Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.32 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Thời gian làm bài: 150 phút(không kể thời gian giao đề)</i>
Họ và tên người ra đề:
Lê Đức Nhiệm
SĐT:0211.6535.475
Họ và tên người thẩm định:
Phan Thế Lượng
Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
a. KMnO4 + HCl (đ) c. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2
b. FeS2 + O2 d. FexOy + H2SO4 (lỗng)
Câu 2: (1điểm)
Trình bày phương pháp điều chế riêng biệt: CaSO4, FeCl3, H2SiO3 từ hỗn hợp CaCO3.Fe2O3.SiO2.
Viết các phương trình phản ứng.
Câu 3: (2 điểm)
Khi nhiệt phân hoàn toàn 20 gam hỗn hợp A gồm MgCO3, CaCO3 và BaCO3 thu được khí B.
Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch nước vơi trong thì thu được 10 gam kết tủa và dung dịch C. Đun
nóng dung dịch C tới phản ứng hồn tồn thì thấy tạo ra thêm 6 gam kết tủa.
Tìm khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp A.
Câu 4: (2 điểm)
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tan trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu
được 500 ml dung dịch Y trong suốt. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: cơ cạn thì thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan
- Phần II: cho luồng khí Cl2 dư đi qua đến khi phản ứng hồn tồn rồi cơ cạn dung dịch thì thu
được 33,375 gam hỗn hợp muối khan.
Tính khối lượng hỗn hợp X
Câu 5: ( 2 điểm)
Dẫn từ từ V1 lít CO2 (đkc) vào dung dịch chứa b mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch
A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch HCl dư thì thấy thốt ra V1 lít CO2 (đkc).
Biện luận thành phần chất tan trong dung dịch A theo V1 và b.
Câu 6: (2 điểm)
Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO4. Sau
một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì ở mỗi thanh có thêm đồng bám vào, khối lượng dung
dịch trong cốc bị giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng đồng bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban
đầu.
(Cho NTK: C = 12; O =16; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Cu = 64; Zn = 65; Fe = 56)
a. 2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
b. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
c. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 CaCO3 + BaCO3 + 2H2O
d. 2FexOy + 2yH2SO4 x
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>SO</i>
<i>Fe</i><sub>2</sub>( <sub>4</sub>)<sub>2</sub> <sub> + 2yH2O</sub>
<b>1điểm</b>
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
<b>Câu 2:</b>
Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi sục CO2 từ từ đến dư vào thì CaCO3 tan dần, Fe2O3 và SiO2
không tan tách ra. Lọc kết tủa rồi cho phần dd tác dụng H2SO4 tạo ra CaSO4
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + H2SO4 CaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Cho hỗn hợp Fe2O3 và SiO2 vào dung dịch HCl dư thì SiO2 khơng tan tách ra
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
Cơ cạn dung dịch thì thu được FeCl3. Cho phần rắn SiO2 vào dung dịch NaOH đặc, dư, đun
nóng, sau đó cho từ từ dung dịch HCl vào đến dư thì tách ra H2SiO3
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl H2SiO3 + 2NaCl
<b>(1điểm)</b>
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
<b>Câu 3: </b>
Gọi x, y, z lần lượt là số mol MgCO3, CaCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp
MgCO3 MgO + CO2 (1)
CaCO3 CaO + CO2(2)
BaCO3 BaO + CO2 (3)
Cho CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 tạo ra kết tủa và phần dd đem đun nóng lại tạo ra kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (5)
Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2(6)
Số mol CaCO3 kết tủa = 0,1 mol và 0,06 mol.
