Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học hình học cho học sinh lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THU THỦY

THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
HÌNH HỌC CHO HỌC SINH LỚP 7

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC

i


HÀ NỘI – 2020

ii


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THU THỦY

THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
HÌNH HỌC CHO HỌC SINH LỚP 7

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ
MƠN TỐN HỌC
Mã số: 8140209.01


Cán bộ hƣớng dẫn: GS.TS Bùi Văn Nghị

iii


HÀ NỘI – 2020
LỜI CẢM ƠN
Thời gian được học tập và rèn luyện tại trường Đại học Giáo dục là thời
gian em đã tích lũy được cho bản thân những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu. Em xin gửi lời cám ơn và biết ơn đến Ban giám hiệu, các phịng, khoa
trực thuộc nhà trường, các thầy cơ đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn đến thầy
GS.TS Bùi Văn Nghị, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, dành thời gian,
tâm huyết và cơng sức giúp em nghiên cứu và hồn thành được đề tài.
Luận văn của em sẽ vẫn còn nhiều thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa. Em
mong rằng sẽ thầy cơ và các anh chị em học viên sẽ góp ý và giúp đỡ em để
đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cám ơn.
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2020
Học viên

Lê Thu Thủy

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Kết quả phiếu khảo sát của giáo viên tính theo phần trăm

75


Bảng 3.2 Kết quả khảo sát học sinh tính theo phần trăm

77

Bảng 3.3 Thống kê điểm kiểm tra 15 phút

79

Bảng 3.4 Kết quả từng câu trả lời

80

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1 Kết quả khảo sát sự hấp dẫn của việc học thông qua
trải nghiệm

20

Biểu đồ 1.2 Đánh giá mức độ quan trọng của chương trình Hình
học 7

21

Biểu đồ 1.3 Mức độ dễ của việc dạy (học) hình học 7

21


Biểu đồ 3.1 Kết quả phiếu khảo sát lấy ý kiến giáo viên và học sinh

75

Biểu đồ 3.2 Thống kê điểm kiểm tra

79

Biểu đồ 3.3 Kết quả từng câu trả lời

80

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Sơ đồ 1.1 Tháp kinh nghiệm của Edgar Dale

