà Aragơng đang theo đuổi.


§Ị 48


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Câu 2: Phân tích hình ảnh Enxa ngồi soi gơng chải tóc trong bài thơ Enxa ngồi
trớc gơng của Aragông. (4 điểm)


Câu 3: Tóm tắt truyện ngắn Ông già và biển cả của Hêminguê? (2 điểm)


Đán án



Câu 1. C¸c ý chÝnh:


- Sóng thể hiện một cách khá sâu sắc hồn thơ Xn Quỳnh. ở Sóng, cái tơi
Xn Quỳnh thể hiện rất rõ sự khao khát yêu đơng. Nhập vai sóng, nhập vai ngời con gái
đang yêu, bài thơ đã thể hiện đợc rõ nhất những dào dạt yêu thơng, những dịu dàng, đằm
thắm và đặc biệt là sự dâng hiến thánh thiện chân thành của một trái tim phụ nữ. Bài
thơ xứng đáng là một trong những bài thơ tình xuất sắc nhất của văn học Việt Nam.


- Sóng đợc viết theo thể thơ năm chữ nhng cắt khổ không đều nhau, nhịp thơ
cũng khá đa dạng và linh hoạt nhờ thế mà bài thơ có đợc ít nhiều những nét nhí nhảnh,
hồn nhiên. Tuy vậy, giọng điệu chủ đạo của bài thơ là giọng điệu tha thiết, chân thành, có
ít nhiều sự phấp phỏng, lo âu. Bài thơ đập đúng nhịp trái tim hồn hậu, giàu yêu thng, giu
khỏt vng ca Xuõn Qunh.


Câu 2. Các ý chính:


<b>- Ở phần 1 của bài thơ, hình ảnh Enxa là trung tâm. Vẻ</b>
<b>đẹp của bà được thể hiện qua “mái tóc vàng rực rỡ”. Hình ảnh</b>
<b>ấy được điệp lại ba lần nhằm tô đậm vẻ đẹp ngời sáng. Các câu</b>
<b>thơ 4, 8, 12, 14 sử dụng những biện pháp so sánh rất chính xác</b>
<b>và táo bạo:</b>


<b>- Bàn tay nàng như kiên trì giập lửa</b>
<b>- Như lơ đãng dạo khúc đàn êm ả</b>
<b>- Như cố tình nàng dày vị trí nhớ</b>


<b>- Khơi bùng lên hoa lửa mãi không thôi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>- Hai hình ảnh so sánh mái tóc Enxa với ngọn lửa thật</b>
<b>táo bạo và độc đáo. Khi chải tóc, mái tóc sẽ lấp lánh sắc vàng</b>


<b>rực rỡ như hoa lửa. Và động tác ấy khiến ta liên tưởng tới hành</b>
<b>động giập lửa. Càng giập ngọn lửa càng bùng cháy. Hình ảnh</b>
<b>này gợi liên tưởng sâu sắc. Chiến tranh luôn đi kèm với đau</b>
<b>thương mất mát. Câu thơ “Ngay giữa hồi bi kịch của ta đây”</b>
<b>được lặp lại bốn lần đã thể hiện điều đó. Rõ ràng Aragông</b>
<b>không chỉ thể hiện Enxa soi gương chải tóc, một cơng việc làm</b>
<b>đẹp thường nhật của người phụ nữ. Qua hành động đó, nhà thơ</b>
<b>cảm nhận Enxa đang hướng về những người con của nước Pháp</b>
<b>đã dũng cảm ngã xuống trong chiến tranh và day dứt khôn</b>
<b>nguôi. </b>


<b>- Câu thơ “Một ngày dài ngồi bên tấm gương soi” và từ</b>
<b>“trí nhớ” được lặp lại nhiều lần. Phải chăng đó là suy tư triền</b>
<b>miên của Enxa? Phải chăng bi kịch đau thưong bao giờ cũng đè</b>
<b>nặng lên trái tim nhân ái của bà. </b>


<b>Như vậy, ý nghĩa của hình ảnh Enxa soi gương chải tóc</b>
<b>vượt khỏi giới hạn của ngơn từ. Chiều sâu, sự cơ đọng của thơ</b>
<b>là vây!</b>


Cõu 3. Có thể tự tóm tắt dựa theo SGK, chú ý các chi tiết sau:


- Ơng lão đánh cá tên là Xanchiagơ, đã tám mơi t ngày liền không


kiếm đợc con cá nào. Thậm chí ơng khơng cịn đợc chú bé Manơlin phụ


giúp. Ơng đành ra khơi một mình. Rồi một con cá cắn câu. Đó là con cá


kiếm rất to, rất khoẻ. Vật lộn ba ngày đêm lão mới bắt đợc con cá kiếm


đó.



- Trên đờng đem con cá về đất liền, hết đàn cá mập này đến đàn


cá mập khác đã rỉa sạch con cá kiếm, chỉ còn trơ lại bộ xơng.




- Sản phẩm lao động bỗng chốc bị cớp sạch, ông lão Xanchiagô


rất tiếc nuối, nhng, trong giấc ngủ ông lão lại “mơ về những con s tử”.



§Ị 49


Câu 1: Nêu hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của Tơ Hồi. (1
điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>C©u 3: Trong đời sống đạo đức, có những quyết định là kết quả</b>
<b>của sự tính tốn, có những quyết định nãy sinh một cách bột phát hôn</b>
<b>nhiên. Ở nhân vật Xôcôlốp, quyết định nhân Vania làm con đã diễn ra nh</b>
<b>th no? (4 im)</b>


Đán án


Câu 1. Các ý chính:


- Truyện Vợ chồng A Phủ in chung trong tập Truyện Tây Bắc tập truyện nhận<b>–</b>
đợc giả nhất về truyện, kí (cùng với Đất nớc đứng lên của Nguyên Ngọc) giải thởng của Hội
văn nghệ Việt Nam 1954 1955.<b>–</b>


- Truyện Tây Bắc là kết quả của chuyến thâm nhập thực tế của Tơ Hồi cùng
bộ đội vào giải phóng Tây Bắc (1952). Trong chuyến đi này, Tơ Hồi đã sống và gắn bó
nghĩa tình với đồng bào các dân tộc Thái, Mờng, Hmơng... Và chính cuộc sống của đồng
bào các dân tộc miền núi đã khơi nguồn cảm hứng sáng tạo để Tơ Hồi hồn thành 3
truyện ngắn: Cứu đất cứu mờng, Mờng Giơn và Vợ chồng A Ph.


Câu 2. Các ý chính:


a) V hỡnh tng ụng lão Xanchiagô trong cuộc chiến với đàn cá dữ:



- Xanchiagô trong cuộc chiến với đàn cá dữ xuất hiện ở phần cuối của tác
phẩm, sau 3 ngày, 2 đêm vật lộn với sóng gió và việc kìm giữ con cá kiếm đã làm cho ơng
lão mệt nhồi.


- Cuộc chiến lại diễn ra khi thời tiết khắc nghiệt, rất lạnh giá, vào lúc nửa đêm,
khi ơng lão đang buồn, thậm chí đã rơi vào tình thế vơ vọng.


Nhng bằng sự nhạy bén của một ơng già từng có nhiều kinh nghiệm nơi biển cả,
ông lão đã huy động mọi giác quan vào cuộc chiến.


+ Về thị giác: giữa đêm đen, giá lạnh, ơng lão khơng nhìn thấy đàn cá mập chỉ
nhìn thấy các vệt nớc, ánh lân tinh..


+ VỊ thÝnh gi¸c lÃo có thể phỏng đoán hoặc nghe thấy tiếng răng bập, tiếng<b></b> <b></b>
chày gÃy.


+ V xỳc giỏc: khụng trực tiếp tiếp xúc với đàn cá nhng cảm nhận đợc chúng
qua một dụng cụ trung gian.


Qua đó, có thể khẳng định ơng lão Xanchiagơ là một con ngời bình thờng mà
cao cả, ngay cả lúc tởng nh đã kiệt sức và vơ vọng vẫn chiến đấu đến cùng. Đó là biểu tợng
về khát vọng vĩ đại của con ngời trong cuộc sống: không gục ngã, không đầu hàng số phận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Phần nổi của tảng băng trong câu chuyện này là: ông lão nhỏ bé, yếu ớt,<b>“</b> <b>”</b>
lại đang vô vọng trớc biển cả phải đơng đầu với cả một đàn cá dữ khổng lồ. Kết qủa, ông
lão thất bại, thành quả lao động bị cp sch.


- Phần chìm của tảng băng là: Hành trình không mỏi mệt theo đuổi một<b></b> <b></b>
khát vọng to lớn vợt ra ngoài giới hạn của con ngời.