Theo (4) (5) (6) ta có số mol CO2 = 0,16 + 0,06 = 0,22 mol
Ta xét trong 100 gam hỗn hợp thì %MgCO3 = 84x
Theo (1) (2) (3) ta có: x + y + z =
20
100
22
0
= 1,1 (*)
Khối lượng hỗn hợp: 84x + 100y + 197z = 100 (**)
Từ (**) 100y + 197z = 100 – 84x
Từ (*) y + z = 1,1 – x
Ta có: 100 < 100<sub>(</sub><i><sub>y</sub>y</i> 197<i><sub>z</sub></i><sub>)</sub> <i>z</i>
< 197 100 < 100<sub>(</sub><sub>1</sub><sub>,</sub><sub>1</sub> 84<i><sub>x</sub></i><sub>)</sub><i>x</i>
< 197 (***)
Từ (***) 52,5 < 84x < 86,75
Vậy khoảng giá trị về % khối lượng của MgCO3 là: 52,5% < %MgCO3 < 86,73%
<b>(2điểm)</b>
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
t0
t0
t0
<b>Câu 4: </b>
Gọi x, y, z lần lượt là số mol FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong hỗn hợp X
Pt: FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (3)
Trong
2
1
dung dịch Y: Số mol FeSO4 =
2
1
(x + z); số mol Fe2(SO4)3 =
2
1
(y + z)
Cho Y tác dụng Cl2 xảy ra phản ứng:
6FeSO4 + 3Cl2 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4)
Đặt (x + z) = A; (y + z) = B
Ta có: 76A + 200B = 31,6 (*)
562,5A + 1200B = 200,25 (**)
Từ (*) và (**) A = 0,1 ; B = 0,12
Ta có: m = 72x + 160y + 232z = 72(x + z) + 160(y + z) = 72
m = 26,4 gam
<b>(2điểm)</b>
(0,25 đ)
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
<b>Câu 5: </b>
Biện luận thành phần chất tan trong dung dịch A theo V1 và b
Theo đề bài thì tồn bộ V1 lít CO2 đều hấp thụ hết trong dung dịch NaOH
Gọi a là số mol CO2, ta có: a = <sub>22</sub><i>V</i>1<sub>,</sub><sub>4</sub>
Khi cho CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH xảy ra các phản ứng:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1)
Nếu b 2a
- Khi b = 2a b = <sub>11</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>2</sub> Dung dịch A chỉ có Na2CO3
- Khi b > 2a b >
2
,
11
<i>V</i>
Dung dịch A gồm Na2CO3 và NaOH dư
- Nếu
2
<i>b</i>
< a < b
2
< b Dung dịch A có Na2CO3 và NaHCO3
CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (2)
- Nếu a = b
4
,
22
1
<i>V</i>
= b Dung dịch A chứa NaHCO3
<b>(2điểm)</b>
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,5 đ)
(0,25 đ)
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra: (0,75 đ)
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (1)
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2)
Dung dịch sau phản ứng gồm: ZnSO4, FeSO4 và có thể có CuSO4 cịn lại. Cho tác dụng
NaOH dư:
ZnSO4 + 4NaOH Na2ZnO2 + Na2SO4 + 2H2O (3)
FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 (4)
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 (5)
<b>(2điểm)</b>
(0,25 đ)
Gọi x là số mol Fe phản ứng với CuSO4 số mol ZnSO4 = 2,5x mol
Theo (1), (2)
số mol Cu bám vào thanh Zn = 2,5x mol, số mol Cu báo vào thanh sắt là x mol
Theo đề bài ta có: 8x - 2,5x = 0,22 x = 0,04 mol
Số mol Fe2O3 = 0,02
2
<i>x</i>
mol Khối lượng Fe2O3 = 0,02<sub>160 = 3,2 gam</sub>
Số mol CuO =
80
)
2
,
3
5
,
14
(
0,14125 mol
Khối lượng Cu bám trên thanh kẽm = 2,5<i>x</i>64<sub> = 2,5</sub>0,0464 = 6,4 gam
Khối lượng Cu bám trên thanh sắt = 64x = 640,04 = 2,56 gam
Số mol CuSO4 ban đầu = 2,5x + x + 0,14125) = 0,28125 mol
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ban đầu
CM =0,28125<sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub> = 0,5625M
Câu 1: (1 điểm)
a. 2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O (0,25 đ)
b. 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 (0,25 đ)
c. Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 CaCO3 + BaCO3 + 2H2O (0,25 đ)
d. 2FexOy + 2yH2SO4 x
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>SO</i>
<i>Fe</i>2( 4)2 <sub> + 2yH2O</sub> <sub>(0,25 đ)</sub>
Câu 2: (1 điểm)
Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi sục CO2 từ từ đến dư vào thì CaCO3 tan dần, Fe2O3 và SiO2 khơng
tan tách ra. Lọc kết tủa rồi cho phần dd tác dụng H2SO4 tạo ra CaSO4
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + H2SO4 CaSO4 + 2CO2 + 2H2O (0,5 đ)
Cho hỗn hợp Fe2O3 và SiO2 vào dung dịch HCl dư thì SiO2 khơng tan tách ra
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (0,25 đ)
Cơ cạn dung dịch thì thu được FeCl3. Cho phần rắn SiO2 vào dung dịch NaOH đặc, dư, đun
nóng, sau đó cho từ từ dung dịch HCl vào đến dư thì tách ra H2SiO3
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl H2SiO3 + 2NaCl (0,25 đ)
Câu 3: (2 điểm)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol MgCO3, CaCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp
MgCO3 MgO + CO2 (1)
CaCO3 CaO + CO2(2) (0,25 đ)
BaCO3 BaO + CO2 (3)
Cho CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2 tạo ra kết tủa và phần dd đem đun nóng lại tạo ra kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4)
CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (5) (0,25 đ)
Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2(6)
Số mol CaCO3 kết tủa = 0,1 mol và 0,06 mol.