11

Sơ đồ 1.2 Quy trình dạy học Tốn thơng qua trải nghiệm

15

Hình 1.1 Mơ hình kiểm nghiệm định lý Pytago bằng cách đổ nước

16

Hình 1.2 Hình ảnh thả diều


17

Hình 2.1 Cách gấp tam giác cân

27

Hình 2.2 Ngơi sao năm cánh và đèn ơng sao

28

Hình 2.3 Cách ghép hình tam giác đều

28

Hình 2.4 Cách cắt ba góc của tam giác

29

Hình 2.5 Cách cắt ba góc của tam giác thứ hai

30

Hình 2.6 Cắt ghép định lý Pytago theo sách giáo khoa

31

Hình 2.7 Cách cắt ghép kiểm nghiệm định lý Pytago khác

31


Hình 2.8 Ghép ơ vng kiểm tra định lý – Bắt đầu

32

Hình 2.9 Ghép ơ vng kiểm tra định lý – Hồn thiện

32

Hình 2.10 Sự kì diệu của dây dọi

34

Hình 2.11 Xác định vng góc khi xây nhà

35

Hình 2.12 Hình ảnh minh họa mái nhà

36

Hình 2.13 Hình minh họa mái nhà

36

Hình 2.14 Ba thành phố A, B, C

38

Hình 2.15 Tàu lượn Trike


39

Hình 2.16 Bạn Việt và mơ hình máy bay

40

Hình 2.17 Mơ tả hình ảnh tam giác trên cánh cửa

41

Hình 2.18. Bạn Việt đưa được mơ hình máy bay qua cửa

41

Hình 2.19 Tịa nhà bị cháy

42

Hình 2.20 Chú cún trong khu vườn

43

Hình 2.21 Cây dừa trên bãi biển

43

vii



Hình 2.22 Mơ tả tam giác đều

44

Hình 2.23 Trị chơi mê cung

46

Hình 2.24 Mario cứu cơng chúa

57

Hình 2.25 Các thẻ bài

49

Hình 2.26 Sơ đồ trị chơi thẻ bài

50

Hình 2.27 Thẻ bài các đường trong tam giác

51

Hình 2.28 Các mảnh ghép

52

Hình 2.29 Sản phẩm trị chơi mảnh ghép


53

Hình 2.30 Phiếu học tập tam giác đặc biệt

54

Hình 2.31 Tranh tơ màu

54

Hình 2.32 Sản phẩm sau khi tơ màu

55

Hình 3.1 Các tam giác đặc biệt

58

Hình 3.2 Gấp tam giác cân

59

Hình 3.3 Sản phẩm của học sinh gấp tam giác

60

Hình 3.3 Ghép tam giác đều

60


Hình 3.4 Sản phẩm ghép tam giác đều

61

Hình 3.5 Sản phẩm giải mê cung của học sinh

64

Hình 3.6 Phiếu học tập về tam giác đặc biệt

65

Hình 3.7 Học sinh vẽ tam giác theo số đo

68

Hình 3.8 Phiếu học tập Định lý Pytago

72

Hình 3.9 Kết quả phiếu học tập

74

Hình 3.10 Bức tường và thang

76

Hình 3.11 Tìm x trong hình vẽ


77

Hình 3.12 Cột cờ

78

viii


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học................................................................................. 4
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 4
7. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN...................................... 6
1.1. Một số khái niệm nền tảng.................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm hoạt động .......................................................................... 6
1.1.2 Khái niệm trải nghiệm ....................................................................... 6
1.1.3. Hoạt động trải nghiệm ...................................................................... 6
1.2. Hoạt động trải nghiệm trong học tập ..................................................... 7
1.2.1 Sự ra đời của phương pháp học qua trải nghiệm .............................. 7
1.2.2. Yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm trong học tập............... 8
1.2.3. Điều kiện thực hiện hoạt động trải nghiệm ...................................... 9
1.2.4 Nguyên tắc của hoạt động trải nghiệm .............................................. 9
1.2.5 Các giai đoạn học tập qua hoạt động trải nghiệm .......................... 10

1.2.6 Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm.................................................. 11

ix


1.3. Hoạt động trải nghiệm toán học .......................................................... 13
1.3.1 Quan niệm về hoạt động trải nghiệm toán học................................ 13
1.3.2 Các yêu cầu của hoạt động trải nghiệm Toán học ........................... 13
1.3.3 Cách thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong học Toán ....... 14
1.5. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Hình học 7.. 17
1.5.1 Cơ hội tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Hình học 7... 17
1.5.2 Khảo sát tổ chức hoạt động trải nghiệm Hình học ở trường Trung
học cơ sở ................................................................................................... 18
CHƢƠNG 2. BIỆN PHÁP THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC HÌNH HỌC LỚP 7 ..................... 23
2.1. Định hướng đề xuất các biện pháp ...................................................... 23
2.1.1. Các biện pháp phải góp phần thực hiện mục tiêu hoạt động trải
nghiệm ....................................................................................................... 23
2.1.2.Các biện pháp phải phù hợp với các ngun tắc dạy học mơn Tốn23
2.1.3. Các biện pháp phải phù hợp định hướng đổi mới giáo dục ........... 24
2.1.5. Các biện pháp phải đảm bảo tính khả thi ....................................... 25
2.2. Một số biện pháp dạy học trải nghiệm Hình học 7. ............................. 25
2.2.1. Biện pháp 1: Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học thơng
qua việc cắt ghép, biến đổi hình, xếp hình. .............................................. 25
2.2.2. Biện pháp 2: Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học để vận
dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tế ........................................... 32
2.2.3 Biện pháp 3: Thiết kế các hoạt động trải nghiệm Hình học thơng
qua các trị chơi. ....................................................................................... 43
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................ 56