Câu 3. C¸c ý chÝnh:


<b>- Xơcơlốp, nhân vật chính của truyện phải chịu nhiều đau thương</b>
<b>mất mát. Năm 1922, cả nhà chết đói, chỉ một mình anh đi làm th cho</b>
<b>culăc nên sống sót. Trong cuộc chiến tranh Vệ quốc, anh ra mặt trận, bị bắt</b>
<b>làm tù binh, chịu bao nhiêu sự tra tấn dã man của kẻ thù. Song, điều đau</b>
<b>đớn nhất đối với anh là vợ cùng hai người con gái bị chơn vùi do máy bay</b>
<b>của phát xít ném bom. Và người con trai duy nhất hy sinh đúng vào ngày</b>
<b>chiến thắng.</b>


<b>- Giải ngũ, Xôcôlôp đến Uriupinxcơ, nơi có ngưịi bạn đang sinh</b>
<b>sống. Trong cuộc mưu sinh (lái xe chở hàng hoá) anh đã gặp Vania, chú bé</b>
<b>lang thang: “ thằng bé rách bươm xơ mướp. Mặt mũi bê bết nước dưa hấu,</b>
<b>lem luốc, bụi bặm, bẩn như ma lem, nhưng cặp mắt cư như nhưng ngôi</b>
<b>sao sáng ngời sau trận mưa đêm”. Khi biết Vania mồ côi cả cha lẫn mẹ do</b>
<b>chiến tranh, không nơi nương tựa, tự đáy lịng Xơcơlốp trào lên niềm xúc</b>
<b>động mạnh mẽ:</b>


<b>“ Những giọt nước mắt nóng hổi, sơi lên ở mắt tôi, và lập tức tôi</b>
<b>quyết định: không thể để cho mình với nó chìm nghỉm riêng rẽ được! Mình</b>
<b>sẽ nhận nó làm con." </b>


<b>- Có thể thấy quyết định của Xôcôlốp nảy sinh một cách bột phát</b>
<b>hồn nhiên, không hề có sự so đo, tính tốn nào. Quyết định ấy xuất phát từ</b>
<b>tình thương yêu đối với em bé mồ côi không nơi nương tựa và sự đồng</b>
<b>điệu giữa hai ngi cựng cnh ng.</b>


Đề 50



Câu 1: Phân tích cảm hứng vỊ sù håi sinh cđa cc sèng sau chiÕn tranh trong
truyện ngắn Mùa lạc của Nguyễn Khải. (5 điểm)


<b>Câu 2: Hãy lấy các ví dụ để minh hoạ, giải thích cho các tiêu</b>
<b>chuẩn xác định giá trị thẩm mỹ của tỏc phm vn hc. (5 im</b>)


Đán án


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

- Đọc Mùa lạc, ngời ta rất dễ nhận ra ý định của Nguyễn Khải trong việc thể
hiện cảm hứng về sự hồi sinh của một vùng đất sau chiến tranh.


- Câu chuyện mở đầu bằng niềm hăng say và khí thế khẩn trơng của một cơng
trờng lao động đang mùa thu hoạch. Riêng điều đó đã đủ làm khấp lấp đi cái quá khứ tang
thơng của vùng đất này rồi. Cảm hứng về sự hồi sinh thể hiện rõ ở màu xanh đầy sức sống
của lạc, đỗ, ngô, của lá mạ, lá ớt,... và ngay ở sự thay đổi của những vật dụng chiến tranh
(ở đây, trong ngày cới, ngời ta tặng nhau một quả mìn nhảy đã tháo kíp làm giá bút, một
quả đạn cối tiện đầu, quét lợt sơn trắng làm bình hoa,...). Cuộc sống thanh bình cũng trở
lại nơi những ngơi nhà tập thể. ở đó, sau những giàn hoa là "tiếng cời the thé, tiếng thủ
thỉ, tiếng la hét, tiếng trẻ con khóc". ở đó, "ngời ta làm việc, ngời ta yêu nhau và cũng làm
cho nhau đau khổ". Tất cả đã trở lại nhịp sống bình thờng. Cuộc sống ở đó thực sự đã hồi
sinh.


- Có thể thấy rõ, sự thay đổi cuộc sống của Đào là minh chứng rõ nhất chứng
tỏ cho sự hồi sinh của một vùng đất đã từng bị tàn phá nặng nề của chiến tranh.


+ Trớc khi lên Điện Biên, Đào nh con chim bay mãy cũng mỏi cánh, con ngựa
chạy mãi cũng chồn chân. Cô lấy chồng sớm, nhng ngời chồng cơ bạc, nghiện ngập rồi chết.
Cô sinh đợc đứa con nhng rồi sài đẹn cũng cớp nó đi ngay sau khi ngời cha mất. Đào khơng
cịn gì để trơng, cũng chẳng cịn gì để mong ớc. Cơ gần nh hồn tồn tuyệt vọng. Trong
tình cảnh ấy, Đào bỏ lên nông trờng Điện Biên.



+ Những tởng không có gì để trơng đợi, thế nhng đâu ngờ, lên đến Điện Biên,
sống trên mảnh đất đang hồi sinh từng ngày trên bom đạn, sống trong tình yêu thơng và
sự giúp đỡ của mọi ngời Đào đã hồi sinh. Đào yêu anh Dịu và mơ ớc về một cuộc sống mới.


- Nhìn chung cốt truyện khá đơn giản. Nhà văn không dụng công thể hiện những
diễn biến phức tạp trong cuộc đời nhân vật. Thế nhng, t tởng nhân đạo mà tác giả gửi
gắm khi xây dựng nhân vật này hiện lên khá rõ. Nhìn vào cuộc đời Đào, ng ời ta thấy cả
một sự hồi sinh. Trớc khi lên Điện Biên, Đào gần nh đã mất tất cả, kể cả lí tởng sống cũng
khơng cịn. Thế nhng cuộc sống mới đã mang lại cho Đào gần nh tất cả. Phía sau câu
chuyện về cuộc đời Đào là sự ngợi ca những giá trị nhân văn của cuộc sống mới, ngợi ca
những mối quan hệ xã hội mới những mối quan hệ đầy tính nhân văn và đặc biệt, nó có<b>–</b>
khả năng mang đến niềm hạnh phỳc cho con ngi.


Câu 2. Các ý chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Đây mùa thu tới của Xuân Diệu là một bài thơ hay. Vẻ</b>
<b>đẹp đó trước hết tốt ra ở sự phù hợp giữa hình thức và nội</b>
<b>dung. Để khắc hoạ bức tranh thu đẹp và thấm đượm nổi buồn ở</b>
<b>thòi điểm giao mùa, đồng thời bộc lộ cảm xúc cô đơn của cái tôi</b>
<b>cá nhân, Xuân Diệu đã dùng một loạt những hình ảnh rất đặc</b>
<b>sắc. Đó là rặng liễu trong dáng vẻ thướt tha mềm mại mà tang</b>
<b>tóc thê lương. Hoa vốn biểu tượng cho cái đẹp giờ đang rơi</b>
<b>rụng, lá chuyển đổi dần sang sắc đỏ để cành cây trơ trụi khẳng</b>
<b>khiu trên nền trời thu. Tất cả nhuốm vẻ buồn bã cô đơn vô</b>
<b>cùng.</b>


<b>- Sự điêu luyện: Để gợi ra cái lạnh lẽo của mùa thu,</b>
<b>Xuân Diệu đã có câu thơ rất thần tình: “Những luồng run rẩy</b>
<b>rung rinh lá”. Những phụ âm rung (r) đi liền kề được lặp lại</b>


<b>cùng với hai từ láy liên tiếp, tạo cho câu thơ rất giàu nhạc tính,</b>
<b>gây ấn tượng về cái lạnh của mùa thu. Cái lạnh của mùa thu</b>
<b>được tác giả cảm nhận rất tinh tế. Trong cái rung rinh run rẩy,</b>
<b>rùng mình ớn lạnh của lá như sắp lìa cành, người đọc dường</b>
<b>như cảm được, thấy được gió. Mặc dù câu thơ khơng miêu tả</b>
<b>trực tiếp gió! Sự điêu luyện ở đây thể hiện trong cách kêt hợp</b>
<b>từ ngữ, trong lối cảm nhận và miêu tả cảnh sắc thiên nhiên</b>
<b>bằng nhiều giác quan.</b>


<b>- Tính chất mới mẻ: Bên cạnh việc học tập những tinh</b>
<b>hoa văn học truyền thống, Xuân Diệu còn tiếp thu mạnh mẽ</b>
<b>văn học phương Tây mà cụ thể là văn học lãng mạn Pháp. Liễu</b>
<b>là thi liệu trong văn học cổ, thường dùng để chỉ mùa xuân, tuổi</b>
<b>trẻ tình yêu hoặc để ẩn dụ cho người phụ nữ yếu mềm. Đến</b>
<b>Xuân Diệu, vẫn thi liệu đó, ơng đã “lạ hố” bằng cách so sánh</b>
<b>liễu với dáng vẻ con người, có tâm trạng con người. Như vậy,</b>
<b>thủ pháp so sánh và nhân hoá của Xuân Diệu đã thể hiện một</b>
<b>cảm quan mỹ học mới mẻ: con người là chuẩn mực của cái đẹp.</b>


<b>- Tình độc đáo: Nếu chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến</b>
<b>nghiêng về nét buồn tĩnh lặng trong không gian, gửi gắm tâm</b>
<b>sự thời thế của thi nhân, thì bài “Đây mùa thu tới” nghiêng về</b>
<b>sự vận động của cảnh gắn với sự trôi chảy của thời gian, bộc lộ</b>
<b>cái tôi cô đơn, khát khao giao cảm...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Câu 1: Phân tích sự linh hoạt và hiệu quả nghệ thuật của việc sử</b>
dụng hai từ "mình" và "ta" trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu. (3,5 ®iĨm)


<b>C©u 2: Tại sao cần phải chú ý đến vấn đề tiếp nhận văn</b>
<b>học? (3,5 điểm)</b>



Câu 3: Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật trong bài phê bình văn học Thi v
th Tỳ Xng ca Nguyn Tuõn. (3 im)


Đán án


Câu 1. C¸c ý chÝnh:


- Bài thơ mang dáng dấp hình thức lối đối đáp "ta" "mình" của ca dao. Tuy<b>–</b>
nhiên việc sử dụng hai từ này trong bài thơ là khá linh hoạt. Mình có khi chỉ ngời cán bộ
miền xi, ta chỉ nhân dân Việt Bắc:


M×nh vỊ mình có nhớ ta


Mời lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Nhng cũng có khi ta lại chỉ ngời đi, mình chỉ kẻ ở:


Ta đi ta nhớ những ngày


Mỡnh õy ta đó, đắng cay ngọt bùi...