Theo (4) (5) (6) ta có số mol CO2 = 0,16 + 0,06 = 0,22 mol (0,25 đ)
Ta xét trong 100 gam hỗn hợp thì %MgCO3 = 84x
Theo (1) (2) (3) ta có: x + y + z =
20
100
22
,
0
= 1,1 (*) (0,25 đ)
Khối lượng hỗn hợp: 84x + 100y + 197z = 100 (**) (0,25 đ)
Từ (**) 100y + 197z = 100 – 84x
Từ (*) y + z = 1,1 – x
197
100<i>y</i> <i>z</i> 100 84<i>x</i>
t0
t0
t0
Gọi x, y, z lần lượt là số mol FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong hỗn hợp X
Pt: FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (2) (0,25 đ)
Fe3O4 + 4H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O (3)
Trong
2
1
dung dịch Y: Số mol FeSO4 =
2
1
(x + z); số mol Fe2(SO4)3 =
2
1
(y + z)
Cho Y tác dụng Cl2 xảy ra phản ứng:
6FeSO4 + 3Cl2 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4) (0,5 đ)
Đặt (x + z) = A; (y + z) = B
Ta có: 76A + 200B = 31,6 (*)
562,5A + 1200B = 200,25 (**) (0,5 đ)
Từ (*) và (**) A = 0,1 ; B = 0,12 (0,25
đ)
Ta có: m = 72x + 160y + 232z = 72(x + z) + 160(y + z) = 72
m = 26,4 gam (0,5 đ)
Câu 5: (2 đ)
Biện luận thành phần chất tan trong dung dịch A theo V1 và b
Theo đề bài thì tồn bộ V1 lít CO2 đều hấp thụ hết trong dung dịch NaOH (0,25 đ)
Gọi a là số mol CO2, ta có: a =
4
,
22
1
<i>V</i>
Khi cho CO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH xảy ra các phản ứng:
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) (0,25 đ)
- Nếu b 2a
- Khi b = 2a b = <sub>11</sub><i>V</i><sub>,</sub><sub>2</sub> Dung dịch A chỉ có Na2CO3 (0,25
đ)
- Khi b > 2a b >
2
,
11
<i>V</i>
Dung dịch A gồm Na2CO3 và NaOH dư (0,25 đ)
- Nếu
2
<i>b</i>
< a < b
2
<i>b</i>
<
4
,
22
1
<i>V</i>
< b Dung dịch A có Na2CO3 và NaHCO3 (0,5 đ)
CO2 + Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 (2) (0,25 đ)
- Nếu a = b
4
,
22
1
<i>V</i>
= b Dung dịch A chứa NaHCO3 (0,25 đ)
Câu 6: (2 đ)
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra: (0,75 đ)
Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu (1)
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (2) (0,25 đ)
Dung dịch sau phản ứng gồm: ZnSO4, FeSO4 và có thể có CuSO4 cịn lại. Cho tác dụng NaOH
dư:
ZnSO4 + 4NaOH Na2ZnO2 + Na2SO4 + 2H2O (3)
FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 (4) (0,25 đ)
CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2 (5)
Lọc kết tủa nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi
4Fe(OH)2 + O2 Fe2O3 + 2H2O (6)
Cu(OH)2 CuO + H2O (7) (0,25 đ)
b. Tính khối lượng Cu bám vào các thanh kim loại và nồng độ mol dung dịch CuSO4
Gọi x là số mol Fe phản ứng với CuSO4 số mol ZnSO4 = 2,5x mol
Theo (1), (2)
số mol Cu bám vào thanh Zn = 2,5x mol, số mol Cu báo vào thanh sắt là x mol
Theo đề bài ta có: 8x - 2,5x = 0,22 x = 0,04 mol (0,25 đ)
Số mol Fe2O3 = 0,02
2
<i>x</i>
Số mol CuO =
80
)
2
,
3
5
,
14
(
0,14125 mol (0,25
đ)
Khối lượng Cu bám trên thanh kẽm = 2,5<i>x</i>64 = 2,50,0464 = 6,4 gam (0,25
đ)
Khối lượng Cu bám trên thanh sắt = 64x = 640,04 = 2,56 gam (0,25 đ)
Số mol CuSO4 ban đầu = 2,5x + x + 0,14125) = 0,28125 mol
Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ban đầu