x


3.1 Mục đích, tổ chức, phương pháp, thời gian thực nghiệm sư phạm ....... 56
3.1.1 Mục đích thực nghiệm sư phạm ....................................................... 56
3.1.2 Tổ chức thực nghiệm sư phạm:........................................................ 56
3.1.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................ 56
3.2 Nội dung tiết dạy thực nghiệm sư phạm .............................................. 57
3.2.1 Dạy học chủ đề “Tam giác cân – Tam giác đều” ........................... 57
3.2.2 Dạy học bài “Định lý Pytago” ........................................................ 64
3.3 Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................... 71
3.3.1 Đánh giá định tính ........................................................................... 71
3.3.2 Đánh giá định lượng ........................................................................ 73
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 80
PHỤ LỤC

xi


xii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo định hướng phát triển
năng lực người học
Để dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học chúng ta cần
thay đổi cách dạy truyền thống “truyền thụ một chiều” sang dạy cách học,
cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng lực và phẩm

chất của người học. Theo [1], giáo dục cần tiếp tục đổi mới phương pháp
dạy học nhằm phát huy tính tích cực của học sinh, bên cạnh đó cần khuyến
khích học sinh tự học, giúp học sinh có thể tự tiếp cận, phát triển năng lực.
Học sinh không chỉ học ở trên lớp mà còn học tập dưới các hình thức học
tập đa dạng khác như ngoại khóa, nghiên cứu, các hoạt động ngoại khóa
khác nhau.
Từ đó, Chương trình Giáo dục phổ thơng mơn Tốn mơn năm 2018 [3]
xác định rằng Giáo dục Tốn học sẽ hình thành cho học sinh những phẩm
chất và năng lực toán học như: năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực
mơ hình hóa, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng cung cụ học
tốn, bên cạnh đó là rèn luyện các kĩ năng để học sinh có cơ hội trải nghiệm
và áp dụng Toán học vào cuộc sống, học sinh nhận ra được sự kết nối thú vị
giữa Tốn học và các mơn khác, giữa Tốn học và đời sống thực tiễn.
1.2. Hoạt động trải nghiệm là một hoạt động giáo dục cần thiết trong
giai đoạn hiện nay
Theo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể năm 2018 [2]: “Hoạt
động trải nghiệm là một hoạt động giáo dục bắt buộc đối với học sinh. Nội
dung Hoạt động trải nghiệm được thiết kế thành các chủ đề; học sinh được
lựa chọn học phần, chủ đề phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả
năng tổ chức của nhà trường”.

1


Trong thực tế dạy học hiện nay ở trường trung học cơ sở có tổ chức hoạt
động trải nghiệm nhưng chỉ là hoạt động ngoài giờ lên lớp. Các hoạt động
để học sinh được trải nghiệm trong môn học, cụ thể là mơn Tốn học chưa
thực sự được quan tâm, giáo viên cũng khơng có kế hoạch cụ thể bằng văn
bản từ đầu năm mà chủ yếu là làm ngẫu nhiên, theo cảm hứng. Nhiều học
sinh không hứng thú với việc học Toán, cảm thấy sợ phải học Toán, cũng