Trong trờng hợp khác, hình thức biểu đạt kiểu ca dao đó cịn linh hoạt hơn:
Ta vi mỡnh, mỡnh vi ta


Lòng ta sau trớc mặn mà đinh ninh
Mình đi, mình lại nhớ mình


Nguồn bao nhiêu nớc, nghĩa tình bấy nhiêu...


- Cú th núi vic thay i liên tục ý nghĩa biểu đạt của hai từ ta và mình là một


sự sáng tạo táo bạo của bài thơ. Hai từ này có khi hình thành một cuộc đối đáp thực sự
giữa ngời đi và kẻ ở, song có khi nó chỉ là sự phân thân tự vấn của ngời đi để đáp lại nghĩa
tình sâu nặng của kẻ ở. Sự giao thoa đó, vốn dĩ đã tạo nên một cảnh tiễn biệt dùng dằng
thơng nhớ. Sau nữa, nó góp phần làm cho cả một bài thơ dài khơng bị nhàm chán. Đặc
biệt, nó tạo nên độ sâu về t tởng cho thơ.


<b>C©u 2. Cần phải chú ý đến tiếp nhận văn học vì:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>- Tiếp nhận văn học địi hỏi tính tích cực sáng tạo của người đọc.</b>
<b>Mỗi người đọc có một cảm nhận riêng về tác phẩm. Nếu không chú ý đến</b>
<b>tiếp nhận văn học khó mà giải thích được vì sao cùng một tác phẩm nhưng</b>
<b>có nhiều ý kiến đánh giá khác nhau.</b>


<b>- Tiếp nhận có quy luật khách quan (nhu cầu tiếp nhận của thời</b>
<b>đại, vấn đề mà thời đại quan tâm), có quy luật chủ quan (trình độ người</b>
<b>tiếp nhận). Biết tiếp nhận vặn học người đọc dần dần nghe được tiếng nói</b>
<b>của nhà văn, hiểu được giá trị tác phẩm từ đó làm cho tâm hồn mình</b>
<b>phong phú tinh, tế hơn.</b>


C©u 3. C¸c ý chÝnh:


- Đọc đoạn trích, ngời sành nghề cũng nh độc giả phổ thơng chắc khơng khó
nhận ra sự vững vàng của Nguyễn Tuân trong việc vận dụng các thao tác khoa học, cũng
nh nghệ thuật thuyết phục ngời đọc hai trong số những yêu cầu cơ bản nhất của nhà<b>–</b>
phê bình văn học và ngời viết vn ngh lun phờ bỡnh.


- Lối bình trực cảm, tinh tế kết hợp với những kinh nghiệm sành sỏi trong sáng
tác khiến những câu văn, những lời bình vừa sắc sảo, lại rất tài hoa. Qua đoạn trích bài
bình về Thời và thơ Tú Xơng, nói chung có thể nhËn thÊy ba con ngêi hỵp trong ngêi thi sÜ
Ngun Tuân, ấy là: một nhà lí luận sắc sảo, một nhà phê bình tài hoa và một nhà nghệ sĩ


ngôn từ điêu luyện.


Đề 52


Cõu 1: Trỡnh by quỏ trỡnh sáng tác và các đề tài chính của Nguyễn Tuân. (4
điểm)


C©u<b> 2: Phân biệt các cách cảm thụ văn học. Hàng ngày</b>
<b>anh (chị) thường đọc sách văn học theo kiểu nào? (3 điểm)</b>


C©u 3: ý nghÜa cđa viƯc lặp lại hình ảnh rừng xà nu ở đầu và cuối truyện Rừng
xà nu của Nguyễn Trung Thành? (3 điểm)


Đáp ¸n


C©u 1. C¸c ý chÝnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

- Tác phẩm của Nguyễn Tuân trớc Cách mạng tháng Tám chủ yếu xoay quanh
ba đề tài: "chủ nghĩa xê dịch", vẻ đẹp "vang bóng một thời" và đời sống truỵ lạc.


+ "Chủ nghĩa xê dịch" là chủ trơng đi khơng mục đích, ln ln thay đổi chỗ để
tìm những cảm giác mới lạ và thốt li mọi trách nhiệm với gia đình và xã hội. Trên thực tế,
đây là một lí thuyết sống ít có nhiều nét tiêu cực. Nguyễn Tn tìm đến lí thuyết này khi
cha gặp lí tởng cách mạng. Ông đến với "chủ nghĩa xê dịch" trong tâm trạng bất mãn và
bất lực trớc cuộc đời. Tác phẩm thể hiện rõ nhất mảng đề tài này ở văn Nguyễn Tuân trớc
Cách mạng là Một chuyến đi (1938). Dù là một lí thuyết có phần tiêu cực, song viết về
"chủ nghĩa xê dịch", dờng nh đúng cái tạng văn cũng nh cái tạng phong cách, Nguyễn Tuân
lại có dịp bày tỏ tấm lịng thiết tha gắn bó của ơng với cảnh sắc và phong vị của đất nớc
bằng những trang văn đầy tài hoa và trìu mến.



+ Trớc Cách mạng tháng Tám, sự bất mãn và bất lực trớc cuộc đời dờng nh
cũng tự nhiên đa Nguyễn Tuân đi tìm những vẻ đẹp trong quá khứ nay chỉ còn "vang bóng".
Ơng viết về những t tởng đạo đức cũ, những thú chơi lành mạnh, tao nhã, lịch thiệp,.. dới
con mắt của một nhà nho tài hoa bất đắc chí. Có thể nói chính với mảng đề tài này,
Nguyễn Tn đã hình thành nên cái sở trờng của mình, đồng thời cũng bớc đầu gặt hái
đ-ợc những thành công xuất sắc trong sự nghiệp. Nổi bật trong mảng đề tài: vẻ đẹp "một
thời vang bóng" là hình ảnh các nhân vật khẳng khái, có khí phách ngang tàng nhng cũng
rất hào hoa (nh Huấn Cao chẳng hạn). ở tập truyện Vang bóng một thời, nét hào hoa
cũng nh cá tính mạnh mẽ của Nguyễn Tn cịn thể hiện rất rõ qua các tác phẩm nh:
Chém treo ngành, Những chiếc ấm đất, thả thơ,...


+ Trớc Cách mạng tháng Tám, Nguyễn Tuân cũng hay viết về đề tài đời sống
truỵ lạc. ở những tác phẩm này, ngời đọc dễ nhận ra hình ảnh một cái "tơi" hoang mang,
bế tắc, tìm cách thốt lí trong đàn hát, trong rợu và thuốc phiện. Tuy nhiên, cũng chính từ
cuộc đời nhem nhuốc và phàm tục đó, đơi khi chúng ta thấy cái "tơi" thực sự đang khát
khao muốn vợt lên để bớc đến một thế giới tinh khiết, thanh cao trên đôi cánh của nghệ
thuật (Chiếc l đồng mắt cua).


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

- Từ trớc đến sau Cách mạng tháng Tám, Nguyễn Tuân vẫn giữ đợc những nét
bút tài hoa độc đáo. Sự khác biệt dễ nhận thấy nhất là ngời nghệ sĩ Nguyễn Tn sau
Cách mạng khơng cịn bi quan, cao ngạo, cực đoan nh trớc Cách mạng. Vẫn giàu cá tính
nhng con ngời Nguyễn Tuân trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ là con ngời của
chính nghĩa, của khí phách anh hùng; con ngời của t thế sang trọng và hào hoa - đại diện
của một dân tộc ngàn năm vn hin.


Câu 2. Các ý chính:


<b>a) Cỏc cỏch cm th văn hoc:</b>


<b>- Chỉ tập trung vào cốt truyện. Đây là cách tiếp cận đơn giản nhất</b>


<b>và khá phổ biến.</b>


<b>- Có chú ý đến nội dung tư tưởng tác phẩm. So với cách trên,</b>
<b>cách này có sâu hơn, địi hỏi trình độ cao hơn nhưng thường có khuynh</b>
<b>hướng thu hẹp nội dung tác phẩm hoặc hiểu sai lệch tác phẩm.</b>


<b>- Cảm thụ đầy đủ hơn nội dung tác phẩm, biết thưởng thức cái</b>
<b>hay cái đẹp, của ngơn từ, kết cấu, hình tượng. Đây là cách đọc khó và sâu</b>
<b>sắc. Nó địi hỏi người đọc khơng phải chỉ hiểu mà cịn phải cảm, có khả</b>
<b>năng rung động với tác phẩm, vận dụng trí tưởng tượng, kinh nghiệm</b>
<b>sống và tâm hồn mình làm sống dậy thế giới nghệ thuật trong tác phẩm...</b>


<b>- Cách cảm thụ như một sự sáng tạo tập trung và chủ động.</b>
<b>Người đọc không lấy việc hiểu tác phẩm, thâm nhập tác phẩm làm chính</b>
<b>mà chỉ xem việc đọc tác phẩm như một cách để nghĩ, để cảm, để kích thích</b>
<b>sự sáng tạo. Đây là cách đọc nghệ sỹ.</b>