như không thấy được ý nghĩa, ứng dụng thực tế và tầm quan trọng của mơn
học. Giáo viên khó đạt được mục tiêu đề ra nếu khơng có cách nào khiến
học sinh thích thú, tự giác học tập. Đặc biệt là trong chương trình học lớp 7
ở cấp trung học cơ sở, học sinh đa số gặp khó khăn khi học Hình học, các
con làm quen với việc chứng minh hình học cùng với nhiều khái niệm, định
lý, các dạng bài tập mới, so với hình học lớp 6 thì hình học lớp 7 đã có sự
thay đổi lớn, nặng cả về kiến thức lẫn các dạng bài tập. Hình học 7 cung cấp
lượng kiến thức tương đối lớn, không chỉ hữu dụng trong nội bộ Tốn học,
mà cịn ứng dụng được rất nhiều trong thực tế. Nếu khai thác, tổ chức được
những hoạt động hấp dẫn sẽ khiến học sinh thêm u thích, say mê với mơn
học.
1.3. Thực tiễn cho thấy có một số thầy cơ giáo chưa chú ý tổ chức
những hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong dạy học Hình học ở
trường trung học cơ sở.
Theo quan sát của chúng tôi, phương pháp dạy học của không ít các thầy
cô giáo vẫn theo phương pháp truyền thống là thuyết trình, giảng giải. Khơng
ít các thầy cơ giáo cho rằng điều quan trọng là thầy giảng giải như thế nào cho
đơn giản, dễ hiểu và học sinh bài được ngay, vẫn lấy giáo viên làm trung tâm.
Cũng không ít học sinh quan niệm rằng học chủ yếu để phục vụ các kì thi, nên
miễn sao cứ giải được các dạng tốn trong các kì thi là được, ít tìm hiểu sâu về
vấn để và ứng dụng của nó trong thực tiễn đời sống. Nếu được học Toán học

2


thông qua các hoạt động trải nghiệm, học sinh sẽ có cơ hội để vận dụng các
kiến thức đã học vào thực tiễn nhằm phát huy năng lực bản thân và hình thành
những kĩ năng xã hội cần thiết sau này, khơng chỉ với bộ mơn Tốn mà cịn
liên hệ, gắn kết Tốn học với những mơn khoa học khác.
1.4. Đã có những cơng trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động trải nghiệm

cho học sinh, nhưng chưa có đề tài nào trùng với “hoạt động trải nghiệm
trong dạy học Hình học ở trường trung học cơ sở”.
Trên thế giới cũng như Việt Nam, đã có nhiều nhà khoa học, nhà giáo dục
dành tâm sức và thời gian đầu tư nghiên cứu về mảng hoạt động trải nghiệm
trong lớp học đã mang đến cho chúng ta những tri thức quý giá cũng như tư
tưởng giáo dục quan trọng.
Đã có một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm
mơn Tốn với một lớp cụ thể, như: “Vận dụng quy trình tổ chức hoạt động
trải nghiệm trong dạy học mơn tốn Lớp 3” [8], “Tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong dạy học chủ đề Xác xuất chương trình mơn Tốn lớp
11” [15]….Tuy nhiên chưa có cơng trình nào liên quan đến thiết kế hoạt
động trải nghiệm trong dạy học Hình học 7.
Từ những lí do trên, đề tài được lựa chọn là “Thiết kế hoạt động trải
nghiệm trong dạy học Hình học cho học sinh lớp 7”.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là đề xuất một số biện pháp thiết kế những hoạt
động trải nghiệm cho HS lớp 7 trong dạy học Hình học.
Qua đó HS được hoạt động nhiều hơn, hứng thú và tích cực học tập
nhiều hơn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu lý luận về hoạt động trải nghiệm từ các cơng trình đã
được cơng bố để định hướng cho việc thiết kế và tổ chức các hoạt động trải
nghiệm trong dạy học hình lớp 7.

3


3.2. Khảo sát thực trạng dạy học Hình học lớp 7 theo hướng tăng cường
các hoạt động trải nghiệm.
3.3. Đề xuất một số giải pháp thiết kế hoạt động trải nghiệm cho học sinh

trong dạy học Hình học lớp 7 và kế hoạch giảng dạy theo hướng tổ chức
hoạt động trải nghiệm
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại một số trường THCS để kiểm
nghiệm tính đúng đắn của những biện pháp đã đề xuất.
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở chương trình SGK lớp 7 hiện hành, nếu thực hiện các biện
pháp thiết kế và sử dụng các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong dạy
học Hình học lớp 7 như đề xuất trong luận văn thì học sinh được hoạt động
nhiều hơn, có được nhiều kinh nghiệm học tập hơn thông qua hoạt động trải
nghiệm.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những biện pháp thiết kế và tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong dạy học Hình học lớp 7
5.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là nội dung dạy học Hình học trong sách giáo
khoa, sách bài tập Toán lớp 7
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu lý luận về hoạt động trải nghiệm từ các cơng trình đã
được cơng bố để định hướng cho việc thiết kế và tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong dạy học Hình học lớp 7.
6.2. Phương pháp điều tra khảo sát
Dùng phiếu khảo sát từ giáo viên và học sinh một số trường THCS để
có thực trạng dạy và học Hình học theo hướng tổ chức các hoạt động trải
nghiệm.

4



6.3. Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu ứng dụng, đề xuất được biện pháp thiết kế và tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong dạy học Hình học lớp 7.
6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm một số giáo án dạy theo nội dung luận văn để
đánh giá tính hiệu quả và tính khả thi của những biện pháp đã đề xuất.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2. Biện pháp thiết kế hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong
dạy học Hình học lớp 7
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Một số khái niệm nền tảng
1.1.1 Khái niệm hoạt động
- Theo Từ điển tiếng Việt, hoạt động là thực hiện một chức năng nào đó
trong một chỉnh thể; hoạt động là tiến hành những việc làm có quan hệ chặt
chẽ với nhau nhằm một mục đích chung, một lĩnh vực nhất định [12].
Theo A.N.Leontiev "Hoạt động là một tổ hợp các quá trình con người
tác động vào đối tượng nhằm đạt mục đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và
chính kết quả của hoạt động là sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể" [4].
Chủ thể của hoạt động trong quan điểm trên là con người. Con người chủ
động, tích cực tổ chức, điều khiển hoạt động để tác động vào đối tượng (sự
vật, tri thức, …). Hoạt động của loài người được phân biệt với hoạt động của
loài vật ở mục đích của hoạt động.

1.1.2 Khái niệm trải nghiệm
Theo từ điển tiếng Việt: Trải nghiệm có nghĩa là trải qua, kinh qua. [12]
Con người sống trong xã hội hiện thực, trao đổi thơng tin với thực tại nhờ
đó mà có được những kiến thức và kinh nghiệm sống cho bản thân. Qua đó
con người sẽ dần hồn thiện mình, cải tạo thế giới hiện thực và sống tốt hơn.
Ta thấy rằng cuộc sống luôn đi kèm với những trải nghiệm và đây cũng là hai
mặt bổ trợ và hoàn hiện cho nhau.
1.1.3. Hoạt động trải nghiệm
“Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở trung học cơ sở là các hoạt
động giáo dục bắt buộc, trong đó học sinh dựa trên sự huy động tổng hợp
kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm
thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động hướng
nghiệp và hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của

6


nhà giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung
và một số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này như: năng lực
thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực
thích ứng với những biến động trong cuộc sống và các kỹ năng sống khác”.
[1]
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, mà nhà giáo dục sẽ tổ chức,
hướng dẫn người học, từng cá nhân được trực tiếp hoạt động trong nhà trường
hoặc bên ngoài nhà trường như các nơi vui chơi, khu di lịch … Nhờ đó người
học được thực hành, được cảm nhận, kiểm nghiệm từ đó phát triển nhân cách,
tình cảm, đạo đức, phẩm chất, năng lực rồi sau đó tự tích lũy được kinh
nghiệm, làm đầy kho tri thức và phát huy, đánh thức tiềm năng của mỗi người.
1.2. Hoạt động trải nghiệm trong học tập
1.2.1 Sự ra đời của phương pháp học qua trải nghiệm