<b>b) Tuỳ theo mục đích mà có cách đọc tác phẩm văn học cho riêng</b>
<b>mình. Nhưng để làm phong phú vốn văn hố của mình cần có cách đọc sâu</b>
<b>sắc. Nghĩa là vừa tỉnh táo lắng nghe tiếng nói của tác giả, thưởng thức cái</b>
<b>hay của tác phẩm, vừa đắm chìm say mê trong thế giới nghệ thuật của nhà</b>
<b>văn, thực sự rung động về tác phẩm. Người đọc cần có trực giác nhạy</b>
<b>cảm, tình u cái đẹp, có vốn sống, có tri thức về văn học, để hiểu giá trị</b>
<b>của tác phẩm, đối thoại và chia sẻ với nhà văn. Từ đó, người đọc tự làm</b>
<b>cho đời sống tình thần của mình phong phú và có ý nghĩa hơn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

- Truyện mở đầu bằng hình ảnh rừng xà nu: "Làng ở trong tầm đại bác của đồn
giặc. Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai lần, hoặc buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc
đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào ngọn
đồi xà nu cạnh con nớc lớn. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không cây nào không bị thơng. Có


những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào nh một trận bão. ở chỗ vết thơng,
nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần bầm lại, đen và
đặc quyện thành từng cục máu lớn". Đúng là hình ảnh của đau thơng và bi tráng. Đến cuối
truyện, hình ảnh rừng xà nu trở lại với những cây non mới mọc "nhọn hoắt nh những mũi lê".
Một rừng xà nu tiếp tục trải ra mênh mông bát ngát.


- Sự lặp lại trong cấu trúc và trong cách miêu tả chính là dụng ý nghệ thuật
của nhà văn. Không chỉ trong đoạn đầu và cuối tác phẩm, dõi theo toàn bộ câu chuyện, có
thể nhận thấy xà nu là một hình ảnh mang tính biểu tợng khá rõ. Xà nu có mặt trong đời
sống hàng ngày, trong lịch sử, trong truyền thống của dân làng Xơ Man. Xà nu cũng có
mặt hầu nh ở tất cả những sự kiện trọng đại của làng. Miêu tả xà nu trong sự ứng chiếu
với ngời và ngợc lại, Nguyên Ngọc đã cho cây một tâm hồn. Trong truyện, xà nu thực sự là
một nhân vật có linh hồn. Nó là biểu tợng tồn diện cho nỗi đau, phẩm chất, sức mạnh
của dân làng Xô Man.


Đề 53


Câu 1: <b>Nay trong th nờn cú thộp</b>


<b>Nh thơ cũng phải biết xung phong”</b>


<b>(Cảm tưởng đọc “Thiên gia</b>
<b>thi”)</b>


<b>Anh (chị) hiểu như thế nào về hai câu thơ trên ? Và</b>
<b>chứng minh rằng quan niệm văn chương này đã được Hồ Chí</b>
<b>Minh thể hiện mạnh mẽ trong các sáng tác của Người. (5 điểm)</b>


Câu 2: Phân tích vẻ đẹp của từng hình tợng nhân vật trong truyện
ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành và ý nghĩa t tng ca nhng hỡnh


tng ú. (5 im)


Đán án


<b>Cõu 1. Cỏc ý chính:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>+ Yêu cầu thơ ca hiện đại phải có chất “thép”, có tính chiến</b>


<b>đấu cách mạng.</b>



<b>+ Yêu cầu nhà thơ phải là người chiến sĩ mang tinh thần cách</b>


<b>mạng tiến công.</b>



<b>- Quan niệm ấy thể hiện trong sáng tác của Người:</b>



<b>+ Tuyên ngôn độc lập là một áng văn chính luận mẫu mực đã</b>


<b>khẳng định quyền con nguời, con người tham gia làm chủ đất nước và</b>


<b>thực sự phải được giải phóng. Đây là một áng văn chính luận được viết</b>


<b>ra nhằm đề cao quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam, khai sinh ra</b>


<b>nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.</b>



<b>+ Truyện ngắn Vi hành viết bằng tiếng Pháp, đăng trên báo</b>


<b>Nhân Đạo – Cơ quan của đảng cộng sản Pháp - Số ra ngày 19/02/1923</b>


<b>nhằm vạch mặt Khải Định, một tên vua bù nhìn vơ dụng; đồng thời tác</b>


<b>giả cũng cho nhân vật Pháp thấy rõ những thủ đoạn xảo trá của thực</b>


<b>dân Pháp.</b>



<b>+ Bài thơ Mới ra tù, tập leo núi là một trong nhiều bài thơ của</b>


<b>Bác mang chất thép kiên cường, nhưng khơng hề “nói chuyện thép”và</b>


<b>“lên giọng thép”. Chất thép đó là tâm hồn khống đạt bao la trước núi</b>


<b>non hung vĩ, đó là tấm lịng thuỷ chung cùng đồng bào đồng chí, đó là</b>



<b>nỗi bồi hồi, xao xuyến sắp được “xơng pha giữa trận tiền”…</b>



C©u 2. C¸c ý chÝnh:


- Trong tồn bộ truyện, có bốn nhân vật quan trọng nổi lên trên nền cảnh hùng
vĩ trang nghiêm, đó là các nhân vật: cụ Mết, Tnú, Dít, bé Heng. Bốn nhân vật sắp xếp có
chủ đích thành ba thế hệ. Dù không phải là những nhân vật trung tâm nhng cụ Mết, Dít và
bé Heng đóng vai trị quan trọng trong việc duy trì sự phát triển của cốt truyện.


- Với những nét miêu tả rất thống, cụ Mết đợc hình dung nh một cây xà nu
lớn, vững chãi, hiện thân cho truyền thống thiêng liêng của bao thế hệ ngời dân làng Xô
Man. Nhân vật đợc xây dựng mang dáng dấp của ngời phán truyền. Chính cụ Mết là ngời
định hớng cho ngời dân làng Xơ Man đi đến một chân lí tất yếu: "Chúng nó đã cầm súng,
mình phải cầm giáo".


- Dít cùng với Tnú là đại diện cho thế hệ hiện tại là lực l<b>–</b> ợng nòng cốt của
cuộc kháng chiến hôm nay, lực lợng nối tiếp truyền thống anh hùng của dân tộc. Dít là đại
diện cho sự tiêu biểu, mẫu mực của hậu phơng. Có đợc ngời cán bộ nh Dít, những ngời lính
ở chiến trờng có thể thực sự yên tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

- Nổi bật nhất không ai khác là nhân vật Tnú. Tnú lì lợm nhng gan dạ, dũng cảm
từ bé. Cậu bé đầy cá tính, gan góc, táo bạo, đầy quả cảm đến với cách mạng sớm. Thế nh
-ng, Tnú dù anh hù-ng, dũng cảm trớc quân thù vẫn không thể bảo vệ đợc hạnh phúc gia
đình mình. Vợ con Tnú bị đánh giết một cách dã man. Sự nghiệt ngã vợt quá sức chịu đựng
đa Tnú vào quân ngũ và Tnú trở thành anh hùng. Câu chuyện của Tnú là một câu chuyện
đầy bi tráng. Tnú nh là nơi tập trung tất cả những đau thơng mà vùng đất này phải chịu
đựng. Tnú cũng hội tụ đầy đủ mọi phẩm chất, nhất là s dng cm, bt khut ca ng
bo Tõy Nguyờn.


Đề 54



<b>Câu 1: Bình luận về chất lãng mạn trong bài thơ Tây Tiến của</b>
<b>Quang Dũng. (5 điểm)</b>


<b>C©u 2: Bình luận về tính dân tộc trong nghệ thuật thơ của Tố Hu.</b>
<b>(5 im)</b>


<b>Đán án</b>


<b>Cõu 1. Cỏc ý chớnh:</b>


<b>a) Gii thớch qua khái niệm “lãng mạn” được hiểu như là sự rung</b>
<b>động về lý tưởng cao đẹp, khát vọng đựơc sống một cách mạnh mẽ. Mang</b>
<b>trong mình những ước vọng lãng mạn thường là những con người cao cả</b>
<b>“chí lớn”, mang hồi bão của “chim bạt gió”… Chất lãng mạn cao cả này</b>
<b>đã mang đến cho vẻ đẹp riêng, khó trộn lẫn với các bài thơ khác.</b>


<b>b) Những nội dung chính cần bình luận:</b>


<b>- Chất lãng mạn thường hướng về những vẻ đẹp khác thường,</b>
<b>trước hết hiện ra qua bức tranh hoang vu, dữ dội đầy “bí mật” về núi rừng</b>
<b>Tây Bắc.</b>


<b>- Vẻ đẹp của Tây Tiến còn thể hiện ở những đường nét mềm mại</b>
<b>đầy chất thơ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>c) Nhận định, đánh giá:</b>


<b>- Chất lãng mạn trong bài thơ Tây Tiến là một phương diện tạo</b>
<b>nên vẻ đẹp của bài thơ. Những gian lao, vẻ đẹp lí tưởng, chí lớn của những</b>


<b>chàng trai trẻ hiện lên rực rỡ.</b>


<b>- Đôi cánh lí tưởng men say của cảm hứng đã đem âm hưởng</b>
<b>khoẻ khoắn, đầy niềm tin.</b>


<b>Câu 2. Các ý chính:</b>


<b>a) Sơ lược về khái niệm tính dân tộc: </b>


<b>- Tính dân tộc được thể hiện ở cả nội dung lẫn hình thức nghệ</b>
<b>thuật. </b>


<b>- Ở nội dung: một tác phẩm mang tính dân tộc phải thể hiện được</b>
<b>những vấn đề nóng bỏng liên quan vận mệnh dân tộc, phải thể hiện được</b>
<b>khát vọng, tình cảm của một dân tộc. </b>


<b>- Trong hình thức: tác phẩm đó phải tiếp thu một cách sáng tạo</b>
<b>tinh hoa văn hoá của dân tộc. Nếu hiểu như thế thì thơ Tố Hữu đúng là một</b>
<b>thế giới nghệ thuật “đậm đà bản sắc dân tộc”.</b>


<b>b) Những biểu hiện của tớnh dõn tộc trong nghệ thuật thơ Tố Hữu:</b>
- Nội dung: Thơ phản ánh đậm nét hình ảnh con ngời Việt Nam, Tổ quốc Việt
Nam trong thời đại cách mạng. Nhà thơ đã đa những tình cảm cách mạng hoà nhập và
tiếp nối với truyền thống tinh thần, tình cảm và đạo lí của dân tộc.