Năm 1987, Rodger W. Bybee cùng với các cộng sự đã đề xuất một mơ
hình dạy học ở tiểu học dựa trên lí thuyết kiến tạo (constructivism) như sau:
“Người học xây dựng, kiến tạo tri thức từ q trình trải nghiệm; Thơng qua
những hiểu biết và phản ánh từ các hoạt động đã trải qua, vừa mang tính cá
nhân và tính xã hội, người học có thể tạo dựng những tri thức mới từ những
kiến thức đã biết trước đó”. [18].
Phương pháp dạy học này gắn liền với những hoạt động trải nghiệm trong
học tập của học sinh.
Hoạt động trải nghiệm có mối quan hệ bổ sung, hỗ trợ cho hoạt động
giảng dạy và giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đào tạo ra các thế hệ cơng
dân phát triển tồn diện về năng lực, phẩm chất, biết vận dụng một cách tích
cực các kiến thức đã học vào thực tiên cuộc sống, biết chia sẻ và quan tâm
đến mọi người xung quanh. Hoạt động trải nghiệm về cơ bản là hoạt động
mang tính tập thể, ngoại khóa trên tinh thần tự chủ cá nhân, trải nghiệm cá

7


nhân nhằm phát triển tốt nhất khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân trong tập
thể.
1.2.2. Yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm trong học tập
Bên cạnh những phẩm chất và năng lực chung, hoạt động trải nghiệm
sáng tạo hướng tới mục tiêu là một số năng lực đặc thù sau:
Năng lực tham gia và tổ chức hoạt động: Học sinh tham gia các hoạt
động một cách tích cực và tham gia được ở tất cả các khâu trong tổ chức hoạt
động, cùng nhau hợp tác và tạo nên thành cơng chung, trong q trình hợp tác
và cùng hoạt động, học sinh biết tuân thủ với những quy định của tập thể cũng
như chịu trách nhiệm với công việc mình được giao, biết cách phân phối thời
gian và cùng hỗ trợ nhau nhàm đạt kết quả tốt nhất.
Năng lực tự quản lý và tổ chức cuộc sống cá nhân: Đây là nằng lực

mà người học thực hiện vai trò của bản thân, tự lập tổ chức và sắp xếp những
công việc của bản thân, biết chia sẻ, lập kế hoạch và ln tạo ra bầu khơng
khí tích cực trong gia đình.
Năng lực tự nhận thức và tích cực hóa bản thân: Là nhận thức được
điểm mạnh và điểm yếu trong khả năng của bản thân, xác định được giá trị
của bản thân, tìm ra những động lực để hồn thiện chính bản thân mình. Thể
hiện là người sống lạc quan với những suy nghĩ tích cực, trong giao tiếp luôn
ứng xử phù hơp.
Năng lực định hướng nghề nghiệp: Là năng lực của bản thân trong
mối quan hệ xã hội, đánh giá năng lực và phẩm chất của bản thân với yêu cầu
của nghề, phát triển các phẩm chất và năng lực cần thiết đối với nghề nghiệp
bản thân định hướng lựa chọn. Có khả năng tìm kiếm các nguồn để hỗ trợ
trong việc học tập và phát triển bản thân.

8


Năng lực khám phá và sáng tạo: Thể hiện ở năng lực tư duy, ứng biến
linh hoạt, mềm dẻo để có thể tìm ra phương pháp thực hiện hoạt động và tạo
ra sản phẩn, năng lực khám phá và sáng tạo cũng thể hiện bởi sự tò mò, ham
hiểu biết, ln quan sát thế giới xung quanh để tìm ra mối quan hệ giữa các sự
vật, hiện tượng.
1.2.3. Điều kiện thực hiện hoạt động trải nghiệm
Học tập theo trải nghiệm là quá trình tạo ra ý nghĩa của trải nghiệm lên
mỗi cá nhân, q trình này có thể tồn tại mà không cần giáo viên. Nhưng để
hoạt động được diễn ra một cách tự nhiên, học sinh có thể thu thập kiến thức,
một hoạt động cần có những yếu tố nhất định.
Để thu thập được kiến thức từ những hoạt động trải nghiệm, người học
cần có những khả năng sau:
- Người học phải sẵn sàng tham gia tích cực vào trải nghiệm

- Người học phải có khả năng suy ngẫm về trải nghiệm
- Người học phải sở hữu và sử dụng các kĩ năng phân tích để khái niệm
hóa trải nghiệm.
- Người học phải có kĩ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định dựa trên
những ý tưởng mới thu được từ trải nghiệm.
Điều quan trọng trong học tập theo trải nghiệm là cá nhân được khuyến
khích trực tiếp tham gia vào trải nghiệm rồi phản ánh lại những trải nghiệm
đó bằng những kĩ năng phân tích, để học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức và từ
đó lưu giữ thông tin, kiến thức được trong thời gian dài hơn.
1.2.4 Nguyên tắc của hoạt động trải nghiệm
- Cần có sự tương tác giữa giáo viên và học sinh, giữa học sinh với nhau
- Hợp tác và chia sẻ những kinh nghiệm của bản thân để được trải nghiệm

9


- Rút kinh nghiệm sau mỗi hoạt động.
Sau mỗi hoạt động, giáo viên cần hướng dẫn học sinh đánh giá lại quá
trình hoạt động và nêu những ưu điểm và những mặt cịn hạn chế, từ đó rút ra
những kinh nghiệm, bài học quý báu, cải thiện chất lượng của việc học.
1.2.5 Các giai đoạn học tập qua hoạt động trải nghiệm
Theo [20], quá trình học tập là những gì mà con người trải nghiệm
qua. Học tập qua hoạt động trải nghiệm gồm 4 giai đoạn:
- Giai đoạn 1. Thu thập các kiến thức một cách đơn lẻ. Người học thông
qua các hoạt động, các thao tác, trải nghiệm bằng những hướng dẫn để dẫn
vào chủ đề cần học. Quá trình này mang lại một vốn kiến thức tuy chưa hệ
thống nhưng cũng sẽ là cơ sở và nền tảng quan trọng trong quá trình học tập.
- Giai đoạn 2. Quan sát và phản hồi. Người học sẽ tư duy về trải nghiệm
trước đó, người học suy nghĩ trở lại các kiến thức và đánh giá mỗi liên quan,
hệ thống lại kiến thức, từ đó kiểm nghiệm, thống nhất quan điểm, rút ra bài

học. Người học sẽ tự điều chỉnh được bản thân định hướng cho những quá
trình học sau được hiệu quả và thuận lợi hơn.
- Giai đoạn 3. Khái quát hóa. Giai đoạn này, học sinh tổng hợp, phân tích
và khái quát mọi thứ được học, bao gồm cả những kinh nghiệm và những tri
thức. Để từ đó người học hình thành cho bản thân tri thức mới. Đây là kết quả
của sự tiếp nhận những gì quan sát được trước đó, nâng cấp và phát triển lên
một tầm cao mới.
- Giai đoạn 4. Thử nghiệm tích cực. Người học vận dụng tri thức có được
ở giai đoạn trước để giải quyết các vấn đề, đây là giai đoạn kiểm chứng, và là
bước cuối để người học phủ nhận hoặc xác nhận những kết luận trước đó.

10


1.2.6 Ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm
Theo Rodger W. Bybee (2006)[18]: Hoạt động trải nghiệm sẽ giúp học
sinh được tham gia và được học một cách tích cực, có thêm hứng thú và
không bị buồn chán.
Khi học sinh tham gia vào quá trình trải nghiệm, giữa người dạy và người
học, giữa người học và người học gắn kết với nhau nhiều hơn về mặt cảm
xúc, việc học tập trở nên mới mẻ, không nhàm chán và tràn đầy hứng khởi.
Học trực tiếp đòi hỏi phải giải quyết vấn đề một cách sâu sắc và đi kèm với
đó là phát triển tư duy phản biện.
Giữa hoạt động học tập truyền thống và hoạt động học tập trải nghiệm có
sự khác nhau tương đối lớn và cho thấy rõ ý nghĩa của hoạt động trải nghiệm.
Học qua hoạt động trải nghiệm phù hợp với kiểu học qua hành, học lí luận
gắn với thực tiễn.
Theo Dale, E. (1949) [19] chúng ta ghi nhớ được 10% những gì chúng
ta đọc, 20% những gì chúng ta nghe, 30% những gì chúng ta nhìn, 90%
những gì chúng ta làm.