- NghƯ tht:


+ Tố Hữu sử dụng nhiều thể thơ nhng đặc biệt thành công với các thể thơ
truyền thống. Thể lục bát kết hợp với giọng thơ cổ điển và dân gian đã góp phần thể hiện
thành cơng những tình cảm cách mạng có gốc rễ trong truyền thống tinh thần của dân


tộc. Thể thơ bảy chữ đi vào thơ Tố Hữu vừa giữ đợc vẻ trang trọng, cổ điển nhng cũng lại
rất biến hố và linh hoạt.


+ Về ngơn ngữ, Tố Hữu sử dụng nhiều lời ăn tiếng nói của dân gian, thậm chí cả
những ớc lệ, so sánh ví von truyền thống. Mặc dù ít sáng tạo ngơn ngữ nhng bằng cách
này, thơ Tố Hữu vẫn tạo đợc sự cuốn hút và đặc biệt vẫn biểu hiện đợc những nội dung mi
ca thi i.


+ Tố Hữu có biệt tài trong việc sử dụng các từ láy, dùng vần và phối hợp với
các thanh điệu..., kết hợp với nhịp thơ tạo thành nhạc điệu phong phú cho các câu thơ,
diễn tả nhạc điệu bên trong của tâm hồn - điệu cảm xóc cđa t©m hån d©n téc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>- Tố Hữu đã biết tiếp thu những truyền thống nghệ</b>
<b>thuật của dân tộc, còn biết gắn liền với sự sáng tạo khơng</b>
<b>mệt mỏi.</b>


<b> - Chính tính dân tộc đậm đà là một yếu tố hết sức</b>
<b>quan trọng để thơ Tố Hữu sống lõu bn trong trớ nh ngi</b>
<b>c.</b>


phần II: bài viết tham khảo


1


Đặc sắc nghệ thuật trào phúng của truyện ngắn Vi hành (Nguyễn ái Quốc).
Bài viết


Vn hc Vit Nam đầu những năm 20 của thế kỷ trớc vẫn còn trong "những
b-ớc chuyển mình". Thế mà ở bên phía trời Tây, Nguyễn ái Quốc đã cho ra đời một tác phẩm
bằng Pháp văn theo lối văn xuôi Châu Âu hiện đại. Tác phẩm, chính là truyện ngắn Vi hành.


Vi hành ra đời là một điểm nhấn quan trọng cả về t tởng lẫn nghệ thuật của Nguyễn ái
Quốc. Nó hấp dẫn ngời đọc bằng lối t duy nghệ thuật trào phúng sắc sảo, thâm thúy và
rất giàu trí tuệ.


Giữa năm 1922, vua bù nhìn Khải Định đợc mời sang Pháp dự đấu xảo thuộc
địa nhng thực chất đó là một chuyến đi nhục nhã nhằm tán dơng công khai hóa văn minh
của nớc mẹ Đại Pháp. Hành động ấy chỉ có thể qua đợc mắt của những ngời dân Pháp
ham vui chứ không thể che đợc mắt của những ngời cách mạng. Khơng chấp nhận nhìn cả
dân tộc chịu nhục nhã dới sự đầu hàng của một cá nhân, Bác đã viết Vi hành để vạch rõ
bộ mặt xấu xa của Khải Định và bọn quan thầy. Nhờ sự thành công đặc biệt của nghệ
thuật trào phúng, mũi tên đả kích châm biếm của tác phẩm đã khơng chỉ nhằm trúng
những đối tợng nêu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Tuy viết bằng tiếng Pháp nhng "Vi hành" là một cái nhan đề bằng Hán văn. Vi
hành vốn là một từ mang nghĩa tốt. Ngày xa, các vị hoàng đế giàu nhân đức thờng chuộng
việc đi vào dân gian để nghe lời kêu thán của dân tình mà từ đó điều chỉnh sự cai trị của
mình. Những chuyến đi kín đáo đầy tình thơng yêu nh thế đợc gọi là những cuộc "Vi hành".
Sau này vi hành phái sinh thêm nghĩa chỉ những chuyến đi lén lút và mờ ám. Dùng một từ
vốn thờng đợc dùng theo nghĩa tốt để chỉ chuyến đi xấu xa, nhục nhã, hàm ý châm biếm
đả kích của Nguyễn ái Quốc đã đợc thể hiện ở ngay nhan đề truyện. Bên cạnh đó, chính cái
nhan đề kia đã đánh chúng vào trí tị mị của dân Pháp. Câu chuyện đợc cuốn hút ngay từ
khi vừa tiếp xúc.


Truyện mở đầu bằng tình huống đơi trai giá Pháp cứ một mực nhận ngời dẫn
truyện là Khải Định. Tình huống khá dễ xảy ra vì sự nhầm lẫn là hồn tồn có thể. Thế là từ
đó, Nguyễn ái Quốc cứ tha hồ phóng bút để vẽ, để suy nghĩ, để phẩm bình về ơng vua q
mà khơng hề lo ngời đời đánh giá rằng: đó chỉ là những nhận định có tính chất chủ quan, là
những lời nói xấu của một nhà cách mạng đối với một vị hoàng đế. Bởi trên thực tế: chính
ngời dân Pháp đang phẩm bình đấy chứ !



Sự lựa chọn khéo léo và sáng tạo khiến cho chân dung của Khải Định cứ thế
đ-ợc vẽ ra sinh động và đầy biếm họa mà chẳng cần vị vua kia phải xuất hiện ngay trớc mắt
để "làm mẫu" chút nào. Cơ gái nói: "Em thì em đã thấy hắn ở trờng đua, trơng hắn có vẻ
nhút nhát hơn, lúng ta lúng túng hơn cơ, có cả cái chụp đèn chụp lên cái đầu quấn khăn,
các ngón tay thì đeo đầy những nhẫn". Thống nhìn thì vị vua của chúng ta thật là giàu
có. Nhng nhìn kỹ thì ơi thơi! Đờng đờng là một vị hồng đế sống giữa Châu Âu hiện đại mà
ăn mặc lại kỳ dị, xa xăm, mông muội quá. Lại nữa, ngời đọc chắc chắn sẽ lại băn khoăn bởi
không hiểu tại sao, là một đức kim thợng mà Khải Định lại nhút nhát lúng túng thế kia?
Ngời con trai tiếp những nét vẽ để hồn thiện cái hình hài yếu ớt của ông vua An Nam
(đúng nh ngoài thực tế): "vẫn cái mũi tẹt ấy, vẫn đôi mắt xếch ấy, vẫn cái mặt bủng nh vỏ
chanh ấy à? ".


Nhng tất cả những cái đó mới hài hớc mà cha thảm hại. Sự thảm hại chỉ đến
khi ngời Pháp "đặt giá" cho Khải Định. Thơng hại thay! một ông vua chỉ nh là một gã công
tử, ăn chơi tiêu xài bừa bãi; một ơng vua mà rẻ hơn một trị du hí (khơng bằng xem vợ lẽ
nàng hầu vua Cao Miên hay tụi làm trò leo trèo nhào lộn của S thánh xứ Công Gô). Xem
Khải Định nhạt phèo, chẳng thể nào sánh đợc với những trị hề của Sác-lơ. Vậy là trong
mắt ngời dân Pháp, Khải Định hồn tồn vơ tích sự. Mà vua của một nớc nh thế thì liệu có
đủ t cách để đại diện cho quần chúng hay khơng? Hay đó chỉ là một con bài lừa bịp của
chính phủ mà thơi. Chắc rằng chỉ cần đọc đến đoạn này, hẳn một ngời Pháp biết suy nghĩ
sẽ không khỏi băn khoăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Ngay dới nhan đề tác phẩm, Nguyễn ái Quốc viết: "Trích những bức th gửi cô em
họ, do tác giả tự dịch từ tiếng An Nam". Một lời chú thích đầy trí tuệ! Đó khơng chỉ là một
lời hiệu đích đơn thuần về hình thức thể hiện nghệ thuật của tác phẩm này. Nó h ớng tới
nhiều điều khác sâu sắc hơn. Lời chú thích đã vơ hình trung đẩy câu chuyện của tác giả về
phía riêng t. Và ngời đọc lại càng tin tởng hơn khi đó là một câu chuyện trong rất nhiều
câu chuyện khác tác giả tự dịch sang tiếng Pháp từ tiếng An Nam. Mà việc cơng bố lên
báo chí những chuyện bí mật riêng t ở phơng Tây thì chẳng có gì là lạ cả. Thế là ngời viết
cứ thế thả sức t duy, còn ngời đọc đợc một phen nhấm nháp để nhận ra cái bản chất của


bao nhiêu đối tợng. Và hiệu quả cuối cùng là tất cả những điều kia dù là sự thực đến mời
mơi nhng ngời viết xem ra chẳng phải can hệ điều gì.