Sơ đồ 1.1 Tháp kinh nghiệm của Edgar Dale [17]

11


Trong q trình trải nghiệm, người học sử dụng tồn bộ khả năng về
trí tuệ, cảm xúc, thể chất, kỹ năng để sáng tạo, giải quyết vấn đề thông qua
việc tìm tịi, đặt câu hỏi và đưa ra quyết định. Thơng qua q trình thực hiện
và những điều học được từ trải nghiệm đó người học có những nền tảng cơ sở
cho bản thân, mở rộng mối quan hệ bạn bè và thế giới xung quanh.
Sự khác biệt của phương pháp “Học tập qua trải nghiệm” với việc
đơn giản chỉ học từ việc làm hàng ngày đó là các bước đúc kết sau quá trình
trải nghiệm. Mỗi bước bao gồm các câu hỏi mở được đưa ra để học sinh trả
lời, khiến học sinh phải thực sự động não, từ đó tự rút ra bài học cho bản thân.
Đây cũng là lúc để đánh giá lại quá trình trải nghiệm của người học. Các câu
hỏi rất đa dạng tùy theo từng hoạt động cụ thể. Phương pháp và các bước có
thể áp dụng với tất cả các chủ đề, lĩnh vực, tùy theo định hướng của người
thiết kế.

12


1.3. Hoạt động trải nghiệm toán học
1.3.1 Quan niệm về hoạt động trải nghiệm toán học
Hoạt động trải nghiệm toán học là q trình học sinh tự mầy mị, tìm hiểu,
dự đốn ra tri thức mới. Giáo viên đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn, giúp học
sinh tìm tịi, khám phá nhằm lĩnh hội tri thức cho bản thân, người học sẽ trực
tiếp tham gia giải quyết các vấn đề và các tình huống đơn giản, thường gặp
trong cuộc sống bằng cách vận dụng các kiến thức đã biết để thực hiện.
Tổ chức hoạt động thông qua trải nghiệm là giáo viên đặt ra tình huống,

hướng dẫn, định hướng, kích thích học sinh tích cực tìm tịi cách giải quyết.
Dựa trên kinh nghiệm đã có, người học từng bước hiểu bản chất vấn đề, biến
những kiến thức rời rạc trở thành tri thực của bản thân, rồi sau đó lại tiếp tục
kiểm nghiệm và đưa vào thực tế.
Dạy học Toán thông qua trải nghiệm là con đường dạy học hiệu quả với
học sinh trung học cơ sở vì học sinh có cơ hội phát huy sự tích cực, vai trị
chủ động, sáng tạo trong học tập, phát triển các năng lực đặc thù của người
học trong mơn Tốn.
1.3.2 Các u cầu của hoạt động trải nghiệm Toán học
- Đảm bảo tính chính xác, khoa học: Hoạt động trải nghiệm tốn học giúp
học sinh chiếm lĩnh tri thức tốn học thơng qua trải nghiệm. Do đó các hoạt
động trải nghiệm phải định hướng vào phát triển năng lực tư duy, giúp HS
kiến tạo kiến thức tốn học một cách chính xác, khoa học và lô gic.
- Đảm bảo mục tiêu dạy học: Hoạt động trải nghiệm toán học được thiết
kế cần phải đảm bảo mục tiêu bài học, mục tiêu của chủ đề hoặc của chương,
mục tiêu môn học. Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh lĩnh hội các tri thức
toán học một cách tự nhiên, dễ hiểu và dễ ghi nhớ. Học tập thơng qua trải
nghiệm sẽ góp phần phát triển năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, …
- Đảm bảo tính thực tiên: Hoạt động trải nghiệm tốn học giúp HS vận
dụng các kiến thức toán học đã được học vào giải quyết các tình huống thực

13


×