Dựng truyện trên cơ sở một bức th tất nhiên ngòi bút chẳng hề bị kiềm tỏa
chút nào. Bởi văn phong của th bao giờ cũng tự do phóng túng. Thế là đang từ bến xe điện
ngầm, Bác đa ngời đọc về tận An Nam, trở lại lúc tác giả và cơ em họ cịn thơ bé. Họ nhớ
lại câu chuyện ngày xa ông Bác kể về những bậc tiền nhân đã từng có những chuyến vi
hành vĩ đại. Câu chuyện chẳng cần nhằm vào đâu mà vơ hình lại trở thành tấm gơng soi tỏ
tất cả cái bản chất đớn hèn của vua Khải Định.


Cịn nữa, chính sự năng động của lối viết th, mà Vi hành đã không bị nhàm
trong một giọng kể đều đều. Các cặp đối thoại, những lời bình giả<b>…</b> tạo ra tính đa giọng
điệu cho tác phẩm. Khi giọng kể đơn thuần, khi lại chuyển sang giọng trữ tình đằm thắm.
Khi thì giọng mỉa mai châm biếm, khi thì giọng lại nghiêm trang. Chính sự đa giọng điệu này
đã giúp Nguyễn ái Quốc mạnh tay liên hệ tạt ngang để vạch trần bộ mặt của nhiều đối
t-ợng: Chính phủ Pháp thì hài hớc, nực cời khi đứng ra "mở tiệc" mà lại chẳng biết mặt ai
(cũng là thể hiện thái độ coi thờng). Lũ mật thám thì nhăng nhít chẳng khác gì một lũ
ruồi. Ngay cả đám công chúng Pháp cũng không nằm ngồi ngịi bút châm biếm của nhà
văn. Họ vẫn tồn tại đấy nhng hồn tồn mê muội. Với họ, chính trị, tội ác chẳng đáng quan
tâm mà điều quan trọng là: ở đâu đang diễn ra những trị du hí!


Nh vậy, xét trên tổng thể, tác phẩm là những lời châm biếm nhẹ nhàng mà
thâm thúy, sâu cay. Đợc xây dựng trên cái nền của một t duy nghệ thuật sắc sảo, tính
trào phúng của tác phẩm này thật đa dạng và nhiều vẻ. Cùng lúc, nó hớng tới nhiều đối
t-ợng với những mức độ đậm nhạt khác nhau nhng thật lạ khi không đối tt-ợng châm biếm no
giu ni cỏi bn cht ca mỡnh.


Đề 2


Phân tích chân dung nhân vật A Phủ trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của


Tô Hoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Tụ Hoi "cú duyờn" với miền núi đến mức nhiều ngời cho rằng đó là mảnh đất
thuộc quyền sở hữu riêng của tác giả này. Lời nhận xét xem ra hơi thái quá nhng nghĩ lại kì
thực thấy cũng có nhiều cái đúng. Đọc văn Tơ Hồi viết về miền núi ta dễ tìm thấy một sự
say mê. Mê vì có nhiều cái lạ, lạ phong tục, lạ cảnh, lạ ngời. Những câu chuyện cuốn hút
đến mức khi gấp những trang văn lại, ví nh truyện Vợ chồng A Phủ chẳng hạn, ta vấn thấy
có cái gì đó day dứt khơng thơi, muốn lật dở ra đọc lại một lần hay muốn tìm ngay phần
sau của truyện để đọc tiếp. Ta hãy thử phu lu một lần cùng cuộc đời của chàng trai Mèo
-A Phủ. Lời giải chắc chắn sẽ tự đến với mỗi chúng ta.


Vợ chồng A Phủ là truyện kể về hai ngời nô lệ. Tuy nhiên, phải khẳng định rằng,
Tô Hồi đã dụng cơng hơn trong việc xây dựng hình ảnh cơ gái Mèo: Mị hình t<b>–</b> ợng nghệ
thuật trung tâm của tác phẩm này. Song không phải vì thế mà chân dung các nhân vật
khác nhoè đi. Trái lại, nó vẫn tồn tại và khơng những thế còn để lại nhiều dấu ấn riêng. A
phủ là một trờng hợp nh vậy.


Truyện kể rằng, A Phủ sinh ở Hángbla trong một gia đình nghèo. Năm ấy làng bị
đậu mùa, gia đình A Phủ chết cả, chỉ cịn lại một mình. Nhng có ngời làng đói, bắt A Phủ
bán xuống vùng đồng thấp lấy thóc ăn. Lúc ấy A Phủ mới mời tuổi.


Câu chuyện kể về A Phủ thoạt nghe chẳng khắc gì cách nhập đề của một tác
phẩm dân gian. Và trên thực tế cũng chẳng khác bao nhiêu. Vậy là A Phủ thuộc kiểu nhân
vật bất hạnh trong thời đại mới (ngời nô lệ bất hạnh dới chế độ độc tài miền núi). Sinh ra
và lớn lên vất vả nhng trời cho A Phủ cái gan bớng của một cậu bé quen sống ở núi cao. A
Phủ bỏ cánh đồng thấp vợt lên núi cao rồi lu lạc đến Hồng Ngài. Vậy là cái chí của một con
ngời gan bớng, luôn khát khao cuộc sống tự do đã hình thành từ khi mới lên mời tuổi.


A Phủ khoẻ mạnh và sốc vác. Việc gì anh cũng biết, cũng làm nhẹ băng băng.
Hai mơi tuổi A Phủ trở thành niềm mơ ớc của không biết bao nhiêu cô gái ở Hồng Ngài.


Anh nh con trâu tốt, nh cái cột trụ lớn trong nhà để ngời đàn bà dựa dẫm và đợc che chở
cả đời. Nhng nói thì nói vậy chứ A Phủ nghèo quá, không thể nào vợt qua nổi lệ làng để mà
có vợ. Biết thế nhng dù chẳng có cả quần áo mới ngày tết A Phủ vẫn đi chơi, vẫn cùng bạn
bè đem khèn, sáo, con quay, quả pao, quả yến đi tìm ngời yêu trên các bản làng. Và thế là
bi kịch của chàng thanh niên luôn khát vọng sống tự do bắt đầu từ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Thế rồi dần dà, A Phủ cũng sống cuộc đời nh Mị, cứ lao đầu vào cơng việc túi
bụi suốt ngày và chẳng cịn biết nhận ra điều gì nữa. Đến cái khát vọng tởng chừng nh có
tính bản năng ở A Phủ là cái khát vọng tự do cũng vùi đâu mất tự bao giờ. Sống lâu ở nhà
thống lí, A Phủ "cũng thấy quen". Trong số những kiểu đè nén và bóc lột thì kiểu bóc lột
khiến ngời ta khơng cịn nhận ra đợc chính bản thân mình có lẽ là tàn bạo nhất. Đau đớn
thay! kiểu bóc lột ấy rơi vào cuộc đời Mị và A Phủ.


Mọi chuyện có lẽ đã đợc an bài nếu nh khơng có một lần A Phủ để hổ bắt mất
bò. A Phủ thản nhiên trở về để địi thống lí cho đi săn con thú dữ nh ng chuyện đó đâu có
dễ. Thống lí chẳng những khơng cho mà cịn bắt A Phủ tự chơn cọc trói mình... Xót xa! ng ời
nơ lệ ngậm ngùi khơng cãi, lẳng lặng lấy dây mây tự trói chặt cuộc đời mình. Khổ đau thay
cho những ngời muốn vùng lên nhng chẳng biết chọn đờng nào, đành chấp nhận để ngời ta
dẫm xuống.


Cuộc đời A Phủ coi nh đã hết nếu ngời nhà thống lí khơng tìm ra con hổ. A Phủ
cứ đứng đó khơng ăn, khơng uống, cũng chẳng ai dám quở quang, chỉ chờ có chết. Bọn
chúng ác thật! ác đến nỗi khiến nhũng ngời hiền nhìn đồng loại sắp chết mà vẫn cứ thờ ơ
không dám và không thể hỏi han. Tất cả ngời hầu trong nhà thống lí mặc kệ A Phủ. A Phủ
cứ đứng ngồi kia, nh một lẽ thờng. A Phủ chết dần chết mòn rồi chết thật đi chăng nữa
cũng chẳng là gì. Bởi tất cả bọn họ cũng nh Mị và A Phủ, đã mất đi cảm giác từ lâu. Nhng
cũng may anh gặp Mị. Một cuộc gặp gỡ ngẫu nhiên mà tất yếu của hai ngời nơ lệ có sức
sống và khao khát tự do lớn nhất trong những ngời nô lệ ở Hồng Ngài. A Phủ đã đợc Mị
giải thoát. Anh thở hồng hộc nh con trâu lớn về rừng. Nhng lần chạy trốn này A Phủ khơng
đơn độc, anh có Mị. Hai ngời dìu nhau băng mình đến Phiềng Sa ở miền đất hứa, Mị và A


Phủ thành vợ chồng. A Phủ đợc giác ngộ nhập vào đồn du kích và chiến đấu để bảo vệ tự
do. Lúc này anh may mắn và vui sớng đợc trở về với chính bản thân mình: gan bớng nhng
ln khát khao hạnh phúc tự do.


A Phủ là một hình ảnh sinh động, hiện lên cả một thời kì tối tăm của đồng bào
miền núi ở Tây Bắc nớc ta. Nhng cũng chính A Phủ lại trở thành một biểu tợng cao đẹp
cho những khát vọng, ý chí chiến đấu và những bớc trởng thành trong nhận thức cách
mạng của nhân dân ở vùng núi non hiểm trở và xa lạ này.


§Ị 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Nằm giữa hàng trăm, hàng nghìn bài nghiên cứu phê bình, cảm nhận về cuộc đời
và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du, bài thơ của Tố Hữu vấn có một chỗ đứng riêng. Ngay
từ lúc ra đời, Kính gửi cụ Nguyễn Du đã đợc ngời đọc xem là một bài thơ hay. Nhờ sự vận
dụng khá nhuần nhuyễn lối tập Kiều, bài thơ thực sự đã góp thêm những nhận định tinh tế
và sắc sảo vào việc cảm nhận giá trị Truyện Kiều và cuộc đời của đại thi hào dân tộc
Nguyễn Du.


Thời điểm năm 1965, cả dân tộc đang gồng mình cho cuộc chiến tranh chống
Mĩ. Đón ngày kỉ niệm lớn trên một đống hoang tàn đổ nát, Tố Hữu không thể không nghĩ về
quá khứ và hiện tại. Đêm buồn trăn trở không ngủ đợc đã nối niềm thơng nỗi nhớ nhà thơ
họ Nguyễn với Tố Hữu một cách thật tự nhiên:


Nửa đêm qua huyện Nghi Xuân
Bâng khuâng nhớ cụ thơng thân nàng Kiều.


Cặp lục bát đầu đứng riêng song ứng với cặp cuối cùng. Hai cặp đều hớng mở.
Nếu nh cặp đầu mở ra nội dung chủ đạo của tồn bộ bài thơ thì cặp cuối cùng lại chắp
cánh bay cho nội dung t tởng ấy.



Vào đề giản dị tự nhiên nh lời nói thờng ngy, T Hu bt u nim thng ni
nh:


Hỡi lòng tê tái thơng yêu


Gia dũng trong c, cỏnh bốo lờnh ờnh.


Hai câu thơ mở ra cả một đoạn thơ dài mà ở đó Tố Hữu gần nh chỉ dùng mỗi
thủ pháp tập Kiều. Vừa tập ý lại vừa tập nguyên văn bản, những câu thơ cứ thế sinh động
gợi lại cuộc đời chìm nổi của nàng Kiều. Cuộc đời nổi lênh trơi dạt "giữa dịng trong đục"
bắt đầu từ cái ngày mà tai hoạ bất ngờ ập xuống đẩy nàng vào cảnh hiếu tình khơng thể
vẹn cả đơi bề. Cuộc đời lu lạc tởng nh có thể chấm dứt khi nàng gặp ngời anh hùng Từ Hải.
Nhng thật khơng ngờ đó mới là lúc cao trào, là lúc đặt dấu chấm hết cho cuộc đời tài sắc
đa đoan:


Ngẩn ngơ trông ngọn cờ đào
Đành nh thân gái sóng xao Tiền Đờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Vậy là sáu câu thơ khơng cịn là chuyện của Thuý Kiều. Hay nói đúng hơn
chuyện của Thuý Kiều và Nguyễn Du đã hoà chung làm một. Có ngời nói: sinh ra một đứa
con tinh thần chẳng khác gì chuyện ngời mẹ mang nặng đẻ đau. Nhận xét ấy đúng và rất
đúng với trờng hợp Nguyễn Du và kiệt tác Truyện Kiều.


Khổ thơ tiếp theo là khổ thơ Tố Hữu dành trọn để "nghĩ" về cuộc đời ca
Nguyn Du:


Nỗi niềm xa, nghĩ mà thơng
Dẫu lìa ngó ý còn vơng tơ lßng


"Nỗi niềm xa" là nỗi niềm nào? là tơ vơng của Thúy Kiều hay là tình đời của


Nguyễn Du? Là cả hai! cả hai đều yêu thơng sâu sắc nhng rồi đều bất lực, thất vọng, đớn
đau. Kiều không thể vẹn tình với Kim Trọng cịn Nguyễn Du lại khơng trọn nghĩa với tình đời,
tình ngời - nỗi đau mà có lần nức nở, ơng đã gửi vào hậu thế một câu hỏi nhân tình (Chẳng
biết ba trăm năm lẻ nữa Ng<b>–</b> ời đời ai khóc Tố Nh chăng?). Những câu thơ "Tập Kiều" vẫn
đợc Tố Hữu sử dụng nh là một thủ pháp đắc lực xen chồng những câu thơ "Tập Độc Tiểu
Thanh Kí". Đoạn thơ dàn trải mà sâu sắc, vừa là khái quát những nỗi niềm vọng về từ quá
khứ vừa là lời đáp đơng còn dang dở của "tơng lai".


Những hồi tởng nhớ thơng đã đợc nhà thơ Tố Hữu gói khá gọn trong mời hai
câu lục bát để rồi từ khổ tiếp theo, tác giả dành trọn để suy ngẫm về thời đại và để đánh
giá giá trị thơ ca của Nguyễn Du:


Tiếng đàn xa đứt ngang dây
Hai trăm năm lại càng say lịng ngời


Trải bao gió dập sóng dồi
Tấm lịng thơ vẫn tình đời thiết tha.


Thế là hai trăm năm đã trôi qua. Khoảng thời gian ấy đủ để đánh giá một nhân
tài, đủ để khẳng định giá trị bất biến của một truyện thơ. Và chắc chắn khơng chỉ riêng Tố
Hữu mà đã có nhiều ngời, nhiều đời nhận ra cái giá trị vĩnh cửu của thơ Nguyễn Du là "tình
đời tha thiết". Phải chăng vì thế mà nỗi đau xa vẫn còn đang vọng đến ngày nay:


Đau đớn thay phận đàn bà
Hỡi ôi thân ấy biết là mấy thân


Nỗi đau xa cịn đó! Dẫu đời nay đã vui đợc nửa phần nhng đất nớc vẫn còn bao
đắng cay, chua xót. Qn Ưng, Khuyển ngày xa vẫn cịn đang hiện hình với bộ mặt xảo trá,
tàn bạo và dã man hơn. Những trăn trở của Nguyễn Du vì thế vẫn cịn đang là vấn đề nóng
hổi của thời đại bây giờ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe nh non nớc vọng lời ngàn thu.


Nhận định của Tố Hữu thật là sâu sắc. Tiếng thơ của Nguyễn Du đâu chỉ là
tiếng kêu của một ngời. Đó là tiếng vọng của ngàn đời từ trong quá khứ. Tiếng thơ ấy
chốn cả khơng gian, trời đất và làm rung động lòng ngời bao thế hệ đã qua. Sở dĩ thơ của
thi hào họ Nguyễn tạo đợc sự ngân vang vì đơn giản tiếng thơ ấy, tiếng thơng ấy "nh tiếng
mẹ ru những ngày". Thử hỏi trong trời đất có ai xa lạ với tiếng mẹ ru? Lời ru của mẹ bao
giờ cũng gần gũi, thiêng liêng và bất tử. Thơ của Nguyễn Du cũng ngọt ngào thấm đậm nh
lời ru ấy.


Những ngời đã từng đề thơ cho cuộc đời và sự nghiệp thơ ca của Nguyễn Du
khơng ít. Nhng để có đợc bài thơ hay và sâu sắc nh Kính gửi cụ Nguyễn Du thì ắt khơng
phải là nhiều. Chẳng ai biết bài thơ sẽ tồn tại đến bao giờ, có điều dễ dàng khẳng định:
Truyện Kiều cịn, chắc sẽ cũn nhiu ngi thớch Kớnh gi c Nguyn Du.


Đề 4


Phân tích hình ảnh nhân vật Nguyện trong truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng
của Nguyễn Minh Châu.


Bài viết


Nguyt l trng v trăng kia là nguyệt. Cái tên chẳng biết vơ tình hay hữu ý đã
bớc vào truyện ngắn Mảnh trăng cuối rừng của Nguyễn Minh Châu. Để rồi từ đầu đến cuối
truyện, ngời đọc thậm chí cả nhân vật trong truyện cứ say sa đi tìm cơ gái tên "Trăng"
nh một trò chơi ú tim thú vị. Vâng! Nguyệt cái tên vừa đẹp lại vừa tạo nên sự hấp dẫn lạ<b>–</b>
kì cho câu chuyện kể của Nguyễn Minh Châu.



Nguyệt là ai? chẳng ai biết điều gì về cơ gái có cái tên gọi mĩ miều này. Ngay cả
Lãm, anh lính lái xe đã "u" cơ đến mấy năm mà còn cha biết mặt mũi Nguyệt thế nào.
Câu chuyện của Nguyễn Minh Châu khởi đầu nh thế để rồi cứ dần dần lật mở. Nhng mở rồi
tác giả lại đóng ngay. Cứ thế cho đến khi trò chơi kết thúc thì cũng là lúc kết thúc câu
chuyện của chúng ta. Một cách dàn dựng thật khôn ngoan của một cây bút có nghề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Chuyện chắc sẽ chẳng có gì nếu khơng có chút tị mị của Lãm. Mấy lời hỏi
thăm và rồi những câu đối đáp khiến Lãm giật mình. Chẳng biết ngời ngồi phía sau kia thế
nào mà ăn nói rắn rỏi táo bạo khiến anh cũng "phát hoảng lên". Thế rồi Lãm xuống xe, phải
thay bóng để đi đèn gầm. Và thế là " Trong ánh đèn gầm hắt xuống mặt đờng hiện ra trớc
mũi xe một đơi gót chân hồng hồng, sạch sẽ, đơi dép cao su cũng sạch sẽ, gấu quần lụa
đen chấm mắt cá". Thật là một sự sáng tạo đầy lãng mạn của Nguyễn Minh Châu. Ngay
cả khi đã chuẩn bị đầy đủ mọi điều kiện rồi, Nguyễn Minh Châu vẫn cha muốn ngời đọc thấy
cả nhân vật của mình. Vẫn cố giấu diếm một cách hững hờ để ta dần dần cảm nhận cái vẻ
đẹp đến tinh khiết ấy. Có nhiều ngời đã nhầm thậm chí ngay cả Lãm cũng cho rằng cô ấy
"không phải ngời lao động rồi'. Nhng đúng là Nguyệt đi thăm ngời yêu thật. Mà lần hẹn gặp
đầu tiên, ngời ta có quyền chăm chút, trang hồng lắm chứ, đâu cần phải quan tâm đến
hoàn cảnh làm gì.


Thế rồi, "qua ánh đèn tù mù của đồn xe xích lao đi ầm ầm bên cạnh", Nguyệt
hiện ra xinh đẹp, "vẻ đẹp giản dị và mát mẻ nh sơng núi toả ra từ nét mặt, lời nói và tấm
thân mảnh dẻ". Vẻ đẹp nhẹ nhàng, cuốn hút đợc Lãm cảm nhận bằng cả tâm hồn và cũng
từ đó làm hút hồn anh lái xe vốn đầy nguyên tắc. Chui ra khỏi gầm xe, Lãm đợc dịp chiêm
ngỡng toàn bộ dáng hình của Nguyệt "cơ mặc áo xanh chít hơng vừa khít, mái tóc tết
thành hai dải". Tay cầm chiếc làn, cịn chiếc nón trắng kia hững hờ che nửa bên vai. Nguyệt
đúng là một nàng tiên giữa chốn núi rừng hoang vu với đạn bom ác liệt.


Thế là từ đó, anh lái xe ngồi cạnh cơ gái trong buồng lái với một cảm giác bồng
bềnh. Anh chấp chới vì đờng khó đi cũng có nhng cũng khơng thể phủ nhận: cịn vì một
phần từ vẻ đẹp của cơ. Thỉnh thoảng, thỉnh thoảng anh mới dám liều nhìn sang. ở đó trong


ánh trăng "Khn mặt Nguyệt tơi mát ngời lên đẹp lạ thờng".


Nguyệt đúng là một mẫu lí tởng. Vẻ đẹp rạng ngời của cô đã làm nhoè đi bao
dữ dội ở chiến trờng, làm cho những thanh niên nh Lãm mơ mộng và cũng tự tin hơn trong
chiến đấu.


Tuy nhiên, điểm sáng ở Nguyệt không chỉ là vẻ đẹp của ngoại hình. "Hạt ngọc
tiềm ẩn trong tâm hồn" của Nguyệt mà nhà văn muốn đi tìm chính là ở vẻ đẹp của một
tình yêu lý tởng. ở sự hi sinh và ở một niềm tin mãnh liệt vào cuộc sống, vào tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

Thực ra, Nguyệt đã có thể xuống xe từ phía trớc kia, nhng cơ nói với Lãm một
câu đầy ân nghĩa: "Anh đã cho em đi nhờ xe, lúc khó khăn lại bỏ anh ". Câu nói của Nguyệt
là câu nói của một con ngời biết sống có nghĩa, có tình. Chiến tranh tàn ác nhng trong
hoàn cảnh ấy, chiến tranh giúp làm vẻ đẹp của con ngời bộc lộ trọn vẹn. Chiến tranh phân
rõ trắng đen, mạnh mẽ và yếu hèn. Nguyệt đã đứng về số đông - những thanh niên Việt
Nam mạnh mẽ sinh đúng vào lúc đất nớc gian nguy.


Hiểu đoạn đờng nh trong lịng bàn tay, Nguyệt băng mình xuống nớc, lội bì bõm
để xinhan cho Lãm vợt qua nguy hiểm. Nhng giặc đánh bom dữ quá, Nguyệt bèn kéo Lãm
khỏi xe rồi đẩy anh vào cái hốc cây duy nhất cịn mình sẵn sàng đứng nép ở ngồi. Nhng
Lãm nhất quyết không chịu bỏ hàng, thế là Nguyệt lại băng ra để tiếp tục làm xinhan cho
anh chạy tiếp. Hết mình lo cứu Lãm, cứu xe hàng, Nguyệt bị thơng từ bao giờ mà không
biết. Vết máu chảy ra đỏ cả cánh tay áo nhng để Lãm yên tâm, Nguyệt vẫn cời: "Vết
th-ơng chỉ sớt da thôi. Từ giờ đến sáng em có thể đi lên đến tận trời đợc". Lịng dũng cảm
của cơ gái khiến anh lính lái xe dấy lên một tình u "gần nh mê muội lẫn cảm phục".


Sau lần ấy, Nguyệt "cha gặp mặt" ngời yêu. Nhng cái tình yêu thuỷ chung và
bền vững trong cơ đã khiến Lãm nghĩ rằng nó nh là một sợi chỉ xanh óng ánh mà bom đạn
cũng khơng thể nào tàn phá nổi. Đó là tình u song cũng chính là niềm tin bất diệt của
Nguyệt vào cuộc sống vào sự thắng lợi tất yếu của chính nghĩa trong nay mai.



Câu chuyện khép lại hấp dẫn thậm chí cịn cha thoả lỏng những bạn đọc thích
phu lu nhng kết cục đủ để khẳng định vẻ đẹp lý tởng của nhân vật Nguyệt... Vẻ đẹp ấy, từ
ngoại hình đến nội tâm, từ tình yêu cá nhân đến đời sống cộng đồng đã trở thành sức
mạnh cổ vũ động viên cho thế hệ thanh niên Việt Nam ra trận, chiến đấu và chiến thắng.
Nhng ngay trong chiến đấu họ vẫn yêu thơng và yêu thơng da diết đến vô cùng.


§Ị 5


Phân tích giá trị nhân đạo của truyện ngắn Vợ chồng A Phủ.
Bài viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Ta hay nói đến giá trị nhân đạo một tiêu chí đánh giá của văn học. Giá trị<b>–</b>
nhân đạo hiểu theo nghĩa thông thờng là những giá trị nằm trong những ngun tắc ứng
xử có tính đạo lý của dân tộc nh tình yêu thơng con ngời, sự căm giận, lên án cái ác và
những khát vọng hạnh phúc, tự do; khát vọng hớng tới một tơng lai tốt đẹp. Có thể nói,
những giá trị này hình thành khá sớm trong lịch sử phát triển văn hoá nớc ta. Cũng nh
vậy, dù đã trải qua nhiều thế kỉ, những giá trị đó gần nh khơng thay đổi. Nó chỉ có thêm
những nét mới qua từng thời đại mà thôi.


Vợ chồng A Phủ tuy ra đời sau nhng về cơ bản tác phẩm vẫn biểu hiện khá đầy
đủ những khía cạnh của giá trị nhân đạo đã đợc hình thành trong một loạt các truyện
hiện thực trớc năm 1945.


Đề tài của Vợ chồng A Phủ là đề tài xã hội miền núi. Tác phẩm kể về cuộc đời
của hai ngời nô lệ đi từ khổ đau tăm tối và câm lặng ra ánh sáng và tơng lai. Câu chuyện
không những đã phơi bày những tội ác tàn bạo của bọn phong kiến miền núi mà cịn tỏ một
thái độ căm phẫn vơ cùng. Nếu nh ai đã từng hơn một lần căm giận với bộ mặt của Nghị
Quế, Nghị Hách hay Bá Kiến thì ở đây chắc chắn họ sẽ khẳng định rằng thống lí Pá Tra cịn
tàn bạo và độc ác hơn nhiều. Bóc lột bằng hình thức cho vay nặng lãi, từ đó mà nơ lệ hố


con ngời, gia đình nhà thống lí khơng khác gì kiểu gia đình thời kì chiếm hữu nơ lệ. Bao nhiêu
gia đình đã tan nát, bao nhiêu tính mạng đã phải chết hay tự chấp nhận chết dần chết
mịn trong ngơi nhà ấy. Nhng cha con thống lí vẫn thản nhiên. Tính mạng của nơ lệ đối với
gia đình họ chẳng khác gì cái rác. Nếu cần có thể đem ra cột trói đến chết thì thơi. Bá
Kiến ngày xa thâm hiểm thế nhng muốn hà hiếp Chí Phèo cũng cịn sợ bàn dân thiên hạ
nhng ở đây vùng trời Hồng Ngài khơng có ai khác ngồi cha cong thống lí. Thứ tha cũng là
họ, chém giết cũng quyền họ cả. Đọc những đoạn văn tả tội ác của cha con thống lí, ngời
đọc có cảm giác Tơ Hồi đang gồng lên mà nén đi những dịng nớc mắt căm giận. Ơng cố
giấu mình đi mà không quên nhớ sự căm hờn để rồi đến cuối truyện hay ví nh cuối phần
một chẳng hạn ông không thể giấu nổi mình khi buột miệng kéo hai nhân vật của mình ra
khỏi cái ổ tàn bạo và gian ác kia.


Đau đớn và căm phẫn trớc sự chà đạp tàn bạo của cái ác đối với con ngời Tơ
Hồi đã dồn trọn tâm lực để mà cảm thơng, để mà thắp sáng sức sống và niềm tin yêu hi
vọng cho nhân vật của mình.